Biến X
|
Biến Y
|
Y1
|
Y2
|
X1
|
n11
|
n12
|
X2
|
n12
|
n22
|
3.5
p-giá trị (p-value)
Xác suất quan trắc thấy giá trị thống
kê kiểm nghiệm được quan trắc hoặc giá trị khác nào đó lớn hơn giá trị tới hạn
để bác bỏ giả thuyết không.
[NGUỒN: TCVN 8244-1:2010 (ISO
3534-1:2006), 1.49]
4 Ký hiệu và chữ viết
tắt
H0
giả thuyết không
Ha
đối giả thuyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thống kê Khi bình
phương
G2
thống kê tỷ số hợp lý
n
tổng số ô
bảng r x c
bảng chéo với r hàng và c cột
DF
bậc tự đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Tổng
quan về cấu trúc phân tích bảng chéo
Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn chung về
thiết kế, tiến hành và phân tích về phân tích bảng chéo và minh họa các bước với
các ứng dụng khác nhau được cho trong Phụ lục A đến Phụ lục D. Mỗi một
ví dụ theo cấu trúc cơ bản được cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các
bước cơ bản cho phân tích bảng
chéo
1
Nêu mục tiêu tổng thể
2
Liệt kê các thuộc tính quan tâm
3
Nêu giả thuyết không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương án lấy mẫu
5
Xử lý và phân tích dữ liệu
6
Chấp nhận hoặc bác bỏ giả thuyết không (Kết
luận)
Sử dụng phân tích bảng chéo để đánh
giá mối liên hệ của hai hay nhiều biến phân loại. Tiêu chuẩn này tập trung vào
phân tích bảng chéo hai chiều, chi xem xét mối quan hệ của hai biến phân loại.
Trong tiêu chuẩn này không có các phương pháp phân tích cụ thể cho ba hoặc nhiều
biến phân loại. Các bước cho trong Bảng 2 cung cấp các kỹ thuật và quy trình
chung cho phân tích bảng chéo. Mỗi một bước trong sáu bước được giải thích khái
quát trong các điều từ 5.2 đến 5.7.
5.2 Mục tiêu
tổng thể của phân tích bảng chéo
Phân tích bảng chéo có thể được sử dụng
trong các dự án Six Sigma1) trong giai đoạn ‘Phân tích’ của
phương pháp luận DMAIC và thường được sử dụng trong khảo sát lấy mẫu, khoa học
xã hội và nghiên cứu y học,... Ngoài các phương pháp thống kê thông
thường tập trung vào các biến liên tục, phân tích bảng chéo chủ yếu xử lý dữ liệu
phân loại, bao gồm dữ liệu danh nghĩa và dữ liệu thứ tự. Trong trường hợp giá
trị được quan trắc là tần số liên kết nhất định của một số điều kiện mục tiêu,
nhưng không phải là giá trị liên tục từ thiết bị thì phân tích bảng chéo là
cần thiết.
Động lực chính của phương pháp này là
để kiểm nghiệm mối liên hệ các biến phân loại, bao gồm các tình huống sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) để đánh giá tính độc lập
của hai biến phân loại;
c) để đánh giá tính thuần nhất của một
số phân bố cùng loại;
d) để đánh giá mối liên hệ xu hướng của
các quan trắc về các biến thứ tự;
e) để đánh giá mối liên hệ rộng rãi giữa
các mức của biến phân loại.
5.3 Liệt kê
thuộc tính quan tâm
Tiêu chuẩn này xem xét mối liên hệ của
hai biến phân loại dựa trên tần số được quan trắc của đặc trưng tương ứng với sự
kết hợp các mức khác nhau của thuộc tính quan tâm.
Nếu mối liên hệ giữa biến định lượng
và biến phân loại được quan tâm (ví dụ: cỡ cốc so với trang trí bề mặt), thì cần
phân chia dữ liệu định lượng thành các lớp thứ tự (ví dụ, nhỏ, trung bình, lớn).
5.4 Nêu giả
thuyết không
Tiêu chuẩn này xác định xem biến hàng
và biến cột có độc lập hay không. Giả thuyết không đối với kiểm nghiệm Khi bình
phương là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và đối giả thuyết là
Ha: biến hàng
và biến cột không độc lập.
5.5 Phương
án lấy mẫu
Trong phương án lấy mẫu đối với phân
tích bảng chéo, các biến và các mức cần được xác định trước tiên. Đối với bảng
chéo hai chiều, có bốn phương án lấy mẫu có thể để tạo thành các bảng.
a) Tổng số ô n không cố định.
b) Tổng số ô n cố định, nhưng tổng
số hàng và cột không cố định.
c) Tổng số ô n cố định, và tổng
biên hàng hoặc tổng biên cột cố định;
d) Tổng số ô n cố định và cả tổng
biên hàng và tổng biên cột cố định.
Bốn phương án lấy mẫu nối trên tương ứng
với các mục đích khác nhau của phân tích dữ liệu phân loại. Trường hợp a) là lấy
mẫu ngẫu nhiên, tất cả số tần số là độc lập. Ví dụ, số khách hàng vào siêu thị
trong ngày là biến ngẫu nhiên. Khách hàng được chia thành bốn nhóm dựa trên giới
tính của họ và liệu họ có đang mua sắm hay không (nam/mua sắm, nam/không mua sắm,
nữ/mua sắm, nữ/không mua sắm). Các nhóm bốn số này tạo thành một bảng chéo. Trường
hợp b) áp dụng được với khảo sát lấy mẫu khi cỡ mẫu cố định. Trường hợp c) thường
là phân tích về phân tích so sánh. Ví dụ, khi tiến hành nghiên cứu mối liên hệ
giữa ung thư phổi và hút thuốc, nhóm bệnh nhân bị ung thư phổi và nhóm người khỏe
mạnh với cùng độ tuổi, giới tính và điều kiện thể chất khác được lựa chọn để nghiên cứu. Tổng
số người trong mỗi nhóm là cố định. Trường hợp d) là một kiểm nghiệm khác của
phân tích tương đồng định tính, thường được sử dụng để kiểm nghiệm xem các kết
quả từ hai hệ thống đo có nhất quán với nhau không. Đối với phân tích tương đồng
định tính, có thể tham khảo ISO14468. Các thống kê tính toán của kiểm nghiệm tính độc lập
đối với ba trường hợp đầu tiên là giống nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 trình bày bảng chéo hai chiều với
r mức của biến X và c mức của biến Y. Tần số quan trắc
của mỗi tổ hợp hai biến là nij (i = 1,…, r, j = 1, …, c).
Bảng 3 - Bố
trí phân tích bảng chéo r x c tổng quát
Biến X
Biến Y
Y1
Y2
…
Yc
X1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n12
…
n1c
X2
n21
n22
…
n2c
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
…
Xr
nr1
nr2
…
nrc
5.6 Xử lý và
phân tích dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm nghiệm Khi bình phương (c2) là công cụ cơ bản nhất
cho phân tích bảng chéo để kiểm nghiệm tính
độc lập của các biến. Nó thường được sử dụng để so sánh dữ liệu được quan trắc
với dữ liệu mong muốn nào đó theo mục tiêu kiểm nghiệm cụ thể.
Đối với bảng chéo một chiều, chỉ có một
biến phân loại với hai hoặc nhiều mức, kiểm nghiệm Khi bình phương thường được
gọi là “kiểm nghiệm sự
phù hợp” có thể được sử dụng để đánh giá liệu dữ liệu được quan trắc phân loại
theo các mức có tuân theo phân bố lý thuyết hay không.
Đối với bảng chéo hai chiều, bảng r
x c, kiểm nghiệm Khi bình phương có thể được sử dụng để đánh giá xem
hai biến phân loại có độc lập hay không. Nó có thể kiểm nghiệm tính thuần nhất
của các phân bố cùng loại, mà cũng được gọi là “kiểm nghiệm tính thuần nhất”.
Kiểm nghiệm Khi bình phương được xác định
để đánh giá khoảng cách của dữ liệu quan trắc so với dữ liệu mong muốn. Công thức
để tính thống kê Khi bình phương là:
(1)
trong đó
o là dữ liệu tần số quan trắc;
e là dữ liệu tần số
mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bảng r x c, biến
hàng X có
r mức
và biến cột Y có c mức. Với giả thuyết không H0, X và
Y độc lập và đối giả thuyết Hα, X và Y không
độc lập, thống kê Khi bình phương được tính như sau:
(2)
trong đó
nij là tần số
quan trắc trong mức thứ i của biến hàng X và mức thứ j
của biến cột Y;
mij là giá trị
mong muốn của nij giả định độc lập.
Thống kê này có giá trị nhỏ nhất bằng
không khi tất cả nij = mij. Đối với cỡ
mẫu cố định, chênh lệch lớn hơn giữa nij và mij đem lại giá
trị c2 lớn hơn và bằng
chứng rõ ràng hơn chống lại H0. Thống kê c2 theo phân bố tiệm cận Khi
bình phương khi n lớn, với bậc tự do (DF) = (r-1)(c-1).
Bác bỏ giả thuyết không nếu p-giá trị nhỏ hơn giá trị quy định trước,
thường được lấy
là 0,05. Xấp xỉ Khi bình
phương được cải thiện khi mij tăng. Chú ý
là khi bất kỳ giá trị mong muốn nào của ô nhỏ hơn 5 thì kiểm nghiệm Khi bình
phương không thích hợp.
Phương pháp khác đối với kiểm nghiệm
tính độc lập là sử dụng hàm tỷ số hợp lý thông qua tỷ số của hai hàm cực đại. Đối
với bảng r x c, hàm hợp lý dựa trên phân bố đa thức và thống kê tỷ
số hợp lý là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thống kê này tiệm cận tới phân bố c2. Hai
phương pháp thường có cùng đặc tính và đưa ra cùng một kết luận.
Nếu n nhỏ, phân bố thống kê
c2 và G2 kém xấp xỉ
Khi bình phương hơn. Thông thường, nếu có ít nhất một giá trị mong muốn nhỏ hơn
5 (trong phần mềm thống kê, chuẩn mực hơi khác nhau) thì kiểm nghiệm chính xác
Fisher được sử dụng. Trong trường hợp này, dữ liệu quan trắc tuân theo phân bố
siêu hình học, là phân bố chính xác của dữ liệu. Tính toán khi đó phức tạp hơn
nhiều so với c2 và G2 nên phần mềm
thống kê thường được sử dụng. Có một cách khác để xử lý trường hợp này khi giá
trị mong muốn quá nhỏ. Có thể ghép hàng hoặc cột với hàng hoặc cột liền kề để
tăng giá trị mong muốn trước khi kiểm nghiệm tính độc lập. Tuy nhiên, cần sử dụng
giải pháp này thận trọng; việc ghép các cột/hàng có thể làm giảm khả năng giải thích và cũng có
thể tạo mới hoặc phá hủy cấu trúc
trong bảng. Nếu không có hướng dẫn rõ ràng, nên tránh phương pháp ghép như vậy.
Cần chú ý rằng kiểm nghiệm Khi bình
phương về cơ bản là kiểm nghiệm mức ý nghĩa. Nó có thể giúp quyết định liệu mối
quan hệ có tồn tại hay không, nhưng không thể xác định được độ mạnh của mối
liên hệ. Kiểm nghiệm Khi bình phương không phải là thước đo độ mạnh của mối
liên hệ.
Trong tiêu chuẩn này, kiểm nghiệm Khi bình
phương được sử dụng để đánh giá ba loại so sánh: kiểm nghiệm sự phù hợp, kiểm
nghiệm tính độc lập và kiểm nghiệm tính thuần nhất.
a) Kiểm nghiệm sự phù hợp so sánh các
giá trị quan trắc và phân bố lý thuyết để xác định xem dự đoán thực nghiệm có
phù hợp với dữ liệu hay không.
b) Kiểm nghiệm tính độc lập xác định
xem có mối liên hệ có ý nghĩa giữa hai biến phân loại hay không.
c) Kiểm nghiệm tính thuần nhất so sánh
hai tập hợp loại để xác định xem hai nhóm có được phân bố khác nhau giữa các loại
hay không.
5.6.2 Kiểm nghiệm
xu hướng tuyến tính
Khi cả biến hàng và biến cột là dữ liệu
thứ tự, kiểm nghiệm xu hướng tuyến tính có thể được sử dụng để kiểm nghiệm xem
có xu hướng khi biến thay đổi giá trị hay không. Tuy nhiên, biến nhị phân cũng
có thể được xử lý như dữ liệu thứ tự (ví dụ, không có bệnh tim là điều kiện rủi
ro “thấp” so với có bệnh
tim là điều kiện rủi ro “cao”), có hai xu hướng. Hai biến thứ tự cho trước X và
Y, khi mức của
X tăng, đáp ứng Y có xu hướng tăng lên mức cao hơn (xu hướng
tuyến tính dương), hoặc đáp ứng Y có xu hướng giảm xuống bậc thấp hơn (xu
hướng tuyến tính âm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba hệ số tương quan khác đánh giá liên
kết xu hướng là hệ số Goodman và hộ số Kruskal g, hệ số Kendall t (tau-b) và hệ
số Somers D. Các phương pháp phi tham số này phụ thuộc vào điểm dữ liệu trong
các hàng hoặc cột, chứ không phụ thuộc vào giá trị định lượng của mỗi ô.
Giá trị của hệ số tương quan trải từ
-1 đến 1. Giá trị càng gần đến 1, xu hướng tuyến tính càng dương; giá trị càng
gần đến -1, xu hướng tuyến tính càng âm. Nếu giá trị bằng 0, thì không có mối
tương quan nào. Hệ số Kendall t, giống như hệ số
Goodman và hệ số Kruskal g đều kiểm nghiệm mức ý nghĩa về sự liên kết giữa các biến
thứ tự và nó bao gồm các cặp trùng lặp (các cặp giống nhau) vào phép tính,
trong khi g thì bỏ qua.
Đối với hệ số Somers D, D R|C và D C|R, đo độ mạnh và chiều của mối quan hệ giữa các cặp biến,
với biến hàng và biến cột tương ứng là các biến đáp ứng.
Các hệ số này chỉ đưa ra kết quả về khả
năng kết hợp xu hướng, nhưng kiểm nghiệm kết hợp xu hướng thể hiện độ mạnh của
mối quan hệ. Đối với mỗi hệ số, tính thống kê kiểm nghiệm z (z = y, t hoặc d) và
sai số tiêu chuẩn σz. Thống kê là
(4)
với giả thuyết không H0 biến X và Y độc lập. U
có phân bố chuẩn chuẩn hóa tiệm cận khi H0 đúng. Bác bỏ
giả thuyết không nếu p-giá trị nhỏ hơn giá trị quy định trước, thường lấy
là 0,05.
Mô hình loga tuyến tính là một phương
pháp hữu ích khác cho phân tích bảng chéo, không được đề cập trong tiêu chuẩn
này. Mô hình quy định cách đếm các ô mong muốn dựa trên các mức của biến phân
loại và cho phép phân tích liên kết và các dạng tương tác giữa các biến. Nó thường
sử dụng cho các bảng nhiều chiều. Phương pháp Mô hình loga tuyến tính cần một số
tính toán thường là với sự trợ giúp của máy tính.
5.6.3 Phân tích
tương ứng
Phân tích tương ứng (CA) là phương pháp
thống kê trực quan để phân tích liên kết giữa các mức của biến hàng và cột
trong bảng chéo hai chiều. Kỹ thuật này chuyển các hàng và cột như là các điểm
trong không gian hai chiều, sao cho vị trí của điểm hàng và cột phù hợp với sự
liên kết của chúng trong bảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA liên quan mật thiết với kiểm nghiệm
Khi bình phương độc lập. Tổng phương sai (thường gọi là “quán tính”) của
điểm nhân tố tỷ lệ thuận với thống kê c2 độc lập và điểm nhân tố trong CA phân
tách c2 này thành
các thành phần vuông góc.
Trong đồ thị CA đối xứng, khoảng cách
giữa hai điểm hàng (cột tương ứng) trên mặt phẳng tọa độ là thước đo sự tương đồng
về dạng dữ liệu tần số tương đối hàng (cột tương ứng). Nếu hai điểm hàng (cột
tương ứng) gần nhau, thì nó cho thấy
rằng có các điểm có biên dạng tương tự. Tuy nhiên vị trí của các điểm hàng và cột
không thể so sánh trực tiếp được với nhau và cần được giải thích cẩn thận.
Trong trường hợp này, sử dụng đồ thị bất đối xứng để thay thế. Trong đồ thị bất
đối xứng, khoảng cách từ điểm hàng đến điểm cột phản ánh trực tiếp sự liên kết
của chúng.
5.7 Kết luận
Đối với kiểm nghiệm tính độc lập, khi p-giá
trị nhỏ hơn mức ý nghĩa quy định, nó thể hiện sự liên kết có ý nghĩa giữa các
biến và giả thuyết không là hai biến độc lập cần bị bác bỏ.
Khi tính hệ số tương quan đối với các
biến thứ tự, hệ số dương z (0 < z ≤ 1) có nghĩa là các biến có
xu hướng dương; hệ số âm z (-1 ≤ z < 0) cho thấy xu hướng âm.
Từ kiểm nghiệm xu hướng tuyến tính đánh giá độ mạnh của xu hướng dương hoặc xu
hướng âm, p-giá trị nhỏ (nhỏ hơn mức ý nghĩa) cho thấy có bằng chứng về
xu hướng dương hoặc xu hướng âm.
Đồ thị tương ứng thể hiện sự liên kết
của các mức hàng và
cột khác nhau. Nhìn chung, các điểm càng gần, sự giống nhau giữa chúng càng nhiều.
6 Mô tả phụ lục A đến
phụ lục D
Bốn ví dụ về phân tích bảng chéo khác
nhau được minh họa trong các phụ lục đã được tóm tắt trong Bảng 3 biểu thị các
khía cạnh khác biệt.
Bảng 3 - Tóm
tắt ví dụ được liệt kê ở phụ lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ
Chi tiết
phân tích bảng chéo
A
Phân bố một số vấn đề kỹ thuật được tìm thấy sau khi
lưu hành sản phẩm
Kiểm nghiệm sự phù hợp, JMP
B
Cảm nhận của bạn về cuộc sống viên
mãn là gì?
Bảng 3 x 5, kiểm
nghiệm tính độc lập, kiểm nghiệm tương ứng, phần mềm Minitab
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 x 3, kiểm
nghiệm tính độc lập, kiểm nghiệm chính xác Fisher, kiểm nghiệm xu hướng tuyến
tính, kiểm nghiệm tương ứng, phần mềm SAS
D
Tỷ lệ các chi tiết không phù hợp của
dây chuyền sản xuất
Bảng 4 x 2, kiểm
nghiệm tính độc lập, phần mềm Q-DAS
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Phân bố một số vấn đề kỹ thuật được tìm thấy
sau khi hưu hành sản phẩm2)
A.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu lực và hiệu quả của quá trình trước
khi lưu hành được đánh giá sau khi lưu hành dựa trên một số vấn đề do khách hàng
báo đến trung tâm hỗ trợ kỹ thuật. Khi sản phẩm được lưu hành, nó được theo dõi
chặt chẽ trong khoảng thời gian một năm để nắm bắt và sửa chữa nhanh nhất có thể
mọi vấn đề có thể bị bỏ qua trong quá trình trước khi lưu hành. Do đó, cần phân
bố nhân lực thích hợp cho mục đích này. “Bài học kinh nghiệm” được xây dựng là
tại sao các vấn đề bị bỏ sót, cũng như tại sao các vấn đề xảy ra lần đầu và các
hành động để ngăn ngừa chúng trong tương lai.
Tại bất kỳ thời điểm nào, có khoảng
200 sản phẩm, tất cả đều trong một khoảng thời gian từ ngày lưu hành được trung
tâm hỗ trợ kỹ thuật theo dõi đồng thời. Mọi vấn đề kỹ thuật tìm thấy trên những
sản phẩm này được
phân loại thành mức A, B hoặc C, với mức A là ưu tiên cao nhất và có
khả năng gây ra “chấm dứt gửi hàng”, mức B là ưu tiên tiếp theo và mức C là ưu
tiên thấp nhất vì loại đó bao gồm các vấn đề không ảnh hưởng trực tiếp đến người
sử dụng, số vấn đề kỹ thuật mức A và B được theo dõi trên cơ sở hàng giờ và
phân bố của nó được mô hình hóa để cung cấp thông tin về mức độ nhân lực cần
thiết của trung tâm để đảm bảo sự thỏa mãn của khách hàng.
A.2 Thuộc tính
quan tâm
Dữ liệu quan tâm bao gồm số vấn đề kỹ
thuật mức A và B được trung tâm hỗ trợ khách hàng về mặt kỹ thuật nhận và ghi
nhận hàng giờ. Chỉ các vấn đề kỹ thuật gắn với các sản phẩm đã lưu hành dưới một
năm mới được quan tâm trong nghiên cứu này - rất hiếm tìm thấy các vấn đề kỹ
thuật quan trọng có thể thấy được đối với người sử dụng sau khi lưu hành năm đầu
tiên. Dữ liệu này cần thiết để
ước lượng nhân lực của trung tâm kỹ thuật nhằm đảm bảo giải quyết
nhanh chóng và đầy đủ các vấn đề của khách hàng.
A.3 Giả thuyết
Giả thuyết không là số vấn đề kỹ thuật
ghi nhận hàng giờ tuân theo phân bố Poisson với trung bình và độ lệch chuẩn được
ước lượng từ dữ liệu. Phân bố Poisson là phân bổ được sử dụng rất phổ biến để
mô hình hóa số khuyết tật xuất hiện trong một khoảng thời gian quy định.
H0: Số vấn đề kỹ
thuật A/B nhận được hàng giờ của trung tâm kỹ thuật tuân theo phân bố Poisson.
Ha: Số vấn đề kỹ
thuật A/B nhận được hàng giờ của trung tâm kỹ thuật không tuân theo phân bố
Poisson.
A.4 Phương án lấy
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Dữ liệu thô
Dữ liệu được trình bày trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Số vấn đề kỹ
thuật A/B sau khi lưu hành sản phẩm năm đầu tiên được ghi nhận hàng giờ
Số vấn đề kỹ
thuật A/B sau khi lưu hành năm đầu tiên ghi nhận hàng giờ trong tuần kiểm tra
Tần số
(Số
giờ)
0
96
1
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
3
1
4
3
5
0
6
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
8
0
9
0
10
0
A.6 Phân tích
Phân tích dữ liệu trong Bảng A.1 được
thực hiện với phần mềm SAS JMP Pro phiên bản 11. Thống kê tóm tắt được đưa ra
trong Bảng A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
0.475
Độ lệch chuẩn
1,249 958
Sai số chuẩn của trung bình
0,114 105
N
120
Sẽ hữu ích khi nhìn vào thống kê tóm tắt,
đặc biệt là trung bình (0,475) và độ lệch chuẩn (1,25). Phân bố Poisson có đặc
trưng là trung bình và phương sai của nó bằng nhau, ở đây, phương sai mẫu là 1,562
4, có phần lớn hơn trung bình và điều này đặt ra câu hỏi liệu phân bố Poisson
có phù hợp với dữ liệu hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Biểu
đồ số vấn đề kỹ thuật A/B xảy ra hàng giờ và phân bố Poisson phù hợp
Bảng A.3 - Số vấn đề kỹ
thuật A/B xảy ra hàng giờ và tần số mong muốn
Số vấn đề kỹ
thuật A/B sau khi lưu hành năm đầu tiên hàng giờ trong tuần kiểm tra
Tần số (Số
giờ)
Tần số mong
muốn với phân bố Poisson
0
96
74,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
35,45
2
6
8,42
3
1
1,33
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
5
0
0,02
6
2
0,00
7
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
0
0,00
9
0
0,00
10
0
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.4 - Số hợp nhất
các vấn đề kỹ thuật A/B hàng giờ về tính toán sự phù hợp với phân bố Poisson
Số hợp nhất
các vấn đề kỹ thuật A/B sau khi lưu hành năm đầu tiên hàng giờ
Tần số
Xác suất
mong muốn với các ô hợp nhất
Tần số mong
muốn với phân bố Poisson
Thành phần
Khi bình
phương
Thống kê
Khi bình phương
p-giá trị
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,622
74,63
6,12
-
-
1
11
0,295
35,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
2+
13
0,083
9,93
20,70
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
43,69
<0,001
A.7 Kết luận
Giả thuyết không bị bác bỏ và không sử
dụng được phân bố Poisson để đưa ra dự đoán về số nhân lực cần thiết hoặc cải
tiến trong quá trình lưu hành.
Có các phân bố khác có thể phù hợp với
các dữ liệu này. Đặc biệt, trong trường hợp loại dữ liệu số đếm và quả phân tán
(phương sai lớn hơn trung bình là tình huống trong phụ lục này), phân bố
Poisson Gamma còn được gọi là “phân bố nhị thức âm” thường phù hợp hơn phân bố
Poisson vì nó phát sinh từ việc trộn phân bố Poisson với giá trị trung bình
tuân theo phân bố Gamma. Nếu số vấn đề kỹ thuật A/B từ mỗi sản phẩm tuân theo
phân bố Poisson nhưng trung bình của
phân bố Poisson đối với các sản phẩm khác nhau tuân theo phân bố Gamma, thì
phân bố sinh ra của các vấn đề kỹ thuật A/B hiện đang được quan trắc sẽ tuân
theo phân bố Poisson Gamma.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Biểu
đồ số vấn đề kỹ thuật A/B ghi nhận hàng giờ và phân bố Poisson Gamma phù hợp
Có một vài ô trong Bảng A.3 có tần số
mong muốn nhỏ hơn 5. Để đảm bảo hiệu lực của kiểm nghiệm Khi bình phương
Pearson về sự phù hợp đối với phân bố Poisson Gamma, nhóm các ô có số ô nhỏ như
được trình bày trong Bảng A.5.
Bảng A.5 - Số hợp nhất
các vấn đề kỹ thuật A/B hàng giờ và tính toán sự phù hợp với
phân bố Poisson Gamma
Số hợp nhất
các vấn
đề
kỹ thuật A/B sau khi lưu
hành năm đầu tiên hàng giờ
Tần số
Xác suất
mong muốn với các ô hợp nhất
Tần số mong
muốn với Poisson Gamma
Thành phần
Khi bình phương
Thống kê Khi bình
phương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
96
0,799
95,86
0,000
-
-
1
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,82
0,057
-
-
2
6
0,043
5,10
0,157
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3+
7
0,060
7,21
0,006
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
0,221
0,638
Lần này, giả thuyết không, H0, dữ liệu lấy
từ phân bố Poisson Gamma, không bị bác bỏ và do đó nó có thể được sử dụng cho mục
đích tuyển dụng nhân viên. Như lưu ý trước đó, phân bố Poisson Gamma cũng được
gọi là “phân
bố nhị
thức âm”.
Bảng A.6 - Ước
lượng tham số
Loại
Tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cận dưới 95
%
Cận trên 95
%
Vị trí
l
0,475
0,287 350 2
0,824 818 2
Độ phân tán quá mức
σ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,321 399 5
8,015 828 6
2 log (hợp lý) = 197,831 173 887 326
Từ Bảng A.6, dữ liệu tuân theo phân bố
Poisson Gamma với l
= 0,475 và σ = 3,85.
Cần phải xác nhận một lần nữa trước
khi chọn phân bố Poisson Gamma cho số vấn đề kỹ thuật A/B hàng giờ. Nó liên
quan đến giả định về “tính đại diện”
mẫu dữ liệu trong hai tuần.
Dữ liệu được thu thập thêm một tuần nữa
(60 h) để đảm bảo phân bố các vấn đề kỹ thuật được ghi hàng giờ là ổn định (tương
tự như giai đoạn phân tích hai tuần). Dữ liệu được cho trong Bảng A.7.
Bảng A.7 - Tần
số các vấn đề kỹ thuật A/B hàng giờ cho một tuần bổ sung 60 h
Số vấn đề kỹ
thuật A/B sau khi lưu hành năm đầu tiên hàng giờ trong tuần kiểm tra
Tần số (Số
giờ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
1
6
2
3
3
0
4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
6
1
7
0
8
0
9
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Bảng A.8 - Thống
kê tóm tắt
Trung bình
0,433 3333
Độ lệch chuẩn
1,125 4629
Sai số chuẩn của trung bình
0,145 2966
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 - Biểu
đồ số vấn đề kỹ thuật A/B ghi nhận hàng giờ đối với một tuần bổ sung 60 h và phân
bố Poisson Gamma phù hợp
Hình A.3 cho thấy dữ liệu của tuần bổ
sung phù hợp rất tốt với phân bố Poisson Gamma (0,475,3 851 87). Không đủ để
đưa ra kết luận rằng hai bộ dữ liệu theo cùng phân bố. Kiểm nghiệm có thể được
thực hiện bằng cách sử dụng kiểm nghiệm tỉ số hợp lý như sau:
Bảng A.9 - Ước
lượng tham số (từ dữ liệu bổ sung)
Loại
Tham số
Ước lượng
Cận dưới 95
%
Cận trên 95
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
0,433 333 3
0,214 826 2
0,960 899 7
Độ phân tán quá mức
σ
3,315 128 8
1,751 931 1
9,907 578 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.10 - Ước
lượng tham số (từ dữ liệu kết hợp)
Loại
Tham số
Ước lượng
Cận dưới 95
%
Cận trên 95
%
Vị trí
l
0,461 111 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,713 208 9
Độ phân tán quá mức
σ
3,671 538 9
2,410920 8
6,488 796
-2 log (hợp lý) = 293,883 609 376
736
Thống kê tỉ số hợp lý được
tính như sau:
G = 293,883 609 376
736 - (197,831 173 887 326 + 95,969 897 007 548 6) = 0,082 538 48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm nghiệm tỉ số hợp lý này
dùng để kiểm nghiệm giả thuyết không mà các tham số của phân bố Poisson Gamma của
hai mẫu là như nhau. Phân bố Khi bình phương có 2 bậc tự do vì số tham số chưa
biết giảm đi 2, từ 4 xuống còn 2 tham số chưa biết.
Kết luận, phân bố Poisson Gamma ước lượng
với các tham số cố định 0,475 và 3,851 9 phù hợp với dữ liệu thu thập trong tuần
kiểm tra và có thể sử dụng phân bố cho mục đích xác định nhân lực, cũng như
đánh giá cải tiến được thực hiện cho quá trình trước lưu hành sẽ được thực hiện
trong tương lai.
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Cảm nhận của con người về cuộc sống viên mãn3)
B.1 Khái quát
Tổ chức “Trung tâm nghiên cứu
Manashakti (MRC)” nằm ở Lonawala (cách Mumbai khoảng 100 km, địa chỉ là 76, đường
Mumbai-Pune, Varsoli Lonavla 410401, Maharashtra, Ấn Độ), miền tây của Ấn Độ, các hoạt
động hướng tới phúc lợi của xã hội và có các chương trình dành cho các bà mẹ
mang thai/ thai nhi, trẻ em và
người lớn ở mọi lứa tuổi. Trung tâm hoạt động mà không có nguồn tài trợ và sự hỗ
trợ của chính phủ. Các tình nguyện viên của tổ chức dành thời gian của họ và
các gia đình tham dự các hội thảo phải trả phí danh nghĩa. Có khoảng 80 gia
đình đã dành cả cuộc đời của họ cho các hoạt động của trung tâm. MRC gần đây đã
tiến hành một cuộc khảo sát các nhóm tuổi khác nhau để điều tra cảm nhận của
con người về cuộc sống viên mãn.
B.2 Thuộc tính
quan tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảm nhận của bạn về cuộc sống viên mãn
là gì?
A) Nhiều tiền
B) Mức sống cao
C) Gia đình yên ấm
D) Uy tín
E) Hoàn thành trách nhiệm/tiến bộ tinh
thần
Số lượng của mỗi lựa chọn giữa các
nhóm tuổi khác nhau được ghi lại.
B.3 Dữ liệu thô
Bảng B.1 liệt kê dữ liệu thô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm tuổi
Mã
A
B
C
D
E
25 đến 40
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
538
11
12
41 đến 60
17
49
467
7
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
29
271
5
57
B.4 Phân tích bảng
chéo
Phân tích bảng chéo được thực hiện bằng
Minitab164).
B.4.1 Kiểm nghiệm
tính độc lập
Kiểm nghiệm Khi bình phương được sử dụng
để kiểm nghiệm xem có mối liên hệ nào giữa độ tuổi và cảm nhận của họ về cuộc sống
viên mãn hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối giả thuyết Ha: độ tuổi cảm
nhận của họ về cuộc sống viên mãn là không độc lập.
Thống kê trong Bảng B.2 thể hiện số đếm,
số đếm mong muốn thành phần Khi bình phương đối với mỗi ô.
Bảng B.2 - Thống
kê theo bảng
A
B
Cc
D
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 đến 40
25
69
538
11
12
655
19,08
58,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,14
61,21
655,00
1,8385
1,9139
1,8769
0,3779
39,560 2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
49
467
7
85
625
18,20
55,75
483,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,40
625,00
0,0796
0,8171
0,5916
0,3402
12,111 1
-
Từ 61 trở lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
271
5
57
368
10,72
32,83
284,93
5,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
368,00
2,077 1
0,445 8
0,681 2
0,003 6
14,868 0
-
Tất cả
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 276
23
154
1648
48,00
147,00
1 276,00
23.00
154,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
Nội dung ô:
Số đếm
Số đếm mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bình phương Pearson = 77,583, DF
= 8,
p-giá trị =
0,000
Tỷ số hợp lý Khi bình phương =
93,506, DF = 8, p-giá trị = 0,000
Giá trị Khi bình phương là 77,583 và p-giá trị là
0,000 nhỏ hơn mức ý nghĩa 5 % cho thấy rằng giả thuyết không H0 cần được bác
bỏ, nghĩa là độ tuổi và cảm nhận của họ về cuộc sống viên mãn là không độc lập.
B.4.2 Phân tích
tương ứng
Bảng B.3 đưa ra các kết quả phân tách
quán tính và Khi bình phương.
Bảng B.3 -
Phân tích Khi bình phương
Chiều
Quán tính
Phần trăm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,046 6
0,989 9
0,989 9
2
0,000 5
0,010 1
1,000 0
Tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Tổng quán tính là 0,047 08 và 98,99 %
của tổng quán tính có thể được giải thích bằng chiều 1.
Bảng B.4 -
Đóng góp hàng
ID
Tên
Chiều 1
Chiều 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tọa độ
Tọa độ
1
Từ 25 đến
40 tuổi
-0,264
0,003
2
Từ 41 đến
60 tuổi
0,147
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Từ 61 tuổi trở
lên
0,219
0,034
Bảng B.5 -
Đóng góp cột
ID
Tên
Chiều 1
Chiều 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tọa độ
1
A
-0,268
-0,108
2
B
-0,146
0,020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
-0,050
0,001
4
D
-0,156
0,084
5
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,006
Bảng B.4 và B.5 thể hiện tọa độ của
các mức hàng và cột. Vẽ các điểm này trên mặt phẳng hai chiều, thu được Hình
B.1.
CHÚ DẪN:
trẻ
từ 25 đến 40 tuổi
trung niên
từ 41 đến 60 tuổi
già
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
nhiều tiền
B
mức sống cao
C
gia đình yên ấm
D
uy tín
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Đồ
thị phân tích tương ứng đối xứng
Đồ thị phân tích tương ứng trên Hình
B.1 thể hiện người già và trung niên có cảm nhận giống nhau về cuộc sống viên
mãn, khác với người trẻ. Câu trả lời E được tách biệt với tất cả các câu trả lời
khác.
CHÚ DẪN:
trẻ
từ 25 đến 40 tuổi
trung niên
từ 41 đến 60 tuổi
già
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
nhiều tiền
B
mức sống cao
C
gia đình yên ấm
D
uy tín
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Đồ
thị phân tích tương ứng không đối xứng
Hình B.2 cho thấy người trẻ có cảm nhận
về cuộc sống viên mãn hơi khác so với tuổi trung niên và người già. Tất cả họ đều
chọn sự yên ấm trong gia đình, mức sống cao và uy tín tương đối nhiều hơn.
Trong khi người trung niên và người già coi việc hoàn thành trách nhiệm/tiến bộ
tinh thần nhiều hơn so với người trẻ.
B.5 Kết luận
Các kết quả Minitab ở trên chỉ ra rằng
con người ở nhóm tuổi khác nhau có cảm nhận khác nhau về cuộc sống viên mãn.
Người trẻ và già hơn có những xem xét khác nhau. Người trẻ thường coi gia
đình, mức sống cao và uy tín là quan
trọng trong cuộc sống của họ, nhưng đối với người già trên 40 thì việc hoàn
thành trách nhiệm/tiến bộ tinh thần được coi là quan trọng hơn.
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về nhãn
hiệu bia5)
C.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Thuộc tính
quan tâm
Để điều tra sự hài lòng của khách hàng
Trung Quốc về bia, bảng câu hỏi bao gồm tuổi của người được phỏng vấn và mức độ
hài lòng. Biến tuổi được phân thành ba loại: trẻ (từ 18 đến 39 tuổi), trung
niên (từ 40 đến 59 tuổi) và già (từ 60 tuổi trở lên). Các mức độ hài lòng được
phân thành ba mức: thấp, trung bình và cao. Biến đáp ứng đếm có bao nhiêu người
được phỏng vấn ở mỗi nhóm tuổi đều thỏa mãn với bia ở mọi mức độ. Có chín
kết hợp có thể của việc đếm. Mục tiêu của việc nghiên cứu là để tìm kiếm xem có
tồn tại mối liên hệ giữa tuổi của khách hàng và mức độ hài lòng của họ với bia
và các mối quan hệ tương ứng hay không.
C.3 Thiết kế
phương án lấy mẫu cho nghiên cứu
Điều tra sự hài lòng của khách hàng được
thực hiện bằng khảo sát qua điện thoại. Tổng số người được phỏng vấn không cố định.
Tất cả mọi người được lựa chọn ngẫu nhiên để trả lời bảng câu hỏi trong khoảng
thời gian nhất định.
C.4 Dữ liệu thô
Bảng C.1 liệt kê dữ liệu thu thập được.
Bảng C.1 -
Phân loại chéo sự hài lòng của khách hàng về bia
Tuổi
Đánh giá sự
hài lòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
Cao
Trẻ
3
45
86
Trung niên
1
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Già
3
3
23
C.5 Phân tích bảng
chéo
Phân tích bảng chéo trong SAS6)
được sử dụng để đánh giá tính độc lập và xu hướng tuyến tính của các biến phân
loại, cũng như phân tích tương ứng đưa ra sụ thể hiện trực quan về các mối quan
hệ giữa loại hàng và cột.
C.5.1 Kiểm nghiệm
tính độc lập
Kiểm nghiệm Khi bình phương được chấp
nhận để kiểm nghiệm tính độc lập của các biến hàng và cột.
Giả thuyết không H0: độ tuổi của
khách hàng và mức độ hài lòng của họ là độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thống kê trong Bảng C.2 thể hiện tần số,
tần số mong muốn và Khi bình phương đối với mỗi ô. Người già đánh giá
thấp và trung bình đối với bia có hai đóng góp Khi bình phương ô lớn nhất, ngụ ý
mức độ hài lòng của người già có thể khác với những người trẻ và trung niên.
Bảng C.2 - Thống
kê theo bảng
Tuổi
Đánh giá
Tổng
Tần số
Ô mong muốn Khi bình
phương
Thấp
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trẻ
3
3,860 1 0,191 6
45
36,395 2,034 5
86
93,745 0,639 9
134
Trung niên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,304 5 0,738 5
18
21,728 0,639 8
61
55,967 0,452 6
80
Già
3
0,8354 5,608 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,876 5 3,019 2
23
20,288 0,362 5
29
Tổng
7
66
170
243
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.3 - Kiểm
nghiệm Khi bình phương
Thống kê
DF
Giá trị
Xác suất
Khi bình phương
4
13,6873
0,0084
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
12,4658
0,0142
Cảnh báo: 33 % các ô có
số đếm mong muốn nhỏ hơn 5. Khi bình phương có thể không phải là kiểm nghiệm
phù hợp.
Trong Bảng C.3, giá trị Khi bình
phương là 13,687 3 và p-giá trị là 0,008 4, tỷ số hợp lý Khi bình phương
là 12,465 8 và p-giá trị là 0,014 2. Cả hai p-giá trị đều nhỏ hơn
0,05 thể hiện giả thuyết không bị bác bỏ. Nhưng chú ý câu cảnh báo: 33 % các ô
có số đếm mong muốn nhỏ hơn 5. Khi bình phương có thể không phải là kiểm nghiệm
phù hợp. Do đó kiểm nghiệm chính xác Fisher cần được sử dụng trong trường hợp
này (xem Bảng C.4).
Bảng C.4 - Kiểm
nghiệm chính xác Fisher
Xác suất bảng (P)
8.282E-06
Pr ≤ P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Bảng C.4, p-giá trị là
0,010 6 nhỏ hơn 0,05. Điều này cho thấy cần bác bỏ giả thuyết không, nghĩa là bằng
chứng cho thấy tuổi của khách hàng và mức độ hài lòng của họ với bia là không độc
lập.
Trong Bảng C.2, các giá trị Khi bình
phương ô của người già cao hơn nhiều so với các giá trị Khi bình phương ô của
khách hàng ở các độ tuổi khác, điều này cho thấy sở thích của người già có thể
khác với người trung niên và người trẻ. Để xác nhận kết quả này, kiểm nghiệm được
lặp lại mà không có người già.
Bảng C.5- Thống
kê theo bảng (với người được phỏng vấn là trẻ và trung niên)
Tuổi
Đánh giá
Tần số
Mong muốn
Khi bình
phương ô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
cao
Tổng
Trẻ
3
2,504 7
0.098
45
39,449
0,7812
86
92,047
0,397
2
134
Trung niên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
23,551
1,308
5
61
54,953
0,665
3
80
Tổng
4
63
147
214
Bảng C.6 - Kiểm
nghiệm Khi bình phương (với người được phỏng vấn là trẻ và trung niên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DF
Giá trị
Xác suất
Khi bình phương
2
3,414 4
0,181 4
Tỷ số hợp lý Khi bình phương
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,173 9
Cảnh báo: 33 % các ô có số đếm
mong muốn nhỏ hơn 5. Khi bình phương có thể không phải là kiểm nghiệm phù hợp.
Bảng C.5 và C.6 đưa ra các kết quả thống
kê và kiểm nghiệm Khi bình phương, nhưng vẫn với cảnh báo là 33 % ô có số đếm
mong muốn nhỏ hơn 5, vì vậy kiểm nghiệm Khi bình phương có thể không có giá trị.
Sử dụng thêm kiểm nghiệm chính xác Fisher.
Bảng C.7 - Kiểm
nghiệm chính xác Fisher (với người được phỏng vấn là trẻ và trung niên)
Xác suất bảng (P)
0,009 7
Pr ≤ P
0,158 0
Các kết quả kiểm nghiệm chính xác Fisher
cho thấy p-giá trị là 0,158 0 lớn hơn 0,05 ngụ ý rằng có bằng chứng về
tính độc lập giữa những người có độ tuổi dưới 60 và sở thích của họ về bia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.2 Kiểm nghiệm
xu hướng tuyến tính
Vì biến hàng và cột đều là dữ liệu thứ
tự, nên có thể sử dụng kiểm nghiệm xu hướng tuyến tính để phân tích thêm. Bảng
C.8 cho thấy một số giá trị hệ số tương quan đối với biến thứ tự, sai số chuẩn
tiệm cận (ASE) đối với mỗi thống kê và 95 % giới hạn tin cậy.
Hệ số tương quan Spearman 0,126 4 cho
thấy mối liên quan yếu giữa độ tuổi của khách hàng và mức độ hài lòng của họ. Thống
kê Gamma là 0.245 0. Kendall's tau-b là 0,120 9 và Somers' D C|R là 0,105 5 - tất
cả cho thấy có một xu hướng tích cực yếu. Trong Bảng C.9 và C.10, p-giá trị
trong kiểm nghiệm đối với Kendall's tau-b và Somers’ D C|R tất cả đều nhỏ hơn 0,05,
cho thấy sự liên quan tích cực yểu. nghĩa là sự hài lòng với bia có sự gia tăng
ít khi độ tuổi tăng
lên.
Bảng C.8 - Thống
kê đối với phép đo kết hợp
Thống kê
Giá trị
ASE
Giới hạn
tin cậy 95 %
Gamma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,125 6
-0,001 2
0,491 3
Kendall’s
tau-b
0,120 9
0,060 9
0,001 6
0,240 3
Stuart’s
tau-c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,045 7
0,001 1
0,180 3
Somers’ D C|R
0,105 5
0,053 2
0,001 2
0,209 7
Somers' D R|C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,070 1
0,001 3
0,276 1
Bảng C.9 - Kiểm
nghiệm đối với Kendall’s tau-b (kiểm nghiệm H0: tau-b = 0)
ASE theo H0
0,060 9
Z
1,9841
Một phía Pr
> Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai phía Pr
> |Z|
0,047 2
Bảng C.10 -
Kiểm nghiệm đối với Somers’ D C|D (kiểm nghiệm H0: Somers’ D
C|R = 0)
ASE theo H0
0,053 2
Z
1,984 1
Một phía Pr
> Z
0,023 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,047 2
C.5.3 Phân tích
tương ứng
Phân tích tương ứng thể hiện biểu diễn
nhiều chiều về sự liên kết giữa các loại hàng và cột. Bảng C.11 cho thấy biên dạng
hàng, mỗi giá trị ô thu được bằng tần số của bảng chéo chia cho tổng hàng. Giá
trị suy biến cho biết sự liên kết các mức hàng và cột trong mặt phẳng hai chiều.
Bảng C.11 -
Biên dạng hàng
Cao
Trung bình
Thấp
Trẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,335 8
0,022 4
Trung niên
0,762 5
0,225 0
0,012 5
Già
0,821 4
0,107 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bình phương trong Bảng C.12 là thống
kê tương tự từ kiểm nghiệm Khi bình phương; giá trị là 10,090 8. Quán tính đo
cường độ kết hợp hàng và cột. Tổng quán tính là 0,041 7, như vậy 81,32 % trong
số đó có thể được giải thích bằng chiều 1, ngụ ý hầu hết các mối quan hệ có thể
được giải thích bảng chiều 1.
Bảng C.12 -
Phân tích quán tính và Khi bình phương
Giá trị suy
biến
Quán tính
Khi bình
phương
Phần trăm
Phần trăm tích
lũy
0,184 15
0,033 91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,32
81,32
0,088 25
0,007 79
1,884 6
18,68
100,00
Tổng
0,041 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,00
-
Bậc tự do = 4
Bảng C.13 cho thấy chiều đầu tiên phân
biệt chủ yếu giữa nhóm người trẻ và những nhóm người khác, nghĩa là người trẻ
có đánh giá về bia khác với những người khác. Từ Bảng C.14, loại trung bình ở
phía bên trái của gốc cách xa hai loại còn lại.
Bảng C.13 - Tọa độ hàng
Chiều 1
Chiều 2
Trẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,046 5
Trung niên
0,070 3
-0,121 0
Già
0,439 6
0,123 0
Bảng C.14 - Tọa
độ cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều 2
Thấp
0,496 0
0,499 8
Trung bình
-0,282 9
0,048 9
Cao
0,092 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.13 và C.14 với tọa độ hàng và cột
dẫn đến đồ thị phân tán. Đồ thị phân tích tương ứng trên hình C.1 cho biết
khách hàng trung niên có mức độ hài lòng cao, người trẻ có mức độ hài lòng trung
bình và người già có mức độ hài lòng tương đối thấp.
Hình C.1 - Đồ thị
phân tích tương ứng bảng
C.6 Kết luận
Kết quả kiểm nghiệm Khi bình
phương cho thấy mức độ hài lòng của khách hàng có mối liên quan với độ tuổi của
khách hàng. Có sự liên quan tích cực yếu giữa hai loại, người già có khuynh hướng
đánh giá cao hơn về bia.
Dựa trên đồ thị phân tích tương ứng,
người trẻ thể hiện sự hài lòng trung bình với bia, người trung niên cho thấy sự
hài lòng cao và người già có sự hài lòng tương đối thấp.
Có sở thích khác nhau rõ ràng đối với
bia giữa các khách hàng có độ tuổi khác nhau. Một số lý do có thể dẫn đến các kết
luận ở trên. Người trẻ dễ chấp nhận thị hiếu và nhãn hiệu mới và sự trung thành với
một nhãn hiệu của họ không cao so với những người khác. Trong khi các khách
hàng cao tuổi có thể không thường uống bia ở Trung Quốc, họ cho thấy sự hài
lòng tương đối thấp với bia. Người trung niên là nhóm tiêu dùng chính. Theo kết
luận, sự khác nhau về sự hài lòng của khách hàng ở mức nào đó do thói quen tiêu
dùng của các nhóm tuổi khác nhau gây ra. Công ty bia có thể cần nỗ lực nhiều
hơn để khai thác thị trường người tiêu dùng trẻ.
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ các chi tiết không phù hợp của dây chuyền
sản xuất7)
D.1 Nêu mục tiêu
tổng thể
Trong một nhà máy, sản xuất bộ điều
khiển điện tử, bốn dây chuyền sản xuất làm việc song song. Tỷ lệ các chi tiết
khuyết tật đối với các đơn vị sản phẩm p nhận được là p ≈ 5 %. Giá trị
đó cao không thể chấp nhận được đối với loại sản phẩm này và cần phải giảm
trong khuôn khổ dự án Six Sigma.
Một trong những câu hỏi cần trả lời
trong giai đoạn “Phân tích” là tỷ lệ của
các sản phẩm khuyết tật có khác nhau giữa các dây chuyền hay không. Nếu có thì
phân tích thêm sự khác nhau giữa dây chuyền kém hơn và dây chuyền tốt hơn có thể
đưa đến nguyên nhân cho số chi tiết khuyết tật cao quan trắc được.
Giả định rằng có sự khác nhau về p
giữa các dây chuyền. Để xác nhận, kiểm nghiệm c2 cho tính thuần
nhất được áp dụng. Hiệu năng liên quan đến chất lượng đối với mỗi dây chuyền được
ký hiệu là p1, p2, p3 và p4 cho tỷ lệ các
chi tiết khuyết tật ở dây chuyền 1,2,3 và 4.
D.2 Liệt kê các
thuộc tính quan tâm
Về thuộc tính đối với bảng chéo, hai biến phân
loại được xem xét. Biến Y đại diện cho chất lượng với hai mức có thể:
khuyết tật và không khuyết tật. Hai mức này loại trừ lẫn nhau. Biến X mô
tả dây chuyền sản xuất với các mức 1,2,3 và 4. Đối với tất cả các tổ hợp của
các mức X và Y, có thể tìm được tần số xuất hiện bằng cách ghi lại số sản
phẩm kiểm soát có khuyết tật và không khuyết tật cho mỗi dây chuyền sản xuất
trong khoảng thời gian nhất định. Nếu số đơn vị sản xuất trong mỗi dây chuyền
được xác định là ni với i = 1..4
thì số đơn vị không khuyết tật trong dây chuyền i có thể được rút ra từ (ni - yi). Ở đây, yi đại diện cho
số đơn vị khuyết tật của dây chuyền i. Các tham số p1, p2, p3 và p4
được ước lượng bằng cách chia tần số mức ‘khuyết tật’ của biến Y, yi cho số đơn vị sản xuất ni đối với mỗi mức i
của biến X (dây chuyền).
D.3 Nêu giả thuyết
không
Tỷ lệ các chi tiết khuyết tật đối với
mỗi dây chuyền sản xuất p1, p2, p3 và p4
được coi là
tham số phân bố của bốn phân bố nhị thức (cùng với các tham số tương ứng của cỡ
mẫu ni i = 1, 2, 3, 4) của bốn tổng thể khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai giả thuyết bổ sung được xây dựng:
Giả thuyết không, H0: p1 = p2
= p3 = p4
Dây chuyền sản xuất có cùng tỷ lệ các
đơn vị khuyết tật.
Đối giả thuyết, Ha: p1 ≠ pj i, j= 1, 2, 3, 4 với i≠j
Ít nhất một dây chuyền sản xuất có tỷ
lệ đơn vị khuyết tật khác với một dây chuyền sản xuất khác.
Nếu H0 đúng, số
quan trắc trong các ô của bảng chéo có phân bố thuần nhất trên dây chuyền theo
tỷ lệ chung p1 = p2
= p3 = p4 và cỡ mẫu ni cho mỗi dây
chuyền. Nói cách khác, không có mối quan hệ giữa biến Y (chất lượng
theo phần trăm đơn vị khuyết tật) và biến X (các dây chuyền khác
nhau).
D.4 Thiết kế
phương án lấy mẫu cho nghiên cứu
Trong giai đoạn “Đo lường” của dự án
Six Sigma đã được chứng minh (bằng cách sử dụng biểu đồ kiểm soát) là tỷ lệ các
đơn vị sản
phẩm
khuyết tật không thay đổi đáng kể theo thời gian. Vì lý do đó giả định là về mặt
chất lượng các quá trình trên mỗi dây chuyền sản xuất cũng ổn định.
Do đó, đối với nghiên cứu này, số đơn
vị sản phẩm khuyết tật yi được ghi lại cho mỗi
dây chuyền sản xuất trong khoảng thời gian xác định. Do thay đổi khối lượng
công việc trên mỗi dây chuyền, tổng số đơn vị được sản xuất cũng được tính và
đưa ra tổng số biên ni, i = 1..4. Số đơn vị
không khuyết tật được tính theo (ni - yi) như đã đề cập
trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5 Dữ liệu thô
Dữ liệu được in đậm trong Bảng D.1 đã
được ghi lại. Số đơn vị
không khuyết tật đã được tính. Đối với cả hai biến X và Y, bảng chéo 4 x 2 đã được tạo
ra và dữ liệu được điền đầy đủ
Bảng D.1 - Số sản phẩm
khuyết tật và tốt của bốn dây chuyền sản xuất
Biến X
“Dây
chuyền sản xuất”
Biến Y “Chất
lượng”
Ước lượng
pi
(i =1, 2, 3, 4)
Đơn vị khuyết
tật
(yi)
Đơn vị
không khuyết tật
(ni - yi)
Số đơn vị sản
xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
117
127
0,079
Dây chuyền 2
12
144
156
0,077
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
133
140
0,050
Dây chuyền 4
4
253
257
0,016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh tỷ lệ các chi tiết không phù hợp
đòi hỏi sử dụng phân bố nhị thức rời rạc (khuyết tật/tốt) như được hiển thị bằng
phần mềm (destra®8). Trong ví dụ hiện tại, bốn dây chuyền
sản xuất được so sánh. Do đó, kiểm nghiệm c2 (thuần nhất)
đối với nhiều hơn hai tổng thể được chọn (xem Hình D.1).
Hình D.1 - Lựa
chọn hướng dẫn kiểm nghiệm c2 trong destra®
Kết quả kiểm nghiệm c2 trong
destra® như sau.
Bảng D.2 - Kiểm
nghiệm c2 trong
destra®
So sánh giá
trị mong muốn của phân bố nhị thức
Kiểm nghiệm
p (BD) k > 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị mong muốn của
tổng thể bằng nhau
Ha
giá trị mong muốn của
tổng thể không bằng nhau (ít nhất đối với một cặp)
Mức kiểm
nghiệm
Giá trị tới
hạn
Thống kê kiểm
nghiệm
Dưới
trên
α = 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,81
α = 1 %
-
11,34
α = 0,1 %
-
16,27
Kết quả kiểm
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng thể
Hoạt động
Mô tả
n
x
Hệ số kiểm nghiệm (x)
Hệ số kiểm nghiệm (n-x)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây chuyền sản xuất
1
127
10
2,388 48
0,121 82
2
X
Dây chuyền sản xuất
2
156
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,591 57
0,132 18
3
X
Dây chuyền sản xuất
3
140
7
0,006 238 9
0,000 318 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Dây chuyền sản xuất
4
257
4
5,754 93
0,293 53
Phần cuối trong Bảng D.2 trình bày dữ
liệu đối với dây chuyền sản xuất trong bốn hàng. Trong cột “x”, số đơn vị
khuyết tật yi được đưa ra. Trong cột “n”, tổng số đơn
vị được sản xuất ni được nhập theo dữ liệu
thu được. Cột “Hệ số kiểm nghiệm (x)” và “Hệ số kiểm nghiệm (n-x)”
cho thấy sự đóng góp với thống kê kiểm nghiệm c2. Điều này đề
cập đến công thức được thể hiện trong lĩnh vực trên. Theo Công thức (2), với
c = 2 và r = 4, công thức
này bao gồm c = 2 số hạng, mỗi
số hạng cho một cột trong bảng chéo [“Hệ số kiểm nghiệm (x)” cho số đơn
vị khuyết tật và “Hệ số kiểm nghiệm (n-x)” cho số không khuyết
tật]. Chỉ số l trong cả hai
số hạng liên quan đến các tổng thể khác nhau l = 1.r và đề cập đến dây
chuyền sản xuất i như được giới thiệu ở trên.
Giá trị mong muốn đối với số đơn vị
khuyết tật được tính bằng cho mỗi dây chuyền
sản xuất. Đối với các đơn vị không khuyết tật, là ni(1 -). Ở đây, là ước lượng đối với tỷ lệ chung p
theo H0. Nó được
tính bằng
. Đối với dữ liệu cho
trước, = 0,048 5. Không có giá trị mong muốn
nào trong ví dụ giảm xuống dưới 5. Do đó, xấp xỉ c2 của thống kê
kiểm nghiệm được chấp nhận. Kết quả đối với thống kê kiểm nghiệm [là tổng trên
các giá trị trong các cột “Hệ số kiểm nghiệm (x)” và “Hệ số kiểm
nghiệm (n-x) là c2 = 11,289.
Thay vì sử dụng p-giá trị, kết
quả kiểm nghiệm cuối cùng được kết luận bằng cách so sánh giá trị c2 tính được tử c2 = 11,289 với
giá trị c2 tới hạn của
phân bố c2 cho xác suất
α xác định cho sai lầm loại I xác định (và DF, bậc tự do có sẵn, DF = 3
trong ví dụ). Đối với tất cả các giá trị của thống kê kiểm nghiệm c2 lớn hơn phân
vị tới hạn c21-α, DF, H0 bị bác bỏ
(điều này sẽ xảy ra trong α % trường hợp, nếu H0 đúng). Phần
trên bên trái trong Bảng D.2 cho thấy giá trị tới hạn đối với α = 5 %, 1
% và 0,1 %. Những giá trị này được chọn cho ba mức ý nghĩa trong việc bác bỏ H0. Kết quả so
sánh và kết luận đối với ba giá trị α này được trình bày trong Bảng D.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức kiểm nghiệm
So sánh giá trị c2 và giá trị
tới hạn
Kết luận
Mức ý nghĩa/hạng α
α = 5%
11,289 > 7,81
H0 bị bác bỏ
Có ý nghĩa*
1 % < α ≤ 5 5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,289 < 11,34
H0 không bị bác
bỏ
Rất có ý nghĩa**
0,1 % < α ≤ 1 %
α = 0,1 %
11,289 < 16,27
H0 không bị bác
bỏ
Có ý nghĩa cao***
α ≤ 0,1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7 Kết luận
Từ Bảng D.3, như kết quả của việc bác
bỏ H0 ở mức 5 %, sự chênh lệch trong tỷ lệ quan trắc của bốn
dây chuyền sản xuất không thể được giải thích là do ngẫu nhiên. Có sự chênh lệch
trong tỷ lệ các đơn vị khuyết tật giữa các dây chuyền sản xuất. Do đó, ít nhất
hai dây chuyền có thể được so sánh trong một phân tích sâu hơn để xác định
nguyên nhân tạo ra các đơn vị khuyết tật. Câu hỏi tiếp theo sẽ là: dây chuyền
nào cần được so sánh?
Bảng D.2 thể hiện giá trị c2 lớn (5,75;
0,29) đối với dây chuyền sản xuất 4, nổi bật và dường như khác với các dây chuyền
sản xuất còn lại.
Để kiểm nghiệm giả định này, cần tìm
ra xem tỷ lệ các đơn vị khuyết tật giữa dây chuyền 1 đến 3 có khác nhau không
mà không tính đến dây chuyền 4. Kiểm nghiệm được lặp lại mà không có dây chuyền 4.
Kết quả được trình bày trong Bảng D.4.
Bảng D.4 - Kiểm
nghiệm c2 trong
destra® mà không có dây chuyền 4
So sánh giá
trị mong muốn của phân bố nhị thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H0
giá trị mong muốn của
tổng thể bằng nhau
Ha
giá trị mong muốn của
tổng thể không bằng nhau (ít nhất đối với một cặp)
Mức kiểm
nghiệm
Giá trị tới
hạn
Thống kê kiểm
nghiệm
Dưới
trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5,99
α = 1 %
-
9,21
α = 0,1 %
-
13,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bác bỏ giả thuyết không.
Tổng thể
Hoạt động
Mô tả
n
x
Hệ số kiểm nghiệm (x)
Hệ số kiểm nghiệm (n-x)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Dây chuyền sản xuất
1
127
10
0,192 06
0,014 136
2
X
Dây chuyền sản xuất
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
0,159 23
0,011 720
3
X
Dây chuyền sản xuất
3
140
7
0,703 28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
-
Dây chuyền sản xuất
4
257
4
-
-
Từ Bảng D.4, có thể thấy giả thuyết
không bị bác bỏ ở tất cả các mức kiểm nghiệm. Điều này cho thấy tỷ lệ các đơn vị
khuyết tật đối với ba dây chuyền sản xuất đầu tiên là không khác nhau. Vì mức
chất lượng của dây chuyền 4 tương đối tốt hơn mức chất lượng của ba dây chuyền
kia, có thể kết luận rằng dây chuyền sản xuất 4 tạo ra số các đơn vị khuyết tật
ít hơn các dây chuyền khác. Trong giai đoạn “Phân tích” của dự án Six Sigma
mong muốn tạo cho dây chuyền sản xuất 1 đến 3 với mức hiệu năng như của dây
chuyền 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 12888, Selected illustrations
of gauge repeatability and reproducibility studies (Minh họa nghiên cứu độ lặp
lại và độ tái lập đo)
[2] TCVN 8244-1:2010 (ISO
3534-1:2006), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống
kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
[3] TCVN 8244-2:2010 (ISO
3534-2:2006), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 2: Thống kê ứng dụng
[4] ISO/TR 14468:2010, Selected
illustrations of attribute agreement analysis (Minh họa phân tích tương đồng định
tính)
[5] AGRESTI A.An Introduction to
categorical data analysis: John wiley & sons, Inc, second edition, 2007 (Giới
thiệu về phân tích dữ liệu phân loại)
[6] MINITAB. INC. Meet minatab 16.
Available at: http://www.minitab.com/uploadedFiles/Sharedresources/documents/meetminitab/EN16
MeetMinitab.pdf
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Ký hiệu và chữ
viết tắt
5 Mô tả chung
về phân tích bảng chéo
5.1 Tổng quan về
cấu trúc phân tích bảng chéo
5.2 Mục tiêu tổng
thể của phân tích bảng chéo
5.3 Liệt kê thuộc
tính quan tâm
5.4 Nêu giả thuyết
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Xử lý và
phân tích dữ liệu
5.7 Kết luận
6 Mô tả phụ lục
A đến phụ lục D
Phụ lục A (tham khảo) Phân bố một số vấn
đề kỹ thuật được tìm thấy sau khi lưu hành sản phẩm vào lĩnh vực
Phụ lục B (tham khảo) Cảm nhận của con
người về cuộc sống viên mãn
Phụ lục C (tham khảo) Nghiên cứu sự
hài lòng của khách hàng về nhãn hiệu bia
Phụ lục D (tham khảo) Tỷ lệ các chi tiết
không phù hợp của dây chuyền sản xuất
Thư mục tài liệu tham khảo