Loại chất
giọng thử
|
Tài liệu
tham khảo
|
Cho điểm
|
Mức ngưỡng
nhận dạng giọng nói đối với những người nghe có thính lực bình thường
|
Bộ các câu mở trong yên lặng
|
[20]
|
Các từ
|
20 dB
|
Bộ các câu mở trong
tiếng ồn
|
[20]
|
Các từ
|
SNR: - 6 dB
|
Bộ các câu mở trong tiếng ồn
|
[19]
|
Các từ
|
SNR: - 5dB
|
Bộ các câu mở trong tiếng ồn
|
[19]
|
Toàn bộ câu
|
SNR: - 3 dB
|
Bộ các câu mở trong tiếng ồn
|
[23]
|
Toàn bộ câu
|
SNR: - 6 dB
|
Bộ các câu mở trong tiếng ồn
|
[22]
|
Các từ
|
SNR: - 3 dB
|
Bộ các từ mở trong yên lặng
|
[13]
|
Các từ
|
28 dB
|
Bộ các từ mở trong yên lặng
|
[30]
|
Các từ
|
23 dB
|
Bộ các từ mở trong yên lặng
|
[13]
|
Các âm vị
|
24 dB
|
Bộ các câu đóng trong tiếng ồn
|
[27]
|
Các từ
|
SNR: - 8 dB
|
CHÚ THÍCH: Tất cả các phép thử nhận dạng
giọng nói trong tiếng ồn trong các ví dụ này đã sử dụng tiếng ồn ngẫu nhiên phù
hợp về phổ làm âm xen vào.
C.3 Độ tin cậy của
phép thử-thử lại điển hình
Bảng C.2 biểu thị các độ tin cậy điển
hình của phép thử-thử lại để đánh giá nhận dạng giọng nói mang lại sử dụng một
số các chất giọng nêu tại Phụ lục A.
Bảng C.2 -
Các độ tin cậy của phép thử-thử lại điển hình
Loại chất
giọng thử, số lượng các dữ liệu thử
Tài liệu
tham khảo
Cho điểm
Các độ tin
cậy của phép thử-thử lại điển hình đối
với mức ngưỡng nhận dạng giọng nói và đánh giá nhận dạng giọng nói, đối với
những người nghe có thính lực bình thường
Bộ các câu mở trong yên lặng, 10 câu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các từ
2 dB
Bộ các câu mở trong tiếng ồn, 10 câu
[19]
Các từ
0,9 dB
Bộ các câu mở trong tiếng ồn, 10 câu
[21]
Toàn bộ câu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ các từ mở trong yên lặng, 50 từ
[13]
Các từ
10%
Bộ các từ mở trong yên lặng, 50 từ
[13]
Âm vị
8%
Bộ các câu đóng
trong tiếng ồn, 20 câu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ câu
1 dB
Phụ
lục D
(tham khảo)
Tối ưu hóa sự cân bằng tri giác của các danh mục thử
Sự tương đương về cảm nhận của các
danh mục thử có thể tối ưu hóa theo các cách khác nhau.
Một khả năng là phải điều chỉnh mức của
các dữ liệu thử cụ thể đối với giá trị trung bình đo được của các đánh giá nhận
dạng giọng nói các dữ liệu thử. Các dữ liệu có mức nhận dạng giọng nói thấp hơn
so với mức trung bình là được khuếch đại và các dữ liệu có mức nhận dạng giọng
nói cao hơn so với mức trung bình là được suy giảm. Chỉ áp dụng các
điều chỉnh về mức đối với các mức ngưỡng nhận dạng giọng nói cụ thể có các
chênh lệch vượt quá 0,5 dB so với mức ngưỡng trung bình nhận dạng giọng nói của
một chất giọng. Các điều chỉnh về mức không gây ra các chênh lệch về âm lượng
nhận thấy được giữa các dữ liệu thử cụ thể riêng biệt trong phạm vi các tác
nhân kích thích thử (ví dụ, các chênh lệch về âm lượng giữa các từ cụ thể đặc
biệt của một câu thử).
Một khả năng khác là để các mức của
các dữ liệu thử khác nhau trong phạm vi một lần truyền giọng nói (ví dụ, câu)
không đổi và đưa vào các hệ số trọng số đối với các dữ liệu thử cụ thể riêng biệt.
Các dữ liệu có mức nhận dạng giọng nói thấp hơn so với mức trung bình có các trọng
số cao hơn và các
dữ liệu có mức nhận dạng giọng nói cao hơn so với mức trung bình có các trọng số
thấp hơn. Tổng các hệ số trọng số trên một tác nhân kích thích thử (ví dụ, một
câu) phải bằng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(tham khảo)
Độ không đảm bảo đo
E.1 Quy định
chung
Nói chung hình thức chấp nhận để biểu
thị các độ không đảm bảo kèm theo các kết quả của các phép đo được quy định tại
TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3). Hình thức trình bày này yêu cầu sự tương quan
về hàm số (hàm mẫu) phải được thiết lập giữa các đại lượng đo, mà trong nội
dung của tiêu chuẩn này là mức ngưỡng nhận dạng giọng nói của đối tượng thử, và
một vài các đại lượng đầu vào mô tả các hiệu ứng có thể ảnh hưởng đến kết quả
đo. Từng đại lượng trong số các đại lượng đầu vào được đặc trưng hóa theo ước
lượng của nó, sự phân bố xác suất, và độ không đảm bảo chuẩn của nó. Sự hiểu biết
hiện hành về các đại lượng đầu vào này phải được tổng hợp vào một bảng thành phần
về
độ
không đảm bảo từ đó có thể rút ra độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp và độ không đảm
bảo mở rộng của các kết quả đo.
Các dữ liệu đã được đánh giá xác nhận
về mặt khoa học cần thiết để thiết lập bảng thành phần về độ không đảm bảo
về âm đối với từng phép đo được thực hiện, sử dụng bất kỳ quy trình nào của
tiêu
chuẩn
này, mà tại thời điểm phát hành chưa có sẵn. Tuy nhiên, có thể đưa ra chỉ dẫn về
các nguồn gốc liên quan đến độ không đảm bảo và các đặc tính của nó, phần lớn là
dựa vào kiến thức mang tính kinh nghiệm. Cách tiếp cận chung để tính toán độ
không đảm bảo đo phù hợp với TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3)
được mô phỏng trong phụ lục này, cho phép xác định gần đúng các độ không đảm bảo dưới
các giả thiết riêng, cụ thể.
E.2 Hàm mẫu
Cách trình bày phép xác định mức ngưỡng
nhận dạng giọng nói, LHT. được tính theo Công thức (E.1):
LHT = L’HT
+ δeq + δtr + δm + δte + δsu
+ δpr + δtm + δn + δmth
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
L’HT
là kết quả của phép xác định mức ngưỡng
nhận dạng giọng nói phù hợp theo bất kỳ quy trình nào quy định
trong tiêu chuẩn này (xem E.3.2);
δeq
là đại lượng đầu vào cho phép bất kỳ
sai lệch nào so với hiệu suất danh định của thiết bị đo thính lực sử
dụng (E.3.3):
δtr
là đại lượng đầu vào cho phép các độ
không đảm bảo đo do việc sử dụng loại bộ chuyển đổi cụ thể và các
đầu nối của nó (E.3.4):
δm
là đại lượng đầu vào cho phép bất kỳ
độ không đảm bảo do tiếng ồn che phủ không tối ưu hoặc âm xen vào
(E.3.5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là đại lượng đầu vào cho phép bất kỳ
độ không đảm bảo do thiếu trình độ và kinh nghiệm của thử nghiệm viên
(E.3.6);
δsu
là đại lượng đầu vào cho phép bất kỳ
độ không đảm bảo do thiếu hợp tác và các phản hồi không tin cậy của đối tượng
thử (E.3.7);
δpr
là đại lượng đầu vào cho phép bất kỳ
độ không đảm bảo do phát sinh các vấn đề đặc biệt từ tình trạng khó khăn bất
thường của phép đo (E.3.8).
δtm
là đại lượng đầu vào cho phép chất
lượng khác nhau của bản ghi chất giọng phù hợp theo Điều 4. (E.3.9);
δn
là đại lượng đầu vào cho phép ảnh hưởng
của các điều kiện môi trường không lý tưởng, đặc biệt là tiếng ồn xung quanh
(E.3.10);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là đại lượng đầu vào cho phép bất kỳ
các độ không đảm bảo do phát sinh từ phương pháp thử đã sử dụng (E.3.11).
Thông thường, mỗi đại lượng đầu vào δ được cho là
có âm lượng bằng 0 dB, tức là không hiệu chính mức ngưỡng nghe đã xác định. Tuy
nhiên, từng đại lượng trong số các đại lượng này là liên quan với độ không đảm
bảo như giải thích tại E.3. Không một đại lượng đầu vào nào là tương quan với đại
lượng khác với bất kỳ phạm vi nào.
CHÚ THÍCH: Cũng có thể, đối với các đại
lượng đo khác, Công thức (E.1) yêu cầu có sự thay đổi thích hợp.
E.3 Các đại lượng
đầu vào
E.3.1 Quy định
chung
Các đại lượng đầu vào mô tả tại E.3.2
đến E.3.6 và E.3.9 đến E.3.11 phải được xem xét đến trong hầu như tất cả các ứng
dụng về thính lực trong khi tất cả các điều mô tả tại E.3.7 đến E.3.8 chỉ được
xét đến trong các trường hợp ngoại lệ khi đánh giá mang tính cá nhân về thử
nghiệm viên.
E.3.2 Mức ngưỡng
nghe xác định, L’HT
Trong quá trình đo thính lực hàng
ngày, thường xuyên xác định mức ngưỡng nghe của đối tượng thử chỉ một lần cho một
tai hoặc một lần cho hai tai. Tuy nhiên, dựa theo kinh nghiệm, có thể giả định
các độ không đảm bảo chuẩn gần đúng đối với các phép đo lặp lại dưới cùng các
điều kiện đào tạo và thử nghiệm giống nhau (xem 5.3 và C.3):
- đối với phép thử truyền qua không
khí sử dụng một danh mục 10 câu: 1 dB;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố xác suất của các giá trị có thể
có của L’HT có thể cho là bình thường; ước lượng của nó được
ký hiệu là L’HT (xem Bảng E.1).
E.3.3 Thiết bị đo
thính lực, δeq
Giả sử là thiết bị đo thính lực phù hợp
các yêu cầu của IEC 60645-2 đối với máy đo thính lực loại A hoặc loại B, phân bố
nổi trội của nó đối với độ không đảm bảo chuẩn có thể là do sự độ lệch của các
mức đầu ra lấy từ các giá trị danh định. IEC 60645-2 quy định các độ lệch lớn
nhất như sau:
- truyền qua không khí: ± 3 dB.
Nếu không có sẵn các thông tin cụ thể
về tính năng của thiết bị, thì sự phân bố xác suất của các kết quả (mức) đầu ra
có thể giả sử là chữ nhật, dẫn đến các độ không đảm bảo chuẩn bằng một nửa độ rộng
lớn nhất của các giá trị có thể xảy ra, chia cho Ö3.
Nếu cỡ bước điều chỉnh mức nghe là 5
dB, thì sẽ tạo ra sự phân bố độ không đảm bảo khác không bỏ qua được với sự
phân bố xác suất chữ nhật và độ không đảm bảo chuẩn bằng 2,5Ö3 dB.
Hai phân phối này tạo thành độ không đảm
bảo chuẩn toàn phần gần đúng, ví dụ, đối với truyền qua không khí, bằng:
E.3.4 Bộ chuyển đổi và đầu
nối của nó, δtr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.5 Tiếng ồn che
phủ và tiếng ồn xen vào, δm
Các mức ngưỡng nhận dạng giọng nói có
thể bị ảnh hưởng do sử dụng tiếng ồn che phủ không tối ưu. Không thể đưa
ra các con số giá trị chung về sự đóng góp của hiệu ứng này đối với độ không đảm
bảo đo. Tuy nhiên, độ không đảm bảo chuẩn bằng 2 dB có thể tạm thời quy cho δm với phân bố
xác suất bình thường nếu áp dụng tiếng ồn che phủ. Ảnh hưởng của các thay đổi
trong tiếng ồn xen vào, giả sử là cùng loại như tiếng ồn và các điều kiện thử khác,
cũng bao gồm trong độ không đảm bảo chuẩn đối với các phép đo lặp lại.
E.3.6 Kinh nghiệm của
thử nghiệm viên, δte
Đối với thí nghiệm trình độ có đủ kinh
nghiệm, trong các trường hợp thử nghiệm bình thường, đóng góp vào độ không đảm
bảo do các đánh giá mang tính cá nhân có thể đã bao gồm trong độ không đảm bảo
chuẩn đối với các phép đo lặp lại (xem E.3.2). Trong các trường hợp đặc biệt,
có thể phù hợp để quy cho độ không đảm bảo bổ sung đối với δte.
E.3.7 Phản hồi của
đối tượng thử, δsu
Trong các trường hợp bình thường, các
độ không đảm bảo do các mẫu thuẫn nhỏ trong các câu phản hồi của đối tượng thử
bao gồm trong độ không đảm bảo chuẩn trong các phép đo lặp lại (xem E.3.2). Tuy
nhiên, trong các trường hợp ngoại lệ cũng có thể có các nguyên nhân cho là độ
không đảm bảo bổ sung đối với δsu.
E.3.8 Các trường đo
đặc biệt, δpr
Có thể có các trường ngoại lệ, trong
đó rất khó khăn để xác định mức ngưỡng nhận dạng giọng nói của đối tượng thử.
Trong các trường hợp như vậy, độ không đảm bảo bổ sung có thể quy về δpr.
E.3.9 Chất lượng
khác nhau của chất giọng thử, δtm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.10 Các điều kiện
môi trường, δn
Nếu các yêu cầu về tiếng ồn của môi
trường xung quanh hoàn toàn phù hợp (xem Điều 7), thì độ không đảm bảo chuẩn của
δn
có
thể giả sử bằng 2 dB với phân bố xác suất chuẩn khi xác định ngưỡng phát hiện
giọng nói, coi các đối tượng thử có mức ngưỡng nghe gần bằng 0 dB. Đối với phép
xác định đánh giá điểm nhận dạng giọng nói và đối với các đối tượng thử có mức
ngưỡng nghe cao hơn hẳn 0 dB, thì sự phân bố độ không đảm bảo do tiếng ồn môi
trường xung quanh có thể bỏ qua.
E.3.11 Phương pháp
thử đã sử dụng, δmth
Các mức ngưỡng nhận dạng giọng nói đo
được chịu ảnh hưởng bởi phương pháp thử đã sử dụng như quy định tại 12.1 đến
12.5. Bên cạnh các nguồn gốc khác, các nguồn gốc về độ không đảm bảo của bản
thân phương pháp sử dụng (giảm dần theo sự thích nghi), bước suy giảm đã sử dụng,
và số lượng các dữ liệu thử đã dùng (hoàn thành các danh mục theo các bộ dữ liệu
thử hoặc các danh mục thử đơn lẻ). Như đã nêu tại Điều 12, không có bằng chứng
mang tính thực nghiệm các phương pháp khác đang tồn tại vào thời điểm công bố
tiêu chuẩn này. Vì vậy, chỉ có
một ước tính thô về độ không đảm bảo chuẩn dự kiến được đưa ra. Tuy nhiên, 2 dB
có thể là một giá trị thực tế để sử dụng tạm thời.
E.4 Bảng thành
phần độ không đảm bảo đo
Các đóng góp vào độ không đảm
bảo tổng hợp cùng với giá trị của mức ngưỡng nghe xác định phụ thuộc vào các độ
không đảm bảo chuẩn, ui, như mô tả tại
E.3 và các hệ số độ nhạy liên quan, ci. Các hệ số độ nhạy
là một số đo về sự ảnh hưởng đối với các giá trị của mức ngưỡng nghe do các
thay đổi về giá trị của các đại lượng đầu vào tương ứng. Về mặt toán học chúng
bằng đạo hàm từng phần của hàm mẫu đối với đại lượng đầu vào liên quan. Sự đóng
góp của các đại lượng đầu vào tương ứng được tính bằng tích của các độ không đảm
bảo đo và các hệ số độ nhạy của nó. Bảng thành phần độ không đảm bảo bao gồm
các thông tin có sẵn đối với các đóng góp độ không đảm bảo khác nhau được trình
bày theo dạng bảng.
Bảng E.1 - Biểu
chung về bảng thành phần độ không đảm bảo đối với các phép xác định mức ngưỡng
nghe được
Đại lượng
Ước tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm
bảo chuẩn ui
Phân bố xác
suất
Hệ số độ nhạy
ci
Phân bố độ
không đảm bảo ui ci
dB
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
L’HT
L’HT.est
u1
chuẩn
1
u1
δeq
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u2
chữ nhật
1
u2
δtr
0
u3
chuẩn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δm
0
u4
chuẩn
1
u4
δte
0
u5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
u5
δsu
0
u6
chuẩn
1
u6
δpr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u7
chuẩn
1
u7
δtm
0
u8
chuẩn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δn
0
u9
chuẩn
1
u9
δmth
0
u10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
u10
E.5 Độ không đảm
bảo tổng hợp và độ không đảm bảo mở rộng
Độ không đảm bảo đo tổng hợp đối với mức
ngưỡng nghe tính theo Phương trình (E.2):
(2)
TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3) yêu cầu
độ không đảm bảo mở rộng, U, được xác định sao cho khoảng thời gian [LHT
- U, LHT
+ U] bao gồm, ví
dụ, 95% của các giá trị của LHT mà có thể quy một cách hợp lý
cho LHT- Đối với các mục đích này, sử dụng hệ số phủ, k,
như vậy U = ku. Đối với xác suất phủ bằng 95% và phân bố chuẩn, k = 2.
E.6 Ví dụ
Độ không đảm bảo mở rộng được ước tính
cho phép xác định mức ngưỡng nhận dạng giọng nói của một đối tượng thử sử dụng
phép đo thính lực truyền qua không khí không có che phủ và giả sử các yêu cầu về
tiếng ồn xung quanh là phù hợp và không phát sinh sự phân bố độ không đảm bảo
tiếp theo từ các nguồn khác. Bảng thành phần độ không đảm bảo có hình thức
trình bày như tại Bảng E.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng
Ước tính
Độ không đảm
bảo chuẩn
Phân bố xác
suất
Hệ số độ nhạy
Phân bố độ
không đảm bảo
dB
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
L’HT
L’HT.est
2,5
chuẩn
1
2,5
δeq
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
chữ nhật
1
2,3
δtr
0
2,9
chuẩn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δmth
0
2,0
chuẩn
1
2,0
Độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp: u
=4,9 dB.
Độ không đảm bảo mở rộng đối với xác
suất phủ 95%, được
làm tròn đến số nguyên đêxiben gần nhất: U = 10 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1 ] TCVN 11111-1 (ISO 389-1), Âm học
- Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 1:
Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn tai và nghe ốp tai.
[2] TCVN 11111-4 (ISO 389-4), Âm học - Mức
chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 4: Mức chuẩn đối với tiếng
ồn che phủ dải hẹp.
[3] ISO/TR 25417, Acoustics - Definitions
of basic quantities and terms.
[4] I EC 50801, International
Electrotechnical Vocabulary - Chapter 801:
Acoustics and electroacoustics
[5] IEC 60318-1, Electroacoustics - Simulators
of human head and ear - Part 1: Ear
simulator for the measurement of supra-aural and circumaural earphones
[6] IEC 60318-3, Electroacoustics - Simulators
of human head and ear - Part 3: Acoustic
coupler for the calibration of supra-aural earphones used in audiometry
[7] IEC 61260, Electroacoustics - Octave-band
and fractional-octave-band filters
[8] ITU-T Recommendation G.227, International
analogue carrier systems - General
characteristics common to all analogue carrier-transmission systems - Conventional
telephone signal. Available (viewed 2012-02-21) at: http://www.itu.int/T-REC-G.227-198811-l/en
[9] LUDVIGSEN, C. Comparison of
certain measures of speech and noise level. Scand. Audiol. 1992, 21,
pp. 23-29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] WILSON, R.H., Morgan. D.E., DIRKS,
D.D. A proposed SRT procedure and its statistical precedent. J. Speech Hear.
Dis. 1973, 38, pp. 184-191
[12] ELBERLING, C., LUDVIGSEN, C., LYREGAARD,
P.E. Dantale: a new Danish speech material. Scand. Audiol. 1989, 18,
pp. 169-175
[13] KEIDSER, G. Normative data in quiet
and in noise for “DANTALE” - a Danish speech material. Scand. AudioI. 1993, 22,
pp. 231-236
[14] Olsen, S.Æ. Evaluation of the
list of numerals in the Danish speech audiometry material. Scand. Audiol. 1996, 25,
pp. 103-107
[15] SAKAMOTO, S., YOSHIKAWA, T., AMANO,
S., SUZUKI, Y., KONDO, T. New 20-word lists for word intelligibility test in
Japanese, In: Proc. of 9th International Conference on Spoken Language
Processing (INTERSPEECH 2006 - ICSLP), 2006, pp. 2158-2161
[16] BRAND, T., ACHTZEHN, J., KOLLMEIER,
B. Erstellung von Testlisten für den Oldenburger Kinder-Reimtest [Development
of test lists for the Oldenburger children’s rhyme test], Z. AudioI.
1999,
(Suppl.
II), pp. 50-51
[17] BRAND, T., WAGENER,
K.C. Wie lässt sich die maximale Verständlichkeit optimal bestimmen? [How can
maximum speech recognition be determined optimally?] In: 8. Jahrestagung der
Deutschen Gesellschaft fur Audiologie, Tagungs CD, ISBN 3-9809869-4-2. 2005
[18] Von WALLENBERG, E.L., KOLLMEIER,
B. Sprachverständlichkeitsmessungen für die Audiologie mit einem Reimtest in
deutscher Sprache: Erstellung und Evaluation von Testlisten [Measurements of
speech recognition in audiology with a rhyme test in the German language:
Development and evaluation of test lists]. Audiol. Akust. 1989, 28,
pp. 50-65
[19] HÄLLGREN, M., LARSBY, B., ARLINGER,
S. A Swedish version of the Hearing in Noise Test (HINT) for measurement of
speech recognition. Int. J. AudioI. 2006, 45, pp. 227-237
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[21] KALIKOW, D.N., STEVENS, K.N., ELLIOT,
L.L. Development of a test of speech intelligibility in noise using sentences
with controlled word predictability. J. Acoust. Soc. Am. 1977, 61,
pp. 1337-1351
[22] NILSSON, M., SOLI, S.D., SULLIVAN,
J.A. Development of Hearing In Noise Test for measurement of speech reception
thresholds in quiet and in noise. J. Acoust. Soc. Am. 1994, 95, pp.
1085- 1099
[23] PLOMP, R., MIMPEN, A.M. Improving
the reliability of testing the speech reception threshold for sentences.
Audiology 1979,
18, pp. 43-52
[24] KILLION, M.C., NIQUETTE, P.A., GUDMUNDSEN,
G.I., REVIT, L.J., BANERJEE, S. Development of a quick speech-in-noise test for
measuring signal-to-noise ratio loss in normal-hearing and hearing-impaired
listeners. J. Acoust. Soc.Am. 2004, 116, pp.
2395-2405
[25] HAGERMAN, B. Sentences for
testing speech intelligibility in noise. Scand. Audiol. 1982, 11, pp. 79-87
[26] WAGENER, K., BRAND, T., KÜHNEL,
V., KOLLMEIER, B. Entwicklung und Evaluation eines Satztests für die deutsche
Sprache l-lll: Design, Optimierung und Evaluation des Oldenburger Satztests
[Development and evaluation of a sentence test for the German language l-lll:
Design, optimization and evaluation of the Oldenburger sentence test], Z.
Audiol. 1999, 38, pp. 4-15, 44- 56, 86-95
[27] WAGENER, K., JOSVASSEN, J.L., ARDENKJAER,
R. Design, optimization and evaluation of a Danish sentence test in noise. Int.
J. Audiol. 2003, 42, pp. 10-17
[28] Wagener, K.C., KOLLMEIER, B.
Evaluation des Oldenburger Satztests mit Kindern und Oldenburger
Kinder-Satztest [Evaluation of the Oldenburger sentence test with children and
the Oldenburger sentence test for children], Z. Audiol. 2005, 44,
pp. 134-143
[29] WAGENER, K.C., BRAND, T., KOLLMEIER,
B. Evaluation des Oldenburg Kinder-Reimtests in Ruhe und im Stӧrgeräusch
[Evaluation of the Oldenburger rhyme test for children in silence and in
noise], HNO 2006, 54, pp. 171-178
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[31] DRESCHLER, W.A., VERSCHUURE, H., LUDVIGSEN,
C., WESTERMANN,
S. ICRA noises: artificial noise signals with speech-like spectral and temporal
properties for hearing instrument assessment. International Collegium of
Rehabilitative Audiology. Audiology 2001, 40, pp. 148- 157
[32] WAGENER, K.C., BRAND, T. Sentence
intelligibility in noise for listeners with normal hearing and hearing
impairment: Influence of measurement procedure and masking parameters. Int.
J. Audiol. 2005, 44,
pp. 144-157
[33] FASTL, H. A background noise for
speech audiometry. Audiol. Acoust. 1987, 26,
pp. 2-13
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Các yêu cầu
về ghi chất giọng
4.1 Các yêu cầu
chung
4.2 Việc ghi âm
chuẩn
4.3 Môi trường
ghi âm
4.4 Đáp ứng tần số
của thiết bị ghi âm
4.5 Khoảng thời
gian giữa các dữ liệu thử liên tiếp
4.6 Các mức
4.7 Tỷ số tín hiệu
và tiếng ồn
4.8 Cân bằng âm vị
trên các dạng mục thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Đánh giá xác
nhận các bản ghi âm chất giọng
5.1 Quy định
chung
5.2 Xác định đường
cong nhận dạng giọng nói
5.3 Xác định
tương đương về tri giác của các danh mục thử
5.4 Xác định độ lặp
lại của các kết quả (độ tin cậy trung bình của phép thử-thử lại)
5.5 Lập hồ sơ
6 Các yêu cầu đối
với phép đo thính lực giọng nói
7 Các mức áp suất
âm xung quanh trong phòng thử đối với phép đo thính lực giọng nói
8 Phép đo thính
lực giọng nói tại trường âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Quy định
chung
9.2 Chuẩn bị đối
tượng thử
9.3 Hướng dẫn các
đối tượng thử
10 Cách phản hồi
của đối tượng thử
11 Xác định mức
ngưỡng phát hiện giọng nói
12 Xác định mức
ngưỡng nhận dạng giọng nói
12.1 Quy định
chung
12.2 Quy trình giảm
sử dụng các bước 5 dB
12.3 Quy trình giảm
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5 Quy trình
thích nghi khác
13 Xác định các
cho điểm nhận dạng giọng nói
14 Che phủ tai đối
bên
15 Phép đo thính
lực giọng nói với âm xen vào
15.1 Loại âm xen
vào
15.2 Truyền âm xen
vào
15.3 Các mức giọng
nói và âm xen vào
15.4 Quy trình thử
16 Hình thức
trình bày của biểu đồ thính lực giọng nói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 Bảo dưỡng và
hiệu chuẩn thiết bị
18.1 Quy định
chung
18.2 Các khoảng
thời gian giữa các phép thử
18.3 Giai đoạn A:
Kiểm tra hàng ngày và các phép thử nghe
18.4 Giai đoạn B:
Các phép thử điện thanh định kỳ
18.5 Giai đoạn C:
Các phép thử hiệu chuẩn cơ bản
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ về các chất
giọng
Phụ lục B (tham khảo) Các ví dụ về các
điều kiện của âm xen vào
Phụ lục C (tham khảo) Các kết
quả điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (tham khảo) Độ không đảm bảo
đo
Thư mục tài liệu tham khảo