Tùy
chọn bên triển khai
|
Mô
tả
|
EMV CPS
|
Thẻ
hỗ trợ tùy chọn bên triển khai nay có thể được cá nhân
hóa bằng các phương thức cá thể hóa được mô tả tại tài liệu đặc tả cá thể hóa
thẻ EMVCPS.
|
Dynamic-RSA
|
Thẻ hỗ trợ tùy chọn
bên triển khai này có khả năng xác minh tính hợp lệ của DDA, CDA và mã PIN đã
mã hóa ngoại tuyến.
|
VLP
|
Thẻ hỗ trợ tùy chọn
bên triển khai này có khả năng xử lý một giao dịch như một Thanh toán giá trị
thấp Visa.
|
Lựa chọn hồ sơ sử dụng
dữ liệu thẻ
|
Thẻ hỗ trợ tùy chọn
bên triển khai này có khả năng kết nối dữ liệu
thẻ như Định danh ứng dụng thẻ (AID, thẻ
"4F") với thông tin ứng dụng mà sẽ cho phép dữ liệu thẻ được sử dụng
trong khi Khởi động Ứng
dụng để cấu hình hành động ứng dụng.
|
Bộ đếm an ninh ứng
dụng
|
Thẻ
hỗ trợ tùy chọn bên triển khai này có thực hiện các bộ đếm an ninh bên trong ứng
dụng như mô tả tại Điều 10, TCVN 11198-7.
CHÚ THÍCH: Các yêu
cầu an ninh được nêu tại TCVN 11198-6 áp dụng bất kể ứng dụng có hỗ trợ tùy
chọn bên triển khai Bộ đếm an ninh ứng dụng hay không.
|
5.2
Tổng quan về chức năng
Điều này mô tả các chức
năng được sử dụng trong quy trình xử lý một giao dịch
CPA bởi thẻ và thiết bị đầu cuối.
• Các chức năng được
gán nhãn là bắt buộc là được thực
hiện đối với tất cả các giao dịch, thông qua một số bước bên trong các chức
năng bắt buộc là tùy chọn;
• Các chức năng không
được gán nhãn là bắt buộc là được thực hiện dựa trên các tham số của
thẻ, ứng dụng và/hoặc thiết bị đầu cuối.
5.2.1
Lựa chọn ứng dụng (bắt buộc)
Điều này đề cập
chức năng bổ sung tùy chọn dựa trên EMV nếu có hỗ trợ tùy chọn bên triển khai Lựa
chọn hồ sơ sử dụng dữ liệu thẻ.
5.2.1.1
Mô tả chung chức năng
Đối với thiết bị đầu
cuối, Lựa chọn Ứng dụng là một chức năng
EMV mà không có chức năng bổ sung cho CPA. Khi một thẻ CPA thẻ kết
nối với một thiết bị đầu cuối EMV, thiết bị đầu
cuối xác định các ứng dụng cả thẻ và thiết bị đầu cuối.
Nếu chỉ
có duy nhất một ứng dụng hỗ trợ cả hai thì ứng dụng đó không yêu cầu sự xác nhận
của chủ thẻ và thiết bị đầu cuối lựa chọn ứng dụng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có ứng dụng nào được hiển thị, thiết bị đầu cuối lựa chọn ứng dụng phù hợp
được ưu tiên cao nhất mà không đòi hỏi sự xác nhận của chủ
thẻ theo thiết kế của bên phát hành trong khi cá thể hóa thẻ.
Nếu tùy chọn Lựa chọn
Hồ sơ Sử dụng Dữ liệu Thẻ không được hỗ trợ thì việc lựa chọn ứng dụng thẻ là
một chức năng EMV mà không có chức năng bổ sung cho CPA.
Nếu tùy chọn Lựa chọn
Hồ sơ Sử dụng Dữ liệu Thẻ được hỗ trợ thì tại thời điểm việc lựa chọn ứng dụng
cuối cùng, thẻ sử dụng dữ liệu thẻ như Định danh ứng dụng thẻ (AID, thẻ
"4F") để xác định các tham số sẽ được sử dụng
cho cuộc giao dịch trong lúc Khởi động Ứng
dụng.
5.2.1.2
Điều kiện thực hiện
Thiết bị đầu cuối
luôn luôn thực hiện chức năng này và hồi đáp thẻ.
5.2.2
Quy trình Bắt đầu Ứng
dụng (bắt buộc)
Điều này có chức năng
bổ sung dựa theo EMV.
5.2.2.1
Mô tả Chung chức năng
Khi một ứng dụng CPA
được lựa chọn, thẻ có thể yêu cầu dữ liệu từ thiết bị đầu
cuối. Dữ liệu được yêu cầu, các tham số được lựa chọn trong khi Lựa chọn ứng dụng
(nếu hỗ trợ tùy chọn Lựa chọn Hồ sơ Sử dụng Dữ liệu Thẻ) và các tùy chọn bên
phát hành được sử dụng để xác định danh sách các chức năng được hỗ
trợ bởi thẻ cho cuộc giao dịch đó, và dữ liệu được đọc bởi thiết bị đầu cuối để
được sử dụng trong quy trình xử lý giao dịch. Thẻ có thể bắt đầu dữ liệu khác
hoặc các chức năng hỗ trợ khác tùy theo các đặc điểm cuộc giao dịch như mã quốc
gia thiết bị đầu cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đầu cuối
luôn luôn thực hiện chức năng này và hồi đáp thẻ.
5.2.3
Đọc Dữ liệu ứng dụng (bắt buộc)
Điều này đề cập chức
năng bổ sung dựa theo EMV.
5.2.3.1
Mô tả chung chức năng
Thiết bị đầu cuối đọc
dữ liệu được cho biết bởi thẻ.
5.2.3.2
Điều kiện thực hiện
Thiết bị đầu cuối
luôn luôn thực hiện chức năng này và hồi đáp thẻ.
5.2.4
Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến (tùy chọn)
Điều này
đề cập chức năng bổ sung dựa theo EMV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
đầu cuối xác định khi nào nó phải xác thực thẻ ngoại tuyến bằng cách xác thực dữ
liệu tỉnh ngoại tuyến hoặc xác thực dữ liệu động ngoại tuyến tùy theo thẻ và thiết
bị đầu cuối có hỗ trợ các phương thức này.
Xác thực Dữ liệu Tĩnh
(SDA) ngoại tuyến xác định tính hợp lệ của dữ liệu ứng dụng quan trọng
mà không bị cảnh báo nào từ khi cá thể hóa thẻ.
Thiết bị đầu cuối xác
minh tính hợp lệ dữ liệu tĩnh (chưa thay đổi) từ
thẻ bằng Chứng nhận Khóa Công khai Bên phát hành và một chữ ký số. Khóa công
khai bên phát hành được lưu trên thẻ như là chứng nhận
khóa công khai.
Chữ ký số được tạo ra
bởi quy trình ký hàm băm của dữ liệu ứng dụng quan trọng bằng
Khóa Riêng bên Phát hành.
Một phép toán của hàm
băm phục hồi với một hàm băm được sinh từ dữ liệu ứng dụng
thực tế lấy từ dữ liệu không bị cảnh báo.
Xác thực dữ liệu động
ngoại tuyến, cũng giống như SDA, xác minh tính hợp
lệ của dữ liệu thẻ không bị cảnh báo gian lận và xác minh
bổ sung rằng thẻ là chính hãng. Xác thực dữ liệu động ngoại tuyến có hai dạng:
DDA và CDA.
• Đối với DDA, thiết
bị đầu cuối yêu cầu rằng thẻ sinh ra một mã lệnh trên dữ liệu động (cuộc giao dịch
đơn nhất) từ thẻ và thiết bị đầu cuối sử dụng một
Khóa Riêng ICC. Thiết bị đầu cuối xác minh rằng chữ ký động này sử dụng khóa
Công khai ICC được phục hồi từ Chứng chỉ Khóa Công khai ICC đọc từ thẻ. Việc
xác minh đảm bảo rằng thẻ không phải là thẻ giả mạo được tạo với dữ liệu vớt
(sao chép) từ thẻ hợp pháp;
• Đối với CDA, việc
sinh ra một chữ ký động được kết hợp với việc sinh ra Mã lệnh Ứng dụng của thẻ
trong khi Phân tích Hành động Thẻ để đảm bảo rằng
Mã lệnh ứng dụng đến từ thẻ hợp lệ;
5.2.4.2
Điều kiện thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5
Ràng buộc xử lý (được thực hiện bởi thiết bị đầu cuối)
Điều này không thay đổi
chức năng EMV
5.2.5.1
Mô tả chung chức năng
Trong Ràng buộc Xử lý,
thiết bị đầu cuối sử dụng dữ liệu được đọc từ thẻ để xác định nêu giao dịch được
cho phép đối với thẻ đó. Thiết bị đầu cuối kiểm tra khi nào ngày hiệu lực đối với
thẻ sẽ đến, khi nào thẻ hết hạn, khi nào phiên bản ứng dụng trên thẻ và thiết bị
đầu cuối phù hợp, và khi nào bất kỳ hẹn chế
Kiểm soát Sử dụng
Ứng dụng (AUC) có ảnh hưởng. Bên phát hành có thể sử dụng Kiểm soát Sử
dụng Ứng dụng để ràng buộc việc sử dụng thẻ
cho nội địa, quốc tế, ATM, tiền mặt, hàng hóa, dịch vụ hoặc
hoàn tiền.
5.2.5.2
Điều kiện thực hiện
Thiết bị đầu cuối
luôn luôn thực thi chức năng này.
5.2.6
Xác minh chủ thẻ (bắt buộc)
Điều này đề cập chức
năng bổ sung so với EMV.
5.2.6.1
Mô tả chung chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.2
Điều kiện thực hiện
Thiết bị đầu cuối sử
dụng AIP được cung cấp bởi thẻ trong hồi đáp lệnh GET PROCESSING OPTIONS để xác
định rằng ứng dụng hỗ trợ ít nhất một phương thức xác minh chủ thẻ. Thiết bị đầu
cuối phải sử dụng dữ liệu liên quan đến việc xác minh chủ thẻ có trong ICC để
xác định các phương thức xác minh chủ thẻ CVM đã được quy định bởi bên phát
hành phải được thực hiện.
5.2.7
Quản lý Rủi
ro Thiết bị đầu cuối (được thực hiện bởi thiết bị đầu cuối)
Điều này Không thay đổi
chức năng của EMV.
5.2.7.1
Mô tả chung chức năng
Việc Quản lý Rủi ro Thiết
bị đầu cuối kiểm tra khi nào lượng giao dịch vượt quá hạn mức sàn thiết bị giao
dịch, số lượng tài khoản có trong một tệp tin ngoại lệ thiết bị đầu cuối tùy chọn,
hoặc bên bán hàng bắt buộc giao dịch trực tuyến.
Một số giao dịch phải
được lựa chọn ngẫu nhiên trong quy trình xử lý trực tuyến.
5.2.7.2
Điều kiện thực hiện
Thiết bị đầu cuối sử
dụng AIP được cung cấp bởi thẻ trong hồi đáp lệnh GET PROCESSING OPTIONS để
xác định khi nào việc Quản lý Rủi ro Thiết bị đầu cuối phải được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.8
Phân tích hành động Thiết bị
đầu cuối (được thực hiện bởi thiết bị đầu cuối)
Điều này không thay đổi
chức năng của EMV.
5.2.8.1
Mô tả chung chức năng
Việc Phân tích Hành động
Thiết bị đầu cuối sử dụng kết quả của việc Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến, Ràng
buộc Xử lý, Quản lý Rủi ro Thiết bị đầu cuối và Xác minh Chủ
thẻ, cộng thêm các quy tắc được thiết lập trong thẻ và thiết bị đầu cuối để xác
định khi nào cuộc giao dịch phải diễn ra ngoại tuyến, gửi trực tuyến để xác thực,
hoặc bị từ chối ngoại tuyến.
Các quy tắc thẻ được thiết
lập trong các trường được gọi là các Mã Hành động bên Phát hành (IAC) được đọc
bởi thiết bị đầu cuối; tập quy tắc thiết bị đầu cuối có trong các Mã Hành động Thiết
bị đầu cuối (TAC).
Sau khi xác định khi
nào cuộc giao dịch phải thực hiện ngoại tuyến, gửi trực tuyến để
xác thực, hoặc bị từ chối ngoại tuyến; thiết bị
đầu cuối yêu cầu một mã lệnh ứng dụng từ thẻ.
Kiểu mã lệnh ứng dụng
là một trong các kiểu sau: Chức nhận giao dịch (TC) để thực hiện ngoại tuyến,
Mã lệnh Yêu cầu Xác thực (ARQC) để yêu cầu trực tuyến, mã lệnh Xác thực Ứng dụng
(AAC) để từ chối ngoại tuyến.
5.2.8.2
Điều kiện thực hiện
Thiết bị đầu cuối
luôn luôn thực hiện chức năng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này đề cập chức
năng bổ sung so với EMV.
5.2.9.1
Mô tả chung chức năng
Tùy theo việc nhận mã
lệnh GENERATE AC đầu tiên từ thiết bị đầu cuối, thẻ thực hiện việc Phân tích
Hành động Thẻ khi việc Quản lý Rủi ro Thẻ kiểm tra đã xác định khi nào thay đổi
việc chuyển nhượng giao dịch được yêu cầu bởi thiết bị đầu cuối.
Điều này có thể
bao gồm việc kiểm tra số lượng và tốc độ hạn mức kiểm tra đang có, các cuộc
giao dịch trực tuyến ưu tiên chưa hoàn thành, và các lỗi của việc Xác thực bên
Phát hành hoặc xác thực dữ liệu ngoại tuyến trong cuộc giao dịch trước đấy.
Thẻ có thể
chuyển đổi một yêu cầu thiết bị đầu cuối để chấp thuận ngoại tuyến thành một
giao dịch trực tuyến hoặc một từ chối ngoại tuyến, và thẻ có thể chuyển đổi một
yêu cầu trực tuyến thành từ chối ngoại tuyến. Thẻ phải
từ chối một giao dịch nếu thiết bị đầu cuối quyết định là từ chối giao dịch đó.
Sau khi hoàn thành
các kiểm tra, thẻ sinh ra mã lệnh ứng dụng bằng dữ liệu ứng dụng và một khóa bí
mật được lưu trên thẻ. Nó trả về mã lệnh này đến thiết bị đầu cuối.
Đối với các giao dịch
được chấp thuận ngoại tuyến, kiểu mã lệnh là TC. Đối với các giao dịch bị từ chối
ngoại tuyến, kiểu mã lệnh là AAC. Đối với các giao dịch gửi trực tuyến, kiểu mã
lệnh là ARQC.
5.2.9.2
Điều kiện thực hiện
Ứng dụng
luôn luôn thực hiện chức năng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này không thay đổi
chức năng EMV.
5.2.10.1
Mô tả chung chức năng
Nếu thiết bị đầu cuối
có khả năng trực tuyến và thẻ xác định rằng cuộc giao dịch yêu cầu một chuẩn
chi trực tuyến, sau đó thiết bị đầu cuối gửi đi một thông điệp yêu cầu chuẩn
chi trực tuyến đến bên phát hành.
Thông điệp này bao gồm mã lệnh ARQC, dữ liệu được sử dụng để sinh ra ARQC, và
các chỉ báo cho biết kết quả xử lý ngoại tuyến.
Trong quy trình xử lý
trực tuyến, bên phát hành xác minh tính hợp lệ của ARQC để xác thực thẻ trong một
quy trình được gọi là Xác thực Thẻ trực tuyến.
Bên phát hành có thể
xem xét kết quả của việc Xác
thực Thẻ Trực tuyến và các kết quả xử lý ngoại tuyến trong các quyết định chuẩn
chi.
Thông điệp hồi đáp chuẩn
chi được gửi trả lại thiết bị đầu cuối có thể bao gồm Dữ liệu Xác thực Bên Phát
hành.
Dữ liệu Xác thực bên
Phát hành có chứa một mã Lệnh Hồi đáp Chuẩn chi được sinh ra bởi bên phát hành
(ARPC) (được sinh ra từ ARQC, Cập nhật Tình trạng
Thẻ, và khóa bí mật của thẻ) và Cập nhật Tình trạng Thẻ. Hồi
đáp có thể bao gồm các cập nhật sau phát hành đối với thẻ được gọi là các lệnh
trong Tập lệnh bên Phát hành.
CHÚ THÍCH 1:
Dữ liệu Xác thực bên Phát hành có thể bao
gồm Dữ liệu Xác thực Độc quyền.
Hỗ trợ cho bên nhận Dữ liệu
Xác thực Độc quyền và chức năng gắn
cùng với dữ liệu bổ sung được phép như chức năng bổ sung (xem Điều 19.3.5).
CHÚ THÍCH 2:
Xác thực bên Phát hành trong CPA là được thực hiện
như một phần của lệnh GENERATE AC thứ
hai đang xử lý thay thế sử dụng lệnh EXTERNAL AUTHENTICATE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thực hiện chức
năng này nếu ứng dụng gửi một ARQC trong hồi
đáp đến lệnh GENERATE AC đầu tiên đối với giao dịch.
5.2.11
Phân tích hành động thẻ lần
hai (điều kiện - nếu kiểu AC đầu tiên là ARQC)
Điều này đề cập chức
năng bổ sung so với EMV.
5.2.11.1
Mô tả chung chức năng
Trong khi nhận được
mã GENERATE AC thứ hai từ thiết bị đầu cuối, thẻ thực hiện
Phân tích Hành động Thẻ lần hai.
Cuộc giao dịch được
chấp thuận bởi bên phát hành có thể chuyển đổi thành từ chối dựa theo kết quả
Xác thực bên Phát hành và các tùy chọn bên phát
hành trên thẻ.
Nếu cuộc giao dịch
không thể tiến hành trực tuyến, việc Quản lý Rủi ro Thẻ bổ sung kiểm tra được
thực hiện để xác định khi nào thay đổi việc chuyển nhượng giao dịch được gửi bởi
thiết bị đầu cuối.
Việc này bao gồm các
kiểm tra số lượng và hạn mức tốc độ kiểm tra đang có, các giao dịch trực tuyến
ưu tiên chưa hoàn thành, các lần Xác thực bên
Phát hành lỗi hoặc xác thực dữ liệu ngoại tuyến bị lỗi trong lần giao dịch trước.
Nếu hồi đáp
chuẩn chi có chứa một ARPC, ứng dụng thực hiện việc Xác thực bên Phát hành bằng
cách xác minh tính hợp lệ của ARPC để xác minh rằng hồi đáp đến từ bên phát
hành (hoặc đại diện) chính hãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xác thực bên
Phát hành được yêu cầu để ứng dụng thực hiện quy trình xử
lý Cập nhật Tình trạng Thẻ.
Yêu cầu Xác thực bên
Phát hành ngăn chặn việc tránh né các tính năng an ninh của thẻ bằng cách mô phỏng
quy trình xử lý trực tuyến và làm giả sự chấp thuận giao dịch để thiết lập lại
bộ đếm và các chỉ báo của thẻ. Nếu hồi đáp chuẩn chi
không có chứa ARP, thẻ sử dụng các quy tắc bố trí giao dịch và quy tắc đã mã
hóa bởi bên phát hành để xác
minh khi nào cần cập nhật bộ đếm và các chỉ báo có trên thẻ. Thẻ sinh ra một TC
cho các giao dịch đã được chấp nhận hoặc một AAC cho các giao dịch bị từ chối.
Sau khi hoàn thành các kiểm tra, thẻ sinh ra mã lệnh ứng dụng bằng dữ liệu ứng
dụng và một khóa bí mật đã lưu trên thẻ. Việc này trả về một mã lệnh đến thiết
bị đầu cuối.
5.2.11.2
Điều kiện thực hiện
Ứng dụng
thực hiện chức năng này nếu ICC trả
về một ARQC trong hồi đáp cho lệnh GENERATE AC đầu tiên đối với giao dịch.
5.2.12
Quy trình xử lý Lệnh trong Tập lệnh bên Phát hành (tùy chọn)
Điều này đề cập về chức
năng bổ sung so với EMV.
5.2.12.1
Mô tả chung chức năng
Nếu bên phát hành bao
gồm một tập lệnh trong thông điệp hồi đáp chuẩn chi, thiết bị đầu cuối chuyển
qua các lệnh trong Tập lệnh đến thẻ. Trước khi áp dụng bản cập nhật, thẻ
thực hiện việc kiểm tra an ninh để đảm bảo rằng
tập lệnh đến từ bên phát hành hợp lệ và không bị cảnh báo trong khi truyền. Các
lệnh trong Tập lệnh được hỗ trợ cho phép cập nhật các tham số quy trình xử lý
ngoại tuyến, mở khóa ứng dụng và thay đổi giá trị mã
PIN ngoại tuyến.
5.2.12.2
Điều kiện thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
Luồng giao dịch mẫu
Luồng giao dịch mẫu
thể hiện trong Hình 3 minh họa một luồng có thể có cho một giao dịch CPA tại thiết
bị tương thích EMV. Chú ý rằng luồng các quy trình này là chủ yếu được điều lái
bởi thiết bị đầu cuối, không có ứng dụng nào trên ICC.
Sự trao đổi giữa ICC
và thiết bị đầu cuối thông qua các lệnh gửi từ thiết bị đầu cuối đến ICC và ICC
gửi các hồi đáp tới thiết bị đầu cuối.

Hình
1 - Luồng giao dịch mẫu
5.4
Chức năng tối thiểu
Điều này chỉ
ra các chức năng tối thiểu cần có cho ứng dụng. Các
yêu cầu đối với thiết bị đầu cuối được quy định trong EMV.
5.4.1
Yêu cầu Chức năng Thẻ
Req 2.5.1 (Chức năng
bắt buộc):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Sử dụng các chức năng được hỗ trợ có thẻ là một
tùy chọn bên phát hành. Bảng 2 chỉ
ra chức năng mà phải được hỗ trợ bởi bên triển khai
sao cho chức năng phải hiện hữu để sử dụng bởi bên
phát hành trong tất cả các
triển khai CPA.
Req 2.5.2 (Chức năng
điều kiện):
Các thẻ CPA phải hỗ
trợ các chức năng điều kiện được liệt kê trong Bảng 2 nếu các điều kiện có liên
quan là đúng.
CHÚ
THÍCH: Sử
dụng các chức năng được hỗ trợ có thể
là một tùy chọn bên phát hành. Bảng 2 chỉ ra
chức năng mà phải
được hỗ trợ bởi bên triển khai nếu
điều kiện là đúng, sao cho chức năng phải hiện hữu để
sử dụng bởi bên phát hành trong tất cả
các triển khai CPA trong khi các điều kiện là đúng.
Bảng
2 - Các yêu cầu chức năng thẻ
Chức
năng
Hỗ
trợ thẻ
Lựa
chọn ứng dụng
bắt
buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bắt
buộc
•
Lựa chọn một phần AID
bắt
buộc
•
Phương thức lựa chọn rõ ràng
bắt
buộc
Bắt
đầu quy trình xử lý ứng
dụng
bắt
buộc
Đọc
dữ liệu ứng dụng
bắt
buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
•
SDA
Yêu
cầu cá thể hóa - Thẻ phải có khả năng cá thể hóa với dữ liệu cần thiết để thiết
bị đầu cuối thực hiện SDA.
•
DDA
Điều
kiện - Nếu tùy chọn bên triển khai RSA động được hỗ trợ.
•
CDA
Điều
kiện - Nếu tùy chọn bên triển khai RSA động được hỗ trợ.
Xác
minh chủ thẻ
bắt
buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bắt
buộc
•
mã PIN bản mã ngoại tuyến
điều
kiện - Nếu tùy chọn bên triển khai RSA động được hỗ trợ
Phân
tích hành động thẻ lần đầu
bắt
buộc
•
ra quyết định trực tuyến/ngoại
tuyến
bắt
buộc
•
quản lý rủi ro thẻ
bắt
buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bắt
buộc, thuật toán được quy định bởi CCD
đối
với Phiên bản Mã lệnh ‘5’
• lịch
sử giao dịch
bắt
buộc
Phân
tích hành động thẻ lần hai
bắt
buộc
•
xác thực bên phát hành
bắt
buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bắt
buộc
• lịch
sử giao dịch
bắt
buộc
Quy
trình xử lý tập lệnh bên phát hành đến thẻ
bắt
buộc
•
Gửi thông điệp bảo mật
bắt
buộc, định dạng được quy định trong CCD
5.4.2
Yêu cầu Hỗ trợ
Lệnh
Req 2.5.3 (Các lệnh được
hỗ trợ):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 - Các yêu cầu Hỗ trợ Lệnh
Lệnh
CLA
INS
Hỗ
trợ thẻ
APPLICATION
UNBLOCK
'8C'
'18'
bắt
buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'80'
'AE'
bắt
buộc
GET
CHALLENGE
’00‘
'84’
điều
kiện - Nếu tùy chọn bên triển khai RSA động được hỗ trợ
GET
DATA
'80'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bắt
buộc
GET
PROCESSING OPTIONS
'80'
'A8'
bắt
buộc
INTERNAL
AUTHENTICATE
'00'
'88'
điều
kiện - Nếu tùy chọn bên triển khai RSA động được hỗ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'8C'
'24'
bắt
buộc
PUT
DATA
'0C'
'DA'
bắt
buộc
READ
RECORD
'00'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bắt
buộc
SELECT
'00'
'A4'
bắt
buộc
UPDATE
RECORD
'0C'
'DC'
bắt
buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'00'
'20'
bắt
buộc
6
Thông tin chung về Lệnh
6.1
Việc thực thi tài liệu đặc tả CPA
Mục đích của bộ tiêu
chuẩn TCVN 11198 là để định nghĩa rõ ràng hành vi của ứng dụng CPA với bên
ngoài. Theo đó quy định rõ ràng hành vi với bên ngoài này để trợ giúp cho việc
quy định một số quy trình xử lý nội bộ và mô tả
một số phần tử dữ liệu nội bộ (ví dụ: các cờ nội bộ, các bit trong Lịch sử Giao
dịch Trước đó) và chỉ ra phương thức có khả năng để thực thi
hành vi được yêu cầu với bên ngoài.
Ví dụ, có rất nhiều
luồng gồm các chuỗi hành động trong khi thực hiện
quy trình xử lý lệnh mà không tạo ra bất kỳ khác biệt nào
với hành vi với bên ngoài. Tuy nhiên việc này là cần thiết để mô tả luồng quy
trình xử lý nội bộ và dữ liệu nội bộ để mà thể hiện rõ ràng các
khái niệm ứng dụng.
Việc triển khai không
cần thực thi chức năng nội bộ sử dụng các phần tử dữ liệu và các quy trình nghiêm
ngặt như đã định nghĩa trong bộ TCVN 11198. Tuy nhiên, việc triển khai được yêu
cầu phải thực hiện theo một cách không phân biệt (bên ngoài ứng dụng) với hành
vi mà đã được mô tả sử dụng các phần tử dữ liệu
nội bộ và quy trình nội bộ. CPA là một thực thi tương thích CCD của EMV.
Req 2.6.1 (Thực thi
CCD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Tuân thủ CCD là phụ thuộc vào việc cá thể hóa các thông số mà cấu hình
hành vi ứng dụng. Xem Điều 7, TCVN 11198-6 đối với các yêu cầu cá thể hóa để
tương thích với CCD.
Việc thực thi không
yêu cầu nghiêm ngặt về các biểu đồ luồng mô tả hành vi ứng dụng. Tuy nhiên, việc
thực thi được yêu cầu thực hiện theo cách không phân biệt (xem như là hộp đen hồi
đáp lệnh) với hành vi được mô tả bởi các biểu đồ
luồng. Có hay không thực hiện nội bộ theo các biểu đồ luồng không phải là một
điều kiện để phù hợp với bộ TCVN 11198.
Req 2.6.2 (hành vi
theo các biểu đồ luồng):
Các thực thi phải thực
hiện nếu như chúng theo các biểu đồ luồng.
Trong các điều mô tả
quy trình xử lý lệnh, các chú thích
thực thi chỉ ra tại nơi các thực thi khác nhau phải
theo các hành vi giống nhau. Danh sách này không đầy đủ
và các bên triển khai hoan nghênh việc sử dụng bất kỳ tính năng nào theo nền tảng
hoặc tối ưu hóa mà sẽ tạo thuận lợi cho việc thực thi trong khi vẫn giữ cho
hành vi thẻ với bên ngoài là không thay đổi.
6.2
Bộ máy trạng thái
Ứng dụng
hoạt động bởi nhận được một lệnh từ một thiết bị đầu
cuối EMV, xử lý nó, sau đó sinh ra và gửi đi một hồi đáp đến thiết bị
đầu cuối. Sau việc này, ứng dụng đã sẵn sàng quy trình xử lý lệnh mới. Trong
tiêu chuẩn này, ứng dụng được mô tả như một bộ máy trạng thái. Bởi vì ứng dụng
khi nhận và xử lý một lệnh, trạng thái của ứng dụng có thể thay đổi trước khi ứng
dụng chấp nhận lệnh tiếp theo từ thiết bị đầu cuối.
Quy trình xử lý các lệnh dẫn dắt thực hiện giao dịch bên trong bộ máy trạng
thái.
6.2.1
Các trạng thái
Sau khi ứng dụng có
thể cá thể hóa, hành vi có thể được quy định như một máy trạng thái. Bảng 4
cung cấp các trạng thái của ứng dụng được sử dụng trong mô tả của CPA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng
thái
Mô
tả
SELECTED
Ứng
dụng được chọn
INITIATED
Giao dịch được bắt
đầu
ONLINE
Ứng
dụng chờ đợi một kết nối với bên phát hành.
Việc này cũng sẵn
sàng để chấp nhận một lệnh trong Tập lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng
dụng sẵn sàng chấp nhận một lệnh trong Tập lệnh
SELECTED
Mọi giao dịch bắt đầu
với trạng thái SELECTED. Ứng dụng
chuyển sang trạng thái SELECTED dựa theo việc nhận lệnh SELECT tức là thẻ
hoặc thiết bị đầu cuối đã lựa chọn sử dụng ứng dụng để xử lý giao dịch. Khi thẻ
ở trong trạng thái SELECTED:
• Nếu ứng dụng đã bị
quá số lượng giao dịch tối đa được phép trên vòng đời của thẻ (xem Điều 5, TCVN
11198-3), thì thẻ sẽ được hồi đáp lệnh GET PROCESSING OPTIONS với một thông báo
lỗi rằng cho phép thiết bị đầu cuối trả về việc lựa chọn ứng dụng để
lựa chọn một ứng dụng khác (nếu có). Các chuyển đổi trạng thái đối với các lệnh
khác như chỉ dẫn trong Bảng 5.
• Nếu ứng dụng bị
khóa, thì thẻ hồi đáp các SW1 SW2 = '6285' (tệp tin được chọn trong trạng thái thiết
bị đầu cuối) trong hồi đáp lệnh SELECT và ứng dụng hoặc không thêm vào hoặc bị
loại ra khỏi danh sách ứng cử; phụ thuộc vào khi nào
lệnh SELECT xuất hiện.
• Nếu ứng dụng bị
khóa, thì các chuyển đổi trạng thái như chỉ dẫn trong Bảng 5. Việc này cho phép
lựa chọn một ứng dụng đã bị khóa sao cho một lệnh trong Tập lệnh có thể mở
khóa ứng dụng. Chức năng này được thực hiện tại các thiết bị đặc biệt, và không
nằm trong luồng giao dịch EMV.
INITIATED
Ứng dụng
CPA chuyển sang trạng thái INITIATED sau khi xử lý lệnh GET PROCESSING
OPTIONS. Trong trạng thái này, một giao dịch mới được khởi động. Quy trình xử
lý các lệnh GET DATA và READ RECORD không làm cho ứng dụng với giao dịch chuyển
sang trạng thái mới. Quy trình xử lý lệnh GENTERATE AC đầu tiên làm cho ứng dụng
thực hiện giao dịch hoặc chuyển sang ONLINE hoặc SCRIPT.
CHÚ THÍCH: Khi thẻ ở
trong trạng thái INITIATED, ONLINE hoặc SCRIPT và ứng dụng bị khóa, thì các
chuyển đổi trạng
thái như chỉ dẫn tại Bảng 5. Ứng
dụng sẽ hồi đáp lệnh GENERATE AC đầu tiên một
AAC, như mô tả trong chương Phân tích Hành động Thẻ đầu
tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CPA chuyển sang trạng
thái ONLINE sau khi xử lý lệnh GENERATE AC đầu tiên nếu hồi đáp là một
ARQC. Trong trạng thái này, ứng dụng chờ đợi một hồi đáp từ bên
phát hành. Ứng dụng chấp nhận các lệnh trong Tập lệnh
trong trạng thái này. Ứng dụng cũng chấp nhận
lệnh GENERATE AC thứ hai, tại đó có thể chứa một hồi đáp từ bên phát hành. Quy
trình xử lý lệnh GENERATE AC thứ hai làm cho ứng dụng thực hiện giao dịch chuyển
sang trạng thái SCRIPT.
SCRIPT
CPA chuyển sang trạng
thái SCRIPT sau khi hồi đáp một TC hoặc một AAC đối với lệnh GENERATE AC, để nhận
và xử lý bất kỳ lệnh trong Tập lệnh nào (Xem Bảng 5 đối với các chuyển đổi trạng
thái).
6.2.2
Chuỗi các lệnh và
chuyển dịch giữa các trạng thái
Trong Bảng 5, tiêu đề
cột mô tả trạng thái hiện thời của ứng dụng khi đã nhận một lệnh từ thiết bị đầu
cuối. Tiêu đề dòng mô tả lệnh đã nhận.
Bảng 5 mô tả chuyển
dịch giữa các trạng thái mà ứng dụng phải thực hiện dựa trên các thực hiện
thành công các lệnh CPA (với SW1 SW2 = '9000' trong hồi đáp lệnh, hoặc chỉ cho
lệnh VERIFY, SW1 SW2 = '63Cx'). Từng nội dung bảng cho biết trạng thái cuối khi
thực hiện lệnh thành công.
Điều kiện có
trong một hồi đáp lỗi đến thiết bị đầu cuối như mô tả trong các điều xử lý lệnh
tại Phần III của tiêu chuẩn này. Nếu có một lỗi xuất hiện trong quy trình xử lý
lệnh cho GENERATE AC hoặc GET PROCESSING OPTIONS, trong trạng thái mà các lệnh
được cho phép, ứng dụng thực hiện giao dịch phải chuyển
sang trạng thái SELECTED.
Đối với lỗi trong quy
trình xử lý bất kỳ lệnh nào khác, ứng dụng phải giữ lại trạng thái hiện thời.
Bảng
5 - Chuỗi các lệnh và các chuyển đổi trạng thái đối với các lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệnh ß
SELECTED
INITIATED
ONLINE
SCRIPT
APPLICATION
UNBLOCK
Không
được phép
Không
được phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SCRIPT
GENERATE AC
Không
được phép
SCRIPT
(nếu hồi đáp là TC hoặc AAC và
SW1
SW2 = '9000')
ONLINE
(nếu hồi đáp là ARQC và
SW1
SW2 = '9000')
SELECTED
(nếu
SW1 SW2≠ '9000')
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(if
SW1 SW2
=
'9000')
SELECTED
(if
SW1 SW2 ≠ '9000')
Không
được phép1
GET
CHALLENGE
SELECTED
INITIATED
ONLINE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GET DATA
SELECTED
INITIATED
ONLINE
SCRIPT
GET
PROCESSING OPTIONS
INITIATED
(nếu
SW1 SW2 = '9000')
SELECTED
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được phép
Không
được phép
Không
được phép
INTERNAL
AUTHENTICATE
Không
hỗ trợ
INITIATED
Không
hỗ trợ
Không
hỗ trợ
PIN CHANGE/ UNBLOCK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được phép
ONLINE
SCRIPT
PUT DATA
Không
được phép
Không
được phép
ONLINE
SCRIPT
READ RECORD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INITIATED
ONLINE
SCRIPT
SELECT
SELECTED
SELECTED
SELECTED
SELECTED
UPDATE
RECORD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được phép
ONLINE
SCRIPT
VERIFY
Không
hỗ trợ
INITIATED
Không
hỗ trợ
Không
hỗ trợ
6.3
Xác minh lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Req 2.5.3 (Xác minh lệnh):
Nếu ứng dụng nhận được
một lệnh không rõ, nó phải chấm dứt quy trình xử lý lệnh và phải hồi đáp một
SW1 SW2 chỉ ra lỗi.
• nếu CLA là không
rõ, thẻ phải hồi đáp với SW1 SW2 = '6E00' (CLA không được hỗ trợ).
• nếu CM là đã biết
rõ, nhưng INS là chưa rõ đối với CLA, thẻ phải hồi đáp với SW1 SW2 = '6D00'
(Sai INS).
• nếu cả hai CLA và
INS là không rõ, thẻ phải hồi đáp với SW1
SW2 = hoặc
'6E00' hoặc '6D00'.
6.4
Xử lý ngoại lệ
6.4.1
Các từ khóa trạng thái
Bổ sung cho phần Xác minh
Lệnh được quy định trong Điều 6.3, từng điều quy trình xử lý lệnh có thể
nhận diện ra các từ khóa trạng thái được khuyến nghị và bắt buộc trong tương
lai.
Việc triển khai ứng dụng
có thể hồi đáp với các từ khóa trạng thái khác với các điều kiện đã
có ngoài những quy định trong CPA. Ví dụ, ứng dụng có thể hồi đáp với các từ khóa
trạng thái quy định việc thực thi khi
dữ liệu được yêu cầu cho việc thực hiện một chức năng không hiện có (tức là
không được cá thể hóa) hoặc khi dữ liệu bị
lỗi. Các từ khóa trạng thái bổ sung này là dành cho việc triển khai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2
Tài nguyên thiếu hoặc không hợp
lệ
Trong suốt quá trình ứng
dụng, một tài nguyên ứng dụng có thể bị thiếu hoặc không hợp lệ (ví dụ, tài
nguyên tham chiếu bởi số ID tài nguyên là một trong những đối tượng dữ liệu nội
bộ thẻ có thể bị thiếu hoặc mã hóa không chính xác). Trong trường hợp như vậy,
hành động có thể thực hiện phụ thuộc vào kiểu tài nguyên bị thiếu hoặc không hợp
lệ. Trong TCVN 11198-6, Điều 7 có chỉ ra hành động thích hợp để thực hiện nếu
tài nguyên bị thiếu hoặc không hợp lệ.
Vì
lợi ích rõ ràng, các sơ đồ luồng trong các phần thuộc bộ
TCVN 11198 không có chứa quy trình xử lý lỗi đối với
tất cả các kiểu thiếu tài nguyên. Chỉ các
trường hợp khi quy trình xử lý lệnh phải chấm dứt (và trạng thái lỗi trả về thiết
bị đầu cuối) hoặc các trường hợp mà giá trị mặc định phải được sử dụng, là được
minh họa.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 11198-6, Thẻ
mạch tích hợp EMV cho Hệ thống thanh toán - Đặc tả ứng dụng thanh toán chung
- Phần 6: Quản lý khóa và an ninh;
[2] TCVN 11198-7, Thẻ
mạch tích hợp EMV cho Hệ thống thanh toán -
Đặc tả ứng dụng thanh toán chung - Phần 7: Mô tả về chức
năng;
[3] EMV CPS, EMV Card
Personalization Specification, version 1.0, June 2003;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời
nói đầu
1
Phạm vi áp dụng
2
Tài liệu viện dẫn
3
Thuật ngữ và định nghĩa
4
Thuật ngữ viết tắt, ký hiệu, quy ước và biểu
tượng
5
Tổng quan
5.1
Tùy chọn bên triển khai
5.2
Tổng quan về chức năng
5.2.1
Lựa chọn Ứng dụng (bắt buộc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3
Đọc Dữ liệu Ứng dụng (bắt buộc)
5.2.4
Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến (tùy chọn)
5.2.5
Ràng buộc xử lý (được thực hiện bởi
thiết bị đầu cuối)
5.2.6
Xác minh chủ thẻ
(bắt buộc)
5.2.7
Quản lý Rủi ro Thiết bị đầu cuối (được thực hiện bởi thiết bị
đầu cuối)
5.2.8
Phân tích hành động Thiết bị đầu cuối (được thực hiện bởi
thiết bị đầu cuối)
5.2.9
Phân tích hành động thẻ lần
đầu (bắt buộc)
5.2.10
Quy trình xử lý trực tuyến (điều kiện -
nếu kiểu AC đầu tiên là ARQC)
5.2.11.
Phân tích hành động thẻ lần hai (điều kiện - nếu kiểu AC đầu tiên là ARQC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
Luồng giao dịch mẫu
5.4
Chức năng tối thiểu
5.4.1
Yêu cầu Chức năng Thẻ
5.4.2
Yêu cầu Hỗ trợ Lệnh
6
Thông tin chung về Lệnh
6.1
Việc thực thi tài liệu đặc tả CPA
6.2
Bộ máy trạng thái
6.2.1
Các trạng thái
6.2.2
Chuỗi các lệnh và chuyển dịch giữa các trạng thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4
Xử lý ngoại lệ
6.4.1
Các từ khóa trạng thái
6.4.2
Tài nguyên thiếu hoặc không hợp lệ
Thư mục tài liệu tham
khảo
1 EMV yêu cầu rằng thẻ
hồi đáp SW1 SW2 = '6985' cho chuỗi con hoặc một lệnh GENERATE AC thứ ba đã nhận
bởi thẻ trong một giao dịch đơn.