1
|
tay nắm
|
7
|
đai chân
|
2
|
cánh tay chèo
|
8
|
bộ phận hiển thị
|
3
|
điều chỉnh lực căng
|
9
|
bàn đỡ chân
|
4
|
ghế ngồi
|
10
|
piston thủy lực/khí nén
|
5
|
thanh ray
|
11
|
bệ đỡ
|
6
|
khung
|
|
|
Hình 2 - Ví
dụ về thiết bị kéo tay với hệ thống thủy lực/khí nén
CHÚ DẪN
1
tay cầm
6
thanh ray
2
bộ phận hiển thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thanh đỡ gót chân
3
bàn đỡ chân
8
vỏ máy
4
đai chân
9
bệ đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ghế ngồi
10
tay nắm
Hình 3 - Ví
dụ về thiết bị kéo tay với hệ thống cáp
4 Phân loại
Phân loại theo Điều 4 của TCVN 11281-1
(ISO 20957-1).
5 Yêu cầu an toàn
5.1 Yêu cầu chung
Tùy theo thiết kế từng bộ phận của
thiết bị, áp dụng các yêu cầu dưới đây một cách thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Các điểm ép,
điểm trượt và điểm chuyển động qua lại bên trong khu vực tiếp cận được
Khoảng cách giữa các phần chuyển động
được và phần chuyển động liền kề hoặc phần cố định phải ít nhất là 25 mm nếu có
liên quan đến ngón tay, nếu không thì ít nhất là 60 mm.
Các điểm dừng bắt buộc được loại trừ
(nếu người sử dụng không bị đặt vào rủi ro). Mỗi điểm dừng có thể tiếp cận được
phải có một bề mặt tối thiểu 400 mm2. Khi nén với một áp lực 90 N/cm2 mỗi điểm
dừng sẽ tạo ra một bề mặt 400 mm2
Không áp dụng mức 60 mm khi các điểm
ép ở trong phạm vi tầm nhìn của người sử dụng trên toàn bộ biên độ chuyển động
trong quá trình sử dụng (xem Hình 4).
Nếu khoảng cách giữa các phần chuyển
động và các phần cố định liền kề không thay đổi trong quá trình chuyển động,
ngón tay thử theo 6.2
không được bị kẹt.
CHÚ DẪN
1 ghế ngồi
Hình 4 - Tầm nhìn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận truyền động, quạt và bánh
đà phải được bảo vệ, do đó, khi thử theo 6.2, ngón tay thử không thể bị kẹt.
5.2.3 Độ tăng nhiệt
Khi thử theo 6.4, các phần tiếp cận
được của thiết bị kéo tay không được có nhiệt độ cao hơn 65 °C.
5.2.4 Ghế ngồi
Khi thử theo 6.3 và 6.1.4, ghế ngồi
không được trật khỏi thanh ray.
5.3 Khả năng
chịu tải của thiết bị
Khi thử theo 6.5
- với 250 kg đối với loại H và
- với 300 kg đối với loại S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau các phép thử, tất cả các phần của
thiết bị kéo tay vẫn phải giữ được chức năng hoạt động như thiết kế của nhà sản
xuất.
5.4 Tay cầm
Trong thiết bị kéo tay, vì tay cầm
được nối với máy bằng một chi tiết mềm (đai dây hoặc xích), khối lượng của tay
cầm không gồm cả chi tiết mềm không được vượt quá 600 g.
Thử theo 6.1.5.
5.5 Bàn đỡ chân
và đai chân
Đối với loại S và H, phải thực hiện dự
phòng để buộc chặt chân (đai chân), đối với loại S, bàn đỡ chân hoặc đai chân
phải có thể điều chỉnh được cho các cỡ chân khác nhau. Thử theo 6.1.4.
Khi thử theo 6.1, mỗi đai chân phải
chịu được
- loại H: 500 N
- loại S: 1 000 N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử theo 6.6.2, mỗi bàn đỡ chân
phải chịu được một tải thử 1 000 N
mà không bị nứt vỡ.
5.6 Độ bền
Khi thử theo 6.7, thiết bị kéo tay
phải chịu được
- 12 000 chu kỳ đối với loại H và
- 100 000 chu kỳ đối với loại S.
Sau các phép thử, thiết bị kéo tay vẫn
phải giữ được chức năng hoạt động như thiết kế của nhà sản xuất và không được
cho thấy bất kỳ dấu hiệu hỏng hóc nào, ví dụ: rò rỉ dầu.
5.7 Độ ổn định
Khi thử theo 6.8, đế của thiết bị kéo
tay không được nâng lên quá 10 mm.
5.8 Yêu cầu bổ
sung đối với cấp A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử theo 6.9.
6 Phương pháp thử
6.1 Yêu cầu chung
6.1.1 Kiểm tra
kích thước
6.1.2 Kiểm tra bằng
mắt thường
6.1.3 Kiểm tra bằng
tay
6.1.4 Thử tính
năng
6.1.5 Thử trọng
lượng
6.2 Thử các điểm
ép, điểm trượt và điểm chuyển động qua lại bên trong khu vực có thể tiếp cận
được và bộ phận truyền động và phần quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đầu dò ngón tay thử B theo TCVN
6238-1 (ISO 8124-1) đối với loại H và
- ngón tay thử theo 6.5 của
TCVN 11281 (ISO 20957-1) đối với loại S.
Đưa ngón tay thử đến tất cả các phần
chuyển động từ mọi hướng.
Xác định xem ngón tay thử có bị kẹt
không.
6.3 Thử ghế ngồi
Đặt một lực thử 100 N trong 1 min tới
tất cả các chiều của ghế ngồi.
Kiểm tra xem ghế có luôn gắn với thanh
ray không.
6.4 Thử độ tăng
nhiệt
Dụng cụ: nhiệt kế tiếp xúc với độ
chính xác ± 1 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đối với thiết bị phụ thuộc vào tốc
độ
- 25 lần kéo hoàn chỉnh trong một min;
- 350 N đo được ở một hoặc kết
hợp cả hai tay cầm;
- 60 % của toàn bộ chuyển động;
b) đối với thiết bị phụ thuộc vào tốc
độ
- 350 N trên 60 % của chuyển động ở
tốc độ kéo thích hợp;
Công suất 350 N là công suất trung bình được tạo
ra trong một lần kéo hoàn chỉnh.
6.5 Thử tải trọng
bên trong
Đặt thiết bị kéo tay tự do trên một
mặt phẳng sàn và kẹp chỗ ngồi ở vị trí giữa của bệ đỡ khung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 250 kg (loại H) và
- 300 kg (loại S)
lên ghế trong 5 min, xem Hình 5.
Dỡ tải và xác định kích thước chuẩn f theo Hình 5.
Chân của thiết bị không được cố định
với sàn trong quá trình thử.
Hình 5 - Thử
độ biến dạng cố định
6.6 Thử bàn đỡ
chân và đai chân
6.6.1 Đặt lực thử ở tâm của đai
chân vuông góc với bàn đỡ chân trong 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 6 - Thiết bị để
thử bàn đỡ chân
6.7 Thử độ bền
Đối với thiết bị không phụ thuộc vào
tốc độ, thực hiện phép thử ở 25 chu kỳ/min với một lực mà tạo ra 200 N ở tay cầm và
bao phủ từ 75 % đến 80 % phạm vi chèo của phân vị 95 của nam theo EN 547-3 với
tải chuyển động
60 kg được đặt trên ghế ngồi.
Đối với thiết bị phụ thuộc vào tốc độ, thực
hiện phép thử ở tốc độ mà tạo ra lực 200 N ở tay cầm.
Thực hiện thử độ bền như sau:
a) đối với loại H, 12 000 chu kỳ làm
việc trong 15 min và nghỉ 15 min và tiếp tục như vậy cho đến khi hoàn thành
b) đối với loại S, 100 000 chu kỳ làm
việc trong 10 h, làm nguội đến nhiệt độ phòng, sau đó tiếp tục trong 10 h nữa
và tiếp tục phương pháp này cho đến khi hoàn thành phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Thử độ ổn định
Một người thử nặng (100 ± 5) kg, cao
(1750 ± 50) mm phải ngồi trên thiết bị kéo tay trong tư thế tập luyện bình
thường để vận hành thiết bị kéo tay như được nhắc đến trong hướng dẫn
- ở tốc độ 35 lần kéo/min tại lực
cản nhỏ nhất đối với thiết bị không phụ thuộc vào tốc độ và
- ở tốc độ 35 lần kéo/min đối với thiết
bị phụ thuộc vào tốc độ.
Đặt thiết bị kéo tay ở độ dốc 10°
theo chiều động và 5° theo tất cả các chiều còn lại.
Thời gian thử là 1 min.
6.9 Thử yêu cầu
bổ sung đối với cấp A
So sánh đầu vào công suất cơ học với
công suất hiển thị.
Xác định đầu vào công suất cơ học bằng
cách tính lực đầu vào trên khoảng cách và thời gian, xem Hình 7. Công suất được
hiển thị phải nằm trong khoảng ± 10 % của giá trị đo được tính bằng oát sử dụng
các tham số thử của nhà sản xuất, xem 7 c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ thử để đo lực, khoảng cách và
thời gian phải có độ chính xác ± 1 % đối với mỗi biến.
CHÚ DẪN
1 bắt đầu một
lần kéo
2 quay lại
3 bắt đầu lần
kéo tiếp theo
Hình 7 - Ví
dụ đồ thị công suất đầu vào
7 Hướng dẫn sử dụng
bổ sung
Để bổ sung cho TCVN 11281-1 (ISO
20957-1), hướng dẫn sử dụng dễ hiểu phải được cung cấp với mỗi thiết bị kéo
tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tải xác định;
b) thông tin về hệ thống hãm (phụ
thuộc tốc độ hoặc không phụ thuộc tốc độ);
c) đối với cấp A, các tham số thử: tốc
độ tập, thiết lập lực cản và phạm vi chuyển động;
d) vận chuyển và bảo quản an toàn;
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Phân loại
5 Yêu cầu an
toàn
6 Phương pháp
thử
7 Hướng dẫn sử
dụng bổ sung