Phần tử Dữ
liệu
|
Chiều dài
|
Mô tả
|
Chiều dài mục nhập
|
1
|
Chỉ ra chiều dài của Mục nhập Lựa
chọn Hồ sơ (không bao gồm Chiều dài Mục nhập).
|
Vị trí dữ liệu lệnh GPO
|
1
|
Cho biết vị trí bắt đầu (tính bằng
byte) của phần Dữ liệu lệnh GPO đó được so sánh với Giá trị so sánh được liệt
kê trong Mục nhập Lựa chọn Hồ sơ.
Nếu byte đầu tiên của Dữ liệu lệnh
GPO được kiểm tra đối
với các giá trị so sánh, thì giá trị của vị trí trong Dữ liệu lệnh GPO là '01'.
|
Chiều dài Khối so sánh
|
1
|
Chứa chiều dài của phần của Dữ liệu
lệnh GPO đó được so sánh với Giá trị So sánh.
|
Số hiệu Khối So sánh
|
1
|
Cho biết số So sánh khối trong Mục
nhập Lựa chọn Hồ sơ. So sánh đầu tiên Khối là một Mặt nạ Bit.
Thứ hai và tiếp theo Khối So sánh là
so sánh Giá trị được so sánh với các dữ liệu được trích xuất từ các
Dữ liệu lệnh GPO
|
Khối so sánh
|
var.
|
Chứa phần nối của Mặt nạ Bit và một
hoặc nhiều giá trị so sánh
|
Chiều dài
Khối so sánh
|
Mặt nạ Bit
|
Được sử dụng để che dấu các dữ liệu
so sánh để cho phép các phần chỉ đã chọn của trích xuất dữ liệu để so sánh
với giá trị so sánh để sử dụng (ví dụ, so sánh có thể được
thực hiện chỉ với một vài bit của một byte).
Mỗi bit mà là để được sử dụng
trong so sánh được thiết lập là 1b.
Mỗi bit mà không phải là để được sử
dụng trong so sánh được thiết lập 0b.
|
Chiều dài
Khối so sánh
|
Giá trị so sánh
|
Mỗi phần tử dữ liệu Giá trị So sánh
có chứa một giá trị được so với các dữ liệu mặt nạ trích xuất từ Dữ liệu lệnh
GPO
|
Kiểu kiểm tra
|
1
|
Chỉ ra các kiểu kiểm tra được thực
hiện sử dụng dữ liệu mặt nạ trích xuất từ các dữ liệu lệnh GPO và giá trị so
sánh. Kiểu Kiểm tra
được xác định như sau:
• So khớp
(Kiểu Kiểm tra = '00')
Kiểm tra xem giá trị mặt nạ trích
xuất từ dữ liệu lệnh GPO bằng với giá trị của bất kỳ của các so sánh các giá
trị trong này Mục nhập Lựa chọn Hồ sơ.
• Ít hơn (Kiểu Kiểm
tra = '01')
Kiểm tra xem giá trị mặt nạ trích
xuất từ lệnh dữ liệu GPO nhỏ hơn giá trị So sánh của Giá trị
1.
• Nhiều hơn
(Kiểu Kiểm tra = '02')
Kiểm tra xem giá trị mặt nạ trích
xuất từ lệnh dữ liệu GPO lớn hơn giá trị So sánh của Giá trị 1.
|
Hành động Tích cực
|
1
|
Chỉ ra hành động được thực hiện bởi Ứng dụng nếu
Bài kiểm tra Kiểu Kiểm tra với các dữ liệu mặt nạ trích xuất từ các Dữ liệu
lệnh GPO và Giá trị So sánh là đúng.
(Xem định dạng ghi chú trong Mô tả
hành động tiêu cực.)
|
Hành động Tiêu cực
|
1
|
Chỉ ra hành động được thực hiện bởi Ứng dụng nếu
Bài kiểm tra Kiểu Kiểm tra
với các dữ liệu mặt nạ trích xuất từ các Dữ liệu lệnh GPO và Giá trị So sánh
là sai.
Các byte Hành động Tích cực và hành
động tiêu cực chỉ ra một trong các cách sau:
• Số ID Hồ sơ
Chỉ ra hồ sơ được sử dụng cho giao
dịch: Nếu b8 có giá trị 0b, thì byte Hành động Tích cực và hành động tiêu cực
chứa Số ID Hồ sơ.
CHÚ THÍCH: Nếu hồ sơ có ID giá trị '7F', thì ứng dụng
sẽ ngừng xử lý GPO lệnh và hồi đáp với SW1 SW2 = '6985'.
• Số lượng Mục nhập Lựa chọn Hồ
sơ để Bỏ qua
Xác định số lượng Mục nhập Lựa chọn
Hồ sơ để bỏ xuống trong Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ tiếp theo Mục nhập Lựa chọn Hồ
sơ để xử lý.
Nếu có b8 các giá trị 1b, thì thuật
toán Lựa chọn Hồ sơ bỏ qua xuống x số lượng Mục nhập Lựa chọn Hồ sơ,
trong đó x là giá trị
chỉ ra trong bit b7 - b1 của các byte hành động tích cực hay tiêu cực
|
5.3. Quy
trình xử lý

Hình 2 -
Thuật toán Lựa chọn Hồ sơ
Ứng dụng xử lý mỗi Mục nhập Lựa chọn Hồ sơ
trong thứ tự mà nó xuất hiện trong Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ, bắt đầu với bản ghi
1, theo quy định sau đây:
1. Ứng dụng trích ra một giá trị từ dữ liệu lệnh
GPO. Phần được trích xuất được quy định tại việc cá nhân hóa sử dụng hai tham
số trong Mục nhập Lựa chọn Hồ sơ: Vị trí trong Dữ liệu lệnh GPO và Chiều dài
Khối So sánh.
2. Mặt nạ ứng dụng các giá trị khai
thác với Mặt nạ Bit (để buộc một số bit về không) và thì so sánh giá trị mặt nạ
với các giá trị được lưu trữ trong Mục nhập Lựa chọn Hồ sơ. Điều này cho phép
so sánh chỉ là một phần của một phần tử dữ liệu, chẳng hạn như một bit trong
khả năng Thiết bị đầu cuối.
3. Ứng dụng thực hiện Kiểm tra được chỉ định bởi
các Kiểu Kiểm tra như sau:
So khớp (Kiểu Kiểm tra = '00')
Bài kiểm tra ứng dụng cho dù giá trị
trích xuất từ lệnh Dữ liệu GPO là bằng bất cứ giá trị so sánh trong Mục nhập
Lựa chọn Hồ sơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không phù hợp được tìm thấy, các
hành động tiêu cực phải được thực hiện.
Ít hơn (Kiểu Kiểm tra
= '01')
Bài kiểm tra ứng dụng cho dù giá trị
trích xuất từ lệnh Dữ liệu GPO ít hơn Giá trị So sánh 1.
Nếu giá trị của dữ liệu được trích đeo
mặt nạ nhỏ hơn giá trị của Giá trị So sánh 1, các hành động tích cực được thực
hiện.
Nếu giá trị của dữ liệu được trích đeo
mặt nạ là lớn hơn hoặc bằng So sánh giá trị của Giá trị 1, các hành động tiêu
cực được thực hiện.
Nhiều hơn (Kiểu Kiểm tra = '02')
Bài kiểm tra ứng dụng cho dù giá trị
trích xuất từ lệnh Dữ liệu GPO lớn hơn Giá trị So sánh 1. Nếu giá trị của dữ
liệu được trích đeo mặt nạ là lớn hơn giá trị của Giá trị So sánh 1, các hành
động tích cực được thực hiện.
Nếu giá trị của dữ liệu được trích đeo
mặt nạ là nhỏ hơn hoặc bằng So sánh giá trị của Giá trị 1, các hành
động tiêu cực phải được thực hiện
4. Từng hành động tích cực và tiêu cực
được mã hóa như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu b8 có giá trị 1b, thì thuật toán lựa
chọn hồ sơ phải bỏ qua x số lượng Mục
nhập Lựa chọn Hồ sơ, trong đó x là giá trị chỉ ra trong bit b7- b1 của byte (tích cực hoặc
tiêu cực) hành động.
Nếu xử lý các Mục nhập Lựa chọn Hồ sơ
không dẫn đến lựa chọn một số ID Hồ sơ mà một Kiểm soát Hồ sơ hiện có, thì số
ID Hồ sơ được sử dụng cho giao dịch là '7F' (được sử dụng để chỉ ra một lỗi
trong Hồi đáp GET PROCESSING OPTIONS).
CHÚ THÍCH : Nếu số ID Hồ sơ có giá trị
'7F', thì ứng dụng
sẽ ngừng xử lý các lệnh GPO và hồi đáp với SW1 SW2 = '6985'.
5.3.1. Hỗ trợ Lựa chọn Hồ
sơ Sử dụng dữ liệu
thẻ
Nếu tùy chọn bên triển khai Lựa chọn
Hồ sơ Sử dụng dữ liệu thẻ được hỗ trợ, thì ứng dụng chèn một byte Đa dạng Lựa
chọn Hồ sơ trên đầu của Dữ liệu lệnh GPO.
Ứng dụng thực hiện xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ
sơ như đã mô tả trong Điều 5.3 bằng cách trích xuất dữ liệu từ phần nối của Đa
dạng Lựa chọn Hồ sơ và các Dữ liệu lệnh GPO như trong Hình 3 (tức là, nếu như
Đa dạng Lựa chọn Hồ sơ đã bao gồm trong các Dữ liệu lệnh GPO).
CHÚ THÍCH : Tùy thuộc vào các giá trị
cho Vị trí trong GPO lệnh và dữ liệu Chiều dài Khối So sánh, Đa dạng Lựa chọn
Hồ sơ có thể không được bao gồm trong các dữ liệu được trích xuất.

Hình 3 - Lựa
chọn Hồ sơ sử dụng Dữ liệu Thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các ví dụ sau đây
được mã hóa cho một ứng
dụng có hỗ trợ Lựa chọn Hồ sơ Sử dụng dữ liệu thẻ
Tùy chọn bên triển khai. Tùy chọn bên
triển khai này cho biết byte Đa dạng Lựa chọn Hồ sơ để đầu Dữ liệu lệnh
GPO trước khi xử lý các Mục nhập Lựa
chọn Hồ sơ.
Đơn giản
Ví dụ này cho thấy cách thức Tệp tin
Lựa chọn Hồ sơ có thể được cấu hình để lựa chọn:
• Hồ sơ '04' cho giao dịch đất nước
trong nước;
• Hồ sơ Mặc định (Số ID Hồ sơ = '01')
cho giao dịch quốc tế;
Điều này sẽ cho phép một bên phát hành
khả năng (ví dụ) chỉ định CVM khác nhau danh sách cho các môi trường trong nước
và quốc tế.
Việc đơn giản hóa Mục nhập Lựa
chọn Hồ sơ logic được minh họa trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu
trích xuất
Giá trị so
sánh
Kiểu kiểm
tra
Hành động
Tích cực
Hành động
Tiêu cực
1
Mã Nước
Thiết bị đầu cuối
Mã Nước bên
Phát hành ('0056')
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chọn Hồ sơ
'04'
chọn Hồ sơ
'01'
Các PDOL và phần tử dữ liệu Mục nhập
Lựa chọn Hồ sơ được mã hóa như sau:
• Giá trị của PDOL ví dụ này là
'9F1A02', bao gồm các thẻ tag và chiều dài của Mã Nước Thiết bị đầu cuối;
• Mục nhập Lựa chọn Hồ sơ ví dụ này là
'0A 02 02 02
0056 00 04 FFFF 01'.
Phức tạp
Ví dụ này cho thấy cách thức Tệp tin
Lựa chọn Hồ sơ có thể được cấu
hình để chọn một trong nhiều Hồ sơ dựa trên các môi trường giao dịch quy định.
Bảng 3 liệt kê
các cấu hình.
Bảng 3 - Hồ
sơ cho Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ Phức tạp
Môi trường
Giao dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số ID Hồ sơ
AID kết hợp với Hồ sơ tuyển chọn Đa
dạng hóa '02' được sử dụng để chọn ứng dụng
Đa dạng Lựa chọn Hồ sơ = '02'
'02'
Thiết bị đầu cuối được chủ thẻ kiểm
soát, không được giám sát, thuần trực tuyến và không có các khả năng Kiểu
Giao dịch trong các Khả năng Thiết bị đầu cuối Bổ sung
(Kiểu Thiết bị đầu cuối = '34') VÀ
(Khả năng Thiết bị đầu cuối
Bổ sung byte 1 và 2 = '0000')
'7E'
ATM và thiết bị đầu cuối giải ngân
tiền mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tiền bit = 1b trong Khả năng Thiết
bị đầu cuối Bổ sung)
'04'
Thiết bị đầu cuối trong nước trực có
khả năng POS tuyến và ngoài tuyến hỗ trợ DDA
(Mã Nước Thiết bị đầu cuối = Mã Nước
bên Phát hành) VÀ
(DDA bit = 1b trong Khả
năng Thiết bị đầu cuối) VÀ
((Kiểu Thiết bị đầu cuối =
'22' hoặc '25' hoặc '35')
HOẶC
((Kiểu Thiết bị đầu cuối = '12' hoặc
'15') VÀ
(bit tiền ≠ 1 b trong Khả năng Thiết
bị đầu cuối Bổ sung)))
'05'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Kiểu Thiết bị đầu cuối = '23' hoặc '26' hoặc '36')
HOẶC
((Kiểu Thiết bị đầu cuối = '13' hoặc
'16') VÀ
(tiền mặt bit ≠ 1b trong Khả năng
Thiết bị đầu cuối Bổ sung))
'06'
Tất cả thiết bị đầu cuối khác
(có khả năng trực tuyến thiết bị đầu
cuối POS)
'07'
Danh sách đơn giản của Lựa chọn Hồ sơ
Mục nhập trong Bảng 4 cho thấy rằng năm Hồ sơ có thể đã chọn với các thuật toán
lựa chọn hồ sơ:
Bảng 4 - Tệp
tin Lựa chọn Hồ sơ - Ví dụ Phức tạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu
trích xuất
Giá trị so
sánh
Kiểu kiểm
tra
Hành động Tích
cực
Hành động
Tiêu cực
1
Đa dạng Lựa
chọn Hồ sơ
'02'
So khớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bỏ qua 1
2
Kiểu Thiết
bị đầu cuối
'34'
So khớp
Bỏ qua 1
Bỏ qua 2
3
Khả năng
Thiết bị đầu cuối Bổ sung (byte 1 và 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So khớp
Chọn Hồ sơ
'7E'
Bỏ qua 1
4
Kiểu Thiết
bị đầu cuối
'1X' (sử
dụng mặt nạ)
So khớp
Bỏ qua 1
Bỏ qua 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng
Thiết bị đầu cuối Bổ sung
bit tiền
mặt = 1b (sử dụng mặt nạ)
So khớp
Chọn Hồ sơ
'04'
Bỏ qua 1
6
Mã Nước
Thiết bị đầu cuối
Mã Nước bên
Phát hành
So khớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bỏ qua 5
7
Khả năng Thiết
bị đầu cuối
DDA bít =
1b
So khớp
Bỏ qua 1
Bỏ qua 4
8
Kiểu Thiết
bị đầu cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So khớp
Chọn Hồ sơ '
'05'
Bỏ qua 1
9
Kiểu Thiết
bị đầu cuối
'12' '15'
So khớp
Bỏ qua 1
Bỏ qua 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng
Thiết bị đầu cuối Bổ sung
bit Tiền mặt=
1 b (sử dụng mặt nạ)
So khớp
Bỏ qua 1
Chọn Hồ sơ
'05'
11
Kiểu Thiết
bị đầu cuối
'23' '26'
'36'
So khớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bỏ qua 1
12
Kiểu Thiết bị
đầu cuối
'13' '16'
So khớp
Bỏ qua 1
Chọn Hồ sơ
'07'
13
Khả năng Thiết
bị đầu cuối Bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So khớp
Chọn Hồ sơ
'07'
Chọn Hồ sơ '06'
Các PDOL và Mục nhập Lựa chọn Hồ sơ
phần tử dữ liệu được
mã hóa như sau:
• Giá trị của PDOL ví dụ này là
'9F35019F40029F1A029F3303', bao gồm các
thẻ tag và thời gian của các phần tử dữ liệu được hiển thị trong Bảng 5.
Bảng 5 - Nội
dung PDOL - Ví dụ Phức tạp
Phần tử Dữ liệu
Tag
Chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'9F35'
1
Khả năng
Thiết bị đầu cuối Bổ sung
'9F40'
2
Mã Nước
Thiết bị đầu cuối
'9F1A'
2
Khả năng
Thiết bị đầu cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Các mã hóa các Mục nhập Lựa chọn Hồ sơ
cho ví dụ này được thể hiện trong Bảng 6.
Bảng 6 - Mục
nhập Lựa chọn Hồ sơ - Ví dụ Phức tạp
Mục nhập
Lựa chọn Hồ sơ
Giá trị
1
'08 01 01
02 FF 02 00 02 81'
2
'08 02 01
02 FF 34 00 81 82'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'0A 03 02
02 FFFF 0000 00 7E 81'
4
'08 02 01
02 F0 10 00 81 82'
5
'08 03 01
02 80 80 00 04 81'
6
'0A 05 02
02 FFFF iiii 00 81 85'
7
'0C 07 03
02 000040 000040 00 81 84’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'0A 02 01
04 FF 22 25 35 00 05 81'
9
'09 02 01
03 FF 12 15 00 81 82'
10
'08 03 01
02 80 80 00 81 05'
11
'0A 02 01 04
FF 23 26 36 00 06 81’
12
'09 02 01
03 FF 13 16 00 81 07'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'08 03 01
02 80 80 00 07 06’
6. Chức năng Bảng
Kiểm tra Bổ sung
6.1. Tổng
quan
Việc Bảng Kiểm tra Bổ sung x được sử dụng
để cho phép bên
phát hành phải chỉ định bắt buộc kiểm tra quản lý rủi ro thẻ bổ sung.
Khi Bảng Kiểm tra Bổ sung chức năng
được kích hoạt, ứng dụng sử dụng nội dung của Dữ liệu lệnh GENERATE AC
và Bảng Kiểm tra Bổ sung để thực hiện các rủi ro thẻ tùy chọn quản lý.
Kiểm tra có thể được áp dụng cho các
giá trị của bất kỳ phần tử dữ liệu có thể được yêu cầu từ thiết bị đầu cuối.
CPA xem xét bất kỳ so khớp được tìm thấy với Bảng Kiểm tra Bổ sung x khi quyết
định cấp hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến, hoặc để gửi giao dịch trực tuyến.
6.2. Nội dung
Bảng Kiểm tra Bổ sung
Việc Bảng Kiểm tra Bổ sung x là phép nối
(không có mã hóa TLV) của phần tử dữ liệu được xác định trong tiêu chuẩn này.
Hình 4 minh họa nội dung của các Bảng
Kiểm tra Bổ sung x.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Bảng
Kiểm tra Bổ sung x
Định dạng cho từng Bảng Kiểm tra Bổ
sung x như trong
Bảng 7
Bảng 7 - Bảng
Kiểm tra Bổ sung x
Phần tử Dữ liệu
Chiều dài
Mô tả
Vị trí trong Dữ liệu lệnh GENERATE
AC lần đầu
1
Cho biết vị trí bắt đầu (tính bằng
byte) của phần dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu được so sánh với các giá trị
so sánh được liệt kê trong Bảng Kiểm tra Bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài Dữ liệu So sánh
1
Chứa chiều dài của phần dữ liệu lệnh
GENERATE AC lần đầu đó được so sánh với Giá trị So sánh
Số hiệu Khối so sánh
1
Đại diện cho số So sánh khối trong
Bảng Kiểm tra Bổ sung x.
Đầu tiên Khối So sánh là một Mặt nạ
Bit.
Thứ hai và tiếp theo là so sánh khối
So sánh Giá trị được so sánh
với các dữ liệu được trích từ
Dữ liệu lệnh
GENERATE AC.
Khối So sánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứa phần nối của Mặt nạ Bit và Giá
trị So sánh
Chiều dài
Dữ liệu So sánh
Mặt nạ Bit
Được sử dụng để che dấu các dữ liệu
so sánh để cho phép các phần chỉ đã chọn của trích xuất dữ liệu để so sánh
với giá trị so sánh. (Đối với Ví dụ, so sánh có thể được thực hiện với chỉ
một vài bit của một byte).
Mỗi bit mà là để được sử dụng trong
so sánh được thiết lập để 1b. Mỗi bit đó không phải là để được sử dụng trong
so sánh được thiết lập 0b
Chiều dài
Dữ liệu So sánh
Giá trị so sánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Quy trình xử lý
Bảng Kiểm tra Bổ sung x
Nếu kết hợp bit 'Kích hoạt Bảng Kiểm
tra Bổ sung' x trong Kiểm
soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành đối với giao dịch được cá nhân hóa các giá
trị 1b, thì ứng dụng xử lý Bảng Kiểm tra Bổ sung x bằng cách thực hiện
những điều sau đây bước, được minh họa trong Hình 5.
1. Nếu có một lỗi định dạng trong Bổ sung Bảng
Kiểm tra, kiểm tra này được bỏ qua. Các lỗi là:
• Vị trí trong Dữ liệu lệnh GENERATE
AC lần đầu là 0;
• Các Length So sánh dữ liệu là 0;
• Vị trí trong Dữ liệu lệnh GENERATE
AC lần đầu + So sánh dữ liệu Chiều dài - 1 lớn hơn Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần
đầu dài.
2. Việc áp dụng trích xuất từ một giá
trị từ dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu. Các phần được trích xuất từ Dữ liệu
lệnh GENERATE AC lần đầu được quy định tại cá nhân bằng cách thiết lập các Tham
số sau trong phần tử dữ liệu Bảng Kiểm tra Bổ sung x:
• Vị trí trong Dữ liệu lệnh GENERATE
AC lần đầu;
• So sánh dữ liệu dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ứng dụng so sánh giá trị mặt nạ với nhau của
các giá trị được liệt kê trong Bảng Kiểm tra Bổ sung x.
5. Nếu giá trị mặt nạ phù hợp với bất
kỳ giá trị trong Bảng Kiểm tra Bổ sung, ứng dụng lập:
• một bit 'so khớp Tìm thấy trong Bảng
Kiểm tra Bổ sung x’ trong ADR để 1 b;
• một bit 'Không có so khớp Tìm thấy
trong Bảng Kiểm tra Bổ sung x’ trong ADR để 0b;
• các bit 'So khớp tìm thấy trong bất
kỳ Bảng Kiểm tra Bổ sung' trong CVR để
1b.
Nếu không, ứng dụng thiết lập ra:
• một bit 'So khớp tìm thấy trong Bảng
Kiểm tra Bổ sung' trong ADR để 0b;
• một bit 'Không có So khớp tìm
thấy trong Bảng Kiểm tra Bổ sung' trong ADR để 1 b.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Ví dụ về Giá trị
Bảng Kiểm tra Bổ sung x
6.4.1. Ví dụ
1: Kiểm tra Mã Nước
Trong ví dụ này, CPA được cá nhân hóa để xác định xem
giá trị của Mã Nước Thiết
bị đầu cuối chỉ ra rằng giao
dịch đã không diễn ra trong hai các quốc gia sau:
• Bỉ ('0056');
• Pháp ('0250');
Các thẻ tag và chiều dài các phần tử
dữ liệu Mã Nước Thiết bị đầu cuối có trong CDOL1 bởi vì nó cần cho việc sinh
ra Mã lệnh Ứng dụng.
Giá trị của các Bảng Kiểm tra Bổ sung x là
'0D0203FFFF00560250'. Bảng 8 mô tả mỗi tiểu hợp phần của giá trị này.
Bảng 8 - Ví
dụ về Giá trị Bảng Kiểm tra Bổ sung x
Phần tử Dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Vị trí trong Dữ liệu lệnh GENERATE AC
lần đầu
'0D'
Mã Nước Thiết bị đầu cuối
nằm trong byte thứ mười ba của Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu; đó là, '0D'
trong thập lục phân
Chiều dài Dữ liệu So sánh
'02'
Chiều dài của hai byte Mã Nước Thiết
bị đầu cuối
Số hiệu Khối so sánh
'03'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối so sánh
Mặt nạ Bit
'FFFF'
Việc so sánh được thực hiện trên giá
trị đầy đủ của Mã Nước
Thiết bị đầu cuối.
Các Mặt nạ Bit là do
đó bằng "FFFF".
Giá trị 1
'0056'
Giá trị của mã quốc
gia của Bỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'0250'
Giá trị của mã quốc gia của Pháp.
6.3.2. Ví dụ
2: Nỗ lực Từ chối
Trong ví dụ này, CPA được cá nhân hóa
để cho phép các thẻ từ chối ngoại tuyến tất cả giao dịch đã xử lý trong một Hồ
sơ mà kiểm tra này đang kích hoạt.
Ví dụ này sẽ sử dụng:
• Bảng Kiểm tra Bổ sung 2;
• byte đầu tiên của phần tử dữ liệu
đầu tiên trong dữ liệu lệnh;
Ứng dụng sử dụng Mặt nạ để buộc các giá trị đã
che giấu để '00', và so
sánh với Giá trị So sánh đã cá nhân hóa là 'FF'. Việc kiểm tra này
sẽ luôn luôn cho kết quả ra trong bit 'Không tìm thấy so khớp trong Bảng Kiểm
tra Bổ sung 2' trong các ADR được thiết
lập là giá trị 1b. Nếu bit 'Không tìm thấy so khớp trong Bảng Kiểm tra Bổ sung 2'
trong CIAC - Từ chối cho hồ sơ này cũng được thiết lập là giá trị 1b, tất cả
giao dịch xử lý bằng hồ sơ này sẽ bị từ chối ngoại tuyến.
Giá trị của các Bảng Kiểm tra Bổ sung
2 là
'01010200FF'. Bảng 9 mô tả mỗi phần nhỏ của giá trị này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử Dữ
liệu
Giá trị
Mô tả
Vị trí trong Dữ liệu lệnh GENERATE
AC lần đầu
'01'
Các byte đầu tiên của Dữ liệu lệnh GENERATE
AC lần đầu
Chiều dài Dữ liệu So sánh
'01'
Chỉ sử dụng một byte của dữ liệu để
so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'02'
Chỉ sử dụng Mặt nạ, và Giá trị So sánh
đơn
Khối so sánh
Mặt nạ Bit
'00'
Mặt nạ được sử dụng để buộc giá trị
đã che giấu là '00'
Giá trị 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị so sánh 'FF' sẽ không phù
hợp giá trị mặt nạ.
7. Chức năng Quy đổi
Tiền tệ
7.1. Tổng quan
Ứng dụng CPA hỗ trợ thanh tổng của giao dịch
được tiến hành trong nhiều kiểu tiền tệ trong thanh tổng dựa trên một loại tiền duy
nhất, nếu bên Phát hành cá nhân hóa các phần tử dữ liệu Bảng Quy đổi Tiền tệ trong ứng
dụng như được mô tả dưới đây. Các thanh tổng tích lũy theo một đơn vị tiền tệ
liên quan
với
thanh tổng bằng cách quy đổi lượng tiền từ các loại tiền cụ thể khác.
Điều này áp dụng cho giao dịch:
• Thực hiện bằng loại tiền thanh tổng;
• Thực hiện trong bất kỳ kiểu tiền tệ
đã cá nhân hóa trong các Bảng Quy đổi Tiền tệ.
CHÚ THÍCH 1 Nếu chức năng
Quy đổi Tiền tệ được sử dụng trong ứng dụng, lượng tiền quy đổi sang loại tiền
thanh tổng chỉ là gần đúng của số lượng giao dịch bằng loại tiền thanh tổng dựa
trên tỷ lệ Quy đổi
trong Tham số Quy đổi Tiền tệ.
CHÚ THÍCH 2 Quy đổi Tiền tệ cũng có
thể được sử dụng để quy đổi Lượng tiền, đã Chuẩn chi cho lượng tiền liên quan
đến việc Lượng tiền Giao dịch Tối đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử dữ liệu Bảng Quy đổi Tiền tệ
là phép nối của Mã Tiền Đích và một hoặc nhiều Tham số Quy đổi Tiền tệ. Mỗi
Tham số Quy đổi Tiền tệ
được mã hóa như trong
Điều 7 của TCVN 11198-8.
Bảng 10 -
Tham số Quy đổi Tiền tệ
Dữ liệu
Chiều dài
Mô tả
Mã tiền nguồn
2
Các mã tiền tệ của lượng tiền được
quy đổi sang lượng tiền được nhận định bởi Mã Tiền Đích cho thanh tổng sử
dụng Tham số Quy đổi Tiền tệ này.
Tỷ lệ Quy đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ (sử dụng với số mũ Quy đổi) nhân
với giá trị lượng tiền giao dịch
cho gần đúng giá trị giao dịch trong Lượng tiền Thanh tổng
Số mũ quy đổi
1
Một số có nghĩa mà chỉ ra
bậc của 10 được sử dụng
để thay đổi tỷ lệ Quy đổi.
Bit b8 chỉ ra các dấu hiệu của số mũ, và
bit b7 qua b1 cho biết giá trị của số mũ.
Nếu có dấu dương (b8 = 0b):
Giá trị gần đúng = Lượng tiền giao
dịch * Tỷ lệ Quy đổi * 10 Số mũ Quy đổi (b7 để b1)
Nếu có dấu âm (b8 = 1b):
Giá trị gần đúng = (Giao dịch tiền *
Tỷ lệ Quy đổi) /10 số mũ Quy đổi (b7 để b1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những ví dụ giả sử giá trị Tham số Quy
đổi Tiền tệ
được liệt kê trong Bảng 11. Loại tiền mục tiêu trong ví dụ này là USD (đô la
Mỹ).
Bảng 11 - Ví
dụ các Tham số Quy đổi Tiền tệ
Tham số Quy
đổi 1
Tham số Quy
đổi 2
Dữ liệu
Giá trị
Dữ liệu
Giá trị
JPY (Yen Nhật)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GBP (Bảng Anh)
'0826'
Tỷ lệ: 1 JPY = 0.85 USD
'0085'
Tỷ lệ: 1 GBP = 1.8 USD
'0018'
Số mũ Quy đổi
'82'
Số mũ Quy đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với Tham số Quy đổi 1, giá trị số
mũ Quy đổi '82' là tương đương 1000 0010b trong biểu diễn nhị phân. 1b trong 8 bit,
chỉ ra dấu âm,
000 001 0b ở bit 7 thông
qua 1 cho thấy bậc của 10 là hai. Do đó, lượng tiền quy đổi được chia cho 102
(tức là, 10 với bậc của 2).
Để quy đổi một lượng tiền giao
dịch của '00 00
00 05 55 55' trong JPY
(55555 Yên Nhật) để các lượng tiền thanh
tổng (USD) sử dụng Tham số Quy đổi 1:
Lượng tiền giao dịch trong JPY:
"000000055555"
Mã Tiền Giao dịch '0392'
Lượng tiền
quy đổi để lượng tiền thanh tổng =
(000000055555
x 0085) / 102 =
'000000047222' (472,22 $)
Đối với Tham số Quy đổi 2,
giá trị số mũ Quy đổi '81' là tương đương với 1000 0001 b trong biểu diễn nhị
phân. 1b trong 8 bit, chỉ ra dấu âm, 000 0001 b ở bit 7 thông qua 1
cho thấy bậc của 10 là một. Do đó, Lượng tiền quy đổi được chia cho 101 (tức
là, 10 với bậc của 1).
Để quy đổi một Lượng tiền giao
dịch của '00 00
00 00 01 25' trong bảng Anh (£ 1.25) để các lượng tiền thanh
tổng (USD) sử dụng các Tham
số Quy đổi 2:
Lượng tiền giao dịch trong GBP:
"000000000125"
Mã Tiền Giao dịch '0826'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(000000000125
x 0018) /101
= '000000000225' ($ 2.25)
8. Ghi log Giao dịch
8.1. Tổng
quan
CPA hỗ trợ ghi log như mô tả trong
Điều 4, EMV Quyển 3, và trong Điều 8 của tiêu chuẩn này.
Tệp tin Log Giao dịch là một tập tin có cấu trúc
tuần hoàn với các bản ghi có chiều dài cố định. Bản ghi # 1 tương ứng
với giao dịch gần đây nhất. Bản ghi # 2 là giao dịch ưu tiên tiếp theo, v..v...
Ghi log xảy ra vào giai đoạn cuối của
Quy trình xử lý GENERATE AC lần đầu cho giao dịch cấp phép hoặc từ chối ngoại
tuyến trong quy trình xử lý GENERATE AC lần đầu và tại giai đoạn cuối của quy
trình xử lý GENERATE AC lần hai cho giao dịch gửi trực tuyến xin để chuẩn chi.
8.2. Mô tả
Mục nhập bản Log Giao dịch
Mỗi mục của tập tin bản log giao dịch
là phép nối các giá trị được chỉ ra trong các phần tử dữ liệu Định dạng Log.
Những giá trị thu được từ dữ liệu thẻ và thiết bị đầu cuối như mô tả trong Bảng
12.
Bảng 12 - Cấu trúc của phần tử dữ
liệu Định dạng bản Log
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử Dữ
liệu
Mô tả
Bắt buộc dữ liệu thiết bị đầu cuối
(nhận như là một phần dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu/lần hai)
Nếu một giao dịch được để ghi log,
điều này dữ liệu luôn luôn bao gồm trong Log giao dịch bản ghi cho Giao dịch.
Lượng tiền,
Đã chuẩn chi
Lượng giao dịch hiện thời đã nhận từ
thiết bị đầu cuối như là một phần của dữ liệu lệnh GENERATE
AC lần đầu/lần hai
Mã Tiền
Giao dịch
Mã tiền tệ giao dịch hiện thời nhận
được từ thiết bị đầu cuối như là một phần của dữ liệu lệnh GENERATE
AC lần đầu
Ngày tháng
Giao dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Dữ liệu
thẻ
Ghi log dữ liệu thẻ tùy chọn là điều
kiện trên Kiểm soát ứng dụng cài thiết lập liên quan đến Ghi log giao dịch
CVR
CVR kết quả từ Quản lý Rủi ro Thẻ
ngoại tuyến đó được trả lại cho thiết bị đầu cuối trong Hồi
đáp lệnh GENERATE AC
ATC
Giá trị ATC hiện thời
CID
Ứng dụng CID trở lại thiết
bị đầu cuối trong Hồi đáp lệnh GENERATE AC
Tùy chọn dữ liệu
thiết bị đầu cuối (nhận như là một phần dữ liệu lệnh GENERATE
AC lần đầu/lần hai)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu
trích xuất Bảng dữ liệu log không đổi GEN AC lần đầu
Trích xuất dữ liệu từ Dữ liệu lệnh
GENERATE AC lần đầu (tức là, dữ liệu kết hợp với các thẻ và độ dài
được liệt kê
trong CDOL1) mà ghi log trong cả GENERATE AC lần đầu và
GENERATE AC lần hai
Dữ liệu
trích xuất Bảng Dữ liệu Log GEN AC lần đầu
Trích xuất dữ liệu từ Dữ liệu lệnh
GENERATE AC lần đầu (tức là, dữ liệu kết hợp với các tag và độ dài được liệt
kê trong CDOL1) đó là ghi log quy trình xử lý lệnh GENERATE AC lần đầu.
Dữ liệu trích
xuất Bảng Dữ liệu Log GEN
AC lần hai
Dữ liệu được trích xuất từ dữ liệu
lệnh GENERATE AC lần hai (tức là, dữ liệu kết hợp với các tag và độ dài được
liệt kê trong CDOL2) đó là ghi log quy trình xử lý lệnh GENERATE AC lần hai
8.3. Tùy chọn
bên Phát hành cho Ghi Log giao dịch
Khi cá nhân hóa, bên phát hành quy
định cách thức thẻ sẽ hỗ trợ việc ghi log giao dịch. Byte 3 của phần tử dữ
liệu Kiểm soát ứng dụng kiểm soát tùy chọn sau:
Bảng 13 - Tùy
chọn ghi log giao dịch trong byte 3 Kiểm soát Ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Log Giao dịch bị từ chối
Tùy chọn này chỉ có hay không một
giao dịch được ghi log nếu ứng dụng CPA hồi đáp với một AAC cho lệnh GENERATE
AC.
Tùy chọn này áp dụng cho ghi log
trong cả Quy trình xử lý lệnh GENERATE AC lần đầu và lần hai
Log Giao dịch được chấp nhận
Tùy chọn này chỉ có hay
không một giao dịch được ghi log nếu ứng dụng CPA hồi đáp với một TC cho lệnh
GENERATE AC.
Dù là một giao dịch được chấp thuận
được ghi trong Lệnh GENERATE AC lần đầu phụ thuộc vào tùy chọn 'Log chỉ Ngoại
tuyến'.
Cho dù được chấp thuận giao dịch được ghi trong
Lệnh GENERATE AC lần hai phụ thuộc vào tùy chọn 'Log chỉ Ngoại tuyến' và cho dù
thiết bị đầu cuối cho thấy nó đã không thể thực hiện trực tuyến.
Log chỉ Ngoại tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Log ATC
Tùy chọn này chỉ ra ATC có được ghi
log hay không.
Log CID
Tùy chọn này chỉ ra CID có được ghi
log hay không
Log CVR
Tùy chọn này chỉ ra CVR có được ghi
log hay không
Ngoài tùy chọn ghi log giao dịch chung
quy định trong phần tử dữ liệu Kiểm soát Ứng dụng, bit 'Log giao dịch' trong Kiểm soát
Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành
cho dù ghi log giao dịch được kích hoạt hay vô hiệu hóa trong Hồ sơ được sử
dụng cho giao dịch hiện thời. Nếu ghi log giao dịch được kích hoạt, tùy chọn có
trong Kiểm soát ứng dụng (tức là, Bảng 13) được áp dụng.
8.4. Bảng dữ
liệu Log
CPA hỗ trợ ghi log linh hoạt dữ liệu
giao dịch sử dụng phần tử dữ liệu Bảng dữ liệu log GEN AC lần đầu, Bảng dữ liệu
log không đổi GEN AC lần đầu và Bảng dữ liệu Log GEN AC lần hai. Mỗi bảng có
định dạng được mô tả trong Bảng 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử Dữ
liệu
Chiều dài
Mô tả
Tổng Mục nhập Dữ liệu, n
1
Số lượng của các
mục dữ liệu thì là ghi log sau khi số liệu ICC-nguồn gốc ở Mục nhập
Log.
Mục nhập Dữ liệu 1
2
Vị trí (byte đầu tiên) và chiều dài
(byte thứ hai) của khối đầu tiên của dữ liệu log từ thiết bị đầu cuối nguồn bổ
sung trong Dữ liệu lệnh GENERATE AC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
var.
Mục nhập Dữ liệu n
2
Vị trí và chiều dài của khối thứ n
của dữ liệu log từ thiết bị đầu cuối nguồn bổ sung trong Dữ liệu lệnh
GENERATE AC
Trích xuất dữ liệu từ Dữ liệu lệnh
GENERATE AC lần đầu (sử dụng Bảng Dữ liệu Log không đổi GEN AC lần đầu) là dữ
liệu sẽ không thay đổi trong một giao dịch. Các giá trị được đưa ra bởi thiết bị
đầu cuối trong Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu là thì được sử dụng để ghi log ở cả hai
GENERATE AC lần đầu và Lệnh GENERATE AC lần hai.
Đối với dữ liệu mà có thể thay
đổi trong quá trình giao dịch (tức là, các giá trị được cung cấp bởi thiết bị
đầu cuối có thể khác nhau giữa các Lệnh GENERATE AC lần đầu và GENERATE AC lần
hai) hai bảng bổ sung được sử dụng; Bảng Dữ liệu Log GEN AC lần đầu và Bảng Dữ
liệu Log GEN AC lần hai. Cả hai bảng là cần thiết bởi vì các dữ
liệu có thể ở Vị trí khác
nhau trong dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu hơn trong Dữ liệu lệnh GENERATE AC
lần hai.
Trích xuất dữ liệu từ Dữ liệu lệnh
GENERATE AC lần đầu (sử dụng Bảng Dữ liệu Log GEN AC lần đầu) chỉ ghi log trong
Lệnh GENERATE AC lần đầu. Đối với lần Lệnh GENERATE AC lần hai các phần tử cùng
một dữ liệu phải được yêu cầu một lần nữa từ thiết bị đầu cuối để có được những
giá trị mới. Giá trị mới này được trích xuất từ Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần
hai (sử dụng Bảng Dữ liệu Log GEN AC lần hai) được ghi log trong Lệnh GENERATE
AC lần hai.
CHÚ THÍCH Vị trí của các phần tử dữ liệu
trong Bảng Dữ liệu Log GEN AC lần hai có thể khác nhau từ vị trí của các phần tử
dữ liệu cùng một trong Bảng Dữ liệu Log GEN AC lần đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phần này, Bảng dữ liệu Log
GENERATE AC lần đầu được sử dụng đề minh họa cho quy trình xử lý mỗi Bảng Dữ
liệu Log. Trong ví dụ này, các giá trị của các Kết quả Xác minh Thiết bị đầu
cuối (TVR) và Phần tử dữ liệu Khả năng Thiết bị đầu cuối Bổ sung được
ghi log bởi ứng dụng
CPA.
Bảng 15 cho thấy rằng Bảng dữ liệu Log
GENERATE AC lần đầu được cá nhân hóa với các giá
trị '02XX05YY05'. Giá trị này chỉ ra cách thức mà giá trị Kết quả Xác minh
Thiết bị đầu cuối (TVR) và Phần tử dữ liệu Khả năng Thiết bị đầu cuối Bổ sung được
trích xuất từ Dữ liệu lệnh GEN AC lần đầu.
Bảng 15 - Ví
dụ Bảng Dữ liệu Log GEN AC
Giá trị
Mô tả
2
Số lượng các mục dữ liệu sau đây được ghi log
sau dữ liệu liệu ICC-nguồn gốc ở Mục nhập Log
XX
Vị trí của các byte đầu tiên của TVR
trong Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của dữ liệu TVR để ghi log
từ dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu
YY
Vị trí của byte đầu tiên của Khả năng
Thiết bị đầu cuối Bổ sung trong Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu
5
Chiều dài của dữ liệu Khả năng Thiết
bị đầu cuối Bổ sung để
được ghi Iog từ Dữ
liệu lệnh GENERATE AC lần đầu
Như đã chỉ ra trong Hình 6, ứng dụng
CPA xử lý từng mục nhập Bảng dữ liệu Log GENERATE AC lần đầu để trích xuất một
giá trị phần tử dữ liệu để ghi log.

Hình 6 - Bảng Dữ liệu
Log GEN AC lần đầu
8.5. Quy
trình xử lý ghi Log Giao dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• khi Hồi đáp GENERATE AC lần đầu là
TC hoặc AAC, trước khi trả lời Lệnh GENERATE AC lần đầu;
• khi Hồi đáp GENERATE AC lần đầu là
một ARQC, trước khi trả lời lệnh GENERATE AC lần hai;
8.5.1. Ghi
Log Giao dịch GENERATE AC lần đầu
Nếu Ứng dụng hồi đáp với
một TC/AAC và bên Phát hành lựa chọn để ghi log như vậy giao dịch, một bản ghi
với các thông tin được liệt kê trong Bảng 16 được nối vào Log Giao dịch.
Bảng 16 - Dữ
liệu đã ghi log tại GENERATE AC lần đầu cho TC hoặc AAC
Dữ liệu ghi
log
Điều kiện
Lượng tiền, Đã chuẩn chi
luôn luôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
luôn luôn
Ngày tháng Giao dịch
luôn luôn
CVR
Nếu bit
'Log CVR' trong Kiểm soát Ứng dụng = 1b
ATC
Nếu bit
‘Log ATC’ trong Kiểm soát Ứng dụng = 1b
CID
Nếu bit
'Log CID' trong Kiểm soát Ứng dụng = 1b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nếu có
Dữ liệu trích xuất Bảng Dữ liệu Log
GEN AC lần đầu
nếu có
Nếu Ứng dụng hồi đáp với
một ARQC, Ứng dụng CPA
tạm thời lưu các dữ liệu được liệt kê trong Bảng 17 để nó có thể được ghi trong
ghi log giao dịch GEN AC lần hai.
Bảng 17 - Dữ
liệu đã lưu cho GENERATE AC lần hai sau một ARQC
Dữ liệu ghi
log
Điều kiện
Lượng tiền, Đã chuẩn chi
Nếu bit
'Lượng tiền trong CDOL2' trong Kiểm soát Ứng dụng = 0b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
luôn luôn
Ngày tháng Giao dịch
luôn luôn
Dữ liệu trích xuất Bảng dữ liệu log
không đổi GEN AC lần đầu
nếu có
8.5.2. Ghi
Log Giao dịch GENERATE AC lần hai
Trước khi trả lại lệnh
GENERATE AC lần hai, ứng dụng CPA gắn thêm các dữ liệu được liệt kê trong Bảng
18 vào tệp tin Log Giao dịch.
Bảng 18 - Dữ
liệu đã ghi log tại GENERATE AC lần hai
Dữ liệu ghi
log
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng tiền, Đã chuẩn chi
luôn luôn
Mã Tiền Giao dịch
luôn luôn
Ngày tháng Giao dịch
luôn luôn
CVR
Nếu bit 'Log CVR' trong Kiểm
soát Ứng dụng =
1b
ATC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CID
Nếu bit 'Log CID' trong Kiểm
soát Ứng dụng =
1b
Dữ liệu trích xuất Bảng
dữ liệu log không đổi GEN AC lần đầu
nếu có
Dữ liệu trích xuất Bảng Dữ liệu Log
GEN AC lần hai
nếu có
8.6. Ví dụ
Ví dụ sau minh họa việc sử dụng các
phần tử dữ liệu và tùy chọn kết hợp với ghi log giao dịch.
Thiết lập Ghi Log giao dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 19 - Ví
dụ - Thiết lập Ghi log Giao dịch trong Kiểm soát Ứng dụng
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Log Giao dịch bị từ chối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Log Giao dịch được chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Log Chỉ Ngoại tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Log ATC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Log CID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Log CVR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
RFU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
RFU
Tham số giao dịch
• bit 'Lượng tiền trong CDOL2' của các
phần tử dữ liệu kiểm soát ứng dụng có giá trị 0b;
• Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu có
giá trị
'000000010000000000000000084000000010000840051101001122334411010002FF80F0F3FF', và có chứa
các phần tử dữ liệu được liệt kê trong Bảng 20.
Bảng 20 - Ví
dụ - Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu.
Phần tử Dữ
liệu
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'000000010000'
Lượng tiền khác
'000000000000'
Mã Nước Thiết bị đầu cuối
'0840' (USA)
TVR
'0000001000'
Mã Tiền Giao dịch
'0840'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'051101' (1 November
2005)
Kiểu Giao dịch
'00'
Số không thể đoán trước
'11223344'
Kiểu Thiết bị đầu cuối
'11'
Kết quả CVM
'010002'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'FF80F0F3FF'
Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần hai có
giá trị '9C77066103FF00003030000000000044444444' và chứa phần tử dữ liệu được
liệt kê ở Bảng 21.
Bảng 21 - Ví
dụ - Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần hai
Phần tử Dữ liệu
Giá trị
Dữ liệu Xác thực bên Phát hành
'9C77066103FF0000'
Mã Hồi đáp Chuẩn chi
'3030'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'0000000000'
Số không thể đoán trước
'44444444'
• Bảng Dữ liệu Log không đổi GEN AC
lần đầu có giá trị '020D022205', chỉ ra vị trí của phần tử dữ liệu sau đây
trong Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu:
▪ Mã Nước Thiết bị đầu cuối;
▪ Khả năng Thiết bị đầu cuối bổ sung;
• Bảng Dữ liệu Log GEN AC lần đầu có
giá trị '010F05', chỉ ra vị trí của phần tử dữ
liệu TVR trong Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu;
• Bảng Dữ liệu Log GEN AC lần hai có
giá trị '010B05', chỉ ra vị trí
của phần tử dữ liệu TVR trong Dữ liệu lệnh GEN AC lần hai.
Ghi log Giao dịch GEN AC lần hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 22 - Ví dụ
- Dữ liệu tham chiếu trong Bảng dữ liệu log không đổi GEN AC lần đầu
Phần tử Dữ
liệu
Giá trị
Mã Nước
Thiết bị đầu cuối
'0840'
Khả năng
Thiết bị đầu cuối bổ sung
'FF80F0F3FF'
Bảng 23 - Ví
dụ - Dữ liệu tham chiếu trong Bảng Dữ liệu Log GEN AC lần đầu
Phần tử Dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TVR
'0000001000'
Nếu ứng dụng CPA trả về một ARQC đến
Lệnh GENERATE AC lần đầu, kết quả này được lưu trữ tạm thời các phần tử dữ liệu
chỉ trong Bảng 24 để nó có thể được sử dụng để ghi log giao dịch trong quá
trình xử lý lệnh GENERATE AC lần hai.
Bảng 24 - Ví
dụ - Dữ liệu đã lưu nếu hồi đáp GEN AC lần đầu là
ARQC
Nguồn
Phần tử Dữ
liệu
Giá trị
Dữ liệu thiết bị đầu cuối
(đã nhận trong lệnh GEN AC lần đầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'000000010000'
Mã Tiền Giao dịch
'0840'
Ngày tháng Giao dịch
'051101'
Dữ liệu đã trích từ Bảng dữ liệu log
không đổi GEN AC lần đầu
(như Bảng 22)
Mã Nước Thiết bị đầu cuối
'0840'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'FF80F0F3FF'
Nếu CPA trả về một TC / AAC với Lệnh
GENERATE AC lần đầu, Ứng dụng CPA
gắn thêm các dữ liệu sau đây để các mục nhập tệp tin Log giao dịch chính thức.
Bảng 25 - Ví
dụ - Dữ liệu đã ghi log tại GEN AC lần đầu cho TC hoặc AAC
Nguồn
Phần tử Dữ
liệu
Giá trị
Dữ liệu thiết bị đầu cuối
(đã nhận trong lệnh GEN AC
lần đầu)
Lượng tiền, Được Chuẩn chi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã Tiền Giao dịch
'0840'
Ngày tháng Giao dịch
'051101'
ATC
'001C'
CID
'40' or '00'
Dữ liệu đã trích từ Bảng dữ liệu log
không đổi GEN AC lần đầu (như Bảng 22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'0840'
Khả năng Thiết bị đầu cuối Bổ sung
'FF80F0F3FF'
Dữ liệu đã trích từ Bảng Dữ liệu Log
GEN AC lần đầu (như Bảng 23)
TVR
'0000001000'
Ghi log Giao dịch GEN AC lần hai
Trong Quy trình xử lý lệnh GENERATE AC
lần hai, ứng dụng CPA trích xuất từ Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần hai các phần tử dữ liệu tham
chiếu trong Bảng Dữ liệu Log GEN AC lần hai như được chỉ ra ở Bảng 26.
Bảng 26 - Ví
dụ - Dữ liệu được trích từ Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
TVR
'0000000000'
Trước khi trả lời lệnh GENERATE AC lần
hai, ứng dụng CPA gắn thêm các dữ liệu được liệt kê trong Bảng 27 với mục tệp
tin Log giao dịch chính thức.
Bảng 27 - Ví
dụ - Dữ liệu Giao dịch đã ghi log tại GENERATE AC lần hai
Nguồn
Phần tử Dữ
liệu
Giá trị
Dữ liệu thiết bị đầu cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng tiền, Được Chuẩn chi
'000000010000'
Mã Tiền Giao dịch
'0840'
Ngày tháng Giao dịch
'051101'
ATC
'001C'
CID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu đã trích từ Bảng dữ liệu log
không đổi GEN AC lần đầu (như Bảng 22)
Mã Nước Thiết bị đầu cuối
'0840'
Khả năng Thiết bị đầu cuối Bổ sung
'FF80F0F3FF'
Dữ liệu đã trích từ Bảng Dữ liệu Log
GEN AC lần hai (như Bảng 23)
TVR
'0000000000'
9. Quản lý Ngày tháng
theo Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật toán sau đây có thể được sử dụng
trong số ngày ngoại tuyến tính ra quy đổi Ngày tháng Giao dịch theo định dạng
EMV (YYMMDD) vào Ngày tháng Giao dịch theo Ngày (số ngày trôi qua kể từ ngày
tham chiếu, ngày 0). Điều này có thể cũng được sử dụng để xác định một ngày
khởi đầu cho chu kỳ theo Tuần của Thanh tổng Chu kỳ.
CHÚ THÍCH 1 Trong Điều 9 này mô tả
tính toán số nguyên. Kết quả được làm tròn để được số nguyên.
CHÚ THÍCH 2 Những thói quen quy đổi
năm nhuận bị hạn mức và sẽ không làm việc trong nhiều thế kỷ khác (tức
là, nơi mà hai chữ số đầu tiên trong năm không phải 20). Các thuật toán gắn với
quy đổi ngày để ngày ngày giả định là trong cùng một thế kỷ (năm của định dạng
20XX).
CHÚ THÍCH 3 Mặc định 'ngày 0' là ngày
31 tháng mười hai năm 1999.
CHÚ THÍCH 4 Lựa chọn một ngày tham chiếu khác
nhau 0 được cho phép (ví dụ để giữ giá trị các ngày trong những ngày nhỏ, cho
phép tính toán hiệu quả hơn). Tuy nhiên, các các thuật toán được mô tả trong
phần này sẽ cần phải được sửa đổi để điều chỉnh cho Ngày tham chiếu khác nhau 0.
Để tính số ngày trôi qua trong những
năm trước đó:
Số ngày
trong năm trước = 365 * YY+ (YY + 3)/4
(Thuật ngữ thứ hai đếm ngày thêm của
năm nhuận).
Để tính số ngày trôi qua trong những tháng
trước đó trong năm nay:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không Số ngày trong
tháng trước đó = mục nhập bảng tháng MM
Bảng tháng sẽ thành:
{0, 31, 59,
90, 120, 151, 181, 212, 243, 273, 304, 334}
Số ngày trôi qua kể từ ngày 31 Tháng
12 năm 1999, thì là:
Ngày tháng
Giao dịch theo ngày = [Số ngày trong năm trước đó]
+ [Số ngày
trong tháng trước đó]
+ [Số ngày
trong tháng hiện thời]
Nếu một (sau này) ngày khác nhau được
sử dụng như 'ngày 0' phương trình trở thành:
Ngày tháng
Giao dịch theo ngày = [Số ngày trong năm trước đó]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ [Số ngày
trong tháng hiện thời]
- [Điều chỉnh cho
ngày 0 sau 31 tháng 12 năm 1999)]
Ví dụ:
Ngày 1, Tháng Một, 2006 (YYMMDD = 060101)
Ngày tháng Giao dịch theo ngày = [365 * 6 + (6
+ 3) / 4] + [0] + 1
=
2193
Ngày 27, tháng Ba, 2012 (YYMMDD = 120327)
Ngày tháng Giao dịch theo ngày = [365 * 12 +
(12 + 3) / 4] + [59 + 1] + 27
= 4470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi Thanh tổng Chu kỳ sử dụng một chu
kỳ theo Tuần, bắt đầu của một chu kỳ sẽ luôn luôn vào cùng một ngày trong tuần,
như quy định trong phần tử ngày Đầu tiên của Chu kỳ trong Kiểm soát Thanh
tổng Chu kỳ x (xem Điều 7
của TCVN
11198-8). Nếu Ngày tháng Giao dịch rơi vào các ngày trong tuần quy định trong
ngày đầu tiên của chu kỳ, thì Ngày tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ là giống như
Ngày tháng Giao dịch theo ngày. Nếu các Ngày tháng Giao dịch rơi vào bất kỳ
ngày nào khác trong tuần, thì Ngày tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ là tương đương
với ngày trong tuần theo quy định của ngày đầu tiên của chu kỳ liền trước Ngày
tháng Giao dịch theo ngày được tính trước đó.
Phương trình tổng quát để tính một
ngày tham chiếu từ một Ngày tháng Giao dịch là sau đây:
(Ngày tháng
Giao dịch theo ngày - ngày đầu tiên trong chu kỳ) / 7 * 7
Trừ những giá trị ngày Đầu tiên của
Chu kỳ từ Ngày tháng Giao dịch theo ngày thay đổi các tham chiếu ngày 0 đến
ngày hôm sau của tuần theo quy định Đầu tiên của Chu kỳ. Các hoạt động làm tròn
số nguyên và thì sẽ tạo ra ngày trong tuần tương ứng với ngày đầu tiên của chu
kỳ mà ngay lập tức đứng trước Ngày tháng Giao dịch.
9.2.1. Ví dụ
- Bắt đầu Tuần từ thứ hai
Ví dụ này giả định mỗi chu kỳ theo
Tuần bắt đầu từ ngày thứ Hai. Để tính toán Ngày tham chiếu (thứ Hai) từ ngày
tháng theo ngày, các tính toán sau đây thực hiện:
Ngày Tham
chiếu 0 là = (Ngày tháng Giao dịch theo ngày -3) /7 * 7
Làm mới 'ngày 0' trở thành Thứ
Hai, 3, Tháng 1, 2000. Bởi vì ngày
tham chiếu là Thứ Hai, bất cứ ngày tháng nào theo ngày (điều chỉnh cho những
ngày đầu tiên của tuần) có thể là chia cho 7 không dư cũng là một thứ Hai. Ngày
tham chiếu mới do đó là thứ hai vào đầu tuần là Ngày tháng Giao dịch.
Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày tháng Giao dịch theo ngày = 2193
Ngày tham
chiếu Ngày tháng Giao dịch
= (2193-3) /7 * 7 = 2184
Ngày tháng Giao dịch: Thứ Ba, 27,
Tháng Ba, 2012 (YYMMDD = 120327)
Ngày tháng Giao dịch theo ngày = 4470
Ngày tham
chiếu Ngày tháng Giao dịch = (4470-3) /7*7 = 4466
Ngày tháng Giao dịch: Thứ Hai, 11, Tháng Hai,
2008 (YYMMDD = 080211)
Ngày tháng Giao dịch theo ngày = 2964
Ngày tham
chiếu Ngày tháng Giao dịch = (2964-3) /7*7 = 2961
9.2.2. Ví dụ
- Bắt đầu tuần vào chủ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm mới Ngày
Tham chiếu là = (Ngày tháng Giao dịch theo ngày -2) /7 * 7
Làm mới Ngày 0 trở thành Chủ Nhật,
ngày 02 tháng 01, năm 2000. Bất kỳ ngày tháng theo ngày (điều chỉnh cho Ngày
đầu tiên của tuần) có thể được chia
cho 7 không dư cũng là một Chủ nhật. Do đó những ngày tham chiếu mới sẽ là ngày
chủ nhật ở đầu tuần là Ngày tháng Giao dịch.
Ví dụ:
Ngày tháng Giao dịch: Chủ Nhật, Ngày
01, Tháng Một, năm 2006 (YYMMDD = 060101)
Ngày tháng Giao dịch theo ngày = 2193
Ngày tham
chiếu Ngày tháng Giao dịch = (2193-2) /7 * 7 = 2191
Ngày tháng Giao dịch: Thứ hai, Ngày
11, Tháng Hai, 2008 (YYMMDD = 080211)
Ngày tháng Giao dịch theo ngày = 2964
Ngày tham
chiếu Ngày tháng Giao dịch = (2964-2) /7 * 7 = 2961
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Tổng
quan
Điều này quy định một tùy chọn như thế
nào để thực hiện việc sử dụng các bộ đếm an ninh trong CPA. Đây là tùy chọn bên
thực hiện cho CPA.
Bộ đếm và hạn mức an ninh được quy
định cho khóa đó đảm bảo những điều sau đây:
• sinh Mã lệnh Ứng dụng và
xác minh ARPC;
• Gửi thông điệp bí mật cho Tính toàn
vẹn (SMI);
• Giải mã mã PIN.
Đối với mục đích pháp lý, việc này có
thể xác định xem một bộ đếm an ninh có đạt đến hạn mức của nó bằng cách
tương tác phần tử dữ liệu Tình trạng Hạn mức An ninh đã mô tả trong
Điều 7 của TCVN 11198-8.
10.1. Khóa
Đồng bộ
Ứng dụng CPA cần thiết để duy trì Bộ đếm Khóa
Phiên và hạn mức có liên quan theo quy định trong phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Bộ đếm Khóa Phiên AC là một bộ đếm
2-byte bắt đầu không và đếm phân phối Khóa Phiên AC từ khi xác nhận thành công
của một ARPC.
• Bộ đếm Khóa Phiên SMI là một bộ đếm
2-byte bắt đầu không và đếm phân phối Khóa Phiên SMI không theo
sau xác nhận thành công của một Gửi thông điệp Bí mật MAC.
Khởi động của Phân phối Khóa Phiên AC được kiểm
soát như sau:
1. Nếu Bộ đếm Khóa Phiên AC nhỏ hơn so
với Hạn mức Bộ đếm Khóa Phiên AC, thì tăng số Bộ đếm Khóa Phiên AC.
2. Nếu giá trị của Bộ đếm Khóa Phiên
AC (sau bước 1) lớn hơn giá trị của Hạn mức Bộ đếm Khóa Phiên AC hoặc
đã đạt giá trị 'FFFF, thì khóa Master AC không được sử dụng, Phân phối Khóa Phiên AC dừng
lại, và Ứng dụng hồi
đáp các Lệnh GENERATE AC với SW1 SW2 = '6985'.
Nếu không (giá trị bộ đếm không phải
là 'FFFF' và chưa
đạt đến hạn mức bộ đếm), thì ứng dụng vẫn tiếp tục với Phân phối Khóa Phiên AC.
Bộ đếm Khóa Phiên AC được thiết lập
lại thành không chỉ khi một ARPC là xác nhận thành công.
Phân phối Khóa phiên SMI chỉ được thực
hiện nếu thẻ nhận được một tập lệnh lệnh. Khởi tạo Phân phối Khóa phiên SMI được kiểm soát
như sau:
1. Nếu Bộ đếm Khóa Phiên SMI nhỏ hơn
so với Hạn mức Bộ đếm Khóa Phiên SMI, thì tăng Bộ đếm Khóa Phiên SMI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không (giá trị bộ đếm không phải
là 'FFFF' và chưa đạt đến hạn mức bộ đếm), thì ứng dụng sẽ tiếp tục với các
Phân phối Khóa phiên SMI.
Bộ đếm Khóa Phiên SMI được giảm đi nếu
MAC đầu tiên trong tập lệnh là xác nhận thành công.
Lưu ý sử dụng:
• Để ngăn chặn các Bộ đếm Khóa Phiên
AC đạt đến hạn mức của nó, các thẻ phải xác nhận thành công một ARPC. Nếu một
giao dịch được gửi trực tuyến, thì bên Phát hành sẽ có khả năng thiết lập lại bộ
đếm này bằng cách gửi cho thẻ một ARPC hợp lệ. Tuy nhiên, nếu bên phát hành
quyết định rằng các thẻ đang được sử dụng sai (Ví dụ, có sự gia tăng không hợp
lý trong giá trị ATC và có thể là Kết quả của tấn công lên các thẻ để lấy được khóa
phiên lặp) thì bên Phát hành có thể chọn không gửi ARPC và do đó không thiết
lập lại các bộ đếm.
• Đối với Gửi thông điệp bí mật, bộ
đếm kiểm soát tổng số lần mà một thẻ sẽ cố gắng xử lý tập lệnh mà MAC bị lỗi.
Nếu hạn mức đã đạt, thì thẻ sẽ không thể cố gắng xử lý tập lệnh, nhưng giai
đoạn đầu của giao dịch không bị ảnh hưởng.
• Các giá trị ban đầu của các hạn mức
Bộ đếm Khóa Phiên được quyết định bởi việc xem xét thanh tổng an ninh. Trong khi
thiết lập các giá trị đó, bên Phát hành phải xem xét các Dữ liệu Xác thực bên
Phát hành (bao gồm cả các ARPC) thường được gửi vào thẻ và liệu thẻ có khả năng
được sử dụng trong thị trường mà bên chấp nhận thẻ không có vận chuyển dữ liệu
thẻ mạch tích hợp. Bên Phát hành cũng có thể xem xét những khả năng cập nhật hạn mức bằng
cách Gửi thông điệp bí mật trong vòng đời của Thẻ.
10.2. Khóa
mã hóa mã PIN
Ứng dụng CPA cần thiết duy trì một Bộ đếm Lỗi
Giải mã mã PIN và hạn mức có liên quan theo quy định trong phần này.
Bộ đếm Lỗi Giải mã mã PIN là một bộ
đếm 2-byte khởi tạo giá trị
không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu Bộ đếm Lỗi Giải mã mã PIN bằng
Hạn mức Bộ đếm Lỗi Giải mã mã PIN hoặc nó đã đạt đến 'FFFF', thì ứng
dụng chấm dứt quy trình xử lý lệnh VERIFY và hồi đáp với SW1 SW2 = '6984' (Lệnh
không được phép, dữ liệu tham chiếu không hợp lệ);
• Bộ đếm Lỗi Giải mã mã PIN được
tăng lên một khi quy trình xử lý lệnh VERIFY cho các mục đích xác minh mã PIN
đã mã hóa và trước khi bộ đếm vào các khóa riêng giải mã mã PIN;
• Nếu PIN được giải mã thành công theo
Điều 7 của EMV Quyển 2, thì Bộ
đếm Lỗi Giải mã mã PIN được giảm đi một.
11. Quản lý Dữ liệu
Hồ sơ
11.1. Tổng
quan
Điều này mô tả việc quản lý các tài
nguyên hồ sơ (như Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm hoặc Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát
hành) cho PUT DATA và Lệnh GET DATA sử dụng một thẻ tag bản mẫu duy nhất cho
từng kiểu tài nguyên.
11.2 Tài
nguyên Hồ sơ
Các phần tử dữ liệu có
thể được lấy ra sử dụng
Lệnh GET DATA và cập nhật sử dụng Lệnh PUT DATA là một phần của hai kiểu đối
tượng dữ liệu: đối tượng dữ liệu BER-TLV nguyên thủy và xây dựng các đối tượng
dữ liệu BER-TLV, như trong EMV Quyển 3, Phụ lục B.
• Một đối tượng dữ liệu BER-TLV nguyên
thủy có một phần tử dữ liệu trong trường giá trị của nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài nguyên ứng dụng như là các phần tử
dữ liệu được sử dụng bởi các thẻ trong khi xử lý một giao dịch khi một hồ sơ cụ
thể được chọn. Chúng được gọi trong bộ tiêu chuẩn này như là tài nguyên hồ
sơ.
Ví dụ về các tài nguyên hồ sơ là:
• Mục nhập AIP/AFL sử dụng để cấu hình
các hồi đáp GPO;
• ba CIAC (CIAC-Decline, CIAC-Online,
và CIAC-Default);
• Kiểm soát Thanh tổng;
Các bản mẫu có tài nguyên hồ sơ của
cùng một kiểu được sau đây gọi là bản mẫu tài nguyên hồ
sơ.
Các đối tượng dữ liệu có cấu trúc đóng gói một bản mẫu tài nguyên Hồ sơ trong
trường giá trị của nó được đề cập đến ở đây là một đối tượng dữ liệu bản mẫu.
11.3. Cấu
trúc của Bản mẫu Tài nguyên Hồ sơ
Tài nguyên hồ sơ được xác định và quản
lý trong bối cảnh các bản
mẫu tài nguyên hồ sơ mà chúng xuất hiện theo điều kiện sau đây:
• Mỗi tài nguyên hồ sơ xuất hiện trong
trường giá trị của một đối tượng dữ liệu bản mẫu (các bản mẫu tài nguyên hồ sơ)
và được xác định bởi thẻ tag bản
mẫu (sau đây gọi là Template_TAG). Chiều dài của bản mẫu tài nguyên hồ sơ (sau
đây gọi là Template_Length) tương ứng với chiều dài của trường giá trị đối tượng dữ liệu có
cấu trúc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 minh họa quy tắc đã mô tả ở
trên áp dụng cho các mô tả về định dạng của một bản mẫu tài nguyên hồ sơ đóng
gói n tài nguyên hồ sơ của cùng một kiểu.

Hình 7 - Bản mẫu Tài
nguyên Hồ sơ
11.4. Bản mẫu
Tài nguyên Hồ sơ cho PUT DATA và GET DATA
Bảng 28 liệt kê bản mẫu tài nguyên hồ
sơ giới thiệu trong bộ tiêu chuẩn này mà có thể được truy cập sử dụng lệnh GET
DATA và cập nhật sử dụng lệnh
PUT DATA.
Bảng 28 - Bản
mẫu Tài nguyên Hồ sơ cho PUT DATA và GET DATA
Tài nguyên
Hồ sơ
Tag bản mẫu
PUT DATA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát Thanh tổng
Tag 'DF0x' = Kiểm soát Thanh tổng x
'BF32'
Y
Y
Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng
Tag 'DF0x' = Kiểm soát Hồ sơ Thanh
tổng x
'BF31'
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu Thanh tổng
Tag 'DF0x' = Giá trị Thanh tổng x
Tag 'DF1x' = Hạn mức Thanh tổng x
’BF30'
Y
Tùy chọn
bên phát hành
Bảng Kiểm tra Bổ sung
Tag 'DF01' = Bảng Kiểm tra Bổ sung 1
Tag 'DF02' = Bảng Kiểm tra Bổ sung 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
Y
Mục nhập AIP/AFL
Tag 'DF0x' = Mục nhập AIP/AFL x
'BF41'
Y
Y
Mục nhập CIAC
Tag 'DF0x' = Mục nhập CIAC X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
Y
Kiểm soát Bộ đếm
Tag 'DF0x' = Kiểm soát Bộ đếm x
'BF37'
Y
Y
Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm
Tag 'DF0x' = Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
Y
Dữ liệu Bộ đếm
Tag 'DF0x' = Giá trị Bộ đếm x
Tag 'DF1x' = Hạn mức Bộ đếm x
'BF35'
Y
Tùy chọn
bên phát hành
Bảng Quy đổi Tiền tệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'BF38'
Y
Y
Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ
Tag 'DF0x' = Kiểm soát Thanh tổng
Chu kỳ x
'BF3A'
Y
Y
Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'BF39'
Y
Y
Dữ liệu Thanh tổng Chu kỳ x
Tag 'DF0x' = Thanh tổng Chu kỳ x
Tag 'DF1x' = Ngày tháng tham chiếu
Thanh tổng Chu kỳ x
Tag 'DF2x' = Ngày tham chiếu Thanh
tổng Chu kỳ x
'BF42'
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát
hành
Tag 'DF0x' = Kiểm soát Hồ
sơ Tùy chọn bên Phát hành x
'BF3B'
Y
Y
Mục nhập Hạn mức
Tag 'DF0x' = Mục nhập Hạn mức x
'BF3C'
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bảng Dữ liệu Log
Tag 'DF01' = bảng Dữ liệu Log GEN AC
lần đầu
Tag 'DF02' = bảng Dữ liệu Log GEN AC
lần hai
Tag 'DF03' = bảng Dữ liệu Log không
đổi GEN AC lần đầu
'BF40'
N
Y
Kiểm soát Hồ sơ MTA
Tag 'DF0x' = Kiểm soát Hồ sơ MTA x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
Y
Kiểm soát Hồ sơ
Tag 'DF0x' = Kiểm soát Hồ sơ x
'BF3F'
Y
Y
CHÚ THÍCH Sử dụng
cùng một tag cho các phần tử dữ liệu trong bản mẫu khác nhau là rõ ràng cho ứng
dụng vì các thẻ được chỉ giải thích trong bối cảnh của các bản mẫu. Ví dụ, một
Lệnh PUT DATA cho Bản mẫu 'BF32',
tag 'DF01' sẽ cập nhật Kiểm soát Thanh tổng 1. Lệnh PUT DATA cho Bản mẫu 'BF38'
tag 'DF01' sẽ cập nhật Bảng Quy đổi Tiền tệ 1.
11.5.
Lệnh PUT DATA áp dụng cho bản mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệnh PUT DATA trên một đối tượng dữ
liệu bản mẫu cho phép cập nhật của tất cả hay một phần, các giá trị bản mẫu tài
nguyên. Các lệnh được gắn tag (tức là có giá trị P1 / P2) với các tag của đối
tượng dữ liệu có cấu trúc có bản mẫu trong trường giá trị của nó.
Các trường dữ liệu của Lệnh PUT DATA
đóng gói dữ liệu mã hóa BER-TLV mà được giải thích bởi thẻ như bất kỳ sự kết
hợp của nguồn tài nguyên (phần tử dữ liệu) được hiểu trong bối cảnh của bản mẫu.
Ví dụ 1 minh họa việc xử lý Lệnh PUT DATA khi áp dụng cho Bản mẫu Kiểm soát Bộ
đếm (tag 'BF37').
Ví dụ 1: Cập nhật bản mẫu với Lệnh PUT
DATA
Hình 8 cho thấy các nội dung của một Bản mẫu Kiểm
soát Bộ đếm như nó tồn tại trong thẻ trước khi Lệnh PUT DATA được xử lý.
'BF37'
'0C'
'DF0101F8DF0201E8DF0301E0'
Hình 8 - Kiểm
soát Bộ đếm trước lệnh PUT DATA
Hình 8 chỉ ra rằng tài nguyên trong
Bảng 29 được đóng gói trong
Bản mẫu Kiểm soát Bộ đếm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử Dữ
liệu
Giá trị
Kiểm soát Bộ đếm 1
'F8'
Kiểm soát Bộ đếm 2
'E8'
Kiểm soát Bộ đếm 3
'E0'
Các mã hóa của Lệnh PUT DATA nhận được
thẻ được cung cấp trong Bảng 30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
Giá trị
CLA
'0C'
INS
'DA'
P1/P2
'BF37'
Lc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data
'8108DF0101E8DF0301F08E04675B0CCA'
Thẻ dịch các trường dữ liệu như sau:
• Kiểm soát Bộ đếm 1 (khóa 'DF01')
được
cập
nhật để trị 'E8';
• Kiểm soát Bộ đếm 3 (khóa 'DF03') là
phải được cập nhật để giá trị 'F0'.
Hình 9 cho thấy nội dung của Bản mẫu
Kiểm soát Bộ đếm sau khi quy trình xử lý thành công của Lệnh PUT DATA.
Việc này nhấn mạnh rằng chỉ có Kiểm soát Bộ đếm 1 và Kiểm soát Bộ đếm 3 được
cập
nhật.
'BF37'
'0C'
'DF0101E8DF0201E8DF0301F0'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 chỉ ra rằng tài nguyên được thể
hiện trong Bảng 31 được đóng gói trong Bản mẫu Kiểm soát Bộ đếm.
Bảng
31 - Nội dung Kiểm soát Bộ đếm sau lệnh PUT DATA
Phần tử Dữ
liệu
Giá trị
Kiểm soát Bộ đếm 1
'E8'
Kiểm soát Bộ đếm 2
'E8'
Kiểm soát Bộ đếm 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.2. Thêm
một Tài nguyên vào Bản mẫu Tài nguyên Hồ sơ
Trước khi cá nhân hóa, một khu vực bộ
nhớ thẻ được cấp phát và một giá trị mặc định (tức là 'FF ... FF’) được thiết
lập cho mỗi tài nguyên hồ sơ.
Khi cá nhân hóa cho từng mẫu, bên Phát
hành quyết định về các tài nguyên hồ sơ đang được sử dụng để xử lý giao dịch
với các cấu hình được xác định cho ứng dụng. Một khi thẻ được phát hành, từng
bản mẫu được mã hóa như được mô
tả trong Hình 10.

Hình 10 - Mã
hóa Bản mẫu Tài nguyên Hồ sơ sau Cá nhân hóa
Hình 10 cho thấy một không gian bộ nhớ
có thể được dành để bổ sung tài nguyên có thể được thêm vào một bản mẫu sau khi
cá thể hóa thẻ.
Như thế bổ sung có thể được
thực hiện sử dụng Lệnh PUT DATA, mà có thể thêm mới tài nguyên cho bản mẫu cũng
như cập nhật tài nguyên hiện có mẫu như được mô tả trong Điều 11.4.1.
Ví dụ 2 mô tả Lệnh PUT DATA có thể
được sử dụng để cập nhật bản mẫu tài nguyên hiện thời và thêm những cái mới. Bản mẫu
Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng (tag 'BF31') được sử dụng cho ví dụ 2.
Ví dụ 2: Cập nhật và bổ sung thêm tài
nguyên mới cho một bản mẫu với Lệnh PUT DATA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 11 -
Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng trước lệnh PUT DATA
Hình 11 chỉ ra rằng tài nguyên được
thể hiện trong Bảng 32 đã được tạo ra tại Cá nhân hóa.
Bảng 32 - Nội
dung Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng trước lệnh PUT DATA
Phần tử Dữ liệu
Giá trị
Kiểm soát Thanh tổng 1
'EC01'
Kiểm soát Thanh tổng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mã hóa của Lệnh PUT DATA được thẻ
cung cấp trong Bảng 33.
Bảng 33 - Mã
hóa lệnh PUT DATA đã nhận
Mã
Giá trị
CLA
'0C'
INS
'DA'
P1/P2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lc
'12'
Data
'810ADF0102EC02DF0302FC028E04675B0CCA'
Thẻ dịch các trường dữ liệu như sau:
• Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng 1 (tag
'DF01') được cập nhật để giá trị 'EC02'.
• Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng 3 (khóa
'DF03') được thêm vào với giá trị 'FC02'.
Hình 12 cho thấy nội dung của bản mẫu
Kiểm soát Hồ sơ
Thanh tổng sau khi xử lý thành công của PUT DATA.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 chỉ ra rằng tài nguyên được
thể hiện trong Bảng 34 đóng gói trong Bản mẫu Kiểm soát Thanh tổng.
Bảng 34 - Nội
dung Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng sau lệnh PUT DATA
Phần tử Dữ liệu
Giá trị
Kiểm soát Thanh tổng 1
'EC02'
Kiểm soát Thanh tổng 2
'FC02'
Kiểm soát Thanh tổng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.3.
Khả năng Xóa một Bản mẫu Tài nguyên Hồ sơ
Khi một thẻ được phát
hành, một khu vực bộ nhớ đã được phân bổ cho từng bản mẫu. Khu vực bộ nhớ
không thể bị xóa sử dụng Lệnh PUT DATA hoặc bằng bất kỳ lệnh
khác được hỗ trợ bởi ứng dụng CPA. Như vậy, Lệnh PUT DATA
không thể được sử dụng để xóa một phần hoặc hoàn
toàn bản mẫu mà không gian có trước đây đã được phân bổ.
11.6.
Lệnh GET DATA áp dụng cho bản mẫu
Lệnh GET DATA cho
phép thu nhận tất cả giá trị chứa trong một bản mẫu tài nguyên hồ sơ. Điều này
tức là nó không thể lấy một phần đã đã chọn của một bản mẫu tài nguyên hồ sơ.
CHÚ THÍCH Nếu byte
điền đầy có trong vùng nhớ chứa một bản mẫu, các byte điền đầy cũng có thể
được trả lại trong hồi đáp Lệnh GET DATA thực hiện trên bản mẫu.
Ví dụ 3 minh họa cách các thẻ hồi đáp
với một Lệnh GET DATA. Ví dụ 3 sử dụng một Bản mẫu Kiểm soát Bộ đếm.
Ví dụ 3: Lệnh GET DATA
Nội dung của Bản mẫu Kiểm soát Bộ đếm
trước Lệnh GET DATA đã nhận như minh họa trong Bảng 31: Kiểm soát bộ đếm Nội
dung sau khi Lệnh PUT DATA.
Các mã hóa của Lệnh GET DATA được thẻ
cung cấp trong Bảng 35.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
Giá trị
CLA
'80'
INS
'CA'
P1/P2
'BF37'
Le
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồi đáp thẻ cho Lệnh GET DATA được
cung cấp trong Hình 13. Nó cho thấy rằng tất cả tài nguyên bản mẫu (tức là Kiểm
soát Bộ đếm 1, Kiểm soát Bộ đếm 2, và Kiểm soát Bộ đếm 3) được trả lại cho
thiết bị đầu cuối sau khi xử lý thành công Lệnh GET DATA.

Hình 13 - Thẻ hồi đáp lệnh
GET DATA
12. Đặc tả kỹ thuật
và Quy trình xử lý Tùy chọn bên Phát hành
12.1. Tổng
quan
Việc sử dụng tùy chọn hồ sơ và dữ liệu
quy định cho phép bên Phát hành để chỉnh hành vi của ứng dụng tương ứng với các
yêu cầu giao dịch cụ thể. Điều này giải thích làm thế nào ứng dụng xử lý tùy
chọn cá nhân bên Phát hành xác định và cấu hình hành vi thẻ dựa trên tùy chọn
này.
12.2. Lựa
chọn Hồ sơ
Quy trình Lựa chọn Hồ sơ cho phép ứng
dụng để đánh giá đặc điểm giao dịch (chẳng hạn như Kiểu Thiết bị đầu cuối, Mã
Tiền Giao dịch, hoặc Lượng tiền) và Hồ sơ do bên Phát hành định nghĩa được sử dụng
trong bối cảnh giao dịch cụ thể. Nếu việc lựa chọn hồ sơ sử dụng dữ liệu thẻ hỗ
trợ tùy chọn bên triển khai, ứng dụng cũng có thể sử dụng các byte Đa dạng Lựa chọn Hồ sơ
để phân biệt giữa nhiều Hồ sơ do bên Phát hành định nghĩa.
Quy trình xử lý bắt đầu bằng nhận Dữ
liệu lệnh GET PROCESSING OPTIONS (như yêu cầu trong PDOL thẻ được cung cấp).
Giả sử rằng Kiểm soát Hồ sơ được cấu hình để kích hoạt xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ
sơ, ứng dụng sử dụng Dữ liệu lệnh GPO để lặp qua các Mục nhập Lựa chọn Hồ sơ,
xác định bối cảnh giao dịch cụ thể, và xác định các số ID Hồ sơ được sử dụng
cho giao dịch này. Xem Điều 5 để biết chi tiết về quy trình
Lựa chọn Hồ sơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14 - Quy trình Lựa
chọn Hồ sơ
12.3. Cấu
hình Tài nguyên Hồ sơ
Sử dụng số ID Hồ sơ đã chọn cho giao
dịch, ứng dụng lựa chọn một trong các nguồn tài nguyên Kiểm soát Hồ sơ. Mỗi số
ID Hồ sơ tương ứng với một đối tượng Kiểm soát Hồ sơ duy nhất. Cho Hồ sơ x (tức là hồ
sơ có số ID Hồ sơ mang giá trị x), ứng dụng sử dụng Kiểm soát Hồ sơ x. Kiểm soát
Hồ sơ x chứa một số
tham chiếu tài liệu đến tài nguyên hồ sơ cụ thể

Hình 15 -
Kiểm soát Hồ sơ
Tài nguyên
Ứng dụng này có chứa một tập tài nguyên có thể
được sử dụng để cấu hình hành vi ứng dụng. Những tài nguyên này được tổ chức
trong bản mẫu (xem trong Điều 11). Ứng dụng này có chứa một số kiểu của bộ đếm
ứng dụng:
• Thanh tổng (Thanh tổng 1 và Thanh
tổng 2);
• Bộ đếm (Bộ đếm 1, Bộ đếm 2, Bộ đếm
3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Quỹ có sẵn VLP (nếu VLP
được thực hiện).
Mỗi một bộ đếm ứng dụng không cần
thiết sử dụng cho tất cả giao dịch và khi được sử dụng, chúng có thể không được
kiểm soát sử dụng các tham số tương tự. Tuy nhiên, để đảm bảo rằng ý nghĩa của
mỗi bộ đếm ứng dụng là phù hợp cho tất cả hồ sơ, trong đó các hồi đáp được sử
dụng, sau Kiểm soát độc lập với hồ sơ áp dụng cho bộ đếm ứng dụng không phụ
thuộc vào hồ sơ sử dụng cho giao dịch:
• Kiểm soát Thanh tổng (Kiểm soát
Thanh tổng 1 và Kiểm soát Thanh tổng 2);
• Kiểm soát bộ đếm (Kiểm soát Bộ đếm
1, Kiểm soát Bộ đếm 2, Kiểm soát Bộ đếm 3);
• Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ (Kiểm
soát Thanh tổng Chu kỳ 1 và Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ 2).
Những bộ đếm ứng dụng để sử dụng và
cách thức sử dụng các bộ đếm có thể phụ thuộc hồ sơ. Danh sách các cách có thể
sử dụng bộ đếm ứng dụng khi hồ sơ được chọn quy định trong Kiểm soát Hồ sơ:
• Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho thanh
tổng;
• Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho các bộ
đếm;
• Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ
cho Thanh tổng Chu kỳ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Một Kiểm soát Hồ sơ VLP là
một kiểu đặc biệt của Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng. Một số các bit được sử dụng
cho một Thanh tổng không áp dụng cho Quỹ có sẵn VLP.
Hơn nữa một số chức năng quy trình xử
lý giao dịch tùy chọn cũng có thể được kích hoạt hoặc vô hiệu hóa cho mỗi cấu
hình:
• Log Giao dịch;
• Kiểm tra Bảng Kiểm tra Bổ sung 1;
• Kiểm tra Bảng Kiểm tra Bổ sung 2;
• Kiểm tra Bộ đếm số ngày Ngoại tuyến
tối đa;
• Thiết lập lại Bộ đếm số ngày Ngoại
tuyến tối đa với một hồi đáp trực tuyến;
• Ghi đè CIAC-Default cho giao dịch
tại Kiểu Thiết bị đầu cuối 26;
• Mã hóa Bộ đếm bán phần của IAD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số ứng dụng khác có thể được phụ
thuộc hồ sơ. Các giá trị các tham số này có thể có khi một hồ sơ được chọn
được xác định trong những điều sau đây bảng:
• Mục nhập AIP/AFL (được sử dụng để
cấu hình các hồi đáp GPO);
• Mục nhập CIAC (mỗi một ba CIAC: CIAC-Decline,
CIAC-Online, và CIAC-Default);
• Kiểm soát Hồ sơ MTA (Lượng tiền giao
dịch tối đa).
Vì vậy, khi xác định một hồ sơ, bên
Phát hành phải quyết định:
• cho mỗi bộ đếm ứng dụng (ví dụ, 2
thanh tổng, 3 bộ đếm, 2 thanh tổng chu kỳ, và thanh tổng VLP nếu VLP là thực
hiện) mà Kiểm soát Hồ sơ sử dụng;
• các quy trình xử lý giao dịch tùy
chọn được phép;
• các giá trị sử dụng cho các tham số
thanh tổng định cho hồ sơ.
Bên Phát hành phải xác định một Kiểm
soát Hồ sơ x kết hợp với
Hồ sơ x (tức là Hồ
sơ có số ID Hồ sơ x) xác định mục nhập hồ sơ cụ thể để sử dụng từ mỗi kiểm soát
hồ sơ ứng dụng khi xử lý một giao dịch sử dụng Hồ sơ x.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 16 -
Kiểm soát hồ sơ cụ thể
Các thông tin sau đây được thu thập
trong Kiểm soát Hồ sơ x:
• Số ID Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên
Phát hành nhận dạng Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành (bản mẫu tag 'BF3B')
có chứa quy
trình xử lý giao dịch tùy chọn đã kích hoạt cho giao dịch;
• Số ID AIP/AFL nhận dạng Mục nhập
AIP/AFL (bản mẫu tag 'BF41') chứa các giá trị AIP và AFL để sử dụng trong hồi
đáp GET PROCESSING OPTIONS;
• Số ID CIAC nhận dạng Mục nhập CIAC
(bản mẫu tag 'BF34') chứa
giá trị CIAC để sử dụng trong Quy trình xử lý lệnh GENERATE AC;
• Số ID Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho
Thanh tổng 1 xác định mục trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng (bản mẫu tag 'BF31')
để áp dụng cho Thanh tổng 1 cho Hồ sơ- 'F' tức là Thanh tổng 1 không kích hoạt
cho Hồ sơ;
• Số ID Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho
Thanh tổng 2 xác định mục trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng (bản mẫu tag 'BF31')
để áp dụng cho Thanh tổng 2 cho Hồ
sơ- 'F' tức là Thanh tổng 2 không kích hoạt cho Hồ sơ;
• Số ID Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ
đếm 1 xác định các mục trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm (bản mẫu tag 'BF36') để áp
dụng cho Bộ đếm 1 hồ sơ- 'F' tức là Bộ đếm 1 không kích hoạt cho hồ
sơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Số ID Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ
đếm 3 xác định các mục trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm (bản mẫu tag 'BF36') để áp
dụng cho Bộ đếm 3 cho hồ sơ- 'F' tức là Bộ đếm 3 không kích hoạt cho Hồ sơ;
• Số ID Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu
kỳ cho Thanh tổng Chu kỳ 1 mà xác định các mục trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng
(bản mẫu tag 'BF39') để áp dụng cho Thanh tổng Chu kỳ 1 cho Hồ sơ- 'F' tức là
Thanh tổng Chu kỳ 1 không kích hoạt cho hồ sơ;
• Số ID Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu
kỳ cho Thanh tổng Chu kỳ 2 mà xác định các mục trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng
(bản mẫu tag 'BF39') để áp dụng cho Thanh tổng Chu kỳ 2 cho Hồ sơ- 'F' tức là
Thanh tổng Chu kỳ 2 không kích hoạt cho Hồ sơ;
• Số ID Kiểm soát Hồ sơ MTA nhận dạng Kiểm
soát Hồ sơ MTA (bản mẫu tag 'BF3D') chứa các tham số để sử
dụng trong quá trình kiểm tra MTA - 'F' tức là việc kiểm tra MTA không kích
hoạt
cho
hồ sơ;
• Số ID Kiểm soát Hồ sơ VLP nhận dạng
Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng (mẫu tag 'BF31') để áp dụng cho Quỹ có sẵn VLP cho hồ sơ-
'F' tức là Quỹ có sẵn VLP không kích hoạt cho hồ sơ;
Nhiều hồ sơ có thể sử dụng tài nguyên
hồ sơ cụ thể như vậy.
12.4. Kiểm
soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành cho hồ sơ cụ thể
Kiểm soát Hồ sơ x đã chọn cho
giao dịch có chứa số ID Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành mà là tham chiếu
đến một Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành cụ thể được sử dụng cho
giao dịch.
Nếu Số ID Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên
Phát hành có giá trị y, thì Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành y được sử dụng
cho giao dịch. Quá trình này được minh họa trong Hình 17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Log Giao dịch;
• Kiểm tra Bảng Kiểm tra Bổ sung
1;
• Kiểm tra Bảng Kiểm tra Bổ sung 2;
• Bộ đếm Số ngày Ngoại tuyến tối đa;
• Thiết lập lại Bộ đếm Số ngày Ngoại
tuyến tối đa với một hồi đáp trực tuyến;
• Ghi đè CIAC-Default cho giao dịch
tại Kiểu Thiết bị đầu cuối 26;
• Phần Bộ đếm mã hóa của Dữ liệu Ứng dụng bên
Phát hành (IAD);
Những chỉ báo cấu hình một phần của
hành vi ứng dụng của quy trình xử lý một giao dịch trong một hồ sơ cụ thể.
Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành
cũng bao gồm số lượng hạng mục cấu hình do bên Phát hành quy định mà có thể
khác nhau từ hồ sơ vào hồ sơ. Bao gồm các:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chiều dài của Dữ liệu
lệnh GENERATE AC lần hai;
• Định danh Lõi Chung (CCI), xác định
thuật toán phân phối khóa;
• và Chỉ mục Khóa Phân phối (DKI);

Hình 17 -
Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành
12.5. AIP và
AFL cho hồ sơ cụ thể
Tùy thuộc vào bối cảnh giao dịch, bên
Phát hành có thể muốn trả về AIP và bản ghi AFL khác nhau để hồi đáp với lệnh
GET PROCESSING OPTIONS. Việc này cho phép bên Phát hành xác định hồ sơ xác thực
ngoại tuyến và/hoặc dữ liệu ứng dụng khác nhau, đặc biệt phù hợp với bối cảnh
giao dịch hiện thời. Kiểm soát Hồ sơ x đã chọn cho giao dịch có chứa số ID AIP/AFL
là một tham chiếu đến một Mục nhập AIP/AFL để sử dụng cho giao dịch. Nếu số ID
AIP/AFL có giá trị y, thì Mục nhập AIP/AFL y được sử dụng cho giao dịch.
Mục nhập AIP/AFL y chứa AIP, AFL
Length, và AFL được trả về trong hồi đáp GET PROCESSING OPTIONS. Quá trình này
được minh họa trong Hình 18.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.6. CIAC
cho Hồ sơ cụ thể
Theo cùng một cách thức, bên Phát hành
có thể chọn chỉnh hành vi
của ứng dụng trong một bối cảnh giao dịch nhất định, sử dụng một tập tùy chỉnh
của CIAC (Mã Hành động bên Phát hành Thẻ) trong quy trình quản lý rủi ro thẻ
tiếp theo. Hồ sơ Kiểm x đã chọn cho
giao dịch có chứa số ID CIAC là một tham chiếu đến một Mục nhập CIAC cụ thể.
Nếu số ID CIAC có giá trị 'y', thì Mục nhập
CIAC 'y' được sử dụng
cho giao dịch. Mục nhập CIAC 'y' có chứa một
bộ ba CIAC (CIAC-Decline, CIAC-Online, và CIAC-Default) đặc biệt thích hợp với
bối cảnh giao dịch
đó được sử dụng trong quản lý rủi ro thẻ tiếp theo. Quá trình này là minh họa
trong Hình 19.

Hình 19 - Mục
nhập CIAC
12.7. Cấu
hình Kiểm tra MTA cho hồ sơ cụ thể
Sử dụng kiểm soát hồ sơ cụ thể, nó
cũng có thể cấu hình tham số nhất định của quá trình xác minh Lượng tiền giao
dịch tối đa (MTA). Đặc biệt, nó có thể cấu hình số lượng giao dịch tối đa được
phép, các kiểu tiền tệ
khác nhau mà sẽ phải chịu kiểm tra MTA, hay thậm chí vô hiệu hóa Kiểm tra MTA,
trong một bối cảnh giao dịch cụ thể.
Như đã đề cập trước đó trong Điều
12.2, cơ chế Lựa chọn Hồ sơ cho phép ứng dụng xác định một Kiểm soát Hồ sơ cụ
thể x được sử dụng
trong một bối cảnh giao dịch cho trước. Kiểm soát Hồ sơ x chứa ID Kiểm
soát Hồ sơ MTA tham chiếu tới một Kiểm soát Hồ sơ MTA cụ thể (Kiểm soát Hồ sơ
MTA x) được sử dụng trong việc tùy biến hành vi MTA. Nếu ID Kiểm soát Hồ sơ MTA
có giá trị 'F', thì Kiểm tra
MTA không được thực hiện cho hồ sơ. MTA hồ sơ Kiểm x chứa Mã Tiền
tệ MTA, một số ID Mục nhập Hạn mức và số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ.
Nếu số ID Hạn mức có giá trị 'y', thì Mục nhập Hạn mức ‘y’ cung cấp số
lượng tối đa cho phép đối với giao dịch này. Nếu ngoại tệ Bảng quy đổi ID chứa
giá trị 'z', thì Bảng Quy
đổi Tiền tệ 'z' được sử dụng trong giao dịch này. Nếu Số ID Bảng Quy
đổi Tiền tệ trong Kiểm soát Hồ sơ MTA có giá trị 'F', thì quy đổi tiền tệ
không được thực hiện cho Hồ sơ. Bảng Quy đổi Tiền tệ 'z' có tỷ lệ quy đổi và số
mũ cho tất cả các loại tiền đó sẽ phải chịu Kiểm tra MTA tại bối cảnh giao dịch, cũng
như các Mã Tiền Đích được sử dụng với Hạn mức MTA 'y'.
Quá trình sử dụng để xác định tùy chọn
MTA do bên Phát hành chỉ định, hồ sơ cụ thể minh họa trong Hình 20.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.8. Cấu
hình Bộ đếm Ngoại tuyến cho Hồ sơ cụ thể
Kiểm soát hồ sơ cụ thể được sử dụng để cấu hình
hành vi bộ đếm ngoại tuyến, tương ứng với một bối cảnh giao dịch cụ thể. Lựa
chọn tùy chọn bộ đếm theo hoàn cảnh cụ thể được thực hiện theo cách sau:
Như đã đề cập trước đó trong Điều
12.2, cơ chế Lựa chọn Hồ sơ cho phép ứng dụng để xác định một Kiểm soát Hồ sơ
cụ thể x tương ứng
với một đưa ra bối cảnh giao dịch. Kiểm soát Hồ sơ x chứa tham
chiếu cho ba bộ đếm ngoại tuyến: Số ID Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm 1, số ID Kiểm
soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm 2 và số ID Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm 3.
Nếu số ID Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho
Bộ đếm 1 có giá trị 'x', số ID Kiểm
soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm 2 có giá trị 'y', và số ID Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm
cho Bộ đếm 3 có giá trị 'z', thì Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm 'x', 'y', và 'z' được
sử dụng để cấu hình các hành vi tương ứng của ba bộ đếm ngoại tuyến. Nếu số ID
Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho bất kỳ Bộ đếm n có giá trị 'F', thì bộ
đếm n không kích hoạt cho hồ sơ (tức là Kiểm tra Bộ đếm n vượt quá giá trị dưới
và Kiểm tra Bộ đếm n vượt quá Hạn mức Trên không được thực hiện, Bộ đếm n không
tăng hay thiết lập lại, và giá trị Bộ đếm n không được gửi trực tuyến trong dữ
liệu Ứng dụng bên
Phát hành).
Từng Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm chứa tùy
chọn cấu hình hồ sơ cụ thể ('Cho phép đếm', 'Thiết lập lại bộ đếm với hồi đáp trực tuyến',
'Hồi đáp trong IAD'), cũng như ta thấy được hạn mức thiết lập là sử dụng ('Hạn
mức Thiết lập 0'
hoặc
'Hạn mức Thiết lập 1') khi thực hiện quản lý rủi ro thẻ. Hai Tập Hạn mức tiềm
tàng, cũng như giá trị hiện thời của Bộ đếm x được quy định trong Đối tượng Dữ liệu Bộ đếm x liên quan
đến Bộ đếm x.
Tùy chọn cấu hình bộ đếm bổ sung được
quy định trong đối tượng dữ liệu 'Kiểm soát Bộ đếm x'. Những tùy
chọn cấu hình cuối cùng ('Bao gồm Giao dịch ARQC trong CRM’, 'Bao gồm Từ chối
Ngoại tuyến',
'Bao
gồm chấp nhận Ngoại tuyến', 'Bao gồm
chỉ khi không-lũy',
'Bao
gồm chỉ quốc tế')
không có hồ sơ cụ thể, nhưng sẽ áp dụng cho tất cả các kiểu giao dịch.
Quy trình sử dụng xác định các hành vi
bên Phát hành chỉ định và hồ sơ cụ thể áp dụng trong một bối cảnh giao dịch nhất
định được minh họa trong Hình 21.

Hình 21 -
Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm n - Ví dụ (n=3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cùng một phương thức, kiểm soát
hồ sơ cụ thể được sử dụng để tùy chỉnh nhất định các khía cạnh của hành vi thanh
tổng, tùy thuộc vào bối cảnh giao dịch cụ thể. Việc này được thực hiện theo
cách sau:
Như đã đề cập trước đó trong Điều
12.2, cơ chế Lựa chọn Hồ sơ cho phép ứng dụng để xác định một Kiểm soát Hồ sơ
cụ thể x tương ứng
với bối cảnh giao dịch cho trước. Kiểm soát Hồ sơ x chứa các
tham chiếu cho hai thanh tổng: số ID Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng
1, và số ID Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng 2.
Nếu số ID Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng
cho Thanh tổng 1 có giá trị 'x' và số ID Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh
tổng 2 có giá trị 'y', thì Kiểm
soát Hồ sơ Thanh tổng 'x' và 'y' được sử dụng
để cấu hình tương ứng hành vi của hai thanh tổng.
Nếu số ID Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng
cho Thanh tổng n bất kỳ có giá trị 'F', thì thanh tổng n không kích hoạt cho hồ sơ
(tức là Kiểm tra Thanh tổng n vượt quá Hạn mức Dưới và Kiểm tra Thanh tổng n
vượt quá Hạn mức Trên không được thực hiện, Thanh tổng n không tăng hay thiết
lập lại, và giá trị và sự cân bằng của Thanh tổng n không được gửi trực tuyến
trong các Dữ liệu Ứng dụng bên
Phát hành).
Từng Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng có
chứa tùy chọn cấu hình sau: 'Cho phép Tích lũy', 'Thiết lập lại Thanh
tổng với hồi đáp trực tuyến', 'Gửi cân bằng Thanh tổng trong yêu cầu
chuẩn chi
cũng
như 'số ID Tập Hạn mức' và 'Số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ'.
Nếu trường số ID Tập Hạn mức có giá
trị '0', thì Tập Hạn mức '0' được sử dụng. Ngược lại, nếu số ID Tập Hạn mức
chứa giá trị "1", thì Tập Hạn mức '1' được sử dụng trong giao dịch
này. Số ID Bảng Quy
đổi Tiền tệ của các bảng quy đổi tiền tệ nên được sử dụng khi thực hiện quản lý rủi ro
thẻ. Nếu số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ chứa giá trị 'x', thì Bảng Quy
đổi Tiền tệ 'x' được sử dụng.
Nếu số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ trong
Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng có giá trị 'F', thì quy đổi tiền tệ không được thực hiện
cho Thanh tổng liên quan trong Hồ sơ. Bảng quy đổi tiền tệ bao gồm một Mã Tiền
Đích và số lượng tham số quy đổi tiền tệ, mỗi tham số cung cấp một Mã Tiền
Nguồn, nhân tố Quy đổi Tiền tệ, và Số mũ Quy đổi Tiền tệ được sử dụng cho quy
đổi một loại tiền cụ thể (chấp nhận được).
Do bên Phát hành quy định bổ sung
nhưng Tùy chọn Thanh tổng độc lập với hồ sơ quy định trong Kiểm soát Thanh tổng
x (Mã Tiền
Thanh tổng, 'Bao gồm Giao dịch ARQC trong kiểm tra CRM', và 'Bao gồm chấp nhận
ngoại tuyến').
Dữ liệu Thanh tổng x mà còn có
cấu hình độc lập, được sử dụng để chứa các giá trị tích lũy thực tế của Thanh tổng x, cũng như
hai Tập Hạn mức (Tập Hạn mức '0' và Tập Hạn mức '1'), trong đó có thể
được quy định sử dụng cơ chế lựa chọn hồ sơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 22 - Kiểm
soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng n - Ví dụ (n = 2)
12.9.1. Cấu
hình Quỹ có sẵn VLP cho hồ sơ cụ thể
Kiểm soát Hồ sơ VLP là một
kiểu đặc biệt của Kiểm soát Hồ sơ
Thanh tổng được sử dụng trong ứng dụng hỗ trợ tùy chọn bên triển khai VLP. Nếu
ứng dụng hỗ trợ VLP, thì Kiểm soát Hồ sơ x chứa một số ID Kiểm soát Hồ sơ VLP là tham
chiếu tới Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng được sử dụng như là Kiểm soát Hồ sơ VLP đã
cấu hình Hành vi hồ sơ quy định cho Quỹ có sẵn VLP. Nếu số ID Kiểm soát Hồ sơ
VLP trong Kiểm soát Hồ sơ có giá trị 'F', thì Quỹ có sẵn VLP không kích hoạt, không
được thiết lập lại, và không được gửi trực tuyến trong Dữ liệu Ứng dụng bên
Phát hành. Nếu tùy chọn bên triển khai VLP không được hỗ trợ trong ứng dụng,
thì trường số ID Kiểm soát Hồ sơ VLP của Kiểm soát Hồ sơ x là RFU.
12.10. Cấu
hình Thanh tổng Chu kỳ cho hồ sơ cụ thể
Một số tham số và lựa chọn hành vi cho
hai Thanh tổng Chu kỳ thực hiện trong ứng dụng cũng có thể được chỉ định dùng
hồ sơ cụ thể kiểm soát. Điều
này được thực hiện theo cách sau:
Như đã đề cập trước đó trong Điều
12.2, cơ chế Lựa chọn Hồ sơ cho phép ứng dụng để xác định một Kiểm soát Hồ sơ
cụ thể x tương ứng
với bối cảnh giao dịch cho trước. Hồ sơ này kiểm soát chứa các tham
chiếu cho hai Thanh tổng Chu kỳ: số ID Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ cho
Thanh tổng Chu kỳ 1, và số ID Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ cho Thanh tổng
Chu kỳ 2.
Nếu số ID Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng
Chu kỳ cho Thanh tổng Chu kỳ 1 chứa giá trị 'x', và số ID Kiểm soát
Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ cho Thanh tổng Chu kỳ 2 chứa giá trị 'y', thì Kiểm
soát Hồ sơ Thanh tổng 'x' và 'y' được sử dụng
để cấu hình hành vi tương ứng của hai Thanh tổng Chu kỳ. Nếu số ID Kiểm soát Hồ
sơ Thanh tổng Chu kỳ cho Thanh tổng Chu kỳ n bất kỳ có giá trị 'F' thì Thanh
tổng Chu kỳ n không kích hoạt cho hồ sơ (tức là Kiểm tra Thanh tổng Chu kỳ n
vượt quá Hạn mức Dưới và Kiểm tra Thanh tổng Chu kỳ n vượt quá Hạn mức Trên
không được thực hiện, và Thanh tổng Chu kỳ n không tăng hay thiết lập lại).
Mỗi Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ
chứa một tham chiếu đến một số ID Mục nhập Hạn mức, và Số ID Bảng Quy đổi Tiền
tệ. Nếu số ID Mục nhập Hạn mức chứa giá trị 'w', thì Mục nhập Hạn
mức 'w' được sử dụng như là hạn mức cho Thanh tổng Chu kỳ trong câu hỏi. Nếu số
ID Bảng Quy đổi Tiền tệ chứa giá trị 'z' thì Bảng Quy đổi Tiền tệ 'z' được sử dụng để
tích lũy lượng tiền giao dịch theo các loại tiền khác so với Thanh tổng Chu kỳ.
Nếu số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ có giá
trị 'F', thì quy đổi
tiền tệ không được thực hiện cho các Thanh tổng Chu kỳ trong Hồ sơ. Mỗi Bảng
quy đổi tiền tệ bao gồm một Mã Tiền Đích và số lượng các tham số quy đổi tiền
tệ. Mỗi tham số chứa một Mã Tiền Nguồn, nhân tố Quy đổi Tiền tệ, và Số mũ Quy đổi
Tiền tệ được sử dụng trong việc quy đổi ngoại tệ cụ thể (loại tiền nguồn) thành
loại tiền đích được sử dụng bởi Thanh tổng chu kỳ. Bảng Quy đổi tiền tệ chỉ có
thể được sử dụng nếu Mã Tiền Đích cho Bảng Quy đổi tiền tệ phù hợp với Mã Tiền
Thanh tổng cho Thanh tổng Chu kỳ. Mã Tiền Thanh tổng được quy định trong Đối
tượng Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ x độc lập, trong đó cũng quy
định Kiểu Chu kỳ của Thanh tổng Chu kỳ (theo Ngày, theo Tuần, hoặc theo Tháng),
những ngày đầu tiên của chu kỳ theo Tuần, và cũng bao gồm một lá cờ chỉ ra giao
dịch là được chấp nhận trực tuyến cũng được tích lũy. Giá trị tích lũy cũng như Ngày tháng
Tham chiếu và Ngày được sử dụng bởi các Thanh tổng Chu kỳ chứa trong một đối
tượng dữ liệu bổ sung độc lập với hồ sơ được gọi là Dữ liệu Thanh tổng Chu kỳ x.
Các thủ tục được sử dụng để xác định
tùy chọn hồ sơ cụ thể và do bên Phát hành chỉ định cho hai Thanh tổng Chu kỳ
được minh họa trong Hình 23.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 23: Kiểm soát Thanh
tổng chu kỳ
12.11. Hồ sơ
bên Phát hành đã định nghĩa trước
Có ba Hồ sơ bên Phát hành được xác
định trước, mà số ID Hồ sơ cụ thể dành riêng như sau:
• Hồ sơ Mặc định Số ID Hồ sơ
'01';
• Hồ sơ Xác thực bằng Token Số ID Hồ sơ
'7E';
• Hồ sơ VLP Số ID Hồ sơ
'7D';
12.11.1. Hồ sơ Mặc định
Hồ sơ Mặc định (số ID Hồ sơ '01') được
sử dụng khi cơ chế Lựa chọn Hồ sơ chưa được kích hoạt (tức là bit 'Kích hoạt
Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ' trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 0b). Kiểm soát
Hồ sơ đối với đối tượng Kiểm soát Hồ sơ Mặc định (Số ID Kiểm soát Hồ sơ '01')
ít nhất có chứa một số ID Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành hợp lệ, một số
ID AIP / AFL hợp lệ và số ID CIAC hợp lệ. Tất cả tài nguyên khác trường số ID
có thể được khởi
tạo với một ID hợp lệ hoặc với một 'F' nếu tài nguyên không được sử dụng
trong hồ sơ này (tùy chọn bên Phát hành).
12.11.2. Hồ sơ
Xác thực bằng Token
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.11.3. Hồ sơ VLP
Thực hiện hồ sơ VLP (số ID Hồ sơ '7D')
là tùy chọn, và chỉ có thể được sử dụng khi nhà cung cấp ứng dụng đã chọn để
thực hiện chức năng tùy chọn VLP. Mục đích của VLP là phải có một giao dịch
ngoại tuyến nhanh chóng cho giá trị giao dịch rất thấp. Nếu ứng dụng hỗ trợ
VLP, và giao dịch hồi đáp tất cả các lưu lượng cho một giao dịch VLP (trong đó
bao gồm thiết bị đầu cuối mà yêu cầu xử lý VLP cho giao dịch - xem Điều
6.5.3 của TCVN 11198-3), thì hồ sơ VLP được sử dụng. Nếu không, ứng dụng chọn
Hồ sơ Mặc định (nếu lựa chọn hồ sơ không được kích hoạt bởi bên Phát
hành) hoặc xử lý Mục nhập Lựa chọn Hồ sơ để chọn cấu hình.
Các đối tượng Kiểm soát Hồ sơ cho Hồ
sơ VLP (Số ID Kiểm soát Hồ sơ '7D') ít nhất chứa số ID Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn
bên Phát hành hợp lệ, số ID AIP/AFL hợp lệ, và số ID Kiểm soát Hồ sơ VLP hợp
lệ. Tất cả các trường ID tài nguyên khác có thể là bắt đầu với một
'F' nếu tài nguyên không được sử dụng trong hồ sơ này, hoặc với một ID hợp lệ
nếu mục đích là để kết hợp VLP và các chức năng khác (tùy chọn bên Phát hành).
Đối với giao dịch được xử lý sử dụng
Hồ sơ VLP, Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành chỉ được sử dụng
để xác định Chiều dài dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu, và để xác định xem có
nên ghi log giao dịch và mã hóa bộ đếm trong Dữ liệu ứng dụng bên Phát hành.
Giao dịch được xử lý sử dụng Hồ sơ VLP
bỏ qua Quy trình xử lý Quản lý Rủi ro Thẻ. Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu chấp
nhận, thì thẻ chấp nhận giao dịch tại GENERATE AC lần đầu. Nếu thiết bị đầu
cuối yêu cầu từ chối, thì thẻ từ chối giao dịch tại GENERATE AC lần đầu. CIAC không
được sử dụng cho xử lý giao dịch trong Hồ sơ VLP, vì vậy số ID CIAC được thiết
lập là 'F'.
Kiểm tra MTA không được thực hiện cho
giao dịch được xử lý bằng Hồ sơ VLP (Hạn mức Giao dịch Đơn VLP tùy chọn, kiểm
tra tại thời điểm Lựa chọn Hồ sơ, được sử dụng thay thế), vì vậy số ID Kiểm
soát Hồ sơ MTA được thiết lập là 'F'.
Đối với giao dịch được xử lý bằng Hồ
sơ VLP, Bộ đếm x không tăng
lên hay thiết lập lại, và không có Bộ đếm x quản lý rủi ro thẻ được thực hiện. Đối với
giao dịch VLP, Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x chỉ được sử dụng
để xác định giá trị Bộ đếm x trong Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành. Nếu bên Phát hành lựa
chọn không gửi giá trị của Bộ đếm x trong Dữ liệu Ứng dụng bên Phát
hành, thì số ID Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x là 'F'.
Đối với giao dịch được xử lý bằng Hồ
sơ VLP, Thanh tổng x không tăng
lên hay thiết lập lại, và không có Thanh tổng x quản lý rủi ro thẻ
thực hiện. Đối với giao dịch VLP, Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x chỉ được sử
dụng để xác định giá trị hoặc số
dư thanh tổng x trong Dữ
liệu Ứng dụng bên
Phát hành. Nếu bên Phát hành lựa chọn không gửi giá trị hoặc số dư của Thanh tổng
x trong Dữ
liệu ứng dụng bên Phát hành, thì số ID Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho thanh tổng
x là 'F'.
12.12. Ví dụ
- Hồ sơ tương thích CCD đơn giản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• một Kiểm soát Hồ sơ - có chứa định
danh xác định những tài nguyên ứng dụng được sử dụng khi xử lý một giao dịch trong hồ
sơ;
• một Mục nhập AIP/AFL - chứa AIP (xác
định khả năng của ứng dụng hỗ trợ các chức năng cụ thể trong ứng
dụng), AFL Lenght, và AFL (chỉ ra tập tin và hồ sơ có chứa dữ liệu thẻ được đọc bởi
thiết bị đầu cuối). Mục nhập AIP/AFL khác nhau cho cấu hình khác nhau cho phép
bên Phát hành xác định dữ liệu EMV bản ghi khác nhau (chẳng hạn như danh sách
CDOL và CVM) cho các cấu hình khác nhau;
• một Mục nhập CIAC - chứa chỉ số xác
định tình huống khi bên Phát hành thẻ muốn từ chối một giao dịch ngoại tuyến,
gửi giao dịch trực tuyến, hoặc từ chối giao dịch mà không thực hiện trực tuyến
(xem phần 21.3.7 cho Yêu cầu CIAC cho một Hồ sơ tương thích CCD);
• một Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên
Phát hành - chứa tùy chọn hồ sơ cụ thể để ghi log giao dịch, khi bộ đếm mã hóa
gửi đến bên Phát hành, và chiều dài dự kiến cho các dữ liệu lệnh GENERATE AC
lần đầu và lần hai (kết hợp với CDOL1 và CDOL2);
• Kiểm soát Thanh tổng và Bộ đếm;
Để minh họa cho cấu hình bộ đếm và
thanh tổng, ví dụ này cho thấy cách thức cấu hình hỗ trợ của Hồ sơ tương thích
CCD đơn giản (Hồ sơ '01'), với hành vi thanh tổng và bộ đếm kích hoạt cho hồ
sơ:
• một Thanh tổng (tích lũy giao dịch được chấp nhận
ngoại tuyến, bao gồm cả quy đổi tiền tệ), trong đó sử dụng Kiểm soát thanh tổng sau:
▪ một Kiểm soát Thanh tổng cụ thể,
Kiểm soát Thanh tổng 1;
▪ một Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cụ
thể, Kiểm soát Hồ sơ
Thanh tổng 1 ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
▪ một Bảng Quy đổi Tiền tệ, Bảng Quy
đổi Tiền tệ 1;
• một bộ đếm (đếm giao dịch được chấp
nhận ngoại tuyến mà không được tích lũy), trong đó sử dụng Kiểm
soát bộ đếm sau đây:
▪ một kiểm soát bộ đếm cụ thể, kiểm
soát bộ đếm 1;
▪ một kiểm soát bộ đếm và hồ
sơ cụ thể, Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm 1;
▪ một dữ liệu bộ đếm cụ thể để xác
định các hạn mức, Dữ liệu Bộ đếm 1;
• bộ đếm thứ hai (đếm giao dịch quốc
tế ngoại tuyến đã được chấp nhận), trong đó sử dụng Kiểm soát bộ đếm
sau đây:
▪ một kiểm soát bộ đếm cụ thể, kiểm
soát bộ đếm 2;
▪ một kiểm soát bộ đếm và hồ sơ cụ
thể, Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm 2;
▪ một dữ liệu bộ đếm cụ thể để xác
định các hạn mức, Dữ liệu Bộ đếm 2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thanh tổng Chu kỳ;
• Lượng tiền giao dịch tối đa;
• Số Ngày Ngoại tuyến;
• Bảng Kiểm tra Bổ sung;
• Quỹ có sẵn VLP;
12.12.1. Mã hóa
Phần tử Dữ liệu có liên quan hồ sơ
Kiểm soát Hồ sơ
Hồ sơ '01' được kiểm soát bởi Kiểm soát Hồ sơ
1 = '11 11 F1 2F FF FF 00 00'
• Kiểm soát Hồ sơ 1 kích hoạt như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
▪ Mục nhập AIP/AFL 1;
▪ Mục nhập CIAC 1;
▪ Thanh tổng 1 sử dụng Kiểm soát Hồ sơ
Thanh tổng 1;
▪ Bộ đếm 1 sử dụng Kiểm soát Hồ sơ Bộ
đếm 1;
▪ Bộ đếm 2 (quốc tế) sử dụng Kiểm soát
Hồ sơ Bộ đếm 2;
• Kiểm soát Hồ sơ 1 cũng chỉ ra rằng
sau đây không được kích hoạt:
▪ Thanh tổng 2;
▪ Bộ đếm 3;
▪ Thanh tổng Chu kỳ 1 và 2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
▪ Quỹ có sẵn VLP.
Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành
Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành
1 = '00 21 1F A5 01 00 00 '
Điều này chỉ ra rằng:
• Kiểm tra số Ngày Ngoại tuyến không
được kích hoạt;
• Kiểm tra Bảng Kiểm tra Bổ sung không
được kích hoạt;
• không có giao dịch được ghi log;
• byte 9-16 của Dữ liệu Ứng dụng bên
Phát hành không mã hóa;
• CIAC-Default không ghi đè ở kiểu thiết bị đầu
cuối 26;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần hai dài 31
byte (bao gồm Lượng tiền, Đã Chuẩn chi);
• Định danh Lõi Chung là 'A5' (tức là
hồ sơ '01' là tương thích CCD);
• Chỉ mục Khóa Phân phối là '01';
Thanh tổng 1 (giao dịch bằng Euro hay
quy đổi sang Euro)
Thanh tổng 1 tích lũy giao dịch bằng
Euro, và bao gồm giao dịch tiến hành bằng Euro, và giao dịch được tiến hành
bằng Bảng Anh (được quy đổi sang Euro để tích lũy).
Thanh tổng 1 được kiểm soát bởi:
• Kiểm soát Thanh tổng 1 = '09 78 C0':
▪ đồng nội tệ là Euro ('0978');
▪ Giao dịch ARQC được bao gồm trong
kiểm tra CRM;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• và Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng 1 =
'E0 01':
• cho phép tích lũy;
▪ Thanh tổng được thiết lập lại với
một hồi đáp trực tuyến;
▪ giá trị thanh tổng được gửi trực
tuyến trong IAD;
▪ Thiết lập Hạn mức là 0;
▪ Bảng Quy đổi Tiền tệ 1 được sử dụng;
• và Dữ liệu Thanh tổng 1 = '00 00 00
00 00 00 00 00 00 00 20 00 00 00 00 01 00 00':
▪ Giá trị ban đầu của thanh tổng là không;
▪ Hạn mức Dưới 0 cho thanh tổng là 20
Euro;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Bảng Quy đổi Tiền tệ 1 = '0978 0826
0146 82'
▪ Mã Tiền Đích là Euro ('0978');
▪ Bảng Anh được quy đổi theo tỷ lệ 1
GBP = 1.46 Euro;
▪ Mã Tiền Nguồn '0826';
▪ Tỷ lệ '0146';
▪ Số mũ '82;
Bộ đếm 1 (Giao dịch được chấp thuận,
không được tích lũy)
Bộ đếm 1 đếm tất cả giao dịch đã được
chấp nhận mà không tích lũy trong Thanh tổng 1.
Bộ đếm 1 được kiểm soát bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
▪ ARQC được bao gồm trong kiểm tra
CRM;
▪ Không đếm lần từ chối;
▪ Có đếm lần chấp nhận;
• nếu giao dịch không được tích lũy;
• Và Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm 1 = '0E':
▪ Thiết lập Hạn
mức là 0;
▪ cho phép đếm trong Hồ sơ;
▪ bộ đếm được thiết lập lại với một
hồi đáp trực tuyến;
▪ bộ đếm được gửi trực tuyến trong
IAD;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
▪ Giá trị ban đầu của bộ đếm là không;
▪ Hạn mức Dưới 0 cho bộ đếm là 3;
▪ Hạn mức Trên 0 cho bộ đếm là 6;
Bộ đếm 2 (giao dịch quốc tế được chấp
thuận)
Bộ đếm 2 được kiểm soát bởi:
• Kiểm soát Bộ đếm 2 = 'A8':
▪ ARQC được bao gồm trong kiểm tra
CRM;
▪ Không đếm lần từ chối;
▪ Có đếm lần chấp nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Và Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm 2 = '0 C':
▪ Thiết lập Hạn mức là 0;
▪ cho phép đếm trong Hồ sơ;
▪ bộ đếm được thiết lập lại với một
hồi đáp trực tuyến;
▪ bộ đếm không được gửi trực tuyến
trong IAD;
• và Dữ liệu Bộ đếm 2 = '00 02 05
▪ Giá trị ban đầu của bộ đếm là không;
▪ Hạn mức Dưới 0 cho bộ đếm là 2;
▪ Hạn mức Trên 0 cho bộ đếm là 5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. Tổng
quan
Điều này mô tả hành vi và quản lý cho
các Thanh tổng Chu kỳ trong ứng dụng CPA. Tối thiểu có hai Thanh tổng Chu kỳ
được triển khai trong ứng dụng CPA. Sử dụng Thanh tổng Chu kỳ là tùy chọn cho bên phát
hành. Việc kích hoạt Thanh tổng Chu kỳ cho một hồ sơ cho trước (Hồ sơ x) được
hoàn thành bằng cách thiết lập một hoặc cả hai trường số ID Kiểm soát Hồ sơ
Thanh tổng Chu kỳ 1 và số ID Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng 2 trong Kiểm soát Hồ sơ
x thành giá
trị khác 'F' (số ID không
hợp lệ).
CHÚ THÍCH Việc triển khai các Thanh tổng Chu kỳ
bổ sung là một tùy chọn triển khai. Nếu Thanh tổng Chu kỳ bổ sung được thêm
vào, phần tử dữ liệu Kiểm soát Hồ sơ x là mở rộng hơn chiều dài 8 byte cho việc triển
khai. Việc kích hoạt cho từng Thanh tổng Bổ sung là được kiểm soát bởi một trong
các nibble trong phần mở rộng (ngoài
8 byte khởi đầu) của Kiểm soát Hồ sơ x.
13.2. Thanh
tổng Chu kỳ
Thanh tổng Chu kỳ là một phần tử dữ
liệu tích lũy số tiền giao dịch được chấp thuận trong một khoảng thời gian nhất
định (chu kỳ). Thanh tổng Chu kỳ có thể được cấu hình cho một chu kỳ theo Ngày,
theo Tuần, hoặc theo Tháng. Mỗi Thanh tổng Chu kỳ gồm ba phần tử dữ liệu, như
minh họa trong Hình 24:
• Dữ liệu Thanh tổng Chu kỳ x;
• Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x;
• Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ x cho Thanh
tổng Chu kỳ x;
13.2.1. Dữ
liệu Thanh tổng Chu kỳ x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 36 - Dữ
liệu Thanh tổng Chu kỳ x
Dữ liệu
Mô tả
Giá trị Thanh tổng Chu kỳ x
Chứa tổng số tiền giao dịch đã được
tích lũy trong suốt chu kỳ hiện thời. Không thể được sửa đổi bởi cơ
chế thiết lập lại bộ đếm liên kết với CSU ở thông điệp hồi đáp được chuẩn chi
Thanh tổng
Chu kỳ Ngày tháng tham chiếu
Được sử dụng cho Kiểu Chu kỳ theo
Ngày hoặc theo Tháng.
Chứa Ngày tháng Giao dịch của giao
dịch cuối cùng đã thiết lập lại Thanh tổng Chu kỳ.
Tự động cập nhật khi ứng dụng CPA
nhận Ngày tháng Giao dịch mà là chậm nhất là ngày cuối cùng của chu kỳ hiện
thời (tức là ngày hoặc tháng khác nhau, tùy thuộc vào Kiểu Chu kỳ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được sử dụng khi Thanh tổng Chu kỳ
được cấu hình cho Kiểu Chu kỳ Tuần.
Chứa số ngày trôi qua giữa Ngày Tham
chiếu (ngày 0) và ngày đầu tiên của khoảng chu kỳ tuần hiện thời.
Xem Điều 9 về thông tin thêm về ngày
0, và quản lý Ngày tháng Giao dịch như số đếm ngày. Cập nhật tự động khi ứng
dụng CPA nhận một Ngày tháng Giao dịch không chứa trong chu kỳ tuần hiện
thời.
CHÚ THÍCH: Xem Điều 13.4 về cách Ngày
tháng Giao dịch không chính xác được quản lý.
13.2.2. Kiểm
soát Thanh tổng Chu kỳ x
Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x là quy định
cho một Thanh tổng Chu kỳ cho trước (Thanh tổng Chu kỳ x). Thông tin này được
thiết lập ở cá nhân hóa thẻ (hoặc sử dụng Lệnh PUT DATA) và không thay đổi qua
nhiều Hồ sơ. Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x có các phần tử được liệt kê trong Bảng 37.
Bảng 37 -
Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x
Dữ liệu
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứa một mã tiền tệ trong đó xác
định loại tiền trong đó số tiền giao dịch được tích lũy.
Thanh tổng Chu kỳ tích lũy số tiền
giao dịch theo loại tiền quy định, hoặc (tùy chọn) gần đúng số tiền được quy đổi
của giao dịch bằng loại tiền có thể được quy đổi thành Loại tiền Thanh tổng sử dụng Bảng
Quy đổi Tiền tệ
được quy định cho Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ trong hồ sơ này (xem mô
tả Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ y).
Kiểu Chu kỳ
Chứa một tùy chọn cấu hình mà xác
định các loại chu kỳ sử dụng bởi các Thanh tổng Chu kỳ. Có thể là
theo Ngày, theo Tuần, hoặc theo Tháng.
Ngày đầu của Chu kỳ
sử dụng chỉ cho Kiểu
Chu kỳ Tuần. Chứa một offset xác định những ngày trong tuần là ngày đầu tiên của
chu kỳ theo Tuần.
Offset này được sử dụng trong tính
toán của Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ (xem Phụ lục E về tính toán Ngày
Tham chiếu mới)
Bao gồm Giao dịch được chấp nhận
trực tuyến
Theo mặc định, giao dịch ngoại tuyến
được chấp nhận (được tiến hành trong hoặc là Loại tiền Thanh tổng hoặc một
loại tiền đó có thể được quy đổi ra Loại tiền Thanh tổng) được tích lũy trong
các Thanh tổng Chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1b Bất kỳ số tiền giao dịch trực
tuyến được chấp nhận đủ điều kiện (hoặc số tiền được quy đổi gần đúng)
sẽ được thêm vào giá trị Thanh tổng Chu kỳ, và do đó được bao gồm trong kiểm
tra quản lý rủi ro thẻ tiếp theo cho đến khi bộ đếm được thiết lập lại kế
tiếp
0b Số tiền giao dịch trực tuyến được
chấp nhận không được tích lũy và giá trị Thanh tổng Chu kỳ chỉ tích lũy giao
dịch ngoại tuyến được phê duyệt
13.2.3. Kiểm soát Hồ sơ
Thanh tổng Chu kỳ y cho Thanh tổng Chu kỳ x
Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ cho
Thanh tổng Chu kỳ x có hồ sơ
cụ thể. Nó được thiết lập ở cá nhân hóa thẻ (hoặc sử dụng Lệnh PUT DATA) và có
thể thay đổi nếu hồ sơ bên Phát hành khác nhau được cá nhân hóa cho ứng dụng.
Nhiều trường hợp của Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ có thể được cá nhân hóa
nếu hành vi Thanh tổng Chu kỳ hồ sơ cụ thể là mong muốn. Kiểm soát Hồ sơ Thanh
tổng Chu kỳ y cho Thanh tổng Chu kỳ x bao gồm các tùy chọn cấu hình được liệt kê
trong Bảng 38.
Bảng 38 -
Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ y cho Thanh tổng Chu kỳ x
Dữ liệu
Mô tả
số ID Mục nhập Hạn mức
Chứa các ID liên quan tới một trong
những giao dịch Hạn mức số tiền trong Mục nhập Hạn mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ
Chứa một tham chiếu đến một trong
những Bảng Quy đổi Tiền tệ.
Bảng Quy đổi Tiền tệ
xác định loại tiền giao dịch có thể được tích lũy trong Thanh tổng Chu kỳ và
cung cấp các tham số quy đổi tiền tệ cần thiết để quy đổi số tiền giao dịch
thành loại tiền thanh tổng.
Nếu số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ có
giá trị 'F'; thì quy đổi tiền tệ không được phép cho Thanh tổng Chu kỳ trong
hồ sơ đã chọn
cho giao dịch, và chỉ số tiền giao dịch được tiến hành trong loại tiền thanh
tổng có thể được tích lũy.
Nếu số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ có
giá trị khác 'F; thì quy đổi tiền tệ được phép cho Thanh tổng Chu kỳ trong hồ
sơ đã chọn cho giao dịch, và số tiền được quy đổi gần đúng của các giao dịch
trong đồng tệ có thể được tìm thấy trong Bảng Quy đổi Tiền tệ quy định cho
Thanh tổng Chu kỳ này có thể tích lũy
cho phép tích lũy
tùy chọn cấu hình mà chỉ ra cho dù
bên Phát hành cho phép giá trị thanh tổng phải được sửa đổi bởi giao dịch
đã xử lý bằng hồ sơ hiện thời. Nếu bit 'Cho phép tích lũy' có giá trị 1b, thì
thanh tổng hoạt động theo cách thông thường. Tuy nhiên, trong một số hồ sơ,
bên Phát hành có thể muốn thực hiện quản lý rủi ro thẻ về giá trị của giao
dịch trước đó tích lũy trong Thanh tổng Chu kỳ, trong khi ngăn chặn các lượng
giao dịch hiện thời đang được tích lũy trong Thanh tổng Chu kỳ. Điều này có
thể được thực hiện bằng cách
thiết lập bit 'Cho phép tích lũy' trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng
được sử dụng cho các Thanh tổng Chu kỳ trong hồ sơ để 0b. Trong
trường hợp này, số tiền giao dịch sẽ không được tích lũy, và quản lý rủi ro
thẻ sẽ chỉ đưa vào tài khoản số tiền giao dịch tích lũy trước đó
13.2.4. Minh
họa Thanh tổng Chu kỳ
Hình 24 mô tả các thành phần khác nhau
trong đó xác định nội
dung và hành vi của Thanh tổng Chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 24 -
Thanh tổng Chu kỳ
13.3. Quản lý
Thanh tổng Chu kỳ
Trạng thái của Thanh tổng Chu kỳ được
đánh giá trong quá trình Quản lý Rủi ro Thẻ của lệnh GENERATE AC lần đầu và lần
hai.
Nếu Ngày tháng Giao dịch là một chu kỳ
mới (tức là ngày đó là bên ngoài phạm vi của ngày chứa trong chu kỳ hiện thời
được chỉ định cho các Thanh tổng Chu kỳ) và tùy chọn cấu hình tích lũy của Kiểm
soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ y cho Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị
1b, thì Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ được tự động thiết lập lại trong quá
trình quản lý rủi ro thẻ.
Đối với Chu kỳ theo Ngày hoặc theo
Tháng, Ngày tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ sẽ được thiết lập lại thành Ngày tháng
Giao dịch của giao dịch hiện thời.
Đối với chu kỳ theo Tuần, Ngày Tham chiếu
Thanh tổng Chu kỳ sẽ được thiết lập lại đến ngày đầu tuần có chứa Ngày tháng
Giao dịch, như quy định Ngày Đầu tiên của Chu kỳ trong Kiểm soát Thanh tổng Chu
kỳ x (xem Điều 9
về cơ chế quy đổi ngày).
Trong mọi trường hợp, nếu một trong
hai Ngày tháng Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ hoặc Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu
kỳ bị thay đổi thành một ngày trước đó vì một chu kỳ mới bắt đầu, số tiền tích
lũy được lưu trữ trong Thanh tổng Chu kỳ sẽ được thiết lập lại là 0. (Xem Điều
13.3 về cách thức quản lý Ngày tháng Giao dịch không chính xác).
Nếu các giá trị được lưu trữ trong
Thanh tổng Chu kỳ (cộng với, tùy chọn, số tiền giao dịch hiện thời) là tương
đương hoặc lớn hơn so với hạn mức số tiền giao dịch tích lũy đã cấu hình cho
thanh tổng (theo quy định của số ID Mục nhập Hạn mức lưu trữ trong Kiểm soát Hồ
sơ Thanh tổng Chu kỳ y cho Thanh tổng Chu kỳ x), thì ứng dụng CPA có thể yêu
cầu chuẩn chi trực tuyến (nếu có thể), hoặc từ chối giao dịch.
Các hành vi thực tế xảy ra là kết quả của
sự vượt quá hạn mức đã quy định bởi nội dung của ba CIAC (CIAC-Decline, CIAC-Default, và
CIAC-Online) liên quan tới hồ sơ đã chọn cho giao dịch và tùy chỉnh bởi bên
Phát hành (ví dụ bit Thanh tổng Chu kỳ 1 vượt quá hạn mức' và Thanh tổng Chu kỳ
2 vượt quá hạn mức' của CIAC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 25 minh họa cách Thanh tổng Chu
kỳ được quản lý trong quy trình Quản lý Rủi ro Thẻ. (Để đơn giản,
các bước kiểm tra lỗi tiêu chuẩn không được hiển thị.)

Hình 25 -
Hành vi Thanh tổng Chu kỳ
13.4. Quản lý
Ngày tháng Giao dịch không chính xác
Trong một số trường hợp, Ngày tháng
Giao dịch không đúng cách có thể được cung cấp bởi thiết bị đầu cuối.
Điều quan trọng là các thẻ CPA có thể phục hồi trong một tình huống như vậy mà
không đòi hỏi phải có một tập lệnh bên Phát hành để sửa chữa các vấn đề, do đó
Thanh tổng Chu kỳ có thể tiếp tục cung cấp chức năng quản lý rủi ro thẻ của
mình. Một ngày tháng không hợp lệ có thể là kết quả của một cấu hình thiết bị
đầu cuối kém, có thể, cố gắng gian lận để phá vỡ hạn mức Thanh tổng Chu kỳ.
Bảng 39 mô tả hai loại ngày tháng không chính xác và mô tả quá trình phục hồi
cho mỗi loại. Hình 26 minh họa quá trình phục hồi.
Bảng 39 -
Quản lý ngày tháng Giao dịch không chính xác
Kiểu Ngày
tháng không hợp lệ
Mô tả
Phục hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày tháng Giao dịch sớm hơn ngày
thực tế, và do đó, rất có thể, sớm hơn Ngày tháng/Ngày Tham chiếu được lưu
trữ trong Đối tượng Dữ liệu Thanh tổng Chu kỳ x.
Khi thẻ CPA phát hiện một sự kiện
như vậy, hành vi mong muốn là ứng dụng thiết lập bit 'Kiểm tra bị
lỗi' trong ADR là 1b, để bên Phát hành có thể buộc giao dịch trực tuyến bằng
cách thiết lập các bit
CIAC liên quan thành 1b.
Ứng dụng cũng thiết lập bit 'Kiểm tra
bị lỗi' trong CVR thành 1b để
chỉ cho bên Phát hành đã xảy ra lỗi. Giả sử các CIAC được cấu hình theo cách
nào đó để buộc giao dịch trực tuyến và giao dịch được chấp nhận trực tuyến,
ứng dụng sẽ thiết lập Ngày tháng/Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ đến ngày
trước đó, nhưng sẽ không thiết lập lại giá trị Thanh tổng Chu kỳ.
Kiểm tra quản lý rủi ro thẻ tiếp
theo do đó sẽ đưa vào tài khoản số tiền tích lũy được trước đây, mặc dù chu
kỳ vừa được thiết lập
lại.
Trong giao dịch tiếp theo có chứa một
ngày hợp lệ, cả Ngày tháng/Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ và giá
trị Thanh tổng Chu kỳ
có lẽ sẽ thiết lập lại theo cách thông thường
Ngày tương lai
Ngày tháng Giao dịch muộn hơn ngày
thực tế, và do đó (rất có thể) muộn hơn Ngày tháng/Ngày Tham chiếu
Thanh tổng Chu kỳ
Miễn là các giá trị Ngày, Tháng, và
Năm là hợp lệ, kiểu lỗi này sẽ không được phát hiện bởi các thẻ.
Hành vi tiêu chuẩn do đó sẽ thiết
lập lại giá trị và Tham chiếu Ngày tháng Thanh tổng Chu kỳ đến ngày bị lỗi
chứa trong dữ liệu thiết bị đầu cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như đã phân tích ở trên, trong
trường hợp này các giá trị Thanh tổng Chu kỳ sẽ không được sửa đổi

Hình 26 - Quản lý
Ngày tháng Giao dịch không chính xác
13.5. Kịch
bản lượng dùng Thanh tổng Chu kỳ
Phần này trình bày năm kịch bản sử
dụng, minh họa các tính năng chính của hành vi và quản lý Thanh tổng Chu kỳ.
13.5.1. Ví dụ 1
Ví dụ này minh họa hành vi cho giao
dịch được thực hiện trong quy đổi tiền tệ, xảy ra trong Chu kỳ theo Ngày hiện
thời; và nếu chấp nhận ngoại tuyến, sẽ vượt quá hạn mức Thanh tổng Chu kỳ.
Bảng 40 -
Tham số cho Ví dụ Lượng dùng Thanh tổng Chu kỳ 1
Phần tử Dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải nghĩa
Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ y
cho Thanh tổng Chu kỳ x
'80 21'
Cho phép tích lũy
Số ID Mục nhập Hạn mức = 2
Số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ = 1)
Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x
'09 78 40'
Mã Tiền Thanh tổng = Euro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không bao gồm giao dịch được chấp
nhận trực tuyến
Dữ liệu Thanh tổng Chu kỳ x
'00 00 00 08 54 00 05 07 15 00 00'
Giá trị đã tích lũy = 854.00 Euro
Ngày tháng Tham chiếu = 15 Tháng Bảy
2005
Số ID Mục nhập Hạn mức 2
'100000'
1000 Euro
Bảng Quy đổi Tiền tệ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tiền Đích = Euro
1 Đô US quy đổi sang 0,82 Euro
1 Đô Canada quy đổi sang 0,67 Euro
1 Rúp Liên bang Nga quy đổi sang
0,028 Euro
Ngày tháng Giao dịch = '05 07 15' (15 tháng 7
năm 2005),
Số tiền giao dịch = '03 50 00'
Mã Tiền Giao dịch = '08 40' (350,00 US
$)
Kiểu Chu kỳ của Thanh tổng Chu kỳ là
theo Ngày, và Ngày tháng Tham chiếu bằng Ngày tháng Giao dịch, do đó giao dịch
đang trong chu kỳ hiện thời. Tùy chọn Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ chỉ ra
sự tích lũy được phép và Bảng Quy đổi Tiền tệ 1 đang hoạt động. Mã Tiền Giao
dịch là khác nhau từ Mã Tiền Thanh tổng Chu kỳ, nhưng Mã Tiền Giao dịch được
tìm thấy trong Bảng Quy đổi Tiền tệ đã chọn (Bảng Quy đổi Tiền tệ 1), do đó
giao dịch có thể được quy đổi bằng Bảng Quy đổi Tiền tệ 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao dịch này do đó được thực hiện
trực tuyến, vì hạn mức theo Ngày sẽ bị vượt qua nếu giao dịch này được chấp
nhận ngoại tuyến. Nếu giao dịch này được chấp nhận trực tuyến, trạng thái của
bit 'Bao gồm giao dịch được chấp nhận trực tuyến' sẽ xác định khi nào giá trị
Thanh tổng Chu kỳ thực tế sẽ được sửa đổi. Kể từ lúc đó, trong trường hợp này, bit liên
quan không được thiết lập, giá trị Thanh tổng Chu kỳ sẽ vẫn ở cân bằng gốc
854,00 euro. Tuy nhiên, nếu thiết bị đầu cuối không thể kết nối trực tuyến và
các giao dịch được chấp nhận ngoại tuyến, thì giá trị Thanh tổng Chu kỳ sẽ được
tăng lên.
13.5.2. Ví dụ 2
Ví dụ này minh họa hành vi cho giao
dịch được thực hiện trong quy đổi tiền tệ, xảy ra trong Chu kỳ theo Tuần mới;
và nếu chấp nhận ngoại tuyến, sẽ không vượt quá hạn mức Thanh tổng Chu kỳ.
Bảng 41 - Tham
số cho Ví dụ Lượng dùng Thanh tổng Chu kỳ 2
Phần tử Dữ
liệu
Giá trị
Giải nghĩa
Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ y
cho Thanh tổng Chu kỳ x
'80 31'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số ID Mục nhập Hạn mức = 3
Số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ = 1)
Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x
'09 78 83'
Mã Tiền Thanh tổng = Euro
Chu kỳ theo Tuần
Không bao gồm giao dịch được chấp
nhận trực tuyến
Ngày Đầu tiên của Chu kỳ = 03 (Thứ
Hai)
Dữ liệu Thanh tổng Chu kỳ x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đã tích lũy = 2869.50 Euro
Ngày tháng Tham chiếu = 11 Tháng Bảy
2005
Ngày Tham chiếu = 2016
Số ID Mục nhập Hạn mức 3
'300000'
3000 Euro
Bảng Quy đổi Tiền tệ 1
'09 78 08 40 00 82 82 01 24 00 67 82
08 10 00 28 83'
Loại tiền Đích = Euro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đô Canada quy đổi sang 0.67 Euro
1 Rúp Liên bang Nga quy đổi sang
0.028 Euro
Ngày tháng Giao dịch = '05 07 21' (21 tháng 7
năm 2005),
Số tiền giao dịch = '44 55 00'
Mã Tiền Giao dịch = '01 24' (4455,00
Canada $)
Trong trường hợp này, Kiểu Chu kỳ của
Thanh tổng Chu kỳ là theo Tuần, và Ngày tháng Giao dịch là ngày tham chiếu hơn
7 ngày qua (chu kỳ mới). Bằng cách áp dụng thuật toán quy đổi Ngày tháng Giao
dịch sang các Ngày, một ngày tham chiếu mới thu được là 2023 (tức là '07E7'),
tương đương với Thứ Hai 18 tháng 7 Năm 2005. Ngày tham chiếu mới phải được
lưu trữ trong Dữ liệu Thanh tổng Chu kỳ x, và số tiền chu kỳ mới trở thành 0.00.
Tùy chọn Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng
Chu kỳ cho phép tích lũy và Bảng Quy đổi Tiền tệ 1 đang hoạt động. Mã Tiền Giao
dịch được tìm thấy ở Bảng Quy đổi Tiền tệ 1 hiện thời. Sử dụng nhân tố quy đổi
tiền tệ 67 và số mũ 10-2 (tương ứng với Can $), số tiền giao
dịch quy đổi thành 2.984,85 euro. Kể từ khi giá trị hiện thời được lưu trữ trong
thanh tổng thiết lập là 0, giá trị Thanh tổng Chu kỳ mới (tạm thời) thành 2984,85 và
dưới số tiền 3000.00 lưu trong Mục nhập Hạn mức 3.
Giao dịch này do đó có thể được chấp
nhận ngoại tuyến (ngăn cản bất kỳ nhân tố quản lý rủi ro thẻ nào khác), kể từ
khi hạn mức theo Tuần sẽ không bị vượt qua nếu giao dịch này được chấp nhận.
Nếu giao dịch được chấp nhận ngoại tuyến, thì giá trị Thanh tổng Chu kỳ sẽ được
sửa đổi để tổng mới là 2.984,85 Euro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ này minh họa hành vi cho giao
dịch được tiến hành mà không quy đổi tiền tệ xảy ra trong chu kỳ theo Tháng
hiện thời mà hạn mức Thanh tổng Chu kỳ đã bị vượt quá.
Bảng 42 -
Tham số cho Ví dụ Lượng dùng Thanh tổng Chu kỳ 3
Phần tử Dữ
liệu
Giá trị
Giải nghĩa
Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ y
cho Thanh tổng Chu kỳ x
'80 41'
Cho phép tích lũy
Số ID Mục nhập Hạn mức = 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x
'09 78 C0'
Mã Tiền Thanh tổng = Euro
Theo Tháng
Không bao gồm giao dịch được chấp
nhận trực tuyến
Dữ liệu Thanh tổng Chu kỳ x
'00 00 01 51 09 45 05 07 15 00 00'
Giá trị đã tích lũy = 15109.45 Euro
Ngày tháng Tham chiếu = 15 Tháng Bảy
2005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'1500000'
15000 Euro
Bảng Quy đổi Tiền tệ 1
'09 78 08 40 00 82 82 01 24 00 67 82
08 10 00 28 83'
Loại tiền Đích = Euro
1 Đô US quy đổi sang 0.82 Euro
1 Đô Canada quy đổi sang 0.67 Euro
1 Rúp Liên bang Nga quy đổi sang
0.028 Euro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số tiền giao dịch = '00 03 50 00'
Mã Tiền Giao dịch = '04 14 '(350,00
Kuwaiti Dinars)
Trong trường hợp này, Kiểu Chu kỳ của
Thanh tổng Chu kỳ là theo Tháng, và tháng (cũng như năm) của Ngày tháng Giao
dịch là bằng với tháng và năm của Ngày tháng Tham chiếu (do cùng một chu kỳ).
Tùy chọn Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ được như vậy cho phép tích lũy. Mã
Tiền Giao dịch khác với Mã Tiền Thanh tổng Chu kỳ, và Mã Tiền Giao dịch không
tìm thấy tại Bảng Quy đổi Tiền tệ 1.
Do đó số tiền giao dịch không thể quy đổi, và
không thể được thêm vào tổng tiền Thanh tổng Chu kỳ. Tuy nhiên, bất chấp thực
tế là giao dịch hiện thời không được tích lũy, Tổng tiền Thanh tổng Chu kỳ vẫn
vượt quá hạn mức quy định tại Mục nhập Hạn mức 4 (do giao dịch trước đó trong
chu kỳ hiện thời).
Do đó giao dịch này nên (một lần nữa)
dẫn đến một yêu cầu chuẩn chi trực tuyến, tất cả giao dịch khác thực hiện trong
chu kỳ hiện thời (cho đến ngày tham chiếu được thiết lập lại theo kết thúc của
chu kỳ).
13.5.4. Ví dụ 4
Ví dụ này minh họa hành vi cho giao
dịch được thực hiện trong quy đổi tiền tệ, xảy ra trong Chu kỳ theo Tháng hiện thời;
và nếu chấp nhận ngoại tuyến, sẽ vượt quá hạn mức Thanh tổng Chu kỳ.
Bởi vì bit 'Bao gồm giao dịch được chấp nhận
trực tuyến' được thiết lập,
số tiền giao dịch sẽ được thêm vào Thanh tổng Chu kỳ.
Bảng 43 -
Tham số cho Ví dụ Lượng dùng Thanh tổng Chu kỳ 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
Giải nghĩa
Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ y
cho Thanh tổng Chu kỳ x
'80 41'
Cho phép tích lũy
Số ID Mục nhập Hạn mức = 4
Số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ = 1)
Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x
'09 78 C0'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Tháng
Không bao gồm giao dịch được chấp
nhận trực tuyến
Dữ liệu Thanh tổng Chu kỳ x
'00 00 01 51 09 45 05 07 15 00 00'
Giá trị đã tích lũy = 14989.45 Euro
Ngày tháng Tham chiếu = 15 Tháng Bảy
2005
Số ID Mục nhập Hạn mức 4
'1500000'
15000 Euro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'09 78 08 40 00 82 82 01 24 00 67 82
08 10 00 28 83'
Loại tiền Đích = Euro
1 Đô US quy đổi sang 0.82 Euro
1 Đô Canada quy đổi sang 0.67 Euro
1 Rúp Liên bang Nga quy đổi sang
0.028 Euro
Ngày tháng Giao dịch = '05 07 25'
(25 tháng 7 năm 2005),
Số tiền giao dịch = '00 06 50 00'
Mã Tiền Giao dịch = '04 14' (650,00
Rúp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng
Chu kỳ cho phép tích lũy được và Bảng Quy đổi Tiền tệ 1 đang hoạt động. Mã Tiền
Giao dịch khác với Mã Tiền Thanh tổng Chu kỳ, nhưng Mã Tiền Giao dịch được tìm
thấy tại Bảng Quy đổi Tiền tệ 1.
Sử dụng nhân tố quy đổi tiền tệ 28 và
số mũ 10-3 (tương ứng
với đồng Rúp), số tiền giao dịch quy đổi thành 18,20 Euro. Khi thêm vào giá trị hiện
thời được lưu trữ trong Thanh tổng Chu kỳ, giá trị Thanh tổng Chu kỳ mới (tạm
thời) thành 15.007,65 (14.989,45 + 18.20), đã vượt quá số tiền 15000.00 lưu
trong Mục nhập Hạn mức 4.
Giao dịch này do đó được thực hiện
trực tuyến, vì hạn mức theo Tháng sẽ bị vượt quá nếu giao dịch này được chấp
nhận ngoại tuyến. Nếu giao dịch này được chấp nhận trực tuyến, trạng thái của
bit 'Bao gồm giao dịch được chấp nhận trực tuyến' làm cho giá trị Thanh tổng
Chu kỳ thực tế sẽ được sửa đổi. Kể từ khi, trong trường hợp này, bit có liên
quan được thiết lập, giá trị Thanh tổng Chu kỳ sẽ được tăng lên bởi lượng giao
dịch 18.20, và tổng tiền Thanh tổng Chu kỳ mới sẽ trở thành
15.007,65. (Kết quả là, tất cả
giao dịch tiếp theo xảy ra trong chu kỳ theo Tháng sẽ có lẽ cũng kết nối trực
tuyến với một yêu cầu chuẩn chi).
Nếu yêu cầu chuẩn chi trực tuyến bị từ
chối, Thanh tổng Chu kỳ sẽ giữ giá trị ban đầu của nó 14.989,45, kể từ khi giao
dịch chỉ được chấp nhận (ngoại tuyến và / hoặc ngoại tuyến) được tích lũy.
13.5.5. Ví dụ 5
Ví dụ này minh họa hành vi cho giao
dịch được tiến hành trong Loại tiền thanh tổng xảy ra trong chu kỳ theo Ngày
hiện thời của một Thanh tổng mà không cho phép tích lũy trong hồ sơ mà bên Phát
hành đã chọn.
Bảng 44 -
Tham số cho Ví dụ Lượng dùng Thanh tổng Chu kỳ 5
Phần tử Dữ
liệu
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ y
cho Thanh tổng Chu kỳ x
'00 51'
Không cho phép tích lũy
Số ID Mục nhập Hạn mức = 5
Số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ = 1
Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x
'09 78 60'
Mã Tiền Thanh tổng = Euro
Chu kỳ theo Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu Thanh tổng Chu kỳ x
'00 00 00 08 54 00 05 07 15 00 00'
Giá trị đã tích lũy = 854.00 Euro
Ngày tháng Tham chiếu = 15 Tháng Bảy
2005
Số ID Mục nhập Hạn mức 5
'100000'
1000 Euro
Bảng Quy đổi Tiền tệ 1
'09 78 08 40 00 82 82 01 24 00 67 82
08 10 00 28 83'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đô US quy đổi sang 0.82 Euro
1 Đô Canada quy đổi sang 0.67 Euro
1 Rúp Liên bang Nga quy đổi sang
0.028 Euro
Ngày tháng Giao dịch = '05 07 25' (25 tháng 7
năm 2005),
Số tiền giao dịch = '00 01 50 00'
Mã Tiền Giao dịch = '09 78' (150,00
Euro)
Trong trường hợp này, Kiểu Chu kỳ của
Thanh tổng Chu kỳ là theo Ngày, và Ngày tháng Tham chiếu bằng với Ngày tháng
Giao dịch (cùng một chu kỳ). Tùy chọn Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ như vậy là Bảng
Quy đổi Tiền tệ 1 đang hoạt động, nhưng bit 'Cho phép tích lũy' không được
thiết lập (giá trị là 0b). Mã Tiền
Giao dịch giống Mã Tiền Thanh tổng, nhưng hồ sơ này không cho phép tích lũy, số
tiền
giao
dịch hiện thời không được thêm vào tổng tiền Thanh tổng Chu kỳ tạm thời trước
khi thực hiện quản lý rủi ro thẻ.
Nếu vì bất cứ lý do gì (tức là một số
nhân tố quản lý rủi ro thẻ khác), giao dịch nên thực hiện trực tuyến và được
chấp nhận bởi bên Phát
hành, Giá trị Thanh tổng Chu kỳ sẽ không thay đổi bất kể thiết lập của bit 'Bao
gồm giao dịch được chấp nhận trực tuyến'. Tương tự như vậy, nếu giao dịch được chấp
nhận ngoại tuyến (tức là không đòi
hỏi chuẩn chi trực tuyến trong khi quản lý rủi ro thẻ), sửa đổi giá trị Thanh
tổng Chu kỳ sẽ bị ngăn chặn bởi thực tế
rằng bit 'Cho phép tích lũy' không được thiết lập. Trong cả hai
trường hợp, giá trị của Thanh tổng Chu kỳ sẽ vẫn ở mức 854,00 Euro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 11198-3, Thẻ mạch tích hợp EMV cho Hệ
thống thanh toán - Đặc tả ứng dụng thanh toán chung - Phần 3: Quy trình xử lý
chức năng;
[2] TCVN 11198-8, Thẻ mạch tích
hợp EMV cho Hệ thống thanh toán - Đặc tả ứng dụng thanh toán chung - Phần 8:
Thư mục phần tử dữ liệu;
[3] EMV Book 2, EMV Integrated Circuit
Card Specifications for
Payment Systems, version 4.1, Book 2, Security and Key Management, May 2004 (EMV
Quyển 2).
[4] EMV Book 3, EMV Integrated Circuit
Card Specifications for
Payment Systems, version 4.1, Book 3, Application Specification, May
2004. (EMV Quyển 3).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Thuật ngữ viết tắt, ký hiệu, quy ước và biểu
tượng
5. Quy trình xử lý Tệp tin Lựa chọn Hồ sơ
5.1. Tổng quan
5.2. Mục nhập Lựa chọn Hồ sơ
5.3. Quy trình xử lý
5.3.1. Hỗ trợ Lựa chọn Hồ
sơ Sử dụng dữ liệu thẻ
5.4. Ví dụ
6. Chức năng Bảng Kiểm tra Bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Nội dung Bảng Kiểm tra Bổ sung
6.3. Quy trình xử lý Bảng Kiểm tra Bổ sung x
6.4. Ví dụ về Giá trị Bảng Kiểm tra Bổ sung
x
6.4.1. Ví dụ 1: Kiểm tra Mã
Nước
6.3.2. Ví dụ 2: Nỗ lực Từ
chối
7. Chức năng Quy đổi Tiền tệ
7.1. Tổng quan
7.2. Phần tử Dữ liệu Bảng Quy đổi Tiền tệ
7.3. Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Tổng quan
8.2. Mô tả Mục nhập bản Log Giao dịch
8.3. Tùy chọn bên Phát hành cho Ghi Log giao dịch
8.4. Bảng dữ liệu Log
8.4.1. Quy trình xử lý Bảng
Dữ liệu Log
8.5. Quy trình xử lý ghi Log Giao dịch
8.5.1. Ghi Log Giao dịch
GENERATE AC lần đầu
8.5.2. Ghi Log Giao dịch
GENERATE AC lần hai
8.6. Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Quy đổi Ngày tháng
9.2. Tính toán ngày tham chiếu
9.2.1. Ví dụ - Bắt đầu Tuần
từ thứ hai
9.2.2. Ví dụ - Bắt đầu tuần
vào chủ nhật
10. Bộ đếm An ninh
10.1. Tổng quan
10.1. Khóa Đồng bộ
10.2. Khóa mã hóa mã PIN
11. Quản lý Dữ liệu Hồ sơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Tài nguyên Hồ sơ
11.3. Cấu trúc của Bản mẫu
Tài nguyên Hồ sơ
11.4. Bản mẫu Tài nguyên
Hồ sơ cho PUT DATA và GET DATA
11.5. Lệnh PUT DATA áp
dụng cho bản mẫu
11.5.1. Cập nhật Bản mẫu Tài
nguyên Hồ sơ
11.5.2. Thêm một Tài nguyên
vào Bản mẫu Tài
nguyên Hồ sơ
11.5.3. Khả năng Xóa một Bản
mẫu Tài nguyên Hồ sơ
11.6. Lệnh GET DATA áp
dụng cho bản mẫu
12. Đặc tả kỹ thuật và Quy trình xử lý Tùy chọn
bên Phát hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Lựa chọn Hồ sơ
12.3. Cấu hình Tài nguyên
Hồ sơ
12.4. Kiểm soát Hồ sơ Tùy
chọn bên Phát hành cho hồ sơ cụ thể
12.5. AIP và AFL cho hồ sơ
cụ thể
12.6. CIAC cho Hồ sơ cụ
thể
12.7. Cấu hình Kiểm tra
MTA cho hồ sơ cụ thể
12.8. Cấu hình Bộ đếm
Ngoại tuyến cho Hồ sơ cụ thể
12.9. Cấu hình Thanh tổng
cho Hồ sơ cụ thể
12.9.1. Cấu hình Quỹ có sẵn
VLP cho hồ sơ cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.11. Hồ sơ bên Phát hành
đã định nghĩa trước
12.11.1. Hồ sơ Mặc định
12.11.2. Hồ sơ Xác thực bằng
Token
12.11.3. Hồ sơ VLP
12.12. Ví dụ - Hồ sơ tương
thích CCD đơn giản
12.12.1. Mã hóa Phần tử Dữ
liệu có liên quan hồ
sơ
13. Hiểu rõ Thanh tổng Chu kỳ
13.1. Tổng quan
13.2. Thanh tổng Chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.2. Kiểm soát Thanh tổng
Chu kỳ x
13.2.3. Kiểm soát Hồ sơ
Thanh tổng Chu kỳ y cho Thanh tổng Chu kỳ x
13.2.4. Minh họa Thanh tổng
Chu kỳ
13.3. Quản lý Thanh tổng
Chu kỳ
13.4. Quản lý Ngày tháng
Giao dịch không chính xác
13.5. Kịch bản lượng dùng
Thanh tổng Chu kỳ
13.5.1. Ví dụ 1
13.5.2. Ví dụ 2
13.5.3. Ví dụ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.5. Ví dụ 5
Thư mục tài liệu tham khảo