CGI
|
Common Gateway Interface
|
Giao diện cổng chung
|
EPSG
|
European Petroleum Survey Group
|
Liên đoàn Trắc địa và Dầu khí châu
Âu
|
GIS
|
Geographic Information System
|
Hệ thống thông tin địa lý
|
GML
|
Geography Markup Language
|
Ngôn ngữ đánh dấu địa lý dựa trên nền
tảng XML
|
HTTP
|
Hypertext Transfer Protocol
|
Giao thức truyền tải siêu văn bản
|
IETF
|
Internet Engineering Task Force
|
Cơ quan đặc trách xác định các chuẩn
dùng trong internet
|
MIME
|
Multipurpose Internet Mail
Extensions
|
Chuẩn Internet về định dạng cho thư
điện tử
|
OGC
|
Open GIS Consortium
|
Tổ chức Không gian Địa lý Quốc tế
|
OWS
|
OGC Web Service
|
Dịch vụ web theo chuẩn OGC
|
RFC
|
Request for Comments
|
Đề nghị duyệt thảo và bình luận
|
SLD
|
Styled Layer Descriptor
|
Kiểu mô tả của lớp bản đồ
|
SRS
|
Spatial reference system
|
Hệ quy chiếu không
gian
|
URL
|
Uniform Resource Locator
|
Liên kết dùng để tham chiếu tới tài
nguyên trên internet
|
WCS
|
Web Coverage Service
|
Dịch vụ bao phủ dữ liệu web
|
WFS
|
Web Feature Service
|
Dịch vụ web cho phép gửi yêu cầu
cung cấp các thông tin về đối tượng địa lý
|
WMS
|
Web Map Service
|
Dịch vụ web bản đồ
|
XML
|
Extensible Markup Language
|
Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng
|
5 Các phần tử của
Tài liệu ngữ cảnh
Mục này giới thiệu chung về những phần
tử cần có trong tài liệu XML để lưu trữ thông tin về ngữ cảnh bản đồ trong môi
trường web, các phần tử này được sắp xếp có cấu trúc theo thứ bậc.
Phần tử Ngữ cảnh hiển thị “Viewcontext” là
phần tử gốc trong cấu trúc dạng
cây của tài liệu, phần tử này bao gồm các nhánh phần tử tiếp theo như phần tử
Chung "General" cho các lớp ngữ cảnh độc lập và phần tử Danh sách lớp “LayerList”
chứa các phần tử nối tiếp nhau mang những đặc tả chi tiết về các lớp đang dùng.
Trong phần tử Chung có chứa thông tin về
'phiên bản' nhằm xác định cấu trúc XML mà tài liệu ngữ cảnh này đang áp dụng.
Phần tử Chung cung cấp thông tin về
các lớp ngữ cảnh độc lập. Nó cũng cho biết trạng thái của khung giới hạn tọa độ
với đơn vị tương ứng trong hệ quy chiếu không gian của nó đang trình
bày vùng dữ liệu địa lý nào. Kích thước khung giới hạn tọa độ sẽ tương ứng với
cặp số nguyên quy định kích thước bản đồ tính bằng đơn vị điểm ảnh đang được
trình diễn ở máy khách. Phần tử này cũng chứa các thông tin siêu dữ liệu ở mức dịch vụ
của ngữ cảnh như tiêu đề, tóm tắt, từ khóa và các thông tin khác.
Phần tử Danh sách lớp chứa thông tin về
tất cả các lớp trong ngữ cảnh hiện tại. Một hoặc vài lớp có thể có tên trong
danh sách nhưng không hiển thị trên bản đồ (lớp ẩn). Phần tử Danh sách lớp chứa
trong nó một hoặc nhiều phần tử Lớp.
Mỗi phần tử Lớp có đặc điểm gần giống với
đặc tính dịch vụ của WMS. Nó bao gồm thông tin siêu dữ liệu của Lớp như tiêu đề,
tóm tắt và phần chú giải có thể
được phản ánh từ những thông tin do máy chủ cấp phát cho từng Lớp. Tuy nhiên, hình thức sử dụng
phổ biến của tài liệu ngữ cảnh là cho phép người dùng thay đổi thông tin về tên
và mô tả theo định nghĩa riêng của mình.
Phần tử lớp cũng lưu một số thông tin
về trạng thái hiện tại của nó trong dịch vụ. Phần tử lớp chứa thông tin thuộc
tính ở dạng nhị phân biểu thị trạng thái ẩn hiện (0 hoặc 1), nếu trạng thái biểu
thị bằng "1" thì mặc dù lớp đó có mặt trong tài liệu ngữ cảnh nhưng sẽ
không được hiển thị trên bản đồ. Phần hiển thị trên máy
khách cũng nên cung cấp cho người dùng biết trong ngữ cảnh có lớp ẩn
và có thể hiển thị nó lên nếu muốn.
Phần tử Lớp cũng chứa thông tin về máy
chủ cấp phát lớp
đó, thông tin về định dạng, cũng như những thông tin về nơi mà máy khách có thể
truy vấn được lớp đó. Phần tử Lớp cũng cung cấp thông tin về các kiểu trình bày
khác nhau của nó, trong đó có một kiểu trình bày ở trạng thái đang được chọn.
5.1 Mã hóa Ngữ cảnh
bản đồ bằng ngôn ngữ đánh dấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu ngữ cảnh có thể viện dẫn y
nguyên cấu trúc XML đã quy định ở trong Phụ lục A. Trong tài liệu cũng phải có
đường dẫn đến địa chỉ lưu giữ cấu trúc XML này, địa chỉ được cấp quyền truy cập
đầy đủ để có thể dễ dàng trích xuất khi cần.
Tên tệp tin mở rộng cụ thể
như .cml và .ccml thì cũng được gợi ý rõ ràng trong tài liệu.
Nội dung của tệp tài liệu gồm các phần
tử và thuộc tính được sắp xếp theo cấu trúc thứ bậc, việc đánh thứ tự
đề mục thể hiện vị trí của phần tử hoặc thuộc tính đó trong tài liệu XML.
5.2 Ngữ cảnh hiển thị
Phần tử có tên là “ViewContext”, là phần tử
gốc của toàn bộ tài liệu ngữ cảnh, phần tử này buộc phải có thông tin về số
phiên bản cấu trúc ngữ cảnh mà tài này đang tuân thủ. Phần tử Ngữ cảnh hiển thị
bao gồm hai phần tử
nhánh, một nhánh là các thông tin chung (được mô tả theo 5.3), nhánh thứ hai
xác định một danh sách các Lớp (được mô tả theo 5.4).
5.2.1 Số phiên bản
Thuộc tính có tên là “version” ở trong
tài liệu ngữ cảnh, là một dãy ký tự đại diện cho một phiên bản đã được công bố,
bao gồm ba số nguyên dương, cách nhau bằng dấu chấm, theo định dạng “x.y.z”. Mỗi
ngữ cảnh đều áp dụng theo một phiên bản tài liệu ngữ cảnh cụ thể. Thuộc tính
này là bắt buộc.
5.2.2 Mã id
Thuộc tính có tên là “id” và nên được
đặt tên sao cho là duy nhất để dùng làm mã định danh của ngữ cảnh. Thuộc tính
này là bắt buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử có tên là “General” chứa nhiều
lớp thông tin khác nhau về ngữ cảnh bản đồ hiện tại như khung giới hạn, hệ quy
chiếu không gian, ngoài ra còn có các thông tin mô tả về bản thân tệp tài liệu
ngữ
cảnh
như tiêu đề, tóm tắt... Phần tử này là bắt buộc.
5.3.1 Khung giới hạn
và Hệ quy chiếu không gian
Phần tử có tên là “BoundingBox” có định
dạng được định nghĩa cụ thể trong Phụ lục A. Phần tử này biểu thị phạm vi địa lý của
bản đồ hiển thị trên máy khách. Phần tử này là bắt buộc.
5.3.2 Kích thước cửa
sổ
Phần tử có tên là “Window”
trong tài liệu ngữ cảnh, biểu thị kích thước của bản đồ trên máy khách tính bằng
đơn vị điểm ảnh. Nếu xảy ra xung đột giữa việc xác định kích thước cửa sổ định
nghĩa trong tài liệu ngữ cảnh và kích thước cửa sổ có sẵn trên máy
khách thì phần đúng thuộc về định nghĩa kích thước trên tài liệu ngữ cảnh. Phần
tử này là tùy chọn.
5.3.3 Tiêu đề
Phần tử có tên là “Title” nhằm mục
đích làm tiêu đề của ngữ cảnh, nội dung của nó ở dạng văn bản và mang ý nghĩa dễ
hiểu, con người có để đọc được. Phần tử này là bắt buộc.
5.3.4 Tóm tắt
Phần tử có tên là “Abstract”
mô tả về bản thân tài liệu ngữ cảnh, mang tính dễ hiểu và con người đọc được.
Phần tử này là tùy chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử có tên là “KeywordList” bao gồm
nhiều từ khóa cụ thể, phục vụ cho việc tìm kiếm tài liệu ngữ cảnh trong một
danh sách gồm nhiều tài liệu ngữ cảnh khác nhau. Phần tử này là tùy chọn.
5.3.6 Thông tin liên
hệ
Phần tử có tên là “ContactInformation” trình bày
thông tin liên hệ của tác giả tài liệu ngữ cảnh bản đồ. Phần tử này là tùy chọn.
5.3.7 Đường dẫn lô-gô
Tham chiếu đến một hình ảnh có thể được gắn
vào tài liệu ngữ cảnh. Có thể
là lô-gô của dự án mà ngữ cảnh đang biểu thị, hoặc là hình ảnh bản
đồ tổng quan mô
tả nội dung ngữ cảnh. Phần tử này chứa một đường dẫn (link) đến hình ảnh, kích
thước (đơn vị pixels)
và định dạng ảnh. Phần tử này là tùy chọn.
5.3.8 Đường dẫn mô
tả
Đường dẫn tham chiếu đến một trang web
chứa thông tin liên quan đến nội dung hiển thị. Phần tử này là tùy chọn.
5.3.9 Phần mở rộng
Các phần tử mở rộng
là những thẻ chứa thông tin tùy ý mà không làm ảnh hưởng đến khả năng thực thi
của máy khách đối với tài liệu ngữ cảnh. Nội dung của phần mở rộng chứa trong
phần tử <Extension> và thẻ này không nên dùng để đưa vào các phần tử mới
được dự kiến làm tăng khả năng tương tác của tài liệu. Không nên dùng thẻ này để
lưu trữ những thông tin nhằm chuyển đổi tài liệu ngữ cảnh giữa các hệ thống
khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu ngữ cảnh biểu thị nội dung của
một bản đồ cụ thể, được định nghĩa bằng một Danh sách Lớp thông tin địa lý. Phần
tử này có tên “LayerList” diễn
tả một danh sách tất cả các Lớp tạo nên bản đồ trong khung hiển thị. Các Lớp được
sắp xếp theo thứ tự từ dưới lên trên. Mỗi Lớp được định nghĩa bằng một thẻ <Layer>
trong tài liệu XML ngữ cảnh bản đồ. Các Lớp có thể được trình bày lặp đi lặp lại
với thuộc tính khác nhau (ví dụ kiểu trình bày khác nhau).
5.4.1 Lớp
Phần tử có tên là “Layer”, các thuộc
tính của nó gồm:
- Thuộc tính ẩn “hidden”: thuộc tính
này bằng “true” nếu như lớp này ẩn trên bản đồ kết quả của máy khách và ngược lại.
Thuộc tính này bắt buộc.
- Thuộc tính khả năng truy vấn
“queryable”: thuộc tính này bằng “true” nếu Lớp này được đặt ở chế độ cho
phép máy khách có thể truy vấn nó. Thuộc tính này bắt buộc.
Mỗi phần tử <Layer> phải kèm
theo một hoặc nhiều phần tử con cung cấp thông tin về Lớp. Ý nghĩa của những phần
tử con này được trình bày sau đây.
5.4.1.1 Máy chủ
Phần tử có tên “Server” định nghĩa một
dịch vụ nơi mà tên Lớp có thể được yêu cầu.
Các thuộc tính của phần tử này gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phiên bản “Version”: Số phiên bản của
giao diện theo chuẩn OGC tương ứng với dịch vụ cung cấp. Thuộc tính bắt buộc.
- Tiêu đề “Title”: Tiêu đề của dịch vụ
(trích xuất từ đặc tính máy chủ trong quá trình tạo tài liệu ngữ cảnh). Thuộc
tính tùy chọn.
Phần tử “Server” là bắt buộc.
5.4.1.2 Tên
Phần tử có tên “Name”, tên của lớp được
chọn (trích xuất từ đặc tính máy chủ trong quá trình tạo tài liệu ngữ cảnh).
Thuộc tính bắt buộc.
5.4.1.3 Tiêu đề
Phần tử có tên “Title”, tiêu đề của lớp được chọn
(trích xuất từ đặc tính máy chủ trong quá
trình tạo tài liệu ngữ cảnh). Thuộc tính bắt buộc.
5.4.1.4 Tóm tắt
Phần tử có tên “Abstract”, đoạn tóm tắt
của lớp được chọn (trích xuất từ đặc tính máy chủ trong quá trình tạo tài liệu
ngữ cảnh). Thuộc tính tùy chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một danh sách các SRS có sẵn cho các Lớp
kèm theo. Một hệ quy chiếu không gian trong danh sách SRS phải được nhắc đến
trong phần tử ViewerContext/General/BoundingBox@SRS. Phần tử này tùy chọn.
5.4.1.6 Danh sách
kích thước
Phần tử có tên “DimensionList”, là một
danh sách những kích thước nhất định sẽ được dùng khi yêu cầu Lớp. Phần tử này
ngoài chứa những thuộc tính về kích thước còn có thêm thuộc tính cho biết giá trị kích thước
nào đang được chọn.
5.4.1.6.1 Kích thước
Phần tử có tên “Dimension”
xác định kích thước nhiều chiều của đối tượng. Có thêm một
thuộc tính xác định trạng thái hiện tại của kích thước, thuộc tính này có tên
là “current” xác định kích thước phải dùng khi yêu cầu Lớp này.
5.4.1.7 Đường dẫn dữ liệu
Phần tử này là một liên kết đến nguồn
dữ liệu trực tuyến, nơi dữ liệu tương ứng với các lớp có thể được tìm thấy. Phần
tử này tùy chọn.
5.4.1.8 Đường dẫn
siêu dữ liệu
Phần tử này là một liên kết đến nguồn
dữ liệu trực tuyến, nơi siêu dữ liệu tương ứng với các lớp có thể được tìm thấy.
Phần tử này tùy chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử có tên “FormatList”, là phần
tử cha bao gồm một danh sách các phần tử con là định dạng hình ảnh có sẵn cho lớp
hiện tại. Các định dạng hình ảnh nên được thể hiện theo kiểu MIME như mô tả
trong tiêu chuẩn WMS phiên bản 1.1.1 của OGC ban hành. Mỗi định dạng hình ảnh được
định nghĩa trong một thẻ <Format>. Mỗi thẻ <FormatList> phải bao gồm
ít nhất một phần tử
<Format>.
5.4.1.9.1 Định dạng
Phần tử có tên “Format” mô tả định dạng
hình ảnh đầu ra của Lớp.
Thuộc tính của Định dạng:
- Hiện tại “Current”: có giá trị bằng
1 nếu định dạng hình ảnh hiện tại được chọn.
5.4.1.10 Danh sách kiểu
trình bày
Là một phần tử cha có tên “StyleList” chứa
một danh sách các kiểu trình bày có sẵn cho Lớp. Mỗi một kiểu trình bày được định
nghĩa trong một phần tử <Style>. Một phần tử <StyleList> phải bao gồm ít
nhất một phần tử <Style>.
5.4.1.10.1 Kiểu trình
bày
Phần tử có tên “Style” có thuộc tính là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung chứa trong thẻ <Style> có
thể được biên soạn theo hai cách: Có thể là tên của kiểu trình bày
hoặc là một đoạn SLD.
5.4.1.10.2 Mô tả cách đặt
tên kiểu trình bày
Mỗi phần tử <Style> phải
có phần tử
<Name> và <Title>. Tên kiểu trình bày được dùng khi bản đồ gửi yêu
cầu về tham số của Kiểu trình bày. Nội dung trong thẻ <Title> là một đoạn văn
bản con người có thể đọc hiểu. Mỗi phần tử <Style> có thể bao gồm
phần tử <Abstract>, cung cấp một đoạn tường thuật, và thẻ chú giải <LegendURL>
bao gồm vị trí của hình ảnh chú giải phù hợp với Kiểu trình bày kèm theo.
5.4.1.10.3 Tên
Phần tử “Name” tên của kiểu trình bày
(trích xuất từ đặc tính máy chủ trong quá trình tạo tài liệu ngữ cảnh). Phần tử
bắt buộc.
5.4.1.10.4 Tiêu đề
Phần tử “Title” tiêu đề có thể đọc hiểu
về kiểu trình bày (trích xuất từ đặc tính máy chủ trong quá trình tạo tài liệu ngữ cảnh).
Phần tử bắt buộc.
5.4.1.10.5 Đường dẫn chú
giải
Đường dẫn đến vị trí chứa hình ảnh chú
giải tương ứng với kiểu trình bày bản đồ hiện tại (trích xuất từ đặc tính máy
chủ trong quá trình tạo tài liệu ngữ cảnh). Phần tử tùy chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử “Abstract” tường thuật về kiểu
trình bày hiện tại (trích xuất từ đặc tính máy chủ trong quá trình tạo tài liệu
ngữ cảnh). Phần tử tùy chọn.
5.4.1.10.7 SLD
Mỗi phần tử “Style” có thể
định nghĩa một hoặc nhiều kiểu trình bày cho Lớp bằng phần tử <SLD>. Phần
tử <SLD> Phải có phần tử <Name> (bắt buộc) và phần tử <Title>
(tùy chọn) để xác
định
cụ thể SLD được dùng cho kiểu trình bày. Phần tử <SLD> phải bao gồm một
hoặc ba nguồn thay thế nhau mô tả về kiểu trình bày của lớp như sau:
1. Phần tử <OnlineResource> mô tả
một liên kết đến tài liệu SLD xác định.
<OnlineResource
xmlns:xlink="http://www.w3.org/TR/xlink"
xlink:type="simple"
xlink:href="http://example.org/this/is/an/example/link/to/the/sld">
Đường dẫn này có thể tham chiếu đến một
tài liệu SLD riêng biệt hoặc một phần tử <StyledLayerDescriptor> ở trong
tài liệu (Có thể định nghĩa một kiểu trình bày cho nhiều lớp trong ngữ cảnh bản
đồ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phần tử <FeatureTypeStyle> gồm
kiểu trình bày của đối tượng cụ thể đi kèm với thẻ <Style>.
5.4.1.11 Tỷ lệ nhỏ nhất
Phần tử “sld:MinScaleDenominator” định
nghĩa tỷ lệ nhỏ nhất của lớp mà ứng dụng khách nên hiển thị. Định nghĩa chính
xác về phần tử này được
trình bày chi tiết trong SLD 1.0.0.
5.4.1.12 Tỷ lệ lớn nhất
Phần tử “sld:MaxScaleDenominator” định
nghĩa tỷ lệ nhỏ nhất của lớp mà ứng dụng khách không nên hiển thị. Định nghĩa
chính xác về phần tử này được trình bày chi tiết trong SLD 1.0.0.
5.4.1.13 Phần mở rộng
Các phần tử mở rộng là những thẻ chứa
thông tin tùy ý mà không làm ảnh hưởng đến khả năng thực thi của máy khách đối với tài liệu
ngữ cảnh. Nội dung của phần mở rộng chứa trong phần tử <Extension> và thẻ
này không nên dùng để đưa vào các phần tử mới được dự kiến làm tăng khả năng
tương tác của tài liệu. Không nên dùng thẻ này để lưu trữ những thông tin nhằm
chuyển đổi tài liệu ngữ cảnh giữa các hệ thống khác nhau.
6 Tập ngữ cảnh
Tập ngữ cảnh là một danh sách các tài liệu
ngữ cảnh có sẵn. Tập ngữ cảnh có thể được dùng trong một số trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tập các bối cảnh liên
quan với nhau có thể được dùng
như một kịch bản để thuyết
trình.
- Người dùng có thể tạo một bộ sưu tập
ngữ cảnh bản đồ để đánh dấu (bookmark) hoặc công bố các bối cảnh cụ thể. Việc tạo
một bộ sưu tập như vậy có thể được quản lý bởi máy khách của ứng dụng bản đồ web.
6.1 Tập các ngữ cảnh
hiển thị
Phần tử “ViewContextCollection”
là phần tử gốc của tài liệu Tập các ngữ cảnh hiển thị. Phần tử này cũng bao gồm
thuộc tính số phiên bản phù hợp với cấu trúc tài liệu đang áp dụng. Bên trong phần
tử gốc này phải chứa sẵn một hoặc nhiều phần tử
“ViewContextReference”.
6.1.1 Số phiên bản
Số phiên bản là thuộc tính “Version” của Bộ sưu
tập ngữ cảnh dùng khi công bố chứa ba số nguyên dương cách nhau bởi dấu chấm,
theo định dạng “x.y.z”. Mỗi bộ sưu tập ngữ cảnh được đánh số độc lập. Thuộc
tính này bắt buộc.
6.1.2 Thông tin
tham chiếu của Ngữ cảnh hiển thị
Phần tử “ViewContextReference” cung cấp
thông tin tham khảo cho một Tài liệu ngữ cảnh cụ thể.
6.1.3 Mã id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4 Tiêu đề
Phần tử “Title” là đoạn tiêu đề của ngữ
cảnh, dạng văn bản có thể đọc hiểu. Thuộc tính này bắt buộc.
6.1.5 Đường dẫn Ngữ
cảnh
Phần tử này cung cấp một đường dẫn trực
tuyến đến địa chỉ có chứa Tài liệu ngữ cảnh, được truy cập thông qua giao thức HTTP.
Phụ
lục A
(Quy định)
Cấu trúc XML của tài liệu ngữ cảnh bản đồ trong môi trường
web (XMLSchema)
Phụ lục này định nghĩa về chuẩn của
tài liệu ngữ cảnh web bản đồ tương ứng với phiên bản 1.1.0 của tổ chức OpenGIS
Consortium công bố. Trong trường hợp tài liệu ngữ cảnh tuân theo một phiên bản
khác của tổ chức OGC thì vẫn được công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Ví dụ cấu trúc XML của tài liệu ngữ cảnh bản đồ
Ví dụ sau đây lưu thông tin mô tả trạng
thái trên máy khách của một dịch vụ bản đồ trong môi trường web. Dịch vụ này sử
dụng các lớp bản đồ là ảnh vệ tinh của Cơ quan Hàng không Vũ trụ Mỹ - NASA đã
được nắn chỉnh theo hệ tọa độ WGS 84 để hiển thị dưới dạng lớp bản đồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và các thông tin khác như:
- Thông tin về tiêu đề và các từ khóa
phục vụ tìm kiếm
- Kích thước và đường dẫn đến logo
- Thông tin liên hệ, địa chỉ, số điện
thoại, email
- Thông tin về máy chủ (đường dẫn đến
máy chủ)
- Danh sách các lớp bản đồ và tên lớp
đang được hiển thị
- Danh sách kiểu trình bày và tên kiểu
đang hiển thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Quy định)
Cấu trúc XML của tệp tài liệu Tập ngữ cảnh bản đồ
(XMLSchema)
Phụ lục này định nghĩa về chuẩn của
tài liệu bộ sự tập ngữ cảnh web bản đồ tương ứng với phiên bản 1.1.0 của tổ chức
OpenGIS Consortium công bố. Trong trường
hợp tài liệu ngữ cảnh tuân theo một phiên bản khác của tổ chức OGC thì vẫn được
công nhận.
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ cấu trúc XML của tệp tài liệu Tập ngữ cảnh bản đồ
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] Open Geospatial Consortium inc
(19-01-2005), Web Map Context Documents, Jerome Sonnet.
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Quy ước
6 Các phần tử của
Tài liệu ngữ cảnh
5.1 Mã hóa Ngữ cảnh
bản đồ bằng ngôn ngữ đánh dấu
5.2 Ngữ cảnh hiển
thị
5.2.1 Số phiên bản
5.2.2 Mã id
5.3 Phần Chung
5.3.1 Khung giới hạn
và Hệ quy chiếu không gian
5.3.2 Kích thước cửa sổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4 Tóm tắt
5.3.5 Danh sách từ
khóa
5.3.6 Thông tin
liên hệ
5.3.7 Đường dẫn
lô-gô
5.3.8 Đường dẫn mô
tả
5.3.9 Phần mở rộng
5.4 Danh sách Lớp
5.4.1 Lớp
7 Tập ngữ cảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Số phiên bản
6.1.2 Thông tin
tham chiếu của Ngữ cảnh hiển thị
6.1.3 Mã id
6.1.4 Tiêu đề
6.1.5 Đường dẫn Ngữ
cảnh
Phụ lục A (Quy định) Cấu trúc XML của
tài liệu ngữ cảnh bản đồ trong môi trường web
Phụ lục B (Tham khảo) Ví dụ cấu trúc
XML của tài liệu ngữ cảnh bản đồ
Phụ lục C (Quy định) Cấu trúc
XML của tệp tài liệu Tập ngữ cảnh
bản đồ
Phụ lục D (Tham khảo) Ví dụ cấu trúc XML của
tệp tài liệu Tập ngữ cảnh bản đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66