|
|
a)
Ví dụ của phần chìm được che chắn bởi
các khu vực tiếp giáp
|
b)
Ví dụ của vật nhô ra có chiều cao ≤ 3 mm
|
|
|
c)
Ví dụ của vật nhô ra có chiều cao từ
> 3 mm đến ≤ 15 mm
|
d)
Ví dụ của vật nhô ra có chiều
cao >15 mm
|
CHÚ DẪN
1 khe
hở tự do, xem các yêu cầu về kẹt
B chiều
rộng lớn nhất của vật nhô ra có chiều cao > 15
mm
L chiều
rộng nhỏ nhất của phần đỉnh phẳng của vật nhô ra
H chiều
cao của một vật nhô ra từ > 15 mm đến < 75 mm
h chiều
cao của một vật nhô ra từ > 3 mm đến ≤ 15 mm
R bán
kính
Hình
5 - Yêu cầu an toàn đối với vật nhô ra
4.6
Cạnh và góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Bán
kính tối thiểu 3 mm được chứng minh là phù hợp trong tất cả các điều kiện.
4.7 Điểm
kẹt, nghiền và cắt
4.7.1 Quy
định chung
Các mối nguy hiểm bị kẹt,
nghiền và cắt phải được xác định và được xem xét trong đánh giá rủi ro.
Thiết bị phải có cấu tạo
sao cho các khe hở bất kỳ không được tạo ra nguy hiểm bị kẹt hoặc, trong trường
hợp thiết bị chuyển động, là nguy hiểm nghiền hoặc cắt.
4.7.2 Khe
hở cho phép
4.7.2.1 Nguyên
tắc
Mọi khe hở
mà người sử dụng có thể tiếp cận được đều bị hạn chế theo phạm vi của khe hở
hoặc kích thước các chiều của khe hở: 0 mm đến
8 mm, 25 mm đến 110 mm và lớn hơn hoặc bằng 230 mm, trừ khi được cho phép một
cách cụ thể trong các điều/phụ lục của tiêu chuẩn này và/hoặc các phần của bộ
tiêu chuẩn này.
Áp dụng kích thước cho
phép của khe hở hoặc kẽ hở khi chiều dài của khe hở lớn hơn
chiều rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có nguy
cơ bị kẹt ngón tay hoặc ngón chân, khe hở cho phép
phải ≤ 8 mm và phải áp dụng phép thử trong D.2 và D.3. Nếu đầu dò C
không lọt qua khe hở thì
được coi là đạt. Nếu đầu dò C lọt qua
khe hở thì đầu dò D cũng phải lọt qua.
4.7.2.3 Kẹt
chân và tay
Trong trường hợp có nguy
cơ kẹt chân hoặc tay, khe hở cho phép phải ≥
25 mm và ≤ 110 mm và phải áp dụng phép thử trong D.1 và D.3.
Nếu đầu dò D lọt qua khe hở
thì đầu dò A không được lọt qua.
4.7.2.4 Kẹt
đầu hoặc cổ
Trong trường hợp có
nguy cơ kẹt đầu hoặc cổ, khe hở cho phép phải ≤ 110 mm hoặc ≥ 230
mm và phải áp dụng phép thử trong D.1.
Nếu đầu dò A
lọt qua khe hở với khoảng hở ≤
1 mm, thì được coi là đạt. Nếu đầu dò A lọt qua
khe hở với khoảng hở ≥ 1 mm thì
đầu dò B cũng phải lọt qua.
Khi khe hở ≥
230 mm, không được coi là nguy hiểm bị kẹt.
Trong trường hợp có sự kết
hợp của các nguy cơ, phải sử dụng kích thước khe hở
được phép nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các khe hở được bảo vệ
hoặc được hạn chế về kích thước (ví dụ bởi các tấm
phủ hoặc lưới), các dụng cụ này không thể bị tháo ra được nếu không sử dụng
công cụ hoặc các kỹ thuật chống can thiệp.
4.7.4 Phần
chuyển động
Thiết bị phải có cấu tạo
sao cho không có nguy hiểm nghiền hoặc cắt giữa các phần chuyển động và/hoặc phần
cố định.
Khi kích cỡ khe hở
thay đổi trong khi sử dụng do chuyển động, áp dụng kích cỡ khe hở
cho phép được nêu trong 4.7.2.
4.7.5 Kẽ nứt
Các kẽ nứt tạo ra nguy hiểm
bị kẹt (ví dụ: móng tay, tóc) phải được:
- tránh khi thiết kế;
- loại bỏ bởi
các biện pháp kỹ thuật (ví dụ: các miếng đệm đàn hồi) khi lắp đặt thiết bị;
4.7.6 Kẹt
tóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải chú ý đặc biệt đến việc
loại bỏ các kẽ nứt, đặc biệt là xung quanh các lỗ hút, khi ảnh hưởng của việc
hút có thể làm tăng nguy cơ, mà việc loại bỏ
hoàn toàn về mặt kỹ thuật là không thể, thì các
điểm kẹt còn lại phải được bảo vệ.
CHÚ THÍCH 1 Các
kẽ nứt được chứng minh là đặc biệt dễ bị
kẹt tóc.
CHÚ THÍCH 2 Phương
pháp thử đối với phép thử kẹt tóc được quy định trong EN 13451-3.
4.8
Khả năng chống trượt
Bề mặt của thiết bị, tại
chỗ người sử dụng có thể đứng hoặc đi bằng chân trần mà có thể thử nghiệm theo
Phụ lục E, phải tuân theo Bảng 1.
Bảng
1 - Góc tối thiểu đạt được đối với các bề mặt cụ thể
Bề
mặt của thiết bị
Nhóm
phân loại
- được lắp đặt trong khu
vực bể bơi ngang có mực nước sâu từ 800 mm đến 1 350 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- được lắp đặt trong khu
vực bể bơi ngang có mực nước sâu từ 0 mm đến 800 mm
- được lắp đặt trong khu
vực bể bơi có độ dốc đến 8°, mực nước sâu từ 0 mm đến 1 350 mm
- được lắp đặt trong khu
vực xung quanh bể bơi thỉnh thoảng bị ướt
18°
- được lắp đặt trong khu
vực bể bơi có độ dốc lớn hơn 8°, mực nước sâu từ 0 mm đến 1 350 mm
- bậc thang, bục xuất
phát, mặt bậc cầu thang và thang kiểu bậc
24°
Các bề mặt của thiết bị mà
người sử dụng có thể đứng hoặc đi bằng chân trần, không thử
nghiệm được theo Phụ lục E, thử nghiệm theo CEN/TS 16165.
4.9
Phụ kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) được xem như phần không
tách rời của thiết bị;
b) tuân thủ các yêu cầu an
toàn tương tự;
c) được thử nghiệm cùng với
thiết bị trong vị trí làm việc của phụ kiện.
Phụ kiện cho thiết bị có
thể tháo rời không trong sử dụng (ví dụ: tấm chặn xuất
phát) phải được bảo vệ bằng các thiết bị chống can thiệp phù hợp khi tháo thiết
bị.
Nếu thiết bị mới sử dụng
các phụ kiện có sẵn, nhà thầu (nhà cung cấp/nhà chế tạo/người lắp đặt thiết bị mới) phải
đánh giá sự phù hợp của chúng.
4.10
Thiết bị bảo vệ có thể tháo rời
Khi các thiết bị bảo vệ có
thể tháo rời được sử dụng để phòng ngừa rủi ro (ví dụ: tấm phủ
các thiết bị không sử dụng, lưới cho các lỗ hút), thiết bị bảo vệ không được có
khả năng tháo rời mà không sử dụng công cụ hoặc các kỹ thuật chống can thiệp.
4.11
Thay thế thiết bị hiện có
Nếu thiết bị hiện có được
thay thế hoặc sử dụng lại một phần, người thay thế thiết bị (nhà chế tạo, nhà
cung cấp, người lắp đặt, người vận hành v.v...) phải chịu trách nhiệm về sự
tuân thủ của thiết bị được thay thế theo tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Quy
định chung
Nếu không có quy định
khác, các yêu cầu của Điều 4 phải được kiểm tra xác nhận bằng phương pháp thích
hợp nhất: phép đo, kiểm tra bằng mắt hoặc thử nghiệm thực tế.
Đối với các sản phẩm từ
dây chuyền sản xuất, phải thử nghiệm tối thiểu ba mẫu
đại diện.
Để
thử nghiệm, mẫu phải được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất trong các điều
kiện thích hợp để sử dụng.
5.2 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) tên và địa chỉ
của tổ chức thử nghiệm và địa điểm thực hiện thử nghiệm khi tổ chức thử nghiệm
có các địa chỉ khác nhau;
b) cách nhận biết duy nhất
của báo cáo (như số sêri) và của mỗi trang và tổng số trang của báo cáo;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) mô tả và xác định mặt
hàng thử nghiệm;
f) ngày tiếp nhận mặt hàng
thử nghiệm, nếu có thể, và ngày thực hiện thử nghiệm;
g) xác định yêu cầu kỹ thuật
thử nghiệm hoặc mô tả phương pháp hoặc quy trình thử;
h) mô tả quy trình lấy mẫu,
khi thích hợp;
i) mọi sai lệch, bổ sung
hoặc loại trừ khỏi yêu cầu kỹ thuật thử nghiệm, và mọi thông tin khác liên quan
đến một thử nghiệm cụ thể;
j) các phép đo, kiểm tra
và kết quả thu được, được hỗ trợ bởi các bảng, biểu
đồ, sơ đồ và hình ảnh thích hợp, và các lỗi được xác định;
k) nêu rõ độ không đảm bảo
đo (khi thích hợp);
l)
chữ ký và chức danh hoặc dấu hiệu nhận biết tương đương của
người chịu trách nhiệm kỹ thuật cho báo cáo thử nghiệm và ngày cấp.
6 Hướng
dẫn và thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách các bộ phận của
thiết bị phải được cung cấp cùng với thiết bị.
Phải nêu rõ trình độ năng
lực cần thiết để lắp đặt (nếu cần), và phải bao gồm ít nhất những thông tin
sau, bất cứ khi nào áp dụng được:
a) cách nhận biết thiết bị
và các bộ phận của thiết bị;
b) trình tự lắp ráp;
c) biện pháp hỗ trợ lắp
ráp khi cần thiết, ví dụ ký hiệu trên các bộ phận có kèm
theo hướng dẫn phù hợp;
d) sự cần thiết của các
dụng cụ đặc biệt hoặc các công cụ hỗ trợ lắp ráp khác được sử dụng;
e) các biện pháp phòng ngừa
được thực hiện;
f) các giá trị và kích thước
được tuân thủ;
g) các chi tiết kỹ thuật cần
thiết để thiết kế lớp nền và liên kết chịu lực, nếu không được cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn vận hành phải được
cung cấp và phải bao gồm ít nhất:
a) mọi biện pháp cần thiết
trước lần sử dụng thiết bị đầu tiên;
b) mọi biện pháp cần thiết
trong quá trình chạy thử;
c) hướng dẫn vận hành;
d) nêu rõ mối nguy hiểm
khi thiết bị không hoàn chỉnh.
6.3 Kiểm tra
và bảo trì
Hướng dẫn kiểm tra định kỳ
phải được cung cấp nếu cần thiết và/hoặc nếu áp dụng được.
Để xác định chúng, cần phải xem xét tần suất kiểm tra thay đổi đối với loại thiết
bị hoặc vật liệu được sử dụng và các yếu tố khác.
Hướng dẫn bảo trì phải được
quy định như sau:
a) các bản vẽ và sơ đồ, cần
thiết để kiểm tra, bảo trì và kiểm tra sự vận hành chính xác và sửa
chữa phù hợp của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) các phụ tùng phải tuân
thủ các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất;
d) nhận dạng các phụ tùng;
e) tuổi thọ.
CHÚ THÍCH Nên
kiểm tra định kỳ bằng mắt với tần suất thích hợp.
7 Ghi
nhãn
Các thiết bị bể bơi phải
được ghi nhãn theo quy định hiện hành.
CHÚ THÍCH Nhãn
phải nhìn thấy được sau khi lắp đặt.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng
A.1 Tải
trọng thường xuyên
A.1.1 Quy
định chung
Tải trọng thường xuyên bao
gồm:
a) trọng lượng bản thân của
kết cấu và các chi tiết lắp ráp;
b) tải trọng do ứng lực
trước gây ra.
A.1.2 Trọng
lượng bản thân
Phải đánh giá trọng lượng
bản thân của kết cấu và các chi tiết lắp ráp.
A.1.3 Tải
trọng do ứng lực trước gây ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH Dự ứng lực là phụ thuộc vào thời gian, do rão hoặc
chùng. Có thể cần thiết kiểm tra xác nhận hai
tình huống:
a) dự ứng lực ban đầu;
b) dự ứng lực cuối.
A.2 Tải
trọng tạm thời
A.2.1 Quy
định chung
Tải trọng tạm thời bao gồm:
a) tải trọng của người sử
dụng;
b) tải trọng tuyết;
c) tải trọng gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) tải trọng đặc trưng.
A.2.2 Tải
trọng người sử dụng
Tải trọng gây ra bởi
người sử dụng thiết bị bể bơi phải dựa trên hệ thống tải sau đây:
a) tổng khối lượng:
Gn = n
x m + 1,64 x σ
(A.1)
trong đó
Gn tổng
khối lượng của n người sử dụng, tính bằng kilôgam;
n số
lượng người sử dụng thiết bị hoặc trên một phần của thiết bị, như nêu trong
A.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σ độ
lệch chuẩn của nhóm tuổi liên quan;
CHÚ THÍCH 1 Đối
với thiết bị bể bơi, có thể sử dụng các giá trị sau:
- m
= 53,8 kg;
- σ
= 9,6 kg.
b) hệ số động:
Cdyn= 1 + 1/n
(A.2)
trong đó
Cdyn hệ
số đại diện cho tải gây ra bởi chuyển động (chạy, v.v...) của
người sử dụng, bao gồm tính chất vật liệu khi chịu tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tổng tải trọng theo
phương thẳng đứng của người sử dụng:
CHÚ THÍCH 2 Đối
với tổng tải trọng theo phương thẳng đứng của người sử dụng, xem Bảng A.1.
Ftot;v = g x Gn
x Cdyn
(A.3)
trong đó
Ftot;v tổng tải
trọng thẳng đứng của người sử dụng lên thiết bị gây ra bởi
n người sử dụng, tính bằng niutơn;
g gia
tốc trọng trường (9,81 m/s2);
Gn tổng
khối lượng của n người sử dụng, tính bằng kilôgam;
Cdyn hệ
số đại diện cho tải gây ra bởi chuyển động
(chạy, v.v…) của người sử dụng, bao gồm tính chất vật liệu khi chịu tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng người sử dụng
Khối
lượng của n người sử
dụng
Hệ
số động
Tổng
tải trọng theo
phương
thẳng đứng của người sử
dụng
Tải
trọng theo phương thẳng đứng
của mỗi
người sử dụng
n
Gn
Cdyn
Ftot;v
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg
N
N
1
69,5
2,00
1
391
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
130
1,50
1
948
974
3
189
1,33
2
516
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
304
1,20
3
648
730
10
588
1,10
6
468
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
868
1,07
9
259
617
20
1
146
1,05
12
033
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
1
424
1,04
14
810
592
30
1
700
1,03
17
567
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
2
252
1,025
23
083
577
50
2
801
1,02
28
570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
3
350
1,017
34
058
568
∞
—
1,00
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3 Ở
vô cực, tải trọng theo phương thẳng đứng của
mỗi người sử dụng bằng với trọng lượng trung bình.
d) tổng tải trọng theo
phương ngang của người sử dụng
Tổng tải
trọng theo phương ngang của người sử dụng bằng 10 % tổng tải trọng theo phương
thẳng đứng của người sử dụng theo A.2.2, c) và tác dụng trên cùng một mặt, cùng
với tải trọng theo phương thẳng đứng.
Ftot;h = 0,1Ftot;v
(A.4)
CHÚ THÍCH 4 Tải
trọng này tính đến chuyển động của người sử dụng và sự không chính
xác trong kết cấu.
e) phân bố tải trọng của
người sử dụng
Tải
trọng của người sử dụng được phân bố đều trên các phần tử
được xem xét như sau:
1) tải trọng tập trung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.5)
trong đó
F tác dụng trên một diện tích 0,1 m
x 0,1 m;
2) tải trọng phân bố đều
trên đường thẳng:
q
= Ftot/L
tính bằng N/m
(A.6)
trong đó L phù hợp
với A.3.3;
3) tải trọng phân bố đều
trên mặt phẳng:
p
= Ftot/ A tính bằng
N/m2
(A.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) tải trọng khối:
q =
Ftot / L
tính bằng N/m; hoặc
(A.8)
p
= Ftot / A tính bằng N/m2
(A.9)
CHÚ THÍCH 5 Tải
trọng khối được biểu thị bằng tải trọng phân bố đều trên đường thẳng hoặc tải
trọng phân bố đều trên mặt phẳng, phụ thuộc vào loại cấu kiện.
A.2.3 Tải
trọng tuyết
Tải trọng tuyết theo EN
1991-1-3.
A.2.4 Tải
trọng gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.5 Tải
trọng do nhiệt độ
Tải trọng do nhiệt độ theo
EN 1991-1-2.
A.2.6 Tải
trọng đặc trưng
CHÚ THÍCH Nếu
cần thiết, thực hiện theo bộ tiêu chuẩn này.
A.3 Số
lượng người sử dụng thiết bị
A.3.1 Quy
định chung
Số lượng người sử dụng cho
mỗi cấu kiện có thể đặt tải phải được
tính toán.
Số lượng tính được phải được
làm tròn đến số nguyên gần nhất.
A.3.2 Số
lượng người sử dụng trên một điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = 1
Mỗi điểm
của thiết bị bể bơi để đứng hoặc đi trên nó, hoặc mặt phẳng rộng hơn 0,1 m và
có góc nhỏ hơn 30° so với phương nằm ngang, phải chịu được tải trọng của một
người sử dụng.
CHÚ THÍCH Điều
này còn áp dụng cho các bậc hỗ trợ chân người sử dụng.
A.3.3 Số
lượng người sử dụng trên các phần tử kiểu đường thẳng
Số lượng người sử dụng, n,
trên một đường thẳng phải được tính như sau:
a) phần tử đường thẳng với
độ dốc nhỏ hơn và bằng 60°:
n = Lpr / 0,6
(A.10)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phần tử đường thẳng với
độ dốc lớn hơn 60°:
n
= L /1,2
(A.11)
trong đó
L chiều dài
của phần tử, tính bằng mét.
A.3.4 Số
lượng người sử dụng trên một diện tích
Số lượng người sử dụng, n,
trên một diện tích bề mặt phải được tính như
sau:
a) mặt phẳng với độ dốc nhỏ
hơn và bằng 60°:
n = Apr / 0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Apr
diện tích chiếu xuống mặt phẳng nằm ngang, tính bằng m2;
b) mặt phẳng có độ dốc lớn
hơn 60°:
n = A / 0,72
(A.13)
trong đó
A diện
tích tính bằng m2.
Chiều rộng của mặt phẳng
phải lớn hơn 0,6 m. Mặt phẳng có chiều rộng nhỏ hơn phải được xem như các phần
tử dạng đường thẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Phương pháp tính sự toàn vẹn kết cấu
B.1 Nguyên
tắc chung
B.1.1 Trạng
thái giới hạn
Mỗi kết cấu và cấu
kiện, ví dụ: mối nối, móng, bệ đỡ, phải được tính toán có tính đến các tổ hợp tải
trọng của B.2.
Các phương pháp tính toán
thông thường phải dựa trên các nguyên tắc và định nghĩa chung cho các
trạng thái giới hạn như được quy định trong EN 1990.
Có thể được sử dụng các
quy tắc kỹ thuật và phương pháp kỹ thuật thi công được thiết lập tốt, ngoài
phương pháp này, miễn là có mức độ an toàn tối thiểu tương tự.
CHÚ THÍCH Các
trạng thái giới hạn là các trạng thái mà vượt qua
nó thì kết cấu sẽ không còn đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Dưới dạng ký hiệu, một trạng
thái giới hạn có thể được viết như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.1)
trong đó
γF hệ số an
toàn riêng về tải trọng;
γM hệ số an
toàn riêng về vật liệu;
S hệ quả tác động;
R độ bền của kết cấu.
Để
cho phép độ không đảm bảo trong tải trọng thực tế và trong mẫu hình được sử dụng
để xác định tải trọng, tải trọng được nhân với một hệ số an toàn
riêng về tải trọng (γF).
Để cho phép độ không đảm bảo
trong các tính chất vật liệu thực tế và trong mẫu hình được sử dụng để xác định
các lực trong kết cấu, sức bền của kết cấu
được chia cho hệ số an toàn riêng về vật liệu (γM).
Trong hầu hết
các trường hợp, ký hiệu đại diện được cho ở đây có thể không được sử dụng để biểu
diễn trạng thái giới hạn vì công thức thực tế thường phi tuyến
tính, ví dụ: trong các trường hợp khi các tải trọng phải được tổ hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trạng thái giới hạn cực
hạn yêu cầu xem xét các vấn đề sau:
a) mất cân bằng kết cấu hoặc
một phần bất kỳ của nó, được xem như vật rắn;
b) hỏng
hóc do biến dạng quá mức, nứt vỡ, hoặc mất ổn định kết
cấu hoặc một phần bất kỳ của nó.
CHÚ THÍCH Các
trạng thái giới hạn cực hạn là các trạng thái được gắn với sự đổ
sập, hoặc các dạng hỏng hóc kết cấu khác có
thể gây nguy hiểm đến sự an toàn của con người.
B.1.3 Trạng
thái giới hạn vận hành
Khi các yêu cầu về vận
hành được thực hiện, phương pháp tính toán thông thường phải dựa trên các nguyên
tắc về trạng thái giới hạn vận hành được quy định trong EN 1990.
Các tiêu chí về độ lệch
cho các trạng thái giới hạn vận hành được quy định trong EN 1990 không áp dụng
cho thiết bị bể bơi.
CHÚ THÍCH Các
trạng thái giới hạn vận hành tương ứng với các trạng thái mà khi vượt qua nó,
tiêu chí vận hành quy định không còn được
đáp ứng.
B.2 Tổ
hợp tải trọng cho phân tích tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gtot = γG;c x G + γQ;c
X Qi
(B.2)
trong đó
G tải
trọng thường xuyên được cho trong A.1;
Qi một
trong các tải trọng tạm thời được cho từ A.2.2 đến A.2.6;
γG;c hệ số an
toàn riêng về tải trọng thường xuyên được sử dụng trong tính toán;
γQ;c hệ số an
toàn riêng về tải trọng tạm thời được sử dụng trong tính toán.
Phải sử dụng các hệ số an
toàn riêng dưới đây:
- γG;c =
1,0 đối với các tác động thuận lợi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- γQ;c = 0 đối với các tác động thuận lợi;
- γQ;c = 1,35 đối với các tác động bất lợi;
CHÚ THÍCH Không
cần thiết phải tổ hợp các tải trọng tạm thời độc
lập như gió và tải trọng người sử dụng. Các tải trọng có liên quan tác dụng
theo các hướng khác nhau, được tổ hợp như tải trọng của người sử dụng theo
phương thẳng đứng và nằm ngang.
Phụ lục C
(Quy
định)
Thử nghiệm toàn vẹn kết cấu
C.1 Tiêu
chí đạt/không đạt tiêu chuẩn
C.1.1 Phương
pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
thử phải mang được tổng tải trọng thử nghiệm trong 5 min.
C.1.2 Sự
tuân thủ
Mẫu
thử phải chịu được tổng tải trọng thử nghiệm.
C.1.3 Không
đạt
Mẫu
thử không đạt khi phát hiện những vết nứt vỡ, hư hại hoặc biến dạng đàn hồi và
khi các mối nối bị lỏng.
C.2 Phép
thử tải trọng cho thiết bị
C.2.1 Tổ
hợp tải trọng để thử nghiệm
Các tổ hợp tải sau đây phải
được sử dụng cho thử nghiệm:
Gtest
= γG;t x G + γQ;t x Qi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
G tải
trọng thường xuyên được cho trong A.1;
Qi một
trong các tải trọng tạm thời được cho từ A.2.2 đến A.2.6;
γG;t hệ
số an toàn riêng về tải trọng thường xuyên được sử dụng trong thử nghiệm = 1,0
trong tất cả các trường hợp;
γQ;t hệ
số an toàn riêng về tải trọng tạm thời được sử dụng trong thử nghiệm
theo C.2.2 hoặc C.2.3.
CHÚ THÍCH Không
cần thiết phải tổ hợp các tải trọng tạm thời độc lập như gió và tải trọng người sử
dụng. Các tải có liên quan tác dụng theo các hướng khác nhau, phải được tổ hợp
như tải trọng người sử dụng theo phương thẳng đứng và nằm ngang.
Tải trọng thường xuyên xuất
hiện trong suốt thử nghiệm. Khi được so sánh với tải trọng tạm thời trong thiết
bị bể bơi, trong hầu hết trường hợp tải trọng
thường xuyên thường là nhỏ, và do đó, không cần thiết có thêm hệ số an toàn bổ
sung cho tải trọng thường xuyên trong các phép thử.
C.2.2 Hệ
số an toàn cho thử nghiệm trên các bộ (sêri) giống
nhau
Hệ số an toàn sau đây phải
được sử dụng cho các bộ (sêri) giống nhau khi không thử
nghiệm tất cả các mẫu thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- γQ;t
= 2,0 đối với các tác động bất lợi.
C.2.3 Hệ
số an toàn cho phép thử trên một sản phẩm độc nhất
Hệ số
an toàn sau đây phải được sử dụng cho các mẫu thử, bao gồm cả các mẫu đơn nhất,
khi thử:
- γQ;t
= 0 đối với các tác động thuận lợi;
- γQ;t
= 1,35 đối với các tác động bất lợi.
C.3 Đặt
tải trọng
C.3.1 Quy
định chung
Tải trọng phải luôn được đặt
trong không gian tự do, kể cả đối với thiết bị được xác định sẽ để chìm sau khi lắp đặt, do
khả năng sử dụng khô (ví dụ: bảo trì).
C.3.2 Tải
trọng tập trung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phần tử
dạng đường thẳng: l ≤ 0,1 m;
- phần tử
dạng vùng: a ≤ 0,1 m x 0,1 m;
trong đó
l chiều
dài đỡ tải trọng thử nghiệm, tính bằng mét;
a diện
tích đỡ tải trọng thử nghiệm, tính bằng mét vuông.
CHÚ THÍCH Để
mô phỏng sự truyền tải gây ra bởi một người sử dụng lên kết cấu,
tải trọng nên được đặt trên một đoạn dài không quá 0,1 m.
C.3.3 Tải
trọng phân bố đều trên đường thẳng
Tải trọng phân bố đều trên
đường thẳng có thể được tạo ra bằng các tải trọng tập
trung phân bố đều được đặt cách nhau không quá 0,6 m. Chiều dài đỡ bên dưới tải
trọng tập trung có thể lên đến 0,6 m.
C.3.4 Tải
trọng phân bố đều trên mặt phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích bệ
đỡ dưới tải trọng tập trung không được nhỏ hơn 0,6 m x
0,6 m.
Phụ lục D
(Quy
định)
Phương pháp thử kẹt
D.1 Kẹt
đầu và cổ
D.1.1 Dụng
cụ
Đầu đò A và đầu dò B, như
minh họa trên Hình D.1.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Đầu dò A
b)
Đầu dò B
CHÚ DẪN
1 Tay
cầm
Hình
D.1 - Đầu dò để xác định kẹt đầu và cổ
D.1.2 Phương
pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Kẹt
ngón tay và ngón chân
D.2.1 Dụng
cụ
Đầu dò C,
như minh họa trên Hình D.2.
Đầu
dò D, như minh họa trên Hình D.3.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
R Bán
kính
Hình
D.2 - Đầu dò C để xác định kẹt ngón tay và ngón chân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới các điều kiện vận
hành bình thường, đặt đầu dò C vào khe hở có mặt cắt nhỏ
nhất, xoay đầu dò và di chuyển qua vòng cung hình nón như trên Hình D.4, trong
khi đặt một lực 50 N. Ghi lại và báo cáo là đầu dò có lọt qua khe hở
hay không.
D.3 Kẹt
chân và tay
D.3.1 Dụng
cụ
Đầu dò D, như minh họa
trên Hình D.3.
Đầu dò A, như minh họa
trên Hình D.1.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
R bán
kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.2 Phương
pháp thử
Dưới các điều kiện vận
hành bình thường, đặt lần lượt đầu dò A và D vào khe hở
có mặt cắt nhỏ nhất, đặt một lực 50 N. Đầu dò D phải được
xoay và di chuyển qua vòng cung hình nón
như trên Hình D.4. Ghi lại và báo cáo là đầu dò có lọt qua khe hở
hay không.
Hình
D.4 - Xoay đầu dò C và D
Phụ lục E
(Quy
định)
Thử độ chống trượt
E.1 Nguyên
tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2 Người
thử nghiệm
Người thử nghiệm là một
người trưởng thành đi chân trần, toàn bộ chân phải được làm ướt trong ít nhất
10 min trước khi bắt đầu thử nghiệm. Người thử nghiệm phải được bảo vệ khỏi ngã
bằng một thiết bị an toàn, cho phép chuyển động không hạn chế trên bề
mặt thử nghiệm.
CHÚ THÍCH Để
người thử nghiệm làm quen với phương pháp thử, họ
nên được thực hành đào tạo trên các bề mặt có đặc tính
chống trượt đã được xác định trước theo phụ lục này.
E.3 Bàn
thử
Một tấm phẳng có chiều rộng
600 mm và chiều dài 2 000 mm, với một góc điều chỉnh được độ
nghiêng từ 0° đến 45°; cạnh ngắn phải được lắp bản lề sàn nhà và một thiết bị
đo độ nghiêng có vạch chia độ 1° phải được lắp vào một bên của bàn thử, cho thấy
góc nghiêng của tấm phẳng so với mặt phẳng ngang.
Để
giữ an toàn cho người thử nghiệm, tay vịn phải được lắp vào cả hai bên theo chiều
dọc của bàn thử.
E.4 Chất
lỏng thử
Chất lỏng thử
phải là dung dịch nước của một chất làm ướt trung tính có nồng độ 1 g/l.
Nước có thể được lấy từ hệ thống nước sinh hoạt.
E.5 Mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử
chống trượt thay đổi theo hướng, mẫu thử phải được
gắn lên bề mặt thử theo chiều bất lợi nhất.
Khu vực tự do giữa các bộ
phận phải được lấp đầy bằng chất đệm được sử dụng cho các mối nối gạch gốm.
E.6 Phương
pháp thử
Khoảng trống giữa các bộ
phận phải có cùng mức độ với khu vực xung quanh khi lắp đặt đúng. Nếu khoảng trống
giữa các bộ phận mở rộng theo một hướng cụ thể, mẫu thử phải được thử theo hướng
này và theo hướng vuông góc.
Mẫu thử được gắn vào tâm tấm
phẳng của bàn thử, trong điều kiện bất lợi nhất. Suốt toàn bộ thử nghiệm, mẫu thử
phải được làm ướt liên tục bằng chất lỏng thử tối thiểu 5 l/min.
Người thử
nghiệm di chuyển nửa bước về phía trước và về phía sau trong tư thế thẳng đứng,
nhìn xuống bề mặt mẫu thử, theo hướng xuôi xuống.
Cùng lúc đó, độ nghiêng của bàn thử được tăng lên khoảng 1°/s, bắt đầu từ vị
trí nằm ngang. Góc nghiêng khiến người thử nghiệm cảm thấy bấp bênh phải được
thiết lập thông qua việc lặp lại các thay đổi góc nghiêng của bàn thử xung
quanh giá trị tới hạn.
Góc nghiêng phải được xác
định mười hai lần, bắt đầu mỗi lần từ vị trí nằm ngang của mẫu thử.
E.7 Đánh
giá
Để đánh giá các kết quả,
các giá trị cao nhất và thấp nhất của nhóm mười hai phép thử
không được tính đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.8 Phân
loại
Tất cả các linh kiện của
thiết bị phải được phân loại thành ba nhóm:
a) 12°: các vật phẩm với kết
quả thử nghiệm từ 12° đến 17°;
b) 18°: các vật phẩm với kết
quả thử nghiệm từ 18° đến 23°;
c) 24°: các vật phẩm với kết
quả thử nghiệm từ 24° trở lên.
E.9 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
có:
a) đặc điểm mẫu thử;
b) góc nghiêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(Quy
định)
Sử dụng thép không gỉ có khả năng chịu tải
trong môi trường bể bơi
F.1 Quy
định chung
Thép không gỉ được sử dụng
cho nhiều kết cấu trong bể bơi. “Thép không gỉ” là tên
gọi chung cho một tập hợp của nhiều vật liệu khác nhau với thành phần hợp kim
khác nhau.
Bên cạnh các giải
pháp kết cấu thích hợp (ví dụ: tránh các khoảng trống)
và bề mặt càng nhẵn càng tốt, việc lựa chọn vật liệu đúng là tiêu chí có tính
quyết định nhất đến việc tránh các vấn đề về
ăn mòn. Một tiêu chí quyết định khác là khả năng tiếp cận để làm sạch và kiểm
tra.
Các mác thép không gỉ nêu
tại phụ lục này phải được sử dụng cho các cấu kiện trong môi trường clorua; các
mác thép này được quy định theo các tiêu chuẩn hiện hành. Do việc phát triển kỹ
thuật vẫn đang tiếp tục, các mác thép không gì bổ sung có thể
được sử dụng với điều kiện có tài liệu về lý thuyết và thực hành hoàn chỉnh và
phù hợp về khả năng chống nứt vỡ ăn mòn do ứng suất.
Sự ăn mòn có thể xuất hiện
rõ ràng (ví dụ: vết rỗ ăn mòn) hoặc không rõ ràng và tự phát mà không có dấu hiệu
(ví dụ: ăn mòn nứt vỡ do ứng suất).
Ký hiệu phải phù hợp với
EN 10088-1 và EN 10088-2. Bên cạnh số hiệu, mỗi loại thép có một ký hiệu ngắn
(ví dụ: thép số 1.4301 có ký hiệu ngắn X5CrNi18-10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.1 Quy
định chung
Đối với bể bơi trong nhà,
phải tính đến khả năng môi trường ăn mòn cao giàu clorua gây ra bởi
hiệu ứng làm khô và bay hơi.
F.2.2 Các
bộ phận không có khả năng làm sạch thường xuyên
Đối với các cấu kiện trong
môi trường clorua, sự xuất hiện của clorua thúc tiến sự ăn mòn nứt vỡ
do ứng suất liên tinh thể phải được tính đến. Do đó,
trong thiết bị bể bơi trong nhà và các cấu kiện của chúng được làm từ thép
không gỉ không có khả năng làm sạch thường xuyên, chỉ các vật liệu sau được sử
dụng:
- 1.4565
(X2CrNiMnMoNb25-18-5-4):
- 1.4529 (X1NiCrMoCuN25-20-7);
và
- 1.4547
(X1CrNiMoCuN20-18-7).
CHÚ THÍCH Trong
các môi trường nước có nồng độ clorua nhỏ hơn 250 mg/l
(nước uống), vật liệu 1.4539 (X1NiCrMoCu25-20-5) có
thể được sử dụng.
F.2.3 Các
bộ phận có khả năng làm sạch thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét sự ăn mòn thực tế
và các điều kiện khác có liên quan, ví dụ: nhiệt độ, độ ẩm v.v..., và chỉ trong
trường hợp làm sạch thường xuyên cho các bộ phận và các phần dễ tiếp cận của
thiết bị bể bơi bên cạnh các vật liệu được đề cập ở trên, một trong các vật liệu
sau phải được sử dụng:
- 1.4401
(X5CrNiMo17-12-2);
- 1.4404
(X2CrNiMo17-12-2);
- 1.4578
(X3CrNiCuMo17-11-3-2);
- 1.4571
(X6CrNiMoTi17-12-2);
- 1.4439
(X2CrNiMoN17-13-5);
- 1.4462
(X2CrNiMoN22-5-3).
F.2.3.2 Khái
niệm kiểm tra và làm sạch
Phù hợp với kết quả đánh
giá rủi ro, một khái niệm về kiểm tra và làm sạch thường xuyên phải được thiết
lập bởi nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3 Bể bơi
ngoài trời khử trùng bằng clo
Bể bơi ngoài trời khử
trùng bằng clo nói chung là một môi trường ít ăn mòn, mặc dù về cục bộ, ví dụ:
phía trên mặt nước, có thể xảy ra sự ăn mòn cao hơn. Nguy hiểm giàu clorua là
nhỏ hơn, vì nước mưa sẽ rửa trôi chất điện phân.
Việc lựa chọn vật liệu phù
hợp cho thiết bị bể bơi và các cấu kiện của chúng phải được thực hiện cẩn thận,
xem xét sự ăn mòn của môi trường và làm sạch dự kiến các bề mặt. Trong các môi
trường ít ăn mòn hoặc khi việc làm sạch thường xuyên cho các phần và bộ phận dễ
tiếp cận được dự kiến trước, một trong các vật liệu sau phải được sử dụng:
- 1.4301 (X5CrNi18-10);
- 1.4307 (X2CrNi18-9);
- 1.4567 (X3CrNiCu18-9-4);
- 1.4541 (X6CrNiTi18-10);
- 1.4318 (X2CrNiN18-7).
F.4 Lớp phủ
và sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] EN 335-1, Durability
of wood and wood-based products - Definition of use classes - Part 1: General
[2] EN 335-2, Durability of
wood and wood-based products - Definition of use classes - Part 2: Application
to solid wood
[3] EN 335-3, Durability of
wood and wood-based products - Definition of hazard classes of biological
attack - Part 3: Application to wood-based panels
[4] EN 13451-3, Swimming pool
equipment - Part 3: Additional specific safety requirements and test methods
for inlets and outlets and water/air based water leisure features
[5] EN 1176-1:2008, Playground
equipment and surfacing - Part 1: General safety requirements and test methods
[6] EN 15288-2, Swimming pools
- Part 2: Safety requirements for operation
[7] EN 12503-1, Sports mats -
Part 1: Gymnastic mats, safety requirements
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] EN 12503-6, Sports mats-
Part 6: Determination of the top friction
[10] TCVN 9549:2013 (ISO
1421:1998), Vải tráng
phủ cao su hoặc chất dẻo - Xác định
lực kéo đứt và độ giãn dài đứt
[11] TCVN ISO/IEC
17025:2007 (ISO/IEC 17025:2005), Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử
nghiệm và hiệu chuẩn
[12] ISO 5904, Gymnastic
equipment - Landing mats and surfaces for floor exercises - Determination of
resistance to slipping
[13] FINA Handbook 2005-2009
[14] Managing health and safety
in swimming pools, HSE Books UK, 1999
[15] Sicherheitsregeln für Bäder-GUV 18.14
D, 1984
[16] KOK-Richtlinien für den Bäderbau
D, 2002
[17] NF T54 405-1,
Unplasticized poly(vinyl chloride (PVC-U) extruded or coextruded profiles for
outside use - Specifications and test methods - Part 1: Solid wall PVC-U