TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11213:2015
ISO
11460:2007
MÔ TÔ HAI BÁNH - VỊ TRÍ CỦA CÁC ĐÈN CHIẾU SÁNG VÀ ĐÈN BÁO
HIỆU
Two-wheeled
motorcycles - Positioning of lighting and light-signalling devices
Lời nói đầu
TCVN 11213:2015 hoàn toàn
tương đương với ISO 11460:2007.
TCVN 11213:2015 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Two-wheeled
motorcycles - Positioning of lighting and light-signalling devices
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
các yêu cầu về xác định vị trị của các đèn chiếu sáng và đèn báo hiệu khi được lắp trên mô tô hai bánh
được quy định trong TCVN 6211 (ISO 3833). Tiêu chuẩn này không
quy
định việc lắp đặt bất cứ loại
đèn nào trong các loại đèn này.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6211 (ISO 3833), Phương tiện
giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 7362 (ISO 6726), Mô
tô và xe máy hai bánh -
Khối lượng - Thuật ngữ và định nghĩa.
ISO 7227:1987, Road vehicles -
Lighting and light signalling devices - Vocabulary (Phương tiện giao thông đường bộ - Đèn
chiếu sáng và đèn báo
hiệu - Từ vựng).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa và ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Mặt phẳng ngang (transverse
plane)
Mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với mặt
phẳng trung tuyến dọc của xe.
3.2. Đèn vị trí trước (front
position lamp)
Đèn dùng để chỉ sự hiện diện
của xe khi được nhìn từ phía trước.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này khác với định
nghĩa trong ISO 7227:1987, 3.17.
3.3. Đèn vị trí sau (rear
position lamp)
Đèn sử dụng để chỉ sự có mặt của
xe khi được nhìn từ phía sau.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này khác với định
nghĩa trong ISO 7227:1987, 3.21,
3.4. Đèn
báo (hiệu) nguy hiểm (hazard
warning lamp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này khác với định
nghĩa trong ISO 7227:1987, 3.31.
3.5. Khoảng cách hai đèn (separation
distance)
Khoảng cách giữa hai đèn hướng theo
cùng một chiều, giữa các hình chiếu trực giao trong một mặt phẳng vuông góc với
các trục chuẩn của các đường biên hai bề mặt chiếu sáng.
CHÚ THÍCH: Về các thuật ngữ và định nghĩa đầy
đủ của
các bề mặt chiếu sáng có liên quan, xem ISO 7227:1987, 3.35 và 3.36.
4. Yêu cầu chung
4.1. Đối với
tất cả các đèn chiếu sáng và đèn báo hiệu, bao gồm cả các đèn được lắp ở mặt bên, đường
trục chuẩn của đèn được lắp trên xe phải song song với mặt phẳng đỗ xe trên đường.
Ngoài ra, đường trục chuẩn này phải vuông
góc với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe trong trường hợp các đèn phản chiếu được
lắp ở mặt bên và song song với mặt phẳng này trong trường hợp đối với tất cả các đèn
khác.
Cho phép có dung sai ± 3° theo mỗi chiều.
Ngoài ra, nếu nhà sản xuất quy định
các yêu cầu kỹ thuật cho lắp đặt thì các yêu cầu này phải được đáp ứng.
4.2. Trong
trường hợp không có hướng dẫn riêng, chiều cao và sự định hướng của đèn phải được
kiểm tra với xe không chất tải và được đặt trên bề mặt bằng phẳng nằm
ngang, mặt phẳng trung tuyến dọc của xe thẳng đứng và tay lái ở vị trí tương ứng
để tiến thẳng về
phía trước,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các đèn đơn hoặc các tấm phản quang
phải được lắp sao cho tâm chiếu sáng (tâm chuẩn) của chúng nằm
trong mặt phẳng trung tuyến
dọc của xe;
b) Đối với đèn tạo thành cặp và có
cùng chức năng thì tâm hình học phải
1) Được lắp đối xứng với nhau qua mặt
phẳng trung tuyến dọc xe,
2) Đối xứng với nhau qua mặt phẳng
trung tuyến dọc xe.
4.4. Trong
trường hợp không có hướng
dẫn riêng, các đèn có các chức năng khác nhau có thể độc lập, hoặc được
hợp thành nhóm, được liên hợp hoặc hợp nhất trong một bộ phận, với điều kiện là
mỗi đèn thỏa mãn
các yêu cầu riêng thích hợp.
4.5. Chiều
cao lớn nhất tính từ mặt đất
phải được đo từ điểm cao nhất và chiều cao nhỏ nhất phải được đo từ điểm
thấp nhất của bề mặt chiếu sáng.
4.6. Tiêu
chuẩn này quy định các vị trí của các đèn chiếu sáng và đèn báo hiệu (bằng ánh sáng)
sau:
- Đèn chiếu xa/lái xe (xem 5.1);
- Đèn chiếu gần/qua đường (xem 5.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tấm phản quang bên (xem 5.4);
- Tấm phản quang sau (xem 5.5);
- Đèn báo rẽ (xem 5.6);
- Đèn phanh (xem 5.7);
- Đèn vị trí sau (xem
5.8);
- Đèn biển số sau (xem 5.9);
- Đèn báo (hiệu) nguy hiểm (xem 5.10);
- Đèn sương mù trước (xem 5.11);
- Đèn sương mù sau (xem 5.12).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu cầu riêng
5.1. Đèn chiếu xa/lái xe
5.1.1. Xác định
vị trí
5.1.1.1. Đèn
chiếu xa/lái xe có thể được lắp độc lập hoặc hỗ trợ lẫn nhau với đèn vị trí trước
khác.
5.1.1.2. Trong
trường hợp mô tô được trang bị một đèn chiếu xa lái xe độc lập, có thể lắp đèn ở
phía trên, phía dưới hoặc ở một bên của đèn vị trí trước khác.
Nếu các đèn này ở phía trên đèn khác, tâm
chiếu sáng của đèn chiếu xa/lái xe phải được nằm trên mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
Nếu các đèn này ở sát cạnh
nhau, các tâm chiếu sáng của chúng phải đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung
tuyến dọc của xe.
5.1.1.3. Trong
trường hợp mô tô
được trang bị một đèn chiếu xa/lái xe
được lắp hỗ trợ lẫn nhau với đèn vị trí trước khác, phải lắp vào đèn sao cho
tâm chiếu sáng của nó nằm trong mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
Tuy nhiên, khi xe cũng được trang bị một
đèn chiếu gần/qua đường độc lập hoặc một đèn chiếu gần/qua đường được lắp hỗ trợ
lẫn nhau với một đèn vị trí trước sát cạnh đèn chiếu xa/lái xe, các tâm chiếu
sáng của chúng phải đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến của xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1.5. Trong
mọi trường hợp, khoảng cách giữa hai đèn chiếu xa/lái xe bất kỳ không được lớn
hơn 200 mm.
5.1.1.6. Chiều
cao tính từ mặt đắt
của đèn chiếu xa/lái xe không được nhỏ hơn 500 mm và không lớn
hơn 1300 mm.
5.1.2. Định
hướng
Đèn chiếu xa/lái xe phải hướng về trước.
Đèn có thể chỉ di chuyển
theo góc lái.
5.2. Đèn chiếu gần/qua đường
5.2.1. Xác định
vị trí
5.2.1.1. Đèn
chiếu gần/qua đường có thể được lắp độc lập hoặc hỗ trợ lẫn nhau với đèn vị trí
trước khác.
5.2.1.2. Trong
trường hợp mô tô được trang bị một đèn chiếu gần/qua đường độc lập, có thể lắp
đèn ở phía trên, phía
dưới hoặc ở bên của đèn vị trí trước khác.
Nếu các đèn này ở phía trên
đèn khác, tâm chiếu sáng của đèn chiếu gần/qua đường phải nằm trên mặt phẳng
trung tuyến dọc của xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.3. Trong
trường hợp mô tô
được trang bị đèn chiếu gần/qua đường được lắp hỗ trợ lần nhau (tương hỗ) với
đèn vị trí trước khác, phải lắp đèn sao cho tâm chiếu sáng của nó nằm trong mặt
phẳng trung tuyến dọc của xe.
Tuy nhiên, khi xe cũng được trang bị một
đèn chiếu xa/lái xe độc lập, hoặc một đèn chiếu xa/lái xe được lắp hỗ trợ lẫn
nhau với một đèn vị trí trước sát cạnh đèn chiếu gần/qua đường, các tâm
chiếu sáng của chúng phải đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của
xe.
5.2.1.4. Trong
trường hợp mô tô được trang bị hai đèn chiếu gần/qua đường trong đó một hoặc cả
hai được lắp hỗ trợ lẫn nhau với đèn vị trí trước khác, thì
đèn phải được lắp
sao cho các tâm chiếu sáng của chúng đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến
dọc của xe.
5.2.1.5. Chiều cao
tính từ mặt đất của đèn chiếu gần/qua đường không được nhỏ hơn 500 mm và không
được lớn hơn 1200 mm.
5.2.1.6. Trong
mọi trường hợp, khoảng
cách giữa hai đèn chiếu gần/qua đường bất kỳ không được lớn hơn 200 mm.
5.2.2. Định
hướng
Đèn chiếu gần/qua đường phải
hướng về trước. Đèn có thể di chuyển theo góc lái.
5.3. Đèn vị trí trước
5.3.1. Xác định
vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.2. Trong
trường hợp mô tô được trang bị một đèn vị trí trước độc lập, có thể lắp đèn ở phía trên, phía dưới hoặc ở một bên của
đèn vị trí trước khác.
Nếu các đèn này ở phía trên đèn khác,
tâm chiếu sáng của đèn vị trí trước phải được định vị trong mặt phẳng trung tuyến
dọc của xe.
Nếu các đèn này ở sát cạnh nhau, các
tâm chiếu sáng của chúng phải đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của
xe.
5.3.1.3. Trong
trường hợp môtô được trang bị một đèn vị trí trước được lắp hỗ trợ lẫn nhau với
đèn vị trí trước khác, phải lắp đèn sao cho tâm chiếu sáng của nó nằm trong mặt
phẳng trung tuyến dọc của xe.
Tuy nhiên, khi xe cũng được trang bị một
đèn vị trí trước khác sát cạnh đèn vị trí trước này, các tâm chiếu sáng
của chúng phải đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
5.3.1.4. Trong
trường hợp mô tô được trang bị hai đèn vị trí trước trong đó một hoặc cả hai được lắp hỗ trợ lẫn
nhau với đèn vị trí trước khác, thì các đèn phải được lắp sao cho các tâm chiếu
sáng của
chúng
đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
5.3.1.5. Chiều
cao tính từ mặt đất của đèn vị trí trước không được nhỏ hơn 350 mm và không lớn
hơn 1200 mm.
5.3.2. Định
hướng
Đèn vị trí trước phải hướng về phía
trước. Đèn có thể di chuyển theo góc lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1. Xác định
vị trí
5.4.1.1. Đối với
chiều rộng, không có yêu cầu đặc biệt.
5.4.1.2. Chiều cao
tính từ mặt đất của tấm phản quang bên không được nhỏ hơn
300 mm và không lớn hơn 900 mm.
5.4.1.3. Theo
chiều dài, nên lắp đặt
tấm phản quang bên
sao cho trong điều kiện bình thường không bị che bởi người lái hoặc hành khách, hoặc quần áo của
họ.
5.4.2. Định
hướng
Đường trục chiếu sáng của tấm phản quang bên
phải vuông góc với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe và hướng ra ngoài. Đèn có
thể di chuyển theo góc lái.
5.5. Tấm phản quang sau
5.5.1. Xác định
vị trí
5.5.1.1. Trong trường hợp mô tô
được trang bị một tấm phản quang sau, tâm
chiếu sáng (chuẩn)
của đèn phải ở trong mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.3. Chiều
cao tính từ mặt đất của tấm phản quang sau không được nhỏ hơn 250 mm và không lớn
hơn 900 mm.
5.5.2. Định
hướng
Đèn phản chiếu sáng sau phải hướng về
phía sau
5.6. Đèn báo rẽ
5.6.1. Xác định
vị trí
5.6.1.1. Theo
chiều rộng, đèn báo rẽ phải đáp
ứng các yêu cầu trong 5.6.1.1.1 và 5.6.1.1.2 khi thích hợp.
5.6.1.1.1. Đối với
đèn báo rẽ trước, áp dụng các yêu cầu sau.
a) Khoảng cách tâm hình học giữa hai
đèn báo rẽ tối thiểu phải là 240 mm.
b) Các đèn báo rẽ phải được bố trí bên
ngoài các mặt phẳng thẳng đứng dọc tiếp tuyến với các cạnh bên ngoài của mặt phẳng
chiếu sáng của các đèn chiếu gần/qua đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Cường
độ nhỏ nhất của đèn báo rẽ và khoảng cách tương ứng với đèn chiếu gần/qua đường
gần nhất
Cường độ nhỏ nhất
của đèn báo rẽ
Khoảng cách nhỏ
nhất đến đèn chiếu gần/qua đường gần nhất
cd
mm
90
75
175
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
400
0
5.6.1.1.2. Đối với
các đèn báo rẽ phía sau, khoảng hở giữa hai cạnh bên trong của hai bề mặt chiếu sáng tối
thiểu là 180 mm.
5.6.1.2. Chiều
cao tính từ mặt đất
của các đèn báo rẽ không được
nhỏ hơn 350 mm và không được lớn hơn 1200 mm.
5.6.1.3. Theo
chiều dài, khoảng cách về phía trước, giữa tâm chiếu sáng của các đèn báo rẽ
phía sau và mặt phẳng
ngang tạo ra giới hạn cuối cùng của chiều dài toàn bộ xe không được vượt quá
300 mm.
5.6.2. Định hướng
Các đèn báo rẽ phía trước có thể di
chuyển theo góc lái.
5.7. Đèn phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1.1. Chiều
cao tính từ mặt đất
của đèn phanh không được nhỏ hơn 250 mm và không lớn hơn 1500 mm.
5.7.1.2. Theo
chiều dài, đèn phanh phải ở phía sau xe.
5.7.2. Định
hướng
Đèn phanh phải hướng về phía sau.
5.8. Đèn vị
trí sau
5.8.1. Xác định
vị trí
5.8.1.1. Chiều
cao tính từ mặt đất của
đèn vị trí sau không được nhỏ hơn 250 mm và không lớn hơn 1500 mm.
5.8.1.2. Theo
chiều dài, đèn vị trí sau phải ở phía sau xe.
5.8.2. Định
hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Đèn biển
số sau
Vị trí và định hướng của đèn biển số
sau phải bảo đảm sao cho
đèn có thể chiếu sáng không gian giành cho biển số đăng ký.
5.10. Đèn
báo (hiệu) nguy hiểm
Vị trí và định hướng của đèn báo (hiệu)
nguy hiểm phải là vị trí và định hướng của tín hiệu ánh sáng do hoạt động của tất cả các
đèn báo rẽ, được định vị và định hướng phù hợp với 5.6.
5.11. Đèn
sương mù trước
5.11.1. Xác định
vị trí
5.11.1.1. Theo
chiều rộng, tâm chiếu sáng (chuẩn) của đèn sương mù trước phải nằm trên mặt phẳng trung tuyến
dọc của xe, hoặc mép của bề mặt chiếu sáng có khoảng cách nhỏ nhất tới mặt phẳng này không
được lớn hơn 250 mm.
5.11.1.2. Chiều
cao tính từ mặt đất của đèn sương mù trước không được nhỏ hơn 250 mm. Không có
điểm nào trên bề mặt chiếu sáng được cao hơn điểm cao nhất trên bề mặt chiếu
sáng của đèn chiếu gần/qua đường.
5.11.2. Định
hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12. Đèn
sương mù sau
5.12.1. Xác định
vị trí
5.12.1.1. Chiều
cao tính từ mặt đất của đèn sương mù sau không được nhỏ hơn 250 mm và không lớn
hơn 900 mm.
5.12.1.2. Theo
chiều dài, đèn sương mù sau phải được bố trí ở phía sau xe.
5.12.1.3. Khoảng
cách giữa bề mặt chiếu sáng của đèn sương mù sau và bề mặt chiếu sáng của đèn
phanh không được nhỏ hơn 100 mm.
5.12.2. Định
hướng
Đèn sương mù sau phải hướng về phía
sau.