Mức
khả năng
|
Khả
năng quá trình
|
0
|
Quá trình chưa hoàn
thiện
|
1
|
Quá trình được thực
hiện
|
2
|
Quá trình được quản
lý
|
3
|
Quá trình được thiết
lập
|
4
|
Quá trình có thể dự
đoán được
|
5
|
Quá trình tối ưu
hóa
|
Việc đạt được các thuộc
tính và các khả năng mức cao hơn được cho phép bởi tác động qua lại của quá
trình đó với các quá trình tổ chức và hỗ trợ như tài liệu hướng dẫn, quản lý cấu
hình, đảm bảo chất lượng, vv...
Tiêu chuẩn ISO/IEC
15504-2 nhận dạng các thuộc tính quá trình chung (PA) sau liên kết với sự đạt
được của các mức độ cao hơn của khả năng quá trình:
Quản lý thực hiện
(PA 2.1) - xác định phạm vi trong đó việc thực hiện quá trình được quản lý. Việc
đạt được thuộc tính này liên quan đến việc lập kế hoạch, giám sát và điều chỉnh
việc thực hiện quá trình.
Quản lý sản phẩm
(PA 2.2) — xác định phạm vi trong đó các sản phẩm được tạo ra bởi quá trình được
quản lý một cách thích hợp. Việc đạt được thuộc tính này đảm
bảo rằng các sản phẩm được thiết lập, kiểm soát và duy trì một cách thích hợp.
Định nghĩa quá trình
(PA 3.1) - xác định phạm vi trong đó quá
trình được thiết lập như một quá trình chuẩn trong tổ chức đó. Việc đạt được
thuộc tính này bao gồm việc định nghĩa quá
trình về mặt các vai trò và các khả năng cần thiết để thực hiện một quá trình;
môi trường làm việc và cơ sở hạ tầng cần thiết để giám sát tính phù hợp và hiệu
quả của nó và các hướng dẫn sửa đổi.
Triển khai quá trình
(PA 3.2) - xác định phạm vi trong đó quá trình được triển khai một cách hiệu quả
như là một trường hợp sửa đổi của quá trình chuẩn. Việc đạt được thuộc tính này
được phản ánh theo độ chính xác với quá
trình chuẩn, việc triển khai hiệu quả các tài nguyên để triển khai quá trình và
việc thu thập, phân tích dữ liệu để hiểu và tinh chỉnh hoạt động của quá trình.
Phép đo quá trình
(PA 4.1) - xác định phạm vi các phép đo quá trình được sử dụng để đảm bảo rằng
việc thực hiện quá trình đó hỗ trợ việc đạt được các mục tiêu thương mại xác định.
Việc đạt được thuộc tính này được liên kết với sự tồn tại của một hệ thống hiệu
quả để thu thập các phép đo liên quan tới việc thực hiện quá trình và chất lượng
của các sản phẩm. Các phép đo này được áp dụng để xác định phạm vi đạt được các
mục tiêu thương mại của tổ chức đó.
Kiểm
soát quá trình (PA 4.2) - xác định phạm vi trong đó
quá trình được quản lý định lượng để đưa ra một quá trình ổn định, có khả năng
và có thể dự đoán được trong các giới hạn xác định. Việc đạt được thuộc tính
này bao gồm việc áp dụng các kỹ thuật kiểm soát và phân tích để đảm bảo rằng
quá trình thực hiện trong các giới hạn xác định và hoạt động hiệu chỉnh được thực
hiện để giải quyết các độ lệch.
Cải tiến quá trình
(PA 5.1) - xác định phạm vi trong đó các thay đổi đối với quá trình được nhận
biết từ việc phân tích sự thay đổi trong việc thực hiện và từ các khảo sát của
các phương pháp tiếp cận cải tiến đối với
sự triển khai và định nghĩa quá trình. Việc đạt được thuộc tính này liên quan với
sự tồn tại của việc tập trung chủ động vào cải tiến liên tục trong việc đáp ứng
các mục tiêu thương mại dự án và các mục tiêu hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.
Mô hình tham chiếu quá trình
Mô hình tham chiếu
quá trình bao gồm việc trình bày mục đích và kết quả của mỗi quá trình bao gồm
trong điều 6 và điều 7 của tiêu chuẩn này. Các quá trình được liệt kê trong bảng
B.2.
Bảng
B.2 - Các quá trình trong tiêu
chuẩn
Số thứ
tự các điều trong tiêu chuẩn
Tên
quá trình trong tiêu chuẩn
6
Các quá trình vòng
đời hệ thống
6.1
Các quá trình thỏa
thuận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình mua sản
phẩm
6.1.2
Quá trình cung cấp
6.2
Các quá trình hỗ trợ
dự án của tổ chức
6.2.1
Quá trình quản lý
mô hình vòng đời
6.2.2
Quá trình quản lý
cơ sở hạ tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình quản lý
danh mục dự án
6.2.4
Quá trình quản lý
nguồn nhân lực
6.2.5
Quá trình quản lý
chất lượng
6.3
Các quá
trình dự án
6.3.1
Quá trình lập kế hoạch
dự án
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình kiểm soát
và đánh giá dự án
6.3.3
Quá trình quản lý
quyết định
6.3.4
Quá trình quản lý rủi
ro
6.3.5
Quá trình quản lý cấu
hình
6.3.6
Quá trình quản lý
thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình quản lý
đo
6.4
Các quá trình kỹ
thuật
6.4.1
Quá trình định
nghĩa các yêu cầu của bên liên quan
6.4.2
Phân tích các yêu cầu
hệ thống
6.4.3
Thiết kế các yêu cầu
hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình triển
khai
6.4.5
Quá trình tích hợp
hệ thống
6.4.6
Quá trình kiểm tra
chất lượng hệ thống
6.4.7
Cài đặt phần mềm
6.4.8
Hỗ trợ tiếp nhận phần
mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình vận hành
phần mềm
6.4.10
Quá trình bảo trì
phần mềm
6.4.11
Quá trình hủy bỏ phần
mềm
7
Các quá trình vòng
đời phần mềm
7.1
Các quá trình triển
khai phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình triển
khai phần mềm
7.1.2
Quá trình phân tích
các yêu cầu phần mềm
7.1.3
Quá trình thiết kế
kiến trúc phần mềm
7.1.4
Quá trình thiết kế
chi tiết phần mềm
7.1.5
Quá trình xây dựng
phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình tích hợp
phần mềm
7.1.7
Quá trình kiểm tra
chất lượng phần mềm
7.2
Các quá trình hỗ trợ
phần mềm
7.2.1
Quá trình quản lý
tài liệu hướng dẫn phần mềm
7.2.2
Quá trình quản lý cấu
hình phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình đảm bảo
chất lượng phần mềm
7.2.4
Quá trình xác minh
phần mềm
7.2.5
Quá trình xác nhận
phần mềm
7.2.6
Quá trình soát xét
phần mềm
7.2.7
Quá trình kiểm tra
phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình giải quyết
vấn đề phần mềm
7.3
Các quá trình tái sử
dụng phần mềm
7.3.1
Quá trình kỹ thuật
miền
7.3.2
Quá trình quản lý
tài sản tái sử dụng
7.3.3
Quá trình quản lý
chương trình tái sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1.
Các quá trình mức độ thấp hơn quá trình mua sản phẩm
B.3.1.1.
Quá trình chuẩn bị mua sản phẩm
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình mua sản phẩm. Nó
thay thế hoạt động chuẩn bị mua sản phẩm (6.1.1.3.1).
B.3.1.1.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình chuẩn bị mua sản phẩm là để thiết
lập các nhu cầu và các mục tiêu của việc mua sản phẩm và để thông báo các nhu cầu
và mục tiêu đó tới nhà cung cấp tiềm năng.
B.3.1.1.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình chuẩn bị mua sản phẩm gồm;
a) Ý tưởng
hoặc nhu cầu đối với việc mua sản phẩm, phát triển hoặc nâng cao được thiết lập;
b) Các
yêu cầu của bên liên quan được định nghĩa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tiêu
chí lựa chọn nhà cung cấp được định nghĩa.
B.3.1.2.
Quá trình lựa chọn nhà cung cấp
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình mua sản phẩm.
Nó thay thế hoạt động lựa chọn nhà cung cấp (6.1.1.3.3).
B.3.1.2.1.
Mục đích
Mục
đích của quá trình lựa chọn nhà cung cấp là để chọn tổ chức
chịu trách nhiệm đối với việc chuyển giao các yêu cầu của dự án.
B.3.1.2.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình lựa chọn nhà cung cấp gồm:
a) Tiêu
chí lựa chọn nhà cung cấp được thiết lập và sử dụng để đánh giá nhà cung cấp tiềm
năng;
b) Nhà
cung cấp được lựa chọn dựa trên việc đánh giá các đề xuất,
các khả năng quá trình và các nhân tố
khác của nhà cung cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1.3.
Quá trình giám sát thỏa thuận
Quá trình này
là một quá trình mức độ thấp hơn của quá trình mua sản phẩm. Nó thay thế hoạt động
giám sát thỏa thuận (6.1.1.3.5).
B.3.1.3.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình giám sát thỏa thuận là để giám sát và đánh giá việc thực hiện của nhà
cung cấp dựa vào các yêu cầu thỏa thuận.
B.3.1.3.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình giám sát thỏa thuận gồm:
a) Các
hoạt động chung giữa bên mua sản phẩm và nhà cung cấp được thực hiện khi cần
thiết;
b) Thông
tin về tiến độ kỹ thuật được trao đổi thường xuyên với nhà cung cấp;
c) Việc
thực hiện của nhà cung cấp được giám sát dựa vào các yêu cầu thỏa thuận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1.4.
Quá trình tiếp nhận của bên mua sản phẩm
Quá trình này là một
quá trình mức thấp hơn của quá trình mua sản phẩm. Nó thay
thế hoạt động tiếp nhận của bên mua sản phẩm (6.1.1.3.6).
B.3.1.4.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình tiếp nhận của bên mua sản phẩm là để chấp thuận sự chuyển giao sản phẩm của
nhà cung cấp khi tất cả tiêu chí tiếp nhận được đáp ứng.
B.3.1.4.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình tiếp nhận của bên mua sản phẩm gồm:
a) Sản
phẩm phần mềm và/hoặc dịch vụ phần mềm được chuyển giao được đánh giá liên quan
đến bản thỏa thuận;
b) Sự
tiếp nhận của bên mua sản phẩm được dựa trên tiêu chí tiếp nhận đã thỏa thuận;
c) Sản
phẩm phần mềm và/hoặc dịch vụ phần mềm được tiếp nhận bởi bên mua sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2.1.
Quá trình đấu thầu nhà cung cấp
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình cung cấp. Nó thay thế hoạt động đấu thầu
nhà cung cấp (6.1.2.3.2).
B.3.2.1.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình đấu thầu nhà cung cấp là để thiết lập một giao diện nhằm đáp ứng các yêu
cầu và truy vấn của bên mua sản phẩm đối với các đề xuất
và để chuẩn bị và đệ trình các đề xuất.
B.3.2.1.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình đấu thầu nhà cung cấp gồm:
a) Một
giao diện thông tin được thiết lập và duy trì để đáp lại các yêu cầu và truy vấn
của bên mua sản phẩm đối với đề xuất;
b) Các
yêu cầu đối với đề xuất phải được đánh giá theo tiêu chí xác định để xác định
liệu có đệ trình đề xuất hay không;
c) Sự cần
thiết để thực hiện các cuộc khảo sát sơ bộ hoặc nghiên cứu khả thi được xác định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Một
đề xuất của nhà cung cấp được chuẩn bị và đệ trình để đáp lại yêu cầu của bên
mua sản phẩm.
B.3.2.2.
Quá trình thỏa thuận hợp đồng
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình cung cấp. Nó thay thế hoạt động thỏa
thuận hợp đồng (6.1.2.3.4).
B.3.2.2.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình thỏa thuận hợp đồng là để đàm phán và chấp
thuận một hợp đồng/thỏa thuận mà chỉ ra một cách rõ ràng
và không mập mờ các kỳ vọng, các trách nhiệm, các sản phẩm/các chuyển giao và
các nghĩa vụ pháp lý của cả nhà cung cấp và bên mua sản phẩm.
B.3.2.2.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình thỏa thuận hợp đồng gồm:
a) Một
hợp đồng/thỏa thuận được đàm phán, soát xét, chấp thuận và quyết thầu tới nhà
cung cấp;
b) Các
cơ chế để giám sát khả năng và sự thực hiện của nhà cung cấp và để giảm thiểu
các rủi ro xác định được soát xét và xem xét kể cả trong các điều kiện hợp đồng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Xác
nhận chính thức thỏa thuận đạt được.
CHÚ THÍCH: Quá trình
thỏa thuận hợp đồng được sử dụng để đạt được xác nhận chính thức các chuyển nhượng
hợp đồng được đưa ra trong quá trình đấu thầu nhà cung cấp.
B.3.2.3.
Quá trình hỗ trợ và chuyển giao sản phẩm/dịch vụ
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình cung cấp. Nó thay thế hoạt động hỗ trợ
và chuyển giao sản phẩm/dịch vụ (6.1.2.3.6).
B.3.2.3.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình hỗ trợ và chuyển giao sản phẩm/dịch vụ là để cung cấp sản phẩm hoặc dịch
vụ đã xác định tới bên mua sản phẩm với sự hỗ trợ phù hợp để đạt được sự tự tin
rằng các yêu cầu đã được đáp ứng.
B.3.2.3.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình hỗ trợ và chuyển giao sản phẩm/dịch vụ gồm:
a) Các
nội dung phát hành sản phẩm được xác định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tài
liệu hướng dẫn phát hành được định nghĩa và đưa ra;
d) Phương
tiện và cơ chế chuyển giao phát hành được xác định;
e) Việc
phê chuẩn phát hành được thực hiện dựa vào các tiêu chí xác định;
f) Việc
phát hành sản phẩm được làm cho khả thi đối với bên mua sản phẩm;
g) Xác
nhận phát hành đạt được;
h) Sản
phẩm được hoàn thiện và chuyển giao tới bên mua sản phẩm;
i) Soát
xét và kiểm tra khi tiếp nhận của bên mua sản phẩm được hỗ trợ;
j) Sản phẩm được đưa
vào vận hành trong môi trường khách hàng;
k) Các vấn đề được
phát hiện trong suốt quá trình tiếp nhận được nhận biết và thông báo tới
những người chịu trách nhiệm để giải quyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3. Các quá trình mức độ thấp hơn quá trình quản lý mô hình vòng đời
B.3.3.1.
Quá trình thiết lập quá trình
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình quản lý mô hình vòng đời. Nó thay thế
hoạt động thiết lập quá trình (6.2.1.3.1).
B.3.3.1.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình thiết lập quá trình là để thiết lập một bộ các quá trình có tổ chức cho tất
cả các quá trình vòng đời khi chúng áp dụng vào
các hoạt động kinh doanh của nó.
B.3.3.1.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình thiết lập Quá trình gồm:
a) Một
tập chuẩn các quá trình đã được định nghĩa và duy trì được thiết lập, cùng một
sự chỉ dẫn tính khả dụng của mỗi quá trình;
b) Các
hoạt động, các nhiệm vụ chi tiết và các sản phẩm liên kết của quá trình chuẩn
được nhận định, cùng với các đặc tính thực hiện được kỳ vọng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thông
tin và dữ liệu liên quan tới việc sử dụng quá trình chuẩn đối với các dự án cụ
thể tồn tại và được duy trì.
B.3.3.2.
Quá trình đánh giá quá trình
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình quản lý mô hình vòng đời. Nó thay thế
hoạt động đánh giá quá trình (6.2.1.3.2).
B.3.3.2.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình đánh giá quá trình là để xác định phạm vi trong đó các quá trình chuẩn của
tổ chức góp phần đạt được các mục tiêu kinh doanh của nó và để hỗ trợ tổ chức tập
trung vào nhu cầu cải tiến quá trình liên tục.
B.3.3.2.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình đánh giá quá trình gồm:
a) Thông
tin và dữ liệu liên quan tới việc sử dụng quá trình chuẩn đối với các dự án cụ
thể tồn tại và được duy trì;
b) Các
nhược điểm và ưu điểm tương đối của các quá trình chuẩn của tổ chức được nắm
rõ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3.3.
Quá trình cải tiến quá trình
Quá trình này là một quá
trình mức độ thấp hơn của quá trình quản lý mô hình vòng đời. Nó thay thế hoạt
động cải tiến quá trình (6.2.1.3.2).
B.3.3.3.1.
Mục đích
Mục đích
của quá trình cải tiến quá trình là để cải tiến liên tục hiệu năng và tính hiệu
quả của tổ chức thông qua các quá trình được sử dụng và được duy trì và được sắp
xếp tương ứng với nhu cầu kinh doanh.
B.3.3.3.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình cải tiến quá trình gồm:
a) Một
cam kết được thiết lập để cung cấp các tài nguyên để duy trì các hoạt động cải
tiến.
b) Các
vấn đề nảy sinh từ môi trường trong/ngoài của tổ chức được nhận biết như là các
cơ hội cải tiến và được điều chỉnh như các lý do thay đổi;
c) Phân
tích trạng thái hiện thời của quá trình hiện có được thực hiện, tập trung vào các
quá trình đó từ đó tác nhân kích thích cải tiến
phát sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các ảnh
hưởng của việc triển khai quá trình được giám sát và xác nhận dựa vào các mục
tiêu cải tiến đã định nghĩa;
f) Kiến
thức thu được từ các việc cải tiến được truyền thông trong tổ chức;
g) Các
cải tiến thực hiện được đánh giá và việc xem xét được đưa ra để sử dụng các giải
pháp tại vị trí khác trong tổ chức.
CHÚ THÍCH 1: Các nguồn
thông tin cung cấp đầu vào cho việc thay đổi có thể bao gồm: kết quả đánh giá
quá trình, các kiểm tra, các báo cáo sự hài lòng của khách hàng, hiệu năng/tính
hiệu quả của tổ chức, chi phí về chất lượng.
CHÚ THÍCH 2: Trạng thái
hiện thời của các quá trình có thể được xác định bởi việc đánh giá quá trình.
B.3.4.
Các quá trình mức độ thấp hơn
quá trình quản lý nguồn nhân lực
B.3.4.1.
Quá trình phát triển kỹ năng
Quá trình này
là một quá trình mức độ thấp hơn của quá trình quản lý nguồn nhân lực. Nó thay
thế hoạt động phát triển kỹ năng (6.2.4.3.2).
B.3.4.1.1.
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.4.1.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình phát triển kỹ năng gồm:
a) Việc
đào tạo được phát triển hoặc được thuê để giải quyết các nhu cầu đào tạo của dự
án hoặc tổ chức;
b) Việc
đào tạo được tiến hành để đảm bảo rằng tất cả cá nhân có các kỹ năng cần thiết
để thực hiện các công việc được phân công, sử dụng các cơ chế như là các tài liệu
và các chiến lược đào tạo.
B.3.4.2.
Quá trình chuẩn bị và thu nhận kỹ năng
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình quản lý nguồn nhân lực. Nó thay thế hoạt
động chuẩn bị và thu nhận kiến thức (6.2.4.3.3).
B.3.4.2.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình chuẩn bị và thu nhận kỹ năng là để cung cấp cho tổ chức và các dự án các
cá nhân có kỹ năng và kiến thức để thực hiện các vai trò của họ một cách hiệu
quả và để làm việc cùng nhau như một nhóm liên kết.
B.3.4.2.2. Kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các
cá nhân với các khả năng và kỹ năng cần thiết được nhận định và tuyển dụng;
b) Sự
tương tác hiệu quả giữa các cá nhân và các nhóm được hỗ trợ;
c) Lực
lượng lao động có các kỹ năng để chia sẻ thông tin và phối hợp các hoạt động của
họ một cách hiệu quả;
d) Các
tiêu chí khách quan được định nghĩa dựa vào đó mà chất lượng
của cá nhân và nhóm được giám sát để cung cấp sự phản hồi chất lượng và để nâng
cao hiệu năng.
B.3.4.3. Quá trình quản lý tri thức
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình quản lý nguồn lực con người. Nó thay thế
hoạt động quản lý tri thức (6.2.4.3.4).
B.3.4.3.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình quản lý tri thức là để đảm bảo rằng các kỹ năng, thông tin, kiến thức của
cá nhân được tập hợp, chia sẻ, tái sử dụng và cải tiến xuyên suốt tổ chức.
B.3.4.3.2.
Kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cơ sở
hạ tầng được thiết lập và duy trì để chia sẻ thông tin miền
và chung qua tổ chức;
b) Kiến
thức là có sẵn và được chia sẻ xuyên suốt tổ chức;
c) Tổ
chức lựa chọn chiến lược quản lý tri thức phù hợp.
B.3.5.
Các quá trình mức độ thấp hơn quá trình vận hành phần mềm
B.3.5.1.
Quá trình vận hành
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình vận hành phần mềm. Nó thay thế hoạt động
vận hành (6.4.9.3.3).
B.3.5.1.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình vận hành là để đảm bảo việc vận hành sản phẩm một cách hiệu quả và chính
xác trong suốt thời gian sử dụng dự kiến và môi trường cài đặt của nó.
B.3.5.1.2.
Kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các
rủi ro vận hành đối với việc vận hành và giới thiệu sản phẩm được nhận biết và
giám sát;
b) Sản
phẩm được vận hành trong môi trường dự kiến của nó theo các yêu cầu;
c) Các
tiêu chí đối với việc vận hành được phát triển nhằm cho thấy sự tuân thủ với
các yêu cầu đã thỏa thuận.
B.3.5.2.
Quá trình hỗ trợ khách hàng
Quá trình này là một
quá trình mức độ thấp hơn của quá trình vận hành. Nó thay thế hoạt động hỗ trợ
khách hàng (6.4.9.3.4).
B.3.5.2.1.
Mục đích
Mục đích của quá
trình hỗ trợ khách hàng là để thiết lập và duy trì một mức độ chấp nhận được của
dịch vụ thông qua sự hỗ trợ và tư vấn
cho khách hàng để hỗ trợ sử dụng hiệu quả sản phẩm.
B.3.5.2.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình hỗ trợ khách hàng gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sự
hài lòng của khách hàng với cả các dịch vụ hỗ trợ đang được cung cấp và bản
thân sản phẩm được đánh giá một cách liên tục;
c) Hỗ
trợ vận hành được cung cấp bằng cách xử lý các yêu cầu và các truy vấn của
khách hàng và giải quyết các vấn đề vận hành;
d) Các
nhu cầu hỗ trợ khách hàng được đáp ứng thông qua việc chuyển giao các dịch vụ
phù hợp.
PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
TỔNG QUAN QUÁ TRÌNH
C.1.
Giới thiệu
Có những trường hợp
trong đó những người đại diện cho một mối quan tâm kỹ thuật cụ thể muốn tìm hiểu
duy nhất tập các hoạt động quá trình có khả năng giải quyết một cách trực tiếp
và ngắn gọn mối quan tâm của họ. Đối với các nhóm quan tâm đó, tổng quan quá
trình có thể được phát triển để tổ chức các quá trình, các hoạt động và nhiệm vụ
được lựa chọn từ tiêu chuẩn ISO/IEC
12207 hoặc ISO/IEC 15288 nhằm cung cấp sự tập trung vào mối quan tâm cụ thể của
họ theo một phương thức phân chia qua tất cả hoặc các phần vòng đời. Phụ lục
này cung cấp một quan điểm quá trình có thể được sử dụng để định nghĩa tổng
quan quá trình trong các trường hợp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng quan: trình bày
một hệ thống tổng thể từ quan điểm của một tập các mối quan tâm có liên quan.
[ISO/IEC 42010:2007]
Quan điểm: sự đặc tả
các quy định cho việc xây dựng và sử dụng tổng quan. Một mô hình hoặc mẫu từ đó
phát triển các tổng quan riêng biệt bằng cách thiết lập các mục đích và các đối
tượng sử dụng tổng quan và các kỹ thuật cho việc tạo ra và phân tích của tổng
quan đó.
[ISO/IEC 42010:2007]
CHÚ THÍCH: Trong định
nghĩa này nhưng không phải trong phần còn lại của phụ lục, từ “hệ thống” được
tham chiếu là tập hợp các quá trình vòng đời được cung cấp bởi tiêu chuẩn
ISO/IEC 15288 và ISO/IEC 12207.
C.3.
Khái niệm tổng quan quá trình
Có thể có các trường
hợp tập trung thống nhất được yêu cầu đối với các hoạt động và nhiệm vụ được lựa
chọn từ các quá trình khác loại để cung cấp tính rõ ràng
theo một tiến trình hoặc khái niệm quan trọng phân chia qua
các quá trình sử dụng trong suốt vòng đời. Nó là hữu ích để khuyến nghị người sử
dụng các tiêu chuẩn làm thế nào để nhận biết và định nghĩa các hoạt động đối với
việc sử dụng của họ, mặc dù họ không thể định nghĩa đúng vị trí một quá trình
đơn nhất mà dẫn ra mối quan tâm cụ thể.
Đối với mục đích này,
khái niệm tổng quan quá trình đã được trình bày
có hệ thống. Giống như một quá trình, sự mô tả tổng quan quá trình bao gồm sự
trình bày mục đích và kết quả. Không giống như một quá trình, sự mô tả tổng
quan quá trình không bao gồm các hoạt động và nhiệm vụ. Thay vào đó, sự mô tả
bao gồm hướng dẫn giải thích làm thế nào kết quả có thể đạt được bằng việc sử dụng
các hoạt động và nhiệm vụ của các quá trình khác nhau trong tiêu chuẩn ISO/IEC
12207 và ISO/IEC 15288. Tổng quan quá trình có thể được xây dựng bằng cách sử dụng
mẫu quan điểm quá trình tìm thấy trong C.3.1.
C.3.1.
Quan điểm quá trình
Tổng quan quá trình
phù hợp với quan điểm quá trình. Quan điểm
quá trình cung cấp ở đây có thể được sử dụng để tạo ra tổng quan quá trình. C.4
bao gồm một ví dụ áp dụng quan điểm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các
bên liên quan: người sử dụng tiêu chuẩn.
- Các
mối quan hệ cấu trúc: các quá trình cần thiết để phản ánh mối quan tâm kỹ thuật
cụ thể.
- Các
nội dung tạo ra tổng quan quá trình nên bao gồm:
- Tên
tổng quan quá trình;
- Mục
đích tổng quan quá trình;
- Kết
quả tổng quan quá trình;
- Sự
nhận biết và mô tả các quá trình, các hoạt động và nhiệm vụ triển khai tổng
quan quá trình và tham chiếu tới các nguồn của các quá trình, các hoạt động và
nhiệm vụ này trong các tiêu chuẩn khác.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu
tài liệu hóa các quan điểm được tìm thấy trong tiêu chuẩn ISO/IEC 42010:2007, mục
5.3. Mô tả này phù hợp với các yêu cầu đó.
C.4.
Tổng quan quá trình khả dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ này xử lý nhóm
các mối quan tâm, thường được gọi là tính khả dụng, thiết kế lấy người sử dụng
làm trung tâm hay thiết kế lấy con người làm trung tâm (như mô tả trong ISO
13407) cho phép tối ưu hóa việc hỗ trợ và đào tạo, tăng năng suất và chất lượng
làm việc, cải tiến tình trạng làm việc của con người và giảm thiểu thay đổi về
loại bỏ người sử dụng hệ thống.
Tên:
Tổng quan quá trình khả dụng
Mục đích:
Mục đích của tổng quan quá trình khả dụng là để đảm bảo việc xem xét các quyền
lợi và các nhu cầu của các bên liên quan để cho phép tối ưu hóa việc hỗ trợ và
đào tạo, tăng hiệu suất và chất lượng công việc, cải tiến tình trạng làm việc của
con người và giảm thiểu thay đổi về loại bỏ người sử dụng hệ thống.
Kết quả triển khai
thành công của tổng quan quá trình khả dụng:
a) Hệ
thống đáp ứng các nhu cầu của người sử dụng và quan tâm đến các khả năng nhân lực
và các giới hạn kỹ năng của họ;
b) Các
kỹ thuật và kiến thức tối ưu yếu tố con người và nhân tố con người được tích hợp
trong thiết kế hệ thống;
c) Các
hoạt động thiết kế con người làm trung tâm được định nghĩa và thực hiện;
d) Thiết
kế hệ thống phải giải quyết các ảnh hưởng bất lợi có thể xảy ra đối với sự thực
hiện, tính an toàn và sức khỏe con người;
e) Các
hệ thống phải được nâng cao nhằm đạt được hiệu suất, tính hiệu quả và sự hài
lòng của người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quá trình, các hoạt
động và nhiệm vụ:
Tổng quan quá trình
này có thể được triển khai bằng cách sử dụng các quá trình, các hoạt động và
nhiệm vụ sau từ tiêu chuẩn ISO/IEC 12207.
a) Quá
trình quản lý danh mục dự án (6.2.3), cụ thể là trong quá trình khởi tạo quá
trình (6.2.3.3.1), quy định sự thiết lập
và duy trì tập trung vào các vấn đề của người sử dụng trong các bộ phận của tổ
chức nhằm đối phó với thị trường, khái niệm, sự phát triển và hỗ trợ; bảo vệ
phương pháp tiếp cận lấy con người làm trung tâm;
b) Quá
trình quản lý cơ sở hạ tầng (6.2.2) quy định một sự đặc tả làm thế nào các hoạt
động thiết kế lấy con người làm trung tâm phù hợp trong quá trình vòng đời các
hệ thống tổng thể và tổ chức;
c) Quá
trình lập kế hoạch dự án (6.3.1) quy định đối với: sự lựa chọn các kỹ thuật và
các phương pháp lấy con người làm trung tâm, lập kế hoạch việc tham gia của người
sử dụng và các bên liên quan khác, lập kế hoạch cho các hoạt động thiết kế lấy
con người làm trung tâm;
d) Quá
trình kiểm soát và đánh giá dự án (6.3.2) quy định giám sát phạm vi đạt được
các yêu cầu và để truyền thông kết quả tới các bên liên quan và bên quản lý, để
đảm bảo phương thức tiếp cận lấy con người làm trung tâm trong nhóm thiết kế.
Các nhiệm vụ thích hợp bao gồm 6.3.2.3.3.1
và 6.3.2.3.3.2;
e) Quá
trình định nghĩa các yêu cầu bên liên quan (6.4.1) quy định đối với việc nhận
biết và tài liệu hướng dẫn ngữ cảnh sử dụng, sự tương tác giữa người sử dụng và
hệ thống, lưu ý đến các giới hạn kỹ năng và các khả năng nhân lực và đặc tả các
chức năng và các yêu cầu sức khỏe, độ tin cậy, tính an toàn, môi trường, đào tạo,
sự hỗ trợ và bên liên quan khác nhằm giải quyết các ảnh hưởng bất lợi có thể xảy
ra đối với việc sử dụng hệ thống tới sự an toàn và sức khỏe con người;
CHÚ THÍCH: Trong trường
hợp, các tiêu chuẩn có thể có khả năng áp dụng, ví dụ: ISO 13407 và 9241 (tiêu
chuẩn nhiều phần gồm các yêu cầu và các khuyến nghị)
và chấp nhận các báo cáo thực tiễn chất lượng được sử dụng.
f) Quá
trình phân tích các yêu cầu hệ thống (6.4.2) quy định sự đặc tả và đánh giá ngữ
cảnh sử dụng, tính khả dụng và các yêu cầu thiết kế lấy con người làm trung
tâm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Quá
trình tích hợp hệ thống (6.4.5) quy định lập kế hoạch tích hợp, bao gồm sự xem
xét đối với việc đào tạo người sử dụng và đảm bảo rằng việc đạt được các mục
tiêu về tính khả dụng và phù hợp với các yêu cầu tối ưu yếu tố
con người được xác minh và ghi lại;
i) Quá
trình quản lý thông tin (6.3.6), nguyên vẹn, quy định sự đặc tả, phát triển và
duy trì các sản phẩm nhân tạo để tài liệu hóa và truyền thông phạm vi đạt được.
Đối với tính khả dụng, nó được trình bày
chi tiết bởi tiêu chuẩn ISO/IEC 25062 và liên quan với các tiêu chuẩn tương lai
trong cùng nhóm tiêu chuẩn;
j) Quá trình đo
(6.3.7), nguyên vẹn, quy định việc định nghĩa một phương pháp tiếp cận liên
quan tới các phép đo để thiết kế các đặc tính. Đối với phần mềm, chúng được
trình bày chi tiết trong tiêu chuẩn ISO/IEC 25020;
k) Quá trình phân
tích các yêu cầu phần mềm (7.1.2) quy định sự đặc tả tính khả dụng và phần mềm
các yêu cầu tối ưu yếu tố con người. Nhiệm vụ thích hợp là 7.1.2.3.1.1 ,(f) và
chú thích 3;
I) Quá trình vận hành
phần mềm (6.4.9) quy định sử dụng hệ thống. Đảm bảo rằng các yêu cầu tính khả dụng
đạt được phù hợp bao gồm cả việc giám sát sự vận hành của hệ thống. Các nhiệm vụ
thích hợp bao gồm 6.4.9.3.3.1 chú
thích 2, 6.4.9.3.4.1 và 6.4.9.3.5.1;
m) Quá trình bảo trì
phần mềm (6.4.10) xác nhận các khả năng của hệ thống, bao gồm các đặc tính khả
dụng và có thể được sử dụng hoàn toàn.
PHỤ LỤC D
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các ví dụ quá
trình sau đây được xem xét là rất hữu ích đối với một số người đọc tiêu chuẩn
này, thì chúng đã được bao hàm trong phụ lục này. Chúng có thể được bổ sung
trong tài liệu hướng dẫn quá trình tổ chức của người sử dụng.
D.1. Quá trình sắp xếp trình tự tổ chức
D.1.1.
Mục đích
Mục đích của sắp xếp
trình tự tổ chức là để cho phép các quá
trình phần mềm cần thiết của tổ chức cung cấp các sản phẩm phần mềm và dịch vụ,
phù hợp với các mục tiêu kinh doanh.
D.1.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình sắp xếp trình tự
tổ chức gồm:
a) Các
mục tiêu kinh doanh của tổ chức được nhận biết;
b) Khung
quá trình được nhận biết và định nghĩa bao gồm một tập các quá trình phần mềm cần
thiết để đạt được các mục tiêu kinh doanh của tổ chức;
c) Chiến
lược được xác định đối với việc định nghĩa, triển khai và cải tiến quá trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nhiệm
vụ, các giá trị cốt lõi, tầm nhìn, các mục tiêu và các mục đích của tổ chức được
truyền đạt tới tất cả nhân viên;
f) Các
cá nhân trong tổ chức chia sẻ một tầm nhìn chung, văn hóa và sự hiểu biết mục
tiêu kinh doanh cho phép họ hoạt động hiệu quả;
g) Tất
cả thành viên trong tổ chức hiểu biết vai trò của họ trong việc đạt được các mục
tiêu kinh doanh và có thể thực hiện vai trò đó.
D.2.
Quá trình quản lý tổ chức
D.2.1.
Mục đích
Mục đích quản lý tổ
chức là để thiết lập và thực hiện các thực hành quản lý phần mềm, trong việc thực
hiện các quá trình cần thiết để cung cấp các sản phẩm phần mềm và dịch vụ, phù
hợp với các mục tiêu kinh doanh của tổ chức.
CHÚ THÍCH: Mặc dù các
hoạt động tổ chức nhìn chung có phạm vi rộng hơn so với quá trình
phần mềm, các quá trình phần mềm được triển khai trong ngữ cảnh kinh doanh và để
có hiệu quả, yêu cầu một môi trường tổ chức phù hợp.
D.2.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình quản lý tổ chức gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các
bài thực hành tối ưu nhất được xác định để hỗ trợ triển khai quản lý tổ chức và
dự án hiệu quả;
c) Cơ sở
để đánh giá việc đạt được các mục tiêu kinh doanh của tổ chức dựa trên các bài
thực hành quản lý này được cung cấp.
D.3.
Quá trình quản lý thay đổi hợp đồng
D.3.1.
Mục đích
Mục đích quản lý thay
đổi hợp đồng là để phát triển các nội dung hợp đồng mới được thỏa thuận bởi cả
bên mua sản phẩm và nhà cung cấp khi một yêu cầu thay đổi ảnh hưởng tới các nội
dung hợp đồng đã thỏa thuận được đề xuất. Quá trình này bắt đầu với một đề xuất
yêu cầu thay đổi bởi bên mua sản phẩm hoặc nhà cung cấp khác và kết thúc với khả
năng chấp nhận kết luận đối với cả các bên tham gia: thu hồi hoặc chấp thuận tổng
thể/một phần yêu cầu thay đổi.
D.3.2.
Kết quả
Kết quả triển khai
thành công của quá trình quản lý thay đổi hợp đồng gồm:
a) Yêu
cầu thay đổi tới hợp đồng được đề xuất rõ ràng và chính thức;
b) Các
vai trò và trách nhiệm của cả bên mua sản phẩm và nhà cung cấp đối với quản lý
thay đổi hợp đồng được thiết lập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các
hoạt động dựa trên yêu cầu thay đổi được thực hiện để có được thỏa thuận và sự
hài lòng của cả bên mua sản phẩm và nhà cung cấp;
e) Kết
quả của mỗi yêu cầu thay đổi được truyền đạt tới tất cả các bên tham gia chịu ảnh
hưởng.
D.3.3.
Hoạt động và nhiệm vụ
Bên mua sản phẩm và
nhà cung cấp phải triển khai các hoạt động sau phù hợp với các thủ tục và chính
sách có tổ chức có khả năng áp dụng trong quá trình quản lý thay đổi hợp đồng.
D.3.3.1.
Sự chuẩn bị quá trình
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
D.3.3.1.1.
Bên mua sản phẩm và nhà cung cấp sẽ thỏa thuận để đàm phán bất kỳ thay đổi nào
tới hợp đồng tại hội đồng tư vấn và chỉ rõ điều này trong hợp đồng. Họ sẽ thiết
lập hội đồng tư vấn trước khi bắt đầu công việc phát triển.
D.3.3.1.2.
Bên mua sản phẩm và nhà cung cấp sẽ định nghĩa và tài liệu hóa thủ tục quản lý
thay đổi hợp đồng.
D.3.3.2.
Yêu cầu thay đổi hợp đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.3.2.1.
Trong yêu cầu thay đổi tới các thành phần được giới hạn cơ bản trong hợp đồng,
bên mua sản phẩm hoặc nhà cung cấp sẽ tài liệu hóa các đặc tả kỹ thuật của nó,
các lý do và nền tảng chung và giải trình sự thay đổi
với các bên liên quan khác. Trong việc sửa đổi hợp đồng, nhà cung cấp sẽ tài liệu
hóa và giải trình sự sửa đổi đó với bên mua sản
phẩm về ảnh hưởng đến các kế hoạch, chi
phí, lợi ích, chất lượng và lịch trình dự án.
D.3.3.3.
Khảo sát và phân tích tác động của sự thay đổi
Hoạt động này bao gồm
nhiệm vụ sau:
D.3.3.3.1.
Đối với yêu cầu thay đổi hợp đồng từ bên mua sản phẩm, nhà cung cấp sẽ khảo sát
ảnh hưởng của nó đến các kế hoạch, chi phí, lợi ích, chất lượng và lịch trình dự
án và từ đó tài liệu hóa và giải trình
với bên mua sản phẩm. Trong việc giải trình, nhà cung cấp nên có cơ sở rõ ràng.
D.3.3.4.
Đàm phán và thỏa thuận
Hoạt động này bao gồm
các nhiệm vụ sau:
D.3.3.4.1.
Trong việc đàm phán, bên mua sản phẩm và nhà cung cấp sẽ đi đến kết luận phù hợp
nhất thông qua việc xem xét các nền tảng chung, lý do và nội dung thay đổi cũng
như ảnh hưởng của nó đến các kế hoạch, chi phí, lợi ích, chất lượng và lịch
trình dự án.
D.3.3.4.2.
Bên mua sản phẩm và nhà cung cấp, đặc biệt khi đàm phán về chi phí, sẽ đưa ra vấn
đề đối với quản lý mức cao hơn về giải pháp hoặc thỏa thuận phù hợp, nếu cần
thiết.
D.3.3.5.
Sửa đổi hợp đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.3.5.1.
Bên mua sản phẩm và nhà cung cấp sẽ tài liệu hóa thỏa thuận của họ và xác nhận
nó. Bên mua sản phẩm và nhà cung cấp số sửa
đổi hợp đồng gốc ngay lập tức và kết luận hợp đồng được sửa đổi
bất cứ khi nào sự sửa đổi là cần thiết. Sau đó, bên mua sản phẩm và nhà cung cấp
sẽ quản lý các nội dung hợp đồng như một phần của
việc kiểm soát thay đổi.
D.3.3.5.2.
Đối với sửa đổi hợp đồng bất kỳ, các thành phần
cấu hình bị ảnh hưởng sẽ được giới hạn cơ bản. Thủ tục này sẽ được thực hiện bằng
cách sử dụng quá trình quản lý cấu hình.
D.3.3.5.3.
Kết quả của sửa đổi hợp đồng sẽ được bổ sung vào các kế hoạch dự án và được
thông báo tới tất cả bên tham gia chịu ảnh hưởng.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/IEC
12207:2008 - Systems Engineering - Software life cycle processes. (ISO/IEC
12207:2008 - Công nghệ phần mềm - Các quá trình vòng đời phần mềm).
MỤC
LỤC
1. Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật
ngữ và định nghĩa
4. Sự
phù hợp
4.1. Sử dụng
dự kiến
4.2. Sự
phù hợp hoàn toàn
4.3. Sự
phù hợp có sửa đổi
5. Áp dụng
tiêu chuẩn các quá trình vòng đời phần mềm
5.1. Các
khái niệm chính của tiêu chuẩn
5.1.1. Mối
quan hệ của sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm
5.1.2. Mối
liên hệ giữa hệ thống và phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4. Sự
thừa nhận mức tổ chức và mức dự án
5.1.5. Sự sửa
đổi
5.1.6. Mối
quan hệ thời gian giữa các quá trình
5.1.7. Đánh
giá, xác minh và xác nhận
5.1.8. Tiêu
chí cho quá trình
5.1.9. Mô tả
quá trình
5.1.10. Đặc
tính chung của quá trình
5.1.11. Sự
phân chia của quá trình
5.1.12. Các
mô hình và giai đoạn vòng đời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Phân
loại quá trình vòng đời
5.2.2. Bản
tóm tắt các quá trình vòng đời
5.2.3. Mô
hình tham chiếu quá trình
6. Các
quá trình vòng đời hệ thống
6.1. Quá
trình thỏa thuận
6.1.1. Quá
trình mua sản phẩm .
6.1.2. Quá
trình cung cấp
6.2. Các
quá trình hỗ trợ dự án của tổ chức
6.2.1. Quá
trình quản lý mô hình vòng đời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Quá trình
quản lý danh mục dự án
6.2.4. Quá trình
quản lý nguồn nhân lực
6.2.5. Quá
trình quản lý chất lượng.
6.3. Quá
trình dự án
6.3.1. Quá
trình lập kế hoạch dự án
6.3.2. Quá
trình kiểm soát và đánh giá dự án
6.3.3. Quá
trình quản lý quyết định
6.3.4. Quá
trình quản lý rủi ro
6.3.5. Quá
trình quản lý cấu hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.7. Quá
trình đo
6.4. Các
quá trình kỹ thuật
6.4.1. Quá trình
định nghĩa các yêu cầu của bên liên quan
6.4.2. Quá
trình phân tích các yêu cầu hệ thống.
6.4.3. Quá
trình thiết kế kiến trúc hệ thống
6.4.4. Quá
trình triển khai
6.4.5. Quá
trình tích hợp hệ thống
6.4.6. Quá
trình kiểm tra chất lượng hệ thống
6.4.7. Quá
trình cài đặt phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.9. Quá
trình vận hành phần mềm
6.4.10. Quá
trình bảo trì phần mềm
6.4.11. Quá
trình hủy bỏ phần mềm
7. Các
quá trình đặc thù phần mềm
7.1. Các
quá trình triển khai phần mềm
7.1.1 Quá
trình triển khai phần mềm
7.1.2. Quá
trình phân tích các yêu cầu phần mềm
7.1.3. Quá
trình thiết kế kiến trúc phần mềm
7.1.4. Quá
trình thiết kế chi tiết phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.6. Quá
trình tích hợp phần mềm
7.1.7. Quá
trình kiểm tra chất lượng phần mềm
7.2. Các
quá trình hỗ trợ phần mềm
7.2.1. Quá
trình quản lý tài liệu hướng dẫn phần mềm
7.2.2. Quá
trình quản lý cấu hình phần mềm
7.2.3. Quá
trình đảm bảo chất lượng phần mềm
7.2.4. Quá
trình xác minh phần mềm
7.2.5. Quá
trình xác nhận phần mềm
7.2.6. Quá
trình soát xét phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.8. Quá
trình giải quyết vấn đề phần mềm
7.3. Các
quá trình tái sử dụng phần mềm
7.3.1. Quá
trình kỹ thuật miền
7.3.2. Quá
trình quản lý tài sản tái sử dụng
7.3.3. Quá
trình quản lý chương trình tái sử dụng
Phụ lục A (Quy định)
Quá trình sửa đổi
Phụ lục B (Quy định)
Mô hình tham chiếu quá trình cho các mục đích đánh giá
Phụ lục C
(Tham khảo) Tổng quan quá trình
Phụ lục D (Tham khảo)
Một số ví dụ mô tả quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66