TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
12198:2018
ISO
26324:2012
THÔNG
TIN VÀ TƯ LIỆU - ĐỊNH DANH SỐ CHO ĐỐI TƯỢNG
Information and
documentation - Digital object identifier system
Lời nói đầu
TCVN 12198:2018 hoàn toàn tương
đương với ISO 26324:2012.
TCVN 12198:2018 do Viện Công nghệ
thông tin, Đại học Quốc gia Hà Nội biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề
nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Information and
documentation - Digital object Identifier System
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định/đặc tả cú pháp, mô tả
và các thành phần chức năng phân giải của hệ thống định danh số cho các đối
tượng trong dữ liệu số hóa. Tiêu chuẩn này cũng quy định các nguyên tắc chung
trong việc tạo lập, đăng ký và quản lý các định danh DOI cho đối tượng trong dữ
liệu số hóa (ở đây DOI là viết tắt của cụm từ “digital object identifier”-
“định danh số cho đối tượng”).
Tiêu chuẩn này định nghĩa cú pháp cho một
định danh DOI được dùng cho việc xác định một đối tượng thuộc bất kỳ dạng nào
(số hoặc vật lý) hoặc một sự trừu tượng (tác phẩm bằng văn bản), nơi cần có một
chức năng để phân biệt nó với những đối tượng khác.
Định danh DOI không thay thế cho một định
danh được sử dụng trong sơ đồ định danh khác, như các sơ đồ được xây dựng bởi
Tiểu ban ISO/TC46/SC9 cũng như các tiêu chuẩn quốc gia TCVN khác. Tiêu chuẩn
này mô tả cách hệ thống DOI có thể được sử dụng cùng với một sơ đồ định danh
khác, và cách để các chuỗi ký tự trong sơ đồ định danh khác có thể được tích
hợp vào hệ thống DOI thông qua các bản ghi dữ liệu đặc tả DOI và/hoặc cú pháp
DOI.
Tiêu chuẩn này không chỉ ra những công cụ,
công nghệ cụ thể để thực hiện cài đặt cú pháp, mô tả và các thành phần chức
năng phân giải của hệ thống định danh số cho các đối tượng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 26324:2012, Information and
documentation - Digital object identifier system (DOI).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa sau.
3.1
Giá trị cho phép (allowed value)
Giá trị có thể được sử dụng cho một thành
phần.
3.2
Hồ sơ ứng dụng (application profile)
Tập hợp các định danh DOI (3.x) có một
số đặc tính chung.
CHÚ THÍCH: Đặc điểm kỹ thuật về mặt chức năng
của hồ sơ ứng dụng bao gồm một tập hợp dữ liệu đặc tả (có cả dữ liệu đặc tả
nhân và những thông tin bổ sung phù hợp với đối tượng) và các yêu cầu về mặt
chức năng. Mỗi định danh DOI có thể thuộc một hoặc nhiều hồ sơ ứng dụng.
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kho lưu trữ tất cả các thành phần dữ liệu và
giá trị cho phép của chúng trong dữ liệu đặc tả DOI.
3.4
Định danh DOI (DOI name)
Chuỗi ký tự xác định một đối tượng
(3.9) duy nhất trong hệ thống DOI (3.6).
CHÚ THÍCH 1: Định danh bao gồm các ký tự nằm
trong một trật tự được xác định bởi Cú pháp DOI (3.5).
CHÚ THÍCH 2: Các thuật ngữ "định
danh" và “số” đôi khi được sử dụng với cùng ý nghĩa để tránh sự không rõ
ràng có thể xuất hiện. Việc sử dụng không tiêu chuẩn chỉ một mình “DOI” cũng có
thể gây ra sự không rõ ràng. Vì vậy, “DOI” luôn đi được sử dụng đi kèm với một
danh từ khác (ví dụ: Định danh DOI (3.x), Hệ thống DOI (3.x)) trừ
trường hợp ý nghĩa đủ rõ ràng trong một tình huống hay bối cảnh được đề cập
trước đó.
3.5
Cú pháp DOI (DOI syntax)
Quy định về định dạng và trật tự các ký tự
tạo nên định danh DOI (3.4), đặc biệt là định dạng và đặc tính của thành
phần tiền tố, phân cách và hậu tố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống DOI (DOI system)
Cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật cho việc cấp
và quản lý các định danh DOI (3.4) dưới dạng mà máy tính có thể đọc được
thông qua việc cấp gán, phân giải, mô tả tài liệu, quản lý...
3.7
Khả năng trao đổi (interoperability)
Khả năng các hệ thống độc lập có thể trao đổi
thông tin có ý nghĩa và các thao tác từ mỗi hệ thống khác để cùng mang lại lợi
ích cho nhau.
CHÚ THÍCH: Đặc biệt, khả năng tương tác cho
phép các hệ thống độc lập ghép đôi lỏng có thể kết hợp và trao đổi. Xem Tài
liệu tham khảo [17] và [18] để biết thêm thông tin về khả năng tương tác.
3.8
Dữ liệu đặc tả (Metadata)
Dữ liệu cụ thể được liên kết với một đối
tượng trong hệ thống DOI (3.6), dựa trên một mô hình dữ liệu có cấu
trúc, cho phép đối tượng ứng với định danh DOI (3.4) được liên kết với
dữ liệu có mức độ rõ ràng, chi tiết mong muốn để có thể thực hiện việc định
danh, mô tả và khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9
Đối tượng (Object)
Thực thể trong phạm vi của hệ thống DOI
(3.6) có thể ở dạng số, vật lý hay trừu tượng. Trong phạm vi tiêu chuẩn này đối
tượng bao gồm: tài liệu, con người, tổ chức và thiết bị.
CHÚ THÍCH 1: Các dạng thức số, vật lý hay
trừu tượng của một thực thể đều có liên quan, thích hợp trong Thông tin và tư
liệu (ví dụ: tài nguyên, con người, sự thỏa thuận).
CHÚ THÍCH 2: Một đối tượng cụ thể được xác
định bởi một một định danh DOI (3.4) là một tham chiếu (3.11) của định danh DOI
đó.
3.10
Chuỗi “mờ” (opaque string)
Chuỗi cú pháp mà không có ý nghĩa rõ rệt bằng
việc kiểm tra, xem xét đơn giản.
CHÚ THÍCH: Để nhận được những thông tin ý
nghĩa cần phải có dữ liệu đặc tả (3.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính bền vững (persistent)
Sự tồn tại và khả năng sử dụng trong các ứng dụng
bên ngoài mà không bị giới hạn về thời gian.
3.12
Tham chiếu (referent)
Đối tượng (3.9) cụ thể được xác định bởi một định
danh DOI (3. 4). Trong phạm vi tiêu chuẩn này, tham chiếu dùng để chỉ các
tài liệu, con người, tổ chức và thiết bị được cấp gán định danh DOI.
3.13
Chủ thể đăng ký (Registrant)
Một tổ chức hay cá nhân yêu cầu và được cung
cấp một hay nhiều tiền tố định danh DOI bởi một Cơ quan đăng ký, hoặc một hay
nhiều định danh bởi một Cơ quan đăng ký tiêu chuẩn định danh đó.
3.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi duy nhất được cấp cho một Chủ thể
đăng ký (3.12), là một phần của Tiền tố trong Cú pháp DOI (3.5)
nhưng không mang một ý nghĩa ngụ ý khác.
3.15
Sự phân giải (resolution)
Quá trình đưa một định danh DOI (3.4)
vào hệ thống dịch vụ mạng và nhận được một hoặc nhiều phần thông tin hiện tại
liên quan đến đối tượng được định danh như dữ liệu đặc tả hoặc vị trí (URL) của
đối tượng hay dữ liệu đặc tả.
3.16
Sự định danh duy nhất (unique
identification)
Sự xác định rõ một và chỉ một Tham chiếu
(3.12) bởi một định danh DOI (3.4).
4 Định danh DOI
4.1 Cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cú pháp của DOI được tạo thành từ một tiền tố
và một hậu tố DOI được ngăn cách nhau bởi dấu gạch chéo.
Không có giới hạn cho độ dài của định danh
DOI hay cho tiền tố và hậu tố DOI.
Định danh DOI không phân biệt chữ thường và
hoa, có thể chứa bất kỳ ký tự in được từ bảng ký tự của Unicode. Những quy định
cụ thể hơn về việc sử dụng ký tự (như các ký tự, chữ cái của một ngôn ngữ cụ thể
nào đó) được xác định bởi Cơ quan đăng ký theo tiêu chuẩn này.
Sự kết hợp của một tiền tố DOI duy nhất (được
cấp cho một đơn vị chủ thể đăng ký DOI cụ thể) và một hậu tố DOI duy nhất (được
chính chủ thể đăng ký đó gán cho một đối tượng cụ thể) sẽ đảm bảo tính duy nhất
cũng như cho phép phân bố định danh DOI theo phân cấp.
Định danh DOI là một chuỗi “mờ” cho các mục
đích của hệ thống DOI. Không có thông tin dứt khoát nào có thể được suy ra từ
chuỗi ký tự cụ thể của một tên DOI. Đặc biệt, việc đưa vào trong định danh DOI
mã số đăng ký được cấp cho một chủ thể đăng ký cụ thể không cung cấp dấu hiệu
về quyền sở hữu các quyền và trách nhiệm quản lý hiện tại của sở hữu trí tuệ
trong đối tượng được tham chiếu. Những thông tin này có thể được xác nhận trong
các dữ liệu đặc tả được liên kết.
4.1.2 Tiền tố DOI
4.1.2.1 Các phần tử
4.1.2.1.1 Tổng quan
Tiền tố của định danh DOI bao gồm một chỉ số
thư mục và theo sau đó là một mã số đăng ký. Hai thành phần này được phân cách
nhau bởi dấu chấm (“.”).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số thư mục là “10”. Chỉ số thư mục này sẽ
phân biệt toàn bộ các chuỗi ký tự (tiền tố và hậu tố) chính là định danh của
đối tượng số trong hệ thống phân giải.
4.1.2.1.3 Mã số đăng ký
Thành phần thứ hai của tiền tố định danh DOI
là một mã số đăng ký. Mã số đăng ký là một chuỗi duy nhất được gán cho một chủ
thể đăng ký
VÍ DỤ 1
10.1000 Tiền tố định danh DOI bao gồm một chỉ
số thư mục “10” và sau đó là mã số đăng ký “1000”
Trong trường hợp cần thiết, mã số đăng ký có
thể được chia thành các thành phần con để thuận tiện cho việc quản lý. Mỗi
thành phần con của mã số đăng ký sẽ có một dấu chấm đi trước. Mỗi thành phần
con không nhất thiết phải theo một mối quan hệ cấu trúc thứ bậc. Mỗi một mã số
đăng ký dù được chia thành các thành phần con hay không đều bình đẳng như nhau
trong hệ thống DOI. Có thể tham khảo các Cơ quan đăng ký tiêu chuẩn này để biết
thêm thông tin về việc cấp mã số đăng ký.
VÍ DỤ 2
10.1000.10 Tiền tố định danh DOI với mã số
đăng ký “1000” có thành phần con “10”
4.1.2.2 Sự thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chủ thể đăng ký ban đầu có thể
không có bất kỳ vai trò nào trong việc duy trì một định danh DOI và hồ sơ liên
quan đến nó mặc dù mã số đăng ký của chủ thể đó vẫn còn trong định danh DOI đó.
4.1.3 Hậu tố DOI
Hậu tố của định danh DOI bao gồm một chuỗi ký
tự có độ dài bất kỳ được lựa chọn bởi người đăng ký. Mỗi hậu tố này phải là duy
nhất cho một tiền tố. Hậu tố duy nhất này có thể có một số tuần tự, hoặc nó có
thể kết hợp với một định danh được tạo ra từ hoặc dựa trên một hệ thống định
danh khác (ví dụ ISBN, ISSN...). Trong trường hợp này, cấu trúc cho một hậu tố
như vậy được nêu ra ở Ví dụ 4. Chi tiết xem Phụ lục A.
VÍ DỤ 3:
10.1000/123456 Định danh DOI với tiền tố
“10.1000” và hậu tố “123456”
VÍ DỤ 4:
10.1038/issn.1476-4687
Định danh DOI với tiền tố “10.1038” và hậu tố
sử dụng một định danh ISSN. Để tạo một hậu tố có sử dụng một định danh ISSN sẵn
có, hậu tố của định danh DOI sẽ bao gồm chuỗi “issn" (viết thường) và dãy
8 chữ số (bao gồm cả dấu gạch ngang “-”) của định danh ISSN. Trong ví dụ giả
thiết này là một định danh DOI cho phiên bản điện tử của Nature.
4.2 Cách thể hiện và những sự biểu diễn khác
của định danh DOI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hiển thị trên màn hình hoặc trong in ấn,
một định danh DOI được bắt đầu bởi một chữ thường “doi:” trừ khi bối cảnh chỉ
rõ ràng một định danh DOI đang được nói đến. Các nhãn “doi:” đi kèm này không
phải là một phần của giá trị định danh DOI.
VÍ DỤ Định danh DOI “10.1006/jmbi.1998.2354”
sẽ được hiển thị và in ra là “doi:10.1006/jmbi.1998.2354”.
4.2.2 Biểu diễn URI
Việc sử dụng chuỗi chữ thường “doi” phù hợp
với đặc tính kỹ thuật của IETF, RFC 3986 [12], để biểu diễn như là một URI
(Uniform Resource Identifier - Chỉ số nhận dạng nguồn toàn cầu) như
"ftp:" và “http:”.
Khi được hiển thị trong trình trình duyệt
web, định danh DOI có thể được gắn vào địa chỉ của một máy chủ để có thể được
phân giải thông qua một siêu liên kết web chuẩn. Để phân giải một định danh DOI
thông qua một liên kết web chuẩn, chính định danh DOI được nối thêm vào địa chỉ
của máy chủ.
VÍ DỤ Định danh DOI “10.1006/jmbi. 1998.2354”
tạo nên một link là
“http://dx.doi.org/10.1006/jmbi.1998.2354”.
Định danh DOI khi biểu diễn trong một URL và
được trao đổi qua giao thức HTTP sẽ cần có những ràng buộc để tuân theo hướng
dẫn tiêu chuẩn IETF cho biểu diễn URI. Cú pháp của URI là hạn chế hơn so với cú
pháp cho DOI; một số ký tự đặc biệt sẽ cần được mã hóa phần trăm.
CHÚ THÍCH: Một số phần mềm client hoặc máy
chủ có thể xử lý các DOI bằng cách sử dụng công nghệ phân giải gốc (tức là
doi:10.1006/jmbi.1998.2354 sẽ được trình diễn bởi trình duyệt và xử lý một cách
tự động mà không cần có thêm địa chỉ máy chủ proxy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh DOI có thể được biểu diễn trong
những hình thức khác trong những bối cảnh nhất định (ví dụ trong thông tin URI
của sơ đồ RFC 4452[15]).
Những ký tự đặc biệt có thể gặp phải những
vấn đề phát sinh (ví dụ: dấu trừ, dấu nối, gạch ngắn mặc dù trông giống nhau
trên màn hình nhưng chúng lại mang những giá trị ký tự khác nhau) cần phải được
tránh hoặc cần được mã hóa một cách thích hợp (ví dụ: đối với các địa chỉ URL
có thể chuyển sang UTF-8 và sau đó được mã hóa phần trăm).
5 Gán định danh DOI
5.1 Các quy tắc trong gán định danh DOI
Một định danh DOI không nhằm thay thế cho
những sơ đồ định danh tiêu chuẩn ISO khác như ISAN, ISBN, ISSN, ISNI và những
định danh được thừa nhận khác.
Một định danh DOI có thể được gán cho một đối
tượng bất kỳ trong trường hợp cần một hoạt động để phân biệt nó với những đối
tượng khác.
“DOI” cần được hiểu là “digital identifier of
an object” - “định danh số của một đối tượng” chứ không phải là “identifier of
a digital object” - “định danh của một đối tượng số”.
Những quy tắc trong việc gán định danh DOI có
thể bao gồm định nghĩa về mặt chức năng của phạm vi dựa trên dữ liệu đặc tả phù
hợp thông qua một hồ sơ ứng dụng DOI.
5.2 Tính chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Để chi tiết trong các tài liệu văn
bản, các định danh DOI riêng biệt có thể được gán cho:
- Một cuốn tiểu thuyết,
- Một phiên bản xuất bản của cuốn tiểu thuyết
đó,
- Một chương cụ thể trong phiên bản xuất bản
đó của cuốn tiểu thuyết,
- Một đoạn độc lập,
- Một hình minh họa hoặc
- Một đoạn trích dẫn.
5.3 Tính mô tả
Việc cấp gán một định danh DOI yêu cầu chủ
thể đăng ký phải cung cấp dữ liệu đặc tả mô tả đối tượng cần được gán định danh
DOI. Dữ liệu đặc tả cần phải mô tả đối tượng đó đến mức độ nhất định để có thể
phân biệt nó trong hệ thống DOI. Xem Phụ lục B để biết thêm chi tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi định danh DOI sẽ xác định một và chỉ một
đối tượng trong hệ thống DOI. Mặc dù một đối tượng được tham chiếu có thể được
xác định bởi các định danh DOI khác nhau, tuy nhiên khuyến cáo rằng mỗi một đối
tượng chỉ có một định danh DOI.
5.5 Tính bền vững
Không có giới hạn thời gian tồn tại của một
định danh DOI được thiết lập trong bất kỳ việc gán, sử dụng và áp dụng.
Một định danh DOI và tham chiếu của nó không
bị ảnh hưởng bởi những thay đổi trong các quyền liên quan đến tham chiếu hoặc
thay đổi trong trách nhiệm quản lý đối với tham chiếu.
Hệ thống DOI cho phép có thể tiếp tục tương
tác thông qua việc trao đổi thông tin về các thực thể được xác định (tối thiểu
là định danh DOI và phần mô tả của tham chiếu).
6 Phân giải định
danh DOI
6.1 Tổng quan
Việc phân giải một định danh DOI có thể bao
gồm việc phân giải các giá trị liên quan như: vị trí (URL), địa chỉ e-mail, một
định danh DOI khác và mô tả dữ liệu metadata. Một cách tổng quát, tham chiếu có
thể ở nhiều dạng khác nhau (ví dụ: một “tác phẩm” trừu tượng, sự “hiện hữu” vật
lý...) và không phải lúc nào cũng có thể truy cập một cách trực tiếp dưới hình
thức một tập tin số hoặc một sự hiện hữu khác. Việc phân giải cũng có thể cần
đến một hoặc nhiều phép ánh xạ trung gian.
Các hồ sơ phân giải DOI có thể chứa một hay
nhiều URL, nơi đối tượng được phân bố và những thông tin khác về đối tượng được
cung cấp cho một định danh DOI được gán bao gồm (tùy chọn nhưng không giới
hạn):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Định danh,
- Mô tả,
- Dạng,
- Phân loại,
- Vị trí,
- Thời gian,
- Phạm vi,
- Quan hệ (với các thực thể khác)...
6.2 Chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tính tương thích với môi trường
Internet - Sự truyền tải qua hệ thống thông tin toàn cầu sẽ phù hợp bằng
việc liên kết bởi không gian địa chỉ duy nhất toàn cầu và sự trao đổi.
b) Việc đặt tên - Định danh của hệ
thống sẽ mang một đặc tính độc lập của bất kỳ một đối tượng.
c) Việc định danh duy nhất - Đặc tính
kỹ thuật một chuỗi định danh của một và chỉ một đối tượng được tham chiếu.
d) Chức năng chi tiết hóa - Cho phép
giải quyết riêng rẽ một đối tượng trong trường hợp nó cần được đánh dấu phân
biệt.
e) Kiểu dữ liệu - Định nghĩa mở rộng
của những sự ràng buộc dựa trên việc thể hiện các mục dữ liệu nhất định trong
một hồ sơ phân giải, ví dụ như các giá trị dữ liệu có cùng ràng buộc có thể
được nhóm và xử lý cùng một cách (ví dụ: định nghĩa hồ sơ ứng dụng).
f) Đa phân giải - Việc trả về cùng lúc
ở kết quả đầu ra một số thông tin hiện hành (trong cấu trúc dữ liệu được xác
định) liên quan đến đối tượng. Sự phân giải yêu cầu phải có khả năng trả về tất
các các giá trị liên quan của thông tin hiện thời, giá trị đơn lẻ hay tất cả
giá trị của một kiểu dữ liệu.
g) Quyền (sử dụng, truy cập) được chỉ định
- Người quản trị của một định danh sẽ được xác định và có khả năng chuyển
giao một cách an toàn.
h) Truy cập đến các hồ sơ phân giải -
Những thay đổi đối với một hồ sơ phân giải sẽ được ghi nhận và phải có khả năng
cho phép truy cập đến dữ liệu phụ thuộc vào người quản trị cũng như tính riêng
tư và bảo mật đối với những người không có liên quan.
i) Tính độc lập nhưng tương thích DNS
- Không phụ thuộc vào hệ thống tên miền DNS, nhưng có khả năng làm việc với
việc đặt tên và phân giải tên miền DNS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Khả năng mở rộng:
- Tính hiệu quả và giao thức có khả năng mở
rộng;
- Không có giới hạn về số lượng định danh
được cấp cũng như độ dài của chuỗi định danh.
l) Phù hợp với chuẩn Unicode.
7 Dữ liệu đặc tả DOI
7.1 Tổng quan
Các đối tượng được mô tả một cách rõ ràng và
chính xác bởi các dữ liệu đặc tả DOI. Dữ liệu đặc tả DOI dựa trên mô hình dữ
liệu có cấu trúc cho phép đối tượng tham chiếu của một định danh DOI được liên
kết với metadata với độ chính xác và chi tiết mong muốn để thực hiện việc xác
định, mô tả và các dịch vụ liên quan đến đối tượng. Điều này được xây dựng để
thực hiện những điều sau:
a) Làm tăng khả năng tương tác trong các mạng
của người sử dụng DOI bằng cách cho phép các hệ thống độc lập có thể trao đổi
thông tin và có thể thực hiện các tương tác với nhau thông qua các giao dịch
chứa định danh DOI. Do định danh DOI có thể được gán cho bất kỳ loại đối tượng
nào nên khả năng tương tác có thể diễn ra giữa các loại nội dung khác nhau (ví
dụ: thuộc nghe nhìn, âm nhạc và văn bản);
b) Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng quản lý tối
thiểu các định danh DOI bởi các chủ thể đăng ký và đơn giản hóa việc quản lý hệ
thống DOI như một tổng thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu đặc tả DOI cần đảm bảo những chức
năng sau.
a) Cơ chế chung để xử lý dữ liệu đặc tả phức
hợp cho tất cả các loại khác nhau của sở hữu trí tuệ.
Ví DỤ:
Thay vi xử lý và xem xét vật mang âm, sách
báo, video và hình ảnh như những thứ khác nhau cơ bản với những đặc tính khác
nhau, tất cả chúng được chấp nhận như là những sự tạo lập với những giá trị
khác nhau của cùng những thuộc tính ở cấp độ cao hơn. Metadata của những thuộc
tính này có thể được hỗ trợ trong cùng một môi trường chung.
b) Khả năng tương tác của dữ liệu đặc tả
thông qua các ứng dụng, với sự xem xét đến các yếu tố:
- Media (ví dụ: sách báo, ấn phẩm, dữ liệu
nghe nhìn, phần mềm, tác phẩm trừu tượng, vật liệu, tài liệu hình ảnh),
- Chức năng (ví dụ: biên mục, tìm kiếm, quy
trình và quản lý quyền),
- Mức độ của dữ liệu đặc tả (từ đơn giản đến
phức hợp),
- Những rào cản về ngữ nghĩa,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chức năng chi tiết hóa cho phép có thể xác
định một đối tượng bất cứ khi nào đối tượng đó cần được phân biệt.
7. 3 Đăng ký dữ liệu đặc tả DOI
a) Dữ liệu đặc tả mô tả và xác định đối tượng
được gán định danh DOI phải được ghi nhận một cách kịp thời và chính xác.
b) Các yếu tố dữ liệu và giá trị cho phép
trong khai báo dữ liệu đặc tả DOI phải được đặt trong một kho lưu trữ để tạo
thuận lợi cho khả năng tương tác giữa các sơ đồ hiện có được lựa chọn. Từ điển
dữ liệu được mô tả trong B.1 phải được sử dụng như kho lưu trữ cho tất cả các
yếu tố dữ liệu và giá trị cho phép.
c) Dữ liệu đặc tả cần phải đáp ứng các yêu
cầu tối thiểu của Khai báo dữ liệu đặc tả DOI nhân được mô tả trong B.2.
8 Quản lý hệ thống
DOI
Hệ thống DOI phải được quản lý bởi Cơ quan
đăng ký tiêu chuẩn ISO cho tiêu chuẩn này, sau đây gọi tắt là Cơ quan đăng ký,
phù hợp với các đặc điểm được nêu trong Phụ lục C.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối
quan hệ giữa hệ thống DOI và các sơ đồ định danh khác
A.1 Các nguyên tắc
Một định danh DOI cho đối tượng không phải là
một sự thay thế cho các sơ đồ định danh khác như ISAN [5] [6], ISBN [1], ISRC
[3], ISSN [2], ISTC [10], ISNI [11] và những định danh được chấp nhận khác. Khi
được sử dụng cùng chúng, nó có thể tăng cường chức năng định danh được cung cấp
bởi các hệ thống đó với những chức năng bổ sung của hệ thống DOI.
Các nguyên tắc hướng dẫn tham khảo các sơ đồ
định danh khác trong hệ thống DOI nhằm mục đích tối đa tiện ích cho người sử
dụng và để tối đa hiệu quả quản lý nội bộ của mình.
A.2 Sự biểu diễn mối quan hệ của định danh
DOI và những sơ đồ định danh khác trong hệ thống DOI
A.2.1 Tham chiếu ứng với một định danh DOI
có một định danh hiện hành trong hệ thống định danh khác
Trường hợp tham chiếu của một định danh DOI
cũng đồng thời có một định danh khác trong một hay nhiều hệ thống định danh
được chấp nhận khác, ít nhất một trong những phương pháp sau đây sẽ được sử
dụng để biểu diễn mối quan hệ.
a) Định danh hiện hành khác đó được chỉ ra ở
trong trường “referentldentifier(s)” của dữ liệu đặc tả DOI [định danh khác
cùng xác định đến một tham chiếu], không phân biệt định danh này có được đưa
vào trong cú pháp của định danh DOI hay không.
b) Định danh hiện hành có thể được kết hợp
vào thành một phần rõ ràng của định danh DOI cho tham chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1:
10.978.86123/45678 Sự tích hợp của định danh
ISBN (978-86-123-4567-8) vào trong tiền tố và hậu tố DOI.
VÍ DỤ 2:
10.1038/issn.1476-4687 Hậu tố DOI sử dụng một
định danh ISSN.
Ví DỤ 3:
10.97812345/99990 Đây là một định danh DOI.
Không phù hợp cho việc yêu cầu đăng ký mã số ISBN hoặc chuyển sang mã số vạch
GS1 để sử dụng như một mã vạch ISSN. Giá trị này không phù hợp với cú pháp mã
số ISBN.
978-12345-99990 Đây là một mã số ISBN. Nó
không hợp lệ trong hệ thống phân giải DOI, giá trị này không phù hợp với cú
pháp DOI.
Mặc dù cả hai chuỗi định danh này đều cùng
tham chiếu đến một tài liệu.
A.2.2 Kết hợp một định danh hiện có vào
trong định danh DOI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối tượng cùng được thể hiện bằng cả định
danh DOI và chuỗi định danh kết hợp vào đến mức độ cần thiết để xác định nó như
là một thực thể riêng biệt trong từng hệ thống định danh;
b) Trong chính hệ thống DOI, định danh DOI là
một chuỗi “mờ”. Không có thông tin dứt khoát nào liên quan đến hệ thống định
danh khác phải được suy ra từ chuỗi ký tự được sử dụng cho định danh DOI. Định
danh DOI cũng không đảm bảo là có thể sử dụng trong ứng dụng không phải DOI
được xây dựng cho hệ thống định danh khác (xem Ví dụ 3 trong A.2.1).
c) Trong trường hợp có nhiều định danh khác
thì cần phải được đưa vào trường “referentldentifier” của dữ liệu đặc tả DOI
(những định danh khác cùng xác định một đối tượng), chứ không phải chỉ bằng
cách đưa vào trong định danh DOI.
d) Quy tắc cú pháp cụ thể cho việc kết hợp
một định danh của hệ thống khác được phụ trách bởi Cơ quan đăng ký tiêu chuẩn
này.
A.3 Chức năng bổ sung
Các chức năng hệ thống DOI có thể được cung
cấp để bổ sung cho các dịch vụ định danh khác có sẵn thông qua các bên khác, ví
dụ: để phân giải các định danh trong các ngữ cảnh khác nhau. Các dịch vụ cùng
sử dụng một định danh có thể được cung cấp bởi nhiều nhà cung cấp. Những quy
tắc của các hệ thống định danh có thể đòi hỏi việc sử dụng các nhà cung cấp
dịch vụ được chỉ định ưu tiên; trong trường hợp này, việc sử dụng định danh sẽ
tuân theo các quy định của cơ quan đăng ký có liên quan.
Mỗi cơ quan đăng ký ứng với một sơ đồ định
danh vẫn có thể giữ được sự tự chủ của mình trong việc xác định các quy tắc cho
việc sử dụng trong sơ đồ hoặc cộng đồng riêng của mình.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
tính kỹ thuật của dữ liệu đặc tả DOI cho đối tượng
B.1 Từ điển dữ liệu
Từ điển dữ liệu được sử dụng như kho lưu trữ
tất cả các yếu tố dữ liệu và giá trị cho phép (các giá trị thể được sử dụng làm
giá trị của mỗi yếu tố, phần tử) được sử dụng trong đặc tính kỹ thuật dữ liệu
đặc tả DOI. Từ điển dữ liệu sẽ cho phép định nghĩa trong một bản thể luận của
tất cả các yếu tố dữ liệu đặc tả để sẵn sàng cho các cơ quan đăng ký, và cung
cấp các ánh xạ để hỗ trợ tích hợp dữ liệu đặc tả và những chuyển đổi cần thiết
cho việc trao đổi dữ liệu.
Nếu cần thiết, dữ liệu đặc tả có thể hợp nhất
cho một dịch vụ cụ thể; khi đó, từ điển dữ liệu sẽ cung cấp ánh xạ dữ liệu để
các dữ liệu đặc tả hợp nhất được biểu diễn như là từ một tập hợp đơn lẻ.
Tất cả các giá trị cho phép được sử dụng
trong dữ liệu đặc tả nhân (xem B.2) bởi một chủ thể đăng ký sẽ được đăng ký
trong từ điển dữ liệu.
B.2 Khai báo dữ liệu đặc tả DOI nhân
Việc cấp gán một định danh DOI yêu cầu chủ
thể đăng ký cần cung cấp dữ liệu đặc tả mô tả đối tượng mà định danh DOI sẽ gán
cho nó. Ở mức tối thiểu, dữ liệu đặc tả cần đáp ứng chứa một khai báo dữ liệu
đặc tả DOI nhân (còn được gọi là các Nhân DOI) theo quy định tại Bảng B.1. Đặc
tính kỹ thuật của các yếu tố dữ liệu (với các phần tử con, các yếu tố trong tập
hợp, vv), các giá trị cho phép hiện tại và biểu diễn XML được duy trì bởi Cơ
quan đăng ký.
Bảng B1 - Mô tả các
thành phần của Khai báo dữ liệu đặc tả DOI nhân
Thành phần nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
referentDoiName
(Định danh DOI)
1
Xác định định danh DOI được gán cho tham
chiếu được xác định.
Referentldentifiera
0-n
Những định danh khác được gán cho đối tượng
được tham chiếu.
(ví dụ: ISAN, ISBN, ISSN, ISTC, ISNI).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tên đối tượng được tham chiếu)
1-n
Tên của đối tượng được tham chiếu (ví dụ:
tiêu đề).
primaryReferentType
1
Dạng chính của tham chiếu.
Đối với tham chiếu là tài liệu, giá trị của
trường này sẽ là creation.
Đối với con người, tổ chức giá trị party.
Đối với thiết bị, giá trị device.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
structuralType (loại cấu trúc)
1
Loại cấu trúc chính của một tham chiếu. Có
bốn structuralTypes loại trừ lẫn nhau: Physical (vật lý), Digital (kỹ thuật
số), Performance (sự thể hiện), Abstraction (trừu tượng).
Khi structuralTypes có thể bao hàm ở trong
nó một loại khác, loại cấu trúc structuralTypes của tham chiếu sẽ được xác
định bởi hình thức của tổng thể. Ví dụ: một đĩa CD (vật lý) có thể chứa trong
nó nhiều files (kỹ thuật số) mà mỗi file lại chứa các bản ghi âm sự thể hiện
các bài hát (trừu tượng), và các yếu tố của nội dung có thể được phân loại
tiết nếu cần thiết một loại cấu trúc thấp hơn.
mode
1-n
mode(s) là phương thức cảm giác chính mà
một tham chiếu có thể được nhận biết: thính giác (Audio), trực giác
(Visual), xúc giác (Tangible), khứu giác (Olfactory), vị giác (Tasteable), vô
hình (none).
Mode chỉ xác định phương thức chính của
nhận thức; hầu hết các tài nguyên vật chất đều có thể nhận biết bằng tất cả
năm giác quan, nhưng một số nhận thức là không đáng kể. Ví dụ, một cuốn sách
in có thể chạm vào hay ngửi, nhưng chúng đều là phụ yếu đối với phương thức
thị giác, chức năng mong đợi của một thiết bị mang nội dung. Tuy nhiên, đối
với một cuốn sách chữ nổi Braille thì xúc giác lại là một phương thức cảm
nhận chính.
Danh sách này là đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-n
Chỉ dành cho đối tượng thuộc loại tác phẩm.
Là hình thức cơ bản truyền đạt nội dung của
tài liệu được tham chiếu. Có bốn giá trị: âm nhạc (Music), ngôn ngữ
(Language), hình ảnh (Image), loại khác (Other). Đây là danh sách đóng.
referentType (loại tham chiếu)
1-n
Mô tả kỹ thuật thể loại của tham chiếu (ví
dụ: file âm thanh, sách, tạp chí khoa học, bộ dữ liệu, bài viết nhiều kỳ,
eBook, PDF...);
Đối với tác phẩm (creations) bản chất trừu
tượng của nội dung tham chiếu, bất kể loại cấu trúc structuralType của nó,
thường được mô tả bởi referentType.
Giá trị của referentType có thể được mở
rộng thêm trong trường hợp cần thiết (ví dụ: đối với các tác phẩm để thêm vào
định dạng và yếu tố thể loại reterentType sẽ là “bài viết tạp chí y khoa pdf.
Đây là một danh sách mở, những referentType có thể được đăng ký thêm.
principalAgent, agentRole
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-n
Thực thể hoặc tổ chức chịu trách nhiệm chính
cho việc tạo lập hay công bố một đối tượng được tham chiếu, phù hợp với các
chức năng của tổ chức.
a Thành phần này tính độc lập kể cả khi nó
được kết hợp vào một định danh DOI như là phần hậu tố
(xem A.2).
Bảng B.2 liệt kê các thành phần quản lý cơ
bản trong một Mô tả dữ liệu lõi đặc tả DOI. Những yếu tố này liên quan đến việc
cấp phát định danh DOI và chính hồ sơ đăng ký.
Bảng B2 - Các thành
phần quản lý của Khai báo dữ liệu lõi đặc tả DOI
Thành phần nhân
Mô tả
Mã registrationAuthority
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã được gán để biểu thị cho tên của tổ chức
(được ủy quyền bởi Cơ quan đăng ký ISO 26324) cấp định danh DOI này. Mã này
không phải là mã đăng ký (Xem định nghĩa 3.14).
issueDate (ngày cấp)
Ngày cấp định danh DOI.
issueNumber
Số hoặc ký hiệu khác ứng với phiên bản cụ
thể của Khai báo dữ liệu lõi đặc tả DOI.
Đối với thành phần cũng như thành phần con
khác không thuộc Nhân DOI, khi cần thiết thì các giá trị có thể được xây dựng.
Bộ giá trị này cần phải được đăng ký vào từ điển dữ liệu với trách nhiệm của Cơ
quan đăng ký tiêu chuẩn để thuận lợi cho việc tích hợp dữ liệu DOI từ các nguồn
khác nhau bởi một ứng dụng chung.
Phụ
lục C
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Tổng quan
Hệ thống DOI được quản lý bởi Cơ quan đăng ký
ISO 26324 phù hợp với các đặc điểm được nêu trong C.2.
C.2 Cơ quan đăng ký
Cơ quan đăng ký thực hiện các chức năng sau.
a) Đề xướng, điều phối và giám sát hệ thống
DOI sao cho phù hợp với các đặc tính kỹ thuật của tiêu chuẩn này;
b) Cung cấp công nghệ, cơ sở hạ tầng cho các
chức năng phân giải, dữ liệu đặc tả và đăng ký phù hợp với các đặc tính kỹ
thuật của tiêu chuẩn này và đảm bảo rằng bất cứ sự thay đổi nào trong công nghệ
được sử dụng đều sẽ tương thích với các ứng dụng DOI trước đó;
c) Cấp các tiền tố duy nhất cho chủ thể đăng
ký và duy trì một số ghi chính xác các tiền tố DOI đã được cấp;
d) Đảm bảo an toàn việc duy trì các định danh
DOI và những hồ sơ phân giải DOI liên quan thông qua việc duy trì một thư mục
hợp lý của tất cả các định danh DOI đã đăng ký - thư mục DOI;
e) Cho phép việc đăng ký và ánh xạ dữ liệu
đặc tả DOI thông qua việc duy trì hoặc chấp nhận sử dụng một từ điển dữ liệu
thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Xây dựng, duy trì và cung cấp tài liệu cho
người dùng của hệ thống DOI, bao gồm cả Tài liệu người dùng dành cho các chủ thể
đăng ký trong đó chỉ rõ chi tiết việc thực hiện để phù hợp với tiêu chuẩn này;
h) Xem xét việc phát triển công nghệ và duy
trì thông tin hiện tại về cú pháp mã hóa ký tự thích hợp, việc triển khai phần
mềm phân giải...
i) Cung cấp hồ sơ duy nhất cho một đối tượng
được tham chiếu trong trường hợp có nhiều định danh DOI cùng được gán cho đối
tượng đó, ví dụ thông qua việc cấp gán định danh DOI bởi hai chủ thể đăng ký
khác nhau.
C.3 Các điều kiện để đăng ký
Cơ quan đăng ký cần đảm bảo mỗi chủ thể đăng
ký tuân theo các điều kiện sau.
a) Các hậu tố DOI được gán trong phạm vi mã
đăng ký của mình là duy nhất, do đó đảm bảo rằng mỗi định danh DOI là duy nhất
trong phạm vi hệ thống DOI;
b) Mỗi đối tượng được đăng ký chỉ được gán
một định danh DOI. Trường hợp các định danh DOI vô tình được gán cho cùng một
đối tượng, cần cung cấp một hồ sơ duy nhất cho đối tượng được tham chiếu đó;
c) Mỗi định danh DOI được gán sẽ được ghi
nhận kèm theo Khai báo dữ liệu đặc tả bắt buộc (Xem Phụ lục B) trong hệ thống
phân giải DOI sau khi các đặc điểm kỹ thuật được thiết lập bởi Cơ quan đăng ký
cũng như bất kỳ quy tắc khác cho việc quản lý nội bộ được đưa vào.
C.4 Trách nhiệm về mặt kỹ thuật của Cơ quan
đăng ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Duy trì một danh sách các máy chủ proxy
(như http://dx.doi.org/ để xử lý các định danh DOI qua trình duyệt web);
b) Cung cấp thông tin hiện hành về việc mã
hóa ký tự thích hợp (Xem 4.2);
c) Cung cấp thông tin hiện hành về công nghệ
phân giải (Xem điều 6);
d) Duy trì một danh sách cách biểu diễn được
sử dụng trong các sơ đồ định danh khác (Xem 4.2);
e) Cung cấp thông tin về những mã hóa thông
thường (Xem 4.2);
f) Nếu có yêu cầu, chỉ ra những quy tắc hạn
chế hơn trong việc cấp gán định danh DOI cho các đối tượng đối với các dịch vụ
sử dụng hệ thống DOI. Khi được chỉ ra, các quy tắc này sẽ tương thích với đặc
điểm kỹ thuật tổng thể của hệ thống DOI và nó không tạo thành một phần của tiêu
chuẩn này (xem 0);
g) Công bố các nguyên tắc trong việc đảm bảo
tính bền vững của việc định danh (ví dụ: các yêu cầu cho việc bảo trì hồ sơ,
các dịch vụ phân giải mặc định);
h) Công bố Khai báo dữ liệu lõi đặc tả DOI để
xác định các yếu tố của dữ liệu đặc tả cho mỗi định danh DOI;
i) Cung cấp dữ liệu đặc tả đầu ra để đảm bảo
các dịch vụ của hệ thống DOI;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Cung cấp một từ điển dữ liệu như là một
kho lưu trữ toàn bộ các thành phần dữ liệu và các giá trị cho phép được sử dụng
trong chi tiết kỹ thuật dữ liệu đặc tả DOI để tạo điều kiện cho việc trao đổi,
tương tác giữa các sơ đồ định danh hiện có;
l) Cung cấp một từ điển dữ liệu như là một
kho lưu trữ toàn bộ các thành phần dữ liệu vả các giá trị cho phép (có thể được
dùng làm giá trị cho mỗi thành phần) được sử dụng trong chi tiết kỹ thuật dữ
liệu đặc tả DOI (xem thêm Phụ lục B);
m) Cung cấp từ điển dữ liệu ánh xạ của các sơ
đồ khác có liên quan được xác định bởi Cơ quan đăng ký (như các mã ISO cho vùng
lãnh thổ, tiền tệ và ngôn ngữ);
n) Chỉ định một tập hợp các giá trị cho phép
của từng thành phần nhân (xem thêm Phụ lục B);
o) Chỉ định một sơ đồ XML của Khai báo dữ
liệu đặc tả DOI nhân (xem thêm Phụ lục B);
p) Đăng ký các tập hợp những thành phần và
thành phần con khác của dữ liệu đặc tả khi cần thiết (xem thêm Phụ lục B)
q) Tránh việc trùng lặp định danh DOI đã được
đăng ký.
Thư mục tài liệu tham
khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 3297, Information and documentation -
International standard serial number (ISSN).
[3] ISO 3901, Information and documentation -
International standard Recording Code (ISRC).
[4] ISO 10957, Information and documentation
- International standard music number (ISMN).
[5] ISO 15706-1, Information and
documentation - International standard Audiovisual Number (ISAN) - Part 1:
Audiovisual work identifier.
[6] ISO 15706-2, Information and
documentation - International standard Audiovisual Number (ISAN) - Part 2:
Version identifier.
[7] ISO 15707, Information and documentation
- International standard Musical Work Code (ISWC).
[8] ISO/IEC 10646:2011, Information
technology - Universal Multiple-Octet Coded Character Set (UCS).
[9] ISO/IEC 21000-6, Information technology -
Multimedia framework (MPEG-21) - Part 6: Rights Data Dictionary.
[10] ISO 21047, Information and documentation
- International standard Text Code (ISTC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] ISO 27730, Information and documentation
- International standard collection identifier (ISCI).
[13] International DOI Foundation. The DOI
Handbook, doi: 10.1000/186. Available at: http://www.doi.org/hb.html.
[14] Internet Engineering Task Force. RFC
3986, Uniform Resource Identifiers (URI): Generic Syntax. January 2005.
Available at: http://www.ietf.org/rfc/rfc3986.txt
[15] Internet Engineering Task Force. RFC
4452, The "info" URI Scheme for Information Assets with Identifiers
in Public Namespaces. Available at: http://www.ietf.org/rfc/rfc4452.txt
[16] Unicode Consortium. The Unicode
standard, Version 6.1.0. Boston: Addison-Wesley Professional, 2006. ISBN
978-0321480910. Electronic edition available at: http://www.unicode.Org/versions/Unicode6.1.0/
[17] ISO/TC46/SC9 N417, Use cases for interoperability
of ISO TC46/SC9 identifiers: background information for agenda item 9.7 of the
ISO TC46/SC9 meeting in Chiang Mai, Thailand. Available at:
http://www.niso.org/apps/group_public/download.php/1368/sc9n417.pdf.
[18] PASKIN, N. Identifier Interoperability:
A Report on Two Recent ISO Activities. D-Lib Magazine, April 2006, 12 (4). ISSN
1082-9873. Available at: http://www.dlib.org/dlib/april06/paskin/04paskin.html.
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định nghĩa ,
4 Định danh DOI
4.1 Cú pháp
4.1.1 Những đặc điểm chung
4.1.2 Tiền tố DOI
4.1.2.1 Các phần tử
4.1.2.2 Sự thay đổi
4.1.3 Hậu tố DOI
4.2 Cách thể hiện và những sự biểu diễn khác
của định danh DOI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Biểu diễn URI
4.2.3 Những biểu diễn khác của định danh DOI
5 Gán định danh DOI
5.1 Các quy tắc trong gán định danh DOI
5.2 Tính chi tiết
5.3 Tính mô tả
5.4 Tính duy nhất
5.5 Tính bền vững
6 Phân giải định danh DOI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Chức năng
7 Dữ liệu đặc tả DOI
7.1 Tổng quan
7.2 Chức năng
7.3 Đăng ký dữ liệu đặc tả DOI
8 Quản lý hệ thống DOI
Phụ lục A (Quy định) Mối quan hệ giữa hệ
thống DOI và các sơ đồ định danh khác
Phụ lục B (Quy định) Đặc tính kỹ thuật của dữ
liệu đặc tả DOI
Phụ lục C (Quy định) Quản lý hệ thống DOI 23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66