TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10539:2014
ISO/IEC 12207:2008
KỸ THUẬT HỆ THỐNG VÀ PHẦN MỀM - CÁC QUÁ
TRÌNH VÒNG ĐỜI PHẦN MỀM
Systems
and software engineering - Software life cycle processes
Lời nói đầu
TCVN 10539:2014 tương
đương, có sửa đổi so với ISO/IEC 12207:2008
TCVN 10539:2014 do Viện
Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và truyền thông đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KỸ
THUẬT HỆ THỐNG VÀ PHẦN MỀM - CÁC QUÁ TRÌNH VÒNG ĐỜI PHẦN MỀM
Systems
and software engineering - Software life cycle processes
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này thiết
lập một khung hướng dẫn chung về các quá trình vòng đời phần mềm với những khái
niệm được định nghĩa rõ ràng và có thể được tham chiếu trong lĩnh vực công nghệ
phần mềm. Tiêu chuẩn bao gồm các quá trình, các hoạt động và các nhiệm vụ được
áp dụng trong suốt quá trình mua sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ và trong suốt
quá trình cung cấp, phát triển, vận hành, bảo trì và hủy bỏ của các sản phẩm phần
mềm. Phần mềm kể cả phần mềm của phần sụn.
Tiêu chuẩn này được
áp dụng cho các đối tượng bao gồm bên mua sản phẩm hệ thống, các sản phẩm phần
mềm và các dịch vụ, nhà cung cấp và các bên liên quan như: bên phát triển, bên
khai thác, bên bảo trì, bên quản lý, bên quản lý đảm bảo chất lượng và người sử
dụng các sản phẩm phần mềm.
Các giới hạn của tiêu
chuẩn này bao gồm:
· Không
trình bày chi tiết các quá trình vòng đời trong giới hạn về các phương pháp hoặc
các thủ tục cần thiết để đáp ứng các yêu cầu và kết quả của quá trình.
· Không
trình bày chi tiết tài liệu hướng dẫn trong giới hạn về tên, định dạng, nội
dung tường minh và phương tiện ghi báo cáo.
· Không
qui định mô hình vòng đời phần mềm hoặc hệ thống, phương pháp luận triển khai,
phương pháp, mô hình hoặc kỹ thuật đặc trưng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
Không có tài liệu
tham khảo được đưa ra trong tài liệu này.
3.
Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Bên
thu mua (acquirer)
Tổ
chức mua, nhận sản phẩm hay dịch vụ phần mềm từ nhà cung cấp.
CHÚ
THÍCH: Bên mua sản phẩm có thể là: người mua, khách hàng, chủ sở hữu, người sử
dụng.
3.2. Bên
phát triển (developer)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong tiêu
chuẩn này, thuật ngữ bên phát triển và bên triển khai là đồng nghĩa.
3.3. Bên
triển khai (implementer)
Tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ thực thi.
CHÚ THÍCH: Trong tiêu
chuẩn này, thuật ngữ bên phát triển và bên triển khai là đồng nghĩa.
3.4. Bên
bảo trì (maintainer)
Tổ chức thực hiện các
hoạt động bảo trì.
3.5. Bên
vận hành (operator)
Tổ chức vận hành hệ
thống.
CHÚ THÍCH 1: Vai trò
của bên vận hành và vai trò của người sử dụng có thể được trao một cách đồng thời
hoặc tuần tự, trong cùng một cá nhân hoặc tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Bên
tham gia (party)
Tổ chức tham gia
trong một hợp đồng.
CHÚ THÍCH: Trong tiêu
chuẩn này, bên tham gia thỏa thuận được gọi là bên mua sản phẩm và nhà cung cấp
sản phẩm.
3.7. Bên
liên quan (stakeholder)
Cá nhân hoặc tổ chức
có quyền, cổ phần, yêu cầu hoặc lợi
ích trong một hệ thống hoặc trong phạm vi thuộc các đặc tính của hệ thống đó
đáp ứng mong muốn và nhu cầu của cá nhân hoặc tổ chức đó.
3.8. Chất
lượng (qualification)
Quá trình minh chứng
một thực thể có khả năng đáp ứng các yêu cầu cụ thể hay không.
3.9. Dự
án (project)
Sự nỗ lực với tiêu
chí đầu vào và đầu ra xác định được đảm bảo để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ
phù hợp với các yêu cầu và tài nguyên xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Một dự
án có thể được xem xét như một Quá trình đơn nhất bao gồm các hoạt động kiểm
soát và phối hợp; có thể bao gồm các hoạt động từ
các quá trình dự án và các Quá trình kỹ thuật được định nghĩa trong tiêu chuẩn
này.
3.10. Danh
mục dự án (project portfolio)
Tập hợp các dự án giải
quyết các mục tiêu chiến lược của một tổ chức.
3.11. Dịch
vụ (Service)
Thực thi
các hoạt động, công việc hoặc các nhiệm vụ liên quan đến một sản phẩm.
3.12. Đảm
bảo chất lượng (quality assurance)
Tất cả các hoạt động
có hệ thống và có kế hoạch được triển khai trong hệ thống chất lượng đồng thời
được kiểm chứng khi cần thiết để cung cấp sự tin cậy tương xứng sao cho một thực
thể sẽ đáp ứng các yêu cầu về chất lượng.
CHÚ THÍCH 1: Có cả
các mục đích trong và ngoài để đảm bảo chất lượng:
Đảm bảo chất lượng
trong: trong một cơ cấu tổ chức, đảm bảo chất lượng cung cấp sự tin cậy để quản
lý;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Một số
hoạt động kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng được tương quan với nhau.
CHÚ THÍCH 3: Trừ khi
các yêu cầu về chất lượng phản ánh hoàn toàn nhu cầu của người sử dụng, đảm bảo
chất lượng có thể không cung cấp sự tin cậy tương xứng.
3.13. Đơn
vị phần mềm (software unit)
Một đoạn mã được biên
dịch riêng biệt.
3.14. Giới
hạn cơ bản (baseline)
Đặc tính kỹ thuật hoặc
sản phẩm đã được chính thức xem xét và đồng ý mà sau đó được xem như cơ sở cho
phát triển sau này và có thể chỉ được thay đổi thông
qua các thủ tục điều khiển thay đổi chính thức.
3.15. Giám
sát (monitoring)
Kiểm tra trạng thái
các hoạt động của nhà cung cấp và kết quả được thực hiện bởi bên mua sản phẩm
hoặc bên thứ ba.
3.16. Giai
đoạn (stage)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Khi được
sử dụng trong tiêu chuẩn này, các giai đoạn liên
quan đến các cột mốc đạt được và các tiến trình
chính trong suốt vòng đời của thực thể.
CHÚ THÍCH 2: Các giai
đoạn có thể được chồng lấn lên nhau.
3.17. Hoạt
động (activity)
Tập các nhiệm vụ của
một quá trình.
3.18. Hợp
đồng (contract)
Thỏa thuận ràng buộc
giữa hai bên hoặc thỏa thuận nội bộ tương tự trong tổ chức mà có thể thi hành bằng
điều luật.
3.19. Hệ
thống phụ trợ (enabling system)
Hệ thống hỗ trợ hệ thống
chính trong suốt các giai đoạn vòng đời, nhưng không nhất thiết phải đóng góp
trực tiếp đến chức năng của hệ thống đó trong quá
trình hoạt động.
CHÚ
THÍCH 1: Ví dụ, khi hệ thống chính tham gia vào giai đoạn sản xuất, một hệ thống
cho phép sản xuất được yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.20. Hệ
thống (system)
Tổng hợp các phần tử
tương tác được tổ chức để đạt được một hoặc nhiều mục tiêu xác định.
CHÚ THÍCH 1: Một hệ
thống có thể được xem xét như một sản phẩm hoặc như các dịch vụ cung cấp.
CHÚ THÍCH 2: Trong thực
tế, việc giải thích ý nghĩa một hệ thống thường được làm rõ
bằng cách sử dụng một danh từ kết hợp, ví dụ: hệ thống máy bay. Ngoài ra, từ “hệ
thống” có thể được thay thế đơn giản bằng một từ đồng nghĩa phụ thuộc vào ngữ cảnh,
ví dụ: máy bay, mặc dù điều này sau đó làm khó hiểu phối cảnh nguồn gốc hệ thống.
3.21. Kiểm
tra (audit)
Sự đánh giá độc lập
các quá trình và sản phẩm phần mềm được người có thẩm quyền thực hiện để đánh
giá tuân thủ theo các yêu cầu.
3.22. Khách
hàng (customer)
Tổ chức hay cá nhân
tiếp nhận sản phẩm hoặc dịch vụ phần mềm.
CHÚ THÍCH 1: Khách
hàng có thể nằm trong hoặc ngoài một tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Một số
thuật ngữ khác thường sử dụng cho khách hàng như bên mua sản phẩm, người mua và
người tiêu
3.23. Kết
quả quá trình (process outcome)
Kết quả quan sát từ
việc đạt được thành công của mục đích quá trình.
CHÚ THÍCH: Báo cáo kết
quả mô tả một trong những điều sau đây:
Đưa ra một giả
thiết;
Một thay đổi quan trọng
về trạng thái;
Đáp ứng các ràng buộc
cụ thể, như các yêu cầu, các mục đích...
3.24. Kiểm
tra chất lượng (qualification
testing)
Việc kiểm tra được
bên phát triển tiến hành và được bên mua sản phẩm chứng kiến (khi thấy thích hợp)
để chứng minh một sản phẩm phần mềm đáp ứng được các đặc điểm kỹ thuật và sẵn
sàng sử dụng trong môi trường mục tiêu hoặc tích hợp với hệ thống chứa sản phẩm
phần mềm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi một bài kiểm
tra khả thi và khách quan có thể được thiết kế để định nghĩa xem một yêu cầu có
được đáp ứng hay không.
3.26. Mua
sản phẩm (acquisition)
Quá trình đạt được hệ
thống, sản phẩm hoặc dịch vụ phần mềm.
3.27. Mô
hình vòng đời (life cycle model)
Khung các quá trình
và các hoạt động liên quan tới vòng đời có thể được tổ chức dưới dạng các giai
đoạn, cũng như đóng vai trò như một sự tham chiếu chung cho việc hiểu và trao đổi
thông tin.
3.28. Mục
đích quá trình (process purpose)
Mục tiêu mức cao của
việc thực hiện quá trình và kết quả có thể đạt được của việc thực thi hiệu quả
một quá trình.
CHÚ THÍCH: Việc thực
thi một quá trình nên cung cấp các lợi ích rõ ràng cho các bên liên quan.
3.29. Ngừng
sử dụng (retirement)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.30. Nhà
cung cấp (supplier)
Tổ chức hoặc cá nhân
tham gia vào hợp đồng với bên mua sản phẩm để cung cấp sản phẩm phần mềm hoặc dịch
vụ phần mềm.
CHÚ THÍCH 1: Nhà cung
cấp có thể là nhà thầu, nhà sản xuất, người bán hoặc người phân phối.
CHÚ THÍCH 2: Đôi khi
bên mua sản phẩm và nhà cung cấp là bộ phận của cùng một tổ chức.
3.31. Nhiệm
vụ (task)
Yêu cầu, khuyến nghị
hoặc hành động được phép nhằm góp phần vào việc đạt được một hoặc nhiều kết quả
của một quá trình.
3.32. Người
sử dụng (user)
Cá nhân hoặc nhóm người
sử dụng hệ thống trong suốt thời gian sử dụng một hệ thống.
CHÚ THÍCH: Vai trò của
người sử dụng và vai trò của bên vận hành có thể được trao một cách đồng thời
hoặc tuần tự trong cùng một cá nhân hoặc tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương tiện vật
lý hoặc thiết bị để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện một hoạt động,
ví dụ như các tòa nhà, các dụng cụ và các công cụ.
3.34. Phần
sụn (firmware)
Tổ hợp của thiết bị
phần cứng và các lệnh máy tính hoặc dữ liệu máy tính được nạp như phần mềm chỉ
đọc trong thiết bị phần cứng.
CHÚ THÍCH: Phần mềm
không dễ dàng được sửa đổi dưới sự điều khiển của chương trình.
3.35. Phiên
bản phát hành (release)
Phiên bản cụ thể của
thành phần cấu hình được làm sẵn để dùng cho một mục đích cụ thể (ví dụ: phiên
bản kiểm tra).
3.36. Phần
tử hệ thống (system element)
Phần tử của một tập
các thành phần cấu thành nên một hệ thống.
CHÚ THÍCH: Thành phần
hệ thống là một phần rời rạc của một hệ thống có thể được triển khai để đáp ứng
các yêu cầu cụ thể. Một thành phần hệ thống có thể là phần cứng, phần mềm, dữ
liệu, con người, quá trình (ví dụ: các quá trình để cung cấp dịch vụ tới người
sử dụng), các thủ tục (ví dụ: các tài
liệu hướng dẫn bên vận hành), các cơ sở, các tài liệu và các thực thể tự nhiên
(ví dụ: nước, sinh vật, khoáng chất) hoặc bất kỳ sự kết hợp nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi các trường hợp
kiểm tra thực hiện kiểm tra các yêu cầu cho hệ thống phần mềm hoặc sản phẩm phần
mềm.
3.38. Phiên
bản (version)
Bản phát hành được
xác định của một sản phẩm phần mềm.
CHÚ THÍCH: Sự chỉnh sửa
đối với một phiên bản của một sản phẩm phần
mềm mà yêu cầu hoạt động quản lý cấu hình để tạo ra một phiên bản mới.
3.39. Quá
trình (process)
Tập hợp các hoạt động
có liên quan lẫn nhau hoặc tương tác để biến đổi đầu vào thành đầu ra.
3.40. Sự
thỏa thuận (agreement)
Sự thừa nhận lẫn nhau
giữa các điều khoản và các điều kiện mà theo đó một mối quan hệ công việc được
tiến hành.
3.41. Sự
đánh giá (evaluation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.42. Sản
phẩm (product)
Kết quả của quá
trình.
3.43. Sản
phẩm phần mềm (software product)
Tập các chương trình
máy tính, các thủ tục, tài liệu hướng dẫn và dữ liệu có thể đi kèm.
3.44. Sẵn
sàng phổ biến và thương mại hóa (off-the-shelf)
Sản phẩm đã được phát
triển và sẵn sàng thương mại hóa.
3.45. Thành
phần không thể chuyển giao (non-deliverable item)
Sản phẩm phần mềm hay
phần cứng không được yêu cầu để chuyển giao theo hợp đồng nhưng có thể được sử
dụng trong sự phát triển của sản phẩm phần mềm.
3.46. Thành
phần cấu hình (configuration item)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.47. Tổ
chức (organization)
Cá nhân hoặc một nhóm
và các phương tiện với những sự sắp xếp về trách nhiệm, thẩm quyền và mối quan
hệ.
CHÚ THÍCH 1: Được điều
chỉnh từ tiêu chuẩn ISO 9000:2007.
CHÚ THÍCH 2: Cá nhân
được tổ chức hóa cho một số mục đích cụ thể, ví dụ: một hiệp hội, công đoàn, tập
đoàn hoặc một xã hội là một tổ chức.
CHÚ THÍCH 3: Một phần
định nghĩa của một tổ chức (ngay cả khi tối thiểu như một cá nhân duy nhất) hoặc
một nhóm định nghĩa của các tổ chức có thể được coi như một tổ chức nếu tổ chức
đó có trách nhiệm, thẩm quyền và mối quan hệ.
CHÚ THÍCH 4: Một dạng
của thực thể có tổ chức thường được gọi là một doanh nghiệp, nên các khía cạnh có tổ chức trong tiêu chuẩn này phải áp dụng tốt đối với một
doanh nghiệp.
3.48. Tài
nguyên (resource)
Tài sản được sử dụng
hoặc tiêu thụ trong thời gian thực hiện của một
quá trình.
3.49. Tính
an toàn (security)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.50. Thành
phần phần mềm (software item)
Mã nguồn, mã đối tượng,
mã điều khiển, dữ liệu điều khiển hoặc một bộ tập hợp các thành phần này.
CHÚ THÍCH: Thành
phần phần mềm có thể được xem như một thành phần hệ thống của tiêu chuẩn
ISO/IEC 15288: 2008.
3.51. Tường
trình công việc (statement of work)
Tài liệu được bên mua
sản phẩm sử dụng như các phương tiện để mô tả và chỉ rõ các nhiệm vụ được thực
hiện theo hợp đồng.
3.52. Vòng
đời (life cycle)
Quá trình phát triển
của hệ thống, sản phẩm, dịch vụ, dự án hoặc thực thể nhân tạo nào đó từ lúc
hình thành khái niệm đến lúc ngừng sử dụng.
3.53. Xác
nhận (validation)
Khẳng định bằng việc
cung cấp bằng chứng khách quan rằng các yêu cầu cho một ứng dụng hay một mục
đích sử dụng cụ thể đã được đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.54. Xác
minh (verification)
Khẳng định bằng việc
cung cấp bằng chứng khách quan rằng các yêu cầu định nghĩa đã được đáp ứng.
CHÚ THÍCH: Xác minh
trong một ngữ cảnh vòng đời là một tập các hoạt động
so sánh một sản phẩm của vòng đời với các đặc tính
yêu cầu cho sản phẩm đó. Điều này có thể bao gồm, nhưng không giới hạn, các yêu
cầu cụ thể, mô tả thiết kế và hệ thống của chính nó.
3.55. Yêu
cầu chất lượng (qualification
requirement)
Tập các tiêu chí hoặc
các điều kiện phải được đáp ứng để nói rõ một sản phẩm phần mềm là tuân thủ các
đặc tính kỹ thuật của nó và sẵn sàng để sử dụng trong môi trường mục tiêu hoặc
tích hợp với hệ thống chứa nó.
3.55. Yêu
cầu đề xuất (request for proposal)
Hồ
sơ mời thầu (tender)
Tài liệu được bên mua
sản phẩm sử dụng như một phương tiện thông báo dự kiến tới các
nhà thầu tiềm năng để mua một sản phẩm phần mềm, dịch vụ phần mềm hoặc hệ thống
cụ thể.
4. Sự
phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu trong
tiêu chuẩn này được bao gồm trong các mục 6 và 7 và Phụ lục A. Tiêu chuẩn này
cung cấp các yêu cầu đối với một số quá trình phù hợp cho việc
sử dụng trong suốt vòng đời của một sản phẩm hoặc dịch vụ phần mềm. Các tổ chức
hoặc các dự án cụ thể có thể không cần thiết phải sử dụng tất cả các quá trình
được cung cấp trong tiêu chuẩn này. Do đó, việc
triển khai tiêu chuẩn này thường liên quan đến việc lựa chọn một tập hợp các
quá trình phù hợp với dự án hoặc tổ chức đó. Có hai cách triển khai có thể được
yêu cầu để phù hợp với các điều khoản của tiêu chuẩn này. Bất kỳ yêu cầu sự phù
hợp nào được trích dẫn theo một trong hai hình thức dưới đây.
4.2. Sự
phù hợp hoàn toàn
Một yêu cầu phù hợp
hoàn toàn kê khai một tập các quá trình mà sự phù hợp được yêu cầu. Sự phù hợp
hoàn toàn đạt được bằng cách chứng minh rằng tất cả các yêu cầu của tập các quá
trình kê khai đã được đáp ứng khi sử dụng kết quả làm bằng chứng.
4.3. Sự
phù hợp có sửa đổi
Khi tiêu chuẩn này được
sử dụng làm cơ sở để thiết lập một tập các quá trình không đánh giá cho sự phù
hợp hoàn toàn thì các điều khoản của tiêu chuẩn này được lựa chọn hoặc chỉnh sửa
phù hợp với Quá trình sửa đổi bắt buộc trong Phụ lục A. Khi sự phù hợp có sửa đổi
được yêu cầu, văn bản sửa đổi được công bố. Sự phù hợp có sửa đổi đạt được bằng
cách chứng minh rằng khi được sửa đổi, các yêu cầu đối với quá trình đó được đáp
ứng.
CHÚ THÍCH 1: Khi tiêu
chuẩn này được sử dụng để giúp triển khai thỏa thuận giữa bên mua sản phẩm và
nhà cung cấp, các điều của tiêu chuẩn này có thể được lựa chọn để tích hợp vào
trong thỏa thuận có hoặc không có sửa đổi. Trong trường hợp này, bên mua sản phẩm
và nhà cung cấp nên yêu cầu sự tuân thủ thỏa thuận hơn là yêu cầu phù hợp với
tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Bất kỳ tổ
chức nào (như nhà nước, hiệp hội công nghiệp, công ty) áp dụng tiêu chuẩn này
như một điều kiện thương mại nên chỉ rõ, phổ biến
một tập tối thiểu các quá trình, các hoạt động và các nhiệm vụ
được yêu cầu mà tạo nên sự phù hợp của nhà cung cấp với tiêu chuẩn này.
5.
Áp dụng Tiêu chuẩn
Điều này giới thiệu tổng
quan quá trình vòng đời phần mềm có thể được dùng để mua, cung cấp, phát triển,
vận hành, bảo trì, hủy bỏ các sản phẩm phần mềm và các dịch vụ phần mềm. Mục
tiêu nhằm cung cấp một lộ trình cho người sử dụng tiêu chuẩn này để họ có thể tự
định hướng và áp dụng một cách đúng đắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục này giới thiệu
các khái niệm chính hữu ích trong việc đọc hiểu và áp dụng Tiêu chuẩn. Trong một
vài trường hợp, các từ thường dùng được sử dụng theo cách đặc biệt trong tiêu
chuẩn này. Mục này cũng sẽ mô tả các cách sử dụng đặc biệt đó. Chi tiết hơn về
các khái niệm này có thể tìm thấy trong tiêu chuẩn ISO/IEC TR 15271, hướng dẫn
áp dụng ISO/IEC 12207 các quá trình vòng đời phần mềm.
CHÚ THÍCH: Bản báo
cáo kỹ thuật được cập nhật tiếp theo (tiêu chuẩn ISO/IEC TR 24748) cũng sẽ được
cung cấp chi tiết hơn.
5.1.1. Mối
quan hệ của sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm
Nhìn chung, tiêu chuẩn
này áp dụng cho cả sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm. Các điều khoản của
các quá trình cụ thể đưa ra khả năng áp dụng
của chúng.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn
ISO/IEC 20000 cung cấp các quá trình, các yêu cầu và hướng dẫn tới các nhà cung
cấp dịch vụ đối với việc phân phối các dịch vụ được quản lý.
5.1.2. Mối
liên hệ giữa hệ thống và phần mềm
Tiêu chuẩn này thiết
lập một liên kết bền vững giữa hệ thống và phần mềm của hệ thống. Liên kết dựa
trên các nguyên tắc chung của các hệ thống kỹ thuật. Phần mềm được coi như một
phần tích hợp của hệ thống tổng thể và thực hiện các chức năng nhất định trong
hệ thống đó. Điều này được thực hiện bằng cách tách yêu cầu phần mềm khỏi yêu cầu
thiết kế và yêu cầu hệ thống, từ đó tạo ra phần mềm và tích hợp phần mềm đó vào
trong hệ thống. Đó là tiền đề cơ bản của tiêu chuẩn này khi mà phần mềm luôn
luôn tồn tại trong ngữ cảnh của một hệ thống, ngay cả khi hệ thống bao gồm duy
nhất bộ xử lý có phần mềm được thực thi. Do đó, một sản phẩm phần mềm hoặc một
dịch vụ phần mềm luôn được coi như một thành phần trong một hệ thống. Ví dụ,
tiêu chuẩn làm rõ sự khác biệt giữa phân tích yêu cầu hệ thống và phân tích yêu
cầu phần mềm, bởi vì trong trường hợp tổng quát, việc thiết kế cấu trúc hệ thống
sẽ sắp xếp các yêu cầu hệ thống vào các hạng mục khác nhau của hệ thống, trong
khi việc phân tích yêu cầu phần mềm sẽ nhận được các yêu cầu phần mềm từ các
yêu cầu hệ thống để sắp xếp vào từng hạng mục thành phần phần mềm. Tất nhiên,
trong một số trường hợp, hạng mục không
phải phần mềm của hệ thống có thể coi là số ít
nên có thể không cần thiết thực hiện phân tích phần mềm và hệ thống nhất định.
Tiêu chuẩn này có mối
liên hệ mật thiết với tiêu chuẩn ISO/IEC 15288:2008 và có thể được sử dụng kết
hợp chung. Trong nhiều trường hợp, các quá trình của tiêu chuẩn này tương ứng
trực tiếp với các quá trình của tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 nhưng với một số cụ thể
hóa đối với các sản phẩm và các dịch vụ phần mềm. Một ví dụ cần lưu ý là quá trình
áp dụng tiêu chuẩn này là một cụ thể hóa (một cụ thể hóa chi tiết) của quá
trình triển khai trong tiêu chuẩn ISO/IEC 15288.
Trong trường hợp hệ
thống có thành phần không phải phần mềm có tính chất quan trọng, tổ chức có thể
áp dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 để cung cấp các quá trình vòng
đời thích hợp. Đối với mỗi thành phần phần mềm của hệ thống, tổ chức phải áp dụng
quá trình triển khai phần mềm của tiêu chuẩn này để tạo ra phần tử phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi áp dụng tiêu chuẩn
này kết hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 15288, một phần nhỏ của sự không phù hợp
trong thuật ngữ cũng phải được xem xét. Tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 phân tách một
hệ thống thành một tập các “thành phần” hệ thống. Một số
trong các thành phần đó có thể được định nghĩa là các sản phẩm phần mềm thì phải
được triển khai bằng cách sử dụng tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này sử dụng thuật
ngữ “thành phần” để tham chiếu tới thành phần chính của hệ thống. Một cách ngắn
gọn, tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ “thành phần”, trong
khi tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 phải sử dụng thuật ngữ “thành phần phần mềm”.
Một số thành phần có
thể được ấn định như đối tượng phụ thuộc vào quản lý cấu hình; chúng được gọi
là “thành phần cấu hình". Quá trình thiết kế kiến trúc phần mềm chuyển đổi
các thành phần thành “các phần tử” và quá trình thiết kế phần mềm chi tiết tinh
chỉnh các phần tử thành “các đơn vị”.
5.1.3. Tổ
chức và bên tham gia
Trong tiêu chuẩn này,
thuật ngữ “tổ chức” và “bên tham gia” được liên hệ chặt chẽ với nhau. Một tổ chức
là một tập các thành viên có thẩm quyền và trách nhiệm xác định, được tổ chức
cho một số mục đích cụ thể, ví dụ: một hiệp hội, công đoàn, tập đoàn hoặc xã hội.
Khi một tổ chức, tổng thể hoặc một phần, tham gia vào một hợp đồng, thì tổ chức
đó là một bên tham gia. Bên tham gia có thể là từ
cùng một tổ chức hoặc từ các tổ chức riêng biệt. Một
cá nhân sẽ như một tổ chức, nếu cá nhân đó được giao các trách nhiệm và thẩm
quyền.
Tên của tổ chức hoặc
bên tham gia thường xuất phát từ quá trình mà tổ chức hoặc bên tham gia đó chịu
trách nhiệm. Ví dụ, tổ chức hoặc bên tham gia được gọi là bên mua sản phẩm khi
thực hiện quá trình mua sản phẩm. Do đó, khi các thuật ngữ sau đây được sử dụng
trong tiêu chuẩn này, chúng không mang ý nghĩa chung, thay vào đó, được tham
chiếu để tổ chức hoặc bên tham gia chịu trách nhiệm
cho việc thực hiện quá trình với một tên tương tự, ví dụ: bên mua sản phẩm, nhà
cung cấp, bên triển khai, bên bảo trì hoặc bên vận hành.
Một vài thuật ngữ
khác được áp dụng đối với các tổ chức trong tiêu chuẩn này: “người sử dụng” là
tổ chức hưởng lợi từ việc sử dụng sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ; “khách hàng”
đề cập đến người sử dụng hay bên mua sản phẩm; “bên liên quan” đề cập tới tổ chức
có lợi ích trong thành công của dự án.
Quá trình và tổ chức
(hoặc bên tham gia) chỉ được liên quan duy nhất về mặt chức năng. Tiêu chuẩn
này không bắt buộc hoặc mặc định một cấu trúc dành cho một tổ chức (hoặc một
bên tham gia).
Các quá trình trong
tiêu chuẩn này tạo thành một tập bao hàm toàn diện để phục vụ các tổ chức khác
nhau. Tùy thuộc vào mục đích kinh doanh hay chiến lược mua sản phẩm, một tổ chức,
dù lớn hay nhỏ, có thể lựa chọn một tập thích hợp các quá trình (có các hoạt động
và các nhiệm vụ kết hợp) để đáp ứng mục đích đó. Một tổ chức có thể thực hiện một
hoặc nhiều hơn một quá trình. Dưới hình thức một bản hợp đồng hoặc áp dụng tiêu
chuẩn này, một bên tham gia xác định không nên thực hiện cả quá trình mua sản
phẩm và quá trình cung cấp sản phẩm, nhưng có thể thực hiện các quá trình khác.
Một quá trình có thể được một tổ chức hoặc nhiều hơn một tổ chức thực hiện. Một
quá trình được thực hiện bởi nhiều hơn một tổ chức là quá
trình soát xét phần mềm.
Tiêu chuẩn này dự định
được hai hoặc nhiều tổ chức áp dụng bên trong hoặc bên ngoài một tổ chức. Khi
áp dụng bên trong một tổ chức, hai bên tham gia thỏa thuận thường thực hiện
theo các điều khoản thỏa thuận, các điều khoản thỏa thuận này có thể thay đổi
dưới các điều kiện khác nhau. Khi áp dụng bên ngoài một tổ chức, hai bên tham
gia thỏa thuận thường thực hiện theo các điều khoản trong hợp đồng. Để thuận tiện
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này hoặc bên trong hoặc bằng hợp đồng, các nhiệm vụ
được mô tả theo ngôn ngữ hợp đồng. Khi áp dụng
bên trong, ngôn ngữ hợp đồng phải được hiểu như quy định tự đặt ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4. Sự
thừa nhận mức tổ chức và mức dự án
Các doanh nghiệp phần
mềm hiện đại đang cố gắng phát triển một tập thể
các quá trình vòng đời phần mềm được áp dụng nhiều lần vào các dự án phần mềm của
doanh nghiệp đó. Do đó,
tiêu chuẩn này được dự định giúp ích cho sự thừa nhận ở mức tổ chức hoặc mức dự
án. Tổ chức phải thừa nhận tiêu chuẩn này và bổ sung thêm các thủ tục, thực
hành, công cụ và chính sách thích hợp. Dự án phần mềm của tổ chức phải tuân thủ
các quá trình của tổ chức chứ không phải tuân thủ trực tiếp tiêu chuẩn này.
Trong một số trường hợp,
dự án có thể được tổ chức thực thi mà không có một
tập các quá trình phù hợp được thừa nhận ở mức tổ chức. Dự án như vậy có thể áp
dụng các điều khoản của tiêu chuẩn này một cách trực tiếp tới dự án đó.
5.1.5. Sự
sửa đổi
Phụ lục A, là phần
quy định, định nghĩa các hoạt động cơ bản cần thiết để thực hiện việc sửa đổi
trong tiêu chuẩn này.
Chú ý rằng việc sửa đổi
có thể giảm bớt giá trị nhận được của một yêu cầu tuân thủ đối với tiêu chuẩn này.
Lý do là khó cho các tổ chức khác để hiểu được phạm vi sửa đổi khi mà việc sửa
đổi đó có thể đã xóa bỏ các điều khoản mong muốn. Tổ chức đánh giá yêu cầu tuân
thủ đối với tiêu chuẩn này có thể thấy lợi để yêu cầu tuân thủ hoàn toàn đối với
một danh sách nhỏ hơn của các quá trình chứ không phải tuân thủ có sửa đổi đối
với một danh sách lớn các quá trình.
5.1.6. Mối
quan hệ thời gian giữa các quá trình
Trong tiêu chuẩn này,
quá trình với các hoạt động và nhiệm vụ của quá trình đó được
sắp xếp theo trình tự phù hợp cho việc mô tả. Tuần tự vị trí này không quy định
hay bắt buộc theo bất kỳ trình tự phụ thuộc thời gian nào. Trong trường hợp thiếu
sự thống nhất hoặc sử dụng tuần tự phụ thuộc thời gian toàn cầu, người sử dụng
tiêu chuẩn này có thể lựa chọn và sắp đặt các quá trình, hoạt động và nhiệm vụ
theo cách thích hợp và hiệu quả. Tiêu chuẩn này khuyến
khích việc lặp đi lặp lại giữa các hoạt động và đệ quy bên trong một hoạt động
để bù lại các tác động từ bất kỳ trình tự mặc định của các hoạt động và các nhiệm
vụ. Các bên tham gia của tiêu chuẩn này chịu trách nhiệm lựa chọn một mô hình
vòng đời cho dự án và ánh xạ các quá trình, hoạt động và nhiệm vụ vào mô hình
đó.
5.1.7. Đánh
giá, xác minh và xác nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.8. Tiêu
chí cho quá trình
Tiêu chuẩn này thiết
lập một khuôn dạng cho vòng đời phần mềm. Vòng đời bắt đầu từ một ý tưởng hoặc
nhu cầu cần thiết có thể được đáp ứng hoàn toàn hoặc một phần bởi phần mềm và kết
thúc với việc ngừng sử dụng phần mềm. Kiến trúc này được xây dựng bằng một tập
các quá trình và mối tương quan giữa các quá trình đó. Việc xác định các quá
trình vòng đời được dựa trên hai nguyên tắc cơ bản: sự gắn kết và trách nhiệm.
- Sự gắn
kết: Các quá trình vòng đời được gắn kết và được ghép cặp thành phạm vi tối ưu
để cho thấy tính thực tế và tính khả thi;
- Trách
nhiệm: Một quá trình được đặt dưới trách nhiệm của một
tổ chức hoặc một bên tham gia trong vòng đời phần mềm.
5.1.9. Mô
tả quá trình
Các quá trình của
tiêu chuẩn này được mô tả theo một cách tương tự với tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 để
thuận tiện cho việc sử dụng cả hai tiêu chuẩn trong cùng một tổ chức hay một dự
án.
Mỗi quá trình của
tiêu chuẩn này được mô tả theo các thuộc tính sau:
- Tiêu
đề truyền đạt phạm vi của quá trình là nguyên vẹn;
- Mục
đích mô tả các mục đích của việc thực hiện quá trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoạt
động là một danh sách các hoạt động được sử dụng để đạt được kết quả;
- Nhiệm
vụ là các yêu cầu, khuyến nghị hoặc các hoạt động cho phép để hỗ trợ việc đạt
được kết quả.
Chi tiết bổ sung đối
với hình thức mô tả này có thể được tìm thấy
trong tiêu chuẩn ISO/IEC 24774.
5.1.10. Đặc
tính chung của quá trình
Các thuộc tính được
mô tả trong mục 5.1.9 mô tả đặc điểm đặc trưng của mỗi quá
trình. Khi một quá trình triển khai tuân thủ các thuộc
tính này, quá trình đó định nghĩa một cách rõ ràng mục đích và kết quả đạt được
thông qua việc triển khai các hoạt động xác định của nó.
Ngoài các thuộc tính
cơ bản này, quá trình có thể được mô tả bằng
các thuộc tính khác thông dụng với tất cả các quá trình. Tiêu chuẩn ISO/IEC
15504-2 xác định các thuộc tính quá trình chung, các thuộc tính chung này mô tả
6 mức độ đạt được trong khung đo khả năng quá trình. Phụ lục
B của tiêu chuẩn này bao gồm danh sách các thuộc tính
quá trình góp phần vào việc đạt được các mức độ cao
hơn của khả năng quá trình như được định nghĩa trong tiêu chuẩn ISO/IEC
15504-2.
5.1.11. Sự
phân chia của quá trình
Mỗi quá trình của
tiêu chuẩn này thỏa mãn các tiêu chí được mô tả ở trên. Với mục đích mô tả rõ
ràng, quá trình đôi khi được phân chia thành các phần nhỏ hơn. Một số quá trình
được phân chia thành các hoạt động và/hoặc
các quá trình mức thấp hơn. Một quá trình mức thấp hơn được mô tả khi một phần
phân chia của quá trình đáp ứng được các tiêu chí của một quá trình. Một hoạt động
được sử dụng khi đơn vị phân chia không thỏa mãn như một quá trình.
Hoạt động đó có thể được xem xét như một tập các nhiệm vụ đơn giản.
Đôi khi là hữu ích
khi phân chia quá trình thành các quá trình mức thấp hơn tại mức chi tiết tốt
hơn. Một số quá trình mức thấp hơn chỉ được phân chia cho mục đích đánh giá. Quá
trình mức thấp hơn không được mô tả
trong phần nội dung của tiêu chuẩn, nhưng được cung cấp ở phần phụ lục. Trong mỗi
trường hợp, quá trình đánh giá mức thấp hơn được mô tả trong phụ lục là sự
trình bày kỹ lưỡng một hoạt động của quá trình liên kết trong phần nội dung của
tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin bổ sung được
cung cấp theo hình thức các chú thích hoặc phụ lục không phải là quy định.
5.1.12. Các
mô hình và giai đoạn vòng đời
Thời gian tồn tại của
một hệ thống hoặc một sản phẩm phần mềm có thể được mô hình hóa bằng một mô
hình vòng đời gồm có nhiều giai đoạn. Mô hình có thể được sử dụng để diễn tả
toàn bộ thời gian tồn tại từ khái niệm cho tới lúc hủy bỏ hoặc để diễn tả phần
thời gian tồn tại tương ứng với dự án đang thực hiện. Mô hình vòng đời bao gồm
một chuỗi các giai đoạn liên tục có thể xếp chồng và/hoặc lặp đi lặp lại, theo
cách thích hợp đối với các cơ hội, các nhu cầu thay đổi, độ phức tạp, tầm quan
trọng và phạm vi của một dự án. Mỗi giai đoạn được mô tả bằng mục đích và kết quả.
Các hoạt động và quá trình vòng đời được lựa chọn và sử dụng trong một giai đoạn
để đáp ứng mục đích và kết quả của giai đoạn đó. Các tổ
chức khác nhau có thể đảm nhận các giai đoạn khác nhau trong một vòng đời sản
phẩm. Tuy nhiên, mỗi giai đoạn được tổ chức chịu trách nhiệm tiến hành đối với
giai đoạn đó với việc quan tâm đến thông tin khả thi trong các kế hoạch vòng đời
và các quyết định được thực hiện từ các giai đoạn trước đó. Tương tự như vậy, tổ
chức chịu trách nhiệm đối với giai đoạn đó ghi lại các quyết định thực hiện và
giả thiết liên quan đến các giai đoạn kế tiếp trong vòng đời.
Tiêu chuẩn này không
yêu cầu sử dụng bất kỳ mô hình vòng đời đặc biệt nào. Tuy nhiên, yêu cầu rằng mỗi
dự án định nghĩa một mô hình vòng đời phù hợp, tốt nhất là một mô hình đã được
tổ chức xác định để sử dụng cho các dự án khác nhau. Việc áp dụng một mô hình
vòng đời cung cấp phương pháp để thiết lập trình tự phụ thuộc thời gian cần thiết
cho việc quản lý dự án.
Hơn nữa, tiêu chuẩn
này không yêu cầu sử dụng bất kỳ tập các giai đoạn đặc biệt nào. Ví dụ, tập các
giai đoạn cho vòng đời của một hệ thống bao gồm: ý tưởng, phát triển, sản xuất,
khai thác, hỗ trợ và ngừng sử dụng. Trong khi, tập các giai đoạn cho vòng đời của
sản phẩm phần mềm lại bao gồm phát triển, vận hành và duy trì.
Rất nhiều kiểu hoặc lớp
của mô hình vòng đời đã được mô tả. Ví dụ của các loại hình này được biết bằng
các tên gọi như mô hình thác nước, phát triển gia tăng, phát triển tiến hóa và
xoắn ốc. Lưu ý rằng, việc lựa chọn đơn giản tên gọi của loại mô hình không đáp ứng
yêu cầu định nghĩa một mô hình bao gồm các giai đoạn với kết quả và mục đích
xác định được thực hiện thông qua các quá trình của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Bản báo
cáo kỹ thuật cập nhật tiếp theo (ISO/IEC TR 24748) phải cung cấp phần bổ sung
chi tiết phù hợp với các giai đoạn và các mô hình vòng đời.
5.2. Cấu
trúc tiêu chuẩn
5.2.1. Phân
loại quá trình vòng đời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Quá
trình thỏa thuận - hai quá trình (mục 5.2.2.1.1 và 6.1);
b) Quá trình
hỗ trợ dự án của tổ chức- năm quá trình (mục 5.2.2.1.2
và 6.2);
c) Quá
trình dự án - bảy quá trình (mục 5.2.2.1.3 và 6.3);
d) Quá
trình kỹ thuật - mười một quá trình (mục 5.2.2.1.4
và 6.4);
e) Quá
trình triển khai phần mềm - mười một quá
trình (mục 5.2.2.2.1 và 7.1);
f) Quá
trình hỗ trợ phần mềm - tám quá trình (mục 5.2.2.2.2
và 7.2);
g) Quá
trình tái sử dụng phần mềm - ba quá trình (mục 5.2.2.2.3
và 7.3).
Các mục đích và kết
quả của quá trình vòng đời cấu thành một mô hình tham chiếu quá trình. Trong
tiêu chuẩn này, các điều khoản được đánh số như sau:
- 6.a
và 7.b biểu thị một nhóm quá trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 6.a.b.1
và 7.a.b.1 mô tả mục đích của quá trình;
- 6.a.b.2
và 7.a.b.2 mô tả kết quả của quá trình;
- 6.a.b.3.c
và 7.a.b.3.c liệt kê các hoạt động của quá trình;
- 6.a.b.3.c.d
và 7.a.b.3.c.d liệt kê các nhiệm vụ của hoạt động ‘c’.
Các nhóm quá trình
vòng đời này được giới thiệu dưới đây và được miêu tả trong Hình 1.

Hình
1 - Các nhóm quá trình vòng đời
Mô hình tham chiếu
quá trình không trình bày một phương pháp tiếp cận triển khai quá trình cụ thể
và cũng không quy định một kỹ thuật, phương pháp luận hay mô hình vòng đời hệ
thống/phần mềm. Thay vào đó, mô hình tham chiếu được nhằm để được một tổ chức
thừa nhận dựa trên các nhu cầu thương mại và miền áp dụng. Quá trình đã được định
nghĩa được các dự án của tổ chức thừa nhận trong ngữ cảnh các yêu cầu của khách
hàng.
Kết quả quá trình được
sử dụng để chứng minh việc đạt được thành công mục đích của quá trình. Điều này
giúp người đánh giá quá trình xác định khả năng của quá trình đã được triển
khai trong tổ chức đó và cung cấp nguồn tài liệu để lập
kế hoạch cải tiến quá trình đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có hai sự phân chia
nhỏ cơ bản của quá trình trong tiêu chuẩn này. Mục 6 cung cấp một ngữ cảnh hệ
thống để giải quyết các vấn đề liên quan đến hệ thống phần mềm hoặc dịch vụ hoặc
sản phẩm phần mềm độc lập. Điều 7 bao gồm các quá trình đặc thù phần mềm cho việc
sử dụng để triển khai sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ như là một phần của một hệ
thống lớn.
Để hỗ trợ việc sử dụng
đồng thời tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 và ISO/IEC 12207, các quá trình tương
ứng trong điều 6 có cùng cách đánh số với mục nhỏ hơn (ở mức
6.x.x).
Nhìn chung, tập hợp
các quá trình trong tiêu chuẩn này là các chuyên ngành phần mềm phù hợp hoặc
góp phần vào kết quả của các Quá trình trong tiêu chuẩn ISO/IEC 15288. Nhiều
quá trình trong tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 được xem tương tự như việc triển khai
quá trình đặc thù phần mềm, nhưng chúng duy trì các đặc tính riêng quan trọng dựa
trên mục đích, kết quả và đối tượng đọc. Người sử dụng cả hai tiêu chuẩn
ISO/IEC 15288 và ISO/IEC 12207 nên xem xét các chú thích và giải thích riêng
trong mỗi quá trình đặc trưng.
5.2.2.1. Quá
trình phạm vi hệ thống
5.2.2.1.1. Quá
trình thỏa thuận
Quá trình này định
nghĩa các hoạt động cần thiết để thiết lập thỏa thuận giữa hai tổ chức. Nếu quá
trình mua sản phẩm được yêu cầu, nó cung cấp cách thức tiến hành kinh doanh cho
nhà cung cấp sản phẩm, cách thức hỗ trợ một hệ thống vận hành cho nhà cung cấp
dịch vụ hoặc cách thức cho nhà cung cấp các thành phần của một hệ thống đã được
một dự án phát triển. Nếu quá trình cung cấp được yêu cầu, nó cung cấp cách thức
tiến hành dự án, trong đó kết quả là một sản phẩm
hoặc dịch vụ được chuyển giao đến bên mua
sản phẩm.
Nhìn chung, các quá
trình thỏa thuận trong tiêu chuẩn này là cụ thể hóa của quá trình thỏa thuận
trong tiêu chuẩn ISO/IEC 15288.
5.2.2.1.2. Quá
trình hỗ trợ dự án của tổ chức
Quá trình hỗ trợ dự
án của tổ chức quản lý khả năng của tổ chức để mua và cung cấp các sản phẩm hoặc
dịch vụ thông qua sự khởi tạo, hỗ trợ và kiểm soát dự án. Chúng cung cấp các
tài nguyên và cơ sở hạ tầng cần thiết để hỗ trợ dự án và bảo đảm thỏa mãn các
mục tiêu tổ chức và các thỏa thuận đã thiết
lập. Chúng không phải là một tập đầy đủ các quá
trình kinh doanh mà cho phép quản lý việc kinh doanh của tổ chức đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Quá
trình quản lý mô hình vòng đời;
b) Quá
trình quản lý cơ sở hạ tầng;
c) Quá
trình quản lý danh mục dự án;
d) Quá
trình quản lý nguồn nhân lực;
e) Quá
trình quản lý chất lượng.
Nhìn chung, quá trình
hỗ trợ dự án của tổ chức trong tiêu chuẩn này là cụ thể hóa
của tập tương ứng các quá trình trong tiêu chuẩn ISO/IEC 15288.
5.2.2.1.3. Quá
trình dự án
Trong tiêu chuẩn này,
dự án được lựa chọn như là ngữ cảnh cho việc mô tả các quá trình có liên quan đến
việc lập kế hoạch, đánh giá và kiểm soát. Các nguyên tắc liên quan đến các quá trình
này có thể được áp dụng trong bất kỳ phạm vi quản lý nào của một tổ chức.
Có hai loại hình quá
trình dự án. Quá trình quản lý dự án được sử dụng để lập kế hoạch, thực thi,
đánh giá và điều khiển các quá trình của dự án.
Quá trình hỗ trợ dự án để hỗ trợ các mục tiêu quản lý chuyên dụng, Cả hai được
mô tả dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Quá
trình lập kế hoạch dự án;
b) Quá
trình kiểm soát và đánh giá dự án.
Quá trình hỗ trợ dự
án cung cấp một tập trọng tâm chuyên dụng các
nhiệm vụ cho việc thực hiện mục tiêu quản lý chuyên dụng. Quá trình đó là hoàn
toàn rõ ràng trong việc quản lý sự cam kết bất kỳ, xuyên suốt từ một tổ chức
hoàn chỉnh tới một quá trình vòng đời đơn và tới các nhiệm vụ của quá trình đó.
a) Quá
trình quản lý quyết định;
b) Quá
trình quản lý rủi ro;
c) Quá
trình quản lý cấu hình;
d) Quá
trình quản lý thông tin;
e) Quá
trình đo.
Nhìn
chung, quá trình hỗ trợ dự án trong tiêu chuẩn
này là đồng nhất với quá trình hỗ trợ dự án trong tiêu chuẩn ISO/IEC 15288, bỏ
qua một số khác biệt trong việc định dạng. Trong một vài trường hợp, quá trình
hỗ trợ phần mềm có thể có mối liên hệ với quá trình hỗ trợ dự án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình kỹ thuật được
sử dụng để định nghĩa các yêu cầu cho một hệ thống, để chuyển đổi
các yêu cầu đó thành một sản phẩm hiệu quả, để cho phép việc sản xuất lại sản
phẩm khi cần thiết, để sử dụng sản phẩm, để cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu,
để chấp nhận các điều khoản của các dịch vụ đó và để ngừng sử dụng sản phẩm khi
ngừng sử dụng dịch vụ.
Quá trình kỹ thuật định
nghĩa các hoạt động hỗ trợ các chức năng thuộc tổ chức và dự án để tối ưu hóa
các lợi ích và giảm thiểu các rủi ro phát sinh từ các quyết định và các hoạt động
kỹ thuật. Các hoạt động này cho phép sản phẩm và dịch vụ có tính kịp thời và
tính khả thi, chi phí hiệu quả và tính chức năng, tính tin cậy, khả năng bảo
trì, khả năng sản xuất, tính khả dụng và các tính chất khác yêu cầu bởi các tổ
chức mua và cung cấp sản phẩm. Các hoạt động này cũng cho phép sản phẩm và dịch
vụ tuân theo những mong đợi hoặc yêu cầu hợp pháp của xã hội, bao gồm cả sức khỏe,
độ tin cậy, tính an toàn và các yếu tố môi trường.
Quá trình kỹ thuật gồm
có các quá trình sau:
a) Định
nghĩa các yêu cầu của bên liên quan (cụ thể hóa quá trình định nghĩa các yêu cầu
của bên liên quan trong tiêu chuẩn ISO/IEC
15288);
b) Phân
tích các yêu cầu hệ thống (cụ thể hóa quá trình phân tích các yêu cầu của tiêu
chuẩn ISO/IEC 15288);
c) Thiết
kế kiến trúc hệ thống (cụ thể hóa quá trình thiết kế kiến trúc của tiêu chuẩn
ISO/IEC 15288);
d) Quá
trình triển khai (cụ thể hóa quá trình triển khai của tiêu chuẩn ISO/IEC 15288
và tiếp tục xây dựng trong mục 7 của tiêu chuẩn này như quá trình triển khai phần
mềm);
e) Quá
trình tích hợp hệ thống (cụ thể hóa quá trình tích hợp của tiêu chuẩn ISO/IEC
15288);
f) Quá
trình kiểm tra chất lượng hệ thống (Quá trình này góp phần để đạt được kết quả
của quá trình xác minh của tiêu chuẩn ISO/IEC 15288);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Quá
trình hỗ trợ tiếp nhận phần mềm (quá trình này góp phần để đạt được kết quả quá
trình chuyển tiếp của tiêu chuẩn ISO/IEC 15288);
i) Quá
trình vận hành phần mềm (cụ thể hóa quá trình vận hành của tiêu chuẩn ISO/IEC 15288);
j) Quá trình bảo trì
phần mềm (cụ thể hóa quá trình bảo trì của tiêu chuẩn ISO/IEC
15288);
k) Quá trình hủy bỏ
phần mềm (cụ thể hóa quá trình hủy bỏ của tiêu chuẩn ISO/IEC 15288).
Nhìn chung, quá trình
kỹ thuật trong tiêu chuẩn này là sự đóng góp hoặc các cụ thể hóa tương thích phần
mềm vào kết quả của các quá trình kỹ thuật được cung cấp trong tiêu chuẩn
ISO/IEC 15288. Nhiều quá trình được xem tương tự như các quá trình triển khai
phần mềm, nhưng vẫn bảo toàn các đặc tính riêng chủ yếu, như phân tích các yêu
cầu hệ thống và phân tích các yêu cầu phần mềm bắt đầu từ các điểm khác biệt và
có đối tượng đọc khác nhau.
5.2.2.2.
Các quá trình đặc thù phần mềm
5.2.2.2.1. Quá
trình triển khai phần mềm
Quá trình triển khai
phần mềm được sử dụng để đưa ra một thành phần hệ thống đặc thù (thành phần phần
mềm) được triển khai trong phần mềm. Quá trình đó chuyển đổi cách xử lý, các
giao diện và các ràng buộc triển khai cụ thể thành các hoạt động triển khai tạo
ra trong một thành phần hệ thống để đáp ứng được các yêu cầu xuất phát từ các
yêu cầu hệ thống.
Quá trình bảo vệ là
quá trình triển khai phần mềm, là một cụ thể hóa đặc thù phần mềm của quá trình
triển khai trong tiêu chuẩn ISO/IEC 15288.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Quá
trình phân tích các yêu cầu phần mềm;
b) Quá
trình thiết kế kiến trúc phần mềm;
c) Quá
trình thiết kế phần mềm chi tiết;
d) Quá
trình xây dựng phần mềm;
e) Quá
trình tích hợp phần mềm;
f) Quá
trình kiểm tra chất lượng phần mềm.
5.2.2.2.2.
Quá trình hỗ trợ phần mềm
Quá trình hỗ trợ phần
mềm cung cấp một tập các hoạt động trọng tâm xác định cho việc thực hiện quá
trình phần mềm cụ thể hóa. Quá trình hỗ trợ giúp quá trình triển khai phần mềm
như một phần tích hợp với một mục đích nhất định, góp phần vào thành công và chất
lượng của dự án phần mềm. Có tám quá trình
a) Quá trình quản lý
tài liệu hướng dẫn phần mềm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Quá trình đảm bảo
chất lượng phần mềm;
d) Quá trình xác minh
phần mềm;
e) Quá trình xác nhận
phần mềm;
f) Quá
trình soát xét phần mềm;
g) Quá
trình kiểm tra phần mềm;
h) Quá
trình giải quyết vấn đề phần mềm.
5.2.2.2.3. Quá trình tái sử dụng phần mềm
Nhóm quá trình tái sử
dụng phần mềm gồm có ba quá trình hỗ trợ khả năng của tổ chức để tái sử dụng
các thành phần phần mềm qua các giới hạn của dự án. Các quá
trình là duy nhất bởi vì chúng hoạt động ngoài giới hạn của bất kỳ dự án cụ thể
nào.
Các quá trình tái
sử dụng phần mềm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quá
trình quản lý tài sản tái sử dụng;
c) Quá
trình quản lý chương trình tái sử dụng.
5.2.3. Mô
hình tham chiếu quá trình
Phụ lục B định nghĩa
một mô hình tham chiếu quá trình ở mức độ trừu tượng cao hơn so với mô hình
tham chiếu của các yêu cầu chi tiết được bao gồm trong nội dung chính của tiêu
chuẩn này. Mô hình tham chiếu quá trình có khả năng áp dụng đối với tổ chức
đang đánh giá các quá trình để xác định khả năng của các quá trình này. Mục
đích và kết quả là bản kê các mục tiêu thực hiện của mỗi quá trình. Bảng kê các
mục tiêu này cho phép đánh giá tính hiệu quả của quá trình theo những cách khác
nhau hơn là theo sự đánh giá tuân thủ đơn giản.
Ví dụ, các định nghĩa quá trình mới có thể được đánh giá dựa vào các bản kê mục
đích và kết quả trong Phụ lục B chứ không dựa vào các điều khoản chi tiết trong
nội dung chính của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1: Trong
tiêu chuẩn này, thuật ngữ “mô hình tham chiếu quá trình” được sử dụng với cùng
nghĩa như tiêu chuẩn ISO/IEC 15504-2.
CHÚ THÍCH 2: Mô hình
tham chiếu quá trình được nhằm mục đích để sử dụng cho việc phát triển mô hình
đánh giá để đánh giá các quá trình sử dụng tiêu chuẩn
ISO/IEC 15504-2.
6.
Các quá trình vòng đời hệ thống
6.1. Quá
trình thỏa thuận
6.1.1. Quá
trình mua sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của quá
trình mua sản phẩm là để thu được sản phẩm và/hoặc dịch vụ mà đáp ứng nhu cầu
được bên mua sản phẩm đưa ra. Quá trình này bắt đầu với việc nhận biết các nhu
cầu của khách hàng và kết thúc bằng việc tiếp nhận sản phẩm và/hoặc dịch vụ được
yêu cầu bởi bên mua sản phẩm.
6.1.1.2. Kết
quả
Các kết quả triển
khai thành công của quá trình mua sản phẩm gồm:
a) Các
nhu cầu mua sản phẩm, mục tiêu, tiêu chí chấp nhận sản phẩm và/hoặc dịch vụ và
chiến lược mua sản phẩm được định nghĩa;
b) Thỏa
thuận được phát triển thể hiện rõ ràng mong muốn, các trách nhiệm và tính pháp
lý của cả bên mua sản phẩm và nhà cung cấp;
c) Một
hoặc nhiều nhà cung cấp được lựa chọn;
d) Sản
phẩm và/hoặc dịch vụ được mua phải thỏa mãn nhu cầu đã xác định của bên mua sản
phẩm;
e) Việc
mua sản phẩm được giám sát để các ràng buộc cụ thể như: chi phí, tiến độ kế hoạch
và chất lượng được đáp ứng;
f) Các
hạng mục chuyển giao của nhà cung cấp được chấp nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.3. Các
hoạt động và nhiệm vụ
Bên mua sản phẩm sẽ
triển khai các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách của tổ chức
có khả năng áp dụng liên quan tới quá trình mua sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Các hoạt động
và nhiệm vụ trong quá trình này có thể áp dụng đối với một hoặc nhiều nhà cung
cấp.
6.1.1.3.1. Chuẩn
bị mua sản phẩm
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.1.1.3.1.1. Bên
mua sản phẩm bắt đầu quá trình mua sản phẩm bằng việc mô tả ý tưởng hoặc nhu cầu
để mua, phát triển hoặc nâng cấp một hệ thống, sản
phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm.
6.1.1.3.1.2. Bên
mua sản phẩm sẽ định nghĩa và phân tích các yêu cầu hệ thống. Các yêu cầu hệ thống
nên bao gồm yêu cầu của doanh nghiệp, tổ chức và người sử dụng cũng như các yêu
cầu bảo đảm độ tin cậy, tính an toàn và mức độ rủi ro khác theo các thủ tục,
tiêu chuẩn tuân thủ, kiểm tra và thiết kế liên quan.
6.1.1.3.1.3. Bên
mua sản phẩm có thể tự thực hiện định nghĩa và phân tích các yêu cầu phần mềm
hoặc có thể thuê nhà cung cấp để thực hiện nhiệm vụ đó.
6.1.1.3.1.4. Nếu
bên mua sản phẩm thuê nhà cung cấp để thực hiện phân tích các yêu cầu hệ thống
hoặc phần mềm, thì bên mua sản phẩm sẽ thuê chuyên gia phê chuẩn các yêu cầu đã
phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.3.1.6. Bên
mua sản phẩm sẽ xem xét các phương án cho việc mua sản phẩm dựa vào việc phân
tích các tiêu chí phù hợp bao gồm độ rủi ro, chi phí và các lợi ích cho mỗi
phương án. Các phương án gồm có:
a) Mua
sản phẩm phần mềm sẵn sàng phổ biến và thương mại hóa đáp ứng được các yêu cầu;
b) Phát
triển sản phẩm phần mềm hoặc thu được dịch vụ phần mềm một cách nội bộ;
c) Phát
triển sản phẩm phần mềm hoặc thu được dịch vụ phần mềm thông qua hợp đồng;
d) Kết
hợp cả phương án a, b và c nêu trên;
e) Nâng
cấp sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ có sẵn.
6.1.1.3.1.7. Khi
mua sản phẩm phần mềm sẵn sàng phổ biến và
thương mại hóa, bên mua sản phẩm sẽ phải đảm bảo các điều kiện sau được đáp ứng:
a) Các
yêu cầu cho sản phẩm phần mềm phải được đáp ứng;
b) Tài
liệu hướng dẫn được yêu cầu là phải có sẵn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Có kế
hoạch cho việc bảo hành sản phẩm phần mềm.
6.1.1.3.1.8. Bên
mua sản phẩm nên chuẩn bị, tài liệu hóa và thực thi kế hoạch mua sản phẩm. Kế
hoạch nên bao gồm như sau:
a) Các
yêu cầu cho hệ thống;
b) Công
việc xác định của hệ thống;
c) Loại
hình hợp đồng được sử dụng;
d) Các
trách nhiệm của các tổ chức có liên quan;
e) Khái
niệm hỗ trợ được sử dụng;
f) Các
rủi ro được xem như các phương pháp để quản lý các rủi ro.
6.1.1.3.1.9. Bên
mua sản phẩm sẽ định nghĩa và tài liệu hóa các điều kiện và chiến lược được chấp
nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các
yêu cầu hệ thống;
b) Phạm
vi;
c) Bản
hướng dẫn cho các nhà đấu thầu;
d) Danh
sách các sản phẩm phần mềm;
e) Các
điều khoản và các điều kiện;
f) Kiểm
soát các hợp đồng phụ;
g) Các
ràng buộc kỹ thuật (ví dụ: môi trường mục tiêu).
6.1.1.3.1.11. Bên
mua sản phẩm nên xác định quá trình nào của tiêu chuẩn này là thích hợp cho việc
mua sản phẩm và chỉ rõ bất kỳ các yêu cầu của bên mua sản phẩm nào đối
với việc sửa đổi các quá trình đó. Bên
mua sản phẩm nên chỉ rõ nếu bất kỳ một quá trình nào trong các quá trình được
các bên tham gia khác với nhà cung cấp thực hiện, để những nhà cung cấp có thể
xác định cách tiếp cận cho việc hỗ trợ công việc
của các bên tham gia khác theo các đề xuất của họ. Bên mua sản phẩm sẽ chỉ rõ
phạm vi của các nhiệm vụ trong hợp đồng.
6.1.1.3.1.12. Tài
liệu hướng dẫn mua sản phẩm cũng sẽ định nghĩa các cột mốc hợp đồng mà tiến độ
của nhà cung cấp được xem xét và kiểm tra như một phần trong việc giám sát mua
sản phẩm (xem mục 7.2.6 và 7.2.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.3.2. Thông
báo mua sản phẩm
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
6.1.1.3.2.1. Bên
mua sản phẩm sẽ gửi thông tin yêu cầu cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ đến những
nhà cung cấp đã được xác định.
CHÚ THÍCH: Điều này có
thể bao gồm việc hợp tác quản lý chuỗi cung ứng thực hiện trao đổi thông tin với
bên mua sản phẩm và những nhà cung cấp có liên quan để đạt được cách tiếp cận
chung hoặc hợp lý đối với các vấn đề thương mại về
kỹ thuật chung.
6.1.1.3.3. Lựa
chọn nhà cung cấp
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.1.1.3.3.1. Bên
mua sản phẩm nên thiết lập một thủ tục cho việc lựa chọn nhà cung cấp bao gồm cả
việc hiệu chỉnh bổ sung phù hợp với các yêu cầu và tiêu chí đánh giá đề xuất.
6.1.1.3.3.2. Bên
mua sản phẩm nên lựa chọn nhà cung cấp dựa trên việc đánh giá các khả năng, đề
xuất của những nhà cung cấp theo các điều kiện
và chiến lược của bên mua sản phẩm.
6.1.1.3.4. Thỏa
thuận hợp đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.3.4.1. Trước
khi quyết định hợp đồng, bên mua sản phẩm có thể bao gồm các bên tham gia khác,
gồm cả nhà cung cấp tiềm năng hoặc bất kỳ bên thứ
ba cần thiết nào (như bên quản lý), trong việc xác định các yêu cầu của bên mua
sản phẩm để sửa đổi tiêu chuẩn này cho dự án. Trong việc đưa ra
quyết định này, bên mua sản phẩm phải xem xét ảnh hưởng của
các yêu cầu sửa đổi theo các quá trình tổ chức được thừa nhận của nhà cung cấp.
Bên mua sản phẩm phải tính đến hoặc tham chiếu đến các yêu cầu sửa đổi trong hợp
đồng.
6.1.1.3.4.2. Bên
mua sản phẩm sau đó phải chuẩn bị và đàm phán hợp đồng với nhà cung cấp để giải
quyết các yêu cầu mua sản phẩm (bao gồm cà chi phí và tiến độ) của dịch vụ hoặc
sản phẩm phần mềm được chuyển giao. Bản hợp đồng phải chỉ ra sở hữu độc quyền,
khả năng sử dụng, đồng sở hữu, giấy bảo hành và bản quyền liên quan đến các sản
phẩm phần mềm sẵn sàng phổ biến và thương mại hóa có khả năng tái sử dụng.
6.1.1.3.4.3. Một
khi hợp đồng đang thực hiện, bên mua sản phẩm phải kiểm soát sự thay đổi hợp đồng
thông qua việc đàm phán với nhà cung cấp như một phần của cơ chế kiểm soát sự
thay đổi. Các thay đổi của hợp đồng phải được khảo sát sự tác động của nó đến
tiến độ, chất lượng, các lợi ích, chi phí và kế hoạch dự án.
CHÚ THÍCH 1: Bên mua
sản phẩm xác định một trong hai thuật ngữ “hợp đồng" hoặc “thỏa thuận” được
sử dụng trong việc áp dụng tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Sự thỏa
thuận giữa bên mua sản phẩm và nhà cung cấp nên mô tả một cách rõ
ràng mong muốn, trách nhiệm và tính pháp lý của cả hai bên.
CHÚ THÍCH 3: Cơ chế
kiểm soát thay đổi hợp đồng nên chỉ ra trách nhiệm và vai trò quản lý sự thay đổi;
mức độ theo đúng thủ tục với việc đàm phán hợp đồng, các yêu cầu thay đổi được
đề xuất và thông tin đến các bên liên quan bị ảnh hưởng.
6.1.1.3.5. Giám
sát thỏa thuận
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.1.1.3.5.1. Bên
mua sản phẩm phải giám sát các hoạt động của nhà cung cấp theo quá trình soát
xét phần mềm (mục 7.2.6) và quá trình kiểm tra phần mềm (mục 7.2.7). Bên mua sản
phẩm nên bổ sung thêm việc giám sát quá trình xác minh
phần mềm (mục 7.2.4) và quá trình xác nhận phần mềm (mục 7.2.5) khi cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.3.6. Sự
tiếp nhận của bên mua sản phẩm
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.1.1.3.6.1. Bên
mua sản phẩm nên chuẩn bị việc tiếp nhận dựa trên tiêu chí và chiến lược đã xác
định. Bên mua cũng nên chuẩn bị trước các trường hợp kiểm tra, dữ liệu kiểm
tra, phương pháp kiểm tra và môi trường kiểm tra. Ngoài ra, cũng nên xác định
phạm vi tham gia của nhà cung cấp.
6.1.1.3.6.2. Bên
mua sản phẩm phải tiến hành kiểm tra, xem xét tiếp nhận dịch vụ hoặc sản phẩm
phần mềm và phải chấp nhận nó từ nhà cung cấp
khi tất cả các điều kiện tiếp nhận được đáp ứng. Thủ tục tiếp
nhận nên tuân theo các quy định của mục 6.1.1.3.1.9.
6.1.1.3.6.3. Sau
khi tiếp nhận, bên mua sản phẩm nên thực hiện trách nhiệm quản lý cấu hình của
sản phẩm phần mềm đó (xem mục 7.2.2).
CHÚ THÍCH: Bên mua sản
phẩm có thể cài đặt sản phẩm phần mềm hoặc thực hiện dịch vụ phần mềm theo các
hướng dẫn được nhà cung cấp đưa ra.
6.1.1.3.7. Đóng
thỏa thuận
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.1.1.3.7.1. Bên
mua sản phẩm phải thực hiện thanh toán hoặc đưa ra lý do được chấp thuận khác tới
nhà cung cấp đối với sản phẩm và dịch vụ đã được giao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Sản phẩm
hoặc dịch vụ có thể được cung cấp thêm và thanh toán hoặc đưa ra xem xét được
chấp thuận khác có thể được thực hiện với sự tăng thêm
tương ứng.
6.1.2. Quá
trình cung cấp
6.1.2.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình cung cấp là để cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ đến
bên mua sản phẩm, đáp ứng được các yêu cầu đã thỏa thuận.
6.1.2.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình cung cấp gồm:
a) Bên
mua sản phẩm hoặc dịch vụ được định nghĩa;
b) Sự
đáp ứng đối với yêu cầu của bên mua sản phẩm được đưa ra;
c) Thỏa
thuận được thiết lập giữa bên mua sản phẩm và nhà cung cấp
cho việc phát triển, bảo trì, vận hành, đóng
gói, chuyển giao và cài đặt sản phẩm và/hoặc dịch vụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Sản
phẩm và/hoặc dịch vụ được chuyển giao tới bên mua sản
phẩm phù hợp với các yêu cầu đã thỏa thuận;
f) Sản phẩm
được cài đặt phù hợp với các yêu cầu đã thỏa thuận.
6.1.2.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Nhà cung cấp sẽ triển
khai các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả
năng áp dụng đối với quá trình cung cấp.
6.1.2.3.1. Nhận
dạng cơ hội
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
6.1.2.3.1.1. Nhà
cung cấp nên xác định sự tồn tại và nhận dạng bên mua sản phẩm hoặc đại diện
cho một tổ chức hoặc nhiều tổ chức, có nhu cầu về sản phẩm hoặc dịch vụ.
CHÚ THÍCH: Đối với sản
phẩm hoặc dịch vụ được phát triển cho khách hàng, đại lý, ví dụ chức năng
tiếp thị bên trong tổ chức nhà cung cấp, có thể đại diện cho bên mua sản phẩm.
6.1.2.3.2. Đấu
thầu nhà cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.3.2.1. Nhà
cung cấp nên tiến hành cân nhắc các yêu cầu trong đề nghị mua sản phẩm có tính
đến các chính sách tổ chức và các quy định khác.
6.1.2.3.2.2. Nhà
cung cấp nên ra quyết định để đấu thầu hoặc tiếp nhận hợp đồng.
6.1.2.3.2.3. Nhà
cung cấp sẽ chuẩn bị đề xuất cho việc đáp ứng yêu cầu đề xuất.
6.1.2.3.3. Thỏa
thuận hợp đồng
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.1.2.3.3.1. Nhà
cung cấp sẽ đàm phán và tham gia vào hợp đồng với bên mua sản phẩm để cung cấp
sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm.
6.1.2.3.3.2. Nhà
cung cấp có thể yêu cầu chỉnh sửa hợp đồng như một phần của cơ chế kiểm soát
thay đổi
6.1.2.3.4. Thực
thi hợp đồng
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.3.4.2. Nếu
như không được quy định trong hợp đồng, nhà cung cấp sẽ định nghĩa hoặc lựa chọn
một mô hình vòng đời thích hợp với phạm vi, tầm quan trọng và tính phức tạp của
dự án. Mô hình vòng đời sẽ bao gồm các giai đoạn cùng với mục đích và kết quả của
mỗi giai đoạn đó. Các quá trình, các hoạt động và các nhiệm vụ của tiêu chuẩn
này phải được lựa chọn và ánh xạ lên trên mô hình vòng đời đó.
CHÚ THÍCH: Một cách tốt
nhất, điều này được thực hiện bằng cách sử dụng một mô hình vòng đời được xác định
một cách có tổ chức.
6.1.2.3.4.3. Nhà
cung cấp phải thiết lập các yêu cầu cho các kế hoạch quản lý và đảm bảo dự án
và để đảm bảo chất lượng của sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm được chuyển
giao. Các yêu cầu cho các kế hoạch nên bao gồm các nhu cầu tài nguyên và sự
tham gia của bên mua sản phẩm.
6.1.2.3.4.4. Khi
các yêu cầu lập kế hoạch được thiết lập, nhà cung cấp sẽ xem xét các phương án
để phát triển sản phẩm phần mềm hoặc cung cấp dịch vụ phần mềm dựa vào sự phân
tích các rủi ro liên quan tới mỗi phương án. Các phương án này gồm có:
a) Phát
triển sản phẩm phần mềm hoặc cung cấp dịch vụ phần mềm sử dụng các tài nguyên
bên trong;
b) Phát
triển sản phẩm phần mềm hoặc cung cấp dịch vụ phần mềm bằng hợp đồng phụ;
c) Thu
được các sản phẩm phần mềm có sẵn phổ biến và
thương mại hóa từ các nguồn trong hoặc nguồn ngoài;
d) Kết
hợp cả phương án a, b và c nêu trên.
6.1.2.3.4.5. Nhà
cung cấp sẽ xây dựng và tài liệu hóa kế hoạch quản lý dự án dựa trên các yêu cầu
lập kế hoạch và các phương án đã lựa chọn
trong mục 6.1.2.3.4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cấu
trúc tổ chức dự án cũng như thẩm quyền vá trách nhiệm của mỗi đơn vị tổ chức,
bao gồm cả các tổ chức ngoài;
b) Môi
trường kỹ thuật (cho sự xây dựng, vận hành hoặc bảo trì, khi có khả năng
áp dụng) gồm có môi trường kiểm tra, thư viện, thiết
bị, các phương tiện, các tiêu chuẩn, các thủ tục và các công cụ;
c) Cấu
trúc phân chia công việc (bảng công việc) của các quá trình vòng đời và các hoạt
động, bao gồm cả các sản phẩm phần mềm, dịch vụ phần mềm
và các thành phần không thể chuyển giao, được thực hiện cùng với ngân sách,
biên chế, các tài nguyên vật lý, quy mô phần mềm và các lịch trình
được liên kết với các nhiệm vụ;
d) Quản
lý các đặc tính chất lượng của các sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm. Các
kế hoạch riêng cho chất lượng có thể được phát triển;
e) Quản
lý độ tin cậy, tính an toàn và các yêu cầu tiêu chí khác của các sản phẩm phần
mềm hoặc dịch vụ phần mềm. Các kế hoạch riêng biệt cho độ tin cậy và tính an
toàn có thể được phát triển;
f) Quản
lý nhà thầu phụ, bao gồm cả việc lựa chọn nhà thầu phụ và sự gắn kết giữa nhà
thầu phụ và bên mua sản phẩm nếu có;
g) Đảm
bảo chất lượng (xem mục 7.2.3);
h) Xác
minh (xem mục 7.2.4) và xác nhận (xem mục 7.2.5), bao gồm cả sự tiếp cận với bên
xác nhận và xác minh, nếu được
chỉ định;
i) Sự
tham gia của bên mua sản phẩm, bằng các cách thức như soát xét (xem mục 7.2.6),
kiểm tra (xem mục 7.2.7), các buổi họp không chính thức, báo cáo, chỉnh sửa và
thay đổi, triển khai, chấp thuận, tiếp nhận và tiếp cận tới các phương tiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Quản lý rủi ro, có
nghĩa là, quản lý các phạm vi của dự án liên quan đến kỹ thuật tiềm năng, chi
phí hoặc các rủi ro tiến độ;
I) Chính sách an
toàn, có nghĩa là, các quy tắc đối với “cần biết" và “truy cập thông tin” ở
mỗi mức tổ chức dự án;
m) Chấp
thuận được yêu cầu bằng các cách thức như các quy định, chứng chỉ được yêu cầu,
sở hữu độc quyền, khả năng sử dụng, đồng sở
hữu, giấy bảo hành và bản quyền;
n) Các phương tiện lập
kế hoạch, tự hiệu chỉnh và báo cáo;
o)
Đào tạo nhân lực (xem mục 6.2.4).
6.1.2.3.4.6. Nhà
cung cấp sẽ triển khai và thực thi kế hoạch quản lý dự án đã được phát triển
trong mục 6.1.2.3.4.5.
6.1.2.3.4.7. Nhà
cung cấp sẽ:
a) Phát
triển sản phẩm phần mềm phù hợp với các quá trình kỹ thuật (mục 6.4);
b) Vận
hành sản phẩm phần mềm phù hợp với quá trình vận hành phần mềm (mục 6.4.9);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.3.4.8. Nhà
cung cấp sẽ giám sát và kiểm soát tiến độ và chất lượng của các sản phẩm phần mềm
hoặc dịch vụ phần mềm trong dự án trong suốt vòng đời đã ký kết. Điều này sẽ là
nhiệm vụ diễn ra lặp đi lặp lại, nhằm cung cấp cho:
a) Tiến
trình giám sát trong việc thực hiện kỹ thuật, chi phí và tiến độ cùng với báo
cáo tình trạng của dự án;
b) Xác
định vấn đề, phân tích, ghi hồ sơ dữ liệu và cách giải quyết.
6.1.2.3.4.9. Nhà
cung cấp sẽ quản lý và kiểm soát các nhà thầu phụ phù hợp với quá trình mua sản
phẩm (mục 6.1.1). Nhà cung cấp sẽ chấp thuận tất cả yêu cầu hợp đồng cần thiết
để bảo đảm rằng sản phần phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm đã chuyển giao đến bên
mua sản phẩm được triển khai hoặc thực hiện phù hợp với các yêu cầu trong hợp đồng
gốc.
6.1.2.3.4.10. Nhà
cung cấp sẽ giao tiếp với đại lý kiểm tra, xác nhận hoặc xác minh độc lập như
được chỉ rõ trong hợp đồng và các kế hoạch dự án.
6.1.2.3.4.11. Nhà
cung cấp sẽ giao tiếp với các bên tham gia khác như được chỉ rõ trong hợp đồng
và các kế hoạch dự án.
6.1.2.3.4.12. Nhà
cung cấp nên sắp xếp các hoạt động soát xét hợp đồng, các giao tiếp và thông
báo đến tổ chức mua sản phẩm.
6.1.2.3.4.13. Nhà
cung cấp sẽ tiến hành hoặc hỗ trợ các cuộc họp không chính thức, soát xét chấp
thuận, kiểm tra chấp thuận, các đánh giá chung và kiểm tra đối với bên mua sản
phẩm như đã chỉ rõ trong hợp đồng và các kế hoạch dự
án. Các đánh giá chung sẽ được tiến hành phù hợp với mục 7.2.6, các kiểm tra
phù hợp với mục 7.2.7.
6.1.2.3.4.14. Nhà
cung cấp nên thực hiện xác minh và xác nhận phù hợp với mục 7.2.4 và 7.2.5
tương ứng để chứng minh rằng các sản phẩm phần mềm hoặc các dịch vụ phần mềm và
các quá trình đáp ứng hoàn toàn từng yêu cầu
mong đợi của họ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.3.4.16. Nhà
cung cấp sẽ cung cấp cho bên mua sản phẩm tiếp cận tới phương tiện của nhà cung
cấp và nhà thầu phụ để soát xét các sản phẩm phần mềm hoặc các dịch vụ phần mềm
như đã chỉ rõ trong hợp đồng và các kế hoạch dự án.
6.1.2.3.4.17. Nhà
cung cấp sẽ thực hiện các hoạt động đảm bảo chất lượng
phù hợp với mục 7.2.3.
6.1.2.3.5. Hỗ
trợ và chuyển giao sản phẩm/dịch vụ
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.1.2.3.5.1. Nhà
cung cấp sẽ chuyển giao sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm như đã chỉ rõ trong
hợp đồng.
CHÚ THÍCH: Khi được
yêu cầu trong thỏa thuận, nhà cung cấp nên cài đặt sản phẩm phù hợp với các yêu
cầu đã được thiết lập.
6.1.2.3.5.2. Nhà
cung cấp sẽ cung cấp sự hỗ trợ đến bên mua sản phẩm giúp chuyển giao sản phẩm
phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm như đã chỉ rõ trong hợp đồng.
6.1.2.3.6. Đóng
hợp đồng
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.3.6.2. Nhà
cung cấp sẽ chuyển trách nhiệm với sản phẩm hoặc dịch vụ tới bên mua sản phẩm
hoặc bên tham gia khác, như hướng dẫn trong hợp đồng.
CHÚ THÍCH: Thỏa thuận
nên đưa ra các điều khoản và thẩm quyền để tiến hành đóng
dự án.
6.2. Các
quá trình hỗ trợ dự án của tổ chức
6.2.1. Quá
trình quản lý mô hình vòng đời
6.2.1.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình quản lý mô hình vòng đời là để định nghĩa, duy trì và đảm bảo tính khả dụng
của các chính sách, các quá trình vòng đời, mô hình vòng đời và các thủ tục cho
việc sử dụng bởi tổ chức có liên quan tới phạm vi của tiêu chuẩn này.
Quá trình này cung cấp
các thủ tục, quá trình và chính sách vòng đời phù hợp với mục tiêu của của tổ
chức, cũng như được định nghĩa, thích ứng, cải thiện và duy trì để hỗ trợ các
nhu cầu dự án riêng biệt trong ngữ cảnh một tổ chức và có khả năng được áp dụng
sử dụng các công cụ và phương pháp hiệu quả, đã được minh chứng.
6.2.1.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình quản lý mô hình vòng đời
gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trách
nhiệm, trách nhiệm giải trình và thẩm quyền đối với quản lý vòng đời được định
nghĩa;
c) Các
thủ tục, mô hình và quá trình vòng đời được tổ chức sử dụng, được định nghĩa,
duy trì và hoàn thiện;
d) Các
cải tiến cho quá trình ưu tiên được triển khai.
6.2.1.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Tổ chức sẽ triển khai
các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả năng
áp dụng có liên quan tới quá trình quản lý mô hình vòng đời.
6.2.1.3.1. Thiết
lập quá trình
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
6.2.1.3.1.1. Tổ
chức sẽ thiết lập một tập các quá trình thuộc tổ chức cho tất cả các quá trình
vòng đời phần mềm và mô hình vòng đời như đã áp dụng với các hoạt động kinh
doanh của họ. Quá trình và ứng dụng của chúng theo các trường hợp cụ thể sẽ được
tài liệu hóa trong sách báo xuất bản của tổ chức. Khi thích hợp, cơ chế kiểm
soát quá trình nên được thiết lập để phát triển,
giám sát, kiểm soát và cải tiến quá trình.
CHÚ THÍCH: Thiết lập
cơ chế kiểm soát quá trình bao gồm định nghĩa trách nhiệm, trách nhiệm giải
trình và thẩm quyền đối với quản lý vòng đời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.2.1.3.2.1. Tổ
chức nên phát triển, tài liệu hóa và áp dụng thủ tục đánh giá quá trình. Các hồ
sơ ghi đánh giá nên được đưa ra và duy trì.
6.2.1.3.2.2. Tổ
chức sẽ lập kế hoạch và tiến hành soát xét các quá trình với các khoảng thời
gian thích hợp để bảo đảm duy trì tính phù hợp và hiệu
quả của chúng dưới sự chân thực của kết quả đánh giá.
6.2.1.3.3. Cải
tiến quá trình
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.2.1.3.3.1. Tổ
chức sẽ thực hiện các cải tiến đối với các quá trình bởi vì
tổ chức đó xác định là cần thiết
như kết quả của sự soát xét và đánh giá quá trình. Tài liệu hướng dẫn quá trình
nên được cập nhật để tham chiếu sự cải tiến trong các
quá trình tổ chức.
6.2.1.3.3.2. Dữ
liệu đánh giá, kỹ thuật và lịch sử nên được tập hợp và phân tích để đạt được sự
hiểu biết về các ưu điểm và nhược điểm của
các quá trình được sử dụng. Các phân tích này nên được sử dụng như sự phản hồi
để cải tiến các quá trình đó, để khuyến nghị thay đổi trong chỉ dẫn của dự án
(hoặc các dự án phát sinh) và để xác định các nhu cầu thúc đẩy
công nghệ.
6.2.1.3.3.3. Dữ
liệu chi phí chất lượng nên được tập hợp, duy trì và sử dụng để cải tiến các
quá trình của tổ chức đó như một hoạt động quản lý. Các dữ liệu đó sẽ đáp ứng
được mục đích thiết lập chi phí cho
cả việc phòng ngừa và giải quyết các vấn đề và sự không phù hợp trong các sản
phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm.
6.2.2. Quá
trình quản lý cơ sở hạ tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của quá
trình quản lý cơ sở hạ tầng là để cung cấp các dịch vụ và cơ sở
hạ tầng hỗ trợ cho dự án nhằm hỗ trợ mục tiêu của dự án và tổ chức từ đầu tới
cuối vòng đời.
Quá trình này định
nghĩa, cung cấp và duy trì các phương tiện, các công cụ, và tài sản công nghệ
thông tin và truyền thông cần thiết cho việc kinh doanh của tổ chức trong phạm
vi của tiêu chuẩn này.
6.2.2.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình quản lý cơ sở hạ tầng gồm:
a) Các
yêu cầu cho cơ sở hạ tầng để hỗ trợ các quá trình được định nghĩa;
b) Các
thành phần cơ sở hạ tầng được nhận biết và chỉ rõ;
c) Các
thành phần cơ sở hạ tầng được mua;
d) Các
thành phần cơ sở hạ tầng được triển khai;
e) Cơ sở
hạ tầng đáng tin cậy, ổn định được duy trì và cải tiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Tổ chức sẽ triển khai
các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả năng
áp dụng trong quá trình quản lý cơ sở hạ tầng.
6.2.2.3.1. Triển
khai quá trình
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.2.2.3.1.1. Cơ
sở hạ tầng nên được định nghĩa và tài liệu hóa để đáp ứng các yêu cầu của quá
trình sử dụng quá trình này, xem xét các kỹ thuật, công cụ, tiêu chuẩn và thủ tục
có khả năng áp dụng.
6.2.2.3.1.2. Việc
thiết lập cơ sở hạ tầng nên được lập kế hoạch và tài liệu hóa.
6.2.2.3.2. Thiết
lập cơ sở hạ tầng
Hoạt động này bao gồm
các hoạt động sau:
6.2.2.3.2.1. Việc
cấu hình cơ sở hạ tầng nên được lập kế hoạch và tài liệu hóa. Chức năng, khả
năng thực hiện, độ tin cậy, tính an toàn, tính khả dụng, các yêu cầu không
gian, thiết bị, các chi phí và các ràng buộc thời gian nên được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.3.3. Bảo
trì cơ sở hạ tầng
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
6.2.2.3.3.1. Cơ
sở hạ tầng sẽ được bảo trì, giám sát và
chỉnh sửa khi cần để đảm bảo rằng cơ sở hạ tầng tiếp tục đáp ứng các yêu cầu của
quá trình sử dụng quá trình này. Như một phần của việc bảo trì cơ sở hạ tầng,
phạm vi mà cơ sở hạ tầng thuộc sự quản lý cấu hình sẽ được định nghĩa.
6.2.3. Quá
trình quản lý danh mục dự án
6.2.3.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình quản lý danh mục dự án là để khởi tạo và
duy trì các dự án cần thiết, hiệu quả và phù hợp để đáp ứng các mục tiêu chiến
lược của tổ chức.
Quá trình này cam kết
đầu tư các tài nguyên và kinh phí tổ chức phù hợp và ban hành các thẩm quyền cần
thiết để thiết lập các dự án được lựa chọn. Quá trình này thực hiện khả năng
duy trì chất lượng các dự án để xác nhận rằng chúng bảo đảm hoặc có thể được thực
hiện lại để bảo đảm, sự đầu tư được duy trì.
6.2.3.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình quản lý danh mục dự án gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các
tài nguyên và ngân sách cho mỗi dự án được xác định và cấp phát;
c) Các
thẩm quyền và trách nhiệm giải trình quản lý dự án được định nghĩa;
d) Các
dự án đáp ứng các yêu cầu của bên liên quan và bản thỏa thuận được chấp nhận;
e) Các
dự án không đáp ứng các yêu cầu của bên liên quan hoặc bản thỏa thuận được thực
hiện lại hoặc chấm dứt.
6.2.3.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Tổ chức sẽ triển khai
các hoạt động và nhiệm vụ sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức
có khả năng áp dụng trong quá trình quản lý danh mục dự án.
6.2.3.3.1. Khởi
tạo dự án
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.2.3.3.1.1. Tổ
chức sẽ xác định, ưu tiên, lựa chọn và thiết lập các cơ hội kinh doanh mới, các
liên doanh hoặc doanh nghiệp theo một cách phù hợp với chiến lược kinh doanh và
kế hoạch hoạt động của tổ chức đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.3.1.2. Tổ
chức sẽ định nghĩa các trách nhiệm giải trình và thẩm quyền cho mỗi dự án.
6.2.3.3.1.3. Tổ
chức sẽ xác định kết quả được kỳ vọng của các dự án.
6.2.3.3.1.4. Tổ
chức sẽ phân phối các tài nguyên để đạt được mục tiêu dự án.
6.2.3.3.1.5. Tổ
chức sẽ xác định bất kỳ giao diện đa dự án nào phải được dự án quản lý và hỗ trợ.
CHÚ THÍCH: Điều này
bao gồm cách sử dụng các hệ thống phụ trợ và các thành phần hệ thống chung được
sử dụng nhiều hơn trong một dự án.
6.2.3.3.1.6. Tổ
chức sẽ chỉ rõ các mốc soát xét và các yêu cầu báo
cáo của dự án sẽ gây ảnh hưởng tới sự thực thi của dự án.
6.2.3.3.1.7. Tổ
chức sẽ cấp phép cho dự án để bắt đầu thực thi các kế hoạch dự án được phê chuẩn,
bao gồm cả các kế hoạch kỹ thuật.
6.2.3.3.2. Đánh
giá danh mục đầu tư
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các
dự án đang thực hiện tiến độ để đạt được mục đích đã thiết lập;
b) Các
dự án đang thực hiện tuân theo chỉ dẫn dự án;
c) Các
dự án đang được tiến hành theo các thủ tục và kế hoạch vòng đời hệ thống;
d) Các
dự án vẫn còn tồn tại, theo như chỉ định bởi nhu cầu duy trì dịch vụ, việc triển
khai sản phẩm thực tế hoặc các lợi ích đầu tư có thể chấp nhận được.
6.2.3.3.2.2. Tổ
chức sẽ tác động để duy trì hoặc thực hiện lại dự án đang thực hiện tốt hoặc dự
án có thể được mong đợi là thực hiện tốt bằng việc thực hiện lại thích hợp.
6.2.3.3.3. Đóng
dự án
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.2.3.3.3.1. Tổ
chức phải tác động để chấm dứt hoặc đình chỉ dự án khi mức khó khăn hay rủi ro ảnh
hưởng đến tổ chức đó lớn hơn lợi ích đầu tư tiếp tục, nếu thỏa thuận cho phép
điều đó.
6.2.3.3.3.2. Sau
khi hoàn thành thỏa thuận đối với các sản phẩm và dịch vụ, tổ chức phải thực hiện
đóng dự án dựa vào bản thỏa thuận và các thủ tục, chính sách của tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Sau khi
đóng dự án, tổ chức có thể cho phép loại bỏ dự án đó khỏi danh mục dự án.
6.2.4. Quá
trình quản lý nguồn nhân lực
6.2.4.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình quản lý nguồn nhân lực là để cung cấp cho tổ chức nguồn nhân lực cần thiết
và để duy trì năng lực của họ, phù hợp với nhu cầu kinh doanh.
Quá trình đảm bảo việc
cung cấp nguồn cung ứng nhân lực có kinh nghiệm và kỹ năng đủ khả năng thực hiện
các quá trình vòng đời để đạt được các mục tiêu của khách hàng, của dự án và của
tổ chức.
6.2.4.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình quản lý nguồn nhân lực gồm:
a) Các
kỹ năng được các dự án yêu cầu được xác định;
b) Nguồn
nhân lực cần thiết được cung cấp tới các dự án;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các
xung đột trong các nhu cầu nguồn lực đa dự án được giải quyết;
e) Các
kỹ năng, thông tin và tri thức cá nhân được tổng hợp, chia sẻ, tái sử dụng và cải
tiến xuyên suốt tổ chức.
6.2.4.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Tổ chức phải triển
khai các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả
năng áp dụng trong quá trình quản lý nguồn nhân lực:
6.2.4.3.1. Nhận
dạng kỹ năng
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.2.4.3.1.1. Việc
xem xét các yêu cầu dự án và tổ chức phải được tiến hành để thiết lập và thực
hiện cung cấp kịp thời cho việc mua hoặc phát triển các nguồn lực và kỹ năng được
yêu cầu bởi nhân viên kỹ thuật và quản lý. Các nhu cầu này có thể được đáp ứng
thông qua đào tạo, tuyển dụng hoặc cơ chế phát triển nhân sự khác.
6.2.4.3.1.2. Các
loại hình và mức độ của đào tạo và tri thức
cần thiết để đáp ứng các yêu cầu dự án và tổ chức
sẽ được xác định.
6.2.4.3.2. Phát
triển kỹ năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.3.2.1. Kế
hoạch đào tạo, tiến độ triển khai, yêu cầu nguồn lực và nhu cầu đào tạo, nên được
trình bày và tài liệu hóa.
6.2.4.3.2.2. Sách
hướng dẫn đào tạo, bao gồm cả tài liệu trình bày được sử dụng trong việc cung cấp
quá trình đào tạo nên được phát triển hoặc mua lại.
6.2.4.3.2.3.
Kế hoạch đào tạo sẽ được triển khai để cung cấp quá trình đào tạo tới nhân
viên. Các hồ sơ lưu trữ quá trình đào tạo nên được duy trì.
6.2.4.3.3. Sự chuẩn bị và thu nhận kỹ năng
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.2.4.3.3.1.
Thiết lập chương trình có hệ thống cho việc tuyển dụng nhân sự
có đủ khả năng đáp ứng các nhu cầu của tổ chức và các dự án. Tạo cơ hội cho sự phát
triển sự nghiệp của nhân viên hiện thời.
6.2.4.3.3.2.
Định nghĩa tiêu chí khách quan có thể được sử dụng để đánh
giá thành tích của nhân viên.
6.2.4.3.3.3.
Đánh giá thành tích của nhân viên trên phương diện những đóng
góp của họ cho các mục đích của tổ chức
hoặc dự án.
6.2.4.3.3.4.
Đảm bảo rằng thông tin phản hồi được cung cấp tới nhân viên dựa
trên kết quả của bất kỳ đánh giá nào được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.3.3.6.
Định nghĩa nhu cầu của dự án và của tổ chức cho các nhóm
dự án. Định nghĩa các quy tắc hoạt động và cấu trúc
nhóm dự án đó.
CHÚ THÍCH: Các xung đột
trong nhu cầu nguồn lực đa dự án nên được giải quyết.
6.2.4.3.3.7.
Trao quyền cho các nhóm để thực hiện vai trò của họ bằng cách
đảm bảo các nhóm có:
a) Sự
hiểu biết về vai trò của họ trong dự án đó;
b) Cách
nhìn chung hoặc ý thức mối quan tâm chung về sự thành công của dự án;
c) Các
phương tiện hoặc cơ chế phù hợp cho việc thông tin và tương tác giữa các nhóm;
d) Sự hỗ
trợ từ việc quản lý phù hợp để hoàn thành các yêu cầu dự án.
6.2.4.3.3.8. Nên
được đảm bảo rằng quyền lợi tham gia và các loại hình của nhân viên được đào tạo
một cách thích hợp là có sẵn cho các nhiệm vụ và hoạt động đã được lập kế hoạch
một cách kịp thời.
6.2.4.3.4. Quản
lý tri thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.3.4.1. Tổ
chức phải lập các yêu cầu cho việc quản lý tài sản
tri thức của tổ chức. Việc lập kế hoạch này sẽ bao gồm định nghĩa cơ sở hạ tầng
và quá trình đào tạo để hỗ trợ người cộng tác và người sử dụng tài sản tri thức
của tổ chức đó, gồm sơ đồ phân loại cho việc
đánh giá đó và các tiêu chí đánh giá.
6.2.4.3.4.2. Tổ
chức phải thiết lập một mạng lưới chuyên gia bên trong tổ chức. Mạng lưới này sẽ
bao gồm việc nhận biết các chuyên gia của tổ chức, danh sách lĩnh vực của họ và
nhận biết thông tin có sẵn bên trong sơ đồ phân loại, ví dụ: lĩnh vực tri thức.
Tổ chức phải đảm bảo rằng mạng lưới được duy trì thừa nhận.
6.2.4.3.4.3. Tổ chức phải thiết lập cơ chế để hỗ trợ trao đổi thông tin giữa các
chuyên gia và luồng thông tin giám định từ các dự án của tổ chức. Cơ chế này sẽ
hỗ trợ các yêu cầu sửa đổi, lưu trữ và truy cập của tổ chức.
6.2.4.3.4.4.
Tổ chức phải tiến hành quản lý cấu hình, tài sản phù hợp với quá trình quản lý
cấu hình được chỉ định trong mục 6.4.2.
6.2.4.3.4.5. Tổ
chức phải nắm bắt và duy trì thông tin để truy cập đối
với mỗi kế hoạch.
6.2.5. Quá
trình quản lý chất lượng
6.2.5.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình quản lý chất lượng là để đảm bảo rằng các sản phẩm, dịch vụ và việc triển
khai các quá trình vòng đời đáp ứng các mục tiêu chất lượng của tổ chức và đạt
được sự hài lòng của khách hàng.
6.2.5.2. Kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các
thủ tục và các chính sách quản lý chất lượng của tổ
chức được định nghĩa;
b) Các
mục tiêu chất lượng của tổ chức được định nghĩa;
c) Trách
nhiệm giải trình và thẩm quyền cho việc quản lý chất lượng được định nghĩa;
d) Trạng
thái hài lòng của khách hàng được giám sát;
e) Hoạt
động thích hợp được thực hiện khi các mục tiêu chất lượng không đạt được.
6.2.5.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Tổ chức phải triển
khai các hoạt động và nhiệm vụ phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức
có khả năng áp dụng trong quá trình quản lý chất lượng.
6.2.5.3.1. Quản
lý chất lượng
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1:
Mô hình quá trình cho hệ thống quản lý chất lượng
có thể được tìm thấy trong tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000. Đối với tổ chức có
mong muốn để làm cho tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 tiến xa hơn, trong mục đích
cải tiến liên tục về hiệu suất, hướng dẫn được cung cấp trong tiêu chuẩn TCVN
ISO 9004:2000.
CHÚ THÍCH 2: Hướng dẫn
cho việc áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 đối với phần mềm có thể được tìm
thấy trong tiêu chuẩn ISO/IEC 90003:2004.
6.2.5.3.1.2. Tổ
chức phải thiết lập các mục tiêu và mục đích quản lý chất lượng của tổ chức dựa
trên chiến lược kinh doanh với mục đích là sự hài lòng của khách hàng.
6.2.5.3.1.3. Tổ
chức phải định nghĩa các trách nhiệm và thẩm quyền đối với việc triển khai quá
trình quản lý chất lượng.
6.2.5.3.1.4. Tổ
chức phải đánh giá và báo cáo mức độ hài lòng của khách hàng.
CHÚ THÍCH: Việc triển
khai tiêu chuẩn này cung cấp cho tổ chức một cách tiếp cận để đạt được sự hài lòng
của khách hàng.
6.2.5.3.1.5. Tổ
chức phải tiến hành soát xét định kỳ đối với các kế hoạch chất lượng của dự án.
CHÚ THÍCH: Đảm bảo rằng
các mục tiêu chất lượng dựa trên các yêu cầu của bên liên quan được thiết lập
cho mỗi dự án.
6.2.5.3.1.6. Tổ
chức phải giám sát tình trạng cải tiến chất lượng trên các sản phẩm và dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.2.5.3.2.1. Tổ
chức phải đưa ra các hoạt động hiệu chỉnh khi các mục đích quản lý chất lượng
không đạt được.
6.2.5.3.2.2.Tổ
chức phải triển khai các hoạt động hiệu chỉnh và truyền đạt kết quả thông qua tổ
chức.
6.3. Quá
trình dự án
6.3.1. Quá
trình lập kế hoạch dự án
6.3.1.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình lập kế hoạch dự án là để đưa ra và truyền đạt các kế hoạch dự án có khả
năng thực hiện và có hiệu quả.
Quá trình này xác định
phạm vi quản lý dự án và các hoạt động kỹ thuật, nhận biết kết quả quá trình,
nhiệm vụ dự án và hạng mục chuyển giao, thiết lập lịch trình cho việc tiến hành
nhiệm vụ dự án, bao gồm cả tiêu chí đạt
được và tài nguyên được yêu cầu để hoàn thành nhiệm vụ dự án.
6.3.1.2. Kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phạm
vi công việc cho dự án được định nghĩa;
b) Tính
khả thi để đạt được các mục đích của dự án với các ràng buộc và tài nguyên có sẵn
được đánh giá;
c) Các
nhiệm vụ và tài nguyên cần thiết để hoàn thành công việc được định cỡ và được
đánh giá;
d) Các
giao diện giữa các thành phần trong dự án và với các đơn vị tổ chức và dự án
khác, được định nghĩa;
e) Kế
hoạch cho việc thực thi dự án được phát triển;
f) Kế
hoạch cho việc thực thi dự án được khởi động.
6.3.1.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Bên quản lý sẽ triển
khai các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả
năng áp dụng trong quá trình lập kế hoạch dự án:
6.3.1.3.1. Khởi
tạo dự án
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.3.1.1. Bên
quản lý sẽ thiết lập các yêu cầu của dự án được đảm nhận.
CHÚ THÍCH: Thiết lập
các yêu cầu bao gồm nhận biết các giới hạn, các động cơ thúc
đẩy và các mục tiêu của dự án đó.
6.3.1.3.1.2. Một
khi các yêu cầu dự án được thiết lập, bên Quản
lý phải thiết lập tính khả thi của dự án
bằng cách kiểm tra rằng các tài nguyên (nhân lực, các tài liệu, công nghệ và
môi trường) được yêu cầu để thực thi và quản lý dự án là có sẵn, đầy đủ và
thích hợp và rằng các giai đoạn kế tiếp nhau tới khi hoàn thành là có thể thực
hiện được.
6.3.1.3.1.3. Khi
cần thiết và theo thỏa thuận của tất cả bên tham gia có liên quan, các yêu cầu
của dự án có thể được chỉnh sửa tại thời điểm này để đạt được các
tiêu chí hoàn thành.
6.3.1.3.2. Lập
kế hoạch dự án
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm sau:
6.3.1.3.2.1. Bên
quản lý phải chuẩn bị các kế hoạch cho việc thực thi dự án.
Các kế hoạch kết hợp với thực thi dự án sẽ bao gồm mô tả các nhiệm vụ, hoạt động
liên kết và nhận biết các sản phẩm phần mềm mà sẽ được cung cấp.
Các kế hoạch này phải bao gồm, nhưng không giới hạn, các điều sau:
a) Các
lịch trình cho việc hoàn thành kịp thời các nhiệm vụ;
b) Đánh
giá kết quả đạt được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Phân
phối các nhiệm vụ;
e) Phân
công trách nhiệm;
f) Số
lượng của các rủi ro liên quan tới các nhiệm vụ hoặc chính quá trình đó;
g) Các
biện pháp đảm bảo chất lượng phải được thực hiện xuyên suốt dự án;
h) Các
chi phí liên quan tới thực thi quá trình;
i) Sự
cung ứng về môi trường và cơ sở hạ tầng;
j) Định nghĩa và duy
trì một mô hình vòng đời bao gồm các giai đoạn bằng cách sử dụng các mô hình
vòng đời xác định cho các dự án của tổ chức.
CHÚ THÍCH: Các mô
hình tổ chức hữu ích cho dự án phải được
cung cấp thông qua quá trình quản lý mô hình vòng đời.
6.3.1.3.3. Khởi
động dự án
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.3.3.1. Bên
quản lý phải đạt được quyền cấp phép cho dự án.
6.3.1.3.3.2. Bên
quản lý phải đệ trình các yêu cầu đối với các tài nguyên cần thiết để thực hiện
dự án.
6.3.1.3.3.3. Bên
quản lý phải bắt đầu việc triển khai kế hoạch dự án để đáp ứng các mục tiêu và
bộ tiêu chí, để thực hiện kiểm soát toàn bộ dự án.
6.3.2. Quá
trình kiểm soát và đánh giá dự án
6.3.2.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình kiểm soát và đánh giá dự án là để
xác định tình trạng dự án và đảm bảo rằng dự án thực hiện theo các kế hoạch, lịch
trình và nằm trong ngân sách dự kiến, cũng như đáp ứng các mục tiêu kỹ thuật.
Quá trình này bao gồm
việc thực hiện lại các hoạt động dự án, khi thấy thích hợp, để hiệu chỉnh các
thay đổi và sai lệch được định nghĩa từ các quá trình kỹ thuật hoặc quản lý dự
án. Sự thực hiện lại có thể bao gồm việc lặp lại kế
hoạch khi thấy thích hợp.
6.3.2.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình kiểm soát và đánh giá dự án gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các
giao diện giữa các thành phần trong dự án và với các đơn vị tổ chức và dự án
khác, được giám sát;
c) Các
hoạt động để hiệu chỉnh sai lệch so với kế hoạch và để ngăn chặn sự tái diễn
các vấn đề được định nghĩa trong dự án được đưa ra khi
các mục tiêu dự án không đạt được;
d) Các
mục tiêu dự án đạt được và được ghi lại.
6.3.2.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Bên quản lý phải triển
khai các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả
năng áp dụng trong quá trình kiểm soát và đánh giá dự án.
6.3.2.3.1. Giám
sát dự án
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
6.3.2.3.1.1. Bên
quản lý phải giám sát toàn bộ việc thực thi dự án, để cung cấp cả bản báo cáo
trong của tiến độ dự án và bản báo cáo ngoài tới bên mua sản phẩm như đã chỉ định
trong hợp đồng.
CHÚ
THÍCH: Bên quản lý đảm bảo rằng các giao diện thành phần dự án trong, cũng như
các giao diện đối với các đơn vị tổ chức và các dự án liên quan khác, được giám
sát trong suốt hoạt động này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.3.2.3.2.1. Bên
quản lý phải khảo sát, phân tích và giải quyết các vấn đề được phát hiện ra
trong suốt quá trình thực thi dự án. Cách giải quyết vấn đề có thể dẫn đến thay
đổi trong các kế hoạch. Đó là
trách nhiệm của bên quản lý để đảm bảo ảnh hưởng của bất kỳ sự thay đổi nào được
xác định, được kiểm soát và được giám sát.
Các vấn đề và cách giải quyết phải được tài liệu hóa.
6.3.2.3.2.2. Bên
quản lý phải báo cáo, theo thỏa thuận, tiến độ của dự án, trình
sự tuân thủ theo các kế hoạch và giải quyết các trường hợp cá biệt không đạt tiến
độ. Báo cáo bao gồm báo cáo trong và báo cáo ngoài theo yêu cầu do hợp đồng và
các thủ tục của tổ chức.
6.3.2.3.3. Đánh
giá dự án. Hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
6.3.2.3.3.1. Bên
quản lý phải đảm bảo rằng các kế hoạch và sản phẩm phần mềm được đánh giá để thỏa
mãn các yêu cầu.
6.3.2.3.3.2. Bên
quản lý phải đánh giá kết quả đánh giá của các sản phẩm phần mềm, các hoạt động
và nhiệm vụ hoàn thành trong suốt quá trình thực thi dự án để đạt được các mục
tiêu và hoàn thành các kế hoạch đó.
CHÚ
THÍCH: Bên quản lý sử dụng kết quả đánh giá để ngăn chặn sự tái diễn trong
tương lai của các vấn đề được xác
định trong dự án.
6.3.2.3.4. Đóng
dự án
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.3.4.2. Các
hồ sơ lưu trữ và kết quả này phải đạt được trong môi trường thích hợp như đã chỉ
rõ trong hợp đồng.
6.3.3. Quá
trình quản lý quyết định
6.3.3.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình quản lý quyết định là để lựa chọn đường lối có lợi nhất cho hoạt động dự
án khi mà có các lựa chọn thay thế tồn
tại.
Quá trình này đáp ứng
yêu cầu cho một quyết định gặp phải trong vòng đời hệ thống, bất kể
nguồn gốc hoặc đặc tính của quyết định đó, để đạt
được kết quả tối ưu, mong muốn hoặc xác định. Các hoạt động thay thế được phân
tích và tiến trình/quá trình được lựa chọn và ra lệnh. Các quyết định và lý do
được ghi lại để hỗ trợ việc đưa ra quyết định trong tương lai.
6.3.3.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình quản lý quyết định gồm:
a) Chiến
lược đưa ra quyết định được định nghĩa;
b) Các
đường lối hoạt động thay thế được định nghĩa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Cách
giải quyết, lý do quyết định và các giả định được nắm bắt và báo cáo.
6.3.3.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án sẽ triển khai
các hoạt động và nhiệm vụ sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức
có khả năng được áp dụng trong quá trình quản lý quyết định.
6.3.3.3.1. Lập
kế hoạch quyết định
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau.
6.3.3.3.1.1. Dự
án sẽ định nghĩa chiến lược đưa ra quyết định.
CHÚ THÍCH: Điều này
bao gồm việc nhận biết các loại hình quyết định và sơ đồ sắp xếp dựa trên sự ưu
tiên và nhận biết các bên tham gia chịu trách nhiệm. Người đưa ra quyết định được
nhận biết và được trao trách nhiệm và thẩm quyền để đưa ra các quyết định. Các
quyết định có thể nảy sinh như kết quả của sự đánh giá tính hiệu quả, một thỏa
hiệp kỹ thuật, một vấn đề cần được giải quyết, hành động cần thiết như sự phản ứng
lại với rủi ro vượt quá mức ngưỡng có thể chấp nhận, một cơ hội mới hoặc chấp
thuận tiến độ dự án đạt tới giai đoạn vòng đời tiếp theo. Chiến lược
đưa ra quyết định bao gồm định nghĩa và phân phối trách nhiệm và thẩm quyền để
đưa ra, đối với các quyết định.
6.3.3.3.1.2. Dự
án phải gồm các bên tham gia có liên quan trong việc đưa ra quyết định để rút
ra kinh nghiệm và kiến thức.
6.3.3.3.1.3. Dự
án phải nhận biết các tình huống và sự cần
thiết đối với một quyết định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.3.2. Phân
tích quyết định
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.3.3.3.2.1. Dự
án phải lựa chọn và công bố chiến lược đưa ra quyết định cho mỗi tình huống quyết
định. Dự án phải nhận biết kết quả mong muốn và tiêu chí thành công của phép
đo.
6.3.3.3.2.2. Dự
án phải đánh giá việc cân bằng các hệ quả của các hoạt động thay thế, bằng cách
sử dụng chiến lược đưa ra quyết định được định nghĩa, để đạt được tối ưu hóa hoặc
cải tiến, của một tình huống quyết định
được xác định.
6.3.3.3.3.
Theo dõi quyết định
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.3.3.3.3.1. Dự
án phải ghi lại, theo dõi, đánh giá và báo cáo kết quả quyết định để xác nhận rằng
các vấn đề đã được giải quyết một cách hiệu quả,
các xu hướng bất lợi đã được loại bỏ và sự thuận lợi đã đạt được từ các cơ hội.
6.3.3.3.3.2. Dự
án phải duy trì các hồ sơ lưu trữ các vấn đề và cơ hội và cách xử lý của chúng,
theo quy định trong các thỏa thuận hoặc các thủ tục của tổ
chức và theo cách mà cho phép việc kiểm tra và học hỏi từ kinh nghiệm.
6.3.4. Quá
trình quản lý rủi ro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của quá
trình quản lý rủi ro là để nhận dạng, phân tích, xử lý và giám sát liên
tục các rủi ro.
Quá trình quản lý rủi
ro là quá trình liên tục để giải quyết rủi ro một cách có hệ thống từ đầu tới
cuối vòng đời của một hệ thống hoặc sản phẩm hoặc dịch vụ phần
mềm. Quá trình này có thể được áp dụng đối với các rủi ro liên quan tới việc
mua sản phẩm, phát triển, bảo trì hoặc vận hành của một hệ thống.
6.3.4.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình quản lý rủi ro gồm:
a) Phạm
vi của việc quản lý rủi ro được định nghĩa;
b) Các
chiến lược quản lý rủi ro thích hợp được định nghĩa và được triển khai;
c) Các
rủi ro được xuất hiện khi chúng xuất hiện và trong suốt
quá trình thực hiện dự án;
d) Các
rủi ro được phân tích và thứ tự ưu tiên áp dụng đối với các tài nguyên để xử lý
của các rủi ro này được định nghĩa;
e) Các
phép đánh giá rủi ro được định nghĩa, áp dụng và đánh giá để xác định các thay
đổi trong điều kiện rủi ro và trong quá trình hoạt động xử lý;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động và nhiệm vụ sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức
có khả năng áp dụng trong quá trình quản lý rủi ro.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn
ISO/IEC 16085:2006, Quá trình quản lý rủi ro, cung cấp một tập chi tiết hơn các
hoạt động và nhiệm vụ được sắp xếp tương ứng với các hoạt động và nhiệm vụ được
trình bày sau đây.
6.3.4.3.1. Lập
kế hoạch quản lý rủi ro
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.3.4.3.1.1. Định
nghĩa các chính sách quản lý rủi ro, mô tả
hướng dẫn theo đó việc quản lý rủi ro được thực hiện.
6.3.4.3.1.2. Mô
tả quá trình quản lý rủi ro để triển khai phải được tài liệu hóa.
6.3.4.3.1.3. Trách
nhiệm, vai trò và các bên tham gia chịu trách nhiệm thực hiện quản lý rủi ro sẽ
được định nghĩa.
6.3.4.3.1.4. Các
bên tham gia có trách nhiệm sẽ được cung cấp các tài nguyên đầy đủ để thực hiện
quá trình quản lý rủi ro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Điều này
bao gồm sự nắm bắt các bài học kinh nghiệm.
6.3.4.3.2. Quản
lý thông tin hiện trạng rủi ro
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.3.4.3.2.1. Ngữ
cảnh của quá trình quản lý rủi ro phải được định nghĩa và tài liệu hóa.
CHÚ THÍCH: Điều này
bao gồm việc mô tả các quan điểm của các bên liên quan, các hạng mục rủi ro và
mô tả (có thể bằng tham chiếu) các mục tiêu về quản lý và kỹ thuật, các giả thiết
và ràng buộc.
6.3.4.3.2.2. Mức
ngưỡng rủi ro, định nghĩa các điều kiện theo đó mức độ rủi ro có thể được chấp
nhận, sẽ được tài liệu hóa.
6.3.4.3.2.3. Thông
tin hiện trạng rủi ro phải được thiết lập và duy trì.
CHÚ THÍCH: Các hồ sơ
lưu trữ thông tin hiện trạng rủi ro: ngữ cảnh
quản lý rủi ro; hồ sơ lưu trữ mỗi trạng thái của rủi ro bao gồm cả xác suất, hệ
quả và mức ngưỡng rủi ro; sự ưu tiên của mỗi rủi ro dựa trên tiêu chuẩn rủi ro
được các bên liên quan cung cấp; các yêu cầu hoạt động rủi ro cùng với trạng
thái trong cách xử lý của chúng. Thông tin hiện trạng rủi ro được cập nhật khi
có các thay đổi trong trạng thái của mỗi rủi ro riêng. Sự ưu tiên trong thông
tin hiện trạng rủi ro được sử dụng để xác định việc sử dụng của các tài nguyên
cho việc xử lý.
6.3.4.3.2.4. Các
thông tin hiện trạng rủi ro có liên quan phải được thông tin định kỳ tới các
bên liên quan dựa trên các nhu cầu của họ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.3.4.3.3.1. Các
rủi ro sẽ được xác định theo sự phân loại
được mô tả trong ngữ cảnh quản lý rủi ro.
6.3.4.3.3.2. Xác
suất xảy ra và các hệ quả của mỗi rủi ro xác định sẽ được đánh giá.
6.3.4.3.3.3. Mỗi
rủi ro sẽ được đánh giá dựa theo các mức ngưỡng rủi ro của chúng.
6.3.4.3.3.4. Đối
với mỗi rủi ro trên mức ngưỡng rủi ro, các chiến lược xử lý khuyến nghị sẽ được
định nghĩa và tài liệu hóa. Các biện pháp đo cho thấy
tính hiệu quả của các lựa chọn cho việc xử lý cũng sẽ được định nghĩa và tài liệu
hóa.
CHÚ THÍCH: Các chiến
lược xử lý rủi ro bao gồm, nhưng không giới hạn, việc loại bỏ rủi ro đó, giảm
thiểu xác suất xảy ra các rủi
ro hoặc tính nghiêm trọng của hệ quả hoặc chấp nhận rủi ro.
6.3.4.3.4. Xử
lý rủi ro
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.3.4.3.4.1. Các
bên liên quan sẽ được cung cấp các lựa chọn xử lý rủi ro cho các yêu cầu hoạt động
rủi ro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.3.4.3. Nếu
các bên liên quan chấp nhận một rủi ro vượt quá mức ngưỡng cho phép, thì rủi ro
đó sẽ được coi là có ưu tiên cao hơn và cần được giám sát một cách liên tục để
xác định xem hoạt động xử lý rủi ro trong tương lai nào là
cần thiết.
6.3.4.3.4.4. Một
khi việc xử lý rủi ro được lựa chọn, nó sẽ tiếp nhận các hoạt động quản lý giống
như các vấn đề đã làm, phù hợp với các hoạt động kiểm soát và đánh
giá trong mục 6.3.2 của tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn ISO/IEC 15288:2008.
6.3.4.3.5. Giám
sát rủi ro
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.3.4.3.5.1. Tất
cả ngữ cảnh quản lý rủi ro và các rủi ro sẽ được giám sát một cách liên tục khi
có các thay đổi. Các rủi ro phải trải qua việc đánh giá
rủi ro khi các trạng thái của chúng có sự thay đổi.
6.3.4.3.5.2. Các
phép đo sẽ được triển khai và giám sát để đánh giá tính
hiệu quả của các hoạt động xử lý rủi ro.
6.3.4.3.5.3. Dự
án phải giám sát một cách liên tục đối với các
nguồn phát sinh rủi ro và các rủi ro mới từ đầu tới cuối vòng đời của chúng.
6.3.4.3.6. Đánh
giá quá trình quản lý rủi ro
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thông tin
rủi ro bao gồm các rủi ro được định nghĩa, các nguồn phát sinh, nguyên nhân, hoạt
động xử lý chúng và sự thành công của các hoạt động xử lý được lựa chọn.
6.3.4.3.6.2. Quá
trình quản lý rủi ro sẽ được soát xét định kỳ để đạt
được hiệu suất và tính hiệu quả của quá trình đó.
6.3.4.3.6.3. Thông
tin về các rủi ro được xác định, hoạt động xử lý và sự thành công của các hoạt
động xử lý sẽ được soát xét định kỳ cho mục
đích nhận biết các rủi ro của tổ chức và dự án hệ thống.
6.3.5. Quá
trình quản lý cấu hình
6.3.5.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình quản lý cấu hình là để thiết lập và duy trì tính toàn
vẹn của tất cả kết quả
xác định của một dự án hoặc một quá trình và để làm cho chúng khả dụng đối với
các bên tham gia quan tâm.
6.3.5.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình quản lý cấu
hình gồm:
a) Chiến
lược quản lý cấu hình được định nghĩa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các
giới hạn cơ bản cấu hình được thiết lập;
d) Các
sự thay đổi tới các thành phần dưới sự quản lý cấu hình được kiểm soát;
e) Cấu
hình của các thành phần phát hành được kiểm soát;
f) Trạng
thái của các thành phần dưới sự quản lý cấu hình là khả dụng từ đầu tới cuối
vòng đời.
CHÚ THÍCH:
Quá trình quản lý cấu hình vòng đời phần mềm là một cụ thể hóa
của quá trình quản lý cấu hình và được bao gồm trong nhóm quá trình hỗ trợ phần
mềm.
6.3.5.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động và nhiệm vụ sau phù hợp với các thủ tục và chính sách tổ chức có
khả năng áp dụng trong quá trình quản lý cấu hình.
6.3.5.3.1. Lập
kế hoạch quản lý cấu hình
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Điều này
bao gồm việc định nghĩa các thẩm quyền cho việc loại bỏ, tiếp cận, phát hành, kiểm
soát các thay đổi đến các thành phần cấu hình; định nghĩa các vị
trí và điều kiện lưu trữ, môi trường của chúng và, trong trường hợp thông tin,
phương tiện lưu trữ, phù hợp với các mức chỉ định của tính toàn vẹn, tính
an toàn và độ tin cậy; định nghĩa các tiêu chí hoặc các sự kiện để bắt đầu kiểm
soát cấu hình và duy trì các giới hạn cơ bản của các cấu hình
triển khai và định nghĩa chiến lược kiểm tra và các trách
nhiệm để đảm bảo tính an toàn và tính toàn vẹn liên tục của thông tin định
nghĩa cấu hình. Các hoạt động quản lý cấu hình nên
tương thích với sự hướng dẫn được cung cấp trong tiêu chuẩn TCVN ISO 10007.
6.3.5.3.1.2. Dự
án phải chỉ rõ các thành phần phụ thuộc vào việc kiểm soát cấu hình.
CHÚ THÍCH: Các thành
phần được các nhãn hoặc ký hiệu nhận dạng lâu dài và duy nhất phân biệt, nếu
thích hợp. Các ký hiệu nhận dạng phù hợp với các ký hiệu quy ước trong lĩnh vực
sản phẩm và các tiêu chuẩn có liên quan, như các
thành phần dưới sự kiểm soát cấu hình có thể chỉ ra một cách rõ ràng các đặc điểm
kỹ thuật của chúng hoặc mô tả được dẫn ra bằng tài liệu tương đương.
6.3.5.3.2. Thực
thi quản lý cấu hình
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.3.5.3.2.1. Dự
án phải duy trì thông tin trên các cấu hình ở mức độ thích hợp với tính toàn vẹn
và tính an toàn.
CHÚ THÍCH: Điều này
bao gồm việc tính đến bản chất của các thành phần dưới sự kiểm soát cấu hình.
Các mô tả cấu hình phù hợp, nếu khả thi, với các tiêu chuẩn công nghệ hoặc sản
phẩm. Có thể đảm bảo rằng thông tin cấu hình cho phép khả năng theo dõi trước
và sau đối với các trạng thái cấu hình giới hạn cơ bản khác. Củng cố
các trạng thái cấu hình triển khai của các thành phần cấu hình để tạo thành các
giới hạn cơ bản được tài liệu hóa tại
các thời điểm được chỉ định hoặc dưới các trường hợp cụ thể. Ghi lại việc phân
tích nguồn gốc đối với giới hạn cơ bản và
các thẩm quyền liên quan trong dữ liệu giới hạn cơ bản cấu hình. Duy trì các hồ
sơ lưu trữ cấu hình thông qua vòng đời hệ thống và lưu trữ chúng theo các thỏa
thuận, điều luật có liên quan hoặc theo công nghệ kỹ
thuật tốt nhất.
6.3.5.3.2.2. Dự
án phải đảm bảo rằng các thay đổi tới các giới hạn cơ bản cấu hình được xác
minh, bổ sung, chấp thuận, đánh giá, ghi lại và định nghĩa một cách đúng đắn.
CHÚ THÍCH: Củng
cố các trạng thái cấu hình triển khai của các thành phần cấu hình để tạo thành
các giới hạn cơ bản được tài liệu hóa tại các thời điểm được chỉ định hoặc dưới
các trường hợp cụ thể. Ghi lại các bước cấu hình, cách phân tích nguồn gốc đối
với giới hạn cơ bản và các thẩm quyền liên quan trong dữ liệu giới
hạn cơ bản cấu hình. Duy trì các hồ sơ lưu trữ cấu hình
thông qua vòng đời hệ thống và lưu trữ chúng theo các thỏa thuận, điều luật có
liên quan hoặc quá trình công nghệ kỹ thuật tốt nhất. Quản lý việc ghi lại, sửa
đổi và củng cố trạng thái cấu hình đang thực hiện và trạng thái của tất cả các
cấu hình có trước đó để xác nhận tính an toàn, tính toàn vẹn, tính kịp thời và
tính đúng đắn của thông tin. Thực hiện các quá trình kiểm tra để xác minh sự
phù hợp của một giới hạn cơ bản đối với các bản vẽ, các tài liệu kiểm soát giao
diện và các yêu cầu thỏa thuận khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình quản lý thông tin là để cung cấp thông tin mật, hợp lệ, đầy đủ, kịp thời
và thích hợp, nếu cần thiết, tới các bên tham gia được chỉ định trong và sau
quá trình vòng đời, khi thấy thích hợp.
Quá trình này tạo ra,
thu thập, chuyển đổi, ghi nhớ, sửa đổi, phổ biến và hủy bỏ thông tin. Đồng thời
quản lý thông tin được chỉ định, bao gồm cả
thông tin người sử dụng, thông tin thỏa thuận, thông tin tổ
chức, thông tin dự án và thông tin kỹ thuật.
6.3.6.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình quản lý thông tin gồm:
a) Thông
tin được quản lý được xác định;
b) Các
hình thức của các miêu tả thông tin được định nghĩa;
c) Thông
tin được chuyển đổi và được hủy bỏ theo yêu cầu;
d) Tình
trạng của thông tin được ghi lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Thông
tin là khả dụng cho các bên tham gia được ấn định.
CHÚ THÍCH: Quá trình
quản lý tài liệu hướng dẫn phần mềm là một cụ thể hóa của quá trình quản lý
thông tin và được bao gồm trong nhóm quá trình hỗ trợ phần mềm.
6.3.6.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động và nhiệm vụ sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ
chức có khả năng áp dụng trong quá trình quản lý thông tin.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn
ISO/IEC 15289 tóm tắt các yêu cầu đối với các
thành phần thông tin (tài liệu hướng dẫn) và cung cấp hướng dẫn về sự phát triển
của chúng.
6.3.6.3.1. Lập
kế hoạch quản lý thông tin
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm sau:
6.3.6.3.1.1. Dự
án phải định nghĩa các thành phần thông tin mà sẽ được quản lý trong vòng đời hệ
thống, theo điều luật hoặc chính sách tổ chức và được duy trì cho một thời hạn
kéo dài hơn nữa được định nghĩa.
6.3.6.3.1.2. Dự
án phải định rõ các thẩm quyền và các trách nhiệm có liên quan tới nguồn gốc, sự
hình thành, thu thập, lưu trữ và hủy bỏ các thành phần thông
tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sự quan
tâm chú ý tới tính riêng tư, tính an toàn và pháp luật về dữ liệu và thông tin,
ví dụ: đồng sở hữu, các hạn chế của thỏa thuận,
các quyền truy cập, sở hữu trí tuệ và các bằng sáng chế. Trong trường hợp các hạn
chế hoặc các ràng buộc áp dụng, thông tin được định
nghĩa một cách thích hợp. Nhân viên có kiến thức về các thành phần thông tin được
thông báo về các trách nhiệm và các nghĩa vụ của họ.
6.3.6.3.1.4. Dự
án phải định nghĩa nội dung, các ngữ nghĩa, các hình thức và phương tiện cho việc
trình bày, lưu giữ, truyền đạt và sửa đổi thông tin.
CHÚ THÍCH: Thông tin
có thể khởi đầu và có thể kết thúc dưới bất kỳ hình thức nào (ví dụ: bằng lời
nói, bằng văn bản, bằng đồ họa hoặc bằng số) và có thể được lưu trữ, xử lý, sao
chép và truyền đạt bằng cách sử dụng bất kỳ phương tiện nào (ví dụ: điện tử,
in, từ, quang), cần chú ý đến các điều kiện của tổ chức, ví dụ: cơ sở hạ tầng,
các truyền thông liên tổ chức, các hoạt động dự án
được phân phối. Các thỏa thuận và các tiêu chuẩn trình bày, truyền đạt, chuyển
đổi và lưu trữ thông tin liên quan được sử dụng phù hợp với chính sách, các yêu
cầu và các ràng buộc về luật.
6.3.6.3.1.5. Dự
án phải định nghĩa các hoạt động duy trì thông tin.
CHÚ THÍCH: Điều này
bao gồm soát xét trạng thái của thông tin lưu trữ về tính nguyên vẹn, tính hợp
lệ và tính khả thi và các nhu
cầu bất kỳ cho việc sao chép hoặc chuyển
đổi theo một phương tiện lựa chọn. Xem xét nhu cầu giữ lại cơ sở hạ tầng khi
công nghệ thay đổi để phương tiện lưu trữ có thể được đọc hoặc nhu cầu ghi lại
phương tiện ghi lưu trữ sử dụng công nghệ mới.
6.3.6.3.2. Thực
thi quản lý thông tin
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.3.6.3.2.1. Dự
án phải thu được các thành phần thông tin xác định.
CHÚ THÍCH: Điều này
có thể bao gồm việc tạo ra thông tin hoặc thu thập thông tin từ các nguồn thích
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Lưu trữ trạng
thái của các thành phần thông tin, ví dụ: mô tả phiên bản, hồ sơ lưu trữ phân
phối, phân loại an toàn. Thông tin nên rõ ràng và được lưu trữ và giữ theo một
cách có thể lấy ra dễ dàng tại các phương tiện mà cung cấp một môi trường phù hợp
và ngăn chặn thiệt hại, hư hỏng và mất mát.
6.3.6.3.2.3. Dự
án phải lấy và phân phối thông tin tới các bên tham gia được định rõ khi được yêu
cầu bởi các lịch trình đã thỏa thuận hay các
trường hợp cụ thể.
CHÚ THÍCH: Thông tin
được cung cấp tới các bên tham gia xác định theo một hình thức phù hợp.
6.3.6.3.2.4.
Dự án phải cung cấp tài liệu hướng dẫn chính thức theo yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Các ví dụ
về tài liệu hướng dẫn chính thức như chứng thư, chứng chỉ cấp phép, giấy phép
hướng dẫn và các bảng xếp hạng đánh giá.
6.3.6.3.2.5.
Dự án phải lưu trữ thông tin được chỉ định, phù hợp với sự kiểm tra, lưu giữ
tri thức và các mục đích đóng dự án.
CHÚ THÍCH: cần lựa chọn
phương tiện ghi, vị trí và cách bảo vệ thông tin phù hợp với
bộ nhớ cụ thể và các chu kỳ sửa đổi và phù hợp với điều luật, các yêu cầu và
chính sách của tổ chức. Đảm bảo các cách sắp xếp tại nơi thích hợp để lưu giữ
các tài liệu hướng dẫn cần thiết sau khi đóng dự án.
6.3.6.3.2.6.
Dự án phải hủy bỏ thông tin chưa được xác minh, không có hiệu lực
hoặc không có giá trị theo chính sách tổ chức
và các yêu cầu về tính riêng tư và tính an toàn.
6.3.7. Quá
trình đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của quá
trình đo là để thu thập, phân tích và báo cáo dữ liệu có liên quan đến các sản
phẩm được phát triển và các quá trình được triển khai trong đơn vị tổ chức, để
hỗ trợ quản lý hiệu quả các quá trình và để chứng minh một cách khách quan chất
lượng của các sản phẩm.
6.3.7.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình đo gồm:
a) Các
nhu cầu thông tin kỹ thuật và các quá trình quản lý được xác định;
b) Một
tập các phép đo thích hợp, thúc đẩy bởi các nhu cầu thông tin được định nghĩa và/hoặc
phát triển;
c) Các
hoạt động đo được định nghĩa và lập kế hoạch:
d) Dữ
liệu cần thiết được thu thập, lưu trữ, phân tích và kết quả được làm rõ;
e) Các
sản phẩm thông tin được sử dụng để hỗ trợ các quyết định và cung cấp mục tiêu
cơ bản cho truyền thông;
f) Quá
trình đo và các phép đo được đánh giá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.7.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động và nhiệm vụ dưới đây để phù hợp với các thủ tục và chính sách một
cách có tổ chức, có khả năng áp dụng trong quá trình đo.
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn
ISO/IEC 15939 cung cấp một tập các hoạt động và nhiệm vụ chi tiết hơn được được
sắp xếp tương ứng với các hoạt động và nhiệm vụ được trình bày
sau đây.
CHÚ THÍCH 2: Điều 8 của
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 chỉ rõ các yêu cầu
hệ thống quản lý chất lượng đối với việc đo và giám sát
các quá trình và các sản phẩm.
6.3.7.3.1. Lập
kế hoạch đo
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.3.7.3.1.1. Dự
án phải mô tả các đặc tính của tổ chức liên quan tới việc đo.
6.3.7.3.1.2. Dự
án phải nhận biết và ưu tiên các nhu cầu thông tin.
6.3.7.3.1.3. Dự
án phải lựa chọn và tài liệu hóa các phép đo đáp ứng các nhu cầu thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.7.3.1.5. Dự
án phải định nghĩa tiêu chí để đánh giá các sản phẩm thông tin và quá trình đo.
6.3.7.3.1.6. Dự
án phải soát xét, chấp thuận và cung cấp các tài nguyên cho các nhiệm vụ do.
6.3.7.3.1.7. Dự
án phải mua và triển khai các công nghệ hỗ trợ.
6.3.7.3.2. Thực
hiện đo
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.3.7.3.2.1. Dự
án phải bổ sung các thủ tục báo cáo, phân tích, thu thập và tạo dữ liệu vào các
quá trình liên quan.
6.3.7.3.2.2. Dự
án phải thu thập, lưu trữ và xác minh dữ liệu.
6.3.7.3.2.3. Dự
án phải phân tích dữ liệu và phát triển các sản phẩm thông tin.
6.3.7.3.2.4. Dự
án phải tài liệu hóa và truyền thông kết quả tới người sử dụng quá trình đo. 6.3.7.3.3. Đánh giá quá trình đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.7.3.3.1. Dự
án phải đánh giá các sản phẩm thông tin và quá trình đo.
6.3.7.3.3.2. Dự
án phải nhận biết và truyền đạt các cải tiến tiềm năng.
6.4. Các
quá trình kỹ thuật
6.4.1. Quá
trình định nghĩa các yêu cầu của bên liên quan
CHÚ THÍCH: Quá trình
định nghĩa các yêu cầu của bên liên quan trong tiêu chuẩn này
là một cụ thể hóa của quá trình định nghĩa các yêu cầu của bên liên quan trong
tiêu chuẩn ISO/IEC 15288. Người sử dụng có thể xem xét xác nhận tuân thủ với
quá trình 15288 hơn là quá trình trong tiêu chuẩn này.
6.4.1.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình định nghĩa các yêu cầu của bên liên quan là để định nghĩa các yêu cầu đối
với một hệ thống có thể cung cấp các dịch vụ được người sử
dụng và các bên liên quan khác yêu cầu trong một môi trường xác định.
Quá trình này xác định
các bên liên quan hoặc các loại hình bên liên
quan tham gia từ đầu tới cuối vòng đời của một hệ thống và các mong muốn, nhu cầu
của các bên liên quan. Nó phân tích và chuyển đổi các thông tin đó thành một tập
các yêu cầu chung của bên liên quan, các yêu cầu này thể hiện sự tương tác dự định
đối với hệ thống cùng với môi trường vận hành của hệ thống và là một bộ tham
chiếu dựa vào mỗi kết quả của dịch vụ vận hành được công nhận để xác nhận rằng
hệ thống đáp ứng đầy đủ các nhu cầu.
6.4.1.2. Kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các
đặc tính yêu cầu và ngữ cảnh sử dụng của các dịch vụ được chỉ rõ;
b) Các
ràng buộc vào giải pháp hệ thống được định nghĩa;
c) Khả
năng kiểm soát các yêu cầu bên liên quan đối với các bên liên quan và các nhu cầu
của họ được thực hiện;
d) Cơ sở
để định nghĩa các yêu cầu hệ thống được mô tả;
e) Cơ sở
để xác nhận sự tuân thủ dịch vụ được định nghĩa;
f) Cơ sở
cho việc đàm phán và thỏa thuận để cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm được cung cấp.
6.4.1.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động và nhiệm vụ sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức
có khả năng áp dụng trong quá trình định nghĩa các yêu cầu của bên liên quan.
6.4.1.3.1. Nhận
biết bên liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1.3.1.1. Dự
án phải xác định các bên liên quan riêng biệt hoặc các loại hình bên liên quan
hợp pháp tham gia từ đầu tới cuối vòng đời của một hệ thống.
CHÚ THÍCH: Điều này
bao gồm, nhưng không giới hạn, người sử dụng, bên vận hành, bên hỗ trợ, bên
phát triển, nhà sản xuất, bên đào tạo, bên bảo trì, bên xử lý, các tổ chức cung
cấp và mua sản phẩm, các bên tham gia chịu trách nhiệm
đối với các thực thể giao diện ngoài, các thành viên và các cơ quan quản lý xã
hội. Trong trường hợp truyền thông trực tiếp không thực hiện được, ví dụ: đối với
các dịch vụ và các sản phẩm tiêu dùng, thì các bên liên quan ủy nhiệm được chỉ
định hoặc đại diện được lựa chọn.
6.4.1.3.2. Nhận
biết các yêu cầu
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.1.3.2.1. Dự
án sẽ gợi ý các yêu cầu của bên liên quan
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu
của bên liên quan mô tả các nhu cầu, sự cần thiết, mong muốn, kỳ vọng và các
ràng buộc lĩnh hội được của các bên liên quan xác định. Chúng được mô tả bằng
mô hình nguyên bản hoặc chính thức, tập trung vào cách hoạt động và mục
đích của hệ thống và được mô tả trong ngữ cảnh các điều kiện và môi trường hoạt
động. Một mô hình chất lượng sản phẩm và các
yêu cầu chất lượng, như trong tiêu chuẩn ISO/IEC 9126-1 và ISO/IEC 25030, có thể
hữu ích đối với việc trợ giúp hoạt động này.
Các yêu cầu của bên liên quan bao gồm các nhu cầu và các yêu cầu bắt buộc phù hợp
với xã hội, các ràng buộc bắt buộc phù hợp với một tổ chức mua sản phẩm, các đặc
tính vận hành và năng lực của người sử dụng và nhân viên vận hành. Nó hữu ích để
trích dẫn các nguồn, bao gồm cả các thỏa thuận
và các tài liệu cần thiết, lý do cơ bản và lý lẽ biện hộ của họ, các giả định của
các bên liên quan và tiêu chuẩn mà họ kỳ vọng vào sự đáp ứng các yêu cầu của họ.
Đối với các nhu cầu của bên liên quan quan trọng, các phép đo tính hiệu quả được
định nghĩa để việc thực hiện hoạt động có thể được đo và đánh giá. Nếu các rủi
ro quan trọng có thể phát sinh từ các vấn đề (ví dụ: các nhu cầu, sự cần thiết,
các ràng buộc, giới hạn, các thành phần liên quan, các màng
chắn, các chỉ số hoặc các nghiên cứu) liên quan tới người sử dụng và các bên
liên quan khác và sự tương tác hoặc sự tham gia của họ trong một hệ thống ở bất
kỳ thời điểm nào trong vòng đời hệ thống
đó, các khuyến nghị đối với các vấn đề tương tác người
hệ thống nhận biết và xử lý có thể được tìm thấy trong tiêu
chuẩn ISO PAS 18152, đặc tả đối với việc đánh giá quá
trình của các vấn đề tương tác người hệ
thống.
6.4.1.3.2.2. Dự
án phải định nghĩa các ràng buộc vào giải pháp hệ thống mà không thể tránh khỏi
kết quả của thỏa thuận hiện có, các quyết định quản lý và các quyết định kỹ thuật.
CHÚ THÍCH: Đây có thể
là kết quả từ 1) các trường hợp và các phạm vi của giải pháp được bên liên quan
định nghĩa; 2) các quyết định triển khai được thực hiện ở
các mức độ cao hơn của cấu trúc phân cấp hệ thống; 3) cách sử dụng được yêu cầu
của các hệ thống phụ trợ xác định, tài nguyên và nhân viên.
6.4.1.3.2.3. Dự
án phải định nghĩa một tập điển hình các chuỗi hoạt động để nhận biết tất cả
các dịch vụ được yêu cầu phù hợp với các môi trường và kịch bản hỗ trợ, vận
hành đã biết trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự án phải nhận biết
sự tương tác giữa người sử dụng và hệ thống, có tính đến các khả năng của con
người và các hạn chế về kỹ năng.
CHÚ THÍCH 1: Các yêu
cầu tính khả dụng được xác định, thiết lập, một cách tối thiểu, sự tương tác người
hệ thống và hiệu năng của con người một cách tin cậy và hiệu
quả nhất. Nếu có thể, các tiêu chuẩn có khả năng
áp dụng, ví dụ ISO 9241 và các bài thực
hành chuyên nghiệp được phép sử dụng để định nghĩa:
a) Các
khả năng học hỏi, nhận thức và thể chất;
b) Nơi
làm việc, môi trường và các phương tiện, bao gồm cả thiết bị khác trong ngữ cảnh
sử dụng;
c) Các
điều kiện khẩn cấp, đặc biệt và bình thường;
d) Tu
dưỡng, đào tạo và tuyển dụng người sử dụng và bên vận hành.
CHÚ THÍCH 2: Nếu tính
khả dụng quan trọng, các yêu cầu tính khả dụng nên được lập kế hoạch, xác định
và triển khai trong suốt quá trình vòng đời và các báo cáo kỹ thuật
hoặc các tiêu chuẩn sau có khả năng áp dụng để thu được mức độ mong muốn về
tính khả dụng: 180 9241-11:1998, ISO 13407:1999, ISO/TR 18529. Phụ lục E bao gồm
tổng quan quá trình tập trung vào tính khả dụng.
6.4.1.3.2.5. Dự
án phải xác định rõ sức khỏe, độ tin cậy, tính an toàn, môi trường, và các chức
năng và các yêu cầu của bên liên quan khác, liên quan tới các phẩm chất quan trọng
và sẽ có trách nhiệm giải quyết các ảnh hưởng bất lợi trong cách sử dụng hệ thống
đến sự an toàn và sức khỏe con người.
CHÚ THÍCH: Nhận biết
rủi ro đáng tin cậy, nếu được đảm bảo, xác định các yêu cầu và các chức năng để
cung cấp độ tin cậy. Điều này bao gồm các rủi ro liên quan với các phương pháp
hoạt động và hỗ trợ, sức khỏe và độ tin cậy, đe dọa tới đặc tính và các tác động
môi trường. Sử dụng các tiêu chuẩn có thể có khả năng áp dụng, ví dụ: IEC 61508
và các bài kiểm tra chuyên môn đã được công nhận. Nhận biết rủi ro an toàn, nếu
được đảm bảo, định nghĩa tất cả phạm vi an toàn hệ thống có thể có khả năng áp
dụng, bao gồm vùng vật lý, thủ tục, các truyền thông, máy tính, chương trình, dữ
liệu và các môi trường truyền. Nhận biết các chức năng
có thể tác động tới tính an toàn của hệ thống, bao gồm việc truy nhập và làm tổn
hại tới thông tin, các đặc tính và người được bảo
vệ, gây tổn hại thông tin nhạy cảm và phủ nhận sự truy nhập hợp pháp tới đặc
tính và thông tin. Nhận biết các chức năng an
toàn cần thiết, bao gồm sự giảm thiểu và ngăn chặn, bằng cách tham chiếu các
tiêu chuẩn có khả năng áp dụng và các bài kiểm tra chuyên môn đã được công nhận
bắt buộc hoặc có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
6.4.1.3.3.1. Dự
án phải phân tích một tập hoàn chỉnh các yêu cầu đã được luận ra.
CHÚ THÍCH: Việc phân
tích bao gồm việc nhận biết và ưu tiên các yêu cầu không thể xác minh, không
phù hợp, không nhất quán, không rõ ràng,
không đầy đủ, thiếu sót hoặc mâu thuẫn.
6.4.1.3.4. Thỏa
thuận các yêu cầu
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.1.3.4.1. Dự
án phải giải quyết các vấn đề của các yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Điều này
bao gồm các yêu cầu không thể được xác nhận rõ hoặc không thực tế để thực hiện.
6.4.1.3.4.2. Dự
án phải phản hồi các yêu cầu được phân tích đến các bên liên quan có khả năng
áp dụng nhằm đảm bảo rằng các nhu cầu và các kỳ vọng đã được nắm bắt và mô
tả tương xứng.
CHÚ THÍCH: Giải thích
và đạt được thỏa thuận đối với các đề xuất này để giải quyết các yêu cầu không
thể thực hiện được, không thực tế và mâu thuẫn của bên liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Điều này
bao gồm việc khẳng định rằng các yêu cầu của bên liên quan có thể hiểu theo bên
khởi tạo và khẳng định rằng việc giải quyết các mâu thuẫn trong các yêu cầu
không làm thay đổi hoặc làm tổn hại các dự định của bên liên quan.
6.4.1.3.5. Ghi
lại yêu cầu
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.1.3.5.1. Dự
án phải ghi lại các yêu cầu của bên liên quan theo một hình thức phù hợp đối với
việc quản lý các yêu cầu trong suốt vòng đời.
CHÚ THÍCH: Các bản
ghi hồ sơ này thiết lập giới hạn cơ bản các yêu cầu
của bên liên quan, và giữ lại các thay đổi cần thiết và nguyên gốc của chúng từ
đầu tới cuối vòng đời hệ thống. Chúng là cơ sở cho
khả năng theo dõi các yêu cầu hệ thống và tạo thành một nguồn kiến thức đối
với các yêu cầu của các hệ thống tiếp sau và thông tin tới các bên liên quan tình
trạng của các yêu cầu.
6.4.1.3.5.2. Dự
án phải duy trì khả năng theo dõi các yêu cầu của bên liên quan theo các nguồn
cần thiết của bên liên quan.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu
của bên liên quan được xem xét tại các thời điểm quyết định quan trọng trong
vòng đời để đảm bảo rằng hồ sơ ghi lại được bất kỳ thay đổi cần thiết nào.
6.4.2. Quá
trình phân tích các yêu cầu hệ thống
CHÚ THÍCH: Quá trình
phân tích các yêu cầu hệ thống trong tiêu chuẩn này là một cụ thể hóa của quá
trình phân tích các yêu cầu trong tiêu chuẩn ISO/IEC 15288. Người sử dụng có thể
xem xét yêu cầu tuân thủ với quá trình 15288 hơn quá trình trong tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của việc
phân tích các yêu cầu hệ thống là để chuyển đổi các yêu cầu của bên liên quan
xác định thành một tập các yêu cầu kỹ thuật hệ thống mong muốn mà tập các yêu cầu
đó sẽ là bản hướng dẫn cho việc thiết kế hệ thống.
6.4.2.2
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình phân tích các yêu cầu hệ thống gồm:
a) Một
tập xác định các yêu cầu thuộc chức năng hệ thống và không thuộc chức năng hệ thống
mô tả vấn đề cần được giải quyết được thiết lập;
b) Các
kỹ thuật phù hợp được thực hiện để tối ưu hóa giải pháp dự án được đưa ra;
c) Các
yêu cầu hệ thống được phân tích về tính đúng đắn
và khả năng kiểm tra;
d) Ảnh
hưởng của các yêu cầu hệ thống vào môi trường vận hành được hiểu rõ;
e) Các
yêu cầu được ưu tiên, chấp thuận và được cập nhật khi cần thiết;
f) Tính
kiên định và khả năng theo dõi được thiết lập giữa giới hạn cơ bản các yêu cầu của
khách hàng và các yêu cầu của hệ thống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Các
yêu cầu hệ thống được giới hạn cơ bản và thông báo tới tất cả các bên tham gia chịu
ảnh hưởng.
6.4.2.3.
Hoạt động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động và nhiệm vụ sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức
có khả năng áp dụng trong quá trình phân tích các yêu cầu hệ thống.
6.4.2.3.1. Đặc
tả các yêu cầu
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.2.3.1.1. Cách
sử dụng dự kiến cụ thể của hệ thống được phát triển phải được phân tích chỉ rõ
các yêu cầu của hệ thống. Các đặc tính của các yêu cầu hệ thống phải mô tả: các
chức năng và các khả năng của hệ thống; các yêu cầu của người sử dụng, tổ chức,
doanh nghiệp; các yêu cầu bảo trì, vận hành, giao diện, kỹ thuật có tính đến
nhân tố con người (tối
ưu yếu tố con người), độ tin cậy, tính an toàn; các yêu cầu chất lượng và các
ràng buộc thiết kế. Việc đặc tả các yêu cầu hệ thống phải được tài liệu hóa.
CHÚ THÍCH 1: Các kỹ
thuật phù hợp phải được thực hiện để tối ưu hóa giải pháp đưa ra.
CHÚ THÍCH
2: Ảnh hưởng của các yêu cầu hệ thống vào môi trường vận hành nên được hiểu rõ.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu
cầu hệ thống nên được ưu tiên, được chấp thuận, được giới hạn cơ bản và được
truyền thông tới tất cả các bên tham gia chịu
ảnh hưởng. Các cập nhật giới hạn cơ bản các yêu cầu nên được đánh giá đối với
tác động kỹ thuật, thủ tục và chi phí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.2.3.2.1. Các
yêu cầu hệ thống phải được đánh giá xem xét theo tiêu chí được liệt kê dưới
đây. Kết quả của các đánh giá phải được tài liệu hóa.
a) Khả
năng theo dõi các nhu cầu mua sản phẩm;
b) Tính
kiên định với các nhu cầu mua sản phẩm;
c) Khả
năng kiểm tra;
d) Tính
khả thi thiết kế kiến trúc hệ thống;
e) Tính
khả thi về vận hành và bảo trì.
CHÚ THÍCH: Các nhu cầu
mua sản phẩm bao gồm giới hạn cơ bản các yêu cầu của bên liên quan.
6.4.3. Quá
trình thiết kế kiến trúc hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình thiết kế kiến trúc hệ thống là để nhận biết các yêu cầu hệ thống nào nên
được phân phối tới thành phần nào của hệ thống.
6.4.3.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình thiết kế hệ thống gồm:
a) Bản thiết
kế kiến trúc hệ thống được định nghĩa phải nhận biết các thành phần của hệ thống
và đáp ứng các yêu cầu được định nghĩa;
b) Các
yêu cầu thuộc chức năng hệ thống và không thuộc chức năng hệ thống được chỉ định;
c) Các
yêu cầu được phân phối tới các thành phần hệ thống;
d) Các
giao diện ngoài và trong của mỗi thành phần hệ thống được định nghĩa;
e) Việc
xác minh giữa các yêu cầu hệ thống và kiến trúc hệ thống được thực hiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Tính
nhất quán và khả năng truy hồi giữa các yêu cầu hệ thống và thiết kế kiến trúc hệ
thống được duy trì;
h) Các
yêu cầu hệ thống, thiết kế kiến trúc hệ thống và các mối quan hệ của chúng được
giới hạn cơ bản và thông báo tới tất cả các bên
tham gia chịu ảnh hưởng;
i) Các
nhân tố con người, các kỹ thuật và kiến thức tối ưu yếu tố con người được bổ
sung vào thiết kế hệ thống;
j) Các hoạt động thiết
kế lấy con người là trung tâm được xác định và thực hiện.
6.4.3.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động và nhiệm vụ sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức
có khả năng áp dụng trong quá trình thiết kế kiến trúc hệ thống.
6.4.3.3.1. Thiết
lập kiến trúc
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.3.3.1.1. Kiến
trúc hoàn chỉnh của hệ thống phải được thiết lập.
Kiến trúc này phải định nghĩa các thành phần phần cứng, phần mềm và các thao
tác thủ công. Phải được đảm bảo rằng tất cả các yêu cầu hệ thống được phân phối
đến các thành phần đó. Các thành phần cấu hình phần cứng, các thành phần cấu
hình phần mềm và các thao tác thủ công phải được định nghĩa sau đó từ các thành
phần này. Kiến trúc hệ thống và các yêu cầu hệ thống được phân phối tới các thành
phần phải được tài liệu hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các hoạt
động thiết kế lấy con người làm trung tâm nên được xác định và thực hiện; các
nhân tố con người, các kỹ thuật và kiến thức tối
ưu yếu tố con người nên được bổ sung vào thiết kế hệ thống.
CHÚ THÍCH 3: Thiết kế
kiến trúc hệ thống và mối liên hệ với các yêu cầu hệ thống nên được giới hạn cơ
bản và thông báo tới tất cả các bên tham gia chịu ảnh hưởng.
6.4.3.3.2. Đánh
giá kiến trúc
Hoạt động nảy bao gồm
nhiệm vụ sau:
6.4.3.3.2.1. Kiến
trúc hệ thống và các yêu cầu đối với các thành phần phải được đánh giá xem xét
theo tiêu chí được kê dưới đây. Kết quả của các đánh giá phải được tài liệu
hóa.
a) Khả
năng theo dõi các yêu cầu hệ thống;
b) Tính
kiên định với các yêu cầu hệ thống;
c) Sự
phù hợp của các phương pháp và tiêu chuẩn thiết kế được sử dụng;
d) Tính
khả thi của các thành phần phần mềm đáp ứng được các yêu cầu được phân phối của
chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Khả năng
theo dõi của kiến trúc hệ thống tới các yêu cầu hệ thống cũng nên cung cấp đối
với việc khả năng theo dõi tới giới hạn cơ bản các yêu cầu của bên liên quan.
6.4.4. Quá
trình triển khai
6.4.4.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình triển khai là để hiện thực hóa một thành phần hệ thống cụ thể.
CHÚ THÍCH: Người sử dụng
tiêu chuẩn này có mục đích khảo sát sản phẩm phần mềm hoặc một
thành phần phần mềm của một hệ thống lớn. Quá trình triển khai phần mềm (mục
7.1.1) là một trường hợp tuân theo quá
trình triển khai trong tiêu chuẩn ISO/IEC 15288, cụ thể hóa các nhu cầu cụ thể
trong việc triển khai một sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ phần mềm.
Quá trình triển khai phần mềm thay thế quá
trình triển khai trong tiêu chuẩn này.
6.4.5. Quá
trình tích hợp hệ thống
CHÚ THÍCH: Quá trình
tích hợp hệ thống trong tiêu chuẩn này là một cụ thể hóa của quá
trình tích hợp trong tiêu chuẩn ISO/IEC 15288.
Người sử dụng có thể xem xét yêu cầu tuân thủ với quá trình trong tiêu chuẩn
15288 hơn quá trình trong tiêu chuẩn này.
6.4.5.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình tích hợp hệ thống là để tích hợp các thành phần hệ thống (bao gồm các
thành phần phần mềm, các thành phần phần cứng, các thao tác thủ công và các hệ
thống khác, nếu cần thiết) để tạo ra một hệ thống hoàn chỉnh đáp ứng thiết kế của
hệ thống và các kỳ vọng của các khách hàng đưa ra trong các yêu cầu hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả triển khai
thành công của quá trình tích hợp hệ thống gồm:
a) Chiến
lược được phát triển để tích hợp hệ thống phù hợp với các ưu tiên của các yêu cầu
hệ thống;
b) Các
tiêu chí được phát triển để xác minh tuân thủ đúng theo các yêu cầu hệ thống được
phân phối vào các thành phần hệ thống, bao gồm các giao diện giữa các thành phần
hệ thống;
c) Tích
hợp hệ thống được xác minh bằng cách sử dụng các tiêu chí xác định;
d) Chiến
lược hồi quy được phát triển và áp dụng để kiểm tra lại hệ thống khi các thay đổi
được thực hiện;
e) Tính
kiên định và khả năng theo dõi được thiết lập giữa thiết kế hệ thống và các
thành phần hệ thống được tích hợp;
f) Hệ
thống tích hợp được xây dựng để chứng minh tuân thủ đúng theo thiết kế hệ thống;
g) Hệ
thống tích hợp được xây dựng để chứng minh rằng một bộ hoàn chỉnh các thành phần
hệ thống có khả năng chuyển giao và sử dụng tồn tại.
6.4.5.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.5.3.1. Tích
hợp
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
6.4.5.3.1.1. Các
thành phần cấu hình phần mềm phải tích hợp, với các thành phần cấu hình phần cứng,
các thao tác thủ công và các hệ thống khác nếu cần thiết vào trong hệ thống. Tổng
thể hệ thống phải được kiểm tra, như khi
chúng được phát triển, dựa vào các yêu cầu của chúng. Kết quả kiểm tra và tích
hợp phải được tài liệu hóa.
CHÚ THÍCH 1: Hoạt động
tích hợp hệ thống phải được thực hiện theo chiến lược tích hợp được định nghĩa
từ trước có tính đến các ưu tiên của các yêu cầu hệ thống.
CHÚ THÍCH 2: Chiến lược
tích hợp phải chỉ ra tính kiên định và khả năng theo dõi giữa thiết kế hệ thống
và các thành phần hệ thống được tích hợp.
6.4.5.3.2. Sẵn
sàng kiểm tra
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.5.3.2.1. Đối
với mỗi yêu cầu chất lượng của hệ thống, một tập
các bài đo, các trường hợp đo (các đầu vào, đầu ra, tiêu chí đo) và các thủ tục
đo để tiến hành đo kiểm chất lượng hệ thống phải được phát triển
và tài liệu hóa. Bên phát triển phải đảm bảo rằng hệ thống tích hợp luôn sẵn
sàng đối với quá trình kiểm tra chất lượng hệ thống.
CHÚ THÍCH: Chiến
lược hồi quy, được áp dụng để kiểm tra lại hệ
thống khi có các thay đổi, nên được phát triển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phạm
vi kiểm tra của các yêu cầu hệ thống;
b) Sự
phù hợp của các tiêu chuẩn và các phương pháp kiểm tra được sử dụng;
c) Tuân
thủ kết quả dự kiến;
d) Tính
khả thi của việc kiểm tra chất lượng hệ thống;
e) Tính
khả thi của việc vận hành và bảo trì.
6.4.6. Quá
trình kiểm tra chất lượng hệ thống
CHÚ THÍCH: Quá trình
kiểm tra chất lượng hệ thống trong tiêu chuẩn này góp phần vào kết quả của quá
trình xác minh trong tiêu chuẩn ISO/IEC 15288. Người sử dụng có thể xem xét yêu
cầu tuân thủ với quá trình trong tiêu chuẩn 15288 hơn Quá trình trong tiêu chuẩn
này.
6.4.6.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình kiểm tra chất lượng các hệ thống là để đảm bảo rằng việc triển khai của mỗi
yêu cầu hệ thống được kiểm tra tuân thủ và đảm bảo rằng hệ thống sẵn sàng để
chuyển giao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả triển khai
thành công của quá trình kiểm tra chất lượng hệ thống gồm:
a) Tiêu
chí đánh giá tuân thủ theo các yêu cầu hệ thống được phát triển;
b) Hệ
thống tích hợp được kiểm tra bằng cách sử dụng tiêu chí xác định;
c) Kết
quả kiểm tra được ghi lại;
d) Tính
sẵn sàng của hệ thống đối với việc chuyển giao được đảm bảo.
6.4.6.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động và nhiệm vụ sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức
có khả năng áp dụng trong quá trình chất lượng hệ thống.
6.4.6.3.1. Kiểm
tra chất lượng
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu
chất lượng đối với hệ thống nên bao gồm tiêu chí đánh giá tuân thủ theo các yêu
cầu hệ thống.
6.4.6.3.1.2. Hệ
thống phải đánh giá xem xét theo các tiêu chí dưới đây. Kết quả của các đánh
giá phải được tài liệu hóa.
a) Phạm
vi kiểm tra của các yêu cầu hệ thống;
b) Tuân
thủ kết quả dự kiến;
c) Tính
khả thi về vận hành và bảo trì.
CHÚ THÍCH: Tiêu chí
đánh giá nên giải quyết tính sẵn sàng của hệ thống chuyển giao.
6.4.6.3.1.3. Bên
triển khai phải hỗ trợ kiểm tra phù hợp với mục 7.2.7. Kết quả kiểm tra phải được
tài liệu hóa.
CHÚ THÍCH: Mục này
không thể áp dụng tới các thành phần cấu hình phần mềm mà các kiểm tra được tiến
hành trước đó.
6.4.6.3.1.4. Sau
khi hoàn thành thành công kiểm tra, nếu được tiến hành. Bên triển khai phải cập nhật và chuẩn bị sản phẩm phần mềm chuyển giao
trong quá trình hỗ trợ tiếp nhận phần mềm và cài
đặt phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.7. Quá
trình cài đặt phần mềm
CHÚ THÍCH: Quá trình cài
đặt phần mềm trong tiêu chuẩn này góp phần vào kết quả của quá trình chuyển tiếp
trong tiêu chuẩn ISO/IEC
15288. Người sử dụng có thể xem xét yêu cầu tuân thủ với quá trình trong tiêu
chuẩn ISO/IEC 15288 hơn quá trình trong tiêu chuẩn này.
6.4.7.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình cài đặt phần mềm là để cài đặt sản phẩm phần mềm đáp ứng các yêu cầu thỏa
thuận trong môi trường mục tiêu.
6.4.7.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình cài đặt phần mềm gồm:
a) Chiến
lược cài đặt phần mềm được phát triển;
b) Tiêu
chí đối với cài đặt phần mềm được phát triển để
chứng minh sự tuân thủ theo các yêu cầu cài đặt
phần mềm;
c) Sản
phẩm phần mềm được cài đặt trong môi trường mục tiêu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.7.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động và nhiệm vụ sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ
chức có khả năng áp dụng trong quá trình cài
đặt phần mềm.
6.4.7.3.1.1. Bên
triển khai phải phát triển kế hoạch để cài đặt sản phẩm phần mềm trong môi trường
mục tiêu như đã chỉ rõ trong hợp đồng. Các tài nguyên và thông tin cần thiết để
cài đặt sản phẩm phần mềm sẽ được xác định và khả dụng.
Như đã chỉ rõ trong hợp đồng, bên triển khai phải trợ giúp bên mua sản phẩm bằng
các hoạt động cài đặt. Khi sản phẩm phần mềm được thay thế một hệ thống đã tồn
tại, bên triển khai phải hỗ trợ bất kỳ các hoạt động chạy song song nào được
yêu cầu trong hợp đồng. Kế hoạch cài đặt phải được tài liệu hóa.
CHÚ THÍCH 1: Chiến lược
cài đặt phần mềm nên được phát triển trong việc thỏa thuận với khách hàng và tổ
chức điều hành.
CHÚ THÍCH 2: Phần
quan trọng của việc phát triển chiến lược cài đặt là để triển khai chiến lược
phục hồi phiên bản hệ thống làm việc mới nhất.
Để có thể cài đặt lại phiên bản làm việc mới nhất, một bản dự phòng đầy đủ của
hệ thống nên được tạo ra trước khi bắt đầu cài đặt.
CHÚ THÍCH 3: Dựa trên
các yêu cầu cài đặt, bộ cài đặt nên phát triển theo tiêu chuẩn đối với môi
trường phần mềm sẽ được cài đặt.
CHÚ THÍCH 4: Bộ cài đặt
nên định nghĩa các yêu cầu đối với việc tương thích của hệ thống theo môi trường dự kiến của nó.
CHÚ THÍCH 5: Bộ cài đặt
nên tương thích với hệ thống để đáp ứng các yêu cầu đối với việc vận hành.
6.4.7.3.1.2. Bên
phát triển phải cài đặt sản phẩm phần mềm phù hợp với kế hoạch cài đặt. Nó phải
được đảm bảo rằng các cơ sở dữ liệu và mã phần mềm khởi động, thực thi và hoàn
thành theo chỉ định trong hợp đồng. Các sự kiện cài đặt và kết quả phải được
tài liệu hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.8. Quá
trình hỗ trợ tiếp nhận phần mềm
CHÚ THÍCH: Quá trình
hỗ trợ tiếp nhận phần mềm trong tiêu chuẩn này
đóng góp vào kết quả của quá trình chuyển tiếp trong tiêu chuẩn ISO/IEC 15288.
Quá trình hỗ trợ tiếp nhận phần mềm trong tiêu chuẩn này cũng có thể đóng góp
vào kết quả của quá trình công nhận hiệu lực trong tiêu chuẩn ISO/IEC 15288.
Người sử dụng có thể xem xét yêu cầu tuân thủ với các quá trình trong tiêu chuẩn
15288 hơn quá trình trong tiêu chuẩn này.
6.4.8.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình hỗ trợ tiếp nhận phần mềm là để trợ giúp bên mua sản phẩm đạt được sự tin
tưởng về sản phẩm đáp ứng các yêu cầu.
6.4.8.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình hỗ trợ tiếp nhận phần mềm gồm:
a) Sản
phẩm được hoàn thiện và chuyển giao đến bên mua sản
phẩm;
b) Các
quá trình soát xét và kiểm tra khi tiếp nhận của bên mua sản phẩm được hỗ trợ;
c) Sản
phẩm được đưa vào hoạt động trong môi trường của khách hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chuyển
giao gia tăng phải được hoàn thiện dần.
6.4.8.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động và nhiệm vụ sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức
có khả năng áp dụng trong quá trình hỗ trợ tiếp nhận phần mềm.
6.4.8.3.1. Hỗ
trợ tiếp nhận phần mềm
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.8.3.1.1. Bên
phát triển phải hỗ trợ việc kiểm tra và soát xét khi tiếp nhận sản phẩm của bên
mua sản phẩm. Việc kiểm tra và soát xét khi tiếp nhận phải lưu ý đến kết quả của
các Quá trình soát xét phần mềm (mục 7.2.6), kiểm tra phần mềm (mục 7.2.7), kiểm
tra chất lượng phần mềm và kiểm tra chất lượng hệ thống (nếu
được thực hiện). Kết quả của việc kiểm tra và soát xét
khi tiếp nhận phải được tài liệu hóa.
CHÚ THÍCH: Điều này
bao gồm tài liệu hướng dẫn và sự truyền
thông các vấn đề phát hiện trong kiểm tra khi tiếp nhận tới người có trách nhiệm
giải quyết.
6.4.8.3.1.2. Bên
phát triển phải hoàn thiện và chuyển giao sản phẩm phần mềm như đã định nghĩa
trong hợp đồng.
CHÚ THÍCH: Hợp đồng
có thể yêu cầu bên phát triển đưa sản phẩm vào hoạt động trong môi trường của
khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Hỗ trợ ban đầu bao gồm nhận biết và thông báo các vấn đề phát hiện trong khi
chuyển giao tới người có trách nhiệm giải quyết.
6.4.9. Quá
trình vận hành phần mềm
Quá trình vận hành phần
mềm trong tiêu chuẩn này một cụ thể hóa của quá trình vận hành trong tiêu chuẩn
ISO/IEC 15288. Người sử dụng có thể xem xét yêu cầu tuân thủ với quá trình
trong tiêu chuẩn 15288 hơn quá trình trong tiêu chuẩn này.
6.4.9.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình vận hành phần mềm là để vận hành sản phẩm phần mềm trong môi trường dự kiến
của nó và để cung cấp hỗ trợ các khách hàng về sản phẩm phần mềm.
6.4.9.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình vận hành phần mềm gồm:
a) Chiến
lược vận hành được định nghĩa;
b) Các
điều kiện đối với việc vận hành chính xác sản phẩm trong môi trường dự kiến của
nó được nhận biết và đánh giá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Sản
phẩm phần mềm được vận hành trong môi trường dự kiến của nó;
e) Sự hỗ
trợ và tư vấn được cung cấp tới các khách hàng về sản phẩm phần mềm phù hợp với
thỏa thuận.
6.4.9.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động và nhiệm vụ sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức
có khả năng áp dụng trong quá trình vận hành phần mềm.
6.4.9.3.1. Chuẩn
bị vận hành
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.9.3.1.1. Bên
vận hành phải phát triển kế hoạch và một tập các tiêu chuẩn vận hành để thực hiện
các hoạt động và nhiệm vụ của quá trình này. Việc lập kế hoạch phải được tài liệu
hóa và được thực thi.
6.4.9.3.1.2. Bên
vận hành phải thiết lập các thủ tục để tiếp nhận, ghi lại, giải quyết, theo dõi
các vấn đề và cung cấp sự phản hồi.
Bất cứ khi nào các vấn đề gặp phải, chúng sẽ được ghi lại và tiến hành quá
trình giải quyết vấn đề phần mềm (mục 7.2.8).
6.4.9.3.1.3. Bên
vận hành phải thiết lập các thủ tục để kiểm tra sản phẩm phần mềm trong môi trường
vận hành của nó, để đưa các báo cáo vấn đề phát sinh và
các yêu cầu sửa đổi vào quá trình bảo trì phần mềm (mục 6.4.10) và để phát hành
sản phẩm phần mềm cho việc sử dụng vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.9.3.2.1. Đối
với mỗi phát hành sản phẩm phần mềm, bên vận hành phải thực hiện kiểm tra hoạt
động và, hoạt động đó đáp ứng được các tiêu chí xác định, phát hành sản phẩm phần
mềm cho việc sử dụng vận hành.
6.4.9.3.2.2. Bên
vận hành phải đảm bảo rằng các cơ sở dữ liệu và mã phần mềm khởi tạo, thực thi
và hoàn thành như đã mô tả trong kế hoạch.
6.4.9.3.2.3. Bên
vận hành phải khởi động hệ thống trong tình trạng hoạt động dự kiến của nó để
phân phối các đối tượng của dịch vụ hoặc dịch vụ thường xuyên theo mục đích dự
kiến của nó.
CHÚ THÍCH: Trong trường
hợp thỏa thuận, duy trì chất lượng và năng lực dịch vụ thường xuyên khi hệ thống
thay thế một hệ thống tồn tại bị ngừng sử dụng. Trong khoảng thời gian quy định
việc điều chỉnh hoặc vận hành đồng thời, quản lý chuyển đổi các dịch vụ để duy
trì tuân thủ với các nhu cầu bên liên quan đạt được một cách ổn định.
6.4.9.3.3. Vận
hành
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.9.3.3.1. Hệ
thống phải được vận hành trong môi trường dự kiến của nó theo tài liệu hướng dẫn
người sử dụng.
CHÚ THÍCH 1: Vận hành
trong môi trường dự kiến bao gồm việc phát triển các tiêu chí đối với việc sử dụng
vận hành để việc tuân thủ các yêu cầu thỏa thuận có thể được chứng minh và việc
thực hiện kiểm tra hoạt động đối với mỗi phát hành sản phẩm, đánh giá sự thỏa
mãn dựa vào tiêu chí quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Bên vận
hành giám sát dịch vụ hoạt động một cách thường xuyên, khi thích hợp, dựa vào
các tiêu chí đã định nghĩa.
6.4.9.3.4. Hỗ
trợ khách hàng
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.9.3.4.1. Bên
vận hành phải cung cấp sự hỗ trợ và tư vấn tới người sử dụng khi được yêu cầu.
Các yêu cầu và các hoạt động tiếp sau đó sẽ được ghi lại và giám sát.
CHÚ THÍCH: Sự hỗ trợ
và tư vấn bao gồm cung cấp việc đào tạo, tài liệu hướng dẫn và các dịch vụ hỗ
trợ khác để hỗ trợ sử dụng hiệu quả sản phẩm.
6.4.9.3.4.2. Bên
vận hành phải chuyển tiếp các yêu cầu của người sử dụng, nếu cần thiết, tới quá
trình bảo trì phần mềm (mục 6.4.10) để giải quyết. Các yêu cầu này phải được giải
quyết và các hoạt động được lập kế hoạch và thực hiện sẽ được báo cáo tới bên
yêu cầu. Tất cả việc giải quyết sẽ được giám sát để kết luận.
6.4.9.3.5. Giải
quyết vấn đề vận hành
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.9.3.5.1. Bên
vận hành phải chuyển tiếp các vấn đề được nhận biết tới quá trình giải quyết vấn
đề phần mềm để giải quyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.10. Quá
trình bảo trì phần mềm
CHÚ THÍCH 1: Quá
trình bảo trì phần mềm trong tiêu chuẩn này là một cụ thể hóa của quá trình bảo
trì trong tiêu chuẩn ISO/IEC 15288. Người sử dụng có thể xem xét yêu cầu tuân
thủ với quá trình trong tiêu chuẩn 15288 hơn quá trình trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Quá
trình bảo trì phần mềm của tiêu chuẩn này là tương thích với tiêu chuẩn ISO/IEC
14764:2006.
6.4.10.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình bảo trì phần mềm là để cung cấp hỗ trợ chi phí hiệu quả tới sản phẩm phần
mềm được chuyển giao.
CHÚ THÍCH: Các hoạt động
bảo trì phần mềm trước khi chuyển giao bao gồm lập kế hoạch đối với các hoạt động
chuyển giao, khả năng hỗ trợ và giải quyết sau chuyển giao. Các hoạt động chuyển
giao bao gồm hỗ trợ vận hành và sửa đổi phần mềm, ví dụ đào tạo hoặc nhân viên
hỗ trợ.
6.4.10.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình bảo trì phần mềm gồm:
a) Chiến
lược bảo trì được phát triển để quản lý việc sửa đổi và chuyển giao các sản phẩm
theo chiến lược ban hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tài
liệu hướng dẫn phần mềm và hệ thống bị ảnh hưởng được cập nhật khi cần thiết;
d) Các
sản phẩm bị sửa đổi được phát triển cùng với các bài kiểm tra liên quan nhằm chứng
tỏ rằng các yêu cầu không bị làm thay đổi;
e) Các
cập nhật sản phẩm được chuyển tới môi trường khách hàng;
f) Việc
sửa đổi phần mềm hệ thống được thông báo tới tất cả bên tham gia chịu ảnh hưởng.
6.4.10.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Bên bảo trì sẽ triển
khai các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả
năng áp dụng trong quá trình bảo trì phần mềm.
6.4.10.3.1. Triển
khai quá trình
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.10.3.1.1. Bên
bảo trì phải phát triển, tài liệu hóa, thực thi các kế hoạch và các
thủ tục để tiến hành các hoạt động và nhiệm
vụ của quá trình bảo trì phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.10.3.1.3. Bên
bảo trì phải triển khai (hoặc thiết lập
giao diện tổ chức với) quá trình quản lý cấu hình (mục 7.2.2) để quản lý
các sửa đổi tới hệ thống hiện có.
6.4.10.3.2. Phân
tích sửa đổi và vấn đề phát sinh
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.10.3.2.1. Bên
bảo trì phải phân tích báo cáo vấn đề phát sinh hoặc yêu cầu sửa đổi đối với sự
ảnh hưởng của nó lên tổ chức, hệ thống hiện có và các hệ thống
giao diện theo các điều sau:
a) Kiểu,
ví dụ: sự hiệu chỉnh, sự cải tiến, ngăn ngừa hoặc sự tương thích với môi trường
mới;
b) Phạm
vi, ví dụ: kích cỡ sửa đổi, chi phí liên quan, thời điểm sửa đổi;
c) Mức
độ rủi ro, ví dụ: ảnh hưởng đến hiệu năng, độ tin cậy hoặc tính
an toàn
6.4.10.3.2.2. Bên
bảo trì phải sao lưu hoặc xác minh vấn đề phát
sinh.
6.4.10.3.2.3. Dựa
trên sự phân tích, Bên bảo trì phải phát triển các phương án để triển khai việc
sửa đổi đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.10.3.2.5. Bên
bảo trì phải đạt được sự chấp thuận đối với phương án sửa đổi được lựa chọn như
được chỉ rõ trong hợp đồng.
6.4.10.3.3. Triển
khai sửa đổi
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.10.3.3.1. Bên
bảo trì phải tiến hành phân tích và xác định tài liệu hướng dẫn, các đơn vị phần
mềm và các phiên bản nào cần phải được sửa đổi.
Các việc này phải được tài liệu hóa.
6.4.10.3.3.2. Bên
bảo trì phải tiến hành quá trình kỹ thuật (mục 6.4) để triển khai các sửa đổi.
Các yêu cầu của các quá trình kỹ thuật sẽ được bổ sung như sau:
a) Tiêu
chí đánh giá và kiểm tra cho việc kiểm tra tra và đánh giá các phần không sửa đổi
và các phần sửa đổi (các đơn vị phần mềm, các thành phần và các thành phần cấu
hình) của hệ thống phải được định nghĩa và tài liệu hóa;
b) Triển
khai đúng và hoàn chỉnh các yêu cầu sửa đổi và yêu cầu mới sẽ được đảm bảo.
Cũng sẽ được đảm bảo rằng các yêu cầu không sửa đổi, nguyên gốc không bị ảnh hưởng.
Kết quả kiểm tra phải được tài liệu hóa.
6.4.10.3.4. Tiếp
nhận/soát xét sau bảo trì
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.10.3.4.2. Bên
bảo trì phải đạt được sự chấp thuận sự hoàn thành thỏa đáng việc sửa đổi như đã
định rõ trong hợp đồng.
6.4.10.3.5. Sự
chuyển đổi
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.10.3.5.1. Nếu
một hệ thống hoặc sản phẩm phần mềm (bao gồm cả dữ liệu) được chuyển đổi từ một
môi trường hoạt động cũ sang môi trường hoạt động mới, nó sẽ được đảm bảo rằng
bất kỳ dữ liệu hoặc sản phẩm phần mềm nào được tạo ra hoặc được sửa đổi trong
suốt quá trình chuyển đổi đó là phù hợp với tiêu chuẩn này.
6.4.10.3.5.2. Kế
hoạch chuyển đổi sẽ được phát triển, tài liệu hóa và thực thi. Các hoạt động lập
kế hoạch sẽ bao gồm cả người sử dụng. Các thành phần trong kế hoạch sẽ gồm:
a) Phân
tích các yêu cầu và định nghĩa sự chuyển đổi;
b) Phát
triển các công cụ chuyển đổi;
c) Chuyển
đổi sản phẩm phần mềm và dữ liệu;
d) Thực
thi chuyển đổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Hỗ
trợ cho môi trường cũ trong tương lai.
6.4.10.3.5.3. Người
sử dụng sẽ được cung cấp thông báo về các hoạt động và các kế hoạch chuyển đổi.
Các thông báo phải bao gồm các điều sau:
a) Trình
bày tại sao môi trường cũ không được hỗ trợ nữa;
b) Mô tả
môi trường mới tại thời điểm khả dụng của nó;
c) Mô tả
các phương án hỗ trợ khả thi khác, nếu có, khi việc hỗ trợ đối với môi
trường cũ đã bị loại bỏ.
6.4.10.3.5.4. Các
hoạt động song song của các môi trường mới và cũ có thể tiến hành chuyển tiếp
sang môi trường mới. Trong thời gian này, việc đào tạo cần thiết phải được tiến
hành như đã chỉ rõ trong hợp đồng.
6.4.10.3.5.5. Khi
việc chuyển đổi thực hiện theo lịch trình, thông báo sẽ được gửi tới tất cả các
bên liên quan. Mã, các log và tài liệu hướng dẫn trong môi trường
cũ liên quan nên được giữ trong các kho lưu trữ.
6.4.10.3.5.6. Soát
xét sau hoạt động chuyển giao sẽ được thực hiện để đánh giá ảnh hưởng của sự
thay đổi tới môi trường mới đó. Kết quả soát xét phải được gửi đến những bên có
thẩm quyền thích hợp để được hướng dẫn, thông tin và hành động.
6.4.10.3.5.7. Dữ
liệu được môi trường cũ sử dụng hoặc có liên quan tới môi trường cũ phải được
tiếp cận theo các yêu cầu hợp đồng về việc kiểm tra và bảo vệ dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Quá trình
hủy bỏ phần mềm trong tiêu chuẩn này là một cụ thể hóa của quá trình hủy bỏ
trong tiêu chuẩn ISO/IEC 15288. Người sử dụng có thể xem xét yêu cầu tuân thủ với
quá trình trong tiêu chuẩn 15288 hơn quá trình trong tiêu chuẩn này.
6.4.11.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình hủy bỏ phần mềm là để kết thúc sự tồn tại thực thể phần mềm của hệ thống.
Quá trình này kết
thúc hỗ trợ hoạt động hoặc vô hiệu hóa, tháo rời và loại
bỏ các sản phẩm phần mềm bị hư hỏng bởi tổ chức bảo trì và vận hành thực hiện,
bằng cách phó thác chúng ở trạng thái cuối và để lại môi trường đó theo một điều
kiện chấp nhận được. Quá trình này hủy bỏ hoặc lưu trữ các thành phần phần mềm
hệ thống và các sản phẩm liên quan theo một cách hợp lý, đúng với pháp luật, với
các thỏa thuận, các ràng buộc của tổ chức và các yêu cầu của bên liên quan.
Trong trường hợp cần thiết, các bản ghi hồ sơ được duy trì và giám sát.
CHÚ THÍCH: Mục đích
là để dừng các dịch vụ hoặc sản phẩm phần mềm hiện có của hệ thống trong khi vẫn
bảo toàn tính toàn vẹn các hoạt động của tổ chức.
6.4.11.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình hủy bỏ phần mềm gồm:
a) Chiến
lược hủy bỏ phần mềm được định nghĩa;
b) Các
ràng buộc hủy bỏ được cung cấp như các đầu vào của các yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Môi
trường được giữ lại theo điều kiện thỏa thuận;
e) Các
hồ sơ cho phép lưu giữ kiến thức về các hoạt động hủy bỏ
và bất kỳ phân tích nào về ảnh hưởng lâu dài là
khả dụng.
6.4.11.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả năng
áp dụng trong quá trình hủy bỏ phần mềm .
6.4.11.3.1. Lập
kế hoạch hủy bỏ phần mềm
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.11.3.1.1. Chiến
lược hủy bỏ phần mềm được định nghĩa và tài liệu hóa.
Kế hoạch để kết thúc hỗ trợ hoạt động phải được các tổ
chức bảo trì và tổ chức vận hành phát triển và tài liệu hóa. Các hoạt động lập
kế hoạch phải bao gồm người sử dụng. Kế hoạch
hủy bỏ phần mềm phải giải quyết các mục được liệt kê dưới đây:
a) Ngừng
hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ sau một khoảng thời gian nhất định;
b) Lưu
trữ sản phẩm phần mềm và tài liệu hướng dẫn phù hợp của nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chuyển
sang bất kỳ sản phẩm phần mềm nào, nếu có thể có khả năng áp dụng;
e) Khả
năng truy cập các bản sao lưu trữ dữ liệu.
CHÚ THÍCH 1: Mục này
định nghĩa các lịch trình, các hoạt động và các tài nguyên để: 1) kết thúc việc
chuyển giao các dịch vụ phần mềm; 2) chuyển đổi hệ thống sang hoặc giữ lại nó
trong, một trạng thái có thể chấp nhận được một cách tự nhiên và gần gũi, do đó
tránh các ảnh hưởng bất lợi tiếp sau đó tới các bên liên quan, xã hội và môi
trường; 3) lưu ý đến sức khỏe, độ tin cậy, tính an toàn và tính riêng tư có khả
năng áp dụng đối với các hoạt động hủy bỏ và điều kiện lâu dài của việc tạo ra
thông tin và tài liệu vật lý.
CHÚ THÍCH 2: Các ràng
buộc hủy bỏ nên được cung cấp như các đầu vào của các yêu cầu đối
với các hoạt động hủy bỏ được lập kế hoạch.
6.4.11.3.2. Thực
thi hủy bỏ phần mềm
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
6.4.11.3.2.1. Kế
hoạch hủy bỏ phần mềm phải được thực thi.
6.4.11.3.2.2. Bên
sử dụng phải được thông báo về các kế hoạch và các hoạt động đối với việc ngừng
sử dụng các dịch vụ và các sản phẩm phần mềm. Các thông báo phải bao gồm các điều
sau:
a) Mô tả
cập nhật hoặc sự thay thế bất kỳ từ thời điểm khả dụng của nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mô tả
các phương án hỗ trợ khả thi khác, khi việc hỗ trợ đó đã bị loại bỏ.
6.4.11.3.2.3. Các
hoạt động song song của việc ngừng sử dụng này và sản phẩm phần mềm mới nên được
tiến hành chuyển tiếp sang hệ thống mới. Trong thời gian này, việc hướng dẫn
người sử dụng phải được tiến hành như đã chỉ định trong hợp đồng.
6.4.11.3.2.4. Khi
việc ngừng sử dụng theo lịch trình tới, thông báo phải được gửi đến tất
cả các bên có liên quan. Tất cả mã, các log và tài liệu hướng dẫn phát triển
liên quan nên được giữ trong các kho lưu trữ, khi thích hợp.
6.4.11.3.2.5. Dữ
liệu được sử dụng bởi hoặc có liên quan tới sản phẩm phần mềm ngừng sử dụng phải
được tiếp cận theo các yêu cầu hợp đồng về việc kiểm tra và bảo vệ dữ liệu.
7.
Các quá trình đặc thù phần mềm
7.1. Các
quá trình triển khai phần mềm
7.1.1. Quá
trình triển khai phần mềm
CHÚ THÍCH: Quá trình
triển khai phần mềm là một trường hợp tuân thủ quá trình triển khai trong tiêu
chuẩn ISO/IEC 15288, cụ thể hóa các nhu cầu cụ thể từ việc triển khai một sản phẩm
phần mềm hoặc dịch vụ.
7.1.1.1. Mục
đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình này chuyển
đổi các giao diện, tính năng xác định và các ràng buộc triển khai thành các hoạt
động tạo ra một thành phần hệ thống triển khai như một sản phẩm hoặc dịch vụ phần
mềm, còn được biết đến như là “thành phần phần mềm”. Quá trình này tạo ra một
thành phần phần mềm mà thỏa mãn các yêu cầu thiết kế kiến trúc thông qua việc
xác minh và các yêu cầu của bên liên quan thông qua việc xác nhận.
7.1.1.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình triển khai phần mềm gồm:
a) Chiến
lược triển khai được định nghĩa:
b) Các
ràng buộc công nghệ triển khai đối với thiết kế được nhận biết;
c) Thành
phần phần mềm được thực hiện;
d) Thành
phần phần mềm được đóng gói và lưu trữ theo sự thỏa thuận về việc cung cấp của
nó.
Ngoài các hoạt động của
nó, quá trình triển khai phần mềm có các
quá trình mức độ thấp hơn như sau:
- Quá
trình phân tích các yêu cầu phần mềm*;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quá
trình thiết kế chi tiết phần mềm;
- Quá
trình xây dựng phần mềm;
- Quá
trình tích hợp phần mềm*;
- Quá
trình kiểm tra chất lượng phần mềm*.
CHÚ THÍCH: Người sử dụng
tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 có thể quyết định rằng các quá trình đánh dấu bằng dấu
sao (*) trong danh sách liệt kê trên được cung cấp bởi việc áp dụng đệ quy của
tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 ngay cả đối với các thành phần phần mềm của hệ thống.
7.1.1.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả năng
áp dụng trong quá trình triển khai phần mềm.
7.1.1.3.1. Chiến
lược triển
khai phần mềm
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các hoạt động
và nhiệm vụ này có thể chồng lên nhau hoặc tác động lẫn
nhau và có thể được thực hiện một cách lặp đi lặp lại hoặc một cách đệ quy.
CHÚ THÍCH: Một cách tốt
nhất, điều này được thực hiện bằng cách sử dụng
một mô hình vòng đời xác định một cách có tổ
chức.
7.1.1.3.1.2. Bên
triển khai phải:
a) Tài
liệu hóa kết quả phù hợp với quá trình quản lý tài
liệu hướng dẫn phần mềm (mục 7.2.1);
b) Đặt
kết quả dưới quá trình quản lý cấu hình phần mềm (mục 7.2.2) và thực hiện kiểm
soát thay đổi phù hợp với nó;
c) Tài
liệu hóa và giải quyết các vấn đề và các điều không phù hợp được phát hiện
trong các các nhiệm vụ và sản phẩm phần mềm phù hợp với quá
trình giải quyết vấn đề phần mềm (mục 7.2.8);
d) Thực
hiện việc hỗ trợ các quá trình như chỉ định trong hợp đồng;
e) Thiết
lập các giới hạn cơ bản và bổ sung thêm các thành phần cấu hình tại các thời điểm
thích hợp, như đã định nghĩa bởi bên mua sản phẩm và nhà cung cấp.
7.1.1.3.1.3. Bên
triển khai phải lựa chọn, sửa đổi và sử dụng các tiêu chuẩn, các công cụ, các
phương pháp và ngôn ngữ lập trình máy tính này (nếu không được quy định trong hợp
đồng) mà đã được tài liệu hóa, phù hợp và được tổ
chức thiết lập cho việc thực hiện các hoạt động của quá trình triển khai phần mềm
và hỗ trợ các quá trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1.3.1.4. Bên
triển khai phải phát triển các kế hoạch cho việc tiến hành các hoạt động của
quá trình triển khai phần mềm. Các kế hoạch nên bao gồm trách nhiệm, các hoạt động,
các công cụ, các phương pháp và các tiêu chuẩn cụ thể có liên quan tới việc
phát triển và chất lượng của tất cả các yêu cầu bao gồm cả độ tin cậy và tính
an toàn. Nếu cần thiết, các kế hoạch riêng rẽ có thể được phát triển. Các kế hoạch
này phải được tài liệu hóa và thực thi.
7.1.1.3.1.5. Các
thành phần không thể chuyển giao có thể được sử dụng trong việc phát triển hoặc
bảo trì sản phẩm phần mềm. Tuy nhiên, phải được đảm bảo rằng việc vận hành và bảo
trì sản phẩm phần mềm có thể chuyển giao sau khi chuyển
giao tới bên mua sản phẩm là độc lập với các thành phần đó; nếu không thì, các
thành phần đó nên được xem như là có thể chuyển giao.
7.1.2. Quá
trình phân tích các yêu cầu phần mềm
CHÚ THÍCH: Quá trình
phân tích các yêu cầu phần mềm trong tiêu
chuẩn này là một quá trình mức độ thấp hơn quá trình triển khai phần mềm. Người
sử dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 có thể quyết định rằng quá trình này được cung
cấp bởi quá trình phân tích các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 trong việc
áp dụng đệ quy tiêu chuẩn đó.
7.1.2.1. Mục
đích
Mục đích của quá trình
phân tích các yêu cầu phần mềm là để thiết lập các yêu cầu của các thành phần
phần mềm hệ thống.
7.1.2.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình phân tích các yêu cầu phần mềm gồm:
a) Các
yêu cầu được phân phối tới các thành phần phần mềm của hệ thống và các giao diện
của nó được định nghĩa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ảnh
hưởng của các yêu cầu phần mềm vào môi
trường vận hành được hiểu rõ;
d) Tính
kiên định và khả năng theo dõi được thiết lập giữa các yêu cầu phần mềm và các
yêu cầu hệ thống;
e) Sự
ưu tiên trong việc thực thi các yêu cầu phần mềm
được định nghĩa;
f) Các
yêu cầu phần mềm được chấp thuận và cập nhật khi cần thiết;
g) Các
thay đổi tới các yêu cầu phần mềm được đánh giá về tác động kỹ thuật, thời hạn
và chi phí;
h) Các
yêu cầu phần mềm được giới hạn cơ bản và thông báo tới tất cả các
bên tham gia chịu ảnh hưởng.
7.1.2.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động và nhiệm vụ sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức
có khả năng áp dụng với sự liên quan tới quá trình
phân tích các yêu cầu phần mềm.
7.1.2.3.1. Phân
tích các yêu cầu phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.3.1.1. Bên
triển khai phải thiết lập và tài liệu hóa các yêu cầu phần mềm (bao gồm các đặc
tả các đặc tính chất lượng) được mô tả dưới đây:
a) Các
đặc tả khả năng và chức năng, bao gồm hiệu năng, các đặc tính vật lý
và các điều kiện môi trường trong đó thành phần phần mềm được thực hiện;
b) Các
giao diện ngoài thành phần phần mềm;
c) Các
yêu cầu chất lượng;
d) Các
đặc tả độ tin cậy, bao gồm những việc liên quan tới các phương pháp vận hành và
bảo trì, các tác động của môi trường và tổn hại tới con người;
e) Các
đặc tả tính an toàn, bao gồm những việc liên quan tới sự thỏa hiệp thông tin nhạy
cảm;
f) Các
đặc tả kỹ thuật có tính đến nhân tố con người (tối ưu yếu tố con người), bao gồm
những việc liên quan đến các vận hành thủ công, các sự tương tác giữa người-thiết
bị, các ràng buộc về nhân sự và các phạm vi cần tập trung chú ý nhân lực, chịu ảnh
hưởng bởi việc đào tạo và các sai sót do nhân sự;
g) Các
yêu cầu cơ sở dữ liệu và việc định nghĩa dữ liệu;
h) Các
yêu cầu tiếp nhận và cài đặt sản phẩm phần mềm được chuyển giao tại bên vận
hành và bảo trì;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Các yêu cầu thực
thi và vận hành từ người sử dụng;
k) Các yêu cầu bảo
trì từ người sử dụng.
CHÚ THÍCH 1: Sự hướng
dẫn về việc xác định các đặc tính chất lượng có thể được tìm trong tiêu chuẩn ISO/IEC
9126-1.
CHÚ THÍCH 2: Việc ưu
thực thi các yêu cầu phần mềm nên được xác định.
CHÚ THÍCH 3: Nếu tính
khả dụng là một yêu cầu quan trọng, các khuyến nghị
để đạt được mức mong muốn về tính khả dụng có thể tìm
trong tiêu chuẩn ISO TR 18529. Phụ lục E bao gồm một quá trình tổng quan tập
trung vào tính khả dụng.
7.1.2.3.1.2. Bên
triển khai phải đánh giá các yêu cầu phần mềm bằng cách xem xét tiêu chí được
liệt kê dưới đây. Kết quả của các đánh giá phải được tài liệu hóa.
a) Khả
năng theo dõi các yêu cầu của hệ thống và thiết kế của hệ thống;
b) Tính
nhất quán ngoài với các yêu cầu của hệ thống;
c) Tính
nhất quán trong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tính
khả thi của thiết kế phần mềm;
f) Tính
khả thi của việc vận hành và bảo trì.
7.1.2.3.1.3. Bên
triển khai phải tiến hành soát xét phù hợp với mục 7.2.6.
CHÚ THÍCH: Tiếp sau
quá trình soát xét và đánh giá thành công, các yêu cầu phần mềm nên được chấp
thuận, giới hạn cơ bản và thông báo tới tất cả bên tham gia chịu ảnh hưởng. Các
thay đổi sau đó tới giới hạn cơ bản các yêu cầu phần mềm nên được đánh giá về ảnh
hưởng kỹ thuật, thời hạn và chi phí.
7.1.3. Quá
trình thiết kế kiến trúc phần mềm
CHÚ THÍCH: Quá trình thiết
kế kiến trúc phần mềm trong tiêu chuẩn này là quá trình mức độ thấp hơn của quá
trình triển khai phần mềm. Người sử dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 có thể quyết
định rằng quá trình này được thực hiện bởi quá trình thiết kế kiến trúc của
tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 trong việc áp dụng đệ quy của tiêu chuẩn đó.
7.1.3.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình thiết kế kiến trúc phần mềm là để cung cấp bản thiết kế phần mềm mà triển
khai và có thể được xác minh dựa vào các yêu cầu.
7.1.3.2. Kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bản
thiết kế kiến trúc phần mềm được phát triển và được giới hạn cơ bản để mô tả
các thành phần phần mềm thực thi các yêu cầu phần mềm;
b) Các
giao diện ngoài và trong mỗi thành phần phần mềm được định nghĩa;
c) Tính
kiên định và khả năng theo dõi được thiết lập giữa các yêu cầu phần mềm và thiết
kế phần mềm.
7.1.3.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động sau đây phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả
năng áp dụng trong quá trình thiết kế kiến trúc phần mềm.
CHÚ THÍCH: Hoạt động
này được triển khai đối với mỗi thành phần phần mềm, thống nhất với thiết kế kiến
trúc hệ thống.
7.1.3.3.1. Thiết
kế kiến trúc phần mềm
Đối với mỗi thành phần
phần mềm (hoặc thành phần cấu hình, nếu được định nghĩa) hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.1.3.3.1.1. Bên
triển khai phải chuyển đổi các yêu cầu đối với thành phần phần mềm thành kiến
trúc mô tả cơ cấu hoàn chỉnh của nó và nhận biết các thành phần phần mềm. Nó phải
được đảm bảo rằng tất cả các yêu cầu đối với
thành phần phần mềm được phân phối tới các thành phần phần mềm của nó và tinh
giản hơn nữa để thuận tiện thiết kế chi tiết. Kiến trúc thành phần phần mềm phải
được tài liệu hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3.3.1.2. Bên
triển khai phải phát triển và tài liệu hóa thiết kế chỉnh về các giao diện ngoài
đối với thành phần phần mềm và giữa các phần tử phần mềm của thành phần phần mềm
đó.
7.1.3.3.1.3. Bên
triển khai phải phát triển và tài liệu hóa thiết kế hoàn chỉnh về cơ sở dữ liệu.
7.1.3.3.1.4. Bên
triển khai phải phát triển và tài liệu hóa các phiên bản sơ bộ của tài liệu hướng
dẫn người sử dụng.
7.1.3.3.1.5. Bên
triển khai phải định nghĩa và tài liệu hóa lịch trình và các yêu cầu kiểm tra
sơ bộ đối với việc tích hợp phần mềm.
7.1.3.3.1.6. Bên
triển khai phải đánh giá kiến trúc thành phần phần mềm, giao diện và các thiết
kế cơ sở dữ liệu bằng cách xem xét các tiêu chí được liệt kê dưới đây. Kết quả
của các đánh giá phải được tài liệu hóa.
a) Khả
năng theo dõi các yêu cầu thành phần phần mềm;
b) Tính
nhất quán ngoài với các yêu cầu của thành phần phần mềm;
c) Tính
nhất quán trong giữa các thành phần phần mềm;
d) Sự
phù hợp của các tiêu chuẩn và các phương pháp thiết kế được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Tính
khả thi của việc vận hành và bảo trì.
7.1.3.3.1.7. Bên
triển khai phải tiến hành soát xét phù hợp với mục 7.2.6
7.1.4. Quá
trình thiết kế chi tiết phần mềm
CHÚ THÍCH: Quá trình
thiết kế chi tiết phần mềm trong tiêu chuẩn này là một quá trình mức độ thấp
hơn của quá trình triển khai phần mềm.
7.1.4.1. Mục
đích
Mục đích của quá trình
thiết kế chi tiết phần mềm là để cung cấp bản thiết
kế phần mềm mà phải triển khai và có thể được xác minh dựa vào các yêu cầu và
kiến trúc phần mềm và được trình bày chi tiết một
cách đầy đủ để cho phép mã hóa và kiểm tra.
7.1.4.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình thiết kế chi tiết phần mềm gồm:
a) Bản
thiết kế chi tiết của mỗi phần tử phần mềm, bằng cách mô tả các đơn vị phần mềm
được xây dựng lên, được phát triển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tính
nhất quán và khả năng theo dõi được thiết lập
giữa các yêu cầu, thiết kế chi tiết và thiết kế kiến trúc.
7.1.4.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả năng
áp dụng trong quá trình thiết kế chi tiết phần mềm.
7.1.4.3.1. Thiết
kế chi tiết phần mềm
Đối với mỗi thành phần
phần mềm (hoặc thành phần cấu hình, nếu được định nghĩa) hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.1.4.3.1.1. Bên
triển khai phải phát triển thiết kế chi tiết đối
với mỗi phần tử phần mềm của thành phần phần mềm. Các phần tử
phần mềm phải được tinh giản thành các mức độ thấp hơn bao gồm các đơn vị phần
mềm mà có thể được mã hóa, biên dịch và kiểm tra. Nó phải được đảm bảo rằng tất
cả các yêu cầu phần mềm được phân phối từ các phần tử phần mềm tới
các đơn vị phần mềm. Thiết kế chi tiết phần mềm phải được tài liệu hóa.
7.1.4.3.1.2. Bên
triển khai phải phát triển và tài liệu hóa thiết kế chi tiết đối với các giao
diện ngoài thành phần phần mềm, giữa các phần tử phần mềm và giữa các đơn vị phần
mềm. Thiết kế chi tiết các giao diện phải cho phép mã hóa mà không yêu cầu
thông tin bổ sung nào.
7.1.4.3.1.3. Bên
triển khai phải phát triển và tài liệu hóa thiết kế chi
tiết về cơ sở dữ liệu.
7.1.4.3.1.4. Bên
triển khai phải cập nhật tài liệu hướng dẫn người sử dụng khi cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.3.1.6. Bên
triển khai phải cập nhật lịch trình và các
yêu cầu kiểm tra đối với việc tích hợp phần mềm.
7.1.4.3.1.7. Bên
triển khai phải đánh giá thiết kế chi tiết phần mềm và các yêu cầu kiểm tra bằng
cách xem xét các tiêu chí được liệt kê dưới đây. Kết quả của các đánh giá phải
được tài liệu hóa:
a) Khả
năng theo dõi các yêu cầu thành phần phần mềm;
b) Tính
nhất quán ngoài đối với thiết kế kiến trúc;
c) Tính
nhất quán trong giữa các thành phần phần mềm và các đơn vị phần mềm;
d) Sự
phù hợp của các tiêu chuẩn và các phương pháp thiết kế được sử dụng;
e) Tính
khả thi của việc kiểm tra;
f) Tính
khả thi của việc vận hành và bảo trì.
7.1.4.3.1.8. Bên
triển khai phải tiến hành soát xét phù hợp với mục 7.2.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Quá trình
xây dựng phần mềm trong tiêu chuẩn này là một quá trình mức độ thấp hơn của quá
trình triển khai phần mềm.
7.1.5.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình xây dựng phần mềm là để đưa ra các đơn vị phần mềm có thể thực thi mà phản
ánh một cách chính xác bản thiết kế phần mềm đó.
7.1.5.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình xây dựng phần mềm gồm:
a) Các
tiêu chí xác minh được định nghĩa đối với tất cả
đơn vị phần mềm dựa vào các yêu cầu của
chúng;
b) Các
đơn vị phần mềm được định nghĩa bằng bản thiết kế được đưa
ra;
c) Tính
nhất quán và khả năng theo dõi được thiết lập giữa các yêu cầu, các đơn vị phần
mềm và thiết kế;
d) Việc
xác minh các đơn vị phần mềm dựa vào các yêu cầu và thiết kế được hoàn thiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự án phải triển khai
các hoạt động và nhiệm vụ sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức
có khả năng áp dụng trong quá trình xây dựng phần mềm.
7.1.5.3.1. Xây
dựng phần mềm
Đối với mỗi thành phần
phần mềm (hoặc thành phần cấu hình, nếu được định nghĩa) hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.1.5.3.1.1. Bên
triển khai phải phát triển và tài liệu hóa các điều sau:
a) Mỗi
cơ sở dữ liệu và đơn vị phần mềm;
b) Dữ
liệu và các thủ tục kiểm tra để kiểm tra mỗi cơ sở dữ liệu và đơn vị phần mềm.
7.1.5.3.1.2. Bên
triển khai phải kiểm tra mỗi cơ sở dữ liệu và đơn vị phần mềm để đảm bảo rằng
nó đáp ứng các yêu cầu. Kết quả kiểm tra phải được tài liệu hóa.
7.1.5.3.1.3. Bên
triển khai phải cập nhật tài liệu hướng dẫn người sử dụng khi cần thiết.
7.1.5.3.1.4. Bên
triển khai phải cập nhật lịch trình và các yêu cầu kiểm tra đối với việc tích hợp
phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khả
năng theo dõi các yêu cầu và thiết kế thành phần phần mềm;
b) Tính
kiên định ngoài đối với các yêu cầu và thiết kế thành phần phần mềm;
c) Tính
kiên định trong giữa các yêu cầu đơn vị;
d) Phạm
vi kiểm tra các đơn vị;
e) Sự
phù hợp của các tiêu chuẩn và các phương pháp mã hóa được sử dụng;
f) Tính
khả thi của việc kiểm tra và tích hợp phần mềm;
g) Tính
khả thi của việc vận hành và bảo trì.
7.1.6. Quá
trình tích hợp phần mềm
CHÚ THÍCH: Quá trình
tích hợp phần mềm trong tiêu chuẩn này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình
triển khai phần mềm. Người sử dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 có thể quyết định rằng
quá trình này được thực hiện bởi quá
trình tích hợp của tiêu chuẩn ISO/IEC
15288 trong việc áp dụng đệ quy của tiêu chuẩn đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của quá
trình tích hợp phần mềm là để kết hợp các đơn vị phần mềm và các phần tử
phần mềm, tạo ra các thành phần phần mềm tích hợp, phù hợp với thiết kế phần mềm,
thỏa mãn các yêu cầu phần mềm thuộc chức năng hoặc không thuộc chức năng dựa
vào nền tảng hoạt động hoàn chỉnh hoặc tương đương
7.1.6.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình tích hợp phần mềm gồm:
a) Chiến
lược tích hợp được phát triển đối với các đơn vị phần mềm thống nhất với bản thiết
kế phần mềm và các yêu cầu phần mềm ưu
tiên;
b) Các
tiêu chí xác minh đối với các thành phần phần
mềm được phát triển để đảm bảo phù hợp với các yêu cầu phần mềm được phân phối
tới các thành phần phần mềm;
c) Các
thành phần phần mềm được xác minh sử dụng các tiêu chí xác định;
d) Các
thành phần phần mềm được định nghĩa bằng chiến lược tích hợp được đưa ra;
e) Kết
quả của việc kiểm tra tích hợp được ghi lại;
f) Tính
kiên định và khả năng theo dõi được thiết
lập giữa thiết kế phần mềm và các thành phần phần mềm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.6.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động và nhiệm vụ sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả
năng áp dụng trong quá trình tích hợp phần mềm.
7.1.6.3.1. Tích
hợp phần mềm
Đối
với mỗi thành phần phần mềm (hoặc thành phần cấu hình, nếu được định nghĩa) hoạt
động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
7.1.6.3.1.1. Bên
triển khai phải phát triển kế hoạch tích hợp để tích hợp các đơn vị phần mềm và
các phần tử phần mềm vào trong thành phần phần mềm. Kế hoạch phải bao gồm các
yêu cầu kiểm tra, các thủ tục, dữ liệu, các trách nhiệm và lịch trình. Kế hoạch
này phải được tài liệu hóa.
7.1.6.3.1.2. Bên
triển khai phải tích hợp các đơn vị phần mềm, các phần tử phần mềm và kiểm tra
khi toàn bộ các phần tử được thực hiện phù hợp với kế hoạch
tích hợp. Nó phải được đảm bảo rằng mỗi tổng
thể đáp ứng các yêu cầu thành phần phần mềm và thành phần phần mềm đó được tích
hợp tại thời điểm cuối của hoạt động tích hợp. Kết quả kiểm tra và tích hợp phải
được tài liệu hóa.
CHÚ THÍCH: Chiến lược
hồi quy nên được phát triển nhằm áp dụng để xác minh lại các thành phần phần mềm
khi thay đổi được thực hiện trong các thành phần phần mềm (bao gồm mã hóa, thiết
kế và các yêu cầu liên kết).
7.1.6.3.1.3. Bên
triển khai phải cập nhật tài liệu hướng dẫn người sử dụng khi cần thiết.
7.1.6.3.1.4. Bên
triển khai phải phát triển và tài liệu hóa đối với mỗi yêu cầu chất lượng
của thành phần phần mềm, một bộ các bài kiểm tra, các trường hợp kiểm tra (các
đầu vào, đầu ra, tiêu chí kiểm tra) và các thủ tục kiểm tra để tiến
hành kiểm tra chất lượng phần mềm. Bên phát triển phải đảm bảo rằng thành phần
phần mềm tích hợp là sẵn sàng đối với việc kiểm tra
chất lượng phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khả
năng theo dõi các yêu cầu hệ thống;
b) Tính
kiên định ngoài đối với các yêu cầu hệ thống;
c) Tính
kiên định trong;
d) Phạm
vi kiểm tra các yêu cầu thành phần phần mềm;
e) Sự
phù hợp của các tiêu chuẩn và các phương pháp kiểm tra được sử dụng;
f) Sự
tuân thủ theo kết quả được kỳ vọng;
g) Tính
khả thi của việc kiểm tra chất lượng phần mềm;
h) Tính
khả thi của việc vận hành và bảo trì.
CHÚ THÍCH: Các tiêu
chí đánh giá nên bao gồm Tính kiên định và khả năng theo dõi giữa thiết kế phần
mềm và các thành phần phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.7. Quá
trình kiểm tra chất lượng phần
mềm
CHÚ THÍCH: Quá trình kiểm
tra chất lượng phần mềm trong tiêu chuẩn này là một quá trình mức độ thấp
hơn của quá trình triển khai phần mềm. Người sử dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 có
thể quyết định rằng quá trình này được thực hiện bởi
quá trình xác minh của tiêu chuẩn ISO/IEC
15288 trong việc áp dụng đệ quy của tiêu chuẩn đó.
7.1.7.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình kiểm tra chất lượng phần mềm là để xác nhận rằng sản phẩm phần mềm được
tích hợp đáp ứng các yêu cầu xác định của nó.
7.1.7.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình kiểm tra chất lượng phần mềm gồm:
a) Tiêu
chí đối với phần mềm tích hợp được phát triển
cho thấy sự tuân thủ đúng với các yêu cầu phần mềm;
b) Phần
mềm tích hợp được xác minh bằng cách sử dụng các tiêu chí xác định;
c) Kết
quả kiểm tra được ghi lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chiến lược
hồi quy nên được phát triển, nhằm áp dụng để kiểm tra lại phần mềm tích hợp
khi sự thay đổi được thực hiện trong các thành phần phần mềm.
7.1.7.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả năng
áp dụng trong quá trình kiểm tra chất lượng phần mềm.
7.1.7.3.1. Kiểm
tra chất lượng phần mềm
Đối
với mỗi thành phần phần mềm (hoặc thành phần cấu hình, nếu được định nghĩa) hoạt
động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
7.1.7.3.1.1. Bên
triển khai phải tiến hành kiểm tra chất lượng phù hợp với các yêu cầu chất lượng
đối với thành phần phần mềm. Nó phải được đảm bảo rằng việc triển khai mỗi yêu
cầu phần mềm được kiểm tra phù hợp. Kết quả kiểm tra chất lượng phải được tài
liệu hóa.
7.1.7.3.1.2. Bên
triển khai phải cập nhật tài liệu hướng dẫn người sử dụng khi cần thiết.
7.1.7.3.1.3. Bên
triển khai phải đánh giá thiết kế, mã hóa, các bài kiểm
tra, kết quả kiểm tra và tài liệu hướng dẫn người sử dụng bằng cách xem xét các
tiêu chí được liệt kê dưới đây. Kết quả của các đánh giá phải được tài liệu
hóa.
a) Phạm
vi kiểm tra các yêu cầu của thành phần phần mềm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tính
khả thi của việc kiểm tra và tích hợp phần mềm, nếu được tiến hành;
d) Tính
khả thi của việc vận hành và bảo trì.
7.1.7.3.1.4. Bên
triển khai phải hỗ trợ kiểm tra phù hợp với mục 7.2.7.
Kết quả của việc kiểm tra phải được
tài liệu hóa. Nếu cả phần cứng và phần mềm đang phát triển hoặc tích hợp, việc
kiểm tra có thể được đình chỉ lại cho đến khi kiểm tra chất
lượng hệ thống.
7.1.7.3.1.5. Khi
hoàn thiện thành công các việc kiểm tra, nếu được tiến hành, bên triển khai phải
cập nhật và chuẩn bị sản phẩm phần mềm chuyển giao đối với việc tích hợp hệ thống,
kiểm tra chất lượng hệ thống, cài đặt phần mềm hoặc hỗ trợ tiếp nhận phần mềm
khi có thể áp dụng.
CHÚ THÍCH: Quá trình
kiểm tra chất lượng phần mềm có thể được sử dụng trong quá trình xác minh phần
mềm (mục 7.2.4) hoặc quá trình xác nhận phần mềm (mục 7.2.5).
7.2. Các
quá trình hỗ trợ phần mềm
CHÚ THÍCH: Các quá
trình hỗ trợ được liệt kê dưới mục này là dành cho phần mềm và được gán tên là
các quá trình hỗ trợ phần mềm. Mặc dù chúng đóng vài trò không thể thiếu trong
việc hỗ trợ quá trình triển khai phần mềm, các quá
trình hỗ trợ phần mềm cũng có thể cung cấp các dịch vụ tới các quá trình khác,
ví dụ: các quá trình thỏa thuận, kiểm tra
chất lượng các hệ thống, hỗ trợ tiếp nhận phần mềm, vận hành phần mềm và quá
trình bảo trì phần mềm.
7.2.1. Quá
trình quản lý tài liệu hướng dẫn phần mềm
CHÚ THÍCH: Quá trình
quản lý tài liệu hướng dẫn phần mềm là một cụ thể hóa của quá trình quản lý
thông tin từ nhóm quá trình dự án trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của quá
trình quản lý tài liệu hướng dẫn phần mềm là để phát triển và duy trì thông tin
phần mềm ghi được quá trình tạo ra.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn
ISO/IEC 15289 cung cấp nội dung chi tiết hơn đối với các thành phần thông tin quá
trình vòng đời (tài liệu hướng dẫn).
7.2.1.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình quản lý tài liệu hướng dẫn phần mềm gồm:
a) Chiến
lược xác định tài liệu hướng dẫn được đưa ra trong suốt vòng đời của sản phẩm
hoặc dịch vụ phần mềm được phát triển;
b) Các
tiêu chuẩn được áp dụng cho việc phát triển tài liệu hướng dẫn phần mềm được nhận
biết;
c) Tài
liệu hướng dẫn được quá trình hoặc dự án đưa ra, được nhận biết;
d) Nội
dung và mục đích của tất cả tài liệu hướng dẫn được chỉ rõ, soát xét và được chấp
thuận;
e) Tài
liệu hướng dẫn được phát triển và thực hiện khả thi phù hợp với các tiêu chuẩn
xác định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả năng
áp dụng trong quá trình quản lý tài liệu hướng dẫn phần
mềm.
7.2.1.3.1. Triển
khai quá trình
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
7.2.1.3.1.1. Kế
hoạch, định nghĩa các tài liệu hướng dẫn được đưa ra trong suốt vòng đời sản phẩm
phần mềm phải được phát triển, tài liệu hóa và được triển
khai. Mỗi tài liệu hướng dẫn được định nghĩa phải
gồm những nội dung sau:
a) Tiêu
đề hoặc tên;
b) Mục
đích và nội dung;
c) Đối
tượng dự kiến;
d) Các
thủ tục và các trách nhiệm đối với đầu vào, sự phát triển, soát xét,
sửa đổi, chấp thuận, sản xuất, lưu trữ, phân phối, bảo trì và quản lý cấu hình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.3.2. Thiết
kế và phát triển
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.2.1.3.2.1. Mỗi
tài liệu xác định phải được thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn tài liệu hướng
dẫn có khả năng áp dụng về phương tiện, định dạng, mô tả nội dung, đánh số
trang, sắp xếp hình ảnh/bảng biểu, đánh dấu an toàn/sở hữu độc quyền, đóng gói
và các mục trình bày khác.
CHÚ THÍCH: Tài liệu
hướng dẫn có thể khởi tạo và hoàn thành theo bất kỳ định dạng nào (ví dụ: bằng
lời nói, văn bản, đồ họa, số) và có thể được lưu
trữ, xử lý, sao chép và chuyển giao sử dụng bất kỳ phương pháp nào (ví dụ: điện
tử, in, từ, quang).
7.2.1.3.2.2. Nguồn
gốc và sự phù hợp của dữ liệu đầu vào đối với các tài liệu hướng dẫn phải được
xác nhận. Các công cụ hỗ trợ tài liệu hướng dẫn tự động có thể được sử dụng.
7.2.1.3.2.3. Các
tài liệu được chuẩn bị phải được soát xét
và chỉnh sửa về định dạng, nội dung kỹ thuật và cách trình bày dựa vào tài liệu
hướng dẫn. Tài liệu này phải được người có thẩm quyền chấp thuận là đầy đủ trước
khi ban hành.
7.2.1.3.3. Sản
xuất
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.2.1.3.3.1. Các
tài liệu hướng dẫn phải được sản xuất và cung cấp phù hợp với kế hoạch. Việc sản
xuất và phân phối các tài liệu này có thể sử dụng giấy, điện tử hoặc phương tiện
khác. Các tài liệu gốc phải được lưu trữ phù hợp với các yêu
cầu đối với việc lưu giữ hồ sơ, an toàn, bảo trì và sao lưu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.3.4. Bảo
trì
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
7.2.1.3.4.1. Các
nhiệm vụ của quá trình bảo trì phần mềm, được yêu
cầu khi tài liệu hướng dẫn được sửa đổi, phải được thực hiện (xem mục 6.4.10),
Đối với các tài liệu về quản lý
cấu hình, các sửa đổi phải được quản lý phù hợp với quá trình quản lý cấu hình phần
mềm (mục 7.2.2).
7.2.2. Quá
trình quản lý cấu hình phần mềm
CHÚ THÍCH: Quá trình
quản lý cấu hình phần mềm là một cụ thể hóa của quá trình quản lý cấu hình từ
nhóm quá trình dự án trong tiêu chuẩn này.
7.2.2.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình quản lý cấu hình phần mềm là để thiết lập và duy trì tính toàn vẹn của
các thành phần phần mềm của quá trình hoặc dự án và làm cho chúng khả dụng đối
với các bên tham gia có liên quan.
7.2.2.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình quản lý cấu hình phần mềm gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các
thành phần được quá trình hoặc dự án tạo ra được nhận biết, định nghĩa và giới
hạn cơ bản;
c) Các
sửa đổi và phát hành các thành phần được kiểm soát;
d) Các
sửa đổi và phát hành được làm cho khả dụng đối với các bên tham gia chịu ảnh hưởng;
e) Trạng
thái của các thành phần và các sửa đổi được ghi lại và báo cáo;
f) Tính
đầy đủ và tính kiên định của các thành phần được đảm
bảo;
g) Việc
lưu trữ, xử lý và chuyển giao các thành phần được kiểm soát.
7.2.2.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả năng áp dụng
trong quá trình quản lý cấu hình phần mềm.
7.2.2.3.1. Triển
khai quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.3.1.1. Kế
hoạch quản lý cấu hình phần mềm phải được phát triển. Kế hoạch phải mô tả: các
hoạt động quản lý cấu hình; các thủ tục và lịch trình để thực
hiện các hoạt động này; trách nhiệm của tổ chức
về việc thực hiện các hoạt động này; mối liên hệ của chúng với các tổ chức
khác, ví dụ, việc phát triển hoặc bảo
trì phần mềm. Kế hoạch này phải được tài liệu hóa và được triển khai.
CHÚ THÍCH: Kế hoạch
này có thể là một phần của kế hoạch quản lý cấu hình hệ thống.
7.2.2.3.2. Nhận
biết cấu hình
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
7.2.2.3.2.1. Một
lược đồ phải được thiết lập cho việc nhận biết các thành phần phần mềm và các
phiên bản của chúng được kiểm soát đối với dự án. Đối với mỗi thành phần phần mềm
và các phiên bản của nó, các điều sau đây phải được nhận biết: tài liệu hướng dẫn
thiết lập giới hạn cơ bản; các tham chiếu phiên bản;
các chi tiết nhận dạng khác.
7.2.2.3.3. Kiểm
soát cấu hình
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
7.2.2.3.3.1. Những
điều sau đây phải được thực hiện: nhận biết và ghi hồ sơ các yêu cầu thay đổi;
phân tích và đánh giá các thay đổi; chấp thuận hoặc không chấp thuận yêu cầu
đó; triển khai, xác minh và phát hành thành phần phần mềm được sửa đổi. Dấu vết
kiểm tra phải tồn tại, nhờ đó mỗi sửa đổi, lý do sửa đổi và quyền cho phép sửa
đổi có thể được theo dõi. Việc kiểm soát và kiểm tra tất
cả truy cập tới các thành phần phần mềm được kiểm soát mà xử lý các chức năng
quan trọng về độ an toàn hoặc độ tin cậy phải được thực hiện.
CHÚ THÍCH: Quá trình
quản lý việc giải quyết vấn đề phần mềm có thể cung cấp sự hỗ trợ cho hoạt động
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
7.2.2.3.4.1. Các
hồ sơ quản lý và các báo cáo trạng thái thể hiện tình trạng và lịch sử của các
thành phần phần mềm được kiểm soát, bao gồm các giới hạn cơ bản phải được chuẩn
bị. Các báo cáo trạng thái nên bao gồm một số các thay đổi đối với dự án, các
phiên bản thành phần phần mềm mới nhất,
các nhận dạng phát hành, số lượng phát hành và các bản so sánh của các bản phát
hành.
7.2.2.3.5. Đánh
giá cấu hình
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
7.2.2.3.5.1. Các
nội dung sau phải được xác định và đảm bảo; tính đầy đủ về mặt chức năng của
các thành phần phần mềm dựa vào các yêu cầu của chúng và tính đầy đủ về mặt vật
lý của các thành phần phần mềm (cho dù mã hóa và thiết kế của chúng có phản ánh
sự mô tả kỹ thuật mới nhất hay không).
7.2.2.3.6. Chuyển
giao và quản lý phát hành
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
7.2.2.3.6.1. Việc
phát hành và chuyển giao các sản phẩm phần mềm và tài liệu hướng dẫn phải được
kiểm soát một cách chính thức. Các bản sao chép gốc về mã nguồn và tài liệu hướng
dẫn phải được duy trì trong suốt thời gian tồn tại của sản phẩm phần mềm. Mã
nguồn và tài liệu hướng dẫn gồm các chức năng quan trọng về độ an toàn hoặc tin
cậy phải được xử lý, lưu trữ, đóng gói và chuyển giao phù
hợp với các chính sách của các tổ chức liên quan.
7.2.3. Quá
trình đảm bảo chất lượng
phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của quá
trình đảm bảo chất lượng phần mềm là để cung cấp sự đảm bảo rằng các quá trình
và sản phẩm công việc tuân theo các kế hoạch và các quy định được định nghĩa
trước đó.
7.2.3.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình đảm bảo chất lượng phần mềm gồm:
a) Chiến
lược để tiến hành đảm bảo chất lượng được phát triển;
b) Bằng
chứng về việc đảm bảo chất lượng phần mềm được
đưa ra và duy trì;
c) Các
vấn đề và/hoặc không tuân thủ các yêu cầu được nhận dạng và ghi lại;
d) Sự
tuân thủ của các sản phẩm, các quá trình và các hoạt động với các yêu cầu, các
thủ tục và các tiêu chuẩn có khả năng áp dụng được xác minh.
7.2.3.3. Hoạt động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả năng
áp dụng trong quá trình đảm bảo chất lượng phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.2.3.3.1.1. Quá
trình đảm bảo chất lượng phù hợp với dự án phải được thiết lập. Các mục đích của
quá trình đảm bảo chất lượng phải đảm bảo rằng các sản phẩm phần mềm và các quá
trình sử dụng để cung cấp các sản phẩm phần mềm đó tuân theo các yêu cầu đã được
thiết lập của chúng và tuân thủ các kế hoạch đã được thiết lập của chúng.
7.2.3.3.1.2. Quá
trình đảm bảo chất lượng nên được phối hợp với quá trình xác minh phần mềm (mục
7.2.4), quá trình xác nhận phần mềm (mục
7.2.5), quá trình soát xét phần mềm (mục 7.2.6) và quá trình kiểm tra
phần mềm (mục 7.2.7).
7.2.3.3.1.3. Kế
hoạch để tiến hành các hoạt động và nhiệm vụ của quá trình đảm bảo chất lượng
phải được phát triển, tài liệu hóa, triển khai và duy trì trong suốt
thời gian tồn tại của hợp đồng. Kế hoạch phải bao gồm như sau:
a) Các
tiêu chuẩn chất lượng, các phương pháp luận, các thủ tục và các công cụ để thực
hiện các hoạt động đảm bảo chất lượng (hoặc các tham chiếu của chúng trong tài
liệu hướng dẫn chính thức của tổ chức);
b) Các
thủ tục đối với việc phối hợp và soát xét hợp đồng;
c) Các
thủ tục đối với việc nhận dạng, thu thập, sắp xếp, duy trì và hủy bỏ các hồ sơ
ghi chất lượng;
d) Các
tài nguyên, lịch trình và các trách nhiệm đối với việc tiến hành các hoạt động
đảm bảo chất lượng;
e) Các
hoạt động và nhiệm vụ được lựa chọn từ việc hỗ trợ các quá trình, ví dụ: quá
trình xác minh phần mềm (mục 7.2.4), quá trình xác nhận phần mềm (mục 7.2.5),
quá trình soát xét phần mềm (mục 7.2.6) và quá
trình kiểm tra phần mềm (mục 7.2.7) và quá trình giải quyết vấn đề phần mềm (mục
7.2.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.3.1.5. Các
hồ sơ ghi các hoạt động và nhiệm vụ đảm bảo chất lượng phải
được làm cho khả dụng đối với bên mua sản phẩm như được
chỉ định trong hợp đồng.
7.2.3.3.1.6. Phải
được đảm bảo rằng những người chịu trách nhiệm cho việc đảm bảo
tuân thủ các yêu cầu hợp đồng có quyền tự do tổ chức, có các tài nguyên và có
thẩm quyền để cho phép đánh giá khách quan và để khởi tạo, tác động, giải quyết
và xác minh các cách giải quyết vấn đề.
7.2.3.3.2. Đảm
bảo sản phẩm
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.2.3.3.2.1. Phải
được đảm bảo rằng tất cả kế hoạch được yêu cầu trong hợp đồng được tài liệu
hóa, tuân thủ với hợp đồng, hai bên cùng thống nhất và được thực thi theo yêu cầu.
7.2.3.3.2.2. Phải
được đảm bảo rằng các sản phẩm phần mềm và tài liệu hướng dẫn có liên quan tuân
thủ hợp đồng và luôn gắn với các kế hoạch.
7.2.3.3.2.3. Trong
việc chuẩn bị đối với việc chuyển giao các sản phẩm phần mềm, phải được đảm bảo
rằng các sản phẩm phần mềm đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu hợp đồng và được bên
mua sản phẩm chấp nhận.
7.2.3.3.3. Đảm
bảo quá trình
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.3.3.2. Phải
được đảm bảo rằng các bài thực hành kỹ thuật phần mềm trong, môi trường phát
triển, môi trường kiểm tra và các thư viện tuân thủ theo hợp đồng.
7.2.3.3.3.3. Phải
được đảm bảo rằng các yêu cầu hợp đồng chính có khả
năng áp dụng được chuyển tới nhà thầu phụ và các sản phẩm phần mềm của nhà thầu
phụ đáp ứng các yêu cầu hợp đồng chính.
7.2.3.3.3.4. Phải
được đảm bảo rằng bên mua sản phẩm và các bên tham gia khác được cung cấp các sự
hợp tác và hỗ trợ cần thiết phù hợp với hợp đồng, các đàm phán và các kế hoạch.
7.2.3.3.3.5. Nên
được đảm bảo rằng các phép đo quá trình và sản phẩm phần mềm là phù hợp với các
thủ tục và các tiêu chuẩn đã thiết lập.
7.2.3.3.3.6. Phải
được đảm bảo rằng nhân lực được phân công có kỹ năng và kiến thức cần
thiết để đáp ứng các yêu cầu của dự án và tiếp nhận bất kỳ khóa đào tạo cần thiết
nào.
7.2.3.3.4. Đảm
bảo các hệ thống chất lượng
Hoạt động
này bao gồm nhiệm vụ sau:
7.2.3.3.4.1. Các
hoạt động quản lý chất lượng bổ sung có thể được đảm bảo phù hợp với các điều
khoản của TCVN ISO 9001.
7.2.4. Quá
trình xác minh phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của quá
trình xác minh phần mềm là để xác nhận rằng mỗi sản phẩm và/hoặc dịch vụ phần
mềm của quá trình hoặc dự án phản ánh một cách chính xác các yêu
cầu xác định.
7.2.4.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình xác minh phần mềm gồm:
a) Chiến
lược xác minh được phát triển và triển khai;
b) Các
tiêu chí đối với việc xác minh tất cả các sản phẩm phần mềm cần thiết được xác
định;
c) Các
hoạt động xác minh cần thiết được thực hiện;
d) Các
sai sót được xác định và ghi lại;
e) Kết
quả của các hoạt động xác minh được làm cho khả dụng đối với khách hàng và các bên
tham gia liên quan khác.
7.2.4.3. Hoạt động và kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.3.1. Triển
khai quá trình
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.2.4.3.1.1. Việc
xác định phải được tạo ra nếu dự án đảm bảo nỗ lực xác minh và mức độ độc lập của
tổ chức đối với nỗ lực cần thiết đó. Các yêu cầu dự án phải được phân tích về mức
độ rủi ro. Mức độ rủi ro có thể được đo lường về mặt:
a) Khả
năng một lỗi không được phát hiện trong yêu cầu
phần mềm hoặc hệ thống khiến gây tử vong hoặc gây thương tích cá nhân, vận hành
thất bại hoặc thiệt hại hoặc mất mát về thiết bị ngẫu nhiên hoặc về tài chính;
b) Độ
chín muồi của và các rủi ro liên quan tới công nghệ
phần mềm được sử dụng;
c) Tính
khả dụng của các nguồn vốn và các nguồn lực.
7.2.4.3.1.2. Nếu
dự án đảm bảo nỗ lực xác minh, quá trình xác minh phải được thiết lập để xác
minh sản phẩm phần mềm.
7.2.4.3.1.3. Nếu
dự án đảm bảo nỗ lực xác minh độc lập, tổ chức đủ điều kiện chịu trách nhiệm về
việc thực hiện xác minh phải được lựa chọn. Tổ chức này phải được đảm bảo về
tính độc lập và thẩm quyền để thực hiện các hoạt động
xác minh.
7.2.4.3.1.4. Căn
cứ vào phạm vi, tầm quan trọng, độ phức tạp và mức độ rủi ro đã phân tích trên,
các sản phẩm phần mềm và các hoạt động vòng đời mục tiêu yêu cầu xác minh phải
được xác định. Các hoạt động và nhiệm vụ xác minh đã định nghĩa trong mục
7.2.4.3.2, bao gồm cả các công cụ, các kỹ thuật và các phương pháp liên
quan để thực hiện các nhiệm vụ, phải được lựa chọn đối với các sản phẩm phần mềm
và các hoạt động vòng đời mục tiêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.3.1.6. Kế
hoạch xác minh phải được triển khai. Các vấn đề
và các sự không phù hợp được phát hiện bởi nỗ lực xác minh phải được đưa vào
quá trình giải quyết vấn đề phần mềm (mục 7.2.8). Tất cả các vấn đề và sự không
phù hợp phải được giải quyết. Kết quả của các hoạt động xác minh phải được làm
cho khả dụng đối với bên mua sản phẩm và các tổ chức tham gia khác.
7.2.4.3.2.
Xác minh
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.2.4.3.2.1. Xác
minh các yêu cầu. Các yêu cầu phải được xác minh bằng cách xem xét các tiêu chí
được liệt kê dưới đây:
a) Các
yêu cầu hệ thống là nhất quán, khả thi và có thể kiểm tra;
b) Các
yêu cầu hệ thống đã được phân phối một cách phù hợp tới các thành phần phần cứng,
các thành phần phần mềm và các hoạt động thủ công theo các tiêu chí thiết kế;
c) Các
yêu cầu phần mềm là nhất quán, khả thi, có thể kiểm tra và phản ánh một cách
chính xác các yêu cầu hệ thống;
d) Các
yêu cầu phần mềm liên quan tới độ tin cậy, tính an toàn và mức độ rủi ro là
chính xác như được thể hiện theo các phương pháp chặt chẽ phù hợp.
7.2.4.3.2.2. Xác
minh thiết kế. Thiết kế phải được xác minh bằng cách xem xét các tiêu chí được
kê dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thiết
kế thực hiện đúng trình tự của các sự kiện, các đầu vào, đầu ra, các giao diện,
luồng logic, phân bổ quỹ kích cỡ và thời gian và định nghĩa
cô lập và khôi phục lỗi;
c) Thiết
kế được lựa chọn có thể được xuất phát từ các yêu cầu;
d) Thiết
kế triển khai các yêu cầu về độ tin cậy, an toàn và các yêu cầu quan trọng khác
một cách chính xác như được thể hiện theo các phương pháp chặt chẽ phù hợp.
7.2.4.3.2.3. Xác
minh mã nguồn. Mã nguồn phải được xác minh bằng cách xem xét các tiêu chí được
liệt kê dưới đây:
a) Mã
nguồn có thể khả năng theo dõi tới thiết kế và các yêu cầu, có thể kiểm tra, là
chính xác và tuân thủ các yêu cầu và các tiêu chuẩn
mã hóa;
b) Mã
nguồn thực hiện đúng trình tự sự kiện, các giao diện nhất quán, luồng
kiểm soát và dữ liệu đúng, tính đầy đủ, phân bổ quỹ kích thước và thời gian
thích hợp và định nghĩa cô lập và khôi phục lỗi;
c) Mã
nguồn được lựa chọn có thể xuất phát từ thiết kế hoặc các yêu cầu;
d) Mã
nguồn triển khai các yêu cầu về độ tin cậy, an toàn và các yêu cầu quan trọng
khác một cách chính xác như được thể hiện theo các phương pháp chặt chẽ phù hợp.
7.2.4.3.2.4. Xác
minh việc tích hợp. Việc tích hợp phải được xác minh bằng cách xem xét các tiêu
chí được liệt kê dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các
thành phần phần cứng, các thành phần phần mềm và các hoạt động thủ công của hệ thống
đã được tích hợp đầy đủ và chính xác thành hệ thống;
c) Các
nhiệm vụ tích hợp đã được thực hiện phù hợp với kế hoạch tích hợp.
7.2.4.3.2.5. Xác
minh tài liệu hướng dẫn. Tài liệu hướng dẫn phải được xác minh bằng cách xem xét
các tiêu chí được liệt kê dưới đây:
a) Tài
liệu hướng dẫn là đầy đủ, hoàn thiện và nhất quán;
b) Việc
chuẩn bị tài liệu hướng dẫn là kịp thời;
c) Quản
lý cấu hình các tài liệu tuân theo các thủ tục xác định,
7.2.5. Quá
trình xác nhận phần mềm
7.2.5.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình xác nhận phần mềm là để xác nhận rằng các yêu cầu đối với việc sử dụng dự
kiến cụ thể của sản phẩm phần mềm được đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả triển khai
thành công của quá trình xác nhận phần mềm gồm:
a) Chiến
lược xác nhận được phát triển và triển khai;
b) Các
tiêu chí đối với việc xác nhận tất cả các sản phẩm cần thiết được xác định;
c) Các
hoạt động xác nhận cần thiết được thực hiện;
d) Các
vấn đề được nhận dạng và ghi lại;
e) Bằng
chứng được cung cấp rằng các sản phẩm phần mềm như đã được phát triển là phù hợp
đối với mục đích sử dụng của chúng;
f) Kết
quả của các hoạt động xác nhận được làm cho khả dụng đối
với khách hàng và các bên tham gia khác.
7.2.5.3. Hoạt động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động và nhiệm vụ sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức
có khả năng áp dụng trong quá trình xác nhận phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.2.5.3.1.1. Việc
xác định phải được thực hiện nếu dự án đảm bảo nỗ lực
xác nhận và mức độ độc lập của tổ chức đối với nỗ lực cần thiết
đó.
7.2.5.3.1.2. Nếu
dự án đảm bảo nỗ lực xác nhận, quá trình xác nhận phải được thiết lập để xác nhận
hệ thống hoặc sản phẩm phần mềm. Các nhiệm vụ xác nhận được định nghĩa dưới
đây, bao gồm cả các công cụ, các kỹ thuật, các phương pháp liên kết cho việc thực
hiện các nhiệm vụ, phải được lựa chọn.
7.2.5.3.1.3. Nếu
dự án đảm bảo nỗ lực độc lập, tổ chức có khả năng chịu trách nhiệm
để tiến hành xác nhận phải được lựa chọn. Bên thực hiện xác nhận phải được đảm
bảo về tính độc lập và thẩm quyền để thực hiện các nhiệm vụ xác nhận.
7.2.5.3.1.4. Kế
hoạch xác nhận phải được phát triển và tài liệu hóa. Kế hoạch này phải bao gồm,
nhưng không giới hạn, như sau:
a) Các
thành phần đưa ra để xác nhận;
b) Các
nhiệm vụ xác nhận để được thực hiện;
c) Các
tài nguyên, các trách nhiệm và lịch trình cho việc
xác nhận;
d) Các
thủ tục để chuyển tiếp các báo cáo xác nhận tới bên mua sản phẩm và các bên
tham gia khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5.3.2. Xác
nhận
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
CHÚ THÍCH: Các phương
pháp khác bên cạnh việc kiểm tra (ví dụ: phân tích, mô hình hóa, mô
phỏng, vv...) có thể được áp dụng đối với việc
xác nhận.
7.2.5.3.2.1. Chuẩn
bị các yêu cầu kiểm tra được lựa chọn, các trường hợp thử nghiệm và các đặc tả
kiểm tra cho việc phân tích kết quả kiểm tra.
7.2.5.3.2.2. Đảm
bảo rằng các yêu cầu kiểm tra, các trường hợp kiểm tra và các đặc tả kiểm tra
này phản ánh các yêu cầu cụ thể đối với mục
đích sử dụng.
7.2.5.3.2.3. Tiến
hành các bài kiểm tra trong các mục 7.2.5.3.2.1 và 7.2.5.3.2.2, bao gồm:
a) Kiểm
tra với các đầu vào suy biến, giới hạn và ứng suất;
b) Kiểm
tra sản phẩm phần mềm về khả năng của nó để cô lập và giảm thiểu tác động của
các lỗi; nghĩa là xuống cấp từ từ khi xảy ra lỗi, yêu cầu trợ giúp của bên vận
hành khi có các trạng thái suy biến, giới hạn và ứng suất;
c) Kiểm
tra rằng người sử dụng đại diện có thể đạt được một cách thành công các nhiệm vụ
dự kiến của họ bằng cách sử dụng sản phẩm phần mềm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5.3.2.5. Kiểm
tra sản phẩm phần mềm khi thích hợp trong các phạm vi được lựa chọn của môi
trường mục tiêu.
7.2.6. Quá
trình soát xét phần mềm
7.2.6.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình soát xét phần mềm là để duy trì sự hiểu biết chung với các bên liên quan
về tiến độ so với các mục tiêu thỏa thuận và những gì nên được thực hiện để đảm
bảo việc phát triển sản phẩm mà thỏa mãn các bên liên quan. Soát xét phần mềm
có thể được thực hiện tại mức quản lý và kỹ thuật dự án và được tiến hành từ đầu
tới cuối thời gian tồn tại của dự án.
7.2.6.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình soát xét phần mềm gồm:
a) Soát
xét về mặt kỹ thuật và quản lý được tiến hành dựa vào các nhu cầu của dự án;
b) Trạng
thái các các sản phẩm của hoạt động từ một quá trình được đánh giá thông qua
các hoạt động soát xét;
c) Kết
quả soát xét được thông báo tới tất cả bên tham gia chịu ảnh hưởng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các
rủi ro và các vấn đề được nhận dạng và ghi lại.
7.2.6.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có
khả năng áp dụng trong quá trình soát xét phần mềm.
7.2.6.3.1. Triển
khai quá trình
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.2.6.3.1.1. Soát
xét định kỳ sẽ được thực hiện tại các mốc được xác định trước như đã chỉ định
trong kế hoạch dự án. Các bên liên quan nên xác định nhu cầu đối với bất kỳ
soát xét đặc biệt nào trong đó các bên tham gia thỏa thuận có thể tham gia.
7.2.6.3.1.2. Tất
cả các tài nguyên được yêu cầu để tiến hành soát xét sẽ được cung cấp. Các tài
nguyên này bao gồm nhân lực, địa điểm, phương tiện, phần cứng, phần mềm và các
công cụ.
7.2.6.3.1.3. Các
bên tham gia tham gia trong quá trình soát xét nên thỏa thuận các nội dung sau
tại mỗi quá trình soát xét: nội dung cuộc họp, các sản phẩm phần mềm (kết quả của
một hoạt động) và các vấn đề được soát xét; phạm vi và các thủ tục; các điều kiện
bắt đầu và kết thúc đối với việc soát xét.
7.2.6.3.1.4. Các
vấn đề được phát hiện trong khi soát xét sẽ được ghi lại và đưa vào quá trình
giải quyết vấn đề phần mềm (mục 7.2.8) khi cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.3.1.6. Các
bên tham gia tham gia sẽ thỏa thuận về kết quả soát xét và bất kỳ trách nhiệm
hành động và tiêu chí kết thúc nào.
7.2.6.3.2. Soát
xét việc quản lý dự án
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
7.2.6.3.2.1.Tình
trạng dự án phải được đánh giá liên quan tới các hướng dẫn, các tiêu chuẩn, các
lịch trình và các kế hoạch dự án có khả năng áp dụng. Kết quả soát xét nên được
xem xét bởi việc quản lý phù hợp và nên cung cấp các điều sau:
a) Thực
hiện các hoạt động theo kế hoạch, dựa vào việc đánh giá trạng thái hoạt động hoặc
sản phẩm phần mềm;
b) Duy
trì việc kiểm soát toàn bộ dự án thông qua việc phân phối đầy đủ các tài
nguyên;
c) Thay
đổi hướng dự án hoặc xác định nhu cầu về việc lập kế hoạch thay thế;
d) Đánh
giá và quản lý các vấn đề rủi ro có thể hủy hoại sự thành công của dự án.
7.2.6.3.3. Soát
xét kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.3.3.1. Soát
xét kỹ thuật sẽ được thực hiện để đánh giá các sản phẩm hoặc các dịch vụ phần mềm
dưới việc xem xét và cung cấp bằng chứng rằng:
a) Các
sản phẩm hoặc các dịch vụ phần mềm là hoàn thiện;
b) Các
sản phẩm hoặc các dịch vụ phần mềm tuân thủ các đặc tả kỹ thuật và các tiêu chuẩn;
c) Các
thay đổi đến các sản phẩm hoặc các dịch vụ phần mềm được triển khai một cách
phù hợp và chỉ ảnh hưởng tới các phạm vi được quá trình quản lý cấu hình định
nghĩa (mục 7.2.2);
d) Các
sản phẩm hoặc các dịch vụ phần mềm tuân theo các lịch trình có thể áp dụng;
e) Các
sản phẩm hoặc các dịch vụ phần mềm là sẵn sàng cho hoạt động kế hoạch tiếp
theo;
f) Sự
phát triển, vận hành hoặc bảo trì được tiến hành theo các kế hoạch, các lịch
trình, các tiêu chuẩn và các hướng dẫn của dự án.
7.2.7. Quá
trình kiểm tra phần mềm
7.2.7.1.
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.7.2. Kết
quả
Kết quả
triển khai thành công của quá trình kiểm tra phần mềm gồm:
a) Chiến
lược kiểm tra được phát triển và triển khai;
b) Việc
tuân thủ của các quá trình và/hoặc các dịch vụ và/hoặc các sản phẩm phần mềm được
lựa chọn với các yêu cầu, các kế hoạch và sự thỏa thuận được xác định theo chiến
lược kiểm tra;
c) Các
việc kiểm tra được bên tham gia độc lập phù hợp tiến
hành;
d) Các
vấn đề được phát hiện trong suốt quá
trình kiểm tra được nhận dạng và thông báo tới bên chịu trách nhiệm về hoạt động
khắc phục và giải quyết.
7.2.7.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả năng
áp dụng trong quá trình kiểm tra phần mềm.
7.2.7.3.1. Triển
khai quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.7.3.1.1. Các
quá trình kiểm tra sẽ được thực hiện tại các mốc được xác định trước như đã chỉ
định trong kế hoạch dự án.
7.2.7.3.1.2. Người
kiểm tra sẽ không có bất kỳ trách nhiệm trực tiếp nào đối với các hoạt động và
các sản phẩm phần mềm mà họ kiểm tra.
7.2.7.3.1.3. Tất
cả các tài nguyên được yêu cầu để tiến hành việc kiểm tra sẽ được các bên tham
gia đồng ý. Các tài nguyên này bao gồm người hỗ trợ, địa điểm, các phương tiện,
phần cứng, phần mềm và các công cụ.
7.2.7.3.1.4. Các
bên tham gia nên thỏa thuận các nội dung sau tại mỗi lần kiểm tra: nội dung;
các sản phẩm phần mềm (và kết quả của một hoạt động) được rà soát; các thủ tục
và phạm vi kiểm tra; các điều kiện bắt đầu và kết thúc việc kiểm tra.
7.2.7.3.1.5. Các
vấn đề được phát hiện trong các quá trình kiểm tra sẽ được ghi lại và đưa vào
quá trình giải quyết vấn đề phần mềm (mục 7.2.8) khi cần
thiết.
7.2.7.3.1.6. Sau
khi hoàn thành quá trình kiểm tra, kết quả kiểm tra có thể được tài liệu hóa và
được cung cấp tới bên tham gia được kiểm tra. Bên tham gia được kiểm tra sẽ xác
nhận tới bên tham gia kiểm tra bất kỳ vấn đề nào được tìm thấy trong quá
trình kiểm tra và các cách giải quyết vấn đề liên quan đã lập kế hoạch.
7.2.7.3.1.7. Các
bên tham gia sẽ thỏa thuận về kết quả kiểm tra và bất kỳ trách nhiệm hành động
và tiêu chí kết thúc nào.
7.2.7.3.2. Kiểm
tra phần mềm
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi
được viết mã, các sản phẩm phần mềm (ví dụ: một thành phần phần mềm) phản
ánh đúng tài liệu hướng dẫn thiết kế;
b) Các
yêu cầu đo kiểm và rà soát tiếp nhận được quy định bởi tài liệu hướng dẫn là
phù hợp đối với việc tiếp nhận các sản phẩm phần mềm;
c) Dữ
liệu kiểm tra tuân thủ các đặc tả kỹ thuật;
d) Các sản
phẩm phần mềm được kiểm tra thành công và đáp ứng các đặc tả kỹ thuật của
chúng;
e) Các
báo cáo kiểm tra là chính xác và các sự sai lệch giữa kết quả kỳ vọng và thực tế
được giải quyết;
f) Tài
liệu hướng dẫn người sử dụng tuân thủ các tiêu chuẩn như đã chỉ định;
g) Các
hoạt động đã được tiến hành theo hợp đồng, các kế hoạch và các yêu cầu có thể
áp dụng;
h) Các
chi phí và lịch trình tuân thủ với các kế hoạch đã thiết lập.
7.2.8. Quá
trình giải quyết vấn đề phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của quá
trình giải quyết vấn đề phần mềm là để đảm bảo rằng tất cả vấn đề được phát hiện
được nhận dạng, phân tích, quản lý và kiểm soát để giải quyết.
7.2.8.2. Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình giải quyết vấn đề phần mềm gồm:
a) Chiến
lược quản lý vấn đề được phát triển;
b) Các
vấn đề được ghi lại, nhận biết và phân loại;
c) Các
vấn đề được phân tích và đánh giá để xác định giải pháp có khả năng áp dụng;
d) Giải
quyết vấn đề được triển khai;
e) Các
vấn đề được theo dõi tới khi đóng dự án;
f) Tình
trạng của tất cả vấn đề đã báo cáo được nhận biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.8.3. Hoạt động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả năng
áp dụng trong quá trình giải quyết vấn đề phần mềm.
7.2.8.3.1. Triển khai quá trình
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
7.2.8.3.1.1. Quá
trình giải quyết vấn đề sẽ được thiết lập để xử lý tất cả vấn đề (bao gồm cả sự
không phù hợp) được phát hiện trong các hoạt động và các sản phẩm phần mềm. Quá
trình này sẽ tuân theo các yêu cầu sau:
a) Quá
trình này sẽ là một chu trình khép kín, đảm bảo rằng: tất cả vấn đề được phát
hiện được báo cáo ngay lập tức và được đưa vào quá trình giải quyết vấn đề; hoạt động được khởi tạo dựa vào chúng; các bên
tham gia liên quan được cho biết về sự tồn tại của vấn đề khi thích hợp; các
nguyên nhân được xác định, phân tích và, khi có thể, được loại bỏ; cách giải
quyết và hủy bỏ được hoàn thiện; tình trạng được theo dõi và báo cáo; các bàn
ghi hồ sơ các vấn đề được duy trì như đã quy định trong hợp đồng;
b) Quá
trình nên bao gồm một lược đồ để phân loại và ưu tiên các vấn đề, Mỗi
vấn đề nên được phân loại bởi hạng mục và sự ưu tiên để
thuận tiện phân tích xu hướng và giải quyết vấn đề;
c) Việc
phân tích sẽ được thực hiện để phát hiện các xu hướng trong các vấn đề đã báo
cáo;
d) Việc
hủy bỏ và giải quyết vấn đề sẽ được đánh giá: để đánh giá rằng các vấn đề đã được
giải quyết, các xu hướng bất lợi đã được thay đổi hoàn toàn và các thay đổi
đã được triển khai một cách chính xác trong các hoạt động và các sản phẩm phần
mềm phù hợp; để xác định xem liệu các vấn đề bổ sung đã được đưa ra hay chưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
7.2.8.3.2.1. Khi
các vấn đề (bao gồm cả sự không phù hợp) đã được phát hiện trong một sản phẩm
phần mềm hoặc một hoạt động, một bản báo cáo vấn đề sẽ được chuẩn bị để mô tả mỗi
vấn đề đã phát hiện. Bản báo cáo vấn đề
sẽ được sử dụng như một phần của quá trình vòng kín đã mô tả trên: từ
việc phát hiện vấn đề, thông
qua sự khảo sát, phân tích, giải quyết vấn đề và nguyên nhân của nó, cho đến việc
phát hiện xu hướng qua các vấn đề đó.
7.3. Các
Quá trình tái sử dụng phần mềm
CHÚ THÍCH: Người sử dụng
tiêu chuẩn này, mong muốn thông qua các thủ tục tái sử dụng phần mềm của tổ
chức, có thể yêu cầu bổ sung các điều khoản của tiêu chuẩn này với các điều khoản
của tiêu chuẩn IEEE, IEEE std 1517™-1999.
7.3.1. Quá
trình kỹ thuật miền
7.3.1.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình kỹ thuật miền là để phát triển và duy trì các mô hình miền, các kiến trúc
miền và các tài sản đối với miền đó.
7.3.1.2. Kết
quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình kỹ thuật miền gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các
giới hạn miền và các mối quan hệ của nó tới các miền khác được thiết lập;
c) Mô
hình miền đạt được các chức năng, khái niệm, khả năng và các tính năng khác biệt
và chung trong miền đó được phát triển;
d) Kiến
trúc miền mô tả tập hợp các hệ thống
trong miền đó, bao gồm cả các sự khác biệt và các sự tương
đồng, được phát triển;
e) Các
tài sản thuộc về miền được chỉ định;
f) Các
tài sản thuộc về miền được mua hoặc phát triển và duy trì từ đầu
tới cuối các vòng đời của chúng;
g) Các
kiến trúc và mô hình miền được duy trì từ đầu tới cuối các vòng đời của chúng;
CHÚ THÍCH 1: Kỹ thuật
miền là một phương pháp tiếp cận dựa trên việc tái sử dụng để định nghĩa phạm
vi (ví dụ: định nghĩa miền), chỉ rõ cấu trúc (ví dụ: kiến trúc miền) và xây dựng các tài sản (ví dụ: các
yêu cầu, các thiết kế, mã phần mềm, tài liệu hướng dẫn) đối với một lớp các hệ
thống, các hệ thống nhỏ hoặc các ứng dụng.
CHÚ THÍCH 2: Quá
trình kỹ thuật miền có thể xếp chồng với các quá trình phát triển và bảo trì sử
dụng các tài sản được quá trình kỹ thuật miền tạo ra.
7.3.1.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn
IEEE Std 1517™-1999, cung cấp một tập các hoạt
động và nhiệm vụ chi tiết hơn được sắp xếp tương ứng với các hoạt động và nhiệm
vụ được trình bày dưới đây.
7.3.1.3.1. Triển
khai quá trình
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.3.1.3.1.1. Kỹ
sư thiết kế miền phải tạo ra và thực thi kế hoạch kỹ thuật miền.
7.3.1.3.1.2. Kỹ
sư thiết kế miền phải lựa chọn định dạng trình bày được sử dụng đối với các mô hình
và các kiến trúc miền.
7.3.1.3.1.3. Kỹ
sư thiết kế miền phải thiết lập các thủ tục để tiếp nhận, giải quyết và cung cấp
phản hồi tới bên quản lý tài sản dù các vấn đề hoặc các yêu cầu thay đổi xảy ra
đối với các tài sản được kỹ sư thiết kế miền phát triển.
7.3.1.3.2. Phân
tích miền
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.3.1.3.2.1. Kỹ
sư thiết kế miền phải định nghĩa các giới hạn của miền và các mối quan hệ giữa
miền này với các miền khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.3.2.3. Kỹ
sư thiết kế miền phải xây dựng các mô hình miền sử dụng các định dạng trình bày
đã được lựa chọn trong hoạt động triển khai
quá trình trong quá trình này.
7.3.1.3.2.4. Kỹ
sư thiết kế miền phải xây dựng bảng từ vựng cung cấp thuật ngữ để mô tả các
khái niệm miền quan trọng và các mối quan hệ giữa các tài sản chung hoặc tương
tự của miền.
7.3.1.3.2.5. Kỹ
sư thiết kế miền phải phân loại và tài liệu hóa các mô hình miền.
7.3.1.3.2.6. Kỹ
sư thiết kế miền phải đánh giá các mô hình miền và bảng từ vựng miền phù hợp với
các quy định về kỹ thuật mô hình được lựa chọn
và phù hợp với các thủ tục xác thực và tiếp nhận tài sản của tổ chức.
7.3.1.3.2.7. Kỹ
sư thiết kế miền phải tiến hành soát xét việc phân tích miền. Bên phát triển phần
mềm, bên quản lý tài sản, chuyên gia về miền
và người sử dụng sẽ được tính đến trong quá trình soát xét.
7.3.1.3.2.8. Kỹ
sư thiết kế miền phải giao nộp các mô hình miền tới bên quản lý tài sản.
7.3.1.3.3. Thiết
kế miền
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.3.1.3.3.1. Kỹ
sư thiết kế miền phải tạo ra và tài liệu hóa kiến trúc miền, phù hợp với mô
hình miền và các tiêu chuẩn của tổ chức như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.3.3.3. Đối
với mỗi thực thể được lựa chọn để được thiết kế cho việc tái sử dụng.
Kỹ sư thiết kế miền phải phát triển và tài liệu hóa đặc tả kỹ thuật tài sản.
7.3.1.3.3.4. Đối
với mỗi tài sản xác định, đặc tả kỹ thuật của nó sẽ được đánh giá theo các thủ tục
xác thực và tiếp nhận tài sản của tổ chức.
7.3.1.3.3.5. Kỹ
sư thiết kế miền phải tiến hành soát xét thiết kế miền. Bên phát triển phần mềm,
chuyên gia về miền và bên quản lý tài sản sẽ được tính đến trong việc soát xét
này.
7.3.1.3.3.6. Kỹ
sư thiết kế miền phải giao nộp kiến trúc miền tới bên quản lý tài sản.
7.3.1.3.4.
Cung cấp tài sản
Đối
với mỗi tài sản được phát triển hoặc được mua, hoạt động này bao gồm các nhiệm
vụ sau:
7.3.1.3.4.1. Kỹ
sư thiết kế miền phải có được tài sản bằng việc mua hoặc phát triển.
7.3.1.3.4.2. Kỹ
sư thiết kế miền phải tài liệu hóa và phân loại tài sản.
7.3.1.3.4.3. Kỹ
sư thiết kế miền phải đánh giá tài sản phù hợp với các thủ tục xác thực và tiếp
nhận tài sản của tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.3.4.5. Kỹ
sư thiết kế miền phải giao nộp tài sản tới bên quản lý tài sản.
7.3.1.3.5. Bảo trì tài sản
Nhiệm vụ liên quan tới
việc tái sử dụng sau đây được bổ sung vào quá trình bảo trì phần mềm khi nó được
áp dụng để bảo trì tài sản.
7.3.1.3.5.1.
Khi phân tích các yêu cầu cho việc chỉnh sửa tài sản và lựa
chọn các phương án triển khai, kỹ sư thiết kế miền sẽ xem xét:
a) Sự
phù hợp với các mô hình miền và kiến trúc miền;
b) Ảnh
hưởng lên các hệ thống và các sản phẩm phần mềm sử dụng tài sản đó;
c) Ảnh
hưởng đến người sử dụng tài sản trong tương lai;
d) Ảnh
hưởng đến khả năng tái sử dụng tài sản.
7.3.2. Quá
trình quản lý tài sản tái sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của quá
trình quản lý tài sản tái sử dụng là để quản lý thời gian tồn tại của các tài sản có thể tái
sử dụng từ khi hình thành ý tưởng đến lúc ngừng sử dụng.
7.3.2.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình quản lý tài sản tái sử dụng gồm:
a) Chiến
lược quản lý tài sản được tài liệu hóa;
b) Một
lược đồ phân loại tài sản được thiết lập;
c) Tiêu
chí đối với việc tiếp nhận, xác thực và ngừng sử dụng tài sản được định nghĩa;
d) Cơ
chế khôi phục và lưu trữ tài sản được sử dụng;
e) Việc
sử dụng các tài sản được ghi lại;
f) Các
thay đổi đối với các tài sản được kiểm soát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ
chức có khả năng áp dụng trong quá trình quản lý tài sản tái sử dụng.
7.3.2.3.1. Triển
khai quá trình
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.3.2.3.1.1. Bên
quản lý tài sản sẽ tạo ra kế hoạch quản lý tài sản để định nghĩa các tài nguyên
và các thủ tục để quản lý các tài sản.
7.3.2.3.1.2. Bên
quản lý tài sản sẽ thực thi kế hoạch.
7.3.2.3.1.3. Kế
hoạch quản lý tài sản sẽ được soát xét phù hợp với quá trình soát xét phần mềm.
Các Kỹ sư thiết kế miền và các quản trị viên chương trình sẽ được bao gồm trong
việc soát xét.
7.3.2.3.2. Định
nghĩa khôi phục và lưu trữ tài sản
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.3.2.2. Bên
quản lý tài sản nên phát triển, tài liệu hóa và duy trì một lược đồ phân loại
được sử dụng trong việc phân loại các tài sản.
7.3.2.3.2.3. Bên
quản lý tài sản sẽ tiến hành soát xét cơ chế khôi phục và lưu trữ tài sản phù hợp
với quá trình soát xét phần mềm. Các quản trị viên chương trình tái sử dụng và
các kỹ sư thiết kế miền phải được bao gồm trong việc soát xét.
7.3.2.3.3. Kiểm
soát và quản lý tài sản
Đối với mỗi tài sản,
hoạt động này bao gồm các nhiệm vụ sau:
7.3.2.3.3.1. Đối
với mỗi tài sản đã giao nộp cho bên quản lý tài sản, tài sản đó sẽ được đánh
giá dựa vào các tiêu chí xác thực và tiếp nhận tài sản.
7.3.2.3.3.2. Đối
với mỗi tài sản được tiếp nhận, nó sẽ
được làm cho khả dụng đối với việc tái sử dụng thông qua cơ chế khôi phục và
lưu trữ tài sản.
7.3.2.3.3.3. Tài
sản sẽ được phân loại phù hợp với lược đồ phân loại tái sử dụng, nếu bất kỳ lược
đồ nào tồn tại.
7.3.2.3.3.4. Bên
quản lý tài sản sẽ thực hiện quản lý cấu hình đối với tài sản bằng cách sử dụng
quá trình quản lý cấu hình phần mềm.
7.3.2.3.3.5. Bên
quản lý tài sản sẽ có trách nhiệm theo dõi đối với mỗi quá trình tái sử dụng
tài sản và báo cáo tới kỹ sư thiết kế miền thông tin về các việc tái sử dụng thực
tế của tài sản đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.3.2.7. Bên
quản lý tài sản sẽ giám sát
và ghi lại các báo báo/yêu cầu tài sản này và các hoạt
động tiếp theo được thực hiện.
7.3.2.3.3.8. Bên quản lý tài sản sẽ cảnh báo tới tất cả người sử dụng tài sản và kỹ
sư thiết kế miền, các vấn đề được phát hiện trong tài sản đó, các sửa đổi
được thực hiện đối với tài sản, các phiên bản mới của tài sản và việc xóa bỏ tải
sản khỏi cơ chế khôi phục và lưu trữ tài sản.
7.3.2.3.3.9. Bên
quản lý tài sản sẽ ngừng sử dụng các tài sản khỏi cơ chế khôi phục và lưu trữ
tài sản theo tiêu chí và thủ tục ngừng sử dụng tài sản.
7.3.3. Quá
trình quản lý chương trình tái sử dụng
7.3.3.1. Mục
đích
Mục đích của quá
trình quản lý chương trình tái sử dụng là để lập kế hoạch, thiết lập, quản lý,
kiểm soát và giám sát chương trình tái sử dụng của tổ chức và để khai thác một
cách hệ thống các cơ hội tái sử dụng.
7.3.3.2. Kết
quả
Triển khai thành công
của quá trình quản lý chương trình tái sử dụng gồm:
a) Chiến
lược tái sử dụng của tổ chức, bao gồm mục
đích, phạm vi, các mục tiêu và các mục đích của nó, được định nghĩa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khả năng
tái sử dụng có hệ thống của tổ chức được đánh giá;
d) Khả năng
tái sử dụng của mỗi miền được đánh giá;
e) Các đề
xuất tái sử dụng được đánh giá để đảm bảo rằng sản phẩm tái sử dụng là phù hợp
đối với các ứng dụng được đề xuất;
f) Chiến
lược tái sử dụng được triển khai trong tổ chức;
g) Các
cơ chế thông báo, truyền thông và phản hồi diễn ra giữa các bên tham gia chịu ảnh
hưởng được thiết lập;
h) Chương
trình tái sử dụng được giám sát và đánh giá.
CHÚ THÍCH: Các bên
tham gia chịu ảnh hưởng có thể bao gồm quản trị viên chương trình tái sử dụng,
bên quản lý tài sản, kỹ sư thiết kế miền, bên phát triển, bên vận hành và bên bảo
trì.
7.3.3.3. Hoạt
động và nhiệm vụ
Dự án phải triển khai
các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính sách có tổ chức có khả năng
áp dụng trong quá trình quản lý tài sản tái sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.3.3.3.1.1. Chương
trình tái sử dụng đối với tổ chức phải được khởi tạo bằng cách thiết lập chiến
lược tái sử dụng của tổ chức bao gồm phạm vi, các mục đích, và mục tiêu tái sử
dụng.
7.3.3.3.1.2. Bên
bảo trợ quá trình tái sử dụng nên được định rõ tên.
7.3.3.3.1.3. Các
bên tham gia chương trình tái sử dụng sẽ được nhận biết và các vai trò của họ sẽ
được chỉ định.
7.3.3.3.1.4. Chức
năng điều hành tái sử dụng sẽ được thiết lập để đảm đương thẩm quyền và trách
nhiệm đối với chương trình tái sử dụng của tổ chức.
7.3.3.3.1.5. Chức
năng hỗ trợ chương trình tái sử dụng sẽ được thiết lập.
7.3.3.3.2. Nhận
dạng miền
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.3.3.3.2.1. Quản
trị viên chương trình tái sử dụng được bên phát triển phần mềm, người sử dụng,
kỹ sư thiết kế miền và bên quản lý phù hợp hỗ trợ, phải nhận biết và tài liệu
hóa các miền để khảo sát các cơ hội tái sử dụng hoặc trong đó tổ chức dự định
thực hiện tái sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.3.2.3. Quản
trị viên chương trình tái sử dụng phải tiến hành soát xét phù hợp với quá trình
soát xét phần mềm. Bên phát triển phần mềm, kỹ sư thiết kế miền và người sử dụng
phải được bao gồm trong việc soát xét.
7.3.3.3.2.4. Khi
có thêm thông tin về các kế hoạch và các miền của tổ
chức trong tương lai, các sản phẩm phần mềm trở nên khả dụng hoặc khi các miền
được phân tích, các miền này có thể được quản trị viên chương trình tái sử dụng
tinh chỉnh và định nghĩa lại phạm vi.
7.3.3.3.3. Đánh
giá việc tái sử dụng
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.3.3.3.3.1. Quản
trị viên chương trình tái sử dụng phải đánh giá khả năng tái sử dụng có hệ thống
của tổ chức.
7.3.3.3.3.2. Quản
trị viên chương trình tái sử dụng phải đánh giá mỗi miền đang được xem xét tái
sử dụng để xác định khả năng tái sử dụng thành công trong miền đó.
7.3.3.3.3.3. Quản
trị viên chương trình tái sử dụng phải đưa ra các khuyến nghị để tinh chỉnh chiến
lược tái sử dụng của tổ chức và kế hoạch triển khai chương trình tái sử dụng dựa
vào kết quả của các đánh giá tái sử dụng.
7.3.3.3.3.4. Quản
trị viên chương trình tái sử dụng, khi liên kết với kỹ sư thiết kế miền, bên quản
lý tài sản, bên vận hành, bên bảo trì, bên phát triển, nhà cung cấp và bên mua
sản phẩm phù hợp, phải cải tiến nâng cao các kỹ năng, công nghệ, các quá trình
tái sử dụng, cơ cấu tổ chức và các phép đánh giá mà bao gồm cơ sở hạ tầng tái sử
dụng.
7.3.3.3.4. Lập
kế hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.3.4.1. Kế
hoạch triển khai chương trình tái sử dụng phải được tạo ra, tài liệu hóa và duy
trì để định nghĩa các tài nguyên và các thủ tục để
triển khai chương trình tái sử dụng.
7.3.3.3.4.2. Kế
hoạch đó phải được soát xét và đánh giá tính đầy đủ, tính khả thi triển khai và
khả năng để thực hiện chiến lược tái sử dụng của tổ chức đó.
Việc đánh giá kế hoạch đó nên bao gồm các thành viên có chức năng điều hành tái
sử dụng.
7.3.3.3.4.3. Sự
chấp thuận và hỗ trợ đối với kế hoạch triển khai chương trình tái sử dụng phải
được tiếp nhận từ các chức năng điều hành tái sử dụng và bên quản lý phù hợp.
7.3.3.3.4.4. Quản
trị viên chương trình tái sử dụng phải tiến hành soát xét phù hợp với quá trình
soát xét phần mềm. Các thành viên có chức năng điều hành tái sử dụng và bên quản
lý phù hợp phải được bao gồm trong việc soát xét.
7.3.3.3.5. Thực
thi và kiểm soát
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.3.3.3.5.1. Các
hoạt động trong kế hoạch triển khai chương trình tái sử dụng phải được thực thi
phù hợp với kế hoạch đó.
7.3.3.3.5.2. Quản
trị viên chương trình tái sử dụng phải giám sát tiến độ chương trình tái sử dụng
dựa vào chiến lược tái sử dụng của tổ chức và thực hiện bất kỳ điều chỉnh hợp
lý cần thiết nào tới kế hoạch để thực hiện chiến lược đó.
7.3.3.3.5.3. Các
vấn đề và các sự không phù hợp xảy ra trong khi thực thi kế hoạch triển khai
chương trình tái sử dụng phải được ghi lại và giải quyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.3.6. Soát
xét và đánh giá
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
7.3.3.3.6.1. Quản
trị viên chương trình tái sử dụng phải đánh giá định kỳ chương trình tái sử dụng
đối với thành tựu đạt được của chiến lược tái sử dụng của tổ chức và tính hiệu
quả và phù hợp được duy trì của chương trình tái sử dụng.
7.3.3.3.6.2. Quản
trị viên chương trình tái sử dụng phải cung cấp kết quả đánh giá và các bài học
kinh nghiệm tới cơ quan chức năng điều hành tái sử dụng và tới bên quản lý phù
hợp.
7.3.3.3.6.3. Quản
trị viên chương trình tái sử dụng phải khuyến nghị và thực hiện các thay đổi tới
chương trình tái sử dụng, mở rộng chương trình tái sử dụng và cải tiến chương
trình tái sử dụng khi thích hợp.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này cung cấp
các yêu cầu đối với việc sửa đổi tiêu chuẩn này
CHÚ THÍCH: Việc sửa đổi
không phải là một yêu cầu về sự phù hợp với tiêu chuẩn. Thực tế, việc sửa đổi
không được phép nếu một yêu cầu “phù hợp hoàn toàn” được tạo ra. Nếu một
yêu cầu “phù hợp được sửa đổi” được tạo ra thì
việc sửa đổi được thực hiện theo quá trình này.
A.2.
Quá trình sửa đổi
A.2.1.
Mục đích của quá trình sửa đổi
Mục đích của quá
trình sửa đổi là để thích ứng với các quá trình của tiêu chuẩn này nhằm đáp ứng
các yếu tố hoặc các trường hợp cụ thể mà:
a) Thuộc
phạm vi tổ chức đang sử dụng tiêu chuẩn này theo một thỏa thuận;
b) Ảnh
hưởng tới dự án được yêu cầu để đáp ứng một thỏa thuận trong đó tiêu chuẩn này
được tham chiếu;
c) Phản
ánh các nhu cầu của tổ chức để cung cấp các sản phẩm hoặc các dịch vụ.
A.2.2.
Kết quả quá trình sửa đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các
quá trình vòng đời được sửa đổi được định nghĩa để đạt được các mục đích và kết
quả của mô hình vòng đời.
A.2.3.
Các hoạt động của quá trình sửa đổi
Nếu tiêu chuẩn này được
sửa đổi thì tổ chức hoặc dự án phải triển khai các nhiệm vụ sau phù hợp với
các chính sách và thủ tục có khả năng áp dụng trong quá trình
sửa đổi, khi cần thiết.
A.2.3.1.
Nhận biết và tài liệu hóa các trường hợp ảnh hưởng tới việc sửa đổi.
Các ảnh hưởng này bao gồm, nhưng không giới hạn:
a) Sự ổn
định của và tính đa dạng trong, các môi trường vận hành;
b) Các
rủi ro, về thương mại hoặc hiệu năng, tới mối quan tâm của các bên tham gia có
liên quan;
c) Tính
khác thường, kích cỡ và độ phức tạp;
d) Thời
điểm bắt đầu và thời gian sử dụng;
e) Các
vấn đề về tính toàn vẹn, ví dụ: độ tin cậy, tính an toàn, tính riêng tư, tính
khả dụng, tính khả thi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Hồ
sơ ngân sách và các tài nguyên tổ chức có sẵn;
h) Tính
khả dụng của các dịch vụ từ các hệ thống phụ trợ;
i) Các
vai trò và các trách nhiệm trong vòng đời tổng
thể của hệ thống;
j) Sự cần thiết phù hợp
với các tiêu chuẩn khác.
A.2.3.2.
Trong trường hợp các đặc tính quan trọng đối với hệ thống, cần lưu ý đến các cấu
trúc vòng đời được các tiêu chuẩn liên quan tới việc
định cỡ mức độ rủi ro khuyến nghị hoặc bắt buộc.
A.2.3.3.
Đầu vào đạt được từ tất cả bên tham gia chịu ảnh hưởng bởi các quyết định sửa đổi.
Bao gồm, nhưng không giới hạn:
a) Các
bên liên quan đến hệ thống;
b) Các
bên tham gia quan tâm tới thỏa thuận được tổ chức thực hiện;
c) Các
thành phần tổ chức cộng tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các tổ
chức thiết lập các mô hình vòng đời tiêu chuẩn như một phần của quá
trình quản lý mô hình vòng đời. Nó có thể phù hợp đối
với một tổ chức để sửa đổi các quá trình của tiêu chuẩn này nhằm đạt được các mục
đích và kết quả của các giai đoạn trong một mô hình
vòng đời đã được thiết lập.
CHÚ THÍCH 2: Các dự
án lựa chọn một mô hình vòng đời được thiết lập một cách có tổ chức cho dự án
đó như một phần của quá trình lập kế hoạch dự án. Nó có thể
phù hợp để sửa đổi các quá trình được thừa nhận một cách có tổ chức nhằm đạt được
các mục đích và kết quả của các giai đoạn trong một mô hình vòng đời đã được lựa
chọn.
CHÚ
THÍCH 3:
Trong các trường hợp các dự án đang áp dụng trực tiếp tiêu chuẩn này, có thể
phù hợp để sửa đổi các quá trình của tiêu chuẩn này nhằm đạt được các mục đích
và kết quả của các giai đoạn trong một mô hình vòng đời
phù hợp.
A.2.3.5.
Lựa chọn các quá trình vòng đời yêu cầu việc sửa đổi và xóa bỏ kết quả, các hoạt
động và nhiệm vụ đã được lựa chọn.
CHÚ THÍCH 1: Bất
luận sửa đổi, các tổ chức và các dự án luôn
được phép triển khai các quá trình mà đạt được kết quả bổ sung hoặc triển khai
các hoạt động và nhiệm vụ bổ sung vượt ngoài yêu cầu về sự phù hợp với tiêu chuẩn
này.
CHÚ THÍCH 2: Tổ chức
hoặc dự án có thể bắt gặp một tình huống mà mong muốn sửa đổi một quy định của
tiêu chuẩn này. Sự sửa đổi nên tránh thực hiện bởi có
thể có các hệ quả không dự kiến trước về các quá trình, Kết quả, các hoạt động
hoặc các nhiệm vụ khác. Nếu cần thiết, sự sửa đổi được thực hiện bằng cách xóa
bỏ quy định đó (bằng cách thực hiện yêu cầu phù hợp với sự phù hợp được sửa đổi)
và với việc xem xét cẩn thận các hệ quả, việc triển khai một
quá trình để đạt được kết quả bổ sung hoặc thực hiện các hoạt động và nhiệm vụ
bổ sung vượt ngoài tiêu chuẩn được sửa đổi.
PHỤ LỤC B
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.
Giới thiệu
Cần hiểu rằng một số
người sử dụng tiêu chuẩn này có thể mong muốn đánh giá các quá trình được triển
khai phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 15504-2. Phụ lục này cung cấp một mô hình
tham chiếu quá trình phù hợp cho việc sử dụng trong sự liên kết với tiêu chuẩn
đó.
Nguồn đối với các quá
trình trong mô hình này là các quá trình trong nội dung chính của tiêu chuẩn
này. Trong mỗi trường hợp, tên, mục đích và kết quả đối
với mỗi quá trình trong nội dung chính của tiêu chuẩn này đã được tham chiếu
cho việc sử dụng trong phụ lục này. Trong một vài trường hợp, các quá trình
trong nội dung chính của tiêu chuẩn có một phạm vi được xem xét là quá rộng để
đánh giá một cách hiệu quả. Do đó, trong các trường hợp đó, các quá trình mức độ
thấp hơn đã được bổ sung trong phụ lục này cho mục đích đánh giá. Mỗi quá trình
mức độ thấp hơn được bổ sung này phản ánh việc soạn thảo kỹ lưỡng về một trong
các hoạt động của quá trình liên kết trong nội dung chính của tiêu chuẩn này.
B.2.
Sự phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 15504-2
B.2.1.
Tổng quan
Mô hình tham chiếu
quá trình trong phụ lục này là phù hợp cho việc sử dụng trong việc đánh giá quá
trình được thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 15504-2.
Mục 6.2 tiêu chuẩn
ISO/IEC 15504-2 phân bổ các yêu cầu vào các mô hình tham chiếu quá trình phù hợp
đối với việc đánh giá bởi tiêu chuẩn đó. Các phần sau trích dẫn các yêu cầu đối
với các mô hình tham chiếu quá trình và mô tả làm thế nào chúng được đáp ứng bởi
tiêu chuẩn này. Trong mỗi điều sau phần chữ in nghiêng trích dẫn yêu cầu từ phần
văn bản của tiêu chuẩn ISO/IEC 15504-2 và phần chữ thẳng đứng mô tả cách thức
trong đó yêu cầu được đáp ứng trong tiêu chuẩn này.
B.2.2.
Các yêu cầu đối với các mô hình tham chiếu quá
trình
Một mô hình tham chiếu
quá trình phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mô tả,
đáp ứng các yêu cầu của mục 6.2.4 trong tiêu chuẩn này, về các quá trình trong
phạm vi của mô hình tham chiếu
quá trình. Được cung cấp trong Phụ lục B.3;
c) Mô tả
mối liên hệ giữa mô hình tham chiếu quá trình với
ngữ cảnh sử dụng dự kiến của nó. Được cung cấp bởi điều 5;
d) Mô tả
mối liên hệ giữa các quá trình được định nghĩa trong mô hình tham chiếu quá
trình. Được cung cấp trong Phụ lục B.3 trong việc mô tả mỗi quá
trình. Ví dụ, một số mô tả quá trình trong
phụ lục này bao gồm sự trình bày rằng một quá trình mức độ thấp
hơn và quá trình thay thế một hoạt động cụ thể trong quá trình mức độ cao hơn.
Mô hình tham chiếu
quá trình sẽ tài liệu hóa nhóm người quan tâm đến mô hình này và các hoạt động
được thực hiện để đạt được sự đồng thuận trong nhóm người quan tâm
đó:
a) Nhóm
người quan tâm liên quan sẽ được mô tả đặc điểm hoặc đặc tả.
Nhóm người quan tâm thích hợp là người sử dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 và
ISO/IEC 12207;
b) Mức
độ đạt được sự đồng thuận phải được tài liệu hóa. Cả
hai tiêu chuẩn ISO/IEC 15288 và ISO/IEC 12207 là các tiêu chuẩn đáp ứng sự đồng
thuận các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC
JTC1;
c) Nếu
không có hoạt động nào được thực hiện để đạt được sự đồng thuận, một bản trình
bày về tác động này sẽ được dẫn chứng bằng tài liệu.
(Không thể có khả năng áp dụng).
Các quá trình được định
nghĩa trong một mô hình tham chiếu quá trình sẽ có sự nhận biết và các mô tả
quá trình duy nhất. Các mô tả quá trình là duy nhất. Sự nhận
biết được cung cấp bởi các tên duy nhất và bởi số lượng điều của phụ lục này.
B.2.3.
Các mô tả quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một
quá trình sẽ được mô tả về mặt mục đích và kết quả của nó;
b) Trong
bất kỳ mô tả quá trình nào, tập kết quả quá trình sẽ là cần thiết và đầy đủ để
đạt được mục đích quá trình;
c) Các
mô tả quá trình sẽ không có các khía cạnh của khung đo như mô tả trong điều 5 của
tiêu chuẩn ISO/IEC 15504-2 vượt ngoài mức 1 được bao gồm hoặc mặc định.
Việc trình bày kết quả
mô tả một trong các điều sau:
- Sự
tạo thành của một sản phẩm;
- Một
thay đổi quan trọng của trạng thái;
- Đáp
ứng của các ràng buộc xác định, ví dụ: các yêu cầu, các mục tiêu, vv.
Các yêu cầu này được
đáp ứng bởi các mô tả quá trình trong phụ lục này. Một số kết quả có thể được
hiểu như sự đóng góp vào các mức khả năng trên mức 1. Tuy nhiên, việc triển
khai phù hợp của các quá trình thích hợp không yêu cầu đạt được các mức độ cao
hơn khả năng này.
B.2.4.
Các thuộc tính quá trình chung đối với việc xác định khả năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các thuộc tính
cơ bản này, các quá trình có thể được mô tả bởi
các thuộc tính khác chung cho tất cả quá trình. Các thuộc tính chung này góp phần
vào sự đạt được mức cao hơn của các khả năng quá trình như định nghĩa trong
tiêu chuẩn ISO/IEC 15504-2. Có 6 mức độ khả năng quá
trình trong khung phép đo của tiêu chuẩn ISO/IEC 15504-2 như được mô tả trong bảng
sau:
Bảng
B.1 - Sáu mức khả năng quá
trình
Mức
khả năng
Khả
năng quá trình
0
Quá trình chưa hoàn
thiện
1
Quá trình được thực
hiện
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Quá trình được thiết
lập
4
Quá trình có thể dự
đoán được
5
Quá trình tối ưu
hóa
Việc đạt được các thuộc
tính và các khả năng mức cao hơn được cho phép bởi tác động qua lại của quá
trình đó với các quá trình tổ chức và hỗ trợ như tài liệu hướng dẫn, quản lý cấu
hình, đảm bảo chất lượng, vv...
Tiêu chuẩn ISO/IEC
15504-2 nhận dạng các thuộc tính quá trình chung (PA) sau liên kết với sự đạt
được của các mức độ cao hơn của khả năng quá trình:
Quản lý thực hiện
(PA 2.1) - xác định phạm vi trong đó việc thực hiện quá trình được quản lý. Việc
đạt được thuộc tính này liên quan đến việc lập kế hoạch, giám sát và điều chỉnh
việc thực hiện quá trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa quá trình
(PA 3.1) - xác định phạm vi trong đó quá
trình được thiết lập như một quá trình chuẩn trong tổ chức đó. Việc đạt được
thuộc tính này bao gồm việc định nghĩa quá
trình về mặt các vai trò và các khả năng cần thiết để thực hiện một quá trình;
môi trường làm việc và cơ sở hạ tầng cần thiết để giám sát tính phù hợp và hiệu
quả của nó và các hướng dẫn sửa đổi.
Triển khai quá trình
(PA 3.2) - xác định phạm vi trong đó quá trình được triển khai một cách hiệu quả
như là một trường hợp sửa đổi của quá trình chuẩn. Việc đạt được thuộc tính này
được phản ánh theo độ chính xác với quá
trình chuẩn, việc triển khai hiệu quả các tài nguyên để triển khai quá trình và
việc thu thập, phân tích dữ liệu để hiểu và tinh chỉnh hoạt động của quá trình.
Phép đo quá trình
(PA 4.1) - xác định phạm vi các phép đo quá trình được sử dụng để đảm bảo rằng
việc thực hiện quá trình đó hỗ trợ việc đạt được các mục tiêu thương mại xác định.
Việc đạt được thuộc tính này được liên kết với sự tồn tại của một hệ thống hiệu
quả để thu thập các phép đo liên quan tới việc thực hiện quá trình và chất lượng
của các sản phẩm. Các phép đo này được áp dụng để xác định phạm vi đạt được các
mục tiêu thương mại của tổ chức đó.
Kiểm
soát quá trình (PA 4.2) - xác định phạm vi trong đó
quá trình được quản lý định lượng để đưa ra một quá trình ổn định, có khả năng
và có thể dự đoán được trong các giới hạn xác định. Việc đạt được thuộc tính
này bao gồm việc áp dụng các kỹ thuật kiểm soát và phân tích để đảm bảo rằng
quá trình thực hiện trong các giới hạn xác định và hoạt động hiệu chỉnh được thực
hiện để giải quyết các độ lệch.
Cải tiến quá trình
(PA 5.1) - xác định phạm vi trong đó các thay đổi đối với quá trình được nhận
biết từ việc phân tích sự thay đổi trong việc thực hiện và từ các khảo sát của
các phương pháp tiếp cận cải tiến đối với
sự triển khai và định nghĩa quá trình. Việc đạt được thuộc tính này liên quan với
sự tồn tại của việc tập trung chủ động vào cải tiến liên tục trong việc đáp ứng
các mục tiêu thương mại dự án và các mục tiêu hiện hành.
Tối ưu hóa quá trình
(PA 5.2) - xác định phạm vi trong đó các thay đổi đối với việc định nghĩa, quản
lý và thực hiện quá trình tạo ra sự tác động
hiệu quả để đạt được các mục đích cải tiến quá trình thích hợp. Việc đạt được
thuộc tính này được liên kết với một phương phát tiếp cận chủ động và gọn nhẹ để
nhận biết và giới thiệu các thay đổi thích hợp tới quá trình bằng cách tối thiểu
sự phá vỡ không mong muốn, đánh giá hiệu quả các thay đổi và thực hiện các điều
chỉnh khi cần thiết.
B.3.
Mô hình tham chiếu quá trình
Mô hình tham chiếu
quá trình bao gồm việc trình bày mục đích và kết quả của mỗi quá trình bao gồm
trong điều 6 và điều 7 của tiêu chuẩn này. Các quá trình được liệt kê trong bảng
B.2.
Bảng
B.2 - Các quá trình trong tiêu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
quá trình trong tiêu chuẩn
6
Các quá trình vòng
đời hệ thống
6.1
Các quá trình thỏa
thuận
6.1.1
Quá trình mua sản
phẩm
6.1.2
Quá trình cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quá trình hỗ trợ
dự án của tổ chức
6.2.1
Quá trình quản lý
mô hình vòng đời
6.2.2
Quá trình quản lý
cơ sở hạ tầng
6.2.3
Quá trình quản lý
danh mục dự án
6.2.4
Quá trình quản lý
nguồn nhân lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình quản lý
chất lượng
6.3
Các quá
trình dự án
6.3.1
Quá trình lập kế hoạch
dự án
6.3.2
Quá trình kiểm soát
và đánh giá dự án
6.3.3
Quá trình quản lý
quyết định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình quản lý rủi
ro
6.3.5
Quá trình quản lý cấu
hình
6.3.6
Quá trình quản lý
thông tin
6.3.7
Quá trình quản lý
đo
6.4
Các quá trình kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình định
nghĩa các yêu cầu của bên liên quan
6.4.2
Phân tích các yêu cầu
hệ thống
6.4.3
Thiết kế các yêu cầu
hệ thống
6.4.4
Quá trình triển
khai
6.4.5
Quá trình tích hợp
hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình kiểm tra
chất lượng hệ thống
6.4.7
Cài đặt phần mềm
6.4.8
Hỗ trợ tiếp nhận phần
mềm
6.4.9
Quá trình vận hành
phần mềm
6.4.10
Quá trình bảo trì
phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình hủy bỏ phần
mềm
7
Các quá trình vòng
đời phần mềm
7.1
Các quá trình triển
khai phần mềm
7.1.1
Quá trình triển
khai phần mềm
7.1.2
Quá trình phân tích
các yêu cầu phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình thiết kế
kiến trúc phần mềm
7.1.4
Quá trình thiết kế
chi tiết phần mềm
7.1.5
Quá trình xây dựng
phần mềm
7.1.6
Quá trình tích hợp
phần mềm
7.1.7
Quá trình kiểm tra
chất lượng phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quá trình hỗ trợ
phần mềm
7.2.1
Quá trình quản lý
tài liệu hướng dẫn phần mềm
7.2.2
Quá trình quản lý cấu
hình phần mềm
7.2.3
Quá trình đảm bảo
chất lượng phần mềm
7.2.4
Quá trình xác minh
phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình xác nhận
phần mềm
7.2.6
Quá trình soát xét
phần mềm
7.2.7
Quá trình kiểm tra
phần mềm
7.2.8
Quá trình giải quyết
vấn đề phần mềm
7.3
Các quá trình tái sử
dụng phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình kỹ thuật
miền
7.3.2
Quá trình quản lý
tài sản tái sử dụng
7.3.3
Quá trình quản lý
chương trình tái sử dụng
Một số hoạt động của
các quá trình trong điều 6 và điều 7 được thay thế với các quá trình mức độ thấp
hơn tương ứng. Các mô tả các quá trình mức độ thấp hơn được trình bày dưới đây.
B.3.1.
Các quá trình mức độ thấp hơn quá trình mua sản phẩm
B.3.1.1.
Quá trình chuẩn bị mua sản phẩm
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình mua sản phẩm. Nó
thay thế hoạt động chuẩn bị mua sản phẩm (6.1.1.3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của quá
trình chuẩn bị mua sản phẩm là để thiết
lập các nhu cầu và các mục tiêu của việc mua sản phẩm và để thông báo các nhu cầu
và mục tiêu đó tới nhà cung cấp tiềm năng.
B.3.1.1.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình chuẩn bị mua sản phẩm gồm;
a) Ý tưởng
hoặc nhu cầu đối với việc mua sản phẩm, phát triển hoặc nâng cao được thiết lập;
b) Các
yêu cầu của bên liên quan được định nghĩa;
c) Chiến
lược mua sản phẩm được phát triển;
d) Tiêu
chí lựa chọn nhà cung cấp được định nghĩa.
B.3.1.2.
Quá trình lựa chọn nhà cung cấp
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình mua sản phẩm.
Nó thay thế hoạt động lựa chọn nhà cung cấp (6.1.1.3.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
đích của quá trình lựa chọn nhà cung cấp là để chọn tổ chức
chịu trách nhiệm đối với việc chuyển giao các yêu cầu của dự án.
B.3.1.2.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình lựa chọn nhà cung cấp gồm:
a) Tiêu
chí lựa chọn nhà cung cấp được thiết lập và sử dụng để đánh giá nhà cung cấp tiềm
năng;
b) Nhà
cung cấp được lựa chọn dựa trên việc đánh giá các đề xuất,
các khả năng quá trình và các nhân tố
khác của nhà cung cấp;
c) Một
thỏa thuận được thiết lập và được đàm phán giữa bên mua sản phẩm và nhà cung cấp.
B.3.1.3.
Quá trình giám sát thỏa thuận
Quá trình này
là một quá trình mức độ thấp hơn của quá trình mua sản phẩm. Nó thay thế hoạt động
giám sát thỏa thuận (6.1.1.3.5).
B.3.1.3.1.
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1.3.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình giám sát thỏa thuận gồm:
a) Các
hoạt động chung giữa bên mua sản phẩm và nhà cung cấp được thực hiện khi cần
thiết;
b) Thông
tin về tiến độ kỹ thuật được trao đổi thường xuyên với nhà cung cấp;
c) Việc
thực hiện của nhà cung cấp được giám sát dựa vào các yêu cầu thỏa thuận;
d) Các
thay đổi thỏa thuận, nếu cần thiết, được thương lượng giữa bên mua sản phẩm và
nhà cung cấp và được tài liệu hóa trong bản thỏa thuận.
B.3.1.4.
Quá trình tiếp nhận của bên mua sản phẩm
Quá trình này là một
quá trình mức thấp hơn của quá trình mua sản phẩm. Nó thay
thế hoạt động tiếp nhận của bên mua sản phẩm (6.1.1.3.6).
B.3.1.4.1.
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1.4.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình tiếp nhận của bên mua sản phẩm gồm:
a) Sản
phẩm phần mềm và/hoặc dịch vụ phần mềm được chuyển giao được đánh giá liên quan
đến bản thỏa thuận;
b) Sự
tiếp nhận của bên mua sản phẩm được dựa trên tiêu chí tiếp nhận đã thỏa thuận;
c) Sản
phẩm phần mềm và/hoặc dịch vụ phần mềm được tiếp nhận bởi bên mua sản phẩm.
B.3.2.
Các quá trình mức độ thấp hơn quá trình cung cấp
B.3.2.1.
Quá trình đấu thầu nhà cung cấp
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình cung cấp. Nó thay thế hoạt động đấu thầu
nhà cung cấp (6.1.2.3.2).
B.3.2.1.1.
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2.1.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình đấu thầu nhà cung cấp gồm:
a) Một
giao diện thông tin được thiết lập và duy trì để đáp lại các yêu cầu và truy vấn
của bên mua sản phẩm đối với đề xuất;
b) Các
yêu cầu đối với đề xuất phải được đánh giá theo tiêu chí xác định để xác định
liệu có đệ trình đề xuất hay không;
c) Sự cần
thiết để thực hiện các cuộc khảo sát sơ bộ hoặc nghiên cứu khả thi được xác định;
d) Các
tài nguyên phù hợp được nhận biết để thực hiện công việc được đề xuất;
e) Một
đề xuất của nhà cung cấp được chuẩn bị và đệ trình để đáp lại yêu cầu của bên
mua sản phẩm.
B.3.2.2.
Quá trình thỏa thuận hợp đồng
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình cung cấp. Nó thay thế hoạt động thỏa
thuận hợp đồng (6.1.2.3.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của quá
trình thỏa thuận hợp đồng là để đàm phán và chấp
thuận một hợp đồng/thỏa thuận mà chỉ ra một cách rõ ràng
và không mập mờ các kỳ vọng, các trách nhiệm, các sản phẩm/các chuyển giao và
các nghĩa vụ pháp lý của cả nhà cung cấp và bên mua sản phẩm.
B.3.2.2.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình thỏa thuận hợp đồng gồm:
a) Một
hợp đồng/thỏa thuận được đàm phán, soát xét, chấp thuận và quyết thầu tới nhà
cung cấp;
b) Các
cơ chế để giám sát khả năng và sự thực hiện của nhà cung cấp và để giảm thiểu
các rủi ro xác định được soát xét và xem xét kể cả trong các điều kiện hợp đồng;
c) Người
đề xuất/người đấu thầu được thông báo về kết quả
của việc lựa chọn đề xuất/đấu thầu;
d) Xác
nhận chính thức thỏa thuận đạt được.
CHÚ THÍCH: Quá trình
thỏa thuận hợp đồng được sử dụng để đạt được xác nhận chính thức các chuyển nhượng
hợp đồng được đưa ra trong quá trình đấu thầu nhà cung cấp.
B.3.2.3.
Quá trình hỗ trợ và chuyển giao sản phẩm/dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2.3.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình hỗ trợ và chuyển giao sản phẩm/dịch vụ là để cung cấp sản phẩm hoặc dịch
vụ đã xác định tới bên mua sản phẩm với sự hỗ trợ phù hợp để đạt được sự tự tin
rằng các yêu cầu đã được đáp ứng.
B.3.2.3.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình hỗ trợ và chuyển giao sản phẩm/dịch vụ gồm:
a) Các
nội dung phát hành sản phẩm được xác định;
b) Việc
phát hành được tập hợp từ các thành phần cấu hình;
c) Tài
liệu hướng dẫn phát hành được định nghĩa và đưa ra;
d) Phương
tiện và cơ chế chuyển giao phát hành được xác định;
e) Việc
phê chuẩn phát hành được thực hiện dựa vào các tiêu chí xác định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Xác
nhận phát hành đạt được;
h) Sản
phẩm được hoàn thiện và chuyển giao tới bên mua sản phẩm;
i) Soát
xét và kiểm tra khi tiếp nhận của bên mua sản phẩm được hỗ trợ;
j) Sản phẩm được đưa
vào vận hành trong môi trường khách hàng;
k) Các vấn đề được
phát hiện trong suốt quá trình tiếp nhận được nhận biết và thông báo tới
những người chịu trách nhiệm để giải quyết.
CHÚ THÍCH: Chuyển
giao gia tăng phải được hoàn thiện dần.
B.3.3. Các quá trình mức độ thấp hơn quá trình quản lý mô hình vòng đời
B.3.3.1.
Quá trình thiết lập quá trình
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình quản lý mô hình vòng đời. Nó thay thế
hoạt động thiết lập quá trình (6.2.1.3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của quá
trình thiết lập quá trình là để thiết lập một bộ các quá trình có tổ chức cho tất
cả các quá trình vòng đời khi chúng áp dụng vào
các hoạt động kinh doanh của nó.
B.3.3.1.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình thiết lập Quá trình gồm:
a) Một
tập chuẩn các quá trình đã được định nghĩa và duy trì được thiết lập, cùng một
sự chỉ dẫn tính khả dụng của mỗi quá trình;
b) Các
hoạt động, các nhiệm vụ chi tiết và các sản phẩm liên kết của quá trình chuẩn
được nhận định, cùng với các đặc tính thực hiện được kỳ vọng;
c) Chiến
lược để sửa đổi quá trình chuẩn đối với sản phẩm và dịch vụ được phát triển phù
hợp với các nhu cầu của dự án;
d) Thông
tin và dữ liệu liên quan tới việc sử dụng quá trình chuẩn đối với các dự án cụ
thể tồn tại và được duy trì.
B.3.3.2.
Quá trình đánh giá quá trình
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình quản lý mô hình vòng đời. Nó thay thế
hoạt động đánh giá quá trình (6.2.1.3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của quá
trình đánh giá quá trình là để xác định phạm vi trong đó các quá trình chuẩn của
tổ chức góp phần đạt được các mục tiêu kinh doanh của nó và để hỗ trợ tổ chức tập
trung vào nhu cầu cải tiến quá trình liên tục.
B.3.3.2.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình đánh giá quá trình gồm:
a) Thông
tin và dữ liệu liên quan tới việc sử dụng quá trình chuẩn đối với các dự án cụ
thể tồn tại và được duy trì;
b) Các
nhược điểm và ưu điểm tương đối của các quá trình chuẩn của tổ chức được nắm
rõ;
c) Các
bản ghi hồ sơ đánh giá sự chính xác và khả năng truy cập được lưu giữ và duy
trì.
B.3.3.3.
Quá trình cải tiến quá trình
Quá trình này là một quá
trình mức độ thấp hơn của quá trình quản lý mô hình vòng đời. Nó thay thế hoạt
động cải tiến quá trình (6.2.1.3.2).
B.3.3.3.1.
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3.3.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình cải tiến quá trình gồm:
a) Một
cam kết được thiết lập để cung cấp các tài nguyên để duy trì các hoạt động cải
tiến.
b) Các
vấn đề nảy sinh từ môi trường trong/ngoài của tổ chức được nhận biết như là các
cơ hội cải tiến và được điều chỉnh như các lý do thay đổi;
c) Phân
tích trạng thái hiện thời của quá trình hiện có được thực hiện, tập trung vào các
quá trình đó từ đó tác nhân kích thích cải tiến
phát sinh;
d) Các
mục tiêu cải tiến được nhận biết và được ưu tiên và các thay đổi hợp lý đối với
quá trình được định nghĩa và triển khai;
e) Các ảnh
hưởng của việc triển khai quá trình được giám sát và xác nhận dựa vào các mục
tiêu cải tiến đã định nghĩa;
f) Kiến
thức thu được từ các việc cải tiến được truyền thông trong tổ chức;
g) Các
cải tiến thực hiện được đánh giá và việc xem xét được đưa ra để sử dụng các giải
pháp tại vị trí khác trong tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Trạng thái
hiện thời của các quá trình có thể được xác định bởi việc đánh giá quá trình.
B.3.4.
Các quá trình mức độ thấp hơn
quá trình quản lý nguồn nhân lực
B.3.4.1.
Quá trình phát triển kỹ năng
Quá trình này
là một quá trình mức độ thấp hơn của quá trình quản lý nguồn nhân lực. Nó thay
thế hoạt động phát triển kỹ năng (6.2.4.3.2).
B.3.4.1.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình phát triển kỹ năng là để cung cấp cho tổ chức
và dự án các cá nhân có kiến thức và các kỹ năng cần thiết để thực hiện vai trò
của họ một cách hiệu quả.
B.3.4.1.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình phát triển kỹ năng gồm:
a) Việc
đào tạo được phát triển hoặc được thuê để giải quyết các nhu cầu đào tạo của dự
án hoặc tổ chức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.4.2.
Quá trình chuẩn bị và thu nhận kỹ năng
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình quản lý nguồn nhân lực. Nó thay thế hoạt
động chuẩn bị và thu nhận kiến thức (6.2.4.3.3).
B.3.4.2.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình chuẩn bị và thu nhận kỹ năng là để cung cấp cho tổ chức và các dự án các
cá nhân có kỹ năng và kiến thức để thực hiện các vai trò của họ một cách hiệu
quả và để làm việc cùng nhau như một nhóm liên kết.
B.3.4.2.2. Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình chuẩn bị và thu nhận kỹ năng gồm:
a) Các
cá nhân với các khả năng và kỹ năng cần thiết được nhận định và tuyển dụng;
b) Sự
tương tác hiệu quả giữa các cá nhân và các nhóm được hỗ trợ;
c) Lực
lượng lao động có các kỹ năng để chia sẻ thông tin và phối hợp các hoạt động của
họ một cách hiệu quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.4.3. Quá trình quản lý tri thức
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình quản lý nguồn lực con người. Nó thay thế
hoạt động quản lý tri thức (6.2.4.3.4).
B.3.4.3.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình quản lý tri thức là để đảm bảo rằng các kỹ năng, thông tin, kiến thức của
cá nhân được tập hợp, chia sẻ, tái sử dụng và cải tiến xuyên suốt tổ chức.
B.3.4.3.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình quản lý tri thức gồm:
a) Cơ sở
hạ tầng được thiết lập và duy trì để chia sẻ thông tin miền
và chung qua tổ chức;
b) Kiến
thức là có sẵn và được chia sẻ xuyên suốt tổ chức;
c) Tổ
chức lựa chọn chiến lược quản lý tri thức phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.5.1.
Quá trình vận hành
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình vận hành phần mềm. Nó thay thế hoạt động
vận hành (6.4.9.3.3).
B.3.5.1.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình vận hành là để đảm bảo việc vận hành sản phẩm một cách hiệu quả và chính
xác trong suốt thời gian sử dụng dự kiến và môi trường cài đặt của nó.
B.3.5.1.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình vận hành gồm:
a) Các
rủi ro vận hành đối với việc vận hành và giới thiệu sản phẩm được nhận biết và
giám sát;
b) Sản
phẩm được vận hành trong môi trường dự kiến của nó theo các yêu cầu;
c) Các
tiêu chí đối với việc vận hành được phát triển nhằm cho thấy sự tuân thủ với
các yêu cầu đã thỏa thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình vận hành. Nó thay thế hoạt động hỗ trợ
khách hàng (6.4.9.3.4).
B.3.5.2.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình hỗ trợ khách hàng là để thiết lập và duy trì một mức độ chấp nhận được của
dịch vụ thông qua sự hỗ trợ và tư vấn
cho khách hàng để hỗ trợ sử dụng hiệu quả sản phẩm.
B.3.5.2.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình hỗ trợ khách hàng gồm:
a) Các
nhu cầu dịch vụ đối với việc hỗ trợ khách hàng được nhận biết và giám sát một
cách liên tục;
b) Sự
hài lòng của khách hàng với cả các dịch vụ hỗ trợ đang được cung cấp và bản
thân sản phẩm được đánh giá một cách liên tục;
c) Hỗ
trợ vận hành được cung cấp bằng cách xử lý các yêu cầu và các truy vấn của
khách hàng và giải quyết các vấn đề vận hành;
d) Các
nhu cầu hỗ trợ khách hàng được đáp ứng thông qua việc chuyển giao các dịch vụ
phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
TỔNG QUAN QUÁ TRÌNH
C.1.
Giới thiệu
Có những trường hợp
trong đó những người đại diện cho một mối quan tâm kỹ thuật cụ thể muốn tìm hiểu
duy nhất tập các hoạt động quá trình có khả năng giải quyết một cách trực tiếp
và ngắn gọn mối quan tâm của họ. Đối với các nhóm quan tâm đó, tổng quan quá
trình có thể được phát triển để tổ chức các quá trình, các hoạt động và nhiệm vụ
được lựa chọn từ tiêu chuẩn ISO/IEC
12207 hoặc ISO/IEC 15288 nhằm cung cấp sự tập trung vào mối quan tâm cụ thể của
họ theo một phương thức phân chia qua tất cả hoặc các phần vòng đời. Phụ lục
này cung cấp một quan điểm quá trình có thể được sử dụng để định nghĩa tổng
quan quá trình trong các trường hợp này.
C.2.
Định nghĩa
Tổng quan: trình bày
một hệ thống tổng thể từ quan điểm của một tập các mối quan tâm có liên quan.
[ISO/IEC 42010:2007]
Quan điểm: sự đặc tả
các quy định cho việc xây dựng và sử dụng tổng quan. Một mô hình hoặc mẫu từ đó
phát triển các tổng quan riêng biệt bằng cách thiết lập các mục đích và các đối
tượng sử dụng tổng quan và các kỹ thuật cho việc tạo ra và phân tích của tổng
quan đó.
[ISO/IEC 42010:2007]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.
Khái niệm tổng quan quá trình
Có thể có các trường
hợp tập trung thống nhất được yêu cầu đối với các hoạt động và nhiệm vụ được lựa
chọn từ các quá trình khác loại để cung cấp tính rõ ràng
theo một tiến trình hoặc khái niệm quan trọng phân chia qua
các quá trình sử dụng trong suốt vòng đời. Nó là hữu ích để khuyến nghị người sử
dụng các tiêu chuẩn làm thế nào để nhận biết và định nghĩa các hoạt động đối với
việc sử dụng của họ, mặc dù họ không thể định nghĩa đúng vị trí một quá trình
đơn nhất mà dẫn ra mối quan tâm cụ thể.
Đối với mục đích này,
khái niệm tổng quan quá trình đã được trình bày
có hệ thống. Giống như một quá trình, sự mô tả tổng quan quá trình bao gồm sự
trình bày mục đích và kết quả. Không giống như một quá trình, sự mô tả tổng
quan quá trình không bao gồm các hoạt động và nhiệm vụ. Thay vào đó, sự mô tả
bao gồm hướng dẫn giải thích làm thế nào kết quả có thể đạt được bằng việc sử dụng
các hoạt động và nhiệm vụ của các quá trình khác nhau trong tiêu chuẩn ISO/IEC
12207 và ISO/IEC 15288. Tổng quan quá trình có thể được xây dựng bằng cách sử dụng
mẫu quan điểm quá trình tìm thấy trong C.3.1.
C.3.1.
Quan điểm quá trình
Tổng quan quá trình
phù hợp với quan điểm quá trình. Quan điểm
quá trình cung cấp ở đây có thể được sử dụng để tạo ra tổng quan quá trình. C.4
bao gồm một ví dụ áp dụng quan điểm này.
Quan điểm quá trình
được định nghĩa bởi:
- Các
bên liên quan: người sử dụng tiêu chuẩn.
- Các
mối quan hệ cấu trúc: các quá trình cần thiết để phản ánh mối quan tâm kỹ thuật
cụ thể.
- Các
nội dung tạo ra tổng quan quá trình nên bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mục
đích tổng quan quá trình;
- Kết
quả tổng quan quá trình;
- Sự
nhận biết và mô tả các quá trình, các hoạt động và nhiệm vụ triển khai tổng
quan quá trình và tham chiếu tới các nguồn của các quá trình, các hoạt động và
nhiệm vụ này trong các tiêu chuẩn khác.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu
tài liệu hóa các quan điểm được tìm thấy trong tiêu chuẩn ISO/IEC 42010:2007, mục
5.3. Mô tả này phù hợp với các yêu cầu đó.
C.4.
Tổng quan quá trình khả dụng
Phần này cung cấp một
ví dụ áp dụng quan điểm quá trình để mang lại tổng quan quá trình có khả năng sử
dụng, nhằm minh họa cách thức một dự án có thể kết hợp các quá trình, các hoạt
động và nhiệm vụ của tiêu chuẩn ISO/IEC 12207 để cung cấp sự lưu ý trọng tâm tới
việc đạt được một sản phẩm khả dụng.
Ví dụ này xử lý nhóm
các mối quan tâm, thường được gọi là tính khả dụng, thiết kế lấy người sử dụng
làm trung tâm hay thiết kế lấy con người làm trung tâm (như mô tả trong ISO
13407) cho phép tối ưu hóa việc hỗ trợ và đào tạo, tăng năng suất và chất lượng
làm việc, cải tiến tình trạng làm việc của con người và giảm thiểu thay đổi về
loại bỏ người sử dụng hệ thống.
Tên:
Tổng quan quá trình khả dụng
Mục đích:
Mục đích của tổng quan quá trình khả dụng là để đảm bảo việc xem xét các quyền
lợi và các nhu cầu của các bên liên quan để cho phép tối ưu hóa việc hỗ trợ và
đào tạo, tăng hiệu suất và chất lượng công việc, cải tiến tình trạng làm việc của
con người và giảm thiểu thay đổi về loại bỏ người sử dụng hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hệ
thống đáp ứng các nhu cầu của người sử dụng và quan tâm đến các khả năng nhân lực
và các giới hạn kỹ năng của họ;
b) Các
kỹ thuật và kiến thức tối ưu yếu tố con người và nhân tố con người được tích hợp
trong thiết kế hệ thống;
c) Các
hoạt động thiết kế con người làm trung tâm được định nghĩa và thực hiện;
d) Thiết
kế hệ thống phải giải quyết các ảnh hưởng bất lợi có thể xảy ra đối với sự thực
hiện, tính an toàn và sức khỏe con người;
e) Các
hệ thống phải được nâng cao nhằm đạt được hiệu suất, tính hiệu quả và sự hài
lòng của người sử dụng.
CHÚ
THÍCH: Mặc dù sự tham gia của người sử dụng là một nguyên tắc của việc thiết kế
lấy con người làm trung tâm, nhưng kết quả cho phép khả năng các đặc tính thiết
kế có thể không được đo lường một cách trực tiếp, thay vào đó có thể được chỉ
rõ và suy luận dựa trên sản phẩm khác hoặc các đặc tính quá trình khác mà có thể
được đo.
Các quá trình, các hoạt
động và nhiệm vụ:
Tổng quan quá trình
này có thể được triển khai bằng cách sử dụng các quá trình, các hoạt động và
nhiệm vụ sau từ tiêu chuẩn ISO/IEC 12207.
a) Quá
trình quản lý danh mục dự án (6.2.3), cụ thể là trong quá trình khởi tạo quá
trình (6.2.3.3.1), quy định sự thiết lập
và duy trì tập trung vào các vấn đề của người sử dụng trong các bộ phận của tổ
chức nhằm đối phó với thị trường, khái niệm, sự phát triển và hỗ trợ; bảo vệ
phương pháp tiếp cận lấy con người làm trung tâm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Quá
trình lập kế hoạch dự án (6.3.1) quy định đối với: sự lựa chọn các kỹ thuật và
các phương pháp lấy con người làm trung tâm, lập kế hoạch việc tham gia của người
sử dụng và các bên liên quan khác, lập kế hoạch cho các hoạt động thiết kế lấy
con người làm trung tâm;
d) Quá
trình kiểm soát và đánh giá dự án (6.3.2) quy định giám sát phạm vi đạt được
các yêu cầu và để truyền thông kết quả tới các bên liên quan và bên quản lý, để
đảm bảo phương thức tiếp cận lấy con người làm trung tâm trong nhóm thiết kế.
Các nhiệm vụ thích hợp bao gồm 6.3.2.3.3.1
và 6.3.2.3.3.2;
e) Quá
trình định nghĩa các yêu cầu bên liên quan (6.4.1) quy định đối với việc nhận
biết và tài liệu hướng dẫn ngữ cảnh sử dụng, sự tương tác giữa người sử dụng và
hệ thống, lưu ý đến các giới hạn kỹ năng và các khả năng nhân lực và đặc tả các
chức năng và các yêu cầu sức khỏe, độ tin cậy, tính an toàn, môi trường, đào tạo,
sự hỗ trợ và bên liên quan khác nhằm giải quyết các ảnh hưởng bất lợi có thể xảy
ra đối với việc sử dụng hệ thống tới sự an toàn và sức khỏe con người;
CHÚ THÍCH: Trong trường
hợp, các tiêu chuẩn có thể có khả năng áp dụng, ví dụ: ISO 13407 và 9241 (tiêu
chuẩn nhiều phần gồm các yêu cầu và các khuyến nghị)
và chấp nhận các báo cáo thực tiễn chất lượng được sử dụng.
f) Quá
trình phân tích các yêu cầu hệ thống (6.4.2) quy định sự đặc tả và đánh giá ngữ
cảnh sử dụng, tính khả dụng và các yêu cầu thiết kế lấy con người làm trung
tâm;
g) Quá
trình thiết kế cơ sở hạ tầng hệ thống (6.4.3) quy định sự tích hợp tiêu chuẩn
thiết kế để giải quyết các mục tiêu về tính khả dụng và các yêu cầu tối ưu yếu
tố con người;
h) Quá
trình tích hợp hệ thống (6.4.5) quy định lập kế hoạch tích hợp, bao gồm sự xem
xét đối với việc đào tạo người sử dụng và đảm bảo rằng việc đạt được các mục
tiêu về tính khả dụng và phù hợp với các yêu cầu tối ưu yếu tố
con người được xác minh và ghi lại;
i) Quá
trình quản lý thông tin (6.3.6), nguyên vẹn, quy định sự đặc tả, phát triển và
duy trì các sản phẩm nhân tạo để tài liệu hóa và truyền thông phạm vi đạt được.
Đối với tính khả dụng, nó được trình bày
chi tiết bởi tiêu chuẩn ISO/IEC 25062 và liên quan với các tiêu chuẩn tương lai
trong cùng nhóm tiêu chuẩn;
j) Quá trình đo
(6.3.7), nguyên vẹn, quy định việc định nghĩa một phương pháp tiếp cận liên
quan tới các phép đo để thiết kế các đặc tính. Đối với phần mềm, chúng được
trình bày chi tiết trong tiêu chuẩn ISO/IEC 25020;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I) Quá trình vận hành
phần mềm (6.4.9) quy định sử dụng hệ thống. Đảm bảo rằng các yêu cầu tính khả dụng
đạt được phù hợp bao gồm cả việc giám sát sự vận hành của hệ thống. Các nhiệm vụ
thích hợp bao gồm 6.4.9.3.3.1 chú
thích 2, 6.4.9.3.4.1 và 6.4.9.3.5.1;
m) Quá trình bảo trì
phần mềm (6.4.10) xác nhận các khả năng của hệ thống, bao gồm các đặc tính khả
dụng và có thể được sử dụng hoàn toàn.
PHỤ LỤC D
(Tham khảo)
MỘT SỐ VÍ DỤ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH
Khi các ví dụ quá
trình sau đây được xem xét là rất hữu ích đối với một số người đọc tiêu chuẩn
này, thì chúng đã được bao hàm trong phụ lục này. Chúng có thể được bổ sung
trong tài liệu hướng dẫn quá trình tổ chức của người sử dụng.
D.1. Quá trình sắp xếp trình tự tổ chức
D.1.1.
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình sắp xếp trình tự
tổ chức gồm:
a) Các
mục tiêu kinh doanh của tổ chức được nhận biết;
b) Khung
quá trình được nhận biết và định nghĩa bao gồm một tập các quá trình phần mềm cần
thiết để đạt được các mục tiêu kinh doanh của tổ chức;
c) Chiến
lược được xác định đối với việc định nghĩa, triển khai và cải tiến quá trình;
d) Sự hỗ
trợ được cung cấp để cho phép chiến lược này;
e) Nhiệm
vụ, các giá trị cốt lõi, tầm nhìn, các mục tiêu và các mục đích của tổ chức được
truyền đạt tới tất cả nhân viên;
f) Các
cá nhân trong tổ chức chia sẻ một tầm nhìn chung, văn hóa và sự hiểu biết mục
tiêu kinh doanh cho phép họ hoạt động hiệu quả;
g) Tất
cả thành viên trong tổ chức hiểu biết vai trò của họ trong việc đạt được các mục
tiêu kinh doanh và có thể thực hiện vai trò đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.1.
Mục đích
Mục đích quản lý tổ
chức là để thiết lập và thực hiện các thực hành quản lý phần mềm, trong việc thực
hiện các quá trình cần thiết để cung cấp các sản phẩm phần mềm và dịch vụ, phù
hợp với các mục tiêu kinh doanh của tổ chức.
CHÚ THÍCH: Mặc dù các
hoạt động tổ chức nhìn chung có phạm vi rộng hơn so với quá trình
phần mềm, các quá trình phần mềm được triển khai trong ngữ cảnh kinh doanh và để
có hiệu quả, yêu cầu một môi trường tổ chức phù hợp.
D.2.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình quản lý tổ chức gồm:
a) Tổ
chức phải đầu tư cơ sở hạ tầng quản lý phù hợp;
b) Các
bài thực hành tối ưu nhất được xác định để hỗ trợ triển khai quản lý tổ chức và
dự án hiệu quả;
c) Cơ sở
để đánh giá việc đạt được các mục tiêu kinh doanh của tổ chức dựa trên các bài
thực hành quản lý này được cung cấp.
D.3.
Quá trình quản lý thay đổi hợp đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích quản lý thay
đổi hợp đồng là để phát triển các nội dung hợp đồng mới được thỏa thuận bởi cả
bên mua sản phẩm và nhà cung cấp khi một yêu cầu thay đổi ảnh hưởng tới các nội
dung hợp đồng đã thỏa thuận được đề xuất. Quá trình này bắt đầu với một đề xuất
yêu cầu thay đổi bởi bên mua sản phẩm hoặc nhà cung cấp khác và kết thúc với khả
năng chấp nhận kết luận đối với cả các bên tham gia: thu hồi hoặc chấp thuận tổng
thể/một phần yêu cầu thay đổi.
D.3.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình quản lý thay đổi hợp đồng gồm:
a) Yêu
cầu thay đổi tới hợp đồng được đề xuất rõ ràng và chính thức;
b) Các
vai trò và trách nhiệm của cả bên mua sản phẩm và nhà cung cấp đối với quản lý
thay đổi hợp đồng được thiết lập;
c) Ảnh
hưởng của yêu cầu thay đổi tới hợp đồng dựa trên các kế hoạch, chi phí, lợi
ích, chất lượng và lịch trình dự án được đánh giá;
d) Các
hoạt động dựa trên yêu cầu thay đổi được thực hiện để có được thỏa thuận và sự
hài lòng của cả bên mua sản phẩm và nhà cung cấp;
e) Kết
quả của mỗi yêu cầu thay đổi được truyền đạt tới tất cả các bên tham gia chịu ảnh
hưởng.
D.3.3.
Hoạt động và nhiệm vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.3.1.
Sự chuẩn bị quá trình
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
D.3.3.1.1.
Bên mua sản phẩm và nhà cung cấp sẽ thỏa thuận để đàm phán bất kỳ thay đổi nào
tới hợp đồng tại hội đồng tư vấn và chỉ rõ điều này trong hợp đồng. Họ sẽ thiết
lập hội đồng tư vấn trước khi bắt đầu công việc phát triển.
D.3.3.1.2.
Bên mua sản phẩm và nhà cung cấp sẽ định nghĩa và tài liệu hóa thủ tục quản lý
thay đổi hợp đồng.
D.3.3.2.
Yêu cầu thay đổi hợp đồng
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
D.3.3.2.1.
Trong yêu cầu thay đổi tới các thành phần được giới hạn cơ bản trong hợp đồng,
bên mua sản phẩm hoặc nhà cung cấp sẽ tài liệu hóa các đặc tả kỹ thuật của nó,
các lý do và nền tảng chung và giải trình sự thay đổi
với các bên liên quan khác. Trong việc sửa đổi hợp đồng, nhà cung cấp sẽ tài liệu
hóa và giải trình sự sửa đổi đó với bên mua sản
phẩm về ảnh hưởng đến các kế hoạch, chi
phí, lợi ích, chất lượng và lịch trình dự án.
D.3.3.3.
Khảo sát và phân tích tác động của sự thay đổi
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.3.4.
Đàm phán và thỏa thuận
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
D.3.3.4.1.
Trong việc đàm phán, bên mua sản phẩm và nhà cung cấp sẽ đi đến kết luận phù hợp
nhất thông qua việc xem xét các nền tảng chung, lý do và nội dung thay đổi cũng
như ảnh hưởng của nó đến các kế hoạch, chi phí, lợi ích, chất lượng và lịch
trình dự án.
D.3.3.4.2.
Bên mua sản phẩm và nhà cung cấp, đặc biệt khi đàm phán về chi phí, sẽ đưa ra vấn
đề đối với quản lý mức cao hơn về giải pháp hoặc thỏa thuận phù hợp, nếu cần
thiết.
D.3.3.5.
Sửa đổi hợp đồng
Hoạt động này
bao gồm các nhiệm vụ sau:
D.3.3.5.1.
Bên mua sản phẩm và nhà cung cấp sẽ tài liệu hóa thỏa thuận của họ và xác nhận
nó. Bên mua sản phẩm và nhà cung cấp số sửa
đổi hợp đồng gốc ngay lập tức và kết luận hợp đồng được sửa đổi
bất cứ khi nào sự sửa đổi là cần thiết. Sau đó, bên mua sản phẩm và nhà cung cấp
sẽ quản lý các nội dung hợp đồng như một phần của
việc kiểm soát thay đổi.
D.3.3.5.2.
Đối với sửa đổi hợp đồng bất kỳ, các thành phần
cấu hình bị ảnh hưởng sẽ được giới hạn cơ bản. Thủ tục này sẽ được thực hiện bằng
cách sử dụng quá trình quản lý cấu hình.
D.3.3.5.3.
Kết quả của sửa đổi hợp đồng sẽ được bổ sung vào các kế hoạch dự án và được
thông báo tới tất cả bên tham gia chịu ảnh hưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/IEC
12207:2008 - Systems Engineering - Software life cycle processes. (ISO/IEC
12207:2008 - Công nghệ phần mềm - Các quá trình vòng đời phần mềm).
MỤC
LỤC
1. Phạm
vi áp dụng
2. Tài
liệu viện dẫn
3. Thuật
ngữ và định nghĩa
4. Sự
phù hợp
4.1. Sử dụng
dự kiến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Sự
phù hợp có sửa đổi
5. Áp dụng
tiêu chuẩn các quá trình vòng đời phần mềm
5.1. Các
khái niệm chính của tiêu chuẩn
5.1.1. Mối
quan hệ của sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm
5.1.2. Mối
liên hệ giữa hệ thống và phần mềm
5.1.3. Tổ
chức và bên tham gia
5.1.4. Sự
thừa nhận mức tổ chức và mức dự án
5.1.5. Sự sửa
đổi
5.1.6. Mối
quan hệ thời gian giữa các quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.8. Tiêu
chí cho quá trình
5.1.9. Mô tả
quá trình
5.1.10. Đặc
tính chung của quá trình
5.1.11. Sự
phân chia của quá trình
5.1.12. Các
mô hình và giai đoạn vòng đời
5.2. Cấu
trúc tiêu chuẩn
5.2.1. Phân
loại quá trình vòng đời
5.2.2. Bản
tóm tắt các quá trình vòng đời
5.2.3. Mô
hình tham chiếu quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Quá
trình thỏa thuận
6.1.1. Quá
trình mua sản phẩm .
6.1.2. Quá
trình cung cấp
6.2. Các
quá trình hỗ trợ dự án của tổ chức
6.2.1. Quá
trình quản lý mô hình vòng đời
6.2.2. Quá
trình quản lý cơ sở hạ tầng
6.2.3. Quá trình
quản lý danh mục dự án
6.2.4. Quá trình
quản lý nguồn nhân lực
6.2.5. Quá
trình quản lý chất lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1. Quá
trình lập kế hoạch dự án
6.3.2. Quá
trình kiểm soát và đánh giá dự án
6.3.3. Quá
trình quản lý quyết định
6.3.4. Quá
trình quản lý rủi ro
6.3.5. Quá
trình quản lý cấu hình
6.3.6. Quá
trình quản lý thông tin
6.3.7. Quá
trình đo
6.4. Các
quá trình kỹ thuật
6.4.1. Quá trình
định nghĩa các yêu cầu của bên liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3. Quá
trình thiết kế kiến trúc hệ thống
6.4.4. Quá
trình triển khai
6.4.5. Quá
trình tích hợp hệ thống
6.4.6. Quá
trình kiểm tra chất lượng hệ thống
6.4.7. Quá
trình cài đặt phần mềm
6.4.8. Quá
trình hỗ trợ tiếp nhận phần mềm
6.4.9. Quá
trình vận hành phần mềm
6.4.10. Quá
trình bảo trì phần mềm
6.4.11. Quá
trình hủy bỏ phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Các
quá trình triển khai phần mềm
7.1.1 Quá
trình triển khai phần mềm
7.1.2. Quá
trình phân tích các yêu cầu phần mềm
7.1.3. Quá
trình thiết kế kiến trúc phần mềm
7.1.4. Quá
trình thiết kế chi tiết phần mềm
7.1.5. Quá
trình xây dựng phần mềm
7.1.6. Quá
trình tích hợp phần mềm
7.1.7. Quá
trình kiểm tra chất lượng phần mềm
7.2. Các
quá trình hỗ trợ phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Quá
trình quản lý cấu hình phần mềm
7.2.3. Quá
trình đảm bảo chất lượng phần mềm
7.2.4. Quá
trình xác minh phần mềm
7.2.5. Quá
trình xác nhận phần mềm
7.2.6. Quá
trình soát xét phần mềm
7.2.7. Quá
trình kiểm tra phần mềm
7.2.8. Quá
trình giải quyết vấn đề phần mềm
7.3. Các
quá trình tái sử dụng phần mềm
7.3.1. Quá
trình kỹ thuật miền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3. Quá
trình quản lý chương trình tái sử dụng
Phụ lục A (Quy định)
Quá trình sửa đổi
Phụ lục B (Quy định)
Mô hình tham chiếu quá trình cho các mục đích đánh giá
Phụ lục C
(Tham khảo) Tổng quan quá trình
Phụ lục D (Tham khảo)
Một số ví dụ mô tả quá trình
Thư mục tài liệu tham
khảo