Chỉ số độ
nhạy phía trước-đến-ngẫu nhiên của microa,b
|
Sự biến
thiên trường âm cho phép, dB
|
≥ 5
|
5
|
4,5
|
4,5
|
4
|
4
|
< 4
|
Micro không
phù hợp
|
a Phép thử
được thực hiện trong đủ số hướng, phụ thuộc vào loại micro và các đặc tính bố
trí loa và bao gồm ít nhất hai mặt phẳng tại đó dự kiến có các mức áp suất âm
lớn nhất và nhỏ nhất.
b Cần nhiều
hơn một loa để tạo ra trường âm mong muốn. Các loa này có thể yêu cầu cung cấp
các tín hiệu điện không kết hợp để giảm các hiệu ứng sóng dừng.
|
5.4 Trường âm gần
như tự do
Để thiết lập các điều kiện trường âm gần
như tự do, cần tuân thủ các yêu cầu sau đây:
a) Loa được bố trí tại độ cao đầu của
người ngồi nghe, trục qui chiếu được định hướng qua điểm qui chiếu. Khoảng cách
giữa điểm qui chiếu và điểm qui chiếu của loa ít nhất bằng 1 m.
b) Với đối tượng thử và không có ghế
ngồi và tất cả các điều kiện làm việc bình thường được duy trì các mức áp suất
âm tại loa phát ra tại các vị trí 0,15 m từ điểm qui chiếu về bên trái-phải và
trục lên-xuống sẽ chệch không quá ± 2 dB so với mức áp suất âm tại điểm qui chiếu
đối với bất kỳ trong số các tần số thử.
c) Với đối tượng thử và không có ghế
ngồi, chênh lệch giữa các mức áp suất âm phát ra loa tại các điểm trên trục qui
chiếu 0,10 m phía trước và 0,10 m phía sau điểm qui chiếu sẽ chệch không quá ±
1 dB so với giá trị lý thuyết qui định theo định lý áp suất âm giảm tỷ lệ nghịch
với khoảng cách đối với bất kỳ tín hiệu thử nào.
Dải tần số sử dụng của trường âm gần
như tự do được xác định theo dải tần số trong đó các yêu cầu này được tuân thủ.
6 Các mức tiếng ồn
xung quanh trong phòng thử
Các mức tiếng ồn xung quanh trong
phòng thử phải phù hợp các yêu cầu qui định tại Bảng 2. Nếu các mức ngưỡng nghe
thấp nhất khác 0 dB được đo trong phòng thử riêng biệt, các mức âm xung quanh lớn
nhất thích hợp được tính bằng cách cộng các giá trị nêu tại Bảng 2 với giá trị
mức ngưỡng nghe thấp nhất đo được.
7 Chuẩn bị và hướng
dẫn đối tượng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần một số thiết bị để trợ giúp cho đối
tượng thử duy trì vị trí này của đầu.
8 Xác định mức ngưỡng
nghe
8.1 Qui định
chung
Phép thử đo thính lực có thể thực hiện
có sử dụng máy ghi loại tự động hoặc thủ công hoặc máy đo thính lực điều khiển
bằng máy vi tính. Phép thử có thể thực hiện cho một bên tai hoặc hai tai.
Vị trí của điểm qui chiếu tương ứng với
các loa được xác định và nhận dạng rõ ràng.
Cần đảm bảo loại kích thích thử phải
nhất quán trong suốt quá trình thử và được ghi lại trên biểu đồ âm. Bố trí thứ
tự phát khi sử dụng máy đo thính lực thủ công hoặc điều khiển bằng máy tính phải là từ
1000 Hz trở lên, theo dải tần số thấp hơn. Thực hiện phép thử lặp lại tại 1000
Hz.
Việc phát và dừng các tín hiệu thử,
làm quen, và các phép đo cũng như các tính toán về các mức ngưỡng nghe phải phù
hợp với các yêu cầu liên quan qui định tại TCVN 11737-1 (ISO 8253-1), 6.2 đến
6.4.
Các mức ngưỡng nghe thường xác định
trong dải tần số từ 125 Hz đến 8000 Hz, nhưng cũng có thể mở rộng dải này từ 20
Hz đến 16000 Hz phù hợp theo TCVN 11111-7 (ISO 389-7).
Đối với các tín hiệu tần số thấp với
các mức cao, cần xem xét về nguy cơ cảm nhận xúc giác-rung của tín hiệu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phép thử thực hiện cho một tai,
thì bịt tai không thử bằng phương tiện bảo vệ hoặc che phủ tai. Chỉ sử dụng che
phủ bằng tiếng ồn dải hẹp khi các âm đơn hoặc các âm FM được sử dụng làm tín hiệu
thử, không sử dụng khi tiếng ồn dải hẹp làm tín hiệu thử. Báo cáo loại phương
tiện bảo vệ tai được dùng khi bịt tai không thử.
CHÚ THÍCH 1: Trong thực tế, sự suy giảm
âm nhận được theo cách bịt tai thường là vừa phải và điều này tạo ra các sai số
phép đo, đặc biệt khi tiến hành thử cho tai kém nhạy cảm nhiều so với tai không
tham gia thử bị bịt.
CHÚ THÍCH 2: Khi sử dụng biện pháp che
phủ, sự phát của tiếng ồn che phủ qua tai nghe lắp trong tai có thể có lợi thế.
8.3 Thử hai tai
Trong phép thử hai tai, điều này thường
không thực tế đối với đối tượng thử để xác định xem tín hiệu thử được nghe bằng
hai tai hoặc chỉ một tai. Do đó,
một mức ngưỡng nghe xác định bằng việc kiểm tra hai tai đại diện cho một ngưỡng
hai tai nghe hay bị chi phối bởi tai nhạy cảm hơn.
Đối tượng thử có thể được hướng dẫn để
cho thấy khi nghe thấy tín hiệu thử, tức là tai phải, trái hay cả hai tai. Tuy
nhiên, đối tượng phải nhớ nhiệm vụ cơ bản, tức là trả lời khi nghe thấy tín hiệu
thử yếu, mờ nhất.
9 Thử có thiết bị trợ
thính
Nếu khuếch đại chức năng của một máy
trợ thính khi được một người nghe đặc biệt đeo đã được xác định, thì sử dụng qui
trình nêu tại Điều 7 và 8.
10 Đo thính lực sàng
lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thừa nhận là đôi khi các
loa cầm tay được sử dụng cho các mục đích sàng lọc. Các thay đổi do khoảng cách
giữa loa và đối tượng thử có thể gây ra các thay đổi lớn về các mức áp suất âm
và do vậy có thể xảy ra tình trạng của phép thử không phù hợp các yêu cầu của
Điều 5.
Bảng 2 - Các
mức áp suất âm xung quanh lớn nhất cho phép, LS,max, trong các dải
một phần ba octa đối với phép đo trường âm
Tần số
trung tâm của dải một phần ba octaa,b
Hz
Các mức áp
suất âm xung quanh lớn nhất cho phép
(Tham chiếu: 20 μPa)c
LS,max
dB
Tần số âm đơn thử thấp nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125 Hz
250 Hz
31,5
52
60
40
44
53
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
63
32
41
80
27
36
100
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
17
25
160
14
18
200
12
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
315
8
8
400
6
6
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
630
5
5
800
4
4
1000
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1250
4
4
1600
5
5
2000
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3150
1
1
4000
-1
-1
5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
6300
6
6
8000
12
12
10000
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12500
15
15
a Sử dụng
các giá trị đã cho trong bảng này, với độ không đảm bảo lớn nhất do tiếng ồn
xung quanh bằng
+2
dB, thì mức ngưỡng nghe thấp nhất phải đo là 0 dB. Nếu cho phép độ không đảm
bảo lớn nhất do tiếng ồn xung quanh bằng +5 dB, thì các giá
trị có thể tăng lên 8 dB. Các
giá trị được lấy từ TCVN
11737-1 (ISO 8253-1), giả sử các điều kiện nghe hai tai.
b Khi sử dụng
tiếng ồn dải hẹp làm tín hiệu
thử, thì các mức áp suất âm xung quanh lớn nhất cho phép phải thấp hơn so với
các mức qui định trong bảng này.
c Với hầu hết các
máy đo mức âm hiện hành, thì khó có thể đo được các mức áp suất âm dưới 5 dB.
11 Báo cáo số liệu
11.1 Khái quát
Cùng với các kết quả từ phép đo thính
lực trường âm, phải báo cáo các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) loại máy đo thính lực đã sử dụng
(ghi tự động hoặc thủ công);
c) loại và các đặc tính của tín hiệu
thử;
d) vị trí của đối tượng thử so với
(các) loa;
e) xác định chuẩn đối với thang đo mức
tín hiệu (mức nghe hoặc mức áp suất âm);
f) mức ngưỡng nghe thấp nhất có thể đo
được do tiếng ồn xung quanh, nếu khác 0 dB;
g) nếu một tai không tham gia thử đã
được bịt, thì bịt thế nào.
Nếu phép đo thính lực đã được thực hiện,
thì công bố mức sàng lọc.
11.2 Thiết bị được
hiệu chuẩn theo mức nghe
Nếu thiết bị sử dụng trong phép đo
thính lực tại trường âm được hiệu chuẩn theo mức nghe, thì lập bảng các kết quả
hoặc vẽ thành biểu đồ thính lực, như qui định tại TCVN 11737-1 (ISO 8253-1), Điều
10. Ví dụ về các ký hiệu và biểu đồ thính lực được nêu tại Phụ lục A. Xác định
biểu đồ thính lực theo cách sử dụng trường âm liên quan. Ghi lại và báo cáo việc
sử dụng cách che phủ hoặc bịt tai không tham gia thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị sử dụng trong phép đo
thính lực tại trường âm được hiệu chuẩn theo mức áp suất âm, thì lập bảng các kết
quả hoặc biểu thị bằng đồ thị. Xem ví dụ tại Phụ lục A.
Khuyến cáo là sử dụng cùng thang đo đối
với trục tung và trục hoành như đối với biểu đồ thính lực tại 11.2.
12 Bảo dưỡng và hiệu
chuẩn thiết bị
12.1 Khái quát
Việc hiệu chuẩn đúng thiết bị đo thính
lực là rất quan trọng nhằm đảm bảo các kết quả tin cậy. Để đảm bảo điều này,
khuyến nghị thực hiện theo mô hình sau đây, bao gồm ba giai đoạn kiểm tra và
các qui trình hiệu chuẩn:
Giai đoạn A: kiểm tra hàng ngày
và các phép thử về khả năng nghe;
Giai đoạn B: các phép kiểm tra điện
thanh định kỳ;
Giai đoạn C: các phép hiệu chuẩn
cơ bản.
12.2 Các phép kiểm
tra giữa các khoảng thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàng tuần thực hiện các phép thử giai
đoạn A và các phép thử các mức áp suất âm tại điểm qui chiếu tại các khoảng thời
gian không quá ba tháng. Thực hiện các phép kiểm tra điện thanh định kỳ, giai
đoạn B, tốt nhất nên thực hiện với các khoảng thời gian là ba tháng, nhưng
không một trường hợp nào được vượt quá 1 năm.
Các khoảng thời gian khác nhau từ ba
tháng đến sáu tháng có thể chấp nhận được tùy theo kinh nghiệm sử dụng đối với
một thiết bị cụ thể, với
điều kiện tiến hành cẩn thận và đều đặn các phép kiểm tra của giai đoạn A.
Các phép hiệu chuẩn cơ bản, giai đoạn C,
không cần phải tiến hành hàng ngày nếu các phép kiểm tra của giai đoạn A và
giai đoạn B được thực hiện đều đặn. Yêu cầu tiến hành các phép kiểm tra theo
giai đoạn C khi cơ sở thử nghiệm lần đầu được thiết lập, sau khi thay đổi thiết
bị hoặc sau khi có các sửa chữa lớn hoặc sau một thời gian dài, khi cho rằng
thiết bị có thể không còn thực hiện được đầy đủ các chỉ tiêu kỹ thuật. Tuy
nhiên, cần đưa thiết bị vào kiểm tra theo giai đoạn C sau khoảng thời gian
không quá năm năm sử dụng.
12.3 Giai đoạn A -
Kiểm tra hàng ngày và các phép thử về khả năng nghe
Mục đích của việc kiểm tra hàng ngày
là nhằm đảm bảo một cách tốt nhất cho thiết bị hoạt động chính xác, mà việc hiệu
chuẩn của nó không thay đổi đáng kể. Các trạng thái, điều kiện tiếng ồn xung
quanh trong suốt thời gian thực hiện các phép thử phải được so sánh với các điều
kiện khi thiết bị đang sử dụng bình thường.
Qui trình thử như sau:
a) Làm sạch và kiểm tra thiết bị đo và
các linh kiện. Kiểm tra các phích cắm và các dây dẫn về các dấu hiệu hao mòn hoặc
hư hỏng. Phải thay các bộ phận đã hỏng hoặc quá cũ mòn.
b) Bật thiết bị và giữ nguyên đợi thời
gian làm nóng máy hoặc ít nhất khoảng 5 min. Tiến hành các qui trình cài đặt
thiết bị theo qui định của nhà sản xuất.
c) Đảm bảo điểm qui chiếu tại đúng vị
trí và nhận dạng rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nghe các âm thử với mức cao hơn, ví
dụ, các mức nghe bằng 60 dB đến 70 dB hoặc mức áp suất âm tương đương, đối với
tất cả các chức năng thích hợp và với tất cả các tín hiệu thử sẵn có. Nghe để đánh
giá chức năng tốt, không có sự méo âm, không có các tiếng gõ ngắt quãng, v.v..
f) Chú ý nghe, tại các mức thấp phát
hiện xem có bất kỳ tín hiệu tiếng ồn hoặc tiếng “o o” nào, hoặc các âm không
mong muốn từ máy đo hoặc môi trường thử. Kiểm tra các máy suy giảm có làm suy giảm
các tín hiệu trên toàn bộ dải làm việc của nó không. Kiểm tra xác nhận rằng
không có âm phát ra từ thiết bị đo mà tại vị trí của đối tượng thử có thể nghe
được.
g) Kiểm tra đảm bảo hệ thống phản hồi
của đối tượng thử và các đường dây ghi âm phát lại và giám sát hoạt động tốt.
12.4 Giai đoạn B -
Các phép kiểm tra điện thanh định kỳ
Các phép kiểm tra điện thanh định kỳ
bao gồm các kết quả đo và so sánh với các tiêu chuẩn tương ứng. Đối với các tín
hiệu âm đơn, các phép đo như sau:
a) các tần số của các tín hiệu thử;
b) các mức áp suất âm tại điểm qui chiếu;
c) các bước suy giảm (trên một phần
đáng kể của dải đo);
d) độ méo sóng hài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tín hiệu thử khác các âm
đơn, phép đo a) và d) yêu cầu thiết bị phân tích phổ và chỉ cần thực hiện trong
các trường hợp nghi ngờ có trục trặc.
Các phép đo mức âm được tiến hành bằng
máy đo âm phù hợp các yêu cầu của IEC 61672-1, loại 1.
Ngoài ra, tiến hành các phép kiểm tra
hàng ngày và các phép kiểm tra mức nghe theo giai đoạn A.
12.5 Giai đoạn C
- Các phép thử hiệu chuẩn cơ bản
Phép hiệu chuẩn cơ bản sẽ đảm bảo rằng
thiết bị đo thính lực, trường âm và các mức tiếng ồn xung quanh phù hợp tất cả
các yêu cầu kỹ thuật tương ứng.
Nếu xuất hiện các thay đổi về các đặc
tính âm học của phòng thử, ví dụ, do vị trí thiết bị nội thất hoặc thiết bị hoặc
các nguồn tiếng ồn xung quanh thay đổi, thì thực hiện phép hiệu chuẩn cơ bản và
phép đo các đặc tính trường âm như qui định tại Điều 5.
Phụ
lục A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ được nêu tại Hình A.1 và
A.2.
Khi vẽ các kết quả thành biểu đồ thính
lực, loại trường âm sử dụng phải được xác định, cùng với các điều kiện khác.
Nên sử dụng các ký hiệu nêu trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Ký
hiệu các điều kiện thử
Các điều kiện
đo ngưỡng nghe
Ký hiệu
Một tai, tai trái không có thiết bị
trợ thính
Một tai, tai phải không có thiết bị
trợ thính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Một tai, tai trái có thiết bị trợ
thính
Một tai, tai phải có thiết bị trợ
thính
Hai tai có thiết bị trợ thính
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tần số
Một tai, tai trái không có thiết bị
trợ thính
L1
mức ngưỡng nghe
Một tai, tai trái có thiết bị trợ thính
Hình A.1 -
Các mức ngưỡng nghe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f
tần số
Một tai, tai phải không có
thiết bị trợ thính
L2
mức áp suất âm ngưỡng
Một tai, tai phải có thiết
bị trợ thính
Hình A.2 -
Các mức áp suất âm ngưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham khảo)
Các giá trị hiệu chính đối với các góc tới 45° và 90°
Cần hiểu rằng do nhiều nguyên nhân
khác nhau không phải tất cả các phép đo trường âm đều sử dụng các loa tại góc tới bằng
0° (trên trục, vị trí phía trước). Một cuộc điều tra thực tế cho thấy các vị
trí cách xa trục (ngoài trục) phải được sử dụng với số lượng đáng kể tại các
góc tới bằng 45° và 90°. Bảng B.1 đưa ra các con số đối với các mức áp suất âm
tăng lên tại các tần số từ 200 Hz đến 12500 Hz ở các góc tới 45° và 90° (lấy
theo Tài liệu tham khảo [3]).
Bảng A.1 -
Tăng mức áp suất âm tại tai gần nhất so với loa
Tần số thử
Hz
Giá trị hiệu
chính đối với góc tới
của âm
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45°
90°
125
0,5
1
160
1
1,5
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
250
1
2
315
1,5
2,5
400
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
3
4,5
630
3,5
5
800
3,5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5,5
1250
4
6
1500
3,5
5
1600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
2000
3
2
2500
3,5
2
3000
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3150
5
2
4000
4
-0,5
5000
6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
9,5
6300
7,5
10
8000
6,5
8,5
10000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
12500
1,5
8
a Đối với vị
trí nằm ngoài trục của loa tương ứng với góc tới 0°, được làm tròn đến 0,5
dB.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ARLINGER, S.D., JERLVALL, L.B.
Reliability in warble tone sound field audiometry. Scand. Audiol. 1987, 16, pp. 21-27
[2] MORGAN, D.E., DIRKS, D.D., BOWER,
D.R. Suggested threshold sound pressure levels for frequency-modulated (warble)
tones in the sound field. J. Speech Hear. Disord. 1979, 44, pp.
37- 54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] WALKER, G., DILLON, H., Byrne, D.
Sound field audiometry: Recommended stimuli and procedures. Ear Hear. 1984, 5,
pp. 13-21