4 Ký hiệu
|
Bậc tự do hiệu dụng
tính được đối với sai số tiêu chuẩn tính từ thực nghiệm (chéo) hai yếu tố
|
|
Độ lệch chuẩn thực
giữa các mức đối với yếu tố thứ nhất (nếu xét ảnh hưởng ngẫu nhiên) trong
thực nghiệm (chéo) hai yếu tố
|
|
Độ lệch chuẩn thực
giữa các mức đối với yếu tố thứ hai (nếu xét ảnh hưởng ngẫu nhiên) trong thực
nghiệm (chéo) hai yếu tố
|
|
Độ lệch chuẩn thực
giữa các nhóm đối với số hạng tương tác trong thực nghiệm (chéo) hai yếu tố
|
|
Độ lệch chuẩn thực
đối với số hạng dư trong phân tích phương sai truyền thống đối với thực
nghiệm (chéo) hai yếu tố
|
dij
|
Phần dư tương ứng
với mức i của một
yếu tố và mức j của yếu tố thứ hai trong thực nghiệm hai yếu tố không
lặp lại
|
M1
|
Trung bình bình
phương đối với yếu tố thứ nhất trong phân tích phương sai truyền thống đối
với thực nghiệm (chéo) hai yếu tố
|
M2
|
Trung bình bình
phương đối với yếu tố thứ hai trong phân tích phương sai truyền thống đối với
thực nghiệm (chéo) hai yếu tố
|
MI
|
Trung bình bình
phương đối với số hạng tương tác trong phân tích phương sai truyền thống đối
với thực nghiệm (chéo) hai yếu tố có lặp lại
|
Mr
|
Trung bình bình
phương đối với số hạng dư trong phân tích phương sai truyền thống đối với
thực nghiệm (chéo) hai yếu tố
|
Mtot
|
Trung bình bình
phương tính được từ tổng (toàn bộ) các bình phương trong phân tích phương sai
truyền thống đối với thực nghiệm (chéo) hai yếu tố
|
n
|
Số quan trắc lặp
lại tại từng tổ hợp các mức yếu tố (tức là, trong từng "ô") trong
thực nghiệm (chéo) hai yếu tố có lặp lại
|
p
|
Số mức đối với yếu
tố thứ nhất trong thực nghiệm (chéo) hai yếu tố
|
q
|
Số mức đối với yếu
tố thứ hai trong thực nghiệm (chéo) yếu tố
|
xij
|
Quan trắc tương ứng
với mức i của một
yếu tố và mức j của yếu tố thứ hai trong thực nghiệm hai yếu tố không
lặp lại
|
xijk
|
Quan trắc thứ k
tương ứng với mức i của một yếu tố và mức j của yếu tố
thứ hai trong thực nghiệm hai yếu tố có lặp lại
|
S1
|
Tổng bình phương
đối với yếu tố thứ nhất trong phân tích phương sai truyền thống đối với thực
nghiệm (chéo) hai yếu tố
|
S2
|
Tổng bình phương
đối với yếu tố thứ hai trong phân tích phương sai truyền thống đối với thực
nghiệm (chéo) hai yếu tố
|
SI
|
Tổng bình phương
đối với số hạng tương tác trong phân tích phương sai truyền thống đối với
thực nghiệm (chéo) hai yếu tố có lặp lại
|
Sr
|
Tổng bình phương
đối với số hạng dư trong phân tích phương sai truyền thống đối với thực
nghiệm (chéo) hai yếu tố
|
Stot
|
Tổng "toàn
bộ" các bình phương trong phân tích phương sai truyền thống đối với thực
nghiệm (chéo) hai yếu tố
|
s
|
Độ lệch chuẩn của
tập hợp các quan trắc độc lập
|
s1
|
Độ lệch chuẩn ước
lượng giữa các mức đối với số hạng thứ nhất (nếu xét ảnh hưởng ngẫu nhiên)
trong thực nghiệm (chéo) hai yếu tố
|
s2
|
Độ lệch chuẩn ước
lượng giữa các mức đối với số hạng thứ hai (nếu xét ảnh hưởng ngẫu nhiên)
trong thực nghiệm (chéo) hai yếu tố
|
sI
|
Độ lệch chuẩn ước
lượng giữa các nhóm đối với số hạng tương tác trong thực nghiệm yếu tố (khi
một hoặc nhiều yếu tố được xem là ảnh hưởng ngẫu nhiên)
|
sr
|
Độ lệch chuẩn ước
lượng đối với số hạng dư trong phân tích phương sai truyền thống đối với thực
nghiệm (chéo) hai yếu tố
|
|
Sai số tiêu chuẩn
ước lượng gắn với trung bình trong thực nghiệm (chéo) hai yếu tố
|
u
|
Độ không đảm bảo
chuẩn
|
|
Độ không đảm bảo
chuẩn, gắn với độ biến động ngẫu nhiên, đối với trung bình trong thực nghiệm
(chéo) hai yếu tố
|
|
Trung bình của tất
cả các dữ liệu đối với một mức i cụ thể của Yếu tố 1 trong thiết kế yếu tố
|
|
Trung bình đối với
một mức j cụ thể của
Yếu tố 2 trong thiết kế yếu tố
|
|
Trung bình đối với
tất cả các dữ liệu trong thực nghiệm đã cho
|
5 Tiến hành
thực nghiệm
Cần lưu ý là, trong chừng mực có thể,
các quan trắc cần được thu thập theo thứ tự ngẫu nhiên, cần thực hiện hành động
để loại bỏ các ảnh hưởng nhiễu; ví dụ, thiết kế dự kiến để nghiên cứu ảnh
hưởng của các thay đổi trong chất nền vật liệu thử và nồng độ chất phân
tích khác nhau để xác định lượng thu hồi trong hóa phân tích không nên tiến
hành từng loại mẫu khác nhau trong một loạt vào những ngày khác.
6 Xem xét sơ
bộ dữ liệu - Tổng quan
Nói chung, việc xem xét sơ bộ nên dựa
vào kiểm tra đồ thị. Nguyên tắc chung là hình thành và khớp mô hình tuyến tính
tương ứng (đối với thiết kế cân bằng, điều này được thực hiện thích hợp bằng
cách ước lượng hàng, cột, và nếu cần, ô theo bố trí hai chiều)
và kiểm tra phần dư.
Thống kê Mandel, như trình bày trong
TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), có thể áp dụng để kiểm tra các điểm dữ liệu đơn lẻ
trong thiết kế hai chiều, bằng cách thay thế 'phòng thí
nghiệm' trong TCVN
6910-2 (ISO 5725-2) bằng 'ô' trong thiết kế hai chiều và được khuyến nghị.
Đồ thị phần dư thông thường và đồ thị
xác suất chuẩn cũng áp dụng được cho phần dư.
Kiểm nghiệm giá trị bất thường cũng được
gợi ý, mặc dù chúng cần được sử dụng cẩn trọng; bậc tự do đối với phần dư nhỏ hơn so
với toàn bộ tập dữ liệu, cân đối các giá trị tới hạn. Ngoài ra, trong các thiết
kế dùng cho phép đo kép, phần dư đối với một ô có giá trị bất thường
nghiêm trọng thường xuất hiện như hai giá trị bất thường cách đều trung bình
chung. Phần dư đối với mô hình 'ảnh hưởng chính' cũng như mô hình bao gồm
trung bình ô (số hạng tương tác) có thể cần được kiểm tra riêng để tránh ảnh hưởng
như vậy.
7 Thành phần
phương sai và ước lượng độ không đảm bảo
7.1 Các xem xét
chung đối với thành phần phương sai và ước lượng độ không đảm bảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tính các ước lượng
phương sai từ bảng ANOVA truyền thống, có thể phát sinh các ước lượng phương
sai âm. Trong các tính toán dưới đây (7.2 đến 7.4), khuyến nghị đặt các ước lượng
này bằng không. Khuyến nghị thêm là các số hạng trong mô hình thống kê ban đầu,
đầy đủ, gắn với các ước lượng phương sai âm hoặc bằng không được bỏ khỏi mô hình
và mô hình được tính lại khi độ không đảm bảo chuẩn và bậc tự do hiệu dụng kèm theo được
quan tâm.
CHÚ THÍCH 1: Tính toán REML không
cho ước lượng phương sai âm và khi đó không cần giảm và làm khớp lại mô
hình nếu không quan tâm đến bậc tự do hiệu dụng.
CHÚ THÍCH 2: Ước lượng phương sai từ
các tập dữ liệu nhỏ biến động nhiều giữa các mẫu. Ví dụ, phương sai ước lượng
rút ra từ các mẫu độc lập gồm 10 quan trắc lấy từ một phân bố chuẩn có thể sai khác nhiều
hơn hệ số hai lần (tức là, lớn hơn hoặc nhỏ hơn) so với phương sai thực. Ước lượng
phương sai từ các phân bố khác có thể thay đổi nhiều hơn.
7.2 Bố trí hai
chiều không lặp lại
7.2.1 Thiết kế
Thực nghiệm bao gồm biến động theo hai
yếu tố khác nhau (ví dụ, cá thể thử và phương tiện đo) với một quan trắc trên mỗi
tổ hợp yếu tố. Gọi p là số mức đối với yếu tố quan tâm thứ nhất và q
là số mức đối với yếu tố thứ hai, sao cho có pq quan trắc xij, trong đó chỉ
số dưới ký hiệu mức i của Yếu tố 1 và mức j của Yếu tố 2.
7.2.2 Kiểm tra sơ bộ
Tính trung bình của tất cả các dữ liệu
đối với từng mức i của Yếu tố 1, trung bình của tất cả
các dữ liệu đối với từng mức j của Yếu tố 2, và trung bình đối với tất cả các dữ liệu. Tính phần
dư dij từ
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể loại giá trị khuyết đơn lẻ nếu
nó không nhất quán với hiệu năng bình thường của phép đo, tức là, có thể quy cho
nguyên nhân phương tiện đo hoặc nguyên nhân khác. Xem phần "xử lý giá trị
khuyết" dưới đáy đối với phân tích thêm.
7.2.3 Ước lượng
thành phần phương sai
Tiến hành phân tích phương sai để thu
được bảng ANOVA có dạng trình bày trong Bảng 1.
Bảng 1 - Bảng
ANOVA đối với thiết kế hai chiều không lặp lại
Yếu tố
SS
DF
MS
Trung bình bình phương mong đợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với bậc tự do
với bậc tự do
Trường hợp thành phần phương sai nhỏ
hơn "không" và được quan tâm để ước lượng độ không đảm bảo hơn là để
đánh giá độ không đảm bảo của giá trị trung bình từ thực nghiệm, đặt ước lượng
bằng "không".
VÍ DỤ: Trong thiết kế khối ngẫu nhiên hóa sử dụng
để xác định phương sai giữa các đơn vị của một mẫu chuẩn, phương sai
giữa các đơn vị được quan tâm để đánh giá độ không đảm bảo dù là trung bình của
thực nghiệm thuần nhất không quan trọng.
7.2.4 Độ không đảm
bảo chuẩn đối với trung bình của
tất cả các quan trắc
Trường hợp thực nghiệm dự kiến để thu được giá
trị trung bình trên toàn bộ
các quan trắc và tất cả các ước lượng phương sai đều dương, thì độ không đảm bảo
chuẩn phát sinh từ độ lặp lại, r, và từ độ biến động trong hai yếu tố thực
nghiệm F1 và F2
là trùng với sai số chuẩn tính được từ
(2)
Khi một hoặc nhiều ước lượng phương
sai là âm hoặc bằng "không", thì đặt số hạng tương ứng trong
Công thức (2) bằng "không"
chỉ khi độ không
đảm bảo chuẩn trong
trung bình được quan tâm hoặc,
nếu bậc tự do hiệu dụng cũng được quan tâm, tiến hành như trong 7.2.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5.1 Tất cả các ước
lượng phương sai đều dương
Khi tất cả các ước lượng phương sai đều
dương:
- tính
(3)
- đặt bậc tự do đối với là
(4)
7.2.5.2 Một hoặc nhiều
ước lượng phương sai bằng không hoặc âm
Khi một trong các ước lượng phương sai
hoặc bằng không hoặc âm
(xem 7.2.3):
- loại số hạng tương ứng khỏi mô hình
và tính lại như phân tích phương sai một chiều ("mô hình rút gọn") để
có một trung bình bình phương giữa các nhóm Mb, với bậc tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tính sai số tiêu chuẩn từ
;
- đặt số bậc tự do bằng bậc tự do gắn
với trung bình bình phương giữa các nhóm trong mô hình rút gọn.
Khi ước lượng phương sai đối với cả hai
yếu tố ngẫu nhiên bằng không hoặc
âm, xử lý tập dữ liệu hoàn chỉnh như pq quan trắc độc lập:
- tính độ lệch chuẩn s theo
cách thông thường;
- tính sai số tiêu chuẩn từ
;
- đặt bậc tự do đối với sai số tiêu
chuẩn bằng .
7.3 Thực nghiệm
cân bằng hai chiều có lặp lại (cả hai yếu tố ngẫu nhiên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực nghiệm bao gồm biến động trong
hai yếu tố khác nhau (ví dụ, cá thể thử và loạt đo) với một quan trắc trên mỗi
tổ hợp yếu tố. Lấy p là số mức đối với yếu tố quan tâm thứ nhất, q
là số mức đối với yếu tố thứ hai, và n là số quan trắc trên một tổ hợp yếu
tố, sao cho có
pqn quan trắc.
7.3.2 Kiểm tra sơ bộ
Tính các trung bình ô, trừ đi dữ liệu
và vẽ đồ thị phần dư thu được theo thứ tự loạt để kiểm tra xu hướng không mong
muốn hoặc giá trị bất thường. Nếu tìm thấy các giá trị phân tán thì chúng cần được
kiểm tra và hiệu chính nếu có thể. Nếu không thể hiệu chính và nếu sự phân tán
có thể quy cho sai số phương tiện đo hoặc nguyên nhân xác định được khác, thì
loại điểm dữ liệu đó và xem phần "xử lý giá trị khuyết".
Kiểm tra đồ thị xác suất chuẩn của các
phần dư để kiểm tra sai lệch đáng kể so với tính chuẩn như nêu ở trên.
Có thể tính thống kê Mandel đối với
các ô và vẽ đồ thị như trong TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Kiểm tra trung bình ô cực
trị (Mandel h) hoặc độ lệch chuẩn cực trị (Mandel k) và nếu cần thì hiệu chính
mọi dữ liệu lạc.
CHÚ THÍCH: Trong các thực nghiệm tiến
hành hai lần, các giá trị bất thường đơn lẻ trong dữ liệu kép sẽ thường xuất hiện
như cặp giá trị bất thường cách đều trung bình đối với ô đó.
7.3.3 Tách thành
phần phương sai
a) Tiến hành phân tích phương sai với
các tương tác. Điều này sẽ cho bảng có dạng như trình bày trong Bảng 2.
Bảng 2 - Bảng
ANOVA đối với thiết kế hai chiều có lặp lại, cả hai ảnh hưởng ngẫu nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS
DF
MS
Trung bình bình
phương mong đợi
Yếu tố 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tính các ước lượng phương sai , và đối với Yếu tố 1, Yếu tố 2, số hạng
tương tác và phương sai lặp lại, tương ứng, như sau:
với bậc tự do
với bậc tự do
với bậc tự do
Khi thành phần phương sai nhỏ hơn
không và được quan tâm để đánh giá độ không đảm bảo hơn là để xác định độ không
đảm bảo gắn với giá trị trung bình của thực nghiệm, thì đặt ước lượng bằng không.
7.3.4 Độ không đảm bảo chuẩn đối với
trung bình của tất cả các quan trắc
Khi thực nghiệm dự kiến để thu được
giá trị trung bình trên toàn bộ
các quan trắc và tất cả các ước lượng phương sai đều dương, độ không đảm bảo
chuẩn phát sinh từ độ lặp lại, r, và từ độ biến động trong hai yếu tố thực
nghiệm F1 và F2
và số hạng tương tác I, sẽ bằng sai
số tiêu chuẩn
tính được
từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi một hoặc nhiều ước lượng phương
sai là âm hoặc bằng không, thì đặt số hạng tương ứng trong Công thức (5) bằng
"không" chỉ khi độ không
đảm bảo chuẩn trong trung bình được quan tâm hoặc, nếu bậc tự do hiệu dụng cũng được
quan tâm, tiến hành như trong 7.3.5.2.
CHÚ THÍCH: Có thể hữu ích khi tính và kiểm tra
các thống kê F và p-giá trị đi kèm để xác định các yếu tố cụ thể có quan
trọng hay không. Khi hệ số tương tác không đáng kể so với số hạng (dư) trong nhóm, thì các ảnh hưởng
yếu tố đơn lẻ có thể được ước lượng bằng phân tích phương sai hai chiều không lặp lại, áp dụng
cho trung bình ô, hoặc bằng cách lặp bảng phân tích phương sai chỉ cho các ảnh hưởng
chính.
7.3.5 Bậc tự do đối
với độ không đảm bảo chuẩn
7.3.5.1 Tất cả các ước
lượng phương sai đều dương
Khi tất cả các ước lượng phương sai đều
dương:
- tính bậc tự do hiệu dụng, , là:
(6)
- đặt bậc tự do , đối với là:
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5.2 Phương sai
tương tác bằng không hoặc âm
Nếu ước lượng phương sai đối với số hạng tương
tác bằng "không" hoặc âm:
- tính lại bảng ANOVA bằng cách sử dụng
mô hình
'chỉ
có ảnh hưởng chính' để có được
phân tích phương sai có dạng như Bảng 3.
Bảng 3 - Bảng
ANOVA đối với thiết kế hai chiều có lặp lại, cả hai ảnh hưởng ngẫu nhiên (bỏ tương tác)
Yếu tố
SS
DF
MS
Trung bình bình
phương mong đợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Số hạng dư trong
phân tích phương sai hai chiều có lặp lại đôi khi được gọi là
số hạng 'trong
nhóm'.
- tính lại sai , và và như sau:
với bậc tự do
với bậc tự do
với bậc tự do
Nếu cả hai ước lượng phương sai , và đều dương:
- tính lại từ
- tính lại bậc tự do hiệu dụng là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đặt bậc tự do V, đối với là
trong đó max(.) ký hiệu cho giá trị lớn
nhất của các số hạng trong ngoặc và minh (.) là giá trị nhỏ nhất.
Nếu một hoặc cả hoặc bằng
không hoặc âm thì rút gọn thêm phân tích bằng cách loại bỏ (các) số hạng
tương ứng với phương sai âm và tiến hành như trong 7.2.5.2.
7.3.5.3 Một ước lượng
phương sai yếu tố bằng không hoặc âm
Khi hoặc
bằng không hoặc âm, loại bỏ số hạng
tương ứng khỏi mô hình và phân tích lại như phân tích phương sai hai yếu tố lồng
theo các phương pháp nêu trong TCVN 10862 (ISO/TS 21749).
7.4 Thực nghiệm
cân bằng hai chiều có lặp lại (một yếu tố cố định, một yếu tố
ngẫu nhiên)
7.4.1 Thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thông tin về yếu tố cố định
(Yếu tố 2) không hữu ích trong thực nghiệm độ không đảm bảo nhưng vẫn có thể
quan trọng và nếu vậy thì cần được nghiên cứu thêm.
7.4.2 Kiểm tra sơ bộ
Việc kiểm tra cần tuân thủ quy trình
giống như đối với bố trí hai chiều có cả hai yếu tố ngẫu nhiên.
7.4.3 Tách thành
phần phương sai
a) Tiến hành phân tích phương sai 'với các
tương tác'. Điều này sẽ cho bảng có dạng như trình bày trong Bảng 4.
Bảng 4 - Bảng
ANOVAđối với thiết kế hai chiều có lặp lại, một ảnh hưởng cố định
Yếu tố
SS
DF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình bình phương mong đợi
Yếu tố 1 (Ngẫu
nhiên)
Yếu tố 2 (Cố định)a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Tương tác
Phần dư b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
a) Thống kê F đối với
ảnh hưởng cố định, Yếu tố 2, được tính bằng cách chia cho trung bình bình
phương đối với số hạng tương tác vì trung bình bình phương kỳ vọng bao
gồm sai lệch ngẫu nhiên gắn với tương tác ngẫu nhiên với Yếu tố
1.
b) Số hạng dư
trong phân tích phương sai hai chiều có lặp lại đôi khi được
gọi là số hạng "trong nhóm".
c) Nói một cách chặt chẽ,
ảnh hưởng của Yếu tố 2, ký hiệu là trong bảng này,
không phải là phương sai mà là hàm của sai lệch cố định so với trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với bậc tự do
với bậc tự do
CHÚ THÍCH: Không có thành phần phương
sai nào được tính cho Yếu tố 2 vì nó được lấy làm ảnh hưởng cố định. Số hạng
tương tác được lấy làm ngẫu nhiên vì nó phát sinh từ sự tương tác
giữa ảnh hưởng cố định và ảnh hưởng ngẫu nhiên.
7.4.4 Độ không đảm
bảo chuẩn đối với trung bình của tất cả các quan trắc
Khi thực nghiệm dự kiến để thu được
giá trị trung bình trên toàn bộ các quan trắc,
độ không đảm bảo chuẩn phát sinh từ độ lặp lại và từ độ biến động trong hai yếu
tố thực nghiệm sẽ bằng sai số tiêu chuẩn tính
được từ
CHÚ THÍCH 1: Nếu ảnh hưởng cố định có
ý nghĩa thống kê thì sẽ không thích hợp khi ước lượng một giá trị trung bình
cho tất cả các quan trắc. Thay vào đó, các giá trị trung bình cho từng mức của ảnh
hưởng cố định được ước lượng riêng.
CHÚ THÍCH 2: So sánh theo cặp giữa các
giá trị trung bình đối với
các mức khác nhau của ảnh hưởng cố định cho phép có sự tương quan tạo ra bởi
các ảnh hưởng chung của Yếu tố 1. Điều này nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bậc tự do đối với sai số tiêu chuẩn và đối với độ lệch chuẩn ước lượng cần được lấy bằng .
8 Ứng dụng
vào các quan trắc trên thang đo tương đối
Một số thực nghiệm thu được dữ liệu dưới
dạng sai lệch tương đối so với giá trị quy chiếu , hoặc như tỷ số . Ví dụ, trong hóa phân tích, phổ biến
là nghiên cứu khả năng thu hồi của vật liệu được bổ sung vào vật liệu thử (thường
là mẫu trắng) và báo cáo kết quả theo tỷ lệ hoặc phần trăm lượng thêm vào. Đôi
khi cũng thuận tiện khi kiểm tra độ phân tán của các kết quả tương đối hoặc (trong đó là trung bình của các quan trắc) tại
một số giá trị của đại lượng đo khác nhau với kỳ vọng là độ lệch chuẩn tỷ lệ với
giá trị của đại lượng đo ở mức xấp xỉ tốt, cho phép mô tả hiệu năng ở dạng độ lệch
chuẩn tương đối không đổi gần đúng.
Các phương pháp mô tả trong Điều 6 của
tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các quan trắc tương đối.
CHÚ THÍCH 1: Các thành phần phương sai
và độ lệch chuẩn thu được từ việc sử dụng các quan trắc tương đối là phương sai
và độ lệch chuẩn của các giá trị tương đối và không phải lúc nào cũng có thể xử lý an
toàn các giá trị này như các ước lượng của độ không đảm bảo chuẩn tương đối . Cách giải thích này chỉ hợp
lệ khi độ không đảm bảo của giá trị quy chiếu là không đáng kể so với độ phán
tán của các kết quả hoặc khi độ phân tán các kết quả nhỏ so với giá trị quy chiếu và
độ phân tán có thể được chứng tỏ là tỷ lệ với giá trị đại lượng đo ở mức xấp xỉ thích hợp
trong dải quan tâm. Mức xấp xỉ thích hợp cho mục đích này là mức
cho thấy sai lệch so
với giá trị chính xác là nhỏ so với độ
không đảm bảo tương ứng trong độ lệch chuẩn ước lượng (xem 7.1).
CHÚ THÍCH 2: Có thể sử dụng như ước lượng của trong đó, ví dụ, nhưng cần kiểm
tra độ chệch thu được.
CHÚ THÍCH 3: Để gộp độ lệch chuẩn
tương đối trong nhiều mức (các
giá trị của đại lượng đo), có thể cần coi giá trị của đại lượng đó như một
trong các yếu tố (cố định) quan tâm. Một số cơ quan có thẩm quyền có thể khuyến
nghị lấy lôga trước khi xử lý dữ liệu tỷ lệ; trường hợp thực hiện việc này, độ
lệch chuẩn thu được của giá trị lôga cần được chuyển đổi thành độ không đảm bảo
chuẩn. Đối với mục đích này, phép gần đúng s[ln(X)] xấp xỉ s(X)/E[X] đúng
với xấp xỉ hai chữ
số có nghĩa nếu s(X)/E[X] < 0.1; tức là, độ lệch chuẩn của log Nepe của dữ liệu
thô xấp xỉ bằng độ lệch chuẩn
tương đối của dữ liệu thô.
9 Sử dụng
thành phần phương sai trong các phép đo tiếp theo
Có thể sử dụng các thành phần phương
sai ước lượng như trong Điều 7 cho các thực nghiệm sau đó với điều kiện là ảnh
hưởng được coi là có độ lớn tương tự. Ví dụ, có thể sử dụng phương sai thu được
khi nghiên cứu ảnh hưởng của phương tiện đo làm cơ sở cho độ không đảm bảo chuẩn,
như xác định trong TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3), đối với phép đo khối lượng
trên thiết bị thuộc loại gần tương tự như loại nghiên cứu và đối với khối lượng
tương tự như khối lượng nghiên cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
trong đó SF là độ lệch
chuẩn rút ra từ các quy trình ở trên.
10 Các xử lý
khác
10.1 Ước lượng hợp
lý cực đại hạn chế (hoặc dư)
Thành phần phương sai tách bằng phần mềm
chuyên dụng là được phép với điều kiện là phần mềm trả về ước lượng hợp lý cực
đại hạn chế ("REML") của phương sai.
CHÚ THÍCH: Ước lượng REML được đảm bảo
là không âm.
10.2 Các phương
pháp khác đối với mô hình rút gọn
Chỉ loại các số hạng khỏi phân tích
khi dự kiến ước lượng phương sai tương ứng đạt đến "không" để giữ lại
càng nhiều số hạng của mô hình càng tốt. Điều này được thúc đẩy bởi hai xem
xét:
a) Loại bỏ sớm các số hạng
khỏi mô hình dựa trên kiểm nghiệm ý nghĩa là không đủ bảo vệ khi số bậc tự do
nhỏ, vì khi đó các phát hiện không đáng kể có thể thấy ngay cả khi phương sai
đúng tương ứng là quan trọng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp bậc tự do lớn hoặc một số hạng
đã được đưa vào thực nghiệm như một dự phòng, thì chuyên gia phân tích dữ liệu
có thể chọn phương pháp luận ít chặt chẽ hơn cho mô hình rút gọn. Tiêu chuẩn này khuyến
nghị sử dụng phương pháp luận thay thế cho tình huống này là đề chọn mô hình
tương ứng với giá trị nhỏ nhất đối với Chuẩn mực thông tin của Akaike (AIC). Đối
với trường hợp phân tích phương sai truyền thống giả định tính
chuẩn của sai số, có thể tiến hành so sánh AIC bằng cách tính chuẩn mực
AIC IAIC cho từng mô
hình:
IAIC = N ln(Sr/N) + 2(N - vr,) (9)
trong đó N là tổng số quan trắc,
Sr là tổng (hoặc
trong nhóm) dư của các bình phương từ bảng ANOVA tương ứng, và vr là bậc tự do
dư tương ứng từ chính bảng đó.
CHÚ THÍCH: Việc áp dụng AIC đơn giản
này là đủ để so sánh giữa các mô hình ANOVA truyền thống nhưng khác biệt so với
công thức tổng quát dựa trên logarit hợp lý tính được bằng một hằng số cộng (đối
với tập dữ liệu đã cho).
11 Xử lý dữ
liệu khuyết
Nếu có các giá trị khuyết trong bảng dữ
liệu tổng hợp, do phép đo thất bại hoặc bị loại bỏ vì lý do kỹ thuật, thì thành
phần phương sai cần được lấy bằng cách sử dụng quy trình hợp lý cực đại hạn chế
thực hiện bằng phần mềm.
Phụ lục A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Ví dụ 1: Ước lượng số hạng
giữa các đơn vị bằng cách sử dụng thiết kế khối ngẫu nhiên hóa trên ba lượt
A1.1 Tổng quan
Thực nghiệm được dự kiến để ước lượng
độ lệch chuẩn giữa các đơn vị đối với mẫu chuẩn dự kiến. Độ lệch chuẩn giữa các
đơn vị sẽ hình thành cơ sở cho ước lượng tiếp theo độ không đảm bảo gắn với độ
thuần nhất trong giá trị được chứng nhận cuối cùng, số hạng giữa các đơn vị được
dùng để ước lượng đóng góp của độ không thuần nhất vào độ không đảm bảo trong
giá trị được chứng
nhận đối với một đơn vị riêng lẻ cung cấp cho người sử dụng cuối của vật liệu. Thực nghiệm
được xây dựng như một thiết kế khối ngẫu nhiên hóa trong đó 12 đơn vị vật liệu
được đo một lần trong mỗi ba lượt riêng rẻ. Thứ tự lượt được ngẫu nhiên hóa đối với mỗi
lượt trong số ba lượt. Bố trí này tương ứng với bố trí hai chiều không lặp lại
mô tả ở 7.2.
A1.2 Dữ liệu
Dữ liệu lấy từ nghiên cứu tính thuần
nhất trên mẫu chuẩn dự kiến đối với thuốc trừ nấm malachite green trong mô cá.
Thực nghiệm là thiết kế khối ngẫu nhiên, với một quan trắc trên từng mẫu trong
số 12 đơn vị vật liệu trong mỗi trong số ba lượt phương tiện đo, các quan trắc
được lấy theo thứ tự ngẫu nhiên. Các đơn vị được chọn ngẫu nhiên từ mẻ thử là
100. Dữ liệu được liệt kê theo thứ tự đơn vị trong Bảng A.1.
Bảng A1 - Dữ liệu
thuần nhất đối với mẫu chuẩn dự kiến
Đơn vị
Lượt
Lượt 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượt 3
2
2,801 8
2,845 7
2,791 2
10
2,860 1
2,832 3
2,722 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,832 6
2,849 4
2,661 9
20
2,872 2
2,872 3
3,474 2
23
2,614 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,866 6
34
2,677 9
2,723 2
2,742 9
37
2,907 7
2,813 7
2,672 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,869 6
2,851 6
2,697 1
51
2,608 3
2,697 5
2,678 1
56
2,804 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,757 9
60
2,771 6
2,803 5
2,673 0
65
2,812 5
2,768 8
2,846 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3 Xem xét dữ liệu
Dữ liệu từ Bảng A.1 được vẽ
theo thứ tự lượt trên Hình A.1. Dữ liệu cho thấy không có ảnh hưởng lượt nhiều
nhưng có giá trị bất thường ghi nhận ở quan trắc 25. Việc kiểm tra đầu ra
phương tiện đo gợi ý khả năng lỗi phương tiện đo đối với một quan trắc đơn vị mẫu
chuẩn 20. Theo 7.2.2, tất cả các quan trắc đối với đơn vị 20 được loại khỏi tập
dữ liệu.
Trình tự lượt
trong các lượt
Quan trắc
Hình A.1 - Dữ
liệu thuần nhất đối với mẫu chuẩn dự kiến (thứ tự lượt)
Hình A.1 thể hiện dữ liệu từ Bảng A.1,
vẽ theo trình tự lượt.
A.1.4 Ước lượng
thành phần phương sai
Phân tích bảng phương sai đối với dữ liệu trong
Bảng A.1 được thể hiện trong Bảng A.2. Theo 7.2.3, thành phần phương sai ước lượng
là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
0,00721 - 0,00577
= 0,000 48 với 10 bậc
tự do (có
11 đơn vị sau khi loại đơn vị 20)
3
s2lượt=
=
0,01413 - 0,00577
= 0,000 76 với 2 bậc tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,00577 với 20 bậc
tự do
Do đó, độ lệch chuẩn giữa các đơn vị
là 0,022 mg kg-1.
CHÚ THÍCH: Độ không đảm bảo bao gồm trong trường
hợp mẫu chuẩn được chứng nhận được thảo luận chi tiết trong TCVN 8245 (ISO Guide
35) và có thể lớn hơn độ lệch chuẩn giữa các đơn vị.
Bảng A.2 -
Phân tích phương sai đối với dữ liệu thuần nhất của mẫu chuẩn
Ảnh hưởng
Df
Sq tổng
Sq trung
bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pr (>F)
Đơn vị
10
0,072 1
0,007 21
1,25
0,32
Lượt
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,014 13
2,45
0,11
Phần dư
20
0,115 4
0,005 77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Tổng quan
Ví dụ này mô tả việc xác định độ không đảm bảo
chuẩn gắn với độ biến động ngẫu nhiên trong thực nghiệm chéo hai yếu tố để xác
định giá trị quy chiếu đối với thủy ngân trong mẫu chuẩn (RM) dự kiến.
A.2.2 Dữ liệu
Thực nghiệm bao gồm các phép đo pha
loãng đồng vị. Ba đơn vị (chai) mẫu chuẩn được chọn ngẫu nhiên từ mẻ sản xuất
và đo. Đối với mỗi đơn vị, thực hiện các phép đo lặp ở từng lượt trong số ba lượt
khác nhau. Các quan trắc được thực hiện theo thứ tự ngẫu nhiên trên mỗi lượt
trong số ba lượt. Các kết quả thu được được trình bày trong Bảng
A.3.
Bảng A.3 -
Phép đo thủy ngân (µg kg-1) trên mẫu chuẩn
thạch cao dự kiến
Số đơn vị
RM
Lượt
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77
627,247
650,980
649,989
77
632,721
655,328
638,066
87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
638,822
641,432
87
613,682
634,851
643,924
127
635,729
648,628
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
638,025
657,087
651,948
A.2.3 Xem xét dữ liệu
Dữ liệu từ Bảng A.3 được vẽ trên Hình
A.2, nhóm theo lượt đo và số đơn vị RM. Có một gợi ý chắc chắn về
sự khác biệt giữa các lượt khác nhau (lượt A luôn thấp hơn lượt B
và lượt C), và có khả năng khác biệt giữa các đơn vị. Không có giá trị bất thường
nào nghiêm trọng. Đồ thị xác suất chuẩn của phần dư được tính như trong 7.3.2
không đưa ra lý do nào để nghi ngờ tính không chuẩn.
A.2.4 Phân tích
thành phần phương sai
Phân tích phương sai hai chiều cho
phép sự tương tác dẫn đến bảng ANOVA thể hiện như Bảng A.4.
Bảng A.4 -
Phân tích phương sai đối với dữ liệu thủy ngân trong mẫu chuẩn dự kiến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS
DF
MS
Đơn vị
485,08
2
242,54
Lượt
1182,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
591,37
Đơn vị: Lượt
155,77
4
38,94
Phần dư
285,64
9
31,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đơn vị RM
Hình A.2 - Đo
thủy ngân trên mẫu chuẩn thạch cao dự kiến
Hình A.2 thể hiện các phép đo được
nhóm theo lượt và số đơn vị RM.
Cả đơn vị RM và sai số lượt đều là ảnh
hưởng ngẫu nhiên trong thực nghiệm này. Do đó, các ước lượng phương sai và đối với Yếu tố 1 (số hạng đơn vị), Yếu
tố 2 (số hạng lượt), số hạng tương tác và phương sai lặp lại, tương ứng, được tính từ Bảng
A.4 như sau đây:
với 3 - 1 = 2 bậc tự do
3 - 1 = 2 bậc tự do
với (3 - 1)
(3 - 1 ) = 4 bậc tự do
=31,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có thành phần phương sai nào bằng
không hoặc âm, nên mô hình hiện tại được duy trì.
A.2.5 Độ không đảm
bảo chuẩn đối với trung bình của tất cả các quan trắc
Trung bình của tất cả các quan trắc có
thể được tính từ Bảng A.3 là 640,422 µg kg-1. Độ không đảm bảo
chuẩn phát sinh từ độ biến
động thấy được trong thực nghiệm có thể được tính từ Công thức (5), 7.3.4 là
µg kg-1
CHÚ THÍCH: Các độ không đảm bảo khác,
bao gồm (ví dụ) độ không đảm bảo hiệu chuẩn và sự cho phép độ không thuần nhất thường sẽ
được kết hợp với độ không đảm bảo chuẩn tính ở đây để có được độ không đảm bảo đối với
giá trị được chứng nhận.
A.2.6 Bậc tự do đối
với độ không đảm bảo chuẩn
Vì tất cả các thành phần phương sai đều
dương nên bậc tự do hiệu dụng đối với độ không đảm bảo chuẩn ở trên có thể được
tính từ Công thức
(6) và (7), 7.3.5.1. Ta có được
và vs = max [min
(3 - 1, 3 -1), 3,09] = 3,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu thường tính khoảng tin
cậy bằng cách sử dụng giá trị tương ứng của t student từ các bảng
thống kê thì giá trị tính được là 3,09 sẽ được làm tròn xuống 3.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN
6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương
pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại
và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn
[2] TCVN 9595-3
(ISO/IEC Guide 98-3), Độ không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ
không đảm bảo đo (GUM:1995)
[3] TCVN 10862
(ISO/TS 21749), Độ không đảm bảo đo đối với các ứng dụng đo lường - Phép đo lặp lại và thực
nghiệm lồng