TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
12314-1:2018
CHỮA
CHÁY - BÌNH CHỮA CHÁY TỰ ĐỘNG KÍCH HOẠT - PHẦN 1: BÌNH BỘT LOẠI TREO
Fire fighting -
Automatic diffusion fire extinguishers - Part 1: Hanging type dry powder fire
extinguishers
Lời nói đầu
TCVN 12314-1:2018 do Cục Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ biên soạn, Bộ Công an đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CHỮA CHÁY - BÌNH CHỮA
CHÁY TỰ ĐỘNG KÍCH HOẠT - PHẦN 1: BÌNH BỘT LOẠI TREO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật
và phương pháp thử bình bột chữa cháy tự động kích hoạt loại treo đã nạp đầy có
khối lượng tổng không lớn hơn 20 kg và được kích hoạt bằng tác dụng nhiệt.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi bổ sung (nếu
có).
TCVN 4878: 2009 (ISO 3941:2007), Phân loại
đám cháy;
TCVN 6102:1996 (ISO 7202:1987), Phòng cháy
chữa cháy - Chất chữa cháy - Bột;
TCVN 7026:2013 (ISO 7165:2009), Chữa cháy -
Bình chữa cháy xách tay - Tính năng và cấu tạo;
TCVN 6305-1:2007 (ISO 6182-1:2004), Phòng
cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động. Phần 1: Yêu cầu và phương pháp thử
đối với Sprinkler,
TCVN 8998:2011 (ASTM 415-08), Thép cacbon
và thép hợp kim thấp - Phương pháp phân tích quang phổ phát xạ chân không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa sau:
3.1 Bình bột chữa cháy tự động kích hoạt
(automatic diffusion dry-powder fire extinguisher)
Bình chữa cháy sử dụng chất chữa cháy là bột
chữa cháy và tự động kích hoạt khi có tác động của nhiệt độ môi trường hoặc
ngọn lửa của đám cháy đủ lớn vượt quá ngưỡng tác động kích hoạt (nhiệt độ làm
việc).
Việc phun chất chữa cháy có thể được thực
hiện bằng
- Khí đẩy nén trực tiếp trong bình (áp suất
bên trong bình chứa chất chữa cháy không đổi)
- Hoạt động của chai khi đẩy (sự tăng áp tại
thời điểm sử dụng bằng cách giải phóng khí có áp trong một chai chứa riêng có
áp suất cao).
3.2 Bình bột chữa cháy tự động kích hoạt
loại treo (hanging type automatic diffusion dry-powder fire extinguisher)
Bình bột chữa cháy tự động kích hoạt được
thiết kế có cơ cấu treo (trần, tường, dưới mái...).
3.3 Bộ phận cảm biến (sensing part)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1 Bộ phận cảm biến có chi tiết dễ nóng
chảy (fusible metallic type sensor)
Bộ phận có chi tiết tự động nóng chảy do tác
động của nguồn nhiệt hoặc ngọn lửa của đám cháy.
3.3.2 Bộ phận cảm biến có bầu thủy tinh
(glass bulb type sensor)
Bộ phận nhận sự tác động do việc nổ bầu thủy
tinh (dễ vỡ). Sự giãn nở của chất lỏng chứa trong bầu thủy tinh dưới tác động
của nhiệt độ tạo ra áp suất làm nổ bầu thủy tinh.
3.4 Chỉ số thời gian phản ứng, RTI (response
time index)
Giá trị độ nhạy của đầu phun RTI =
, trong đó:
là hằng số thời gian của bộ phận cảm biến,
tính bằng s;
u là tốc độ không khí, tính bằng m/s
CHÚ THÍCH 1 Chỉ số thời gian phản ứng được
tính theo đơn vị (m.s)0,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Loa phun (discharge outlet)
Bộ phận được thiết kế để chất chữa cháy được
phun ra một cách hiệu quả.
3.6 Vòi phun (discharging pipe)
Ống dẫn (có khả năng bẻ cong) chất chữa cháy
từ bộ phận (khoang) chứa chất chữa cháy đến loa phun.
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu chung
4.1.1 Dễ dàng vận hành, kiểm tra và bảo trì, có
cấu trúc bền theo thời gian.
4.1.2 Không gây nguy hiểm cho người sử dụng.
4.1.3 Việc gắn các phụ kiện phải không làm ảnh
hưởng đến chức năng của thiết bị và không bị long, hỏng khi sử dụng thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5 Bình bột chữa cháy tự động kích hoạt phun
chất chữa cháy bằng khí đẩy nén trực tiếp trong bình phải được trang bị áp kế
để chỉ báo giá trị áp suất trong bình.
4.1.6 Tổng khối lượng của bình bột chữa cháy tự
động kích hoạt phải đảm bảo sai số không quá ± 5% của chỉ số thiết kế.
4.1.7 Cơ cấu treo bình bột chữa cháy tự động kích
hoạt loại treo phải đảm bảo chắc chắn, an toàn.
4.1.8 Khi thử nghiệm theo quy định trong 5.4,
hiệu quả phun và thời gian phun phải tuân theo các yêu cầu sau:
a) Góc phun phải thích hợp với việc chữa cháy
b) Lượng bột chữa cháy được phun ra khỏi bình
phải lớn hơn 90 % khối lượng hoặc thể tích được nạp.
c) Thời gian phun bột chữa cháy phải trong
phạm vi ± 30 % so với giá trị thiết kế (giá trị ghi tại nhãn và tài liệu kỹ
thuật của bình).
4.1.9 Hiệu quả dập tắt đám cháy
Bình bột chữa cháy tự động kích hoạt loại treo
phải phù hợp với tất cả thử nghiệm chữa cháy loại A và loại B được mô tả tại
5.5.1, 5.5.2, 5.5.3, mỗi thử nghiệm tiến hành 01 lần duy nhất đối với một lô
sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Yêu cầu về bộ phận cảm biến
4.2.1 Bộ phận cảm biến có chi tiết dễ nóng
chảy phải đáp ứng các điều kiện sau
4.2.1.1 Độ bền của phần tử phản ứng nhiệt và
khả năng chịu nhiệt
Phải đảm bảo như quy định trong 6.7.2 TCVN
6305-1 (ISO 6182-1).
4.2.1.2 Nhiệt độ làm việc
Nhiệt độ làm việc do nhà sản xuất quy định
phải phù hợp như quy định được nêu trong Bảng 2 TCVN 6305-1:2007 (ISO
6182-1:2004) và phải vận hành trong phạm vi nhiệt độ như quy định trong 6.3
TCVN 6305-1:2007 (ISO 6182-1:2004).
4.2.1.3 Độ nhạy
Bộ phận cảm biến có chỉ số thời gian phản ứng
(RTI) được xác định như quy định trong TCVN 6305- 1:2007 (ISO 6182-1:2004) (xem
Hình A.1 để tham khảo) phải nhỏ hơn 350 (m.s)0,5 với các điều
kiện của khoang thử nghiệm lắp bộ phận cảm biến theo bảng sau:
Bảng 1 - Phạm vi các
điều kiện thử để xác định RTI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí
(°C)
Tốc độ không khí
(m/s)
55 đến 77
191 đến 203
2,4 đến 2,6
79 đến 107
282 đến 300
2,4 đến 2,6
121 đến 149
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4 đến 2,6
163 đến 191
382 đến 432
3,4 đến 3,6
CHÚ THÍCH: Mô hình thử nghiệm có thể tham
khảo Hình A.1 tại Phụ lục A
4.2.2 Bộ phận cảm biến có bầu thủy tinh phải
đáp ứng các điều kiện sau
4.2.2.1 Độ bền của phần tử phản ứng nhiệt và
khả năng chịu nhiệt
Phải đảm bảo theo quy định trong 6.7.1 và
6.9.1 TCVN 6305-1:2007 (ISO 6182-1:2004).
4.2.2.2 Nhiệt độ làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.3 Độ nhạy
Yêu cầu về độ nhạy đối với bộ phận cảm biến
có bầu thủy tinh theo 4.2.1.3 trong tiêu chuẩn này.
4.3 Yêu cầu về bộ phận chứa bột chữa cháy
(vỏ)
4.3.1 Độ dày
Bình phải có chiều dày thành đo được không
được nhỏ hơn 0,71 mm.
4.3.2 Chất liệu
4.3.2.1 Bình bằng thép các bon thấp hàn
- Vật liệu chế tạo bình phải có khả năng hàn
được và phải có hàm lượng lớn nhất theo khối lượng của các bon là 0,25 %, của
lưu huỳnh là 0,05 % và của phốt pho là 0,05 %.
- Vật liệu điền đầy mối hàn phải tương thích
với thép để tạo cho mối hàn có các tính chất tương đương với các tính chất quy
định cho tấm thép cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với bình có dạng hình trụ: S = P.d/2t
+ Đối với bình có dạng hình cầu: S = P.d/4t
Trong đó:
d là đường kính ngoài của bình hoặc là đường
chéo lớn nhất của thân bình chữa cháy đối với các thân bình không phải là hình
trụ, tính bằng mm;
P là áp lực thử bình, tính bằng MPa.
t là chiều dày của vỏ bình, tính bằng mm.
4.3.2.2 Bình bằng thép không gỉ
- Các nắp và đáy bình bằng thép không gỉ phải
được dập vuốt từ phôi đã được ủ hoàn toàn
- Chỉ được sử dụng thép không gỉ austenit có
hàm lượng các bon lớn nhất 0,03 % theo khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.3 Bình bằng nhôm
Bình bằng nhôm phải có kết cấu không ghép
nối, không hàn.
4.3.2.4 Bình bằng các vật liệu khác phải phù
hợp với tiêu chuẩn bình chịu áp lực cũng như các yêu cầu về áp suất làm việc,
áp suất nổ nhỏ nhất theo tiêu chuẩn TCVN 7026:2013 (ISO 7165:2009).
CHÚ Ý: Thép cacbon và thép hợp kim thấp của
bộ phận chứa bột chữa cháy được xác định theo TCVN 8998:2011 (ASTM E 415-08).
4.4 Yêu cầu về loa phun và vòi phun
4.4.1 Vật liệu chế tạo loa phun phải là kim loại
có khả năng chống ăn mòn
4.4.2 Khi hoạt động ở nhiệt độ vận hành cho phép,
phải không có sự rò rỉ và bột chữa cháy phải được phun ra một cách đồng nhất.
4.4.3 Vật liệu kim loại sử dụng làm ống dẫn và
vòi phun phải bền, có khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt.
4.5 Yêu cầu về nắp, van an toàn và áp kế
hiển thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2 Áp kế hiển thị phải phù hợp theo 9.12 TCVN
7026:2013 (ISO 7165:2009).
4.5.3 Cơ cấu an toàn phải phù hợp theo 9.6 TCVN
7026:2013 (ISO 7165:2009)
4.6 Yêu cầu về bột chữa cháy, khí đẩy và
dung sai nạp
4.6.1 Bột
Chất chữa cháy bằng bột phải tuân theo TCVN
6102:1996 (ISO 7202:1987).
4.6.2 Khí đẩy
Khí đẩy dùng trong bình bột chữa cháy tự động
kích hoạt phải phù hợp theo 5.2 TCVN 7026:2013.
4.6.3 Dung sai nạp
Lượng nạp thực tế của bình bột chữa cháy tự
động kích hoạt phải là lượng nạp danh nghĩa trong giới hạn ± 5 % khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Thử bộ phận cảm biến
5.1.1 Thử nghiệm nhiệt độ làm việc
Đối với bộ phận cảm biến có chi tiết dễ nóng
chảy và có bầu thủy tinh được xác định theo 7.7.1 TCVN 6305-1:2007 (ISO
6182-1:2004).
5.1.2 Thử nghiệm độ bền của phần tử phản ứng
nhiệt và khả năng chịu nhiệt
Đối với bộ phận cảm biến có chi tiết dễ nóng
chảy thử nghiệm theo 7.4 và 7.10.2 TCVN 6305-1:2007 (ISO 6182-1:2004); đối với
bộ phận cảm biến có bầu thủy tinh thử nghiệm theo 7.8.1 và 7.10.1 TCVN
6305-1:2007 (ISO 6182-1:2004).
5.1.3 Thử nghiệm độ nhạy
Thử nghiệm theo 7.7 TCVN 6305-1:2007 (ISO
6182-1:2004).
5.2 Thử độ bền ăn mòn
Thử nghiệm theo 7.6.1 TCVN 7026:2013 (ISO
7165:2009). Các yêu cầu sau phải được đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Vận hành cơ khí của tất cả chi tiết làm
việc không bị hư hỏng; không được có sự ăn mòn kim loại của thân bình chữa
cháy; sự phai mầu hoặc ăn mòn bề mặt của kim loại màu có thể chấp nhận được
nhưng không cho phép có sự ăn mòn điện hóa giữa các kim loại khác nhau.
5.3 Thử áp suất thủy tĩnh
Trong trường hợp thử nghiệm theo phương pháp
được mô tả theo 9.2.2 TCVN 7026:2013 (ISO 7165:2009) bình bột chữa cháy tự động
kích hoạt phải phù hợp với các điều kiện sau:
- Bình chứa bột chữa cháy và van không được
hỏng hóc, biến dạng hoặc rò rỉ trong trường hợp thử nghiệm bằng áp lực thủy
tĩnh với giá trị Pt trong vòng 5 min.
- Vòi phun, ống dẫn phun và đoạn nối ống
không được hỏng hóc, biến dạng hoặc rò rỉ trong trường hợp thử nghiệm bằng áp
suất thử Pt.
- Bình chữa cháy bằng nhôm không được hỏng
hóc và nứt khi gia tăng áp lực thủy lực từ áp suất thử Pt tới áp
suất nổ nhỏ nhất P0 x 0,8.
5.4 Thử hiệu quả phun bột và thời gian phun
Tiến hành thử nghiệm với 03 bình chữa cháy
tương ứng với các thử nghiệm tại 5.5.1, 5.5.2, 5.5.3 như sau:
a) Cân bình chữa cháy để xác định khối lượng
ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cân lại, làm cạn chất bột chữa cháy còn
lại trong bình (nếu có), sau đó cân lại và của chất chữa cháy còn lại.
5.5 Thử hiệu quả dập tắt đám cháy của bột
5.5.1 Thử nghiệm 1: (thử đám cháy loại A kiểu bảo
vệ 2 bên cạnh)
a) Thử nghiệm sử dụng giá đốt lửa (xem Hình
B.1) và tường đốt lửa bằng ván ép dày 4 mm (xem Hình B.2), bố trí
giá đốt lửa và bình bột chữa cháy tự động kích hoạt xem Hình B.2.
b). Phun 100 ml ethanol vào giá đốt lửa và
đốt cháy nhiên liệu.
c). Bình bột chữa cháy phải tự động kích hoạt
phun bột chữa cháy trong vòng 6 min sau khi đốt cháy giá đốt lửa bằng ethanol.
d) Trong vòng 1 min sau khi phun bột chữa
cháy, tất cả các ngọn lửa được dập tắt và trong vòng 2 min sau khi phun bột
chữa cháy không còn nhìn thấy ngọn lửa nào thì đám cháy được công nhận là dập
tắt hoàn toàn.
5.5.2 Thử nghiệm 2 (thử đám cháy loại A kiểu bảo
vệ thẳng đứng)
a) Đốt cháy mô hình chữa cháy với 1,5 L
n-heptan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bình bột chữa cháy phải tự động kích hoạt
phun bột chữa cháy trong vòng 10 min sau khi đốt cháy giá đốt lửa bằng
n-heptan.
d) Trong vòng 1 min sau khi phun bột chữa
cháy, tất cả các ngọn lửa được dập tắt và trong vòng 2 min sau khi phun bột
chữa cháy không còn nhìn thấy ngọn lửa nào thì đám cháy được công nhận là dập
tắt hoàn toàn.
5.5.3 Thử nghiệm 3 (thử đám cháy loại B kiểu bảo
vệ thẳng đứng)
a) Bổ sung n-heptan vào khay thử bằng sắt
kích thước 50 cm x 50 cm x 20 cm, chiều dày của nhiên liệu n-heptan trong khay
tối thiểu phải là 3 cm, sau đó đốt cháy nhiên liệu (xem Hình B.5). Lượng
n-heptan tối thiểu là 7,5 L(5 x 5 x 0,3) mỗi khay.
b) Bình bột chữa cháy phải tự động kích hoạt
phun bột chữa cháy trong vòng 3 min sau khi đốt cháy n-heptan.
c) Sau khi kết thúc phun bột chữa cháy trong
vòng 1 min nếu lửa tắt hoặc sau khi kết thúc phun trong vòng 2 min không cháy
lại thì đám cháy đã được dập tắt hoàn toàn.
CHÚ Ý:
- Diện tích bảo vệ danh nghĩa của bình bột
chữa cháy tự động kích hoạt quyết định diện tích bảo vệ được bố trí theo thử
nghiệm 1 và thử nghiệm 3, yêu cầu tối thiểu không nhỏ hơn 1 m2,
chiều dài một mặt không nhỏ hơn 1 m. Diện tích bảo vệ danh nghĩa được quy định
là l x l (m2), trong đó l - chiều dài diện tích bảo vệ.
- Đối với các bình bột chữa cháy tự động kích
hoạt có khối lượng khác nhau nếu diện tích bảo vệ giống nhau thì bố trí thử
nghiệm giống nhau. Nếu diện tích bảo vệ khác nhau thì bố trí thử nghiệm 1 và 3
khác nhau, thử nghiệm 2 giống nhau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Thử độ kín bình
Bình bột chữa cháy tự động kích hoạt phải
không được rò rỉ ra bên ngoài trong trường hợp thử nghiệm liên tục như sau:
a) Thử nghiệm đặt trong nước ấm (60 ± 2)°C
trong vòng 2 h đồng hồ.
b) Thử nghiệm trong vòng 3 chu kỳ việc lưu
giữ 24 h ở nhiệt độ sử dụng lớn nhất và 24 h ở nhiệt độ sử dụng nhỏ nhất.
6. Ghi nhãn
Bình bột chữa cháy tự động kích hoạt phải ghi
những thông tin sau ở vị trí dễ nhìn và không dễ bị tẩy xóa:
- Định lượng
- Chủng loại và số hiệu của mẫu (type and
model)
- Số chứng nhận (kiểm định) mẫu (model
approval number)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên nhà sản xuất và thương hiệu
- Nhiệt độ tác động
- Diện tích bảo vệ danh nghĩa (L x L) (tại
chiều cao lắp đặt tối đa không nhỏ hơn 2,5 m)
- Thành phần chính của bột chữa cháy và khối
lượng
- Tổng khối lượng
- Thông tin về hướng dẫn vận hành, bảo quản,
các cảnh báo, chú ý về lắp đặt, vận hành, bảo quản và kiểm tra bình chữa cháy
- Thời gian phun
- Hạn sử dụng
- Điều khoản liên quan đến bảo hành chất
lượng (thời gian bảo hành, nội dung bảo hành, phương pháp..., chứng nhận kiểm
tra sản phẩm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Mô
hình thử nghiệm độ nhạy RTI
Đơn vị tính bằng mm

CHÚ DẪN:
1 Điểm đặt thiết bị đo lưu lượng và áp suất
5 Lưới
2 Cặp nhiệt điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Kiểm tra bộ phận cảm biến
7 Quạt thông gió
4 Khe mở
8 Điều chỉnh tốc độ
CHÚ THÍCH: Mô hình mang tính tham khảo, chi
tiết về việc thử nghiệm RTI xem thêm TCVN 6305-1.
Hình A.1 - Mô hình
thử nghiệm độ nhạy RTI (xem 4.2)
Phụ
lục B
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính bằng mm

CHÚ DẪN:
1 gỗ thông hoặc tương đương kích thước 15 x
15
2 khay sắt kích thước 500 x 160 x 50
A Mặt bên
B Mặt trước
Hình B.1 - Mô hình
giá đốt lửa (Thử nghiệm 1 - xem 5.5)
Đơn vị tính bằng mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN.
1 Đầu phun bình bột chữa cháy
A Mặt bằng
2 Gỗ thông hoặc tương đương
B Mặt bên
3 Ván ép 4 mm
C Mặt trước
4 Giá đốt lửa (xem Hình B.1)
L chiều dài diện tích bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Mô hình bố
trí thử nghiệm 1 (xem 5.5)
Đơn vị tính bằng mm

CHÚ DẪN:
1 Gỗ thông hoặc tương đương tối thiểu 23
thanh kích thước 40x40x500
2 Khay đỡ bằng sắt
A Mặt bằng
B Mặt bên
C Mặt trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính bằng mm

CHÚ DẪN:
1 Mô hình giá đốt lửa (xem Hình B.3)
A Mặt bằng
2 Đầu phun bình bột chữa cháy tự động kích
hoạt
B Mặt bên
h chiều cao lắp đặt tối đa (không nhỏ hơn
2500 mm)
C Mặt trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính bằng mm

CHÚ DẪN:
1 Đầu phun bình bột chữa cháy tự động kích
hoạt
A Mặt bằng
2 Khay thử n-heptan, kích thước 500x500x200
B Mặt bên
l - chiều dài diện tích bảo vệ
C Mặt trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.5 - Mô hình bố
trí Thử nghiệm 3 (xem 5.5)
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] TCVN 6305-10 (ISO 6182-10), Phòng
cháy, chữa cháy - Hệ thống sprinkler tự động - Phần 10: Yêu cầu và phương pháp
thử đối với sprinkler trong nhà.
[2] NFPA 17, Standard for Dry Chemical
Extinguishing Systems (Tiêu chuẩn cho Hệ thống chữa cháy bằng bột khô).
[3] BS EN 12416-1, Fixed firefighting
systems. Powder systems. Requirements and test methods for components (Hệ thống
chữa cháy cố định. Hệ thống bột. Yêu cầu và phương pháp thử nghiệm cho các
thiết bị thành phần).
[4] KOFEIS 0106, Technical standards for
the type approval and product inspection of automatic spray type fire
extinguisher (Tiêu chuẩn kỹ thuật bình chữa cháy tự động kích hoạt).