TCVN
10431-2:2014
ISO
11843-2:2000
NĂNG LỰC PHÁT HIỆN - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN
TRONG TRƯỜNG HỢP HIỆU CHUẨN TUYẾN TÍNH
Capability
of detection - Part 2: Methodology in the linear calibration case
Lời nói đầu
TCVN 10431-2:2014
hoàn toàn tương đương với ISO 11843-2:2000 và Đính chính kỹ thuật 1:2007;
TCVN 10431-2:2014 do
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 69 Ứng dụng các phương pháp thống kê
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
Bộ TCVN 10431 (ISO
11843), Năng lực phát hiện, gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10431-2:2014
(ISO 11843-2:2000), Phần 2: Phương pháp luận trong trường hợp hiệu chuẩn tuyến tính;
- TCVN 10431-3:2014
(ISO 11843-3:2003), Phần 3: Phương pháp luận xác định giá trị tới hạn đối với
biến đáp ứng khi không sử dụng dữ liệu hiệu chuẩn;
- TCVN 10431-4:2014
(ISO 11843-4:2003), Phần 4: Phương pháp luận so sánh giá trị tối thiểu phát hiện
được với giá trị đã cho;
- TCVN 10431-5:2014
(ISO 11843-5:2008), Phần 5: Phương pháp luận trong trường hợp hiệu chuẩn tuyến tính
và phi tuyến;
- TCVN 10431-6:2014
(ISO 11843-6:2013), Phần 6: Phương pháp luận xác định giá trị tới hạn và giá
trị tối thiểu phát hiện được trong phép đo có phân bố Poisson được xấp xỉ
chuẩn;
- TCVN 10431-7:2014
(ISO 11843-7:2012), Phần 7: Phương pháp luận dựa trên tính chất ngẫu nhiên của nhiễu
phương tiện đo.
Lời giới thiệu
Yêu cầu lý tưởng về
năng lực phát hiện đối với biến trạng thái được lựa chọn là trạng thái thực tế
của mọi hệ thống quan trắc có thể được phân loại chắc chắn là bằng hay khác với
trạng thái cơ sở của nó. Tuy nhiên, do biến dạng hệ thống và ngẫu nhiên, yêu
cầu lý tưởng này không thể đáp ứng được vì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thực tế, trạng thái
quy chiếu thường được giả định là đã biết về biến trạng thái. Nói cách khác, giá
trị của biến trạng thái đối với trạng thái cơ sở được đặt bằng “không”; ví dụ,
trong hóa học phân tích, nồng độ hoặc lượng chưa biết của một mẫu phân tích
trong mẫu trắng thường được giả định bằng “không” và giá trị của nồng độ tịnh
hoặc lượng tịnh được báo cáo dưới dạng nồng độ hoặc lượng giả định. Đặc biệt,
trong phân tích vết hóa học, chỉ có thể ước lượng những khác biệt về nồng độ hoặc
lượng đối với mẫu trắng sẵn có. Để ngăn ngừa những quyết định sai, thường
khuyến nghị chỉ báo cáo những khác biệt so với trạng thái cơ sở, nghĩa là dữ
liệu đối với biến trạng thái tịnh;
CHÚ THÍCH: Trong TCVN
8890 (ISO Guide 30) và TCVN 9598 (ISO 11095) không đưa ra phân biệt giữa biến
trạng thái và biến trạng thái tịnh. Kết quả là, trong hai tiêu chuẩn này, trạng
thái quy chiếu được giả định là đã biết về biến trạng thái, không có lý giải.
- hiệu chuẩn và các quá
trình lấy mẫu cũng như chuẩn bị mẫu đều bổ sung độ biến động ngẫu nhiên vào kết
quả đo.
Trong tiêu chuẩn này,
hai yêu cầu sau đây được lựa chọn:
- giá trị a là xác suất phát hiện (sai) rằng hệ thống không
ở trạng thái cơ sở trong khi nó ở trạng thái cơ sở;
- giá trị b là xác suất không phát hiện (sai) rằng hệ
thống, trong đó giá trị của biến trạng thái tịnh của hệ thống này bằng giá trị
tối thiểu phát hiện được (xd), không ở trạng thái cơ sở.
NĂNG
LỰC PHÁT HIỆN - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRONG TRƯỜNG HỢP HIỆU CHUẨN TUYẾN TÍNH
Capability
of detection - Part 2: Methodology in the linear calibration case
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy
định các phương pháp cơ bản để:
- thiết kế thực nghiệm
cho việc ước lượng giá trị tới hạn của biến trạng thái tịnh, giá trị tới hạn của
biến đáp ứng và giá trị tối thiểu phát hiện được của biến trạng thái tịnh,
- ước lượng các đặc trưng
này từ dữ liệu thực nghiệm cho các trường hợp trong đó hàm hiệu chuẩn là tuyến
tính và độ lệch chuẩn là hằng số hoặc liên quan tuyến tính với biến trạng thái
tịnh.
Các phương pháp mô tả
trong tiêu chuẩn này áp dụng cho nhiều tình huống như kiểm tra sự có mặt của chất
nào đó trong nguyên vật liệu, phát thải năng lượng từ mẫu hoặc thiết bị, hoặc thay
đổi hình học trong hệ thống tĩnh bị biến dạng.
Giá trị tới hạn có
thể được rút ra từ loạt phép đo thực tế để có thể đánh giá trạng thái chưa biết
của hệ thống bao gồm trong loạt đó, trong khi giá trị tối thiểu phát hiện được
của biến trạng thái tịnh như đặc trưng của phương pháp đo dùng cho việc lựa chọn
các quá trình đo thích hợp. Để mô tả đặc trưng một quá trình đo, phương pháp phòng
thí nghiệm hoặc phương pháp đo, giá trị tối thiểu phát hiện được có thể được
nêu rõ nếu sẵn có dữ liệu thích hợp cho mỗi cấp độ liên quan, nghĩa là loạt
phép đo, quá trình đo, phương pháp phòng thí nghiệm hoặc phương pháp đo. Giá trị
tối thiểu phát hiện được có thể khác biệt đối với loạt phép đo, quá trình đo,
phương pháp phòng thí nghiệm hoặc phương pháp đo.
Bộ TCVN 10431 (ISO
11843) áp dụng cho các đại lượng đo được trên các thang đo về cơ bản là liên
tục. Bộ tiêu chuẩn này áp dụng cho các quá trình đo và các loại thiết bị đo
trong đó mối quan hệ hàm số giữa giá trị kỳ vọng của biến đáp ứng và giá trị
của biến trạng thái được mô tả bằng hàm hiệu chuẩn. Nếu biến đáp ứng hoặc biến trạng
thái là đại lượng véctơ thì các phương pháp của bộ tiêu chuẩn này được áp dụng
riêng cho các thành phần véctơ hoặc hàm số của các thành phần.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
trong tiêu chuẩn này rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài
liệu có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 8244-1 (ISO
3534-1), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống
kê và thuật ngữ dùng trong xác suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3534-3:1999, Statistics
- Vocabulary and symbols - Part 3: Design of experiments (Thống kê học - Từ
vựng và ký hiệu - Phần 3: Thiết kế thực nghiệm)
TCVN 9598:2013 (ISO
11095:1996), Hiệu chuẩn tuyến tính sử dụng mẫu chuẩn.
TCVN 10431-1:2014
(ISO 11843-1:1997), Năng lực phát hiện - Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 8890:2011 (ISO
Guide 30:1992), Thuật ngữ và định nghĩa sử dụng cho mẫu chuẩn.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 8244 (ISO 3534) (tất cả các phần),
TCVN 8890 (ISO Guide 30), TCVN 9598 (ISO 11095) và TCVN 10431-1 (ISO 11843-1).
4. Thiết kế thực
nghiệm
4.1. Quy định chung
Quy trình xác định
giá trị của trạng thái thực tế chưa biết bao gồm việc lấy mẫu, chuẩn bị và đo. Vì
từng bước của quy trình này có thể tạo ra biến dạng, nên cần phải áp dụng cùng một
quy trình cho việc mô tả đặc trưng, cho sử dụng trong chuẩn bị và xác định giá
trị chưa biết của trạng thái thực tế, cho tất cả các trạng thái quy chiếu và
trạng thái cơ sở sử dụng cho hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thực tế, có thể
khó thực hiện theo cách như vậy, vì việc chuẩn bị và xác định giá trị của trạng
thái liên quan được thực hiện liên tục trong một khoảng thời gian. Tuy nhiên, để
phát hiện độ chệch lớn thay đổi theo thời gian, đặc biệt khuyến nghị thực hiện
một nửa hiệu chuẩn trước và một nửa sau phép đo trạng thái chưa biết. Tuy
nhiên, điều này chỉ thực hiện được nếu đã biết trước cỡ của loạt phép đo và nếu
có đủ thời gian để áp dụng cách này. Nếu không thể kiểm soát mọi yếu tố ảnh hưởng
thì phải thể hiện các tuyên bố điều kiện bao gồm tất cả các giả định chưa chứng
minh.
Nhiều phương pháp đo
đòi hỏi xử lý mẫu về mặt hóa học hoặc vật lý trước khi đo. Cả hai bước này của quy
trình đo đều làm tăng thêm độ biến động vào kết quả đo. Nếu cần lặp lại phép đo
thì việc lặp lại bao gồm lặp lại đầy đủ việc chuẩn bị và đo. Tuy nhiên, trong
nhiều tình huống, quy trình đo không được lặp lại đầy đủ, cụ thể là không phải
tất cả các bước chuẩn bị đều được lặp lại cho từng phép đo; xem Chú thích trong
5.2.1.
4.2. Chọn trạng thái quy
chiếu
Phạm vi giá trị của biến
trạng thái tịnh được mở rộng bởi trạng thái quy chiếu cần bao gồm
- giá trị “không” của
biến trạng thái tịnh, trong hóa phân tích nghĩa là mẫu trắng, và
- ít nhất một giá trị
gần với giá trị dự kiến nhờ thông tin trước đó về giá trị tối thiểu phát hiện được;
nếu yêu cầu này không được đáp ứng, thực nghiệm hiệu chuẩn cần được lặp lại với
các giá trị khác của biến trạng thái tịnh, khi thích hợp.
Trạng thái quy chiếu cần
được chọn sao cho giá trị của biến trạng thái tịnh (bao gồm các giá trị theo
thang logarit) xấp xỉ cách đều nhau trong phạm vi giữa giá trị nhỏ nhất và giá
trị lớn nhất.
Trong trường hợp trạng
thái quy chiếu được thể hiện bằng việc chuẩn bị mẫu chuẩn thì thành phần của chúng
nên càng gần với thành phần của vật liệu được đo càng tốt.
4.3. Chọn số lượng
trạng thái quy chiếu, I, và (số lượng) lặp lại quy trình, J, K và
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số trạng thái quy
chiếu I sử dụng trong thực nghiệm hiệu chuẩn ít nhất phải là 3; tuy
nhiên, khuyến nghị I = 5;
- số mẫu chuẩn bị cho
từng trạng thái quy chiếu J (bao gồm cả trạng thái cơ sở) cần giống nhau;
khuyến nghị ít nhất là hai mẫu chuẩn bị (J = 2);
- số mẫu chuẩn bị cho
trạng thái thực tế K cần bằng số mẫu chuẩn bị J cho từng trạng thái
quy chiếu;
- số phép đo lặp lại L
thực hiện trên mỗi mẫu chuẩn bị phải giống nhau; khuyến nghị ít nhất là hai
phép đo lặp lại (L = 2);
CHÚ THÍCH: Công thức cho
giá trị tới hạn và giá trị tối thiểu phát hiện được trong Điều 5 chỉ có giá trị
với giả định là số phép đo lặp lại trên mỗi mẫu chuẩn bị là giống nhau đối với
tất cả các phép đo trạng thái quy chiếu và trạng thái thực tế.
Vì sự biến động và
chi phí do mẫu chuẩn bị thường sẽ cao hơn nhiều so với việc đo, nên lựa chọn tối
ưu J, K và L có thể rút ra từ việc tối ưu hóa các ràng buộc liên
quan đến sự biến động và chi phí.
5. Giá trị tới hạn yc và xc và giá trị tối thiểu
phát hiện được xd
của
loạt phép đo
5.1. Giả định cơ bản
Các quy trình tính
toán giá trị tới hạn và giá trị tối thiểu phát hiện được dưới đây dựa trên các giả
định của TCVN 9598 (ISO 11095). Các phương pháp của TCVN 9598 (ISO 11095) được
sử dụng với một tổng quát hóa; xem 5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hàm hiệu chuẩn
tuyến tính,
- phép đo biến đáp ứng
của tất cả các mẫu chuẩn bị và trạng thái quy chiếu được giả định là độc lập và
phân bố chuẩn với độ lệch chuẩn được đề cập là “độ lệch chuẩn dư”,
- độ lệch chuẩn dư là
hằng số, nghĩa là không phụ thuộc vào giá trị của biến trạng thái tịnh [trường
hợp 1] hoặc hình thành một hàm tuyến tính của các giá trị của biến trạng thái
tịnh [trường hợp 2].
Quyết định liên quan đến
khả năng áp dụng của tiêu chuẩn này và việc lựa chọn một trong hai trường hợp này
cần dựa vào hiểu biết trước đó và kiểm tra bằng mắt các dữ liệu.
5.2. Trường hợp 1 -
Độ lệch chuẩn không đổi
5.2.1. Mô hình
Mô hình sau đây dựa trên
giả định về tính tuyến tính của hàm hiệu chuẩn và độ lệch chuẩn không đổi và
được cho bởi:
Yij = a + bxi + eij (1)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
eij là biến ngẫu nhiên mô
tả thành phần ngẫu nhiên của sai số lấy mẫu, chuẩn bị và đo.
Giả định rằng eij độc lập và phân bố
chuẩn với kỳ vọng “không” và độ lệch chuẩn dư lý thuyết s: eij ~ N(0; s2). Do đó, giá trị Yij của biến đáp ứng là
biến ngẫu nhiên với kỳ vọng E(Yij) = a + bxi và phương sai V(Yij) = s2; không phụ thuộc vào
xi.
CHÚ THÍCH: Trong trường
hợp J mẫu được chuẩn bị cho phép đo và mỗi mẫu được đo L lần sao
cho J·L phép đo được thực hiện đối với trạng thái quy chiếu i,
khi đó Yij đề cập đến trung bình
của L phép đo thu được trên mẫu được chuẩn bị.
5.2.2. Ước lượng của
hàm hiệu chuẩn và độ lệch chuẩn dư
Theo TCVN 9598 (ISO
11095), ước lượng (xem chú thích) của a, b và s2 được cho bởi:

(2)

(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Các ký hiệu sử dụng ở
đây và những nơi khác trong tiêu chuẩn này được liệt kê trong Phụ lục A.
CHÚ THÍCH: Các ước
lượng được ký hiệu bằng dấu ^ để phân biệt chúng với bản thân các tham số chưa
biết.
5.2.3. Tính giá trị
tới hạn
Giá trị tới hạn của biến
đáp ứng được cho bởi:


(5)
Giá trị tới hạn của biến trạng thái tịnh
được cho bởi:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t0,95(v) là phân vị
95 % của phân bố t với v = I × J - 2 bậc tự do.
Dẫn xuất của các công
thức này được cho trong Phụ lục B.
5.2.4. Tính giá trị
tối thiểu phát hiện được
Giá trị tối thiểu
phát hiện được được cho bởi:

(7)
trong đó
d = (v; a, b)
là giá trị của tham số không trung tâm xác định sao cho biến ngẫu nhiên có phân
bố t không trung tâm với v = I × J - 2 bậc tự do và
tham số không trung tâm d,
T (v;
d), thỏa mãn phương
trình:
P [T(v; d) ≤ t1-a (v)] = b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dẫn xuất của công
thức này được cho trong Phụ lục B.
Đối với a = b
và v
> 3, phép xấp xỉ tốt cho d
được cho
bởi
d(v; a, b) »
2t1-a(v) (8)
nếu v = 4 và a = b
= 0,05, sai
số tương đối của phép xấp xỉ này là 5 %; t1-a(v) là phân vị
(1 - a) của phân bố t
với v = I ×
J -
2 bậc tự do.
Bảng 1 trình bày d(v; a, b) đối với a = b
= 0,05 và các giá trị
khác nhau của v.
Đối với a = b
và v > 3, xd xấp xỉ bằng

(9)
Bảng
1 - Giá trị của tham số không trung tâm đối với a = b = 0,05 và v bậc
tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d(v; a, b)
V
d(v; a, b)
V
d(v; a, b)
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
5,516
4,456
4,067
3,870
3,752
3,673
3,617
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,543
3,517
3,496
3,479
3,464
3,451
3,440
3,431
3,422
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
21
22
23
24
25
26
27
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
31
32
33
34
35
3,415
3,408
3,402
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,392
3,387
3,383
3,380
3,376
3,373
3,370
3,367
3,365
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,360
3,358
3,356
36
37
38
39
40
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
44
45
46
47
48
49
50
3,354
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,350
3,349
3,347
3,346
3,344
3,343
3,342
3,341
3,339
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,337
3,336
3,335
5.3. Trường hợp 2 -
Độ lệch chuẩn phụ thuộc tuyến tính vào biến trạng thái tịnh
5.3.1. Mô hình
Mô hình sau đây dựa trên
giả định rằng hàm hiệu chuẩn là tuyến tính và độ lệch chuẩn phụ thuộc tuyến tính
vào biến trạng thái tịnh và được cho bởi:
Yij = a + bxi + eij (10)
trong đó
xi, a, b và Yij như định nghĩa ở
5.2.1 và eij là độc lập và có phân
bố chuẩn với kỳ vọng E(eij) = 0 và phương sai:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nghĩa là, độ lệch
chuẩn dư phụ thuộc tuyến tính vào x
s(xi) = c + dxi (12)
Các tham số của mô
hình, a, b, c và d được ước lượng theo quy trình gồm hai phần như
nêu trong 5.3.2 và 5.3.3.
5.3.2. Ước lượng của
quan hệ tuyến tính giữa độ lệch chuẩn dư và biến trạng thái tịnh
Các tham số c
và d được ước lượng bằng phân tích hồi quy tuyến tính với độ lệch chuẩn:

(13)
khi các giá trị của biến
độc lập S và với biến trạng thái tịnh x là biến độc lập. Vì
phương sai V(S) tỷ lệ với s2 nên
phân tích hồi quy có trọng số (xem tài liệu tham khảo [1] và [2] trong Thư mục
tài liệu tham khảo) được thực hiện với các trọng số:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, các phương
sai s2(xi) phụ thuộc vào tham số
chưa biết c và d vẫn chưa được ước lượng. Do đó, quy trình lặp
lại với các trọng số sau đây được đề xuất:

(15)
Ở lần lặp đầu tiên, (q
= 0),
, trong đó các giá trị si là độ lệch chuẩn thực
nghiệm. Đối với các lần lặp liên tiếp q = 1, 2,…
tính với các giá trị
phụ trợ:

(16)

(17)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(18)
và

(19)
Quy trình này hội tụ
nhanh để có kết quả cho q = 3;
;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20)
5.3.3. Ước lượng của
hàm hiệu chuẩn
Các tham số a
và b được ước lượng bằng phân tích hồi quy tuyến tính có trọng số (xem
tài liệu tham khảo [1] và [2] trong Thư mục tài liệu tham khảo) với
là các giá trị của biến độc lập, xi là các giá trị của biến
độc lập và các trọng số:

trong đó
là giá trị dự đoán của phương sai tại
xi theo công thức (20)
với:

(21)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(22)

(23)
5.3.4. Tính toán giá trị
tới hạn
Giá trị tới hạn của biến
đáp ứng được cho bởi:

(24)
và giá trị tới hạn của
biến trạng thái tịnh được cho bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(25)
trong đó

(26)

(27)

(28)
và t0,95(v) là phân vị
95 % của phân bố t với v = I×J - 2 bậc tự do; sxxw được xác định trong
Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tối thiểu
phát hiện được được cho bởi:

(29)
trong đó
d = d(v;
a; b) là giá trị của tham số không trung
tâm như xác định ở 5.2.4.
Vì
phụ thuộc vào giá trị của xd chưa được tính toán, nên
xd phải được tính lặp
lại.
Phép lặp bắt đầu với
và cho xd0; đối với bước lặp
tiếp theo
được tính và sử dụng trong công thức dùng
cho xd, dẫn đến xd1,… Trong nhiều trường
hợp, ngay ở bước lặp đầu tiên không làm thay đổi đáng kể giá trị của xd; giá trị chấp nhận được
đối với xd thu được ở bước lặp
thứ ba.
6. Giá trị tối thiểu
phát hiện được của phương pháp đo
Giá trị tối thiểu phát
hiện được thu được từ hiệu chuẩn cụ thể cho thấy năng lực của quá trình đo được
hiệu chuẩn đối với loạt phép đo tương ứng để phát hiện giá trị của biến trạng thái
tịnh của trạng thái thực tế quan sát là khác “không”, nghĩa là, đây là giá trị
nhỏ nhất của biến trạng thái tịnh có thể phát hiện được với xác suất 1 - b là khác “không”. Giá trị tối thiểu phát hiện
được này khác nhau đối với các hiệu chuẩn khác nhau. Giá trị tối thiểu phát
hiện được của các loạt phép đo khác nhau đối với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại quá trình đo
dựa trên cùng một phương pháp đo, hoặc
- phương pháp đo
có thể được giải
thích là sự thể hiện của biến ngẫu nhiên mà đối với nó các tham số của phân bố
xác suất có thể được coi là đặc trưng của quá trình đo, loại quá trình đo hoặc phương
pháp đo, tương ứng.
Nếu đối với một quá trình
đo cụ thể, m hiệu chuẩn liên tiếp được thực hiện để xác định giá trị tối
thiểu phát hiện được của biến trạng thái tịnh xd, thì m giá
trị tối thiểu phát hiện được xd1, xd2, …, xdm, có thể được sử dụng
để xác định giá trị tối thiểu phát hiện được của quá trình đo trong các điều
kiện sau đây:
a) quá trình đo không
thay đổi;
b) phân bố của các giá
trị xd là một mốt và không
có giá trị xd bất thường;
c) thiết kế thực nghiệm
(bao gồm số trạng thái quy chiếu, I, và số lần lặp lại quy trình, J,
K và L) giống nhau đối với mỗi hiệu chuẩn.
Trong những điều kiện
này, trung vị của các giá trị xd, đối với i = 1, …, m được
khuyến nghị là giá trị tối thiểu phát hiện được của quá trình đo; nếu thống kê
tổng hợp khác của các giá trị xdi được sử dụng thay cho trung vị thì thống kê
đó phải được báo cáo.
Nếu vi phạm bất kỳ
điều nào trong các điều kiện này thì giá trị tối thiểu phát hiện được của quá trình
đo không được xác định đủ tốt và không được cố gắng xác định một giá trị chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Báo cáo và sử dụng
các kết quả
CHÚ THÍCH: Ví dụ về
việc xác định giá trị phát hiện được tới hạn và nhỏ nhất được nêu trong Phụ lục
C.
7.1. Giá trị tới hạn
Đối với các quyết định
liên quan đến nghiên cứu trạng thái thực tế, chỉ áp dụng giá trị tới hạn của biến
trạng thái tịnh hoặc của biến đáp ứng. Các giá trị này được rút ra từ hiệu chuẩn
quá trình đo là các giới hạn quyết định được sử dụng để đánh giá trạng thái
chưa biết của hệ thống bao gồm trong loạt này. Xem xét các hiệu chuẩn liên tiếp
của cùng một quá trình đo, giá trị tới hạn có thể khác nhau giữa các hiệu
chuẩn. Tuy nhiên, vì mỗi giá trị tới hạn là một giới hạn quyết định thuộc về
một loạt phép đo cụ thể nên sẽ không có ý nghĩa khi tính giá trị tới hạn tổng thể
trong các hiệu chuẩn và cũng không thích hợp khi sử dụng chúng làm các giá trị
tới hạn.
Nếu giá trị của biến
trạng thái tịnh hoặc của biến đáp ứng không lớn hơn giá trị tới hạn thì có thể
tuyên bố là không thấy sự khác biệt giữa trạng thái thực tế quan sát được với
trạng thái cơ sở. Tuy nhiên, do khả năng có thể mắc phải sai lầm loại hai, giá
trị này không nên được hiểu là chứng tỏ rằng hệ thống được quan trắc hoàn toàn ở
trạng thái cơ sở của nó. Do đó, việc báo cáo kết quả như vậy là “không” hoặc “nhỏ
hơn giá trị tối thiểu phát hiện được” là không được phép. Giá trị (và độ không đảm
bảo của nó) cần được được báo cáo; nếu nó không vượt quá giá trị tới hạn thì
cần bổ sung bình luận “không phát hiện được”.
7.2. Giá trị tối
thiểu phát hiện được
Giá trị tối thiểu
phát hiện được rút ra từ một hiệu chuẩn cụ thể cho thấy năng lực phát hiện của quá
trình đo thực tế có đủ cho mục đích dự kiến hay không. Nếu như không đủ thì có
thể sửa đổi số J, K hoặc L.
Giá trị tối thiểu
phát hiện được rút ra từ một tập hợp các hiệu chuẩn trong các điều kiện đề cập
ở Điều 6 có thể được dùng để so sánh, lựa chọn hoặc đánh giá các phòng thử nghiệm
hoặc phương pháp khác nhau, tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu và từ viết tắt
a
hệ số chặn trong
biểu thức y = a + bx + e
ước lượng của hệ số
chặn a
b
độ dốc trong biểu
thức y = a + bx + e
ước lượng của độ
dốc b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hệ số chặn trong
biểu thức s(x)= c
+ dx đối với độ lệch chuẩn dư
ước lượng của hệ số
chặn c
d
độ dốc trong biểu
thức s(x) = c
+ dx đối với độ lệch chuẩn dư
ước lượng của độ
dốc d
E ( )
kỳ vọng (của biến
ngẫu nhiên cho trong ngoặc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số trạng thái quy
chiếu dùng trong thực nghiệm hiệu chuẩn
I = 1, …, I
biến xác định của
các trạng thái quy chiếu
J
số mẫu chuẩn bị cho
từng trạng thái quy chiếu
j = 1, …, J
biến xác định của
các mẫu chuẩn bị đối với trạng thái quy chiếu và trạng thái cơ sở
K
số mẫu chuẩn bị cho
trạng thái thực tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
biến xác định của
các mẫu chuẩn bị đối với trạng thái thực tế
L
số phép đo lặp lại
cho từng mẫu chuẩn bị
l = 1, …, L
biến xác định của
các phép đo lặp lại đối với mỗi mẫu chuẩn bị
M
hệ số nhân
m
số hiệu chuẩn liên
tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số mẫu chuẩn bị
trong thực nghiệm hiệu chuẩn; nếu số mẫu chuẩn bị cho từng trạng thái quy
chiếu là giống nhau thì N = I×J, và tổng số phép đo trong thực nghiệm hiệu
chuẩn là N×L
q = 0, 1, 2, …
số bước lặp lại
s
độ lệch chuẩn thực
nghiệm

tổng độ lệch chuẩn
bình phương các giá trị được chọn của biến trạng thái tịnh đối với trạng thái
quy chiếu (bao gồm cả trạng thái cơ sở) so với giá trị trung bình

tổng độ lệch chuẩn
bình phương có trọng số các giá trị được chọn của biến trạng thái tịnh đối
với trạng thái quy chiếu (bao gồm cả trạng thái cơ sở) so với giá trị trung
bình có trọng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị phụ trợ đối
với phân tích hồi quy tuyến tính có trọng số
V ( )
phương sai (của biến
ngẫu nhiên cho trong ngoặc)
wi
trọng số tại xi
trọng số tại xi ở bước lặp thứ q
X
biến trạng thái
tịnh, X = Z - z0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị cụ thể của
biến trạng thái tịnh
x1, …, xI
giá trị được chọn
của biến trạng thái tịnh X đối với trạng thái quy chiếu bao gồm cả
trạng thái cơ sở
xc
giá trị tới hạn của
biến trạng thái tịnh
xd
giá trị tối thiểu
phát hiện được của biến trạng thái tịnh

trung bình các giá
trị được chọn của biến trạng thái tịnh đối với trạng thái quy chiếu (bao gồm
cả trạng thái cơ sở)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị ước lượng
của biến trạng thái tịnh đối với trạng thái thực tế cụ thể

trung bình có trọng
số các giá trị được chọn của biến trạng thái tịnh đối với trạng thái quy
chiếu (bao gồm cả trạng thái cơ sở)
Y
biến đáp ứng
yc
giá trị tới hạn của
biến đáp ứng
yijl
phép đo thứ l
của mẫu chuẩn bị thứ j của trạng thái quy chiếu thứ i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị thu được
của biến đáp ứng đối với mẫu chuẩn bị thứ k của trạng thái thực tế cụ thể
trong loạt phép đo

trung bình các giá trị
quan trắc đối với trạng thái thực tế cụ thể

trung bình các giá
trị đo yijl

trung bình các giá
trị đo của mẫu chuẩn bị thứ j của trạng thái quy chiếu thứ i

trung bình các giá
trị đo của trạng thái quy chiếu thứ i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trung bình các giá
trị đo K × L tại x = 0
Z
biến trạng thái
z0
giá trị của biến
trạng thái trong trạng thái quy chiếu
a
xác suất bác bỏ sai
giả thuyết không “trạng thái đang xét không khác với trạng thái cơ sở đối với
biến trạng thái” cho mỗi trạng thái thực tế quan trắc được trong loạt đo
trong khi giả thuyết không này là đúng (xác suất sai lầm loại một) khi không
có khuyến nghị cụ thể, giá trị của a cần
được cố định ở a = 0,05
b
xác suất chấp nhận
sai giả thuyết không “trạng thái đang xét không khác với trạng thái cơ sở đối
với biến trạng thái” cho mỗi trạng thái thực tế quan trắc được trong loạt đo
trong đó biến trạng thái tịnh bằng giá trị tối thiểu phát hiện được cần xác
định (xác suất sai lầm loại hai)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
tham số không trung
tâm của phân bố t không trung tâm
e
thành phần của phép
đo biến đáp ứng thể hiện thành phần ngẫu nhiên của sai số lấy mẫu, chuẩn bị
và đo
v
bậc tự do
sdiff
độ lệch chuẩn của
hiệu giữa trung bình,
, và hệ số chặn ước
lượng, 

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

độ lệch chuẩn tại xi ở bước lặp thứ q

ước lượng của độ
lệch chuẩn dư, x = 0
Phụ lục B
(tham khảo)
Dẫn xuất công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các giả định của 5.1
và trong trường hợp độ lệch chuẩn không đổi, ước lượng của hệ số hồi quy,
và
,
được phân bố chuẩn với kỳ vọng
E(
) = a; E(
) = b
và phương sai:

trong đó
s2 là phương sai dư của trung
bình của L phép đo lặp lại đối với mỗi mẫu chuẩn bị.
Nếu biến đáp ứng được
đo K×L lần ở trạng thái cơ
sở (z = z0, x = 0) thì hiệu giữa trung bình
của K·L giá trị và ước lượng của hệ số
chặn
tuân theo phân bố chuẩn với kỳ vọng:

và phương sai:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì
được phân bố chuẩn nên biến ngẫu nhiên

tuân theo phân bố
chuẩn chuẩn hóa, và bất đẳng thức:

vẫn đúng với xác suất
0,95. Vì
chưa biết nên có thể ước lượng là:

trong đó
là phương sai dư ước lượng của phân tích
hồi quy được sử dụng thay thế. Biến ngẫu nhiên

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

hoặc

trong đó
t0,95(v) là phân vị
95 % của phân bố t với v bậc tự do, đúng với xác suất 0,95.
Vế phải của bất đẳng thức
này là giá trị tới hạn của biến đáp ứng

và giá trị tới hạn của
biến trạng thái tịnh là

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định giá trị tối thiểu phát hiện được xd của biến trạng thái tịnh,
cần kiểm tra phân bố của
trong trường hợp giá
trị thực x của biến trạng thái tịnh giống hệt giá trị tối thiểu phát hiện
được xd của biến trạng thái
tịnh, x = xd. Cần phát hiện trạng thái này với xác suất 1 - b, nghĩa là:

hoặc

Nếu x = xd, kỳ vọng của
là:

và do đó:

trong khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
như đối với x =
0.

vì
tuân theo phân bố chuẩn chuẩn hóa và
độc lập với U tuân theo phân bố
của
, biến ngẫu nhiên T(v,d) tuân theo phân bố t không
trung tâm với v bậc tự do và tham số không trung tâm d; d = d
(v;a;b) đối với a = 0,05 hoặc giá trị
thích hợp khác, nếu yêu cầu được xác định như giá trị của tham số không trung
tâm của phân bố t không trung tâm với v bậc tự do thỏa mãn:
P[T(v,d) ≤ t1-a(v)] = b
Từ:

tuân thủ biểu thức sau:

đối với giá trị tối
thiểu phát hiện được của biến trạng thái tịnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị tới hạn của biến
đáp ứng yc là tổng của
và bội của
,
và giá trị tới hạn của biến trạng thái tịnh là bội của
.
Nếu, theo khuyến nghị, giá trị của biến trạng thái tịnh của trạng thái quy chiếu
cách đều giá trị nhỏ nhất “không”, a
= 0,05 và
- K = 1 (một
mẫu chuẩn bị cho phép đo trạng thái thực tế) hoặc
- K = J
(số mẫu chuẩn bị cho phép đo trạng thái thực tế bằng số mẫu chuẩn bị cho phép đo
trạng thái quy chiếu);
hệ số:

trong biểu thức đối
với giá trị tới hạn chỉ là hàm số của số trạng thái quy chiếu, I, và số
mẫu chuẩn bị của từng trạng thái quy chiếu, J. Đối với một số trường hợp
M được cho trong Bảng B.1.
Bảng
B.1 - Xác định hệ số nhân, M
Đối
với K = 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J
I×J

t0,95(v)
M
3
1
3
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,52
3
2
6
1,19
2,13
2,54
5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,26
2,35
2,97
5
2
10
1,14
1,86
2,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
20
1,07
1,73
1,86
Đối
với K = J
I
J
I×J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t0,95(v)
M
3
1
3
1,35
6,31
8,54
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0,96
2,13
2,04
5
1
5
1,26
2,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2
10
0,89
1,86
1,66
5
4
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,73
1,09
B.2. Trường hợp 2 - Độ
lệch chuẩn phụ thuộc tuyến tính vào biến trạng thái tịnh
Với các giả định của 5.1
và trong trường hợp độ lệch chuẩn phụ thuộc tuyến tính vào biến trạng thái tịnh,
ước lượng của hệ số hồi quy,
và
, được phân bố chuẩn với kỳ vọng:

và phương sai:

trong đó
s2 được xác định sao cho
wis2 là phương sai dư của trung
bình của L phép đo lặp lại đối với mẫu chuẩn bị i.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

và phương sai:

chưa biết nhưng có thể ước lượng như sau:

trong đó
được lấy từ phương trình (20) và
là ước lượng phương sai dư của phân tích
hồi quy có trọng số phải được sử dụng thay thế.
Tương tự trường hợp 1,
giá trị tới hạn của biến đáp ứng là:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các biểu thức tương
tự mô tả giá trị này khi các phân vị khác của phân bố t là thích hợp.
Các công thức này bao
gồm cả trường hợp độ lệch chuẩn không đổi trong đó tất cả các trọng số đều bằng
một, wi = 1 đối với I =
1, …, I sao cho T1 = I × J,
và
.
Giá trị tối thiểu
phát hiện được của biến trạng thái tịnh là:

trong đó, đối với x =
xd,

Để dự đoán, ước lượng
của b và
và

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vì
phụ thuộc vào giá trị của xd chưa được tính nên
phải sử dụng quy trình lặp lại của 5.3.5.
Phụ lục C
(tham khảo)
Các ví dụ
C.1. Ví dụ 1
Hàm lượng thủy ngân, tính
bằng ng/g1) nguyên liệu của nhà máy, được đo bằng máy quang
phổ hấp thụ nguyên tử. Mỗi mẫu được phân tách bằng cách sử dụng kỹ thuật vi ba (MLS-1200)
và hấp thụ trong dung dịch axit nitric/kali dicromat. Dung dịch này được kiểm
tra thông qua hệ thống giảm hơi lạnh Varian VGA-76 dẫn đến hệ thống tập trung dạng
lá mạ vàng (MCA-90) trước các phép đo hấp thụ nguyên tử lặp lại. Để ước lượng
hàm hiệu chuẩn và để xác định năng lực phát hiện, mỗi trong số sáu mẫu quy
chiếu thể hiện nồng độ trắng (x = 0) và nồng độ tịnh x = 0,2
ng/g; 0,5 ng/g; 1,0 ng/g; 2,0 ng/g; 3,0 ng/g được chuẩn bị ba mẫu, mỗi mẫu chuẩn
bị được đo một lần. Do đó, I = 6; J = 3; L = 1.
Giả định rằng các giả
thuyết về tính tuyến tính của hàm hiệu chuẩn, độ lệch chuẩn không đổi và phân
bố chuẩn của biến đáp ứng là đúng; a
và b được cố định trước ở
giá trị a = b = 0,05. Đối với việc xác định hàm lượng thủy
ngân trong nguyên liệu cần phân tích, có hai cách tiếp cận khác nhau được xét:
a) một phép đo sẽ
được thực hiện (K = L = 1); hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả thực nghiệm
hiệu chuẩn được cho trong Bảng C.1.
Bảng
C.1 - Kết quả của thực nghiệm hiệu chuẩn xác định hàm lượng thủy ngân trong
thực phẩm hoặc thuốc
Mẫu
quy chiếu
i
Hàm
lượng thủy ngân tịnh
xi
ng/g
Độ
hấp thụ
yij
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
0
0,2
0,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
0,003
0,004
0,011
0,023
0,048
0,071
-
0,001
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,023
0,047
0,072
0,002
0,005
0,012
0,023
0,048
0,072
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,116 7 ng/g
sxx = 20,425
= 9,995 9 x 10-5
= 0,023 74
= 1,109 9 x 10-3
Vì v = N
- 2= 16;
t0,95 (v)= t0,95 (16) = 1,746;
d(v;a;b) = d(16;0,05;0,05) = 3,440;
(2 t0,95 (v) = 3,492)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị tới hạn của biến
đáp ứng [xem công thức (5)] yc = 0,002 15
giá trị tới hạn của hàm
lượng tịnh [xem công thức (6)] xc = 0,086 ng/g
hàm lượng tịnh tối
thiểu phát hiện được [xem công thức (9)] xd = 0,173 ng/g
- giá trị hấp thụ nhỏ
nhất có thể được giải thích là thu được từ mẫu với hàm lượng thủy ngân tịnh lớn
hơn hàm lượng mẫu trắng là yc = 0,002 15, giá trị tới hạn của biến đáp ứng;
- hàm lượng thủy ngân
tịnh nhỏ nhất trong mẫu có thể phân biệt được (với xác suất 1 - b = 0,95) với hàm lượng mẫu trắng là xd = 0,173 ng/g, giá trị
của hàm lượng tịnh tối thiểu phát hiện được.
Kết quả đối với cách tiếp
cận b) là
giá trị tới hạn của biến
đáp ứng [xem công thức (5)] yc = 0,001 40
giá trị tới hạn của hàm
lượng tịnh [xem công thức (6)] xc = 0,055 ng/g
hàm lượng tịnh tối
thiểu phát hiện được [xem công thức (9)] xd= 0,110 ng/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng toluen trong
100 ml phần chiết được đo
bằng cách sử dụng sắc ký khí tiếp xúc với một máy dò đo phổ khối lượng (GC/MS).
100 ml mẫu được bơm vào hệ
thống GC/MS. Sáu mẫu quy chiếu được sử dụng và chứa lượng toluen đã biết trong
phạm vi từ 4,6 pg/100 ml đến 15 000 pg/100 ml. Mỗi mẫu được bơm và đo bốn lần (I
= 6, J = 4, L = 1, N = 24). Kết quả đo được cho trong Bảng
C.2.
Nhìn vào đồ thị thể hiện
kết quả đo cho thấy quan hệ giữa lượng toluen và biến đáp ứng (diện tích đỉnh) là
hoàn toàn tuyến tính; độ lệch chuẩn của diện tích đỉnh là tuyến tính phụ thuộc vào
lượng toluen. Với giả định bổ sung về phân bố chuẩn của biến đáp ứng, có thể xác
định năng lực phát hiện theo 5.3.
Bảng
C.2 - Kết quả của thực nghiệm hiệu chuẩn đối với lượng toluen trong phần chiết
100 ml
(1)
Mẫu
quy chiếu
i
(2)
Lượng
toluen tịnh
xi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Diện
tích đỉnh
yij
(4)
Độ
lệch chuẩn thực nghiệm
si
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
Độ
lệch chuẩn dự đoán của phép lặp
1

2

1

1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
4,6
23
116
580
3
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,80
44,60
207,70
894,67
5
350,65
20
718,14
16,85
48,13
222,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
942,63
24
781,61
16,68
42,27
172,88
773,40
4
315,79
22
405,76
19,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
207,51
936,93
3
879,28
24
863,91
6,20
5,65
21,02
73,19
652,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,56
7,07
19,73
82,91
412,46
2
046,54
5,17
7,93
21,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
454,22
2
253,14
5,15
7,92
21,88
91,57
455,02
2
257,23
Trong quy trình ước
lượng c và d, tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính có trọng số
lặp theo 5.3.2 tạo ra các hàm hồi quy tuyến tính ước lượng sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lần lặp 2:
= 4,482 84 + 0,149 911
xi
lần lặp 3:
= 4,462 28 + 0,150 185
xi
Độ lệch chuẩn dự đoán
tương ứng được cho trong các cột từ (5) đến (7) của Bảng C.2. Sau lần lặp thứ ba,
các kết quả ổn định nên có thể sử dụng công thức của lần lặp 3 như kết quả cuối
cùng của phần 1 của quy trình ước lượng, nghĩa là:
= 4,462 28 + 0,150 185
x
= 4,462 28
Các tham số a
và b của hàm hiệu chuẩn được ước lượng bởi phân tích hồi quy tuyến tính
có trọng số theo 5.3.3 với yij ở cột (3) là giá trị của biến phụ thuộc, xi của cột (2) là giá
trị của biến độc lập và các trọng số:

Phân tích hồi quy này
cho:
= 0,223 306
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sxxw = 606,224
= 12,218 5
= 1,527 27
= 1,059 54
v = N - 2 = 22
t0,95(v) = t0,95 (22) = 1,717
Do đó, đối với K
= 1, thu được giá trị sau đây:
giá trị tới hạn của biến
đáp ứng [xem công thức (24)] yc = 20,82
giá trị tới hạn của lượng
toluen tịnh trong 100 ml phần chiết [xem
công thức (25)] xc =
5,63 pg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với a = b
= 0,05, d(v; a; b) = d(22;
0,05; 0,05) = 3,397 (xem Bảng 1) và với
giá
trị đầu tiên đối với xd [xem công thức (29)] là xd0 = 11,139; kéo theo
= 6,135 2 và xd1 = 14,553;
với
= 6,647 9 lần lặp 2 dẫn đến xd2 = 15,627 pg/100 ml và
với
= 6,809 2 cuối cùng ta có xd = xd3 = 15,967 pg/100 ml.
Diện tích đỉnh nhỏ
nhất có thể giải thích là thu được từ mẫu có nồng độ toluen tịnh lớn hơn nồng độ
mẫu trắng là yc =
20,82, giá trị tới hạn của biến đáp ứng.
Lượng toluen tịnh nhỏ
nhất trong mẫu chiết xuất 100 ml
có thể phân biệt (với xác suất 1 - b
= 0,95) so với nồng độ
mẫu trắng là xd =
15,97 pg/100 ml, giá trị tối thiểu
phát hiện được của nồng độ toluen tịnh.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] DRAPER N.R. và
SMITH H. Phân tích hồi quy ứng dụng. Wiley, New York, 1981.
[2] MONTGOMERY D.C.
và PECK E.A. Giới thiệu về phân tích hồi quy tuyến tính. Wiley, New York, 1992.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Thiết kế thực
nghiệm
4.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Chọn số lượng
trạng thái quy chiếu, I, và (số lượng) lặp lại quy trình, J, K và
L
5. Giá trị tới hạn yc và xc và giá trị tối thiểu
phát hiện được xd
của loạt
phép đo
5.1. Giả định cơ bản
5.2. Trường hợp 1 -
Độ lệch chuẩn không đổi
5.3. Trường hợp 2 -
Độ lệch chuẩn phụ thuộc tuyến tính vào biến trạng thái tịnh
6. Giá trị tối thiểu
phát hiện được của phương pháp đo
7. Báo cáo và sử dụng
các kết quả
7.1. Giá trị tới hạn
7.2. Giá trị tối
thiểu phát hiện được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo)
Dẫn xuất công thức
Phụ lục C (tham khảo)
Ví dụ
Thư mục tài liệu tham
khảo
1)
1 phần tỷ (ppb) = 10-9 g/g
= 1 ng/g. Việc sử dụng ppb không được tán thành.
2)
D.M. ROCKE và S. LORENZATO. Mô hình hai thành phần đối với sai số đo trong hóa
phân tích. Kỹ thuật đo lường, 1995, 37, trang 181-182.