TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11644:2016
ISO
11798:1999
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - TÍNH BỀN LÂU VÀ ĐỘ BỀN CỦA VIỆC VIẾT,
IN VÀ SAO CHỤP TRÊN GIẤY - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Information
and documentation - Permanence and
durability of writing, printing and copying on paper - Requirements and test
methods
Lời nói đầu
TCVN 11644:2016 hoàn toàn tương đương
với ISO 11798:1999;
TCVN 11644:2016 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 46 Thông tin và tư liệu biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại giấy viết và thiết bị đáp ứng
các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này có thể được sử dụng trong việc chuẩn bị
tài liệu giấy có hình ảnh ổn định và độ bền cao, tức là, hình ảnh có thể ít hoặc
không thay đổi về đặc tính, làm ảnh hưởng đến mức độ dễ đọc và khả năng sao
chép hoặc chuyển đổi tài liệu giấy sang các dạng vật mang dữ liệu khác, ví dụ:
như vi dạng/vi phiếu.
Tiêu chuẩn chủ yếu dành cho các tài liệu
viết, in và sao chụp trên các giấy viết và in, và các giấy sao chụp.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và
phương pháp thử nghiệm để đánh giá sự ổn định của hình ảnh. Một số đặc tính của
một hình ảnh, ví dụ độ bền mài mòn, phụ thuộc vào sự kết hợp của hình ảnh và giấy.
Giấy vĩnh cửu TCVN 11273 (ISO 9706) và giấy lưu trữ (ISO 11108), được sử dụng
trong việc chuẩn bị các tài liệu, có thể rất khác về thuộc tính có tầm quan trọng
đối với chất lượng và tính bền lâu của hình ảnh. Các điều kiện thử nghiệm của
tiêu chuẩn này được chọn sao cho kết quả, đại diện của đa số giấy trên thị trường
được sử dụng cho một quá trình tạo ảnh cụ thể, phải đạt được.
Trong tiêu chuẩn này, các yêu
cầu được quy định về:
- Độ bền màu và ngoại quan của hình ảnh;
- Độ bền ánh sáng;
- Độ bền với nước;
- Chuyển hình ảnh đã được ghi;
- Độ bền mài mòn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ảnh hưởng của việc ghi đến độ bền cơ
học của giấy.
Các giá trị giới hạn nghiêm ngặt hơn
và các yêu cầu khác so với những quy định trong tiêu chuẩn này có thể được yêu
cầu khi kiểm tra vật liệu và máy móc thiết bị dành cho các tài liệu có tính bền
lâu và độ bền có thể cao nhất.
Kinh nghiệm cho thấy hình ảnh viết bằng
mực Ấn Độ cũng như
hình ảnh in sử dụng mực in thương mại có một mức độ vĩnh cửu cao. Tuy nhiên,
nhiều tài liệu mà loại mực có tính axit đã ảnh hưởng đến giấy tới mức làm tờ giấy
bị ăn mòn, và hình ảnh sản xuất từ mực khô hay lỏng cũng dễ bị các vấn đề lão
hóa.
Kinh nghiệm về các hình ảnh hiện đại
được giới hạn chỉ có một vài thập kỷ. Hình ảnh được chuẩn bị với vật liệu và
máy móc hiện đại, thường khác hoàn toàn với hình ảnh cũ về thành phần và tính
chất. Do đó, kết luận dựa trên nghiên cứu các tài liệu cũ trong thư viện và lưu
trữ được sử dụng hạn chế khi bàn luận về tính bền lâu của tài liệu hiện đại.
Nói đúng ra, cách duy nhất để thử nghiệm độ bền
của hình ảnh là xử lý tài liệu và lưu trữ tài liệu trong các điều kiện thích hợp
trong khoảng thời gian dài, có lẽ trong vài trăm năm. Trong thực tế, người ta
phải dựa vào quan sát thực hiện trên các tài liệu chỉ được lưu giữ trong một
vài năm, và trên việc đánh giá tác động của các yếu tố được biết đến gây ảnh hưởng
đến tính vĩnh cửu và độ bền của hình ảnh.
THÔNG TIN VÀ
TƯ LIỆU - TÍNH BỀN LÂU VÀ ĐỘ BỀN CỦA VIỆC VIẾT, IN VÀ SAO CHỤP TRÊN GIẤY - YÊU
CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Information
and documentation - Permanence and
durability of writing, printing and copying on paper - Requirements and test
methods
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn áp dụng cho:
- Hình ảnh trên giấy, trừ tài liệu thuộc
phạm vi của ban kỹ thuật ISO/TC 42 Nhiếp ảnh;
- Hình ảnh nhiều màu.
Các nội dung thông tin của hình ảnh nhiều màu phải
được giữ lại nhưng không nhất thiết phải còn nguyên chất lượng nghệ thuật của
hình ảnh màu. Tài liệu có nội dung thông tin bị ảnh hưởng bởi các thay đổi
màu sắc nhỏ không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn không áp dụng cho:
- Các tài liệu được lưu trữ trong các
điều kiện có hại, như độ ẩm cao có thể thúc đẩy sự tấn công của vi khuẩn, nhiệt
quá cao, bức xạ (ví dụ: ánh sáng), nồng độ các chất ô nhiễm cao, hoặc ảnh hưởng
của nước. Vì các tài liệu có thể được giữ trong môi trường không được bảo vệ
trước khi được chuyển sang các môi trường được bảo vệ, nên độ bền với nước và
ánh sáng là rất quan trọng;
- Tài liệu pháp lý, ví dụ tài liệu
ngân hàng, có tính xác thực là mối quan tâm chính.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì
áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4503:2009 (ISO 9352:1995), Chất
dẻo - Xác định độ chịu mài mòn bằng bánh xe mài mòn.
TCVN 11273:2015 (ISO 9706:1994), Thông
tin và Tư liệu - Giấy dành cho tài liệu - Yêu cầu về độ bền.
ISO 5-3:1995, Photography - Density
measurements - Part 3: Spectral conditions. (Nhiếp ảnh - Đo mật độ - Phần 3: Điều
kiện phổ).
ISO 1924-2:19941, Paper
and board - Determination of tensile properties - Part 2: Constant rate of
elongation method (Giấy và giấy cáctông - Xác định tính chất bền kéo - Phần
2: Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi).
ISO 247022, Paper
and board and pulps - Measurement of diffuse blue reflectance factor (ISO
brightness) (Giấy, giấy cáctông và bột giấy - Xác định hệ số phản xạ khuếch
tán xanh (độ trắng ISO)
ISO 4892-2:1994, Plastics - Methods
of exposure to laboratory light sources - Part 2: Xenon-arc sources (Chất dẻo - Phương
pháp tiếp xúc với nguồn sáng trong phòng thí nghiệm - Phần 2: Các nguồn Xenon hồ
quang).
ISO 7724-1, Paints and varnishes -
Colorimetry - Part 1: Principles. (Sơn và vecni - Phép đo màu - Phần 1:
Nguyên tắc).
ISO 7724-2, Paints and varnishes -
Colorimetry - Part 2: Colour measurement (Sơn và vecni - Phép đo màu -
Phần 2: Đo màu).
ISO 7724-3, Paints and varnishes -
Colorimetry - Part 3: Calculation of colour differences by CIELAB. (Sơn và vecni
- Phép đo màu - Phần 3: Tính toán sự chênh lệch màu sắc bằng phương pháp
CIELAB).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 12757-2:1998, Ball point pens
and refills - Part 2: Documentary use (DOC) (Bút bi và nạp - Phần 2: Sử dụng
cho tài liệu (DOC)).
ISO 14145-1:1998, Roller ball pens
and refills - Part 1: General use (Bút bi nước và nạp - Phần 1: Sử dụng
chung).
ISO 14145-2:1998, Roller ball pens
and refills - Part 2: Documentary use (DOC) (Bút bi nước và nạp - Phần 2: Sử
dụng cho tài liệu (DOC)).
BS 3484:1991, Specification for
blue-black record inks (Yêu cầu kỹ thuật đối với loại mực ghi chép xanh-đen).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa dưới đây:
3.1
Sao chụp (copying)
Việc tạo ra một hình ảnh trên giấy bằng
là cách tạo lại hình ảnh của một vật mang tài liệu khác, ví dụ quá trình chụp ảnh
hoặc in chụp khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu (document)
Thông tin được ghi lại có thể được coi
là một đơn vị trong một quá trình tư liệu hóa
[TCVN 7217-1 (ISO 5127-1)]
3.3
Độ bền (durability)
Khả năng chống lại những ảnh hưởng của
mòn và rách trong các tình huống tác nghiệp.
3.4
Hình ảnh (image)
Chất màu được phân bố trên giấy như
các ký tự hoặc các mẫu có thể nhận biết bằng mắt thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình ảnh một màu
(monochromatic image)
Hình ảnh được ghi bằng một màu.
3.6
Hình ảnh nhiều màu
(multicoloured image)
Hình ảnh được ghi bằng từ hai màu trở lên, trong đó
màu sắc là một phần của nội dung thông tin.
3.7
Tính bền lâu (permanence)
Khả năng duy trì độ ổn định về mặt hóa
học và vật lý trong khoảng thời gian dài.
3.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình ảnh, khi lưu trữ lâu dài trong
các thư viện, các quan lưu trữ và môi trường được bảo vệ khác sẽ ít hoặc không
có sự thay đổi đặc tính mà có ảnh hưởng đến việc sử dụng nó.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các đặc tính như vậy
là sự ổn định của hình ảnh được tạo ra (ví dụ như mức độ dễ đọc và độ tương phản)
và sự ổn định của hệ thống ghi chép trên giấy.
3.9
In (printing)
Tạo ra một hình ảnh trên giấy từ một
thiết bị in ấn, chẳng hạn như một máy in, một máy in nhiệt hoặc máy in máy tính
(ví dụ: máy in laser hoặc máy in phun).
3.10
Ghi (recording)
Viết, in và sao chụp
3.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình ảnh có màu sắc khác nhau ở các phần
riêng biệt, do đó màu sắc không bị chồng lên nhau.
3.12
Viết (writing)
Việc tạo ra một hình ảnh trên giấy, một
ký tự hoặc nét bút tại một thời điểm.
VÍ DỤ Bằng tay với
bút mực hoặc bút chì hoặc bằng một máy đánh chữ hay máy vẽ.
4 Các đặc tính được
yêu cầu
Tài liệu giấy phù hợp với tiêu chuẩn này phải đáp
ứng các yêu cầu dưới đây. Mẫu thử phải được chuẩn bị như mô tả trong Điều 5.
4.1 Mật độ quang
học
Mật độ phản xạ quang học của các hình ảnh
một màu, được xác định như mô tả trong 6.1, phải đáp ứng các yêu cầu trong Bảng
1. Các yêu cầu này áp dụng cho cả các hình ảnh tách màu. Không có giá trị tối
thiểu được thiết lập cho hình ảnh nhiều màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi phần tử của hình ảnh phải xác định
được rõ ràng và dễ đọc khi kiểm tra như mô tả trong 6.2. Ngay cả cường độ màu
cũng phải được duy trì. Hình ảnh được xử lý bằng loại mực đóng dấu phải dễ đọc.
Không chấp nhận các nét gạch ngang hoặc nét lông.
4.3 Độ bền ánh
sáng
Sau khi chiếu sáng theo 6.3, mật độ
quang học của hình ảnh một màu phải đáp ứng các yêu cầu trong Bảng 1. Các yêu cầu
này áp dụng cho cả các hình ảnh tách màu. Tông màu có thể thay đổi nhưng nó vẫn
phải có thể nhận biết được là cũng một màu như trước khi xử lý.
Hình ảnh nhiều màu phải đáp ứng các
yêu cầu trong Bảng 2. Phép đo được thực hiện theo ISO 7724
4.4 Độ bền nước
Sau khi xử lý với nước3) theo
6.4, mật độ quang học của hình ảnh một màu phải đáp ứng các yêu cầu trong Bảng
1. Các tông màu có thể thay đổi nhưng nó vẫn phải có thể nhận biết
được là cùng một màu như trước khi xử lý. Các yêu cầu này áp dụng cho cả hình ảnh tách màu.
Hình ảnh nhiều màu phải đáp ứng các
yêu cầu trong Bảng 2. Phép đo được thực hiện theo ISO 7724.
Chỉ chấp nhận sự đổi màu nhẹ của giấy
với thay đổi mật độ < 0,05. Không chấp nhận có các khiếm khuyết có thể nhìn
thấy trên hình ảnh khi kiểm tra như mô tả trong 6.2 (xem 4.2, câu đầu tiên).
4.5 Chuyển bản
ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Mật độ
quang học tối thiểu (mật độ hiển thị ISO) của các hình ảnh một màu
Hình thức
ghi
Màu
Mật độ quang học
tối thiểu
Điều 4.1,
4.4 và 4.7
Điều 4.3
Máy sao chụp, máy in laser và các
thiết bị in khác
Đen
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh da trời
0,65
0,55
Màu khác
0,40
0,30
Các tài liệu ghi khác
Đen
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh da trời
0,40
0,35
Màu khác
0,35
0,30
CHÚ THÍCH 1: Lý do của các giá trị tối
thiểu khác nhau với các hình thức ghi khác nhau được nêu trong Phụ lục C.
CHÚ THÍCH 2: Sử dụng máy đo mật độ
có sẵn trên thị trường với các bộ lọc mà không phù hợp với ISO 5-3 được xử lý
trong 6.1 và được nêu trong Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DL*
Da*
Db*
điều 4.3
± 8
± 5
± 5
điều 4.4 và 4.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 3
± 3
CHÚ THÍCH: DL*, Da* và Db* là những
chênh lệch màu sắc.
4.6 Độ bền mài
mòn
Khi thử theo 6.6, hình ảnh phải có độ
bền mài mòn ít nhất bằng các đường thẳng được vẽ bằng mực đối chứng. Yêu cầu
này được đáp ứng khi tỷ lệ giữa khả năng giữ lại của sự hấp thụ ánh sáng của
hình ảnh và đường thẳng đối chứng ≥ 0,80.
Sự bong tróc một phần của hình ảnh gây
ra bởi việc xóa một
phần hoặc để trống không được xảy ra tại chỗ mài ban đầu được quy định tại bước
4) điều 6.6.
4.7 Độ bền nhiệt
Sau khi được lưu giữ theo 6.7 trong 12
ngày, mật độ quang học của hình ảnh một màu phải đáp ứng các yêu cầu trong Bảng
1. Tông màu có thể thay đổi nhưng nó vẫn phải có thể nhận biết được là cùng một
màu như trước khi xử lý. Các yêu cầu này cũng được áp dụng với các hình ảnh
tách màu.
Hình ảnh nhiều màu phải đáp ứng các
yêu cầu trong Bảng 2. Phép đo được thực hiện theo ISO 7724.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Ảnh hưởng của việc
ghi đến độ bền cơ học của giấy
Giấy có thể bị ảnh hưởng bởi quá trình
ghi và hiệu quả hình ảnh. Nhiệt, bức xạ và hóa chất có liên quan đến việc xử lý
có thể gây ra sự lão hóa của giấy.
Đối với các tài liệu giấy phải được
chuẩn bị bằng cách ghi bao gồm việc xử lý theo bất kỳ cách thức nào, các yêu cầu
4.8.1 và 4.8.2 được đáp ứng theo hướng bất kỳ (hướng xeo giấy và hướng
chéo) của tờ giấy. Đối với các tài liệu giấy được chuẩn bị bằng cách ghi mà
không có sự xử lý, các yêu cầu của 4.8.1 phải được đáp ứng theo hướng bất kỳ
(hướng xeo giấy và hướng chéo) của tờ giấy. Trong trường hợp, ví dụ, bút bi,
khi các mẫu thử phù hợp với 6.8.1 thường đạt được chỉ theo một hướng, thử theo
một hướng được chấp nhận.
4.8.1 Sự hấp thụ
năng lượng độ bền kéo
Sự hấp thụ năng lượng độ bền kéo của
các dải có hình ảnh không được thấp hơn 10 % so với các dải giấy thử tính năng,
khi thử như mô tả trong 6.8.1.
4.8.2 Độ bền gấp
Độ bền gấp của các dải hình ảnh không
được thấp hơn 10 % so với dải giấy thử tính năng, khi thử như mô tả trong
6.8.2.
5 Chuẩn bị mẫu thử
5.1 Giấy thử tính
năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Môi trường
ghi
Tốt nhất, vật liệu (bao gồm cả giấy)
nên được điều hòa
trong
ít nhất 15 h ở (23 ± 2) °C và độ ẩm
tương đối RH (50 ± 5) % trước khi ghi. Việc ghi phải được thực hiện
trong môi trường tương tự.
Nếu điều này không đảm bảo, cần tuân thủ hướng dẫn của
nhà sản xuất vật liệu được thử hoặc máy móc thiết bị được sử dụng để thử nghiệm.
5.3 Yêu cầu đối với
việc chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử dùng cho mục đích thử nghiệm phải
được chuẩn bị như mô tả trong tiêu chuẩn có liên quan đến loại thiết bị hoặc vật
liệu cụ thể. Nếu không có sẵn tiêu chuẩn như vậy, việc chuẩn bị mẫu thử phải được
thực hiện theo các hướng dẫn của nhà sản xuất vật liệu hoặc thiết bị.
Ký tự, khoảng cách, v.v...phải thể hiện
việc sử dụng tài liệu thông thường.
Các yêu cầu bổ sung được đưa ra trong
Phụ lục B.
5.4 Mực in đối chứng
Mực in đối chứng phải được chuẩn bị
phù hợp với BS 3484-1:1991, Phụ lục A. Mực in đối chứng được sử dụng như một
chuẩn nội khi kiểm tra độ bền mài mòn theo 6.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Điều hòa mẫu
thử
Trước khi thử theo điều 6.4, 6.5 và
6.6 mẫu thử phải được lưu giữ (ở vị trí treo) ở nhiệt độ (23±2) °C và độ ẩm
tương đối (50±5) % trong ít nhất một tuần. Khi thử độ bền của giấy (xem 6.8),
môi trường điều hòa và thử phải theo TCVN 1862-2 (ISO 1924-2) và TCVN 1866
(ISO 5626).
6 Phép thử
6.1 Mật độ quang
học
Chuẩn bị ghi sao cho phép đo có thể được
thực hiện trên các đường thẳng hoặc ký tự không bị chồng chéo lên nhau, ví dụ
các đường chéo.
Xác định mật độ quang học là mật độ hình ảnh, DR(SA: V) phù hợp
với ISO 5-3 (xem Phụ lục B để biết thêm thông tin)
Các thiết bị đo khác, hoặc so sánh bằng
mắt với các tờ đối chứng, được chấp nhận nếu có thể xác định chắc chắn có cùng
độ chính
xác.
Nếu sử dụng các thiết bị hoặc phương pháp như vậy, chúng phải được ghi trong
báo cáo thử nghiệm [xem Điều 7, khoản i)],
- Nêu cách thực hiện phép đo,
- Đưa ra đánh giá về sự ảnh hưởng của
chênh lệch này đến kết quả đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Mật độ kế để
xác định mật độ quang học cần có diện tích đo nhỏ hơn diện tích được đo, nếu
không sử dụng máy đo mật độ như vậy, cần chú ý đảm bảo rằng các phương pháp thay
thế cho kết quả tương tự như
loại thiết bị đo mật độ này.
6.2 Ngoại quan
Kiểm tra bằng mắt, ở độ phóng đại 8 lần
bằng một kính lúp hoặc thiết bị tương đương, các khuyết tật như khoảng trống hoặc
các ký tự bị hỏng, nét cạnh xấu, màu sắc không đồng đều và các khuyết tật
khác.
6.3 Độ bền ánh
sáng
Chiếu sáng bằng một đèn xenon-hồ quang
theo phương pháp B của ISO 4892-2. Nhiệt độ bảng đen là (60 ± 3) °C và độ ẩm tương đối là
(50 ± 5) %.
Phơi sáng các mẫu đến 12 kJ/cm2. Xác định mật
độ quang học của hình ảnh như quy định tại 6.1 trước và sau khi chiếu sáng.
6.4 Độ bền nước
Chuẩn bị mẫu thử có độ phủ
hình ảnh khoảng 10 %. Để lại một khoảng ở giữa mẫu thử không có hình ảnh và sử
dụng khoảng này để xác định mật độ quang học của nền.
Ngâm toàn bộ các mẫu trong ống thủy tinh với nước
khử ion trong 24 h, một ống cho mỗi mẫu. Nhấc mẫu cẩn thận đặt lên trên khăn giấy không
có axit. Đặt một miếng giấy thử tính năng trên các mẫu thử và đặt tải trọng có
áp lực 7 kPa. Tháo tải sau 10 min. Để lại các mẫu thử trên khăn giấy và để khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Chuyển bản
ghi
Chuẩn bị năm mẫu và sáu miếng giấy thử
tính năng và điều hòa chúng ở (23 ± 2) °C và và độ ẩm tương đối (50 ± 5) %. Đối với các
tài liệu giấy phải được chuẩn bị bằng cách ghi bao gồm việc xử lý theo bất kỳ
cách thức nào, cả tài liệu một mặt và hai mặt phải được thử khi có thể áp dụng.
Đặt chúng lần lượt trong một chồng, theo thứ tự giấy thử tính năng, mẫu thử, giấy
thử tính năng v.v..., trên một tấm phẳng bằng vật liệu trơ. Che chồng này bằng
một tấm vật liệu trơ và đặt tải có áp lực 7 kPa. Bảo quản ở (50 ± 1) °C và độ ẩm
tương đối (60 ± 2) % trong 6 ngày. Tháo tải và để nguội đến 23 °C và độ ẩm tương đối
50% trong ít nhất 15 h trước khi tách các mẫu thử.
Kiểm tra hình ảnh và các tờ giấy thử
tính năng liền kề nhau bằng mắt thường.
6.6 Độ bền mài
mòn
Vẽ ba đường thẳng có chiều rộng khoảng
0,3 mm bằng mực in đối chứng (xem 5.4) gần với hình ảnh như trong Hình 1. Đối với
các tài liệu giấy phải được chuẩn bị bằng cách ghi bao gồm việc xử lý theo bất
kỳ cách thức nào, gồm cả tài liệu một
mặt và hai mặt phải được thử, khi có thể áp dụng.

Hình 1 - Ví dụ
về mẫu thử với các đường mực in đối chứng để thử nghiệm độ bền
mài mòn
Thực hiện theo bốn bước sau đây trước
khi kiểm tra.
1) Xác định sự hấp thụ ánh sáng của
hình ảnh và các đường đối chứng trên diện tích mẫu thử được thử nghiệm (xem
Chú thích 1 và 2 dưới đây).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Tính độ bền
mài mòn bằng

Trong đó
Ai1 sự hấp thụ ánh sáng
ban đầu của hình ảnh;
Ai2 sự hấp thụ của hình ảnh
sau khi mài mòn
Ar1 sự hấp thụ ánh sáng
ban đầu của đường đối chứng
Ar2 sự hấp thụ ánh sáng của
các đường đối chứng sau khi mài mòn
CHÚ THÍCH 1 Vì không cần
thiết có giá trị tuyệt đối, và các phương pháp thử không ảnh hưởng đến quang phổ
màu sắc của hình ảnh, có
thể
sử dụng các thiết bị khác nhau để
xác định sự hấp thụ ánh sáng của hình ảnh. Không cần phải sử dụng các mật độ kế
quang học theo ISO 5.
CHÚ THÍCH 2 Độ bền mài
mòn có thể được đánh giá bằng cách so sánh hình ảnh của các vùng bị mài mòn với
phần mẫu không bị ảnh hưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Thực hiện một thử nghiệm mới và kiểm
tra các hình ảnh sau khi mài khoảng 25 % tổng số các mài mòn được mô tả trong bước
2). Nếu quan sát thấy không có bong tróc (xem 4.6) sau khi mài mòn theo bước
2), không cần phải được thực hiện thử nghiệm này.
Kiểm tra các mẫu thử bằng mắt thường.
Ghi lại các phần xóa bỏ và khoảng trống.
6.7 Độ bền nhiệt
Treo các miếng thử nghiệm trong
một buồng khí hậu hoặc bình lão hóa theo cách để chúng không tiếp xúc với nhau
hoặc các cạnh của buồng. Thông khí với tốc độ (50 ± 25) ml /phút qua buồng. Giữ
mẫu thử và các tờ giấy thử tính năng ở (90 ± 1) °C và độ ẩm tương đối
(50 ± 2) % trong 12 ngày. Thử các mẫu theo 4.7.
6.8 Ảnh hưởng của việc ghi
đến độ bền cơ học của giấy
6.8.1 Hấp thụ năng
lượng bền kéo
Ghi năm dòng trên mười tờ giấy thử tính năng, với
năm tờ giấy theo hướng xeo giấy, năm tờ giấy theo hướng chéo, cắt các dải theo
ISO 1924-2 để xác định tính chất bền kéo sao cho các dòng này vuông góc với chiều
dài của dải. Các dòng này cần được đặt chéo giữa các dải và kéo dài đến các
mép. Cắt các dải từ
tờ giấy thử tính năng từ cùng gói giấy.
Giữ các dải giấy có và không có hình ảnh
trong 12 ngày như quy định tại 6.7. Xác định sự hấp thụ năng lượng bền kéo theo
ISO 1924-2 theo hướng xeo giấy và hướng chéo của tờ giấy.
CHÚ THÍCH 1 Trong các
trường hợp, ví dụ, bộ ghi kim, dòng dấu chấm liền nhau được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.2 Độ bền gấp
Chuẩn bị mười mẫu giấy có hình ảnh để
thử tính năng.
Cắt
các dải theo hướng xeo giấy và hướng chéo của tờ giấy theo TCVN 1866 (ISO 5626)
để thử độ bền gấp. Cắt các dải từ
tờ giấy thử tính năng từ cùng gói giấy.
Lưu giữ các dải giấy có và không có
hình ảnh như quy định tại 6.7. Xác định độ bền gấp theo TCVN 1866 (ISO 5626)
theo hướng xeo giấy và hướng chéo của tờ giấy.
CHÚ THÍCH 1 Vì điều này
mô tả một thử nghiệm để đánh giá ảnh hưởng của quá trình ghi đến giấy, và không
phải ảnh hưởng của các hình ảnh được ghi trên giấy, các đường thẳng (ký tự, dấu
chấm, vv) phải không được đặt ở vị trí nếp gấp.
CHÚ THÍCH 2 Với mục đích
của tiêu chuẩn
này,
có thể sử dụng bất kỳ một trong bốn thiết bị được mô tả trong
TCVN 1866 (SO 5626). Yêu cầu này được giữ nguyên với tất cả các thiết bị.
7 Báo cáo thử nghiệm
Phòng thí nghiệm phải đưa vào báo cáo thử nghiệm các
thông tin sau đây:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Xác định chính xác vật liệu thử (bao gồm cả
giấy) và thiết bị được sử dụng trong thử nghiệm, và khi áp dụng, phụ kiện và dữ
liệu quá trình xử lý;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kiểu viết, in hoặc tài liệu sao chụp
hoặc thiết bị;
e) Số lượng mẫu thử được sử dụng trong
thử nghiệm;
f) Mô tả việc chuẩn bị mẫu;
g) Các kết quả thử nghiệm thu được khi
thử nghiệm theo quy định tại 6.1 đến 6.8, thể hiện như đã nêu trong các điều liên quan, hoặc
trong các tiêu chuẩn liên quan được tham chiếu;
h) Bất kỳ quan sát nào khác được thực
hiện có thể có tầm quan trọng
đối với độ bền lâu của tài liệu giấy;
i) Bất kỳ sai lệch so với tiêu chuẩn
này và tình huống bất kỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả;
j) Một tuyên bố rằng các vật liệu hoặc
thiết bị đáp ứng hoặc không đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này; trong trường
hợp không đáp ứng, nêu lý do cụ thể.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy thử tính năng
A.1 Lựa chọn giấy
Việc lựa chọn giấy để chuẩn bị mẫu thử
là rất quan trọng vì một số tính chất của hình ảnh khác nhau giữa các loại giấy
khác nhau. Kết quả khi kiểm tra các tài liệu giấy được chuẩn bị bằng một quá
trình tạo hình ảnh cá biệt trên một loại giấy có thể không phù hợp cho
các giấy khác.
Cùng một loại giấy không được sử dụng
trên toàn thế giới. Các tính chất của giấy như độ mịn bề mặt, định lượng và
kích thước, có thể thay đổi đáng kể. Ở một số nước, cùng một loại giấy được sử
dụng để viết, in và sao chụp, ở một số nước khác, sự khác biệt giữa giấy gọi là sao chụp
với giấy viết và giấy in rất lớn.
Các yêu cầu này không được xem là các
khuyến nghị cho các nhà sản xuất và người sử dụng giấy. Mục đích duy nhất của
chúng là làm cho các kết quả thử nghiệm đại diện cho giấy trên thị trường và
giúp cho có thể đạt được các kết quả tái lập khi thử nghiệm ở những phòng thí
nghiệm khác nhau.
A.2 Yêu cầu của
giấy thử tính năng
Giấy thử tính năng để sử dụng
trong việc chuẩn bị mẫu thử phải phù hợp
để sử dụng với các loại vật liệu hoặc thiết bị được thử.
Tất cả các giấy thử tính năng phải đáp
ứng các yêu cầu sau đây:
- Giấy phải đáp ứng các yêu cầu trong
TCVN 11273 (ISO 9706);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi thử độ bền mài mòn theo tiêu chuẩn
này, không xảy ra sự mất chất xơ nhìn thấy được;
- Các đường thẳng, được vẽ bằng mực in
đối chứng khoảng 50 mm/s, sẽ không cho thấy nét lông hoặc nét gạch ngang; định
lượng không được nhỏ hơn 70 g/m2.
Độ bền gấp nên có ít nhất 1,7 (các máy
thử Kohler-Molin, MIT, hoặc Lhomargy) hoặc 1,9 (máy thử Schopper) theo bất kỳ
hướng nào. Mục đích của khuyến nghị này là để có độ chính xác phù hợp khi thử
tác động của việc ghi đến độ bền cơ học của giấy.
CHÚ THÍCH Độ bền gấp bằng 1,7
tương ứng với số lần gấp là 50. Độ bền gấp 1,9 tương ứng với số lần gấp là 80. Cần nhận thấy
rằng độ bền gấp là giá trị trung bình của logarit (với cơ số 10) của giá trị đọc
riêng.
Ngoài ra, giấy thử tính năng được sử dụng
với bút bi cần đáp ứng yêu cầu độ nhám/độ mịn theo ISO 12757 khi thử nghiệm
hình ảnh được tạo ra bởi bút bi và của
ISO 14145 khi thử hình ảnh được tạo ra bởi bút bi nước.
Phụ
lục B
(quy
định)
Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp chuẩn bị mẫu và ngoại quan
của hình ảnh là rất quan trọng khi kiểm tra nhiều thuộc tính. Trong tiêu chuẩn
này, có viện dẫn đến các tiêu chuẩn khác hoặc đến các hướng dẫn từ nhà sản xuất.
Một số yêu cầu khác là cần thiết để có được các kết quả tái lập và để có được mối
quan hệ với các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này.
B.2 Ruy băng cho
máy chữ, máy in kim
Hiện nay, không có sẵn quy trình tiêu
chuẩn hóa cho việc chuẩn bị mẫu. Các quy định dưới đây cần được xem xét.
- Ghi với một ruy băng vải cần được thực hiện với
thiết bị sử dụng ruy băng này.
- Các tính chất của hình ảnh chuẩn bị với các
ruy băng khác trong thiết bị với áp lực in ấn khác nhau, cuộn có độ cứng khác
nhau, vv, có thể khác nhau đáng kể. Để có được kết quả đại diện, việc ghi với một
ruy băng như vậy cần được thực hiện với loại thiết bị sử dụng ruy băng này.
- Thiết bị phải ở trong tình trạng tốt (ví dụ
con lăn sạch sẽ, không quá cũ).
- Thiết bị phải được điều chỉnh cho các văn bản
bình thường.
- Áp lực viết không được cao đến mức gây ra cảm
giác không đồng đều khi tiếp xúc với các đầu ngón tay trên mặt trái của tờ giấy.
Ghi với ruy băng vải và ruy băng tương
tự cần được thực hiện để đại diện cho các ruy băng được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo ra các đường thẳng bằng một máy
ghi thử nghiệm theo các điều kiện quy định trong ISO 12757 cho bút bi và ISO
14145 cho bút bi nước.
Đối với các loại bút khác, tạo ra các
dòng theo các hướng dẫn của nhà sản xuất.
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Đo mật độ quang học
C.1 Điều kiện phổ
để đo mật độ
quang học
Trong những ngày đầu đo mật độ, phản ứng
quang phổ của các thiết bị đã được xác định theo các bộ lọc màu được sử dụng
trong xây dựng. Trong ISO 5-3:1995, lời giới thiệu, các ưu điểm của việc quy định
cụ thể các sản phẩm của tất cả các thành phần liên quan được nhấn mạnh.
ISO 5-3 xác định các điều kiện phổ để
đo mật độ quang học. Chín loại mật độ được quy định. Với mục đích của tiêu chuẩn
này, mật độ được đo là “mật độ hình ảnh ISO”, xem 6.1. Các sản phẩm phổ cho các loại mật
độ này được quy định
trong ISO 5-3:1995, Bảng 2. Giá trị thu được từ các công cụ với các đặc tính
quang phổ khác không thể được chuyển thành mật độ hình ảnh ISO bằng bất kỳ phép
tính đơn giản nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai thiết bị để đo mật độ
quang học được mô tả trong tiêu chuẩn ASTM F 1443-1992. Máy thử ký tự quang học
Clearware (Clearwave Optical Character Tester-082) được trang bị bộ lọc “hình ảnh
trung tính” (không có
thêm yêu cầu kỹ thuật được đưa ra trong tiêu chuẩn). Bộ lọc được xác định cho
Máy đo độ tương phản in Macbeth (Macbeth Print Contrast Meter - PCM II) đáp ứng
tiêu chuẩn
“A”. Bộ lọc này
không phù hợp với các yêu cầu của mật độ hình ảnh ISO trong ISO 5-3.
Nguồn chiếu sáng được quy định trong
ISO 5-3 là nguồn chiếu sáng A tiêu chuẩn CIE vận hành ở nhiệt độ
phân bố 2856 °K. Nhiệt độ phân bố của các thiết bị trên thị trường có thể khác
giá trị này đôi chút.
C.2 Giá trị tối thiểu của mật độ
quang học
Tốt nhất, sự tương phản giữa hình ảnh
và nền giấy càng cao càng tốt khi vi phim hóa hay quét một tài liệu. Các giá trị tối thiểu của
mật độ
quang
học trong Bảng 1 của tiêu chuẩn này cho hình ảnh được sản xuất bằng các máy sao
chụp, vv là mong muốn
nhưng thường không thể được đáp ứng bởi các loại hình ảnh khác.
Sự khác biệt về yêu cầu đối với các loại
hình ảnh khác nhau một phần là do sự khác biệt trong việc chuẩn bị các hình ảnh
để thử nghiệm. Các đường nét máy sao chụp, máy in laser và máy in phun tạo ra
thường bao phủ giấy có nhiều nét lớn. Các đường mảnh hơn thường bao phủ giấy không đầy
đủ, mật độ
quang học sẽ thấp hơn.
Bút bi và bút bi nước thường tạo ra đường
nét với mật độ quang học thấp, dẫn đến độ tương phản thấp. Tuy nhiên, do nhu cầu
về tài liệu với chữ viết tay, người ta phải chấp nhận mật độ thấp như vậy.
Những khó khăn khi vi phim hóa hoặc
quét tài liệu có chứa các phần với mật độ quang học khác nhau có thể xảy ra,
nhưng thường có thể được khắc phục bằng cách xem xét phần hình ảnh có độ tương
phản thấp nhất.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Các đặc tính
được yêu cầu
4.2 Ngoại quan
4.3 Độ bền sáng
4.4 Độ bền nước
4.5 Chuyển bản
ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Độ bền nhiệt
4.8 Ảnh hưởng của việc ghi
đến độ bền cơ học của giấy
5 Chuẩn bị mẫu thử
5.1 Giấy thử tính năng
5.2 Môi trường
ghi
5.3 Yêu cầu đối với
việc chuẩn bị mẫu thử
5.4 Mực in đối chứng
5.5 Nhiệt độ mẫu
thử
6 Phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Ngoại quan
6.3 Độ bền ánh
sáng
6.4 Độ bền nước
6.5 Chuyển bản ghi
6.6 Độ bền mài
mòn
6.7 Độ bền nhiệt
6.8 Ảnh hưởng của việc
ghi đến độ bền cơ học của giấy
7 Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (tham khảo)
1 ISO 1924-2:1994 hiện
nay đã bị hủy và thay thế bằng ISO 1924-2:2008 và được chấp nhận thành TCVN
1862-2:2010.
2 ISO 2470:1977 hiện
nay đã bị hủy và thay thế bằng ISO 2470-1,ISO 2470-2 và được chấp nhận thành
TCVN 1865-1:2010; TCVN 1865-2:2010.
3) Độ bền với hóa
chất có thể quan trọng đối với một số loại tài liệu, ví dụ như tài liệu ngân
hàng. ISO 12757-2 và ISO 14145-2 có các yêu cầu về độ bền với hóa chất.