|
Formaldehyde 40 %
|
10 ml
|
|
Nước cất
|
90 ml
|
- Chuẩn bị:
Hòa tan Formaldehyde trong nước.
|
|
8.1.1.2 Dung dịch 2:
Formalin - glycerol (FG)
- Thành phần:
|
|
|
Formaldehyde 40 %
|
10 ml
|
|
Glycerol
|
01 ml
|
|
Nước cất
|
89 ml
|
- Chuẩn bị:
Hòa tan các thành phần trên trong nước.
|
|
8.1.1.3 Dung dịch 3:
TAF
- Thành phần:
|
|
|
Triethanolamine
|
02 ml
|
|
Formaldehyde 40 %
|
07 ml
|
|
Nước cất
|
91 ml
|
- Chuẩn bị:
Hòa tan các thành phần trên trong nước.
|
|
8.1.2 Xử lý tuyến
trùng
|
|
8.1.2.1 Dung dịch xử
lý
|
|
- Dung dịch 1:
+ Thành phần:
|
|
|
Cồn 96 %
|
20 ml
|
|
Glycerol
|
01 ml
|
|
Nước cất
|
79 ml
|
+ Chuẩn bị: Hòa tan các thành phần trên
trong nước.
- Dung dịch 2:
+ Thành phần
Cồn 96 %
95 ml
Glycerol
05 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản các dung dịch này trong lọ thủy
tinh có nắp đậy kín, ở nhiệt độ phòng
và sử dụng không quá 10 ngày.
8.1.2.2 Cách tiến hành
Gắp tuyến trùng từ dung dịch bảo quản vào chén thủy tinh (4.10)
có chứa 0,5 ml dung dịch xử lý (dung dịch 1). Đặt chén này trong bình hút ẩm
(4.6) đậy kín (bình hút ẩm có chứa
1/10 thể tích là cồn 96 % (5.5)). Bình hút ẩm được đặt trong tủ ấm (4.7) ở điều kiện nhiệt độ cố
định 40 °C với thời gian tối thiểu là 12 giờ.
Lấy chén thủy tinh ra khỏi bình hút ẩm,
thêm dung dịch xử lý (dung dịch 2). Đậy nắp một phần miệng chén để cồn bay hơi
từ từ. Chén thủy tinh có chứa tuyến
trùng tiếp tục giữ trong tủ
ấm ở điều kiện nhiệt
độ cố định 40 °C. Sau 2 giờ đến 3 giờ bổ sung thêm dung dịch 2 vào chén thủy
tinh cho gần đầy, lặp lại bước này 2 lần đến 3 lần. Tới khi chén thủy tinh chỉ
còn lại glycerol có chứa tuyến
trùng và có thể sử dụng làm tiêu bản cố định được.
Hoặc đặt chén thủy tinh chứa tuyến trùng
trong glycerol nguyên chất trong bình hút ẩm có chứa vôi cục (5.10). Bảo quản lâu dài để
làm tiêu bản cố định.
8.1.3 Làm tiêu bản
Lấy lam kính (4,12) sạch và làm vòng
paraphin hoặc sáp ong (5.7) (đường kính khoảng 1 cm) trên lam kính. Cho 1 giọt
glycerol nguyên chất vào giữa vòng paraphin hoặc sáp ong. Dùng kim (4.11) gắp,
gắp 5 cá thể tuyến trùng (đã xử lý trong dung dịch bảo quản) đặt vào giữa giọt
glycerol, chỉnh cho các cá thể tuyến trùng nằm cùng một hướng. Đậy lamen (4.13)
và đặt lam kính trên bàn nhiệt cho paraphin hoặc sáp ong tan chảy. Nhấc nhanh
lam kính và đặt ra chỗ mát. Gắn keo (5.9) bảo vệ.
8.2 Các đặc điểm
hình thái giám định
8.2.1 Đặc điểm nhận dạng
giống Ditylenchus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có kim hút
…………………………………………………………..
không phải Ditylenchus
2. Phần trước của thực quản thường có dạng
hình trụ. Thực quản (diều) gồm 3 phần:
diều trước, diều
giữa
và diều sau (diều tuyến)
………………………………………………………….
3
Thực quản hình trụ hoặc 2 phần: diều trước
hẹp, phần sau phình to
………………. không phải Ditylenchus
3. Con cái hình giun dài ………………………………………………………………………………4
Con cái phình to dạng túi hoặc bầu dục ………………………………… không phải
Ditylenchus
4. Diều tuyến dạng củ hành hoặc dạng
thùy, không kéo dài hoặc hơi phủ. Khung đầu yếu, kim hút mảnh, gốc kim hút nhỏ,
đuôi hình nón, thon,
nhọn ……………………………………….5
Diều tuyến dạng thùy, kéo dài chờm lên ruột,
khung đầu rõ, kitin hóa mạnh, kim hút to, rõ, đuôi có các hình dạng khác ……………………………………….. nhau không phải
Ditylenchus
5. Có một buồng trứng, nằm về phía trước.
Lỗ sinh dục ở nửa sau cơ thể……………………..6
Buồng trứng đôi. Lỗ sinh dục khoảng giữa
cơ thể hoặc hơi lùi về
phía sau……….. không phải
Ditylenchus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Con cái sưng phồng, Collumella có hơn 20
tế bào…………………….. không phải
Ditylenchus
7. Kim hút mảnh, gốc kim hút nhỏ, dài
khoảng 7 đến 11
µm
và luôn nhỏ hơn 20
µm
………….. Ditylenchus
Không bao gồm các đặc điểm trên ………………………………………. không phải
Ditylenchus
8.2.2 Đặc điểm nhận
dạng tuyến trùng Ditylenchus angustus (Butler) Filipjev là đối tượng kiểm
dịch thực vật nhóm I của Việt Nam.
Đặc điểm hình thái
chính để định loại đến loài:
Đặc điểm hình thái chung:
Tuyến trùng hình giun dài, mảnh, Vùng
môi thấp. Khung đầu kitin hóa yếu. Kim hút mảnh, gốc kim hút nhỏ. Diều giữa phát triển yểu,
cơ hóa và sau đó là sự dầy lên của vách ống thực quản. Đuôi hình nón, thon, nhọn.
Con cái không phình to, có một buồng trứng. Lỗ sinh dục nằm ở nửa sau cơ thể.
Collumella xếp thành 4 hàng, mỗi hàng có 4 tế bào. Có túi sau dạ con.
Đặc điểm hình thái tuyến trùng Ditylenchus
angustus (Butler) Filipjev (Chi tiết như hình 1)
- Kích thước của tuyến trùng Ditylenchus
angustus (Butler) Filipjev
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Con đực: L = 0,7 - 1,18 mm; a = 40 -
55; b = 6 - 8; c = 19 - 26; T = 60 - 73 %; gai giao cấu = 16-21 µm; gai đệm = 6-9 µm; kim hút = 10 µm.
+ Tuyến trùng non: L = 0,5 - 0,7
mm; a = 41 - 60; b = 6 - 9; c= 14 -18; kim hút = 8 -10 µm.
Trong đó:
n: Tổng số cá thể quan sát, đo đếm.
L: Tổng chiều dài cơ thể
a: Chiều dài cơ thể/chiều rộng lớn nhất
(thường là vị trí lỗ sinh dục)
b: Chiều dài cơ thể/chiều dài từ đỉnh đầu
cơ thể đến van ruột-thực quản
c: Chiều dài cơ thể/chiều dài đuôi
V: Chiều dài cơ thể từ đỉnh đến lỗ sinh
dục x 100/chiều dài
cơ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O: khoảng cách từ gốc kim hút đến lỗ mở tuyến thực quản lưng
Con cái: Cơ thể dài, mảnh, gần
như thẳng hoặc hơi cong về phía bụng khi xử lý bằng nhiệt. Lớp biểu bì có vòng
ngang mịn, rộng khoảng 1 µm ở khoảng giữa
cơ thể. Môi thấp, bằng. Khung đầu kitin hóa yếu, chia 6 thùy. Khi
nhìn thẳng có 6 môi gần bằng nhau. Có 4 đường bên, chiếm 1/4 độ rộng cơ thể hoặc nhỏ hơn. Các đường bên
phía ngoài rõ hơn đường bên ở trong và kéo dài đến gần tận cùng đuôi. Deirids nằm
ngay sau lỗ bài tiết. Phasmids nằm sát sau khoảng giữa đuôi, dạng chấm, rất khó
quan
sát.
Kim hút nhỏ, phần nón yếu, dài khoảng 45 % chiều dài kim hút. Gốc chân kim hút
nhỏ, rõ, mặt
trước
vát về phía sau, hiếm khi hợp nhất với nhau, rộng khoảng 2 µm. Diều trước hình trụ,
hẹp và nối
liền
diều giữa, dài khoảng 3 đến 3,6 lần chiều rộng cơ thể. Diều giữa hình ovan, van
diều giữa rõ, nằm
khoảng
phía trước đến chính giữa. Eo thắt hẹp, hình trụ, dài 1,5 lần đến 1,9 lần chiều dài diều trước. Diều sau hình
ca-la-vát; dài 27 µm đến 34 µm, chờm nhẹ lên ruột,
chủ yếu về bên bụng, có 3 hạt nhân riêng biệt. Không có cardia. Vòng thần kinh
rõ rệt, nằm khoảng 21 µm đến 35 µm sau diều giữa. Lỗ bài
tiết nằm khoảng 90 µm đến 110 µm từ đầu, hơi về phía
trước phần bắt đầu diều sau. Hemizonid 3 µm đến 6 µm trước lỗ bài tiết. Lỗ sinh dục dạng khe
ngang, ống âm đạo xiên, chiếm hơn 1/2 chiều ngang cơ thể. Túi chứa tinh, chứa
tinh trùng to, tròn. Buồng trứng kéo dài phía trước. Trứng xếp thành 1 hàng
đơn, hiếm khi thành hàng đôi. Túi sau dạ con dài khoảng 2 lần đến 2,5 lần chiều
rộng cơ thể tại lỗ sinh dục, không có tinh trùng, kéo dài khoảng 1/2 đến 2/3
khoảng cách từ lỗ sinh dục đến lỗ hậu môn. Đuôi hình nón, dài 5,2 lần đến 5,4 lần
chiều rộng cơ thể. Thon nhọn dần đến tận cùng đuôi giống như một mấu (gai).
Con đực: Hình thái tương tự như
con cái. Có vây đuôi, hẹp ở một số mẫu, bắt đầu từ vị trí đối diện gần cuối gai giao cấu
kéo dài đến gần tận cùng đuôi. Gai giao cấu đơn giản, cong về phía bụng. Gai đệm
ngắn, đơn giản.
Tuyến trùng non: Đặc điểm chung
về hình thái tương tự như con trưởng thành, nhưng khác về kích thước tuyến thực
quản: dài hơn con trưởng thành.
Hình 1 - Tuyến
trùng Ditylenchus angustus (Butler) Filipjev
A: Con cái, B:
Phần đầu con đực, C: Đầu nhìn từ đỉnh, D: Khung đầu, E: Phần cắt ngang cơ thể con cái,
F: Đuôi con cái, G: Đường bên, H: Đuôi tuyến trùng non, I.J: Đuôi con đực, K: Lỗ
sinh dục con cái.
(NGUỒN:
D.R. Seshadri, D.R. Dasgupta, 1975)
9 Báo cáo kết quả
Mẫu giám định được kết luận là loài tuyến trùng Ditylenchus
angustus (Butler) Filipjev khi các đặc điểm hình thái của mẫu giám định phù
hợp với các đặc điểm đã nêu ở mục 8.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin về mẫu giám định.
- Tên loài
- Phương pháp giám định
Phiếu kết quả giám định chi tiết có thể tham khảo phụ B.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Thông tin chung
A.1 Tên khoa học và
vị trí phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên tiếng Việt: Tuyến trùng tiêm đọt sần
lúa
- Vị trí phân loại:
Ngành: giun tròn (Nematoda)
Bộ Rhabditida
Bộ phụ: Tylenchina
Họ Anguinidae
Giống Ditylenchus
Loài D. angustus
A.2 Phân bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Châu Á: Băng-la-đét, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a,
Pa-ki-xtan, Phi-líp-pin, Thái Lan;
Châu Phi: Ai Cập, Ma-đa-ga-xca,
Xu-đăng
A.3 Ký chủ
Phạm vi ký chủ của loài này là các loài Oryza
spp., lúa và một số loài lúa dại. Bao gồm cây trồng thuộc họ Poaceae: Echinochloa
colona (cỏ lồng vực cạn), Leersia hexandra (cỏ lúa), Oryza
(chi lúa), Oryza
sativa (lúa), Sacciolepsis interrupta (cỏ bấc).
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Mẫu phiếu kết quả giám định
Cơ quan Bảo vệ
và kiểm dịch thực vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………….
…………., ngày……tháng…..năm 20….
PHIẾU KẾT QUẢ
GIÁM ĐỊNH
1. Tên hàng hóa:
2. Nước xuất khẩu:
3. Xuất xứ:
4. Phương tiện vận chuyển: Khối lượng:
5. Địa điểm lấy mẫu:
6. Ngày lấy mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tình trạng mẫu:
9. Ký hiệu mẫu:
10. Số mẫu lưu:
11. Người giám định:
12. Phương pháp giám định: Theo
TCVN12194-2-3:2018, Quy trình giám định tuyến trùng gây bệnh thực vật. Phần 2-3: Yêu cầu
cụ thể đối với với tuyến Ditylenchus angustus (Butler) Filipjev
13. Kết quả giám định:
Tên khoa học: với tuyến trùng Ditylenchus
angustus (Butler) Filipjev
Bộ: Rhabditida
Bộ phụ: Tylenchina
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giống: Ditylenchus
Loài: Ditylenchus angustus
Là đối tượng kiểm dịch thực vật thuộc
danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT
(hoặc người giám định)
(ký, ghi rõ họ và tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
THƯ MỤC TÀI LIỆU
THAM KHẢO
[1] Bridge J, Luc M, Plowright RA,
(1990). Nematode parasites of rice. In: Luc M, Sikora RA, Bridge J, eds. Plant
Parasitic Nematodes in Subtropical and Tropical Agriculture. Wallingford, UK:
CAB International, 69-108.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Cuc NTT, (1982). Field soil as a source
of rice stem nematodes. International Rice Research Newsletter, 7:15.
[4] Cuc NTT, Giang LT, (1982). Relative
humidity and nematode number and survival in rice seeds. International Rice
Research Newsletter, 7:14.
[5] Cuc NTT, Kinh DN, (1981). Rice stem
nematode diseases in Vietnam. International Rice Research Newsletter,
6:14-15.
[6] Cuc NTT, Prot JC, (1992). Root-parasitic
nematodes of deep-water rice in the Mekong Delta of Vietnam. Fundamental
and Applied Nematology, 15(6):575-577; 14 ref.
[7] Dang-ngoc Kinh, (1981). Survival
of Ditylenchus angustus in diseased stubble. International Rice Research
Newsletter, 6(6):13.
[8] Dang-ngoc Kinh, Chau-Dieu Phuong,
(1981). Reaction of some deepwater rice varieties to Ditylenchus angustus.
International Rice Research Newsletter, 6(6):6-7.
[9] Dang-ngoc Kinh, Nguyen-thi Nghiem,
(1982). Reaction of rice varieties to stem nematodes in Vietnam.
International Rice Research Newsletter, 7(3):6-7.
[10] IPPC, (2006), ISPM 27 Diagnostic
protocols for regulated pests
[11] Sturhan D. and Brzeski M.W. (1991).
Stem and bulb nematodes, Ditylenchus spp. In: Manual of agricultural
nematology (Ed. William R. Nickle). Marcel Dekker, INC. New York, USA, 423 - 464.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] Trịnh Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Yến,
Dương Minh Tú, 2014. Xác định phân bố của hai loài tuyến trùng
Ditylenchus angustus (Butler) Filipjev và Aphelenchoides nechaleos n.sp. trên
lúa tại
Việt
Nam,
Tạp chí Bảo vệ thực vật,
số 4, trang 3-6.