Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
|
Ba kích
chích cam thảo
|
Ba kích
chích muối
|
Ba kích
chích rượu
|
1. Màu sắc
|
Vỏ ngoài vàng
nhạt hay hơi xám, mặt cắt ngang có mầu tím nhạt
|
2. Trạng thái
|
Mảnh nhỏ, có dạng
quăn queo
|
3. Mùi, vị
|
Mùi thơm, vị
hơi ngọt
|
Mùi thơm, vị hơi mặn
|
Mùi thơm, vị
hơi chát
|
6.3 Yêu cầu
về định tính
6.3.1 Yêu cầu về phản
ứng hóa học
- Tiến hành vi thăng hoa bột Ba kích
chế sẽ có được tinh thể màu vàng. Khi thêm dung dịch kiềm, sẽ ngả đỏ tím.
- Tiến hành phản ứng hóa học theo điều
6.5, lớp dung dịch amoniac sẽ nhuộm màu đỏ tím bền vững.
6.3.2 Yêu cầu về sắc
ký lớp mỏng
Sắc ký đồ của dung dịch Ba kích chế phải
có các vết (2 đến 3 vết) màu đỏ, cùng màu sắc và giá trị Rf
với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch
Ba kích chế đối chiếu hoặc sắc ký đồ của dung dịch Ba kích chế phải có vết cùng
màu sắc và giá trị Rf với vết trên sắc ký đồ của chất chuẩn Nystose
đối chiếu.
6.3.3 Yêu cầu về
hàm lượng chất chiết được trong dược liệu
Hàm lượng chất chiết được trong dược
liệu không ít hơn 60% tính theo dược liệu khô kiệt theo phương pháp chiết nóng
dùng nước làm dung môi.
6.4 Yêu cầu
về định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Giới hạn
độ ẩm, không quá
12,0 %
6.6 Giới hạn
tro toàn phần, không quá 6,0 %
6.7 Giới hạn
hàm lượng kim loại nặng
Giới hạn tổng kim loại nặng trong Ba
kích chế, không quá 20 ppm.
7 Phương pháp thử
7.2 Xác định
yêu cầu về cảm quan
7.2.1 Xác định màu
sắc
Tiến hành xác định màu sắc của mẫu thử
trong điều kiện ánh sáng tự nhiên hoặc dưới đèn có ánh sáng tương tự. Đổ mẫu thử vào khay đựng
mẫu tối màu rồi quan sát màu sắc của mẫu.
7.2.2 Xác định trạng
thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Xác định mùi, vị
Từ mẫu xác định màu sắc (6.1.1) tiến
hành ngửi và nếm để xác định mùi vị của mẫu thử.
7.3 Phương
pháp vi thăng hoa, Theo TCVN III : 2014, phụ lục
12.2, điểm b mục g
7.4 Phương
pháp hóa học
Đun sôi 1,0g bột Ba kích chế và 2 ml
dung dịch natri hydroxyd 10% (TT) và 9 ml nước, rồi lọc. Thêm acid hydroclorid (TT)
cho đến phản ứng hơi acid và 10 ml ether ethylic (TT), lắc. Lớp ether sẽ nhuộm
màu vàng. Gạn riêng lớp ether, thêm 5 ml dung dịch amoniac đậm đặc (TT), lắc.
7.5 Phương
pháp sắc ký lớp mỏng
7.5.1 Trường hợp áp
dụng dược liệu chuẩn đối chiếu
a) Chuẩn bị
- Bản mỏng: Silicagel
G.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch thử:
Lấy khoảng 5 g bột dược liệu thêm 10 ml nước,
lắc để nước thấm đều dược liệu, để yên 15 min, nghiền bột dược liệu trong cối sứ
thành bột ướt, thêm 40 ml methanol (TT), cho vào bình cầu miệng
mài, đun sôi hồi lưu trên cách thủy trong 30 min, lọc, làm bay hơi dung môi đến
cạn. Thêm 5 ml nước và 20 ml ether dầu hỏa (30 °C đến 60 °C)
(TT),
lắc khoảng 3 min đến 5 min, để lắng, gạn lấy phần dịch chiết ether dầu hỏa, làm
bay hơi hết dung môi. Hòa cắn trong 2 ml methanol (TT) làm dung dịch thử.
- Dung dịch đối chiếu:
Lấy 5 g dược liệu Ba kích chế (mẫu chuẩn) và tiến
hành như dung dịch thử.
Gạn lấy lớp dung dịch mầu đỏ phía dưới
vào bình định mức 100 ml. Tiếp tục chiết antraquinon trong bình gạn bằng dung dịch
natri hydroxyd 5 % có chứa dung dịch amoniac 2 % cho đến khi hết mầu. Thêm dung
dịch natri hydroxyd 5 % có chứa dung dịch amoniac 2 % cho đủ 100ml.
Đo mật độ quang bằng quang kế UV- VIS 752
có kính lọc mầu ở bước sóng
455 nm, cốc dầy
1cm.
Mẫu trắng dùng dung dịch natri hydroxyd 5 % có
chứa dung dịch amoniac 2 %
Thành lập đồ thị chuẩn từ dung dịch
coban clorid
Cân chính xác 5 g coban clorid tinh
khiết cho vào bình định mức 100 ml. Thêm 7,5 ml acid acetic băng (TT), nhúng
bình vào chậu nước lạnh rồi thêm từ từ 15 ml natri hydroxyd 40 %, sau đó thêm
dung dịch natri hydroxyd 5 % có chứa dung dịch amoniac 2 % đến vạch. Pha loãng
dung dịch này để
có
các nồng độ từ 0,2 - 5 %. Đo mật độ quang của các dung dịch chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả được tính theo công thức sau:
Trong đó
X, hàm lượng dẫn chất antraquinon
trong ba kích chế (%)
C, nồng độ dẫn chất antraquinon (mg %) đọc được
trên đường chuẩn
V, thể tích ban đầu của dịch chiết kiềm
(ml)
k, hệ số pha loãng (lần)
a, khối lượng ba kích đem định lượng
(g)
d, độ ẩm của ba kích (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9 Xác định lượng
tro toàn phần,
theo TCVN III: 2014, phụ lục 9.8.
7.10 Xác định hàm
lượng kim loại nặng, theo TCVN III: 2014, phụ lục 9.4.8, phương
pháp 3.
b) Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 μl mỗi dung dịch
trên. Sau khi triển khai, lấy bản mỏng ra để khô
ngoài không khí, phun dung dịch kali hydroxyd 10 % trong ethanol (TT).
Quan sát trong đèn tử ngoại, bước sóng 254 nm.
7.5.2 Trường hợp sử dụng chất
chuẩn Nystose đối chiếu
a) Chuẩn bị:
- Bản mỏng: Silicagel G
- Dung môi triển
khai:
Ethyl acetat - nước - acid formic - acid acetic (6 : 3 : 2 : 2) (tt/tt)
- Dung dịch thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch đối chiếu: Cân khoảng
0,5 g nystose và hòa tan trong 5 ml methanol.
- Thuốc thử phát hiện: Thêm từ từ
11 ml acid sulfuric đậm đặc (TT) vào 89 ml ethanol (TT). Sau đó thêm 2,75 g α-naphtol
và 7 ml nước, lắc đều
b) Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng khoảng 10
μl dung dịch thử và 2 μl dung dịch đối chiếu. Sau khi triển khai, lấy bản mỏng
ra để khô ngoài không khí, phun dung dịch thuốc thử phát hiện, sấy 105 °C/10 min.
7.6 Phương
pháp chiết nóng dùng nước làm dung môi, theo TCVN III :
2014, phụ lục 12.10
7.7 Xác định
hàm lượng antraquinon
- Chiết anthraquinon
Cân chính xác khoảng 2 g bột thô ba
kích chế, cho vào bình nón dung tích 250 ml, lắp sinh hàn hồi lưu. Thêm 30 ml
acid acetic 36 % (TT). Đun sôi 30 min trên bếp bảo ôn. Để nguội dịch chiết,
thêm 30 ml ether ethylic vào bình, đun cách
thủy sôi 15 min. Để nguội dịch
chiết. Gạn hỗn hợp ether-acid vào bình gạn có dung tích 100 ml. Bã còn lại, cho
vào bình, chiết thêm một lần nữa với 20 ml ether trong 10 min. Tráng lại bã bằng
10 ml ether. Và toàn bộ dịch
chiết được gộp lại trong bình gạn.
- Tạo phản ứng mầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) tất cả các chi tiết cần thiết
để nhận dạng sản phẩm được thử nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN
11776-1:2017];
c) dung môi hoặc hỗn hợp dung môi được
sử dụng;
d) kết quả thử nghiệm
như đã nêu tại Điều 7, bao gồm các giá trị riêng lẻ và các giá trị trung bình;
e) mọi sai khác so với phương pháp thử
nghiệm quy định;
f) ngày thử nghiệm.
9 Bao gói, ghi nhãn,
bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao bì phải khô, sạch, không thôi nhiễm
chất độc hoặc có mùi ảnh hưởng đến sản phẩm. Bao bì phải làm từ vật liệu đảm bảo an toàn và
phù hợp với mục đích sử dụng.
9.2 Ghi nhãn
Nhãn phải được ghi đầy đủ nội dung bắt
buộc sau đây:
a) Tên tiếng việt, tên La tinh.
b) Quy cách đóng gói.
c) Tiêu chuẩn chất lượng.
d) Ngày đóng gói, hạn sử dụng.
e) Điều kiện bảo quản.
f) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá
nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nơi khô ráo, thoáng mát.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Hóa chất, thuốc
thử
5 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Phương pháp
thử
8 Báo cáo thử nghiệm
9 Bao gói, ghi
nhãn, bảo quản