|
(1)
|
Trong đó:
p(t) là áp suất âm tức
thời tại một điểm;
là tốc độ phần tử âm thanh tức
thời tại cùng điểm đó;
t là thời gian, tính bằng
giây.
3.3
Cường độ âm (sound intensity)
Giá trị trung bình theo thời gian của trong trường âm ổn định tạm
thời:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
I là độ lớn có dấu của ; dấu để chỉ hướng,
và được quyết định theo sự lựa chọn hướng dương của dòng năng lượng;
|I| là độ lớn không dấu
của .
3.4
Cường độ âm pháp tuyến (normal
sound intensity)
In
Thành phần của cường độ âm theo hướng
vuông góc với bề mặt đo xác định bởi vecto pháp tuyến đơn vị .
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Mức cường độ âm pháp tuyến (normal
sound intensity level)
LIn
Số đo logarit của giá trị cường độ âm pháp tuyến
không dấu |In|, tính bằng:
(4)
Trong đó I0 là cường độ
âm qui chiếu (= 10-12 W/m2),
tính bằng
đexiben.
Khi I0 là giá trị
âm, thì mức này được biểu thị là (-) XX dB, trừ trường hợp được sử dụng
khi đánh giá δplo (xem 3.11).
3.6 Công suất âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất âm từng phần (partial
sound power)
Pi
Tỷ lệ giữa thời gian trung bình của
dòng năng lượng âm qua phần bề mặt đo, tính bằng:
(5)
Trong đó
Ini là độ lớn có
dấu của thành phần cường độ âm pháp tuyến đo tại vị trí i trên bề mặt
đo;
Si là diện tích
phần bề mặt xung quanh của điểm i.
3.6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Tổng áp suất âm sinh ra từ nguồn, xác
định theo phương pháp của tiêu chuẩn này, tính bằng:
(6)
và
(7)
Trong đó N là tổng số các phần của
bề mặt đo.
3.6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lw
Số đo logarit của công suất âm sinh ra
từ nguồn, xác định theo phương pháp của tiêu chuẩn này, tính bằng:
dB
(8)
Trong đó
|P| là độ lớn công suất
âm của nguồn;
P0 là công suất
âm qui chiếu (=10-12W).
Mức công suất âm biểu thị bằng
đexiben.
CHÚ THÍCH 2: Không áp dụng
tiêu chuẩn này nếu giá trị
P của nguồn là âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt đo (measurement
surface)
Bề mặt giả định thực hiện
phép đo cường độ, và bao quanh nguồn ồn, hoặc kết hợp cùng bề mặt cứng, liên tục
về mặt âm thanh, bao quanh nguồn ồn trong quá trình thử. Trong các trường hợp,
khi bề mặt giả thiết xuyên qua các vật thể có bề mặt cứng, thì bề mặt đo kết
thúc tại các đường giao nhau giữa vật thể và bề mặt.
3.8
Phần nhỏ (segment)
Một phần của bề mặt đo liên quan đến vị
trí đo.
3.9
Cường độ từ bên ngoài (extraneous
intensity)
Sự đóng góp vào cường độ âm sinh ra do
hoạt động của các nguồn âm từ bên ngoài vào bề mặt đo (các cơ chế nguồn hoạt động
bên ngoài thể tích được bao kín bằng bề mặt đo).
3.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần của hệ thống đo cường độ kết
hợp với cảm biến.
3.11
Chỉ số cường độ áp suất dư
(pressure-residual intensity index)
δplo
Sự chênh lệch giữa Lp
và LIn khi đầu đo
cường độ được đặt và hướng về trường âm sao cho cường độ âm bằng zero (không),
và được biểu thị bằng đexiben.
Các nội dung chi tiết xác định δplo được nêu tại
IEC 1043. Trong trường hợp này, ký hiệu “n” chỉ hướng của trục đầu đo.
δplo = (Lp
- LIn)
(9)
3.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ld
Tính theo công thức:
Ld = δplo
- K
(10)
Và được biểu thị bằng đexiben.
Giá trị K được chọn theo cấp
chính xác yêu cầu (xem Bảng 1).
Bảng 1 - Hệ số
sai lệch độ chệch, K
Cấp chính
xác
Sai lệch độ
chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
Độ chụm (cấp
1)
10
Kỹ thuật (cấp
2)
10
Nghiên cứu
(cấp 3)
7
3.13
Tín hiệu ổn định (stationary
signal)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14
Các chỉ thị trường âm (field indicators)
F1 đến F4
Xem Phụ lục A.
4 Các yêu cầu chung
4.1 Kích cỡ nguồn
ồn
Không giới hạn kích cỡ nguồn ồn. Phạm
vi của nguồn được xác định theo sự lựa chọn bề mặt đo.
4.2 Tính chất của
tiếng ồn phát ra từ nguồn
Tín hiệu phải ổn định theo thời gian,
như xác định tại 3.13. Nếu một nguồn hoạt động theo một chu kỳ làm việc, trong
đó có những chu kỳ hoạt động ổn định liên tục khác nhau, trong tiêu chuẩn này,
công suất âm riêng lẻ được xác định và báo cáo đối với từng chu kỳ khác biệt.
Chú ý không tiến hành đo
trong khoảng thời gian hoạt động của các nguồn ồn từ bên ngoài không ổn định,
mà có thể dự đoán được
các sự cố xảy ra (xem Bảng B.3 tại Phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này, có ba cấp chính
xác quy định trong Bảng 2. Các độ không đảm bảo đã nêu có tính đến các sai số
ngẫu nhiên liên quan đến qui trình đo, cùng với sai số độ chệch lớn nhất của
phép đo được giới hạn bằng cách chọn hệ số sai số độ chệch K thích hợp với
cấp chính xác
theo yêu cầu (xem Bảng 1). Chúng không tính đến các dung sai về hiệu suất của
thiết bị danh nghĩa như quy định tại IEC 1043, hoặc cũng không tính đến các ảnh hưởng
do thay đổi về các điều kiện lắp đặt, và hoạt động của nguồn.
Không có đủ các dữ liệu dưới 50 Hz để
làm căn cứ tính các giá trị độ không đảm bảo đo. Trong tiêu chuẩn này, phạm vi
thông thường của các dữ liệu trọng số A được bao trùm bởi các dải một octa từ
63 Hz đến 4 kHz, và các dải một phần ba octa từ 50 Hz đến 6,3 kHz. Giá trị trọng
số A được tính cho các mức dải một octa trong phạm vi từ 63 Hz đến 4 kHz, và
các mức dải một phần ba octa trong phạm vi từ 50 Hz đến 6,3 kHz là đúng nếu
không có các mức quá cao trong các dải dưới 50 Hz và trên 6,3 kHz. Đối với các
mục đích đánh giá này, các mức có ý nghĩa là các mức của dải mà sau trọng số A
không lớn hơn 6 dB dưới giá trị trọng số A đã tính được. Nếu các phép đo trọng
số A và các phép xác định mức công suất âm liên quan được thực hiện trong dải tần
số hạn chế hơn, thì phải công bố dải này theo 10.5 b).
Bảng 2 - Độ
không đảm bảo đo trong
phép xác định các mức công suất âm
Các tần số
trung tâm dải một octa
Hz
Các tần số
trung tâm dải một phần ba octa
Hz
Độ lệch chuẩn, s1)
Độ chụm (cấp 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật (cấp 2)
dB
Nghiên cứu (cấp 3)
dB
63 đến 125
50 đến 160
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 đến 630
1,5
2
1000 đến 4000
800 đến
5000
1
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6300
2
2,5
Trọng số A2)
43)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) 63 Hz đến 4 Hz hoặc 50 Hz đến 6,3
kHz.
3) Theo quan điểm có sự thay đổi lớn
về thiết bị mà tiêu chuẩn này có thể áp dụng, giá trị nêu chỉ là dự kiến.
Độ không đảm bảo trong phép xác định mức
công suất âm của nguồn ồn có liên quan đến bản chất trường âm của nguồn, bản chất
trường âm từ bên ngoài, mức hấp thụ của nguồn dưới điều kiện thử, và liên quan
đến loại qui trình lấy mẫu và qui trình đo được áp dụng trong trường cường độ.
Vì lý do đó, tiêu chuẩn này quy định các qui trình ban đầu để xác định các chỉ số về bản chất
trường âm tồn tại trong vùng bề mặt đo dự kiến (xem Phụ lục A). Sử dụng các kết
quả của phép thử đầu tiên này để lựa chọn hành động thích hợp theo Bảng B.2 và
Bảng B.3 (xem Phụ lục B).
Nếu chỉ yêu cầu phép xác định trọng số
A, thì có thể bỏ qua bất cứ mức dải trọng số A đơn lẻ thấp hơn ít nhất 10 dB dưới
mức dải trọng số A cao nhất. Nếu nhiều hơn một dải các mức xuất hiện có độ lớn
không đáng kể, thì có thể bỏ qua chúng nếu mức tổng của các công suất trọng số
A trong các dải này thấp hơn ít nhất 10 dB dưới mức của dải trọng số A cao nhất.
Nếu chỉ yêu cầu mức
công suất âm tổng cộng theo trọng số tần số, thì độ không đảm bảo của phép
xác định mức công suất âm tại bất kỳ dải nào, trong đó giá trị theo trọng số của
nó thấp hơn ít nhất 10 dB dưới mức tổng thể theo trọng số, là không liên quan.
5 Môi trường âm
5.1 Tiêu chí đảm
bảo sự phù hợp của môi trường thử
Môi trường thử phải đảm bảo sao cho nguyên tắc
đo cường độ âm bằng một thiết bị cụ thể như đã nêu tại IEC 1043 không bị mất hiệu
lực. Ngoài ra, môi trường thử phải đáp ứng các yêu cầu nêu tại 5.2 đến 5.4.
5.2 Cường độ từ bên
ngoài
5.2.1 Mức cường độ
từ bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Nếu số lượng vật liệu hấp
thụ đáng kể là một phần của nguồn thử, thì các mức cao của cường độ từ bên
ngoài có thể dẫn đến các tính toán sai về công suất âm. Phụ lục D nêu các chỉ dẫn
về cách đánh giá sai số sinh ra trong các trường hợp đặc biệt khi nguồn thử có
thể tắt được trong khi thử.
5.2.2 Độ biến thiên
của tiếng ồn bên ngoài
Đảm bảo rằng độ biến thiên của cường độ
tiếng ồn bên ngoài không được vượt quá giới hạn quy định đối với chỉ số biến thiên tạm thời
của trường âm, F1. Xem Bảng B.3.
5.3 Gió, dòng
khí, độ rung và nhiệt độ
Không thực hiện các phép đo khi các điều
kiện dòng không khí trong vùng lân cận của đầu đo cường độ vi phạm các giới hạn
đáp ứng hiệu suất hoạt động của hệ thống đo theo quy định của nhà sản xuất. Khi
không có các thông tin như vậy, không tiến hành đo nếu tốc độ không khí lớn hơn
2 m/s (xem Phụ lục C). Luôn luôn sử dụng đầu đo có kính chắn gió khi đo ngoài
trời (tham khảo hướng dẫn tại IEC 1043). Không đặt đầu đo trong, hoặc quá sát,
với bất kỳ dòng không khí
nào có tốc độ vượt 2 m/s, và phải lắp đầu đo sao cho không bị rung đáng kể.
CHÚ THÍCH 1: Do tốc độ gió dao động
quanh mức trung bình, nên mức công suất âm xác định có thể quá cao trong các
trường hợp khi tốc độ gió trung bình gần bằng mức tối đa cho phép.
CHÚ THÍCH 2: Không đặt đầu đo tại vị
trí gần hơn 20 mm đến
các vật thể có nhiệt độ khác nhiều
so với nhiệt độ không khí xung quanh. Nên tránh sử dụng đầu đo tại các nhiệt độ
cao hơn hẳn so với môi trường xung quanh, đặc biệt khi có gradient nhiệt độ cao
qua đầu đo.
CHÚ THÍCH 3: Áp suất không khí và nhiệt
độ gây ảnh hưởng mật độ không khí và tốc độ âm thanh. Phải chứng minh các ảnh
hưởng của các đại lượng này khi hiệu chuẩn thiết bị và thực hiện các hiệu chính
thích hợp khi hiển thị cường độ (xem IEC 1043).
5.4 Sự sắp xếp của
môi trường xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thiết bị
6.1 Quy định
chung
Sử dụng thiết bị và đầu đo cường độ âm
phù hợp các yêu cầu của IEC 1043. Sử dụng các thiết bị Loại 1 cho các phép xác
định cấp 1 và cấp 2. Điều chỉnh thiết bị đo cường độ để cho áp suất không khí
xung quanh và nhiệt độ phù hợp với IEC 1043. Ghi lại chỉ số cường độ áp suất dư
của thiết bị sử dụng cho phép đo phù hợp với tiêu chuẩn này đối với từng dải tần số đo.
6.2 Hiệu chuẩn và
kiểm tra trường âm
Thiết bị, kể cả đầu đo phải phù hợp với
IEC 1043. Kiểm định theo
IEC 1043 ít nhất một năm một lần trong phòng thử nghiệm có hoạt động hiệu chuẩn
theo các chuẩn quốc gia. Ghi lại các kết quả theo 10.3.
Phải kiểm tra sự vận hành đúng của thiết
bị trước khi tiến hành các phép đo, áp dụng qui trình kiểm tra đầy đủ do nhà sản
xuất quy định, nếu quy định không cần kiểm tra trường âm, thì thực hiện các qui
trình nêu tại 6.2.1 và 6.2.2 để chỉ ra các điều bất thường trong hệ thống đo có
thể xảy ra trong quá trình vận chuyển, v.v...
6.2.1 Mức áp suất
âm
Kiểm tra từng microphone áp suất về đầu
đo cường độ dùng cho đo mức áp suất âm bằng cách sử dụng loại 0 hoặc loại 1 hoặc
đầu hiệu chuẩn loại 1L theo IEC 942.
6.2.2 Cường độ âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Lắp đặt và vận
hành nguồn
7.1 Khái quát
Lắp nguồn hoặc đặt nguồn theo đúng
cách đại diện cho cách sử dụng thông thường hoặc theo cách như được nêu trong
qui tắc thử nghiệm riêng cho từng loại máy hoặc thiết bị.
7.2 Các điều kiện
lắp đặt và hoạt động của nguồn dưới điều kiện thử
Sử dụng các điều kiện lắp đặt và hoạt
động quy định trong mã số kiểm tra, nếu có, đối với từng loại máy hoặc thiết bị.
Nếu không có phương pháp thử, vận hành nguồn với tải lớn trong điều kiện ổn định
đại diện cho cách sử dụng thông thường.
Các điều kiện vận hành sau có thể
thích hợp:
a) ở mức tải phát ra âm thanh tối đa đại
diện cho cách sử dụng thông thường (xác suất của cách sử dụng như vậy lớn hơn
10 %);
b) ở mức toàn tải;
c) ở mức không có tải (không tải);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) dưới các điều kiện vận hành và tải quy
định khác.
Khuyến nghị một trong hai điều kiện a)
hoặc b) áp dụng làm điều kiện vận hành chính. Có thể lựa chọn một hoặc nhiều điều
kiện khác làm các điều kiện vận hành bổ sung.
8 Đo các mức thành
phần cường độ âm pháp tuyến
8.1 Thời gian
trung bình
Đối với mức tin cậy 95 % của sai số lớn
nhất là 5 % trong cường độ đo được, yêu cầu về thời gian trung bình đối với các
thiết bị sử dụng bộ lọc tiếng ồn trắng với phân bố Gauss được tính bằng:
BT ≥ 400
trong đó
B là băng thông của bộ
lọc;
T là thời gian trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Phép thử ban
đầu
Thực hiện các phép đo cường độ âm pháp
tuyến trên bề mặt
đo ban đầu. Nếu bề mặt ban đầu này cho thấy không đáp ứng, thì sửa đổi theo
cách như nêu tại Phụ lục B.
Bề mặt đo ban đầu phải được xác định
xung quanh nguồn đang thử.
CHÚ THÍCH: Tốt nhất nên lấy một trong
những dạng hình học đơn giản và có thể định lượng nêu tại Hình 1.
Hình 1 - Các
bề mặt đo ban đầu thường
dùng
Khoảng cách trung bình giữa bề mặt đo
và bề mặt nguồn âm thử phải lớn hơn 0,5 m, trừ khi vị trí đó nằm trên thành phần
có thể được hiển thị, bằng cách kiểm tra, để phát ra một tỷ lệ không đáng kể cường
độ âm của nguồn đang thử. Bề mặt đã chọn có thể chứa các diện tích không hấp thụ
(hệ số hấp thụ trường khuếch tán nhỏ hơn 0,06), như nền bê tông hoặc tường xây,
khi thích hợp. Không thực hiện các phép đo cường độ trên các bề mặt như vậy, và các khu
vực có các bề mặt này không nằm trong phạm vi đánh giá công suất âm của nguồn
theo Công thức (6) (xem 3.6.2).
Chọn một vị trí đo “điển hình” trên bề mặt
đo ban đầu để đánh giá xem trường âm có ổn định không. Tính chỉ số F1 cho tất cả
các dải băng tần của phép đo theo A.2.1 của Phụ lục A. Nếu sự biến thiên tạm thời
của trường âm vượt các giá trị quy định trong Bảng B.3 của Phụ lục B, thì thực
hiện hành động thích hợp theo Bảng B.3 để giảm khả năng thay đổi.
Nếu có thể tắt nguồn âm đang thử, âm bên
ngoài sẽ không đáng kể. Nếu các mức áp suất âm trọng số A đo được tại năm vị
trí (được phân bố đều trên bề mặt đo) giảm đi ít nhất 10 dB khi nguồn bị tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành phép đo các mức cường độ âm
và các mức áp suất âm pháp tuyến trong các dải băng tần này trong đó các phép
xác định công suất âm được thực hiện, ít nhất tại một vị trí trên một mét vuông, và tối thiểu
10 vị trí phân bố đều
trên bề mặt đo (theo diện tích phần nhỏ). Trong trường hợp khi tiếng ồn bên
ngoài là đáng kể, và khi yêu cầu nhiều hơn 50 vị trí đo, thì cho phép giảm, tức là đo
tại một vị trí trên 2 m2, miễn sao tổng số không ít hơn 50 vị trí
đo. Trong trường hợp, khi tiếng ồn bên ngoài là không đáng kể, và diện tích bề
mặt đo lớn hơn 50 m2, thì phân bố đều 50 vị trí đo trên toàn bộ bề mặt
đo (theo diện tích phần nhỏ).
Tính các chỉ thị trường âm F2, F3 và F4, cho tất cả
các dải tần số do theo Phụ lục A, và đưa vào công thức nêu trong qui trình tại
B.1.1 của Phụ lục B. Nếu phép kiểm tra này đáp ứng cho từng dải tần số, thì phép
xác định công suất âm ban đầu là đạt yêu cầu (đủ điều kiện) để kết quả cuối
cùng trong phạm vi độ không đảm bảo quy định tại Bảng 2.
Nếu tiêu chí 1 của B.1.1 không đạt yêu
cầu đối với tất cả các dải tần số đo, thì thực hiện một trong các hành động sau:
a) đưa ra nhận xét trong báo cáo theo
10 5 về sự ảnh hưởng là độ không đảm bảo của phép xác định mức công suất âm
trong các dải tần số này
vượt giá trị quy định trong Bảng 2 đối với cấp chính xác mong muốn; hoặc
b) thực hiện hành động theo Bảng B.3,
nhằm tăng cấp chính xác của phép xác định.
Nếu tiêu chí 2 của B.1.2 không thỏa mãn đối với
tất cả các dải tần số đo, thì thực hiện các hành động khác theo 8.3 hoặc 8.4.
8.3 Qui trình
tùy chọn được thiết kế để giảm số lượng các vị trí đo bổ sung trên bề mặt đo
ban đầu
8.3.1 Xác định độ
tập trung của công suất âm từng phần
Nếu phép kiểm tra nêu tại
B.1.2 (tiêu chí 2) cho thấy, đối với bất kỳ dải (hoặc các dải) tần số nào, độ lệch
chuẩn đã chuẩn hóa các giá trị
đo được của cường độ âm pháp tuyến được chỉ ra bằng F4 trên bề
mặt đo ban đầu vượt giá trị cần thiết để đảm bảo sai số lấy mẫu nằm trong phạm vi tương ứng
với cấp chính xác mong muốn, cũng có thể giảm sự cố gắng đo bổ sung cần thiết để
đánh giá chất lượng bề mặt đo ban đầu bằng cách sửa đổi có chọn lọc cách bố
trí, sắp xếp các vị trí đo theo cách tối ưu hóa quá trình lấy mẫu cường
độ âm pháp tuyến. Khả năng của các quá trình tối ưu hóa như vậy có
thể được kiểm tra bằng cách áp dụng qui trình nêu tại 8.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui trình này xác định xem khả năng có
thể tối ưu hóa qui trình lấy
mẫu cường độ âm pháp tuyến bằng cách thay đổi một cách có lựa chọn sự bố trí, sắp
xếp các vị trí đo. Nếu tiêu chí 1 của B.1.1 được thỏa mãn, nhưng
tiêu chí 2 của B.1.2 lại không được thỏa mãn, và nếu F1 - F2 ≤ 1 dB (trong
một số hoặc tất cả các dải tần
số đo), thì
có
thể là một phần lớn hơn của công suất âm nguồn trong các dải thuộc về một tập hợp
con của các phần đo mà toàn bộ diện tích là nhỏ hơn một nửa tổng diện tích của
bề mặt đo.
Sự tăng có chọn lọc số lượng các vị
trí đo theo các phần như vậy thông thường sẽ cải thiện cấp chính xác của phép
xác định công suất âm. Đánh giá xác suất theo qui trình tính toán nêu tại
B.1.3.
Nếu xác nhận có tập trung công suất âm
từng phần, thì đánh giá số lượng các vị trí đo bổ sung cần thiết trên tập hợp
con của các phần nhỏ đi qua phần chính của công suất âm theo qui trình tính
toán quy định tại B.1.3, và phân bố đều số vị trí đo (theo diện tích phần nhỏ)
trên tập hợp con này. Đo các mức cường độ âm pháp tuyến chỉ tại các vị trí đo mới.
Tính các mức công suất âm từng phần và mức công suất âm nguồn theo Công thức
(11) và (12), và coi phép xác định công suất âm là kết quả cuối cùng nằm trong
phạm vi độ không đảm bảo nêu tại Bảng 2.
Nếu không áp dụng được qui trình sửa đổi
chọn lọc này, thực hiện các hành động thích hợp theo B.2 và Bảng B 3.
8.4 Các phép thử
bổ sung
Nếu các phép kiểm tra tại B.1 cho thấy
không phải do lựa chọn ban đầu về phép đo cũng như, nếu thực hiện qui trình nêu
tại 8.3.2, phép đo sửa đổi không đáp ứng cấp chính xác mong muốn, thì tiến hành các hành
động thích hợp theo B.2. Đo các mức cường độ âm thành phần pháp tuyến và các mức
áp suất âm liên quan, sử dụng bề mặt đo và/hoặc bố trí các vị trí đo sửa đổi.
Tính lại các chỉ thị trường âm F2,
F3 và F4 và đánh giá chúng
theo B.1. Thực hiện hành động theo B.2.
Lặp lại qui trình này đến khi thu được
cấp chính xác mong muốn như thể hiện tại B.1. Trong các trường hợp khi thực hiện
hành động lặp lại không đáp ứng tiêu chí quy định, thì ghi lại kết quả thử
không đạt và nêu các nguyên nhân kèm theo.
9 Tính mức công suất
âm
9.1 Tính các mức
công suất âm từng phần cho từng phần nhỏ của (các) bề mặt đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pi = Ini
Si
(11)
trong đó
Pi là công suất
âm từng phần đối với phần i;
Ini là độ lớn của giá trị
có dấu của thành phần cường độ âm pháp tuyến đo được tại vị trí i trên bề mặt
đo;
Si là diện tích
phần i.
Khi mức cường độ âm pháp tuyến LIni đối với phần
i được biểu thị
là XX dB, giá trị của Ini được tính theo Công thức:
Ini = I0 × 10XX/10
Khi mức cường độ âm pháp tuyến LIni đối với phần i được biểu thị
là (-) XX dB, giá trị của
Ini được tính
theo Công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các công thức này I0 = 10-12 W/m2.
9.2 Tính mức công
suất âm của nguồn ồn
Tính mức công suất âm của nguồn ồn cho
từng dải tần số theo Công thức:
(12)
trong đó
Pi là công suất
âm từng phần cho phần i, tính từ Công thức (11);
P0 là công suất âm qui chiếu (= 10-12 W);
N là tổng số các vị
trí đo và phần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Thông tin báo cáo
Các thông tin báo cáo sau đây, nếu áp
dụng, phải phù hợp và được ghi lại cho các phép đo thực hiện theo tiêu chuẩn
này.
10.1 Nguồn thử
a) Mô tả nguồn thử (kể cả các kích thước
và kết cấu bề mặt).
b) Đặc điểm của nguồn âm khi thử (sự
thay đổi, sự xuất hiện các chu kỳ, chất lượng âm, v.v).
c) Các điều kiện hoạt động.
d) các điều kiện lắp đặt.
10.2 Môi trường
âm
a) Mô tả môi trường thử, bao gồm bản
phác họa thể hiện vị
trí nguồn, cấu hình và các vị trí của
các vật thể liền kề, bản chất địa
hình tại địa phương và/hoặc mặt nền đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nhiệt độ không khí và áp suất tĩnh.
d) Hướng và tốc độ gió trung bình.
e) Mô tả các thiết bị/các qui
trình sử dụng để giảm thiểu các ảnh hưởng của tiếng ồn bên ngoài.
f) Mô tả định lượng của các dòng
khí/không khí và sự không ổn định.
10.3 Thiết bị
a) Thiết bị sử dụng cho các phép đo,
bao gồm tên, loại, số seri và nhà sản xuất và cấu hình của đầu đo.
b) (Các) Phương pháp sử dụng để hiệu
chuẩn và thực hiện các phép kiểm tra trường âm trên thiết bị, kể cả ngày thực
hiện hiệu chuẩn.
c) Chỉ số cường độ áp suất dư của hệ
thống đo cường độ trong từng dải tần số đo, và đối với từng cấu hình đầu đo được
sử dụng.
d) Ngày và nơi thực hiện hiệu chuẩn
thiết bị đo cường độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mô tả từng bước của qui
trình đo.
b) Mô tả cách lắp, hoặc hệ thống hỗ trợ,
đầu đo cường độ trong quá trình thực hiện các phép đo.
c) Mô tả định lượng (các) bề mặt đo và
các phần nhỏ; có thể thể hiện bằng sơ đồ.
d) Mô tả sự bố trí đo; từng vị trí đo
cần phải được phân bổ số và các tọa
độ.
e) Thời gian trung bình tại từng vị
trí.
10.5 Các dữ liệu về
âm học
a) Lập bảng về các chỉ thị trường
âm F1 đến F4 được tính
cho từng tập hợp các phép đo trên từng bề mặt đo đã sử dụng.
b) Mô tả bằng bảng hoặc đồ thị các giá
trị công suất âm tính được của nguồn cho tất cả các dải tần số đã sử dụng. Khi
thực hiện phép xác định mức công suất âm trọng số A, sự đóng góp của các dải tần
số trong đó tiêu chí 1 và/hoặc tiêu chí 2 của Phụ lục B không được đáp ứng thì
sẽ bị loại bỏ khỏi phép xác định và phải công bố về ảnh hưởng này, trừ khi có
thể bỏ qua các sự đóng góp này như theo 4.3.
c) Công bố về độ không đảm bảo dự kiến
trong mức công suất âm xác định cho từng dải tần số, trong đó tiêu chí 2 của Phụ lục
B không được đáp ứng, theo Công thức (B.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ngày thực hiện các phép đo
(ngày/tháng/năm).
10.6 Cấp chính xác
của phép xác định mức công suất âm
Công bố cấp chính xác đạt được trong
phép thử cuối cùng, theo Bảng 2. Trong trường hợp đặc biệt, khi cấp chính
xác chỉ đáp ứng đối với mức công suất âm trong phạm vi dải tần số giới hạn, thì báo cáo các giới hạn
độ tin cậy 95 % trong các dải tần số khi không đảm bảo được cấp chính xác này
theo Phụ
lục
B.
Phụ
lục A
(quy
định)
Tính toán các chỉ thị trường âm
A.1 Khái quát
Đánh giá các chỉ thị trường âm theo
các Công thức (A.1) đến (A.9) cho từng bề mặt đo và cách bố trí đã áp dụng,
trong từng dải tần số sử dụng
để xác định mức công suất âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Chỉ thị biến
thiên tạm thời của trường âm
Đánh giá giá trị điển hình của chỉ
thị biến thiên về thời gian, F1, của trường âm tại vị trí thích hợp
đã chọn trên bề mặt đo và tính theo Công thức (A.1):
(A.1)
trong đó
là giá trị trung bình của In đối với các
mẫu Ink có thời gian
trung bình ngắn M được tính theo Công thức (A.2):
(A.2)
CHÚ THÍCH: Giá trị M thường lấy
bằng 10. Thời gian trung bình ngắn được khuyến cáo lấy trong khoảng từ 8 s đến
12 s, hoặc bất kỳ số nguyên nào của các tín hiệu định kỳ hoặc của các chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính các chỉ thị áp suất-cường độ bề mặt
đo, F2, theo Công
thức (A.3):
(A.3)
trong đó
là mức áp suất âm bề mặt, biểu thị bằng
đexiben, tính theo Công thức (A.4):
(A.4)
và
là mức cường độ âm bề mặt pháp tuyến không dấu,
biểu thị bằng đexiben, tính theo Công thức (A.5):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.5)
trong đó |Ini| là cường độ
âm pháp tuyến không dấu tại vị trí đo i.
A.2.3 Chỉ thị công suất
từng phần giá trị âm
Tính chỉ thị công suất từng phần giá
trị âm, F3, theo Công
thức (A.6):
(A.6)
trong đó
là mức áp suất âm bề mặt, biểu thị bằng
đexiben, tính theo Công thức (A.4):
là mức cường độ pháp tuyến bề mặt có dấu, biểu
thị bằng đexiben, tính theo Công thức (A.7):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.7)
và
Ini là giá trị có
dấu của thành phần cường độ âm pháp tuyến đo được tại vị trí i trên bề mặt
đo;
I0 là cường độ âm qui chiếu (= 10-12 W/m2).
Nếu mức thành phần cường độ âm pháp
tuyến LIni, tại vị trí i được biểu thị
là XX
dB,
tính giá trị Ini theo Công thức:
Ini = I0 × 10XX/10
Nếu mức thành phần cường độ âm pháp
tuyến LIni đối với phần
i được biểu thị là (-) XX dB, giá trị của Ini được tính theo Công
thức:
Ini = - I0 × 10XX/10
Nếu Σ I|l| / I0
là
giá trị âm trong bất kỳ dải tần số nào, thì các điều kiện thử không đáp ứng các
yêu cầu đã nêu trong tiêu chuẩn này cho dải tần số đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chỉ thị không đồng nhất của trường âm, F4,
theo Công thức (A.8):
(A.8)
trong đó là cường độ âm bề mặt pháp tuyến được tính
theo Công thức (A.9):
(A.9)
Phụ
lục B
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Yêu cầu chất
lượng
Khi áp dụng tiêu chuẩn này, các điều
kiện về trường âm tại các vị trí đo trên bề mặt đo ban đầu có thể rất khác
nhau. Để bảo đảm các giá trị giới hạn trên của độ không đảm bảo của các mức
công suất âm xác định được, thì cần phải kiểm tra tính đầy đủ, phù hợp của thiết
bị và kiểm tra các thông số đo đã chọn (ví dụ, bề mặt đo, khoảng cách, sự bố
trí microphone) liên quan đến các điều kiện môi trường/ trường âm đặc biệt
đối với phép đo cụ thể. Qui trình chung được tóm tắt tại Hình B.1.
B.1.1 Kiểm tra tính
đầy đủ, phù hợp của thiết bị đo
Đối với phép đo được coi là đủ điều kiện
để xác định mức công suất âm của nguồn ồn phù hợp theo tiêu chuẩn này, chỉ số
khả năng động Ld, của thiết bị đo phải lớn hơn chỉ thị F2 xác định theo
Phụ lục A trong từng dải tần số đo:
tiêu chí 1
Ld > F2
(B.1)
Nếu bề mặt đo được chọn không đáp ứng
tiêu chí 1, thì thực hiện
hành động theo Bảng 3 và Hình B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2 Kiểm tra sự
phù hợp của phép đo đã chọn đối với các vị trí đo
Số N của các vị trí đầu đo được
phân bố đều trên bề mặt đo được coi là đủ nếu:
tiêu chí 2
(B.2)
Trong đó F4 được xác định
theo Phụ lục A và hệ số C được quy định
tại Bảng B.2. Khi sử dụng cùng số lượng các vị trí đo cho tất cả các dải tần số,
thì sử dụng giá trị lớn nhất của tại tiêu chí 2.
Nếu không đáp ứng tiêu chí 2 trong một
số dải tần số, và
các mức trong các dải này là không đáng kể (xem 4.3), thì không phải báo cáo
các mức này.
Các kết quả đối với các
dải tần số riêng lẻ một phần ba octa và một octa có khoảng tin cậy ước tính bằng
95 % được tính bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.3)
Trong đó F4 được tính
cho từng dải cân nhắc. Nếu, trong một dải tần số nhất định, tiêu chí 2 đối với
cấp chính xác yêu cầu là không được
thỏa mãn, thì mức
công suất âm tính được trong dải này có thể chỉ báo cáo nếu có kèm theo lời công bố về
khoảng tin cậy ước lượng 95 %.
Trong các trường hợp khi mức công suất
âm trọng số A được xác định bằng cách cộng các công suất âm có trọng số được
tính trong một số dải tần số gần kề, sau đó tính F4 từ các
Công thức (A.8) và (A.9), sử dụng các giá trị Ini và In tính được
theo các tổng của các cường độ âm có trọng số trong từng dải đã bao gồm.
Sau đó áp dụng tiêu chí 2, sử dụng các giá trị C cao nhất
trong dải tần số bao gồm bởi tổng này đối với cấp chính xác yêu cầu.
Cường độ âm có trọng số trong một dải
tần số riêng biệt được tính như sau. Khi mức cường độ âm pháp tuyến trọng số A,
LIni đối với phần
i được biểu thị bằng XX dB, giá trị có trọng số của Ini được tính theo Công thức:
Ini = I0
× 10XX/10
Khi mức cường độ âm trọng số A LIni đối với phần
i được biểu thị là (-) XX dB, giá trị của Ini được tính theo Công thức:
Ini = - I0
× 10XX/10
trong các công thức này I0 = 10-12 W/m2.
B.1.3 Kiểm tra về độ
tập trung của công suất âm từng phần giá trị dương và đánh giá sự thay đổi cần
thiết về phương pháp đo (Qui trình tùy chọn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không tồn tại tập hợp con của phần
nhỏ mà đáp ứng điều kiện trên, thì thực hiện hành động thích hợp khác nhằm tăng
cấp chính xác của phép xác định công suất âm, theo Bảng B.3.
Tính tách riêng chỉ thị F4, theo A.2.3,
đối với:
a) tập hợp con của một phần nhỏ Nα có tổng diện
tích Sα, và
b) các phần nhỏ còn lại.
Các giá trị F4 này được ký
hiệu là F4 (α) và F4 (1 - α).
Xác định tổng số các vị trí đo mới N* theo yêu cầu
trên bề mặt đo Sα từ Công thức (B.4):
N* ≥ 4 [F4(α)/Δα]2
(B.4)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
Nl-α = N - Nα
và các giá trị của Δ được quy định
tại Bảng B.1.
Phân bố các vị trí đo N* càng đều
càng tốt (theo diện tích của phần nhỏ) trên diện tích Sα.
CHÚ THÍCH: Nếu sự đóng góp toàn phần
vào công suất âm trọng số A từ các dải tần số một phần ba octa trong dải tần số
từ 800 Hz đến 5000 Hz là nhỏ hơn một nửa công suất tổng, thì có thể sử dụng các
giá trị của C đối với dải một phần ba octa 200 Hz đến 630 Hz.
B.1.4 Dấu hiệu trường
âm không ổn định
Đánh giá chỉ thị F1
ngay trước và sau mỗi phép đo trên bất kỳ bề mặt đo nào. Nếu F1 vượt giới hạn
quy định trong Bảng B.3, thì thực hiện các bước để giảm sự biến thiên thời gian
của trường âm.
B.1.5 Dấu hiệu xuất
hiện các nguồn ồn mạnh có hướng bên ngoài
Nếu F2 và F3 là khác nhau
nhiều, thì có thể là tồn tại các nguồn ồn lớn có hướng bên ngoài, trong vùng
lân cận của nguồn đang thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3 quy định các hành động cần thực
hiện trong các trường hợp khi bề mặt đo đã chọn và/hoặc phép đo không đạt theo
các yêu cầu nêu tại B.1.
Bảng B.1 - Hệ
số sai số Δ
Tần số
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Tất cả các
dải
0,20
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng số A
0,60
Bảng B.2 -
Các giá trị của hệ số C
Tần số
trung tâm dải octa
Hz
Tần số
trung tâm dải một phần
ba octa
Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm
(cấp 1)
Kỹ thuật
(cấp 2)
Nghiên cứu
(cấp 3)
63 đến 125
50 đến 160
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 đến 500
200 đến 630
29
19
1000 đến
4000
800 đến
5000
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6300
19
14
Trọng số A1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1) 63 Hz đến
4 kHz hoặc 50 Hz đến 6,3 kHz.
Bảng B.3 -
Các hành động thực hiện để tăng cấp chính xác của phép xác định
Tiêu chí
Mã hành động
(xem
Hình B.1)
Hành động
F1 > 0,6
e
Thực hiện hành động để giảm sự biến
thiên theo thời gian của cường độ từ bên ngoài, hoặc đo trong các chu kỳ thời
gian có ít sự biến thiên, hoặc tăng thời gian đo tại từng vị trí (nếu thích hợp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
hoặc
Khi có tiếng ồn bên ngoài đáng kể
và/hoặc tiếng âm vang mạnh, giảm khoảng cách trung bình của bề mặt
đo từ nguồn xuống
còn giá trị trung bình tối thiểu bằng 0,25 m. Khi không có tiếng ồn từ bên
ngoài đáng kể và/hoặc tiếng âm vang mạnh, tăng khoảng cách đo trung bình đến
1 m.
b
Chắn bề mặt đo từ các nguồn ồn từ
bên ngoài hoặc thực hiện hành động để giảm sự phản lại đến nguồn âm.
Tiêu chí 2 không thỏa mãn và 1
dB ≤ (F3 - F2)
≤ 3 dB
c
Tăng đều mật độ các vị trí đo để thỏa mãn tiêu
chí 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
Tăng khoảng cách trung bình của bề mặt
đo từ nguồn, sử dụng cùng số lượng các vị trí đo, hoặc tăng số lượng các vị
trí đo trên cùng bề mặt đo
CHÚ THÍCH: Đường đứt quãng thể hiện
qui trình tùy chọn được thiết kế để giảm số lượng các vị trí đo bổ sung theo
yêu cầu trên bề mặt đo ban đầu (8.3).
Hình B.1 - Sơ
đồ qui trình để đạt cấp chính xác mong muốn
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Ảnh hưởng của dòng không khí lên phép đo cường
độ âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng rối có thể tồn tại ở dạng dòng chảy
tràn trên đầu đo và cũng có thể sinh ra do chính sự có mặt của đầu do. Các biến
động về động lượng chất lỏng vốn có của dòng rối có liên quan với các mức áp suất
dao động; chúng không phải là âm thanh và thường là không tương quan với các biến
động về áp suất do sự có mặt của bất kỳ trường âm nào. Tuy nhiên, chúng được ghi bởi đầu
dò/bộ chuyển đổi cảm biến áp suất tiếp xúc với luồng không khí, và các tín hiệu
tạo ra không thể phân biệt được với các tín hiệu sinh ra bởi áp suất âm. Dòng rối
được trao đổi tại tốc độ gần bằng với tốc độ luồng khí (thời gian trung bình)
trung bình, và có các vùng xoáy (các vùng có chuyển động tương quan), thông thường
nhỏ hơn nhiều so với các bước sóng tần số âm thanh điển hình, kết quả là các
gradient áp suất từng phần trong dòng rối có thể vượt xa so với các sóng âm
thanh. Vì thế tốc độ các phần tử kèm theo có thể vượt đáng kể so với tốc độ
trong các trường âm điển hình. Kết quả là có thể sinh ra các tín hiệu cường độ-giả
mạnh.
Chức năng của kính chắn đầu đo là để
chuyển hướng luồng khí từ vùng lân cận của bộ chuyển đổi áp suất. Do tốc độ
chuyển hướng thấp của dòng rối, nên
các biến động của áp suất và tốc độ dòng rối tác động lên mặt ngoài của kính chắn
gió không thể lan truyền đến vùng trung tâm của kính chắn tại đó các bộ chuyển
đổi áp suất được định vị, trong khi các sóng âm ít nhiều suy giảm. Đây là
nguyên tắc phân biệt ảnh hưởng
bởi kính chắn gió.
Điều này phải được thực hiện,
tuy nhiên, có giới hạn về hiệu quả của sự phân biệt này. Những dao động rối mạnh
sẽ không bị loại trừ hoàn toàn, và các dòng rối qui mô lớn, tần số thấp ít bị
suy giảm so với dòng rối qui mô
nhỏ. Do phổ tần số của các dòng rối do gió, và gió quạt tạo ra có xu hướng giảm
nhanh theo tần số, nên các phép đo cường độ tại tần số thấp (thông thường <
200 Hz) thường hay bị ảnh hưởng nhiều nhất.
Qui mô và tần số của dòng rối phụ thuộc
nhiều vào bản chất của quá trình tạo ra, và vì vậy không thể xây dựng
các quy định đặc biệt cho từng tình trạng dòng quá hỗn tạp, mà có thể gặp phải
trong quá trình thực hiện các phép đo cường độ ngoài thực địa. Do giá trị r.m.s
(căn bậc hai của trung bình bình phương) của các dao động áp suất rối tăng theo
bình phương tố
độ dòng trung bình, nên giới hạn “blanket” được xếp vào tốc độ dòng trung bình.
Theo hướng dẫn chung, cần lưu ý là xu
hướng đối với cường độ một octa và một phần ba octa và/hoặc các mức tốc độ phần
tử để duy trì mức cao hoặc thậm chí để tăng cao tại các tần số thấp (< 100
Hz) là một dấu hiệu nguy hiểm, trừ phi có bằng chứng rằng các mức áp suất âm tương
tự như vậy, và nguồn đo có thể được đánh giá một cách chủ quan để phát
ra một cách mạnh mẽ trong dải tần số thấp. Dấu hiệu mang tính chất khác của sự
tạp nhiễm các giá trị cường độ âm bởi
cường độ giả hỗn tạp là mức độ cao của sự không ổn định trong cường độ chỉ định và các mức
tốc độ phần tử. Sự liên kết
giữa các micro không nhất thiết phải là một chỉ số tốt về sự nhiễm tạp do nhiễu
loạn, vì các dao động áp suất nhiễu loạn qui mô lớn, tần số thấp có thể là
tương quan cao trên các khoảng cách điển hình của việc tách cường độ micro. Một tác
động tiêu cực lớn của sự ô nhiễm hỗn tạp là giảm phạm vi động hữu ích đối với
phép đo các tín hiệu cường độ âm, đặc biệt khi sử dụng thiết bị đo lường tự động.
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Ảnh hưởng của sự hấp thụ âm trong phạm vi bề
mặt đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này có thể xảy ra nếu tắt nguồn
thử. Sau đó, nếu tiếng ồn
từ bên ngoài vẫn không thay đổi, thì có thể xác định công suất âm hấp thụ PI,abs trực tiếp từ
các phép đo cường độ âm trên bề mặt bao quanh nguồn tắt khi thử. Nếu khi tắt
nguồn thử, tiếng ồn từ bên ngoài không duy trì được, ước tính sơ bộ về công suất
âm hấp thụ có thể được xác định bằng nguồn âm từ bên ngoài giả phù hợp tạo ra
các mức tương tự trên bề mặt đo như nguồn âm từ bên ngoài ban đầu.
Có thể bỏ qua các ảnh hưởng
hấp thụ nếu thỏa mãn các điều
kiện sau:
Lw - Lw,abs ≥ K dB
(D.1)
trong đó
Lw là mức công
suất âm tổng, tính bằng đexiben [theo công thức (8)];
Lw,abs là mức công
suất âm hấp thụ, tính bằng đexiben [=101g(|PI,abs | / P0);
K quy định tại Bảng 1.
Cách khác, thực hiện hành động nhằm giảm
mức cường độ từ bên ngoài hoặc phải che chắn bề mặt đo tránh các nguồn ồn từ
bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] ISO 2204:1979, Acoustics -
Guide to Intermation Standard on the measurement of airborne acoustical noise
and evaluation of its effects on human beings.
[2] ISO 3740:1980, Acoustics -
Determination of sound power levels of noise sources - Guidelines for the use
of basic standards and for the preparation of noise test codes.
[3] ISO 3741:1988, Acoustics -
Determination of sound power levels of noise sources - Precision methods for
broad-band sources in reverberation rooms.
[4] ISO 3742:1988, Acoustics -
Determination of sound power levels of noise sources - Precision methods for
discrete-frequency and narrow-band sources in reverberation rooms.
[5] ISO 3743:1988, Acoustics -
Determination of sound power levels of noise sources - Engineering methods for
special reverberation test rooms.
[6] ISO 3744:1981, Acoustics -
Determination of sound power levels of noise sources - Engineering methods for
free-field conditions over a reflecting plane.
[7] ISO 3745:1977, Acoustics -
Determination of sound power levels of noise sources - Precision methods for
anechoic and semi-anechoic rooms.
[8] ISO 3746:1979, Acoustics -
Determination of sound power levels of noise sources - Survey method.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] ISO/TR 7849:1987, coustics -
Estimation of airborne noise emitted by machinery using vibration measurement.
[11] BENOIT, R. et al. Analysis of
sound power measurements via intensity a spinning frame. Inter-Noise 85
(Munich), 1985, pp. 1131-1134.
[12] BOCKHOFF, M. Sound power
determination by intensity measurements in the near-field of a vibrating panel.
Inter-Noise 85 (Munich), 1985, pp. 1135-1138.
[13] BOCKHOFF, M. et al.
Messungsicherheit bei der Schalleistungsbestimmung nach dem
Intensitatsmessverfahren. DAGA 87 (Aachen), 1987, pp. 789-792.
[14] BOCHKOFF, M. et al. Sound power
determination of machines by intensity techique. Inter-Noise 85
(Avignon), 1988, pp. 1125-1128.
[15] CROCKER, M.J. The use of existing
and advanced intensity techniques to identify noise sources of a Diesel engine.
SAE 810694, 1981.
[16] FAHY. FJ Sound
Intensity, Elsevier Applied Science, London, 1989.
[17] HUBNER, G. Development of
requirements for an intensity measurement code determining sound power level of
machines under (worst) in situ conditions. Inter-Noise 84
(Honolulu, USA),
1984,
pp. 1093-1098.
[18] HUBNER, G. Recent developments of
sound power determination for machines using sound intensity measurements A
survey of procedure and accuracy aspects. Inter-Noise 85 (Munich), 1985, pp.
57-68.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[20] HUBNER, G. Sound intensity
method. Errors in determining the sound power levels of machines and its
correlation with sound field indicators. Inter-Noise 87 (Beijing,
China), 1987, pp, 1227-1230.
[21] HUBNER, G. Sound power
determination of machines using sound intensity measurements. Reduction of
number of measurement positions in cases of “hot areas”. Inter-Noise 88
(Avignon), 1988, pp. 1113-1116.
[22] HUBNER, G. and RIEGER, W. Schallintensitats-messverfahren
zur Schalleistungsbestimmung in der Praxis. Forschungsbericht der
Bundesanstalt fur Arbeitsschutz, Fb Nr.550, ISBN 3-88314-809.1. Wissenschaft
GmbH, Bremerhafen, Germany.
[23] LAMBERT, J.M. The application of
a modern intensity meter to industrial problems: example of in situ
sound power determination. Inter-Noise 79 (Warszawal), 1979, pp.
227-231.
[24] PASCAL, J.C. Unbiased sound power
determinantion. Proceedings of the Institute of Acoustics Autumn Conference
(Bourmermouth), 1982, pp B2.1-B2.4.
[25] POPE, J. Intensity measurements
for sound power determination over a reflecting plane. Inter-Noise 86
(Boston), 1986, pp. 1115-1120.
[26] RASMUSSEN, P. Sound power
measurements by different operators. Inter-Noise 86 (Boston), 1986, pp.
1121-1124.