TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA
TCVN
12194-2-3:2018
QUY
TRÌNH GIÁM ĐỊNH TUYẾN TRÙNG GÂY BỆNH THỰC VẬT - PHẦN 2-3: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI
TUYẾN TRÙNG DITYLENCHUS ANGUSTUS (BUTLER) FILIPJEV
Procedure for
identification of plant nematode - Part 2-3: Particular requirements for
ditylenchus angustus (butler) filipjev
Lời nói đầu
TCVN 12194-2-3:2018 do Trung tâm Giám định
Kiểm dịch thực vật - Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học
và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12194 Quy trình giám định tuyến
trùng gây bệnh thực vật gồm các phần
sau đây:
- Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với tuyến
trùng Nacobbus aberrans (Thorne) Thorne & Allen
- Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với tuyến
trùng Aphelenchoides ritzemabosi (Schwartz) Steiner & Buhrer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH TUYẾN
TRÙNG GÂY BỆNH THỰC VẬT - PHẦN 2-3: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI TUYẾN TRÙNG
DITYLENCHUS ANGUSTUS (BUTLER) FILIPJEV
Procedure for
identification of plant nematode - Part 2-3: Particular requirements for
ditylenchus angustus (butler) Filipjev
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình giám định tuyến
trùng Ditylenchus angustus (Butler) Filipjev gây bệnh thực vật.
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các phiên bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 8597: 2010. Kiểm dịch thực vật -
Phương pháp luận về việc lấy mẫu chuyến hàng
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Tuyến trùng ký
sinh thực vật
(plant parasitic nematodes)
Những loài tuyến trùng chủ yếu sống
trong đất và có quan hệ chặt chẽ với thực vật đang phát triển và trong các tàn
dư, sản phẩm thực vật sau thu hoạch. Chúng cũng sống và ký sinh ở tất cả các phần của thực
vật bao gồm rễ, củ, thân, lá, hoa, quả và hạt của các thực vật đang phát triển.
3.2 Cardia (Cardia)
Cấu trúc cơ ở gốc của thực quản nối
với ruột
3.3 Deirids (Deirids)
Một nhú cổ lớn, một dạng cấu trúc thụ cảm
bên nằm gần vòng thần kinh.
3.4 Hemizonid (Hemizonid)
Cấu trúc có hình bán cầu nằm gần lỗ bài
tiết phía bụng, nó có dạng một tấm sáng nằm dưới lớp biểu bì, trong cắt lát dọc
dạng lồi hai cạnh và khúc xạ ánh sáng rất mạnh được nối giữa các bó thần kinh của
hệ thần kinh trung ương.
3.5 Kitin (Kitin)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6 Phasmids (Phasmids)
Những nhú đuôi bên được nối với tuyến trước đuôi
bên, có chức năng cảm thụ hóa học.
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường
của phòng thí nghiệm và các thiết bị sau:
4.1 Kính lúp soi nổi có độ phóng đại
10 lần đến 40 lần (10x đến 40x).
4.2 Kính hiển vi có thước đo,
có độ phóng đại 40 lần đến 1.000 lần (40x đến 1000x).
4.3 Máy ly tâm có thể vận
hành từ 1.200 vòng/phút đến 3.000 vòng/phút.
4.4 Máy khuấy từ
gia nhiệt
có thể vận hành từ 50 vòng/phút đến 1700 vòng/phút.
4.5 Tủ định ôn có thể duy trì
ở nhiệt độ âm 4 °C
đến 50 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Tủ ấm có thể duy trì
ở nhiệt độ 5 °C
đến 70 °C
4.8 Tủ lạnh có thể duy trì
ở nhiệt độ 5 °C ± 3 °C
4.9 Bộ rây lọc tuyến
trùng
có đường kính mắt rây là: 5 µm, 25 µm, 40 µm, 63 µm, 75 µm, 150 µm, 250 µm, 700 µm, 1.000 µm, 1.200 µm, lưới lọc có đường kính mắt lưới 2 mm...
4.10 Dụng cụ thủy
tinh:
cốc thủy tinh thể tích
1.000 ml, 500 ml, 250 ml, 100 ml; chậu thủy tinh có dung tích 4 lít, chén thủy tinh 4 ml, đũa thủy tinh, đĩa petri, đĩa đồng
hồ, pipet,..
4.11 Kim gắp tuyến
trùng
4.12 Lam
4.13 Lamen
4.14 Khay men
4.15 Kim dầm mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.17 Túi ni-lông đựng
mẫu
4.18 Máy xay mẫu
5 Hóa chất
Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết
phân tích, trừ khi có quy định khác.
5.1 Kẽm sunphat
(ZnSO4) hoặc Magiê
sunphat (MgSO4) hoặc đường
Saccaroza (C12H22O11) (d=1,18
(g/ml))
5.2 Formaldehyde
40 % (CH2O)
5.3 Glycerol (C3H8O3)
5.4 Triethanolamine (C6H15NO3)
5.5 Cồn 96 % (C2H5OH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Parafin (CnH2n+2)
hoặc sáp ong
5.8 Cao lanh (Al2O3.2SiO2.2H2O)
5.9 Keo dính tiêu bản
5.10 Vôi cục (CaO)
6 Lấy mẫu và bảo quản
mẫu
6.1 Lấy mẫu
6.1.1 Đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu,
quá cảnh hoặc vận chuyển, bảo quản trong nước
Lấy mẫu theo TCVN 8597:2010.
6.1.2 Đối với cây trồng
ngoài đồng ruộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều tra ngẫu nhiên hoặc theo 5 điểm
chéo góc. Tại mỗi điểm, tiến hành điều tra thu mẫu từ 3 cây đến 5 cây. Lấy mẫu
đất tại các điểm điều tra ở độ sâu 15 cm đến 20 cm xung quanh vùng rễ cây bị bệnh. Số mẫu lấy quy định
như sau:
< 100 m2 lấy từ 4 mẫu đến
5 mẫu
100 m2 đến < 500 m2
lấy từ 10 mẫu đến 12 mẫu
500 m2 đến < 1.000 m2
lấy từ 20 mẫu đến 25 mẫu
1000 m2 đến < 10.000 m2
lấy từ 26 mẫu đến 40 mẫu
Diện tích > 1ha có thể lấy 45 mẫu đến 50
mẫu, sau đó mẫu ở từng khu vực có thể trộn với nhau dồn lại còn 25 mẫu.
6.1.2.2 Lấy mẫu cây
Chọn điểm điều tra tương tự phần thu thập
mẫu đất (6.1.2.1).
Bộ phận cây trên mặt đất có thể cắt
thành từng đoạn 20 cm đến 25 cm, cho vào túi ni-lông (4.17).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Bảo quản mẫu
Mẫu giám định được bảo quản như sau:
Các bộ phận tươi có triệu chứng nghi là
bị tuyến trùng gây hại (thân, lá, hạt và rễ) được để trong các túi ni-lông (4.17)
có lỗ thông khí, có đính nhãn và bảo quản trong tủ lạnh (4.8) ở nhiệt độ khoảng
5 °C.
Mẫu đất được bảo quản bằng cách cho vào túi
ni-lông có lỗ thông khí, có đính nhãn và để ở những nơi thoáng mát ở nhiệt độ phòng hoặc tốt
nhất trong tủ mát nhiệt độ 12 °C đến 15 °C.
Dung dịch có tuyến trùng được tách
ra từ bộ phận bị hại thường được định hình trong dung dịch bảo quản tuyến trùng
(xem 8.1.1) để trong các lọ kín có dán nhãn và bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ
5 °C đến 10°C.
Tiêu bản lam phải có nhãn ký hiệu mẫu, để
trong hộp chuyên dụng đựng tiêu bản lam và được bảo quản ở nhiệt độ phòng.
7 Phát hiện và thu tuyến
trùng
7.1 Ký chủ và triệu chứng
7.1.1 Ký chủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Triệu chứng hại
Trong giai đoạn sinh trưởng từ cây con đến trỗ
bông, triệu chứng chính là lá héo úa. Khi nhiễm tuyến trùng nhẹ, triệu chứng là
những đốm trắng gián đoạn, đường kính nhỏ hơn 1 mm. Khi mật độ tuyến trùng tăng, các
đốm này lớn lên và nhiều hơn, hợp nhất lại hướng từ gốc lá áp chót và phần dưới của lá mới
xuất hiện. Ditylenchus angustus không ăn bề mặt bên trong của bẹ lá,
nhưng hiếm khi có triệu chứng rõ ràng. Cùng lúc, các vùng bị biến màu sẽ biểu
hiện một số vết màu nâu và xuất hiện màu nâu nhạt. Khi bị nặng, toàn bộ cây biểu
hiện triệu chứng này. Nếu chồi nhiễm tuyến trùng đến giai đoạn ra hoa, bông sẽ
còn lại một phần hoặc toàn bộ bông sẽ nằm trong bẹ lá. Bông trỗ ra ngoài có ít
hạt, hạt sẽ lép và biến màu.
7.2 Tách lọc tuyến
trùng
7.2.1 Tách lọc tuyến
trùng từ các bộ phận của cây
7.2.1.1 Kiểm tra trực
tiếp
Các bộ phận của cây (thân, lá, hạt và rễ)
được rửa sạch. Chọn các bộ phận của cây có vết biến màu, biến dạng, cắt nhỏ (khoảng 0,5
mm) đặt vào đĩa petri (4.10). Thêm nước vào đĩa để giữ cho mẫu không bị khô. Đặt
đĩa petri có mẫu dưới kính lúp soi nổi (4.1) có độ phóng đại từ 10 lần đến 40 lần.
Dùng kim (4.15) dầm nhẹ mẫu và quan sát
tìm tuyến trùng. Nếu phát hiện thấy tuyến trùng, dùng kim (4.11) gắp tuyến
trùng lên lam kính (4.12) có giọt nước nhỏ, đậy nhẹ lamen (4.13) và quan sát dưới
kính hiển vi (4.2) có độ phóng đại từ 40 lần đến 1.000 lần.
7.2.1.2 Phương pháp lọc
tĩnh
Mẫu thực vật (thân, lá, hạt, và rễ) được
rửa sạch, cắt thành những đoạn thật nhỏ (khoảng 0,5 mm). Đặt mẫu đã cắt lên
trên rây (4.9) có đường kính mắt rây 75 µm và thêm nước vừa xâm xấp rây. Sau 24 giờ đến
48 giờ, đổ nước dưới rây vào cốc thủy tinh (4.10). Dùng pipet (4.10) hút lấy dung dịch
thu được ở cốc thủy tinh cho vào đĩa đồng
hồ (4.10) và kiểm tra dưới kính lúp soi nổi (4.1) có độ phóng đại từ 10 đến
40 lần. Nếu phát hiện thấy tuyến trùng, dùng kim (4.11) gắp tuyến trùng lên lam
kính (4.12) có giọt nước nhỏ, đậy nhẹ lamen (4.13) và quan sát dưới kính hiển vi (4.2)
có độ phóng đại 40 lần đến 1.000 lần. Kiểm tra lần lượt cho đến khi hết nước
trong cốc thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thực vật (thân, lá, hạt, và rễ) được rửa sạch,
cắt thành từng đoạn 0,5cm, trộn đều và cân lấy 5 đến 10 gam (tùy theo lượng mẫu có).
Thêm 250 ml nước sạch, nghiền nhỏ mẫu bằng máy xay mẫu (4.18). Lọc qua rây
(4.9) có đường kính mắt rây 1200 µm, dùng vòi nước nhỏ rửa sạch từ phía trên xuống
cho đến khi phần mẫu nghiền phía trên rây sạch. Thu phần nước phía dưới và thêm
nước cho đủ 1 lít, khuấy đều.
Lấy 100 ml dung dịch thu được ở trên cho vào ống li
tâm. Thêm 01 thìa cà phê bột
cao lanh (5.8) vào ống và khuấy đều bằng máy khuấy. Đặt ống nghiệm vào máy ly
tâm (4.3) và ly tâm với vận tốc 1.800 vòng/phút trong 4 phút. Sau đó, bỏ phần dung dịch
phía trên, giữ lại phần cặn phía dưới. Thêm dung dịch kẽm sunphat hoặc
magiê sunphat hoặc đường saccaroza (5.1) (cao hơn ít nhất 1cm so với bề mặt của
lớp cặn) và khuấy đều trong 1 phút. Tiếp tục ly tâm với vận tốc 1.800 vòng/phút
trong 4 phút.
Đổ phần dung dịch phía trên của ống ly
tâm qua rây lọc có đường kính mắt rây 5 µm. Rửa phần trên rây bằng nước sạch và dùng
bình xịt nước để rửa, thu tuyến
trùng bám dính trên rây vào cốc thủy tinh (4.10) và tiến hành kiểm tra tuyến
trùng.
Dùng pipet (4.10) hút lấy dung dịch thu
được ở cốc thủy tinh cho vào đĩa đồng
hồ (4.10) và kiểm tra dưới kính lúp soi nổi (4.1) có độ phóng đại từ 10 lần đến
40 lần. Nếu phát hiện thấy tuyến trùng, dùng kim (4.11) gắp tuyến trùng lên lam
kính (4.12) có giọt nước nhỏ, đậy nhẹ lamen (4.13) và quan sát dưới kính hiển
vi (4.2) có độ phóng đại 40 lần đến 1.000 lần. Kiểm tra lần lượt cho đến khi hết
nước trong cốc thủy tinh.
7.2.2 Tách lọc tuyến
trùng từ đất
7.2.2.1 Phương pháp
rây Cobb
Cân 100 gram đất cho vào chậu thủy tinh (4.10), cho thêm
2 lít đến 3 lít nước vào chậu thủy tinh và ngâm trong 1 giờ đến 2 giờ cho đất
tan. Khuấy đều đất và nước, để lắng trong 10 giây. Sau đó lọc qua rây (4.9) có đường kính mắt rây
1.000 µm, rửa sạch rây
và phần cặn trên rây. Dung dịch được thu vào chậu thủy tinh thứ 2. Bỏ phần
cặn còn lại trên rây và trong chậu thủy tinh ban đầu. Quá trình này lặp lại 2 đến
3 lần nhằm loại bỏ cát, sạn, rác và đá.
Khuấy đều dung dịch đã thu được ở trên
và tiếp tục lọc bằng rây có đường kính mắt rây 700 µm, dung dịch được thu
vào chậu thủy tinh. Phần cặn trên rây được rửa sạch và cho vào cốc thủy tinh
(4.10). Tiếp tục lọc dung dịch thu được ở chậu thủy tinh qua các rây có đường
kính mắt rây 250 µm, 150 µm và 25 µm. Phần cặn trên rây
cũng được rửa sạch và cho vào cốc thủy tinh. Riêng với rây 25 µm có thể lọc lại 3 đến 4 lần.
Nếu lượng nước thu được trong cốc thủy
tinh quá đầy, để lắng trong 2 giờ và đổ bớt nước phía trên. Tiếp đó, chuyển dung dịch trên
sang rây lọc tĩnh. Sau 24 giờ đến 48 giờ, đổ nước dưới rây vào cốc thủy tinh. Dùng pipet
(4.10) hút lấy dung dịch thu được ở cốc thủy tinh cho vào đĩa đồng hồ (4.10) và
kiểm tra dưới kính lúp soi nổi (4.1) có độ phóng đại từ 10 đến 40 lần. Nếu phát hiện thấy tuyến
trùng, dùng kim (4.11) gắp tuyến trùng lên lam (4.12) và quan sát dưới kính hiển
vi có độ phóng đại 40 lần đến 1.000 lần. Kiểm tra lần lượt cho đến khi hết nước
trong cốc thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị khay (4.14) và lưới lọc (4.9)
có đường kính mắt lưới 2 mm. Đặt lớp giấy lọc lên trên mặt lưới. Cân lượng đất
cần kiểm tra (tối thiểu là 100 gam) và rải đều trên mặt giấy. Thao tác đặt giấy
và rải đất phải thật nhẹ để tránh rách, thủng giấy lọc. Đổ nước theo mép khay
sao cho nước vừa ướt đất. Sau 24 giờ đến 48 giờ, đổ nước dưới rây vào cốc thủy
tinh (4.10) và kiểm tra dần bằng đĩa đồng hồ (4.10) dưới kính lúp soi nổi
(4.1) có độ phóng đại từ 10 lần đến 40 lần. Nếu phát hiện thấy tuyến trùng,
dùng kim (4.11) gắp tuyến trùng lên lam (4.12) và quan sát dưới kính hiển vi
(4.2) có độ phóng đại 40 lần đến 1.000 lần. Kiểm tra lần lượt cho đến khi hết
nước trong cốc thủy tinh.
CHÚ THÍCH: Lưới lọc phải có chân hoặc
quai (gác lên thành khay) để khi đặt trong khay, đáy của lưới lọc không chạm
sát đáy khay.
7.2.2.3 Phương pháp ly
tâm
Cân 100 gam đất vào cốc thủy tinh
(4.10), thêm 250 ml nước, khuấy đều. Lọc qua rây (4.9) có đường kính mắt rây
1.200 µm, dùng vòi nước
rửa kỹ phần trên rây, loại bỏ phần cặn còn lại trên rây. Thu phần nước dưới
rây, thêm nước cho đủ 1 lít và khuấy đều.
Lấy 100 ml dung dịch thu được ở trên vào ống li tâm.
Thêm 01 thìa cà phê bột cao lanh (5.8) vào ống và khuấy đều bằng máy khuấy. Đặt ống nghiệm vào
máy và ly tâm (4.3) với vận tốc 1.800 vòng/phút trong 4 phút.
Bỏ phần dung dịch phía trên, giữ lại phần
cặn phía dưới. Thêm dung dịch kẽm sunphat hoặc magiê sunphat hoặc đường
saccaroza (5.1) (cao hơn 1cm so với bề
mặt của lớp cặn). Khuấy đều trong 1 phút. Tiếp tục ly tâm với vận tốc 1.800
vòng/phút trong 4 phút.
Đổ dung dịch phía trên qua rây lọc có đường
kính 5 µm. Rửa phần
trên rây bằng nước sạch và dùng bình xịt nước để rửa, thu tuyến trùng bám dính
trên rây vào cốc thủy tinh (4.10).
Dùng pipet (4.10) hút lấy dung dịch thu
được ở cốc thủy tinh cho vào đĩa đồng hồ (4.10) và kiểm tra dưới kính lúp soi nổi
(4.1) có độ phóng đại từ 10 đến 40 lần. Nếu phát hiện thấy tuyến trùng, dùng
kim (4.11) gắp tuyến trùng lên lam kính (4.12) và quan sát dưới kính hiển vi
(4.2) có độ phóng đại 40 lần đến 1.000 lần. Kiểm tra lần lượt cho đến khi hết
nước trong cốc thủy tinh.
8 Giám định tuyến
trùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Làm tiêu bản
tuyến trùng giám định
8.1.1 Dung dịch bảo
quản tuyến trùng
Tuyến trùng ký sinh thực vật thu được từ một trong
các phương pháp tách lọc nêu ở 7.2 được đưa vào một trong ba loại dung dịch dưới
đây để bảo quản tuyến trùng
trước khi tiến hành xử lý, làm tiêu bản tuyến trùng.
Bảo quản các dung dịch này trong lọ thủy tinh
có nắp đậy kín, ở nhiệt độ phòng
và sử dụng không quá 10 ngày.
Để tiêu bản tuyến trùng giữ được hình
dáng đặc trưng, trước khi cho vào dung dịch bảo quản nên xử lý nhiệt tuyến
trùng bằng nước nóng ở nhiệt độ 70 °C
đến 80 °C trong 5 phút.
8.1.1.1 Dung dịch 1:
Formalin 4 %
- Thành phần:
Formaldehyde 40 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
90 ml
- Chuẩn bị:
Hòa tan Formaldehyde trong nước.
8.1.1.2 Dung dịch 2:
Formalin - glycerol (FG)
- Thành phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formaldehyde 40 %
10 ml
Glycerol
01 ml
Nước cất
89 ml
- Chuẩn bị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1.3 Dung dịch 3:
TAF
- Thành phần:
Triethanolamine
02 ml
Formaldehyde 40 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
91 ml
- Chuẩn bị:
Hòa tan các thành phần trên trong nước.
8.1.2 Xử lý tuyến
trùng
8.1.2.1 Dung dịch xử
lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch 1:
+ Thành phần:
Cồn 96 %
20 ml
Glycerol
01 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
79 ml
+ Chuẩn bị: Hòa tan các thành phần trên
trong nước.
- Dung dịch 2:
+ Thành phần
Cồn 96 %
95 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
05 ml
+ Chuẩn bị: Hòa tan glycerol trong cồn.
Bảo quản các dung dịch này trong lọ thủy
tinh có nắp đậy kín, ở nhiệt độ phòng
và sử dụng không quá 10 ngày.
8.1.2.2 Cách tiến hành
Gắp tuyến trùng từ dung dịch bảo quản vào chén thủy tinh (4.10)
có chứa 0,5 ml dung dịch xử lý (dung dịch 1). Đặt chén này trong bình hút ẩm
(4.6) đậy kín (bình hút ẩm có chứa
1/10 thể tích là cồn 96 % (5.5)). Bình hút ẩm được đặt trong tủ ấm (4.7) ở điều kiện nhiệt độ cố
định 40 °C với thời gian tối thiểu là 12 giờ.
Lấy chén thủy tinh ra khỏi bình hút ẩm,
thêm dung dịch xử lý (dung dịch 2). Đậy nắp một phần miệng chén để cồn bay hơi
từ từ. Chén thủy tinh có chứa tuyến
trùng tiếp tục giữ trong tủ
ấm ở điều kiện nhiệt
độ cố định 40 °C. Sau 2 giờ đến 3 giờ bổ sung thêm dung dịch 2 vào chén thủy
tinh cho gần đầy, lặp lại bước này 2 lần đến 3 lần. Tới khi chén thủy tinh chỉ
còn lại glycerol có chứa tuyến
trùng và có thể sử dụng làm tiêu bản cố định được.
Hoặc đặt chén thủy tinh chứa tuyến trùng
trong glycerol nguyên chất trong bình hút ẩm có chứa vôi cục (5.10). Bảo quản lâu dài để
làm tiêu bản cố định.
8.1.3 Làm tiêu bản
Lấy lam kính (4,12) sạch và làm vòng
paraphin hoặc sáp ong (5.7) (đường kính khoảng 1 cm) trên lam kính. Cho 1 giọt
glycerol nguyên chất vào giữa vòng paraphin hoặc sáp ong. Dùng kim (4.11) gắp,
gắp 5 cá thể tuyến trùng (đã xử lý trong dung dịch bảo quản) đặt vào giữa giọt
glycerol, chỉnh cho các cá thể tuyến trùng nằm cùng một hướng. Đậy lamen (4.13)
và đặt lam kính trên bàn nhiệt cho paraphin hoặc sáp ong tan chảy. Nhấc nhanh
lam kính và đặt ra chỗ mát. Gắn keo (5.9) bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Đặc điểm nhận dạng
giống Ditylenchus
1. Có kim hút ………………………………………………………………………………………… 2
Không có kim hút
…………………………………………………………..
không phải Ditylenchus
2. Phần trước của thực quản thường có dạng
hình trụ. Thực quản (diều) gồm 3 phần:
diều trước, diều
giữa
và diều sau (diều tuyến)
………………………………………………………….
3
Thực quản hình trụ hoặc 2 phần: diều trước
hẹp, phần sau phình to
………………. không phải Ditylenchus
3. Con cái hình giun dài ………………………………………………………………………………4
Con cái phình to dạng túi hoặc bầu dục ………………………………… không phải
Ditylenchus
4. Diều tuyến dạng củ hành hoặc dạng
thùy, không kéo dài hoặc hơi phủ. Khung đầu yếu, kim hút mảnh, gốc kim hút nhỏ,
đuôi hình nón, thon,
nhọn ……………………………………….5
Diều tuyến dạng thùy, kéo dài chờm lên ruột,
khung đầu rõ, kitin hóa mạnh, kim hút to, rõ, đuôi có các hình dạng khác ……………………………………….. nhau không phải
Ditylenchus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng trứng đôi. Lỗ sinh dục khoảng giữa
cơ thể hoặc hơi lùi về
phía sau……….. không phải
Ditylenchus
6. Con cái không sưng phồng. Collumella
gồm có 4 hàng, mỗi
hàng có 4 tế bào. Vây đuôi của con đực kéo dài không đến tận cùng đuôi ………………………………………………………....7
Con cái sưng phồng, Collumella có hơn 20
tế bào…………………….. không phải
Ditylenchus
7. Kim hút mảnh, gốc kim hút nhỏ, dài
khoảng 7 đến 11
µm
và luôn nhỏ hơn 20
µm
………….. Ditylenchus
Không bao gồm các đặc điểm trên ………………………………………. không phải
Ditylenchus
8.2.2 Đặc điểm nhận
dạng tuyến trùng Ditylenchus angustus (Butler) Filipjev là đối tượng kiểm
dịch thực vật nhóm I của Việt Nam.
Đặc điểm hình thái
chính để định loại đến loài:
Đặc điểm hình thái chung:
Tuyến trùng hình giun dài, mảnh, Vùng
môi thấp. Khung đầu kitin hóa yếu. Kim hút mảnh, gốc kim hút nhỏ. Diều giữa phát triển yểu,
cơ hóa và sau đó là sự dầy lên của vách ống thực quản. Đuôi hình nón, thon, nhọn.
Con cái không phình to, có một buồng trứng. Lỗ sinh dục nằm ở nửa sau cơ thể.
Collumella xếp thành 4 hàng, mỗi hàng có 4 tế bào. Có túi sau dạ con.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước của tuyến trùng Ditylenchus
angustus (Butler) Filipjev
+ Con cái: L = 0,8 -1,20 mm; a =
50 - 62; b = 6 - 9; c = 18 - 24; V = 78 - 80 %; kim hút = 10 -11 µm.
+ Con đực: L = 0,7 - 1,18 mm; a = 40 -
55; b = 6 - 8; c = 19 - 26; T = 60 - 73 %; gai giao cấu = 16-21 µm; gai đệm = 6-9 µm; kim hút = 10 µm.
+ Tuyến trùng non: L = 0,5 - 0,7
mm; a = 41 - 60; b = 6 - 9; c= 14 -18; kim hút = 8 -10 µm.
Trong đó:
n: Tổng số cá thể quan sát, đo đếm.
L: Tổng chiều dài cơ thể
a: Chiều dài cơ thể/chiều rộng lớn nhất
(thường là vị trí lỗ sinh dục)
b: Chiều dài cơ thể/chiều dài từ đỉnh đầu
cơ thể đến van ruột-thực quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V: Chiều dài cơ thể từ đỉnh đến lỗ sinh
dục x 100/chiều dài
cơ thể
T: Chiều dài từ lỗ huyệt đến đỉnh của
tinh hoàn x 100/chiều dài
cơ thể
O: khoảng cách từ gốc kim hút đến lỗ mở tuyến thực quản lưng
Con cái: Cơ thể dài, mảnh, gần
như thẳng hoặc hơi cong về phía bụng khi xử lý bằng nhiệt. Lớp biểu bì có vòng
ngang mịn, rộng khoảng 1 µm ở khoảng giữa
cơ thể. Môi thấp, bằng. Khung đầu kitin hóa yếu, chia 6 thùy. Khi
nhìn thẳng có 6 môi gần bằng nhau. Có 4 đường bên, chiếm 1/4 độ rộng cơ thể hoặc nhỏ hơn. Các đường bên
phía ngoài rõ hơn đường bên ở trong và kéo dài đến gần tận cùng đuôi. Deirids nằm
ngay sau lỗ bài tiết. Phasmids nằm sát sau khoảng giữa đuôi, dạng chấm, rất khó
quan
sát.
Kim hút nhỏ, phần nón yếu, dài khoảng 45 % chiều dài kim hút. Gốc chân kim hút
nhỏ, rõ, mặt
trước
vát về phía sau, hiếm khi hợp nhất với nhau, rộng khoảng 2 µm. Diều trước hình trụ,
hẹp và nối
liền
diều giữa, dài khoảng 3 đến 3,6 lần chiều rộng cơ thể. Diều giữa hình ovan, van
diều giữa rõ, nằm
khoảng
phía trước đến chính giữa. Eo thắt hẹp, hình trụ, dài 1,5 lần đến 1,9 lần chiều dài diều trước. Diều sau hình
ca-la-vát; dài 27 µm đến 34 µm, chờm nhẹ lên ruột,
chủ yếu về bên bụng, có 3 hạt nhân riêng biệt. Không có cardia. Vòng thần kinh
rõ rệt, nằm khoảng 21 µm đến 35 µm sau diều giữa. Lỗ bài
tiết nằm khoảng 90 µm đến 110 µm từ đầu, hơi về phía
trước phần bắt đầu diều sau. Hemizonid 3 µm đến 6 µm trước lỗ bài tiết. Lỗ sinh dục dạng khe
ngang, ống âm đạo xiên, chiếm hơn 1/2 chiều ngang cơ thể. Túi chứa tinh, chứa
tinh trùng to, tròn. Buồng trứng kéo dài phía trước. Trứng xếp thành 1 hàng
đơn, hiếm khi thành hàng đôi. Túi sau dạ con dài khoảng 2 lần đến 2,5 lần chiều
rộng cơ thể tại lỗ sinh dục, không có tinh trùng, kéo dài khoảng 1/2 đến 2/3
khoảng cách từ lỗ sinh dục đến lỗ hậu môn. Đuôi hình nón, dài 5,2 lần đến 5,4 lần
chiều rộng cơ thể. Thon nhọn dần đến tận cùng đuôi giống như một mấu (gai).
Con đực: Hình thái tương tự như
con cái. Có vây đuôi, hẹp ở một số mẫu, bắt đầu từ vị trí đối diện gần cuối gai giao cấu
kéo dài đến gần tận cùng đuôi. Gai giao cấu đơn giản, cong về phía bụng. Gai đệm
ngắn, đơn giản.
Tuyến trùng non: Đặc điểm chung
về hình thái tương tự như con trưởng thành, nhưng khác về kích thước tuyến thực
quản: dài hơn con trưởng thành.

Hình 1 - Tuyến
trùng Ditylenchus angustus (Butler) Filipjev
A: Con cái, B:
Phần đầu con đực, C: Đầu nhìn từ đỉnh, D: Khung đầu, E: Phần cắt ngang cơ thể con cái,
F: Đuôi con cái, G: Đường bên, H: Đuôi tuyến trùng non, I.J: Đuôi con đực, K: Lỗ
sinh dục con cái.
(NGUỒN:
D.R. Seshadri, D.R. Dasgupta, 1975)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu giám định được kết luận là loài tuyến trùng Ditylenchus
angustus (Butler) Filipjev khi các đặc điểm hình thái của mẫu giám định phù
hợp với các đặc điểm đã nêu ở mục 8.2.
Sau khi khẳng định kết quả giám định, người giám
định hoặc cơ quan giám định trả lời kết quả bằng phiếu. Nội dung phiếu kết quả
giám định gồm những thông tin sau:
- Thông tin về mẫu giám định.
- Tên loài
- Phương pháp giám định
Phiếu kết quả giám định chi tiết có thể tham khảo phụ B.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Tên khoa học và
vị trí phân loại
- Tên khoa học: Ditylenchus angustus
(Butler) Filipjev
- Tên tiếng Việt: Tuyến trùng tiêm đọt sần
lúa
- Vị trí phân loại:
Ngành: giun tròn (Nematoda)
Bộ Rhabditida
Bộ phụ: Tylenchina
Họ Anguinidae
Giống Ditylenchus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Phân bố
Trong nước: chưa có ở Việt Nam
Châu Á: Băng-la-đét, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a,
Pa-ki-xtan, Phi-líp-pin, Thái Lan;
Châu Phi: Ai Cập, Ma-đa-ga-xca,
Xu-đăng
A.3 Ký chủ
Phạm vi ký chủ của loài này là các loài Oryza
spp., lúa và một số loài lúa dại. Bao gồm cây trồng thuộc họ Poaceae: Echinochloa
colona (cỏ lồng vực cạn), Leersia hexandra (cỏ lúa), Oryza
(chi lúa), Oryza
sativa (lúa), Sacciolepsis interrupta (cỏ bấc).
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan Bảo vệ
và kiểm dịch thực vật
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***
………………………………….
…………., ngày……tháng…..năm 20….
PHIẾU KẾT QUẢ
GIÁM ĐỊNH
1. Tên hàng hóa:
2. Nước xuất khẩu:
3. Xuất xứ:
4. Phương tiện vận chuyển: Khối lượng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Ngày lấy mẫu:
7. Người lấy mẫu:
8. Tình trạng mẫu:
9. Ký hiệu mẫu:
10. Số mẫu lưu:
11. Người giám định:
12. Phương pháp giám định: Theo
TCVN12194-2-3:2018, Quy trình giám định tuyến trùng gây bệnh thực vật. Phần 2-3: Yêu cầu
cụ thể đối với với tuyến Ditylenchus angustus (Butler) Filipjev
13. Kết quả giám định:
Tên khoa học: với tuyến trùng Ditylenchus
angustus (Butler) Filipjev
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phụ: Tylenchina
Họ: Anguinidae
Giống: Ditylenchus
Loài: Ditylenchus angustus
Là đối tượng kiểm dịch thực vật thuộc
danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT
(hoặc người giám định)
(ký, ghi rõ họ và tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Bridge J, Luc M, Plowright RA,
(1990). Nematode parasites of rice. In: Luc M, Sikora RA, Bridge J, eds. Plant
Parasitic Nematodes in Subtropical and Tropical Agriculture. Wallingford, UK:
CAB International, 69-108.
[2] CABI, (2017). Crop Protection
Compedium
[3] Cuc NTT, (1982). Field soil as a source
of rice stem nematodes. International Rice Research Newsletter, 7:15.
[4] Cuc NTT, Giang LT, (1982). Relative
humidity and nematode number and survival in rice seeds. International Rice
Research Newsletter, 7:14.
[5] Cuc NTT, Kinh DN, (1981). Rice stem
nematode diseases in Vietnam. International Rice Research Newsletter,
6:14-15.
[6] Cuc NTT, Prot JC, (1992). Root-parasitic
nematodes of deep-water rice in the Mekong Delta of Vietnam. Fundamental
and Applied Nematology, 15(6):575-577; 14 ref.
[7] Dang-ngoc Kinh, (1981). Survival
of Ditylenchus angustus in diseased stubble. International Rice Research
Newsletter, 6(6):13.
[8] Dang-ngoc Kinh, Chau-Dieu Phuong,
(1981). Reaction of some deepwater rice varieties to Ditylenchus angustus.
International Rice Research Newsletter, 6(6):6-7.
[9] Dang-ngoc Kinh, Nguyen-thi Nghiem,
(1982). Reaction of rice varieties to stem nematodes in Vietnam.
International Rice Research Newsletter, 7(3):6-7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] Sturhan D. and Brzeski M.W. (1991).
Stem and bulb nematodes, Ditylenchus spp. In: Manual of agricultural
nematology (Ed. William R. Nickle). Marcel Dekker, INC. New York, USA, 423 - 464.
[12] Seshadri A.R. & Dasgupta D.R.
(1975). Ditylenchus angustus. C. I. H. Description of plant parasitic
nematodes, Set 5, No 64. CAB International, Wallingford, UK.
[13] Trịnh Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Yến,
Dương Minh Tú, 2014. Xác định phân bố của hai loài tuyến trùng
Ditylenchus angustus (Butler) Filipjev và Aphelenchoides nechaleos n.sp. trên
lúa tại
Việt
Nam,
Tạp chí Bảo vệ thực vật,
số 4, trang 3-6.