TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10845:2015
ISO 832:1994
THÔNG TIN VÀ
TƯ LIỆU - MÔ TẢ THƯ MỤC VÀ CÁC THAM CHIẾU - QUY TẮC VIẾT TẮT CÁC THUẬT NGỮ THƯ
MỤC
Information and
documentation - Bibliographic description and references -
Rules for the abbreviation of bibliographic terms
Lời nói đầu
TCVN 10845:2015 hoàn toàn
tương đương với ISO 832:1994
TCVN 10845:2015 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 46 Thông tin và Tư liệu biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Information and
documentation - Bibliographic description and references -
Rules for the abbreviation of bibliographic terms
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các quy tắc viết
tắt các từ và cụm từ thường xuất hiện trong các bản mô tả thư mục và các tham
chiếu bằng các ngôn ngữ sử dụng các bảng chữ cái Latinh, Kirin và Hy Lạp.
Các chữ viết tắt của nhan đề, các từ của
nhan đề không bao gồm trong phạm vi của tiêu chuẩn này và được bao quát bởi các quy định
của ISO 4.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Phụ tố (affix)
Một hoặc nhiều chữ cái được gắn vào đầu
hoặc cuối một từ hoặc từ căn, hoặc được chèn vào trong một từ hoặc từ căn để tạo
một từ phái sinh hoặc một hình thức biến tố.
2.2. Từ ghép (compound
word)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[ISO 4:1984)]
2.3. Rút gọn
(contraction)
Rút ngắn một từ, một âm tiết hoặc một
cụm từ bằng cách lược bỏ những chữ
cái bên trong.
[(ISO 4:1984)]
2.4. Từ phái sinh (derivative)
Từ được tạo từ một từ khác hoặc từ căn
bằng cách thêm các phụ tố ngoài các đuôi biến tố.
2.5. Hình thức biến cách (inflected form)
Hình thức biến đổi các từ để chỉ ra sự khác
biệt như cách, giống, số, thì, ngôi, thức hoặc thể.
2.6. Từ căn (root)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Từ cắt ngắn (truncation)
Rút ngắn một từ bằng cách lược bỏ từ hai chữ
cái liên tiếp ở cuối trở
lên.
[(ISO 4:1984)]
3. Quy tắc viết tắt các từ và cụm từ
3.1. Phương
pháp viết tắt
Các từ và cụm từ có thể được viết tắt
bằng cách cắt ngắn, rút gọn hoặc bằng cách kết hợp hai phương pháp trên.
Phương pháp viết tắt đề xuất với phần
lớn các từ là cắt ngắn. Tuy nhiên, cắt ngắn không được sử dụng trong những trường
hợp khi mà có thể dẫn đến sự không rõ ràng.
Bất kể phương pháp viết tắt nào, ít nhất cũng phải bỏ
2 chữ cái ở từ được viết tắt. Những từ chỉ bỏ đi một chữ cái
không được coi là viết tắt.
Các từ và cụm từ không được viết tắt nếu
văn bản có thể được giải thích bằng các cách khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Từ viết tắt chỉ là chữ cái đầu
tiên có dấu chấm đi sau (.)
VÍ DỤ 1 page = p.
2 tập = t.
3 dịch = d.
Chữ viết tắt với một chữ cái chỉ giới
hạn ở các từ chung, thông dụng.
b) Phần cuối cùng của từ, bao gồm ít
nhất hai chữ cái cuối cùng, được bỏ đi và được thay bằng dấu chấm (.)
VÍ DỤ 1 document = doc.
2 pseudonym = pseud.
3 illustration = ill.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Rút gọn
Một số chữ cái ở giữa từ được lược bỏ.
Đặc biệt, bỏ nguyên âm là phương pháp phổ biến.
VÍ DỤ 1 book = bk.
2 limitted = Itd.
3 centimet = cm.
Từ viết tắt thường có dấu chấm
đi sau (.).
Ví DỤ Band=Bd.
CHÚ THÍCH 1 Trong một số
ngôn ngữ và thực tiễn quốc gia, một từ được rút gọn và dạng viết tắt của nó kết thúc bởi một chữ
cái giống hệt như là từ đầy đủ thì thường không
có dấu chấm đi sau.
VÍ DỤ 1 numéro = no
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Trong một số ngôn ngữ, như
Belarus, Bulgari,
Nga, Ukraina, những chữ cái lược bỏ có thể thay thế bằng dấu gạch
ngang trong một số trường hợp.
VÍ DỤ издательство = изд-во
3.1.3. Phương
pháp kết hợp
Từ viết tắt được hình thành bởi sự kết hợp
của việc cắt ngắn và rút gọn, mà các chữ cái ở giữa và ở cuối từ đồng
thời bị lược bỏ. Từ viết tắt
thông thường có dấu chấm đi sau (.)
VÍ DỤ Herausgeber = Hrsg.
3.2. Các từ
ghép và cụm từ
Các thành phần của từ ghép hay cụm từ
cần được viết tắt bằng cách sử dụng phương pháp đã nêu trong 3.1.
VÍ DỤ 1 manuskript = ms.
2 privately printed =
priv. print.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Hà Nội = H.
5 hiệu đính = h.đ.
Thường tất cả hoặc một số thành phần của
từ ghép hoặc cụm từ được viết tắt. Tuy nhiên, với từ ghép, chỉ một phần của
từ cuối cùng có thể lược bỏ.
VÍ DỤ Buchhandlung = Buchh.
3.2.1. Trong
một chuỗi các từ, nếu không phải là tất cả các từ phải viết tắt, cần để một khoảng
trống giữa từ
không viết tắt và từ kế tiếp trong chuỗi để đảm bảo tính rõ ràng.
VÍ DỤ 1 et alii = et al.
2 bianco e nero =
b.e.n.
3 sưu tầm và b.s. =
sưu tầm. và b.s.
3.2.2. Nếu tổ
hợp từ không viết tắt có dấu nối, từ viết tắt cũng phải có dấu nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 avant-propos =
av.-pr.
3.2.3. Các từ
viết tắt của một chuỗi các từ cần đặt theo cùng thứ tự giống các từ này.
VÍ DỤ editio auctior et emendatior =
ed.auct.et emend.
3.2.4. Một từ
thường không được viết tắt có thể được viết tắt khi nó tạo thành một
phần của thành
ngữ
hoặc các chuỗi từ. Trong một thành ngữ hoặc chuỗi từ, từ viết tắt
cho một từ riêng lẻ có thể ngắn hơn từ viết tắt thường được sử dụng
cho từ này theo cách riêng của nó.
VÍ DỤ 1 neue Reihe = N.R.
2 Government Printing
Office = G.P.O.
3.3. Các từ
số nhiều và các hình thức biến tố khác
Cùng một chữ viết tắt có thể được sử dụng
cho các hình thức biến
tố và ngữ pháp khác nhau của cùng một từ.
3.3.1. Các từ
số nhiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 fascicle, fascicles = fasc.
2 Broschure,
Broschuren = Brosch.
Tuy nhiên, sự khác nhau giữa các dạng
số ít và số nhiều của một từ đôi khi có thể được phản ánh trong hình thức viết
tắt của chúng để tránh sự không rõ ràng (đặc biệt khi phương pháp viết tắt liên
quan đến rút ngắn từ).
Quyết định sử dụng một từ viết tắt
khác cho dạng số nhiều cần phải dựa trên mức độ rõ ràng cần thiết phù hợp với
thực tế áp dụng cụ thể mà trong đó từ viết tắt được sử dụng.
3.3.2. Các mạo
từ đi kèm
Trong một số ngôn ngữ, mạo từ xác định được đi
kèm với từ. Cùng một từ viết tắt có thể được sử dụng cho từ có mạo từ đi kèm hoặc
không.
VÍ DỤ 1 bibliotek = bibl.
2 biblioteket = bibl.
3.3.3. Tiền tố
ngữ pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ diperluas = prls.
3.4. Các từ
phái sinh
3.4.1. Cùng một
từ viết tắt có thể được sử dụng cho các từ trong cùng một ngôn ngữ với các
nghĩa giống nhau được phái sinh từ cùng một từ căn.
VÍ DỤ 1 editon = ed.
2 rédaction, re’digé = réd.
3 xuất bản = xb.
(xb. lần thứ 2)
4 nhà xuất bản = nxb.
(nxb. Đồng Nai)
3.4.2. Cùng một
từ viết tắt có thể được sử dụng cho các từ có cùng từ căn và ý nghĩa trong các
ngôn ngữ khác nhau.
VÍ DỤ 1 imprenna,
imprimerie = impr.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sự khác nhau về chính
tả giữa các từ phái sinh từ cùng một từ căn và có cùng ý nghĩa tác động đến phần
từ giữ lại làm chữ viết tắt (đặc biệt khi dùng phương pháp viết tắt cắt ngắn),
các từ viết tắt cho những từ này có thể khác nhau.
VÍ DỤ 1 supplement = suppl.
2 suplemento = supl.
3 phụ trương = ph.tr.
4 phụ bản = ph.b.
3.4.3. Các từ
phái sinh từ cùng một từ căn những có nghĩa khác nhau cần được viết tắt theo
các cách khác nhau.
VÍ DỤ 1 anno = a.
2 annuario = annu.
3 biên soạn = b.s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Các từ
không liên quan về ngữ nghĩa
Các từ không liên quan về ngữ nghĩa sẽ
được viết tắt theo những cách khác nhau.
VÍ DỤ 1 collection = coll.
2 collaboration = collab.
3.6. Các
thuật ngữ với từ tương đương bằng tiếng Latinh
Các từ và tổ hợp từ bằng
các ngôn ngữ khác nhau tương đương với các thuật ngữ La tinh dùng phổ biến như “sine nomine”, “circa”, “pagina
varia” có thể có
hai dạng viết tắt:
a) Chữ viết tắt đối với thuật ngữ
Latinh hoặc thuật ngữ tương đương của nó bằng chữ cái không phải là chữ Latinh.
Dạng này được dùng rộng
rãi trong thực tiễn quốc tế bất kể ngôn ngữ cụ thể được sử dụng trong mô tả thư
mục.
VÍ DỤ et al. = et autres
(tiếng Pháp)
and others (tiếng
Anh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chữ viết tắt bằng tiếng bản xứ phái
sinh từ ngôn ngữ cụ thể.
VÍ DỤ 1 i inni (Tiếng Ba Lan) = et al. hoặc
i in.
2 und so weiter (tiếng
Đức) = etc. hoặc u.s.w.
3 và những người khác
(tiếng Việt) = et al.
3.7. Sử dụng
chữ thường và chữ hoa
Các chữ viết tắt được trình
bày bằng chữ nhỏ (chữ thường) hoặc chữ hoa (chữ to) tùy theo phong tục tập quán của
một ngôn ngữ hoặc khu vực cụ thể.
Thông thường, nếu từ hoặc
cụm từ không viết tắt là chữ hoa, từ viết tắt cũng là chữ hoa.
3.8. Các dấu
phụ
Các dấu phụ có thể được giữ nguyên
trong từ viết tắt. Đối với các ngôn ngữ mà có thể có cách viết khác không có dấu phụ,
cách viết khác này có thể được sử dụng thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
1] ISO 4:1984, Documentation -
Rules for the abbreviation of title words and titles of publications (Tư liệu -
Các quy tắc viết tắt các từ nhan đề và nhan đề ấn phẩm).
2] ISO 690:19871, Documentation
- Bibliographic references -
Content, form and structure. (Tư liệu - Thư mục tham chiếu - Nội dung, hình thức
và cấu trúc).
3] ISO/TR 110152, Information and
documentation -
Bibliographic references -
Abbreviations of
typical
bibliographic terms. (Thông tin và Tư liệu - Mô tả thư mục - Chữ viết tắt các
thuật ngữ mô tả điển hình).
1 ISO 690:1987 hiện nay đã bị hủy và thay thế bằng ISO 690:2010
và được chấp nhận thành TCVN 10256:2013.
2 Đã
được công bố