TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10256:2013
ISO 690:2010
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – HƯỚNG DẪN CHO CÁC THAM
CHIẾU VÀ TRÍCH DẪN THƯ MỤC ĐỐI VỚI CÁC NGUỒN TIN
Information
and documentation – Guidelines for bibliographic references and citations to
information resources
Lời nói đầu
TCVN 10256:2013 hoàn toàn tương
đương với ISO 690:2010;
TCVN 10256:2013 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 46 Thông tin và Tư liệu biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Information
and documentation – Guidelines for bibliographic references and citations to
information resources
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này hướng dẫn việc chuẩn
bị các tham chiếu thư mục. Tiêu chuẩn cũng đưa ra hướng dẫn cho việc chuẩn bị
các trích dẫn bằng bộ ký tự Latin trong các tác phẩm mà bản thân không phải chủ
yếu là thư mục. Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các tham chiếu và trích dẫn thư
mục cho tất cả các loại nguồn tin, bao gồm nhưng không giới hạn chỉ chuyên
khảo, xuất bản phẩm nhiều kỳ, bài đóng góp, sáng chế, tài liệu bản đồ, nguồn
tin điện tử (bao gồm cả phần mềm máy tính và cơ sở dữ liệu), bản nhạc, tài liệu
ghi âm, tài liệu in, ảnh, tác phẩm đồ họa và nghe nhìn, hình ảnh động. Tiêu
chuẩn này không áp dụng cho trích dẫn được phân tích bằng máy và các trích dẫn
quy phạm pháp luật, mà đã có tiêu chuẩn riêng.
Tiêu chuẩn này không mô tả một kiểu
cụ thể của tham chiếu hoặc trích dẫn. Các ví dụ được sử dụng trong tiêu chuẩn
này không quy định đến kiểu và dấu ngắt câu.
Phụ lục A và Phụ lục B tham chiếu
đến điều có liên quan của tiêu chuẩn này, giải thích yêu cầu để tham chiếu hoặc
trích dẫn các nguồn tin được in và nguồn tin điện tử. Phụ lục C đưa ra ví dụ về
tham chiếu thư mục thực hiện theo tiêu chuẩn này.
2. Thuật ngữ và
định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau đây.
2.1. Ký hiệu xếp giá (call
number)
Tham chiếu được cung cấp để cho
phép người quản lý kho xác định vị trí một nguồn tin trong một kho lưu trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ dẫn một tham chiếu liên quan
trong văn bản hoặc hình thức nội dung khác
2.3. Chương trình máy tính (computer
program)
Lịch trình hoặc kế hoạch xác định
các hành động được thể hiện trong một hình thức thích hợp để máy tính thực hiện
[ISO/TR 9544:1988].
2.4. Bài đóng góp
(contribution)
Tài liệu được cung cấp bởi một tác
giả để tạo thành một phần của nguồn tin chủ từ nhiều tác giả
VÍ DỤ: Một bài báo trong xuất bản
phẩm nhiều kỳ.
2.5. Người tái lập (creator)
Đối tượng chịu trách nhiệm chính
cho việc tạo lập nguồn tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Cơ sở dữ liệu (database)
Bộ sưu tập các đối tượng dữ liệu
được lưu trữ chung dưới dạng điện tử, theo một lược đồ, và có thể truy cập bằng
máy tính.
CHÚ THÍCH: Một số cơ sở dữ liệu,
hoặc các tệp tin trong một cơ sở dữ liệu, cũng có thể tạo thành một chuyên khảo
hoặc xuất bản phẩm nhiều kỳ. Trong trường hợp nơi có thể dễ dàng xác định rằng
một nguồn tin điện tử cụ thể là chuyên khảo hoặc xuất bản phẩm nhiều kỳ, những
thuật ngữ này được ưu tiên hơn thuật ngữ rộng hơn “cơ sở dữ liệu”.
2.7. Tác phẩm đồ họa
(graphic works)
Các đồ họa như bức ảnh (bao gồm cả
âm bản và dương bản), bản khắc, bản in, bản vẽ, biểu đồ tường, v.v…
2.8. Nhan đề khóa (key
title)
Tên đơn nhất do mạng ISSN cấp cho
một xuất bản phẩm nhiều kỳ và gắn liền với mã số ISSN của nó.
[ISO 3297:2007].
2.9. Khổ ngang (landscape)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10. Xêri bản đồ (map
series)
Số tờ bản đồ có liên quan được
thiết kế để tạo thành một nhóm duy nhất, thông thường có thể phân biệt bằng các
đặc điểm chung như nhan đề tập hợp, hệ thống đánh số tờ và tỷ lệ giống nhau
CHÚ THÍCH: Thông thường xêri bản đồ
là tác phẩm của một cơ quan lập bản đồ.
2.11. Khổ dọc bản đồ (map
height)
Số đo chiều dọc của bản đồ khi bản
đồ ở vị trí đọc.
2.12. Định danh xêri bản đồ (map
series designation)
Nhận dạng số hoặc chữ số được mã
hóa áp dụng cho một tờ bản đồ, một xêri bản đồ hoặc một tập bản đồ bởi nhà xuất
bản.
2.13. Chuyên khảo (monograph)
Ấn phẩm ở dạng in hoặc không in, tự
nó đã hoàn chỉnh hoặc dự định sẽ hoàn chỉnh trong một số hữu hạn các phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường phân cách thân bản đồ với lề
bản đồ.
2.15. Tham chiếu (reference)
Dữ liệu mô tả một nguồn tin hoặc
một phần của nguồn tin, đủ chính xác và chi tiết để xác định nguồn tin và cho
phép được định vị.
CHÚ THÍCH: Một tham chiếu có thể
là: phần của một danh sách các nguồn tin, tiêu đề của một bài tóm tắt hoặc bài
tổng quan đánh giá quan trọng; chú thích cho văn bản, hoặc cuối trang, hoặc ở
cuối của văn bản hoặc thông tin được chèn vào văn bản.
2.16. Xuất bản phẩm nhiều kỳ (serial)
Xuất bản phẩm dạng in hoặc không
in, được phát hành thành các phần kế tiếp, thường có định danh số hoặc thời
gian, và dự định sẽ được tiếp tục vô thời hạn, bất kể định kỳ thế nào.
CHÚ THÍCH: Xuất bản phẩm nhiều kỳ
có thể bao gồm xuất bản phẩm định kỳ, tạp chí, báo, niên giám, v.v…
2.17. Tùng thư (series)
Nhóm các chuyên khảo, xuất bản phẩm
nhiều kỳ hoặc các xuất bản phẩm khác chia sẻ một nhan đề chung, và có thể được
đánh số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Các thông tin bao gồm
trong tham chiếu phải đủ để xác định rõ tài liệu được trích dẫn.
3.2. Người tạo lập tham
chiếu nên xác định mức độ chuyên sâu phù hợp mà tại đó tham chiếu được thực
hiện (ví dụ: toàn bộ tài liệu hoặc một phần cụ thể của tài liệu) dựa trên mục
đích trích dẫn và việc sử dụng tài liệu được trích dẫn.
3.3. Bất cứ khi nào có thể,
dữ liệu bao gồm trong một tham chiếu phải lấy từ các nguồn tin được trích dẫn.
3.4. Dữ liệu được ghi trong
tham chiếu cần phản ánh bản hoặc hiện dạng cụ thể của tài liệu được sử dụng.
Đối với các tài liệu trực tuyến mà tiêu đề có thể thay đổi, dữ liệu này bao gồm
vị trí mạng của phiên bản cụ thể được sử dụng và ngày tháng tài liệu được truy
cập.
3.5. Kiểu, định dạng và hệ
thống dấu ngắt câu thống nhất phải được sử dụng cho tất cả các tham chiếu trong
một tài liệu, bất kể hướng dẫn về kiểu đặc biệt nào được sử dụng.
4. Các yếu tố
của một tham chiếu
4.1. Nguồn dữ liệu
4.1.1. Yêu cầu chung
Nếu có thể, các dữ liệu được sử
dụng trong tham chiếu phải được lấy từ chính nguồn tin được trích dẫn. Nguồn dữ
liệu có thể đọc bằng mắt nên ưu tiên hơn bất kỳ nguồn nào khác. Nếu có thể, các
văn bản đọc máy, các nguồn vi hình hoặc nghe nhìn nên được xem xét để xác định
các yếu tố của tham chiếu. Dữ liệu được lấy từ một nguồn khác ngoài bản thân
tài liệu đó nên được ghi trong hoặc vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trang nhan đề hoặc tương đương,
chẳng hạn như màn hình nhan đề, trang chủ, nhãn đĩa, mặt bản đồ;
b) Mặt sau trang nhan đề, tiêu đề,
v.v…;
c) Bìa hoặc nhãn gắn vĩnh viễn với
tài liệu đó, bao gồm cả các lời thuyết minh trên các tác phẩm đồ họa, tiêu đề
vi phim, v.v…;
d) Hộp đựng;
e) Tài liệu kèm theo, ví dụ: tờ rời
giải thích hoặc hướng dẫn sử dụng.
Nếu bất kỳ yếu tố dữ liệu nào xuất
hiện trong các hình thức khác nhau ở những nơi khác nhau trên tài liệu, các
hình thức xuất hiện nổi bật nhất trong nguồn cần được ưu tiên sử dụng, trừ khi
nguồn đó rõ ràng là không chính xác, ví dụ như nhãn hiệu không chính xác được
đính kèm.
4.1.2. Dữ liệu được cung cấp từ
các nguồn khác
Bất kỳ thông tin nào không xuất
hiện trong các nguồn tin được trích dẫn, nhưng được cung cấp bởi người trích
dẫn, nên được đặt trong dấu hoặc vuông.
4.2. Chuyển tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Viết tắt
Các thuật ngữ thư mục được chấp
nhận chung nên được viết tắt phù hợp với các quy tắc thiết lập trong ISO 832.
Các tên viết tắt khác nên tránh,
trừ trường hợp quy định trong 5.3.4 cho sáng chế, trong 6.3.4 cho nhan đề tùng
thư, trong 15.7.1 cho tác phẩm đồ họa và trong A.4.2 cho chú thích chạy.
4.4. Dấu ngắt câu và kiểu chữ
Một hệ thống nhất quán của dấu ngắt
câu và kiểu chữ phải được sử dụng trong toàn bộ danh sách tham chiếu. Mỗi yếu
tố của tham chiếu nên được tách biệt rõ ràng với các yếu tố tiếp theo bởi dấu
ngắt câu hoặc kiểu chữ thay đổi.
CHÚ THÍCH: Để nhấn mạnh tầm quan
trọng của tính nhất quán, một sơ đồ dấu chấm câu thống nhất được sử dụng trong
các ví dụ của tiêu chuẩn này. Sơ đồ này chỉ là minh họa và không tạo thành một
phần của khuyến nghị.
4.5. Thứ tự các yếu tố
Thứ tự thông thường của các yếu tố trong
một tham chiếu như sau:
a) Tên người tạo lập, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Định danh vật mang tin, nếu cần;
d) Lần xuất bản;
e) Thông tin sản xuất (nơi xuất bản
và nhà xuất bản);
f) Ngày tháng [trong hệ thống tên
và ngày tháng (xem Phụ lục A), năm thường không được lặp lại ở vị trí này trừ
khi ngày tháng đầy đủ là cần thiết (ví dụ như đối với một xuất bản phẩm nhiều
kỳ)];
g) Nhan đề tùng thư, nếu có;
h) Cách đánh số trong tài liệu;
i) Số nhận dạng chuẩn, nếu áp dụng;
j) Thông tin về điều kiện thu thập,
truy cập hoặc địa điểm;
k) Thông tin chung bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ CRANE, D., 1972. Invisible
Colleges. Chicago: University of Chicago Press.
Phụ lục B minh họa việc ứng dụng
của khuyến nghị này trong những trường hợp cụ thể liên quan đến ấn phẩm nhiều
kỳ, chuyên khảo, bài đóng góp và các loại nguồn tin đặc biệt.
5. Người tạo
lập
5.1. Lựa chọn
Các cá nhân (xem 5.2) hoặc tổ chức
(xem 5.3) thể hiện nổi bật nhất trong nguồn tin ưu tiên (xem 4.1) chịu trách
nhiệm về nội dung của tài liệu được trích dẫn, trong hình thức xuất bản của nó,
phải được xem là người tạo lập. Vai trò của người tạo lập là khác nhau từ loại
nguồn tin này đến loại nguồn tin khác. Nếu không có người tạo lập cụ thể, một
người sẽ được lựa chọn từ các vai trò sau đây liệt kê theo thứ tự ưu tiên:
a) Tác giả, nhà soạn nhạc, người
viết lời nhạc kịch, cơ quan lập bản đồ, người lập bản đồ, người trắc địa, người
vẽ bản đồ, người sao chép, người thiết kế hệ thống phần mềm, người được cấp
sáng chế, người nộp đơn sáng chế, nghệ sĩ, nhiếp ảnh gia, người vẽ đồ án, người
thiết kế đồ họa;
b) Người chỉ huy, người biểu diễn
âm nhạc, người biểu diễn kịch, v.v…., giám đốc các bộ phim, người sáng chế;
c) Người biên soạn, người biên tập,
người hiệu đính;
d) Người dịch, người điêu khắc,
nhiếp ảnh gia của tác phẩm của người tạo lập khác, người sao chép, người cải
biên, người lập trình phần mềm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Nhà phân phối, máy chủ trực
tuyến.
Đối với các nguồn tin được trích
dẫn có nhiều người tham gia đóng góp, vai trò được gắn kết chỉ với một người
tham gia cần được ưu tiên hơn bất kỳ vai trò chung nào của một số người tạo lập
tham gia (Xem thêm 5.4.3).
VÍ DỤ 1 AYMARD, Maurice, ed. Dutch
capitalism and world capitalism. In: Studies in Modern Capitalism. New York:
Cambridge University Press, 1982, phương pháp.78-96.
VÍ DỤ 2 BRITTEN, Benjamin. Eight
folk song arrangements for high voice and harp. Osian ELLIS (Ed). London: Faber
Music, 1980.
VÍ DỤ 3 KING’S SINGERS. Christmas
with the King’s Singers: six arrangements for mixed voices. London: Chappell
Music, 1981.
5.2. Tên cá nhân
5.2.1. Tổng quát
Tên người tạo lập thường được đưa
ra dưới hình thức mà chúng xuất hiện trong nguồn được ưu tiên (xem 5.2.2), được
chuyển tự nếu cần thiết (xem 4.2).
Tên hoặc các yếu tố thứ cấp khác
cần để sau họ, nếu ở vị trí bắt đầu của tham chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 DÜRER, Albrecht.
VÍ DỤ 3 Fowler, H.W.
VÍ DỤ 4 GORDON, Dexter.
VÍ DỤ 5 RAMON Y Cajal, Santiago.
Xử lý các yếu tố thứ cấp phải theo
thực tiễn quốc gia của người tạo lập càng chặt chẽ càng tốt.
VÍ DỤ 6 FALLA, Manuel
de. [Tây Ban Nha].
VÍ DỤ 7 LA FONTAINE,
Jean de. [Pháp].
VÍ DỤ 8 DE LA MARE,
Walter. [Tiếng Anh].
VÍ DỤ 9 KLEIST, Heinrich von.
[Đức].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tên của một người tạo lập xuất
hiện dưới các hình thức khác nhau trong các nguồn tin khác nhau được trích dẫn
trong một tác phẩm (ví dụ như Tchaikovsky, Chaikovski), hình thức được sử dụng trong
nguồn tin trích dẫn cần được giữ lại. Chỉ một hình thức tên, trong dấu ngoặc
vuông nếu cần thiết, sẽ xuất hiện như là yếu tố đầu tiên.
5.2.3. Thông tin bổ sung
Thông tin bổ sung cho tên cho biết
cấp bậc, chức vụ hoặc địa vị xã hội (học vấn, nghề nghiệp, v.v…) có thể được
giữ lại hoặc được cung cấp để phân biệt các người tạo lập có cùng tên.
VÍ DỤ 1 CLARK, William, ARIBA.
VÍ DỤ 2 CLARK, William, MD, MRCP.
VÍ DỤ 3 BALFOUR,
Robert [Đại tá].
VÍ DỤ 4 BALFOUR,
Robert [Rev.].
5.3. Tổ chức hoặc
nhóm
5.3.1. Hình thức
tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 ACADEMIA SCIENTIARUM
FENNICA.
VÍ DỤ 2 ACADÉMIE FRANCAISE.
VÍ DỤ 3 AKADEMIYA NAUK SSSR.
VÍ DỤ 4 INSTITUT
GÉOGRAPHIQUE NATIONAL.
5.3. Tổ chức hoặc
nhóm
5.3.1 Hình thức
tên
Nếu người tạo lập là
một tổ chức hoặc một nhóm người, hình thức tên được sử dụng trong các tham
chiếu phải là tên xuất hiện trong cơ sở dữ liệu thư mục được sử dụng để làm
tham chiếu, thường là một tham chiếu đến tên trong tệp tiêu đề chuẩn quốc gia,
được chuyển tự nếu cần (xem 4.2).
VÍ DỤ 1 ACADEMIA SCIENTIARUM
FENNICA.
VÍ DỤ 2 ACADÉMIE FRANCAISE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 4 INSTITUT
GÉOGRAPHIQUE NATIONAL.
VÍ DỤ 5 MAGYAR SZABVANYUGYl.
VÍ DỤ 6 ROYAL SOCIETY.
Nếu tên xuất hiện như là một nhóm
các chữ viết tắt, hình thức đầy đủ, nếu biết, có thể được bổ sung trong dấu ngoặc
đơn, trừ khi cơ quan này thường được xác định bởi các chữ cái đầu, ví dụ:
UNESCO, NATO.
5.3.2. Tên chưa rõ nghĩa
Để phân biệt giữa các cơ quan khác
nhau với cùng tên, tên địa điểm thích hợp cần được bổ sung.
VÍ DỤ TRINITY COLLEGE [Cambridge]
TRINITY COLLEDGE [Dublin].
5.3.3. Cơ quan trực thuộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 IMPERIAL CHEMICAL
INDUSTRIES. Paints Division. (Công ty Hóa chất. Bộ phận sơn)
VÍ DỤ 2 MINISTRY OF PETROLEUM AND
MINERAL RESOURCES. Air Survey Department. (Bộ Tài nguyên Dầu mỏ và Khoáng sản.
Cục trắc địa Hàng không).
Một cơ quan trực thuộc sẽ xuất hiện
dưới tên riêng của mình nếu nó có chức năng cụ thể riêng và ý nghĩa đầy đủ tên
gọi của nó độc lập với tên của cơ quan chủ quản.
VÍ DỤ 3 ACADÉMIE
FRANCAISE. [not INSTITUT DE FRANCE. Académie francaise].
(VIỆN HÀN LÂM PHÁP.
[Không phải VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁP. Viện Hàn lâm Pháp]).
VÍ DỤ 4 WORLD HEALTH ORGANIZATION.
[not UNITED NATIONS. World Health Organization].
(TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI. [Không phải
LIÊN HIỆP QUỐC. Tổ chức Y tế Thế giới]).
5.3.4. Cơ quan chủ quản
Nếu cơ quan chủ quản là cơ quan có
thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, hoặc địa phương, tên sử
dụng chung cần được ưu tiên so với tên chính thức đầy đủ hoặc chính xác. Tên
nước ngoài có thể được đưa ra bằng ngôn ngữ của nguồn tin này hoặc bằng ngôn ngữ
của đối tượng mục tiêu chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 HULL. [Kingston-upon-Hull].
VÍ DỤ 3 WESTMINSTER. [Thành phố
Westminster]).
Với sáng chế (xem 15.9), nước xuất
xứ hoặc trụ sở chính có thể được viết tắt theo TCVN 7217 (ISO 3166) Mã nước
hoặc Mã ST3 của Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới (WIPO).
VÍ DỤ 4 GB. [Vương quốc Anh].
5.4. Nhiều người tạo lập
5.4.1. Hai hoặc ba người tạo lập
Nếu có hai hoặc ba người tạo lập có
vị thế bình đẳng, tên của họ sẽ được đưa vào tham chiếu. Tên được đưa ra đầu
tiên phải ở hình thức phù hợp với sự sắp xếp theo thứ tự chữ cái của danh sách,
tức là thường theo thứ tự đảo (họ ghi trước). Tên của người tạo lập thứ hai trở
đi có thể được ghi theo trật tự thuận, nếu muốn. Một hệ thống ghi tên nhất quán
như vậy được sử dụng trong toàn bộ danh sách các tham chiếu.
VÍ DỤ 1 MURET, Pierre
and Philippe SAGNAC.
VÍ DỤ 2 Bundesanstalt für
Bodenforschung and UNESCO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Từ bốn người tạo lập trở
lên
Đối với công trình có từ bốn tác
giả trở lên, tất cả các tên được đưa ra nếu có thể. Nếu bất kỳ tên nào được bỏ
qua, tên của tác giả đầu tiên được đưa ra trước cụm từ “and others” hoặc “et
al.” (“và những người khác”).
VÍ DỤ FITTING, Hán and others.
5.4.3. Nhan đề đứng đầu
Đối với một số loại nguồn tin (ví
dụ bách khoa thư) hoặc nếu một tài liệu là sản phẩm hợp tác của nhiều cá nhân,
không ai trong họ có vai trò chủ đạo là người tạo lập (ví dụ: phim), nhan đề
nên được sử dụng thay cho người tạo lập. Đối với các tham chiếu cho các nguồn
tin với nhiều người tạo lập, có thể thích hợp để đưa nhan đề hoặc nhan đề tùng
thư đầu tiên (xem 5.1). (Xem thêm 5.6 và 15.6.1).
VÍ DỤ 1 Encyclopaedia Britannica.
VÍ DỤ 2 The last command [sillen
film]. Directed by Josef VON STERNBERG
VÍ DỤ 3 60 years of cool. Blue Note
Records OBSBN01, 1999.
5.4.4. Hội nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ International Conference
on Scientific Information. Washington DC, 1958. (Hội nghị quốc tế về thông
tin khoa học. Washington DC, 1958.).
Kỷ yếu có đánh số của một xê ri hội
nghị phải được coi là một xuất bản phẩm nhiều kỳ.
5.4.5. Người tạo lập bổ sung
Để thuận tiện cho việc xác định một
nguồn tin cụ thể, hoặc do liên quan đến mục đích của trích dẫn, tên của bất kỳ
người biên tập, người dịch hay những người khác đã cộng tác trong việc sản xuất
nguồn tin, có thể được thêm vào sau nhan đề với một chỉ thị về vai trò, đặt
trong tham chiếu sao cho mối quan hệ giữa vai trò đó và toàn bộ hoặc một phần
của nguồn tin được rõ ràng.
VÍ DỤ 1 BAARD, H.P. Frans Hals. Translated
from the Dutch by George STUYCK
VÍ DỤ 2 BACH, C.P.E. Sonate
G-moll für Violine und obligates Cembalo. Herausgegeben von Anne Marlene
GURGEL.
VÍ DỤ 3 FOWLER, H.W. A dictionary
of modern English usage. 2nd ed. Revised by Sir Ernest GOWERS.
VÍ DỤ 4 Macbeth [film] Directed by
Orson WELLES.
5.4.6. Người tạo lập gốc của
nhiều ấn bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 PARKER, T.J., and W.A. HASWELL.
A text book of zoology. 6th ed. Vol.1 revised by Otto
LOWENSTEIN vol.2 revised by C. Forster-COOPER. London: Macmillan, 1940.
VÍ DỤ 2 GORDON, Dexter. Settin’ the
pace. In: Long Tall Dexter, the Savoy Sessions [sound disc]. New York:
Savoy, 1976, SIL 2211, side B, track B, track 5. Distributed by Arista Records
Inc., 1776 Broadway, New York, NY 10019. Originally released on Savoy, MG 9003,
1947.
5.5. Bút danh
Nếu một tác phẩm đã được phát hành
dưới một tên giả, thông thường chỉ tên này được đưa ra trong tham chiếu.
VÍ DỤ 1 CARROLL,
Lewis.
VÍ DỤ 2 MAUROIS,
André
Nếu biết tên thật của
tác giả, nó cũng có thể được đưa sau cụm “pseud. of” (“Bút danh của”).
VÍ DỤ 3 BLAKE, Nicholas [pseud. of
Cecil Day LEWIS].
VÍ DỤ 4 Æ [pseud. of RUSSELL,
George William].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tác phẩm khuyết danh được
trích dẫn bởi hệ thống tên và ngày tháng (xem A.2), “Anon” (“khuyết danh”) có
thể được sử dụng thay cho tên người tạo lập. Đối với tác phẩm khuyết danh được
trích dẫn bởi hệ thống số (xem A.3) hoặc chú thích chạy (xem A.4), nhan đề có
thể được coi là yếu tố đầu tiên. Có thể cung cấp tên người tạo lập, nếu biết.
6. Nhan đề
6.1. Hình thức của nhan đề
6.1.1. Hình thức ưu tiên
Cách diễn đạt và viết chính tả của
nhan đề nên được đưa ra dưới hình thức mà nó xuất hiện trong nguồn ưu tiên (xem
4.1).
6.1.2. Hình thức lựa chọn
Nếu các hình thức lựa chọn của nhan
đề được đưa ra trong nguồn ưu tiên, nhan đề nổi bật nhất phải được sử dụng. Nếu
nhiều hình thức được đưa ra nổi bật như nhau, hình thức được sử dụng phải là
một trong những loại sau đây, được liệt kê theo thứ tự ưu tiên:
a) nhan đề bằng ngôn ngữ và chữ
viết chính được sử dụng trong các nguồn tin được trích dẫn;
b) nhan đề nổi bật bởi thứ tự hoặc
hình thức trình bày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) với tài liệu bản đồ [ưu tiên cho
a) hoặc b)]:
1) nhan đề được in đè,
2) nhan đề trong panen nhan đề,
3) nhan đề trong lưới bản đồ hoặc
ranh giới khác bao quanh các chi tiết của bản đồ,
4) nhan đề ở nơi khác;
e) với tác phẩm đồ họa:
1) nhan đề tạo thành một phần của thiết
kế ban đầu,
2) nhan đề viết tay trên nguồn tin,
hoặc mô tả của người quản lý,
3) nhan đề phổ biến hoặc truyền
thống, ví dụ: Mona Lisa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ Eric, or Little by little: a
table of Roslyn School.
6.1.3. Nhan đề khác
Nếu tài liệu trích dẫn được biết
rộng rãi, hoặc đã được phát hành ban đầu dưới một nhan đề khác với nhan đề của
nguồn tin ưu tiên, nhan đề lựa chọn cũng có thể được đưa ra, trong dấu ngoặc
vuông nếu cần.
VÍ DỤ 1 CENTRAL ADVISORY COUNCIL
FOR EDUCATION (ENGLAND). Children and their primary schools [Plowden Report].
VÍ DỤ 2 Cutter’s Way [Cutter and
Bone] [film].
VÍ DỤ 3 GREAT BRITAIN. House of
Commons. Official Report. Parliamentary debates [Hansard].
6.1.4. Nhan đề dài
Một nhan đề dài bất tiện có thể
được rút ngắn bằng cách bỏ đi một số từ, nhưng những từ đứng đầu, không phải là
mạo từ xác định hoặc bất định, không được bỏ qua, và cũng không được thay đổi ý
nghĩa. Các từ được bỏ qua, ngoại trừ các mạo từ được bỏ đi, nên được thay thế
bằng ba dấu chấm (để viết tắt nhan đề của xuất bản phẩm định kỳ, xem 6.3.4).
VÍ DỤ: Trên nguồn: Map of the
countries lying between Turkey and Birmah, comprising Asia Minor, Persia,
India, Egypt and Arabia and including the Black, Caspian and Red Seas.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5. Phụ đề
Phụ đề nên được bao gồm nếu chúng
cung cấp thông tin cần thiết về nội dung của nguồn tin (Xem thêm 6.1.6), nếu
không chúng có thể được bỏ qua.
VÍ DỤ 1 Etheldreda’s Isle: a
pictorial map of the lsle of Ely to commemorate the 1300th
anniversary of the founding of Ely’s conventual church.
VÍ DỤ 2 Eric, or Little by little: a
table of Roslyn School.
6.1.6. Nhan đề không rõ ràng
hoặc không chính xác
Thông tin làm sáng tỏ một nhan đề
mơ hồ hoặc nêu rõ nội dung của nguồn tin có thể được cung cấp trong ngoặc vuông
sau nhan đề. Nếu một nhan đề chứa từ viết tắt khó hiểu, hình thức đầy đủ, nếu
biết, có thể cung cấp.
VÍ DỤ 1 Statistical digest of the
war. [1939-1945].
VÍ DỤ 2 Two trio sonatas for two
violins and basso continuo. [Op.5 no. 4, 5.].
Đối với tài liệu bản đồ, chủ đề đặc
biệt và phạm vi bao quát cần được cung cấp nếu không được đưa ra trong nhan đề.
Tên khu vực địa lý được cung cấp là tên được sử dụng vào năm xuất bản, chứ
không phải là một tên mới tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 4 Gull’s eye view [of Hugh
Town, St Mary’s, Scilly Isles].
6.1.7. Không có nhan đề
Nếu không có nhan đề rõ ràng trong
tài liệu trích dẫn, một nhan đề phổ biến hoặc truyền thống có thể được đưa ra,
nếu có nhan đề đó. Nếu không, nhan đề phải được cung cấp trong ngoặc vuông, đưa
ra các thông tin sau:
a) Nội dung chủ đề đặc biệt;
b) Bản chất của tài liệu (ví dụ:
cuốn sách nhỏ, bản đồ, sơ đồ, bản vẽ, bản chỉ mục, bản khắc, bức ảnh) và nếu áp
dụng, tên của đối tượng được mô tả (ví dụ: người, công trình xây dựng, địa
điểm, v.v…);
c) Đối với tài liệu bản đồ đơn lẻ
(ví dụ: tập bản đồ, tờ bản đồ), phạm vi bao quát.
VÍ DỤ 1 [Wildlife sanctuaries of
Trinidad].
VÍ DỤ 2 Untitled [Judo fighters]
[photograph]. In: Starkey, Hannah. Moments in the modern world: photographic
works by Hannah Starkey 1997-2000. lrish Museum of Modern Art, 2000. ISBN
1-873654-90-1.
Đối với xêri bản đồ như là một
chỉnh thể, định danh tỷ lệ và xê ri cũng cần được cung cấp, nếu cần để phân
biệt xêri này với các xêri khác cùng phạm vi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 4 [Hong Kong. 1:1,000. Series
HP1C].
Đối với các tác phẩm đồ họa, đối
tượng chủ đề và quá trình in cần được cung cấp.
VÍ DỤ 5 PELHAM, Henry, del. [Quin
Abbey, Co. Clare. General view] [engraving].
6.2. Dịch nhan đề
Nhan đề gốc của một nguồn tin dịch,
hoặc lời dịch nhan đề, có thể được cung cấp ngay sau nhan đề gốc.
VÍ DỤ 1 The Artamonovs [Delo Artamovykh].
VÍ DỤ 2 Delo Artamonovykh [The
Artamonovs].
6.3. Nhan đề xuất bản phẩm nhiều
kỳ
6.3.1. Dấu hạn định cho nhan đề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 Bulletin
trimestriel. Institut archéologique du Luxembourg.
Các xuất bản phẩm
nhiều kỳ có cùng nhan đề nên được phân biệt với nhau bằng cách bổ sung nơi xuất
bản.
VÍ DỤ 2 Natura
[Amsterdam].
Natura (Bucharest).
6.3.2. Nhan đề
khóa
Nhan đề khóa (xem ISO
3297), nếu có, có thể được đưa ra thay cho hình thức xuất hiện trong nguồn tin
ưu tiên (xem 4.1). Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN)
(Xem điều 12) bao gồm.
VÍ DỤ 1 Geological Magazine. ISSN
0016-7568
VÍ DỤ 2 Journal of Technological
Education [online]. ISSN 1045-1064.
6.3.3. Nhan đề trước hoặc sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ British Journal of Physical
Education. 1970.
Journal of Physical Education.
1945-1954.
Physical Education. 1955-1959
6.3.4. Nhan đề viết tắt
Nhan đề xuất bản phẩm định kỳ mà
nhan đề khóa không có sẵn có thể được viết tắt theo quy định của ISO 4. Nếu
nhan đề chưa rõ ràng/mơ hồ, nhan đề nên được ghi đầy đủ.
6.4. Phân biệt giữa nhan đề phần
cấu thành và nhan đề tài liệu chủ
Nếu tài liệu trích dẫn là một phần
cấu thành, nhan đề của nó được phân biệt về mặt in ấn với nhan đề của tài liệu
chủ. Đối với ấn phẩm chuyên khảo, sử dụng từ “Trong:” (“In:”) đứng trước nhan
đề của tài liệu chủ. Việc sử dụng kết nối “Trong:” (“In:”) không cần thiết đối
với các trích dẫn là bài tạp chí và là tùy chọn đối với các loại xuất bản phẩm
nhiều kỳ khác.
VÍ DỤ 1 Belle de
Jour. In: Magill’s Survey of cinema [online]. Pasadena [CA]: Salem
Press, 1985 – [viewed 1994-08-04]. Accession number 0050053. Available from:
Dialog information Services, Palo Alto [CA].
VÍ DỤ 2 BRY, I., and L. AFFLERBACH.
In search of an organizing principle for behavioural science literature.
Community Mental Health Journal. 1968, 4(1), pp. 75-84. ISSN 0010-3853.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 4 McCONNELL, W. H.
Constitutional history. In: The Canadian encyclopaedia [CD-ROM]. Macintosh
version 1.1. Toronto: McClelland & Stewart, © 1993. ISBN 0-7710-1932-7.
VÍ DỤ 5 MICHAEL, D. The effect of
local deformations on the elastic interaction of cross walls coupled by beams.
In: COULL, E.A. and B. STAFFORD-SMITH. Tall buildings. Oxford: Pergamon Press,
1967.
Trong các ngôn ngữ khác, một kết
nối khác “In” có thể được sử dụng, VÍ DỤ: sử dụng “Julkaisussa” trong tiếng
Phần Lan.
VÍ DỤ 6 SUHONEN,
Pertti. Suomalaiset arvot ja politiikka. Julkaisussa: Aikamerkki. 1989, 62 (1),
2-23.
6.5. Hội nghị
Nếu các hội nghị
thường xuyên được tổ chức với cùng một nhan đề, có thể cần thêm ngày tháng và
địa điểm hội nghị cho rõ ràng.
7. Định danh
vật mang tin
Nếu cần thiết, thông
tin về bản chất của nguồn tin và/hoặc hình thức thể hiện được để trong ngoặc
vuông. Xem thêm 15.2.2 về định danh vật mang cho các nguồn tin điện tử.
VÍ DỤ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[phim chiếu rạp (35
mm)]
[cuộn băng máy tính]
[CD]
[DVD]
[đĩa Blu-ray]
[băng phim (35 mm)]
[quả cầu]
[bản đồ]
[vi phim (48x)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[ảnh]
[bản tổng phổ]
[tấm phim đèn chiếu (2 inch)]
[đĩa ghi âm (45 vòng quay/1 phút)]
[băng video (VHS PAL)]
[biểu đồ tường)]
8. Lần xuất bản
8.1. Lần xuất bản khác nhau
Lần xuất bản cần được đặc tả bằng
các thuật ngữ bao gồm các ký hiệu, được sử dụng trong nguồn tin ưu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 Phiên bản mở rộng mới
Nếu các lần xuất bản khác nhau của
một tạp chí được xuất bản ở các nước khác nhau, ví dụ: Canada và Hoa Kỳ, nước
xuất bản phải đưa ra sau nhan đề.
8.2. Phiên bản cập nhật
Đối với các tài liệu có khả năng
được cập nhật, thay đổi hoặc bị phá hủy, toàn bộ hoặc một phần, tham chiếu cần
làm rõ ràng phiên bản nào được trích dẫn bằng cách đưa ra số lượng phát hành,
cập nhật hoặc tương đương, và năm, với, nếu cần thiết, tháng, ngày và thời gian
(xem 9.3.3), khi phiên bản đó được tạo ra hoặc thông tin thu được.
VÍ DỤ 1 PARALOG AB. 3RIP ®
[program]. Version 4.0. Stockholm: Paralog, 1981.
VÍ DỤ 2 Financial Times Commodity
Reports. Prestel®, page 248310, 1983-06-09 [consulted 1999-04-12, 13:57].
VÍ DỤ 3 Mac OS X Update 10.4.7
Intel [software]. 27 June 2006.
Về việc sử dụng dấu “®”, xem 14.6.
Để rõ ràng, cả ngày tháng xuất bản
ban đầu và ngày tháng cập nhật cần được đưa vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Sản xuất
9.1. Nơi sản xuất
9.1.1. Yêu cầu chung
Nơi sản xuất nên được đưa như nó
xuất hiện nổi bật nhất trong nguồn tin ưu tiên. Nếu nơi này được biết nhưng
không được đề cập trong nguồn tin ưu tiên, nó có thể được đưa trong ngoặc vuông.
Đối với các địa điểm nổi tiếng lớn
hơn, có thể chỉ cần đưa tên địa điểm. Đối với những địa điểm nhỏ hơn, dấu hạn
định nên được thêm vào (ví dụ: hạt, bộ, bang, tỉnh, quốc gia) cho tên địa điểm.
VÍ DỤ 1 London.
VÍ DỤ 2 London (Ontario).
Tên của các nước, tỉnh, v.v…có thể
được mã hóa theo TCVN 7217-1 (ISO 3166-1) và TCVN 7217-2 (ISO 3166-2).
9.1.2. Nhiều địa điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Nhà xuất bản hoặc đối tượng
tương tự
9.2.1. Yêu cầu chung
Tổ chức hoặc cá nhân được đưa nổi
bật nhất trong nguồn ưu tiên (xem 4.1) có trách nhiệm về việc sản xuất tài liệu
trích dẫn cần được đưa vào như là nhà xuất bản.
VÍ DỤ DIALOG INFORMATION
SERVICES. Enhancements to the DIALOG Search System: DIALOG version 2
(user manual update). Palo Alto [California]: DIALOG, 1985 Nov. Technical Memo
5.
Các tổ chức hoặc cá nhân có trách
nhiệm có thể được mô tả khác nhau trong các loại tài liệu khác nhau. Thứ tự ưu
tiên là:
a) Nhà xuất bản hoặc công ty sản
xuất;
b) Nhà phân phối hoặc cơ quan phát
hành;
c) Nhà in hoặc nhà sản xuất;
d) Cơ quan tài trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Nhiều nhà xuất bản
Nếu tên của từ hai tổ chức trở lên
xuất hiện nổi bật như nhau trong cùng một vai trò, chỉ tổ chức đầu tiên được
đưa ra.
9.2.3. Nhà tài trợ, nhà phân
phối
Nếu phù hợp, tên của cơ quan tài
trợ hoặc nhà phân phối có thể cũng được đưa như là nhà xuất bản.
VÍ DỤ 1 Chichester: Phillimore,
for the Society of Genealogists.
VÍ DỤ 2 Paramount Pictures 1928.
London: distributed in the UK by Universal International Picture (UK).
VÍ DỤ 3 Distributed by Arista
Records Inc., 1776 Broadway, New York, NY 10019. Originally released on Savoy
MG 9003, 1947.
9.3. Ngày tháng
9.3.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tài liệu nghe nhìn được
trích dẫn từ truyền tải chứ không phải là từ tài liệu vật lý, ngày tháng và
thời gian truyền và tổ chức truyền nên được đưa vào, nếu không có định danh duy
nhất khác của ấn bản cụ thể này.
Nếu ngày tháng bản quyền được trích
dẫn (xem 9.3.5), nó phải được đi trước bởi ký hiệu “©” hoặc “cop”. Từ Tiếng Anh
“copyright” “bản quyền” hoặc từ tương đương bằng các ngôn ngữ khác có thể được
sử dụng.
9.3.2. Năm
Năm thường được đưa như xuất hiện
trong nguồn ưu tiên, tuy nhiên, năm được viết bằng chữ trong nguồn tin cần được
đưa bằng chữ số trong tham chiếu.
Nếu các nguồn tin mang ngày tháng
từ một hệ thống lịch khác so với thời kỳ Kitô giáo (CE), hệ thống áp dụng được
với ngày tháng và tương đương của nó trong hệ thống lịch CE nên được cung cấp
trong dấu hoặc vuông.
VÍ DỤ 1 Lịch người Do Thái 5685
[1925].
Nếu năm được đưa ra trên nguồn tin
được biết là không chính xác, cũng cần cung cấp năm chính xác trong ngoặc đơn.
VÍ DỤ 2 1959 [nghĩa là 1995].
9.3.3. Giờ, ngày, tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bằng chữ số, theo thứ tự năm,
tháng, ngày và, giờ, phút, giây, nếu cần (xem ISO 8601);
VÍ DỤ 1 1984-02-10, 13:43:11
(1984/02/10, 13:43:11).
b) Với tháng viết bằng chữ, dạng
đầy đủ hoặc viết tắt, và với ngày, tháng, năm và giờ được đưa theo thứ tự trong
các nguồn ưu tiên (xem 4.1);
VÍ DỤ 2 Ngày 10 tháng 2 năm 1984
c) Nếu thích hợp, được chỉ ra trong
nguồn ưu tiên, ví dụ như tên của một mùa hoặc học kỳ của một trường đại học.
9.3.4. Không có năm
Nếu năm xuất bản không có nhưng có
thể được xác định chắc chắn, nó cần được cung cấp. Nếu không biết năm chính
xác, thì năm gần đúng, được theo sau bởi một dấu hỏi hoặc đi trước bởi “khoảng”
(“ca”) cần được cung cấp. Nếu không có năm gần đúng có thể thì nên ghi rõ.
VÍ DỤ 1 [ca. 1750].
VÍ DỤ 2 [thế kỷ 16].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5. Nhiều ngày tháng
Trong một tham chiếu với bản in
lại, bản sao fax hoặc bản sao khác, ngày công bố phiên bản đó, hoặc đối với bản
sao, ngày của bản gốc, nên được đưa ra, cùng với ngày in lại hoặc sao.
VÍ DỤ 1796 được sao chép năm 1810.
Nếu ngày trên nguồn tin ưu tiên, ví
dụ năm bản quyền, khác với năm công bố, cả hai có thể được đưa ra.
9.3.6. Phạm vi ngày tháng
Trong tham chiếu cho toàn bộ hoặc
một thời hạn của bất kỳ tài liệu nào được xuất bản thành các phần trong một
giai đoạn nhiều năm, năm xuất bản phần đầu tiên phát hành (không nhất thiết
phải là phần đầu tiên về đánh số) và phần cuối cùng phát hành phải được đưa ra,
hoặc nếu thời hạn còn đang trong tiến trình xuất bản thì ghi năm của tài liệu
đầu tiên, tiếp theo là dấu gạch ngang và khoảng cách. Việc đánh số và số trang
(xem Điều 10), nếu có, cũng cần được cung cấp.
VÍ DỤ 1 1940 -
VÍ DỤ 2 1978-, Jahrg. 5 –
VÍ DỤ 3 1936-1941, Ano 1-6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Đánh số và
đánh số trang
10.1. Tổng quát
Các thành phần của một tài liệu nên
được trích dẫn bằng các thuật ngữ được sử dụng trong nguồn tin này, thứ tự tuân
thủ quy tắc là lớn đứng trước nhỏ.
VÍ DỤ Đạo luật Bảo vệ dữ liệu 1984.
Mục 1, Chương 35, Điều 1, khoản 7.
10.2. Phần trích dẫn
Tham chiếu phải xác định phần tài
liệu được trích dẫn. Đối với phần cấu thành, số và định danh của thành phần
được xác định riêng biệt nhỏ nhất phải được đưa ra. Xem thêm A.2 đến A.4.
VÍ DỤ 1 tập 6, số 3, trang 25-45.
VÍ DỤ 2 tập 2, phụ bản XXV.
VÍ DỤ 3 phiếu 4, khuôn hình B5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số nhịp không được trích dẫn trừ khi
chúng được in trên tổng phổ.
Nếu toàn bộ tài liệu được trích
dẫn, khối lượng của nó có thể tùy chọn ghi trong ngoặc vuông.
VÍ DỤ 4 http://www.eursurveillance.org/ViewArticl.aspx
[7 trang].
10.3. Bỏ qua thuật
ngữ
Thuật ngữ “Tập” và
các thuật ngữ dùng cho các thành phần nhỏ hơn của một xuất bản phẩm nhiều kỳ có
thể được bỏ qua và những con số được phân biệt về mặt in ấn, với số tập in đậm
và số phần, nếu cần thiết, đưa vào ngoặc đơn.
VÍ DỤ 6 (3), 25 – 45.
11.
Nhan đề và số tùng thư
Nếu xuất bản phẩm
cũng mang nhan đề của một tùng thư mà nó tạo thành một thành phần có đánh số
hoặc không đánh số của tùng thư này, nhan đề tùng thư và số của xuất bản phẩm
nhiều kỳ trong tùng thư này có thể được đưa vào tham chiếu. Nhan đề và số tùng
thư nên được ghi khi xuất hiện trên xuất bản phẩm.
VÍ DỤ 1 Xêri các báo
cáo Hải dương học, 99-12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 3 Sổ tay động
lực và nhận thức. Bối cảnh giữa các cá nhân, Tập 3.
12.
Dấu nhận dạng
Nếu tài liệu có một
mã số tiêu chuẩn quốc tế (ví dụ: ISBN, ISAN, ISMN, ISRC) hoặc dấu nhận dạng
quốc tế khác, ví dụ: Dấu nhận dạng đối tượng số - [Digital Object Identifier
[DOI ® 1)], xác định duy nhất nguồn tin này, nó
sẽ được bao gồm trong tham chiếu (xem thêm 6.3.2 và 15.2.6).
VÍ DỤ 1 Geological Magazine. ISSN
0016-7568.
VÍ DỤ 2 MANN, Thomas. Mario the
magician & other stories. Translated from the German by H.T. Lowe-Porter.
London: Vintage Classics, 2000. ISBN 0-7493-8662-2.
VÍ DỤ 3 ROBINSON, R. Quiet and
Poised: “Silent” Genes Accumulate Transcription Machinery. PLoS Biol. 2010, 8
(1), e1000269. elSSN-1545-7885. ISSN-1544-9173. Available from:
doi:10.1371/journal.pbio.1000269.
13. Địa điểm
Nếu chỉ biết một số hạn chế các bản
của một tài liệu, chữ “Tại” (“At”) cần phải được đưa trước địa danh, đủ điều
kiện nếu cần thiết (xem 9.1.1), tiếp theo là tên của kho lưu trữ các bản tài
liệu được trích dẫn và ký hiệu xếp giá của chúng (hoặc chỉ số định vị khác)
trong hình thức được sử dụng bởi kho lưu trữ này. Xem thêm 15.2.6 và 15.7.2.
VÍ DỤ GOSSE, Sylvia (1881-1968).
The Garden, Rowlandson House (etching and aquatint, 1912]. At: London: British
Museum, Department of Prints and Drawings. Register number 1915-27-41.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1. Tổng quát
Các loại thông tin bổ sung có thể
được đưa vào một số tham chiếu được quy định trong 14.2 đến 14.7. Khi thông tin
này được đưa vào trong tham chiếu, cần theo các hướng dẫn được đề nghị dưới
đây.
14.2. Phân loại
Nếu ký hiệu phân loại được ghi
trong nguồn tin được đưa vào, khung phân loại cần được chỉ định.
VÍ DỤ 1 UDC 001.811:025.171.
VÍ DỤ 2 DDC 709,24.
VÍ DỤ 3 Int. Cl. E02F 3/76. GB Cl.
E1F 12. (Được sử dụng với sáng chế).
14.3. Kích cỡ
Nếu kích cỡ của một nguồn tin in
được đưa vào trong tham chiếu, nếu thích hợp, có thể được đưa vào như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 210 mm.
b) Chiều cao trước chiều rộng, hoặc
VÍ DỤ 2 210 mm x 150 mm.
c) Nếu thích hợp, chỉ định khổ A
(xem ISO 216) theo sau, khi cần, bởi “trang theo chiều ngang”.
VÍ DỤ 3 A5 trang theo chiều ngang.
14.4. Giá và điều kiện
thu thập
Thông tin về giá và điều kiện thu
thập có thể được đưa ra, theo định giá của nhà xuất bản.
14.5. Ngôn ngữ
Ngôn ngữ gốc được sử dụng trong văn
bản hoặc bản dịch có thể được đề cập, nếu thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 ANDRIC, Ivo.
ll est un pont sur la Drina: chronique de Vichégrad. Translated from
Serbo-Croatian into French by Georges LUCIANI.
14.6. Nhãn hiệu thương mại đã
đăng ký
Nhãn hiệu thương mại đã đăng ký có
thể được biểu thị bằng dấu “®”.
14.7. Các thông tin khác
Các thông tin khác liên quan đến
mục đích của tham chiếu cụ thể có thể được đưa vào.
15. Các loại
nguồn tin cụ thể
15.1. Tổng quát
Các chi tiết kỹ thuật trong các
điều từ 4 đến điều 14 áp dụng cho các loại nguồn tin cụ thể bổ sung cho các
thông số kỹ thuật dưới đây. Xem thêm Bảng B.5 cho danh sách các yếu tố và C.7
đến C.17 cho các ví dụ về nguồn tin này và các nguồn tin điện tử khác.
15.2. Nguồn tin điện tử hoặc các
phần và các bài đóng góp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số mô tả bổ sung hoặc mở rộng
của các yếu tố cần thiết để trích dẫn và tham chiếu các nguồn tin điện tử được
đưa ra trong điều này, bao gồm các nguồn tin sau đây:
- Chuyên khảo điện tử, cơ sở dữ
liệu và chương trình máy tính;
- Xuất bản phẩm nhiều kỳ điện tử;
- Danh sách thảo luận điện tử, blog
và tin nhắn điện tử.
15.2.2. Loại vật mang tin
Loại vật mang tin đối với các nguồn
tin điện tử phải được đưa ra theo định danh vật mang (xem điều 7).
VÍ DỤ 1 [trực tuyến].
VÍ DỤ 2 [đĩa].
Nếu muốn, loại nguồn tin cụ thể
cũng có thể được đưa ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 4 [xuất bản phẩm nhiều kỳ
trực tuyến].
VÍ DỤ 5 [chương trình máy tính].
VÍ DỤ 6 [thư điện tử].
VÍ DỤ 7 [hình ảnh kỹ thuật số]
VÍ DỤ 8 [podcast]
VÍ DỤ 9 [tệp tin âm thanh].
15.2.3. Yêu cầu hệ thống
Thông tin bổ sung liên quan đến yêu
cầu hệ thống nằm ngoài thông tin được đưa ra trong định danh vật mang cần được
ghi lại trong một chú thích. Yêu cầu hệ thống có thể bao gồm:
- Máy tính mà trên đó nguồn tin
được thiết kế được đọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước của tệp tin;
- Yêu cầu phần mềm;
- Loại đặc tính của tất cả hoặc một
số thiết bị ngoại vi được đề nghị.
Cách diễn đạt được cung cấp bởi
nguồn tin điện tử hoặc tài liệu của nó nên được sử dụng. Để giảm sự không rõ
ràng, nên có cụm từ “Yêu cầu hệ thống” hoặc cụm từ tương đương trước thông tin
này.
VÍ DỤ Yêu cầu hệ thống: PC Windows
98, 2000, hoặc XP, 32 MB RAM, 800 x 600 độ phân giải màu sắc hiển thị; Internet
Explorer 5.0 hoặc mới hơn, Flash 6 hoặc plug-in sau đó, card âm thanh.
15.2.4. Lần xuất bản
Do nguồn tin điện tử được thường
xuyên cập nhật hoặc mở rộng, chúng thường xuyên mang thông tin lần xuất bản.
Các từ như “ấn bản”, “phiên bản”, “cấp độ” hay “cập nhật” có thể được sử dụng.
Những từ truyền thống hơn như “Phiên bản sửa đổi”, “bản cập nhật thứ ba” hoặc
“trình độ đào tạo” cũng có thể xuất hiện. Số và định danh khác cho lần xuất bản
nên được ghi lại bằng các thuật ngữ được đưa ra trong nguồn này.
VÍ DỤ 1 Xuất bản lần thứ 5.
VÍ DỤ 2 Phiên bản 3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.5. Ngày tháng trích dẫn
Ngày tháng nguồn tin điện tử được
đọc thực sự nên để trong ngoặc vuông đối với các nguồn tin có thể bị thay đổi
(ví dụ: các nguồn tin trực tuyến) hoặc khi không có ngày tháng đáng tin cậy
khác có thể được tìm thấy trong nguồn này hoặc tài liệu hướng dẫn. Ngày trích
dẫn phải được đi trước bởi từ “đã xem xét” hoặc thuật ngữ tương đương.
Đối với các chuyên khảo điện tử
hoặc bài đóng góp cho chuyên khảo, ngày tháng tài liệu được truy cập nên tiếp
sau:
a) Ngày cập nhật/sửa đổi, nếu có
ngày đó (xem 8.2); hoặc
b) Nếu không có ngày cập nhật/sửa
đổi, thì là số thứ tự/số trang, nếu có một trong hai; hoặc
c) Nếu không có ngày cập nhật/sửa
đổi cũng không có số thứ tự hoặc số trang, thì là ngày xuất bản (xem 4.5 và
9.3).
Đối với xuất bản phẩm nhiều kỳ,
thông tin này nên làm theo thông tin số thứ tự và số trang (xem Điều 10).
VÍ DỤ 1 [xem ngày 03 tháng chín năm
2006].
VÍ DỤ 2 [xem 2005/12/29].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.6. Điều kiện thu nhập và
truy vấn
Thông tin bổ sung để xác định và
định vị nguồn tin gốc được trích dẫn (xem 4.5) phải được cung cấp cho các nguồn
tin trực tuyến. Những thông tin này cần được xác định bằng các từ “có sẵn từ “
hoặc một cụm từ tương đương (ví dụ: “Phương thức truy cập”) khi thích hợp.
Thông tin vị trí đối với các nguồn
tin trực tuyến trong một mạng máy tính như Internet nên tham khảo bản sao của
nguồn tin đã được xem, và nó phải bao gồm địa chỉ mạng cho vị trí của nó (ví
dụ: URI, URL), cũng như phương pháp truy cập tới nguồn tin này nếu phương pháp
đó là không rõ ràng trong địa chỉ mạng riêng của mình. Các yếu tố của thông tin
vị trí (ví dụ: địa chỉ máy chủ, tên thư mục, tên tệp tin) nên được chuyển tả
với cùng dấu ngắt câu, chữ hoa và chữ thường như được đưa trong nguồn tin.
VÍ DỤ 1 Có sẵn từ: http://www.collectionscanada.ca/moodie-traill/index-e.html
VÍ DỤ 2 Có sẵn trên Internet qua
FTP ẩn danh từ: BORG.LIB.VT.EDU
VÍ DỤ 3 Có sẵn từ: MedlinePlus.
Nếu thông tin vị trí cần phải ngắt
ở cuối dòng, sự ngắt (dòng) nên được thực hiện sau một hoặc hai dấu gạch chéo,
nhưng được thực hiện trước các dấu ngắt câu khác.
VÍ DỤ 4 Có sẵn từ: http://www.lac-bac.qc.ca/iso/tc46sc9/standard/690-2e.htm
VÍ DỤ 5 Có sẵn từ: http://www.qutenberg.org/files/17426/17426-mp3/17.426
mp3-chap10.mp3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 6 Có sẵn từ: http://www.culturekiosque.com/art/comment/damien_hirst.html
Đường dẫn: Home; Art; The Death of God: Damien Hirst.
DOI gán cho nguồn tin này, nếu có,
có thể được cung cấp ở vị trí thông tin vị trí trực tuyến của nó. Định danh DOI
hoặc dấu nhận dạng liên tục được ưa tiên hơn URL, vì URL có thể thay đổi.
VÍ DỤ 7 doi:
10.1000/ISBN-900512-44-0.
15.2.7. Thông tin về điều kiện
thu thập khác
Thông tin về tất cả các vị trí hoặc
hình thức của nguồn tin cũng có thể được đưa ra. Thông tin này nên được tách
bạch với các thông tin trong đó đề cập đến vị trí của nguồn tin thực tế được
trích dẫn, và cần đặt sau cụm từ “cũng có sẵn” hoặc một cụm từ tương đương
thích hợp.
VÍ DỤ Có sẵn dưới dạng PDF từ: http://www.ukoln.ac.uk/services/elib/papers/other/pinfield-elib/elibreport.pdf
15.3. Phần mềm máy tính
Khi trích dẫn phần mềm máy tính,
người tạo lập nên được ưu tiên hơn nhà phân phối, ngay cả khi nhà phân phối
được hiển thị nổi bật hơn.
Thông tin phiên bản nên được đưa
vào nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4. Tài liệu nghe nhìn
Đối với tài liệu nghe nhìn, thông
tin đầy đủ nên được đưa về định dạng của tài liệu để xác định các yêu cầu về sự
phát lại nó, ví dụ: DVD, phim 16 mm, MPEG-4.
15.5. Tài liệu bản đồ
15.5.1. Tổng quát
Các hệ thống chiếu, kinh tuyến gốc,
định hướng và tham chiếu như lưới tọa độ và hệ thống cản điều hướng có thể được
đưa ra nếu được xem là quan trọng.
15.5.2. Người tạo lập
Đối với tài liệu bản đồ, vai trò
của tác giả có thể được chỉ ra trên bản đồ bằng những thuật ngữ như “bởi”, “người
vẽ bản đồ”, “biên soạn”, “sửa chữa”, “đề tặng”, “biên tập”, “thiết kế”, “rút
ra”, “sao chép”, “thực hiện”, “khắc”, “sửa đổi”, hoặc “cập nhật”.
VÍ DỤ 1 Ghi trên bản đồ: khảo sát
bởi Isaac Taylor.
Tác giả được trích dẫn: TAYLOR,
Isaac.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác giả được trích dẫn: ORDNANCE
SURVEY
Quyền hạn có thể được đưa ra trong
yếu tố tác giả hoặc bao gồm trong thông tin bổ sung (xem điều 14). Tên của cá
nhân được biết là người đóng góp lớn cho việc tạo ra bản đồ nên được đưa vào,
ngay cả khi nó không được hiển thị nổi bật.
15.5.3. Sản xuất
Nếu cả nhà in và nhà sản xuất được
hiển thị trên bản đồ, chỉ có tên của nhà xuất bản được đưa ra.
15.5.4. Định danh xêri bản đồ
Đối với tài liệu bản đồ, định danh
xêri bản đồ, nếu có, phải được đưa ra trong hình thức mà nó xuất hiện trong
nguồn tin ưu tiên, đứng trước, nếu thích hợp, bởi thuật ngữ “xêri”.
VÍ DỤ 1 A.D. Maps. A.M. no. 677/2.
VÍ DỤ 2 M726.
VÍ DỤ 3 Xêri 1106.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tài liệu bản đồ, tỷ lệ cần
được đưa ra, thông thường dưới dạng tỷ số (được tính nếu cần thiết), ví dụ
“1:50.000”, hoặc, nếu có cách khác được đưa trên bản đồ, nó có thể được trích
dẫn như đã xuất hiện. “Tỷ lệ không được hiển thị” hoặc “Tỷ lệ không xác định”
có thể được sử dụng nếu cần thiết.
VÍ DỤ Trên bản đồ: “một
inch-cho-một dặm”.
Tham chiếu: “1:63.360” hoặc “một
inch-cho-một dặm”.
Nếu tỷ lệ xuất hiện bằng thuật ngữ
đồ họa, ví dụ như thanh tỷ lệ, nó có thể được tính bằng một tỷ số, ví dụ như
“1:63.360” hoặc đưa dưới hình thức trên bản đồ, ví dụ như “tỷ lệ dặm, 10 [= 60
mm]”
15.5.6. Kích thước
Đối với các bản đồ, biểu đồ và sơ
đồ, kích thước phải được đưa là chiều cao trước chiều rộng, tính bằng mm, được
đo giữa các đường ranh giới. Kích thước khác, chẳng hạn như kích thước tấm, có
thể được đưa ra nếu cần thiết.
VÍ DỤ 1 250 mm x 350 mm, tấm 600 mm
x 800 mm.
Đối với các tài liệu ba chiều,
chiều cao, chiều rộng và chiều sâu được đưa ra.
VÍ DỤ Bản đồ mô hình: 450 mm x 350
mm x 20 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 3 Bản đồ hình tròn: đường
kính 500 mm, trên tờ 610 mm x 550 mm.
VÍ DỤ 4 Quả cầu: đường kính 70 mm.
15.5.7. Thông tin quang phổ/độ
che phủ mây
Đối với hình ảnh viễn thám, các đặc
tính quang phổ của bộ cảm biến phải được đưa ra, cùng với các chi tiết của hệ
thống vệ tinh, nếu không được đưa ở những nơi khác trong trích
dẫn. Thông tin độ che phủ mây phải được đưa ra nếu thích hợp.
VÍ DỤ 1 Bands 5, 6,
7, Landsat 2.
VÍ DỤ 2 RBV, Landsat
3, mây che phủ 40%.
VÍ DỤ 3 Infra-red, Meteosat.
15.6. Phim, video và các chương
trình phát sóng
15.6.1. Nhan đề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 Macbeth [film]. Directed by
Orson WELLES.
VÍ DỤ 2 The Archers. BBC Radio.
15.6.2. Người tạo lập
Với các mục đích đặc biệt của tham
chiếu, hoặc để phân biệt các tài liệu có cùng nhan đề, tên các cá nhân có thể
được trích dẫn với vai trò của họ như đạo diễn, nhà sản xuất, diễn viên…Đạo
diễn được ưu tiên (xem 5.1). Nếu một cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung
trí tuệ của tài liệu, người này có thể được đưa như là tác giả trong yếu tố đầu
tiên.
VÍ DỤ HENDERSON, David. 1985 Reith
lectures. BBC Radio, 3 and 4 Nov. – Dec. 1985.
5.6.3. Ngày tháng
Đối với phim, năm ưu tiên là năm
phát hành trong nước sản xuất.
15.6.4. Chương trình trong một
xêri
Đối với một chương trình đơn lẻ
trong một xê ri, số và nhan đề của tập phim thường được đưa vào, cũng như nhan
đề xêri, tổ chức truyền và kênh, và ngày đầy đủ (tức là năm, tháng, ngày, và
nếu cần thiết, thời gian truyền phát).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 News at Ten. ITV. 27 Jan.
2006.22:00.
15.6.5. Phần cấu thành
Các tài liệu riêng lẻ trong một
chương trình nên được trích dẫn như bài đóng góp (xem 6.4).
VÍ DỤ THATCHER, Margaret,
Interview. In: Six O’Clock News. BBC 1, 29 Jan. 1986, 18:23.
15.7. Tác phẩm đồ họa
15.7.1. Người tạo lập
Một vài cá nhân có thể liên quan
trong sản xuất tài liệu minh họa. Nếu tên của họ được ghi trên tài liệu đó, họ
phải được đưa vào với một chỉ thị về vai trò, ví dụ như pinxit (họa sĩ), người
in thạch bản, sculpsit (nhà điêu khắc).
VÍ DỤ 1 DANIELL, William, fecit.
Benj. West, R.A. [lithograph, b&w]. George DANCE, delineavit. London: 1809.
VÍ DỤ 2 Flora dispensing her favours
on the earth [engraving]. R.A. COSWAY, pinxit, and T. WOOLNOTH, sculpsit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong tham chiếu cho một tác
phẩm đồ họa, vị trí được biết của nó trong một thư viện hoặc kho lưu trữ cần
thiết để xác định nó, vị trí (Xem Điều 13) phải được xử lý như là một yếu tố
thiết yếu.
VÍ DỤ GOSSE, Sylvia (1881-1968).
The Garden, Rowlandson House [etching and aquatint, 1912]. At: London: British
Museum, Department of Prints and Drawings. Register number 1915-27-41.
15.7.3. Phần của một nguồn tin
khác
Nếu một tác phẩm đồ họa đã được rút
ra hoặc sao chép lại từ một cuốn sách hoặc tài liệu khác đã biết, nó phải được
trích dẫn như là một phần của nguồn tin này.
VÍ DỤ 1 SPY [pseud. of (Sir) Leslie
WARD]. Convocation, caricature of the Very Revd Edward Bickersteth, Dean of
Lichfield. From: JEHU, Junior [pseud. of Thomas Gibson BOWLES]. In: Vanity Fair
Album. London: 1884, vol. 16, Men of the Day, no.321.
VÍ DỤ 2 DÜRER, Albrecht. A hare
[watercolour, 1502]. In: E. SCHILLING, Albrecht Dϋrer Drawings and
Watercolours. London: Zwemmer, 1949, frontispiece.
15.8. Bản nhạc
15.8.1. Người tạo lập
Trong tham chiếu cho bản nhạc được
viết hoặc ghi lại, nhà soạn nhạc thường được hiển thị như người tạo lập, ngay
cả khi người viết lời nhạc kịch cũng được đưa cùng mức độ nổi bật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.8.2. Kích thước
Đối với âm nhạc, một tổng phổ được
nhận biết như bản tổng phổ hoàn chỉnh, nhưng giảm kích thước, có thể được mô tả
như một tổng phổ thu nhỏ hoặc bỏ túi nếu chiều cao của nó không vượt quá 200
mm, hoặc như một tổng phổ nghiên cứu nếu chiều cao của nó vượt quá 200 mm.
15.9. Sáng chế
Thứ tự các yếu tố trong tham chiếu
cho một sáng chế, ngoại trừ ngày tháng, tương tự như đối với tham chiếu cho bài
đóng góp trong một xuất bản phẩm nhiều kỳ (xem B.4.1). Tên chủ sở hữu hoặc
người nộp đơn (xem 5.1) phải đứng trước nhan đề của nguồn tin sáng chế (phần
hợp thành). Tên hoặc mã nước (xem 5.3.4) và định danh chính thức của xêri trong
đó nguồn tin sáng chế được đánh số (nguồn tin chủ) phải đi theo sau. Số xuất
bản phẩm nhiều kỳ sáng chế ghi số là đủ.
Nếu không đủ rõ ràng trong tham
chiếu, dữ kiện về tài liệu là một sáng chế cần được nêu rõ.
Các thông tin khác như tên người
sáng chế, bất cứ ký hiệu phân loại nào và ngày nộp đơn đi trước bởi: “Appl: “có
thể được cấp như thông tin bổ sung giữa nhan đề và chỉ định chính thức.
VÍ DỤ 1 PHILIP MORRIS INC. Optical
perforating apparatus and system. European patent application 0021165A1.
1981-01-07.
VÍ DỤ WINGET LTD. Detachable
bulldozer attachment for dumper vehicles. Inventor: Reginald John ENGLAND. 8
March 1967. Appl: 10 June 1963. Int. Cl: E02F 3/76. E1F 12. GB Patent
Specification 1060631.
VÍ DỤ 3 Carl Zeiss Jena, VEB.
Anordnung zur lichtelektrischen Erfassung der Mitte einesLichtfeldes.
Switzerland, Patentschrift 608626. 1979-01-15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều báo cáo và các xuất bản phẩm
tương tự được phát hành trong xêri bởi các cơ quan nghiên cứu và các tổ chức
tương tự thường được xác định bởi nhan đề và số xê ri. Trong tham chiếu cho các
xuất bản phẩm này, nhan đề và số xêri là yếu tố cần thiết, có thể được viết tắt
trong một hình thức chung được công nhận, ví dụ: FIPS PUBS cho Federal
Information Process Standards Publications. (Xuất bản phẩm các tiêu chuẩn về
Quy trình thông tin Liên Bang).
VÍ DỤ 1 INTERNET ENGINEERING TASK
FORCE. RFC 3979: Intellectual property rights in IETF technology [online].
Edited by S. Bradner. March 2005 [xem ngày 18 tháng 6 năm 2006]. Sẵn có từ: http://www.ietf.org/rfc/rfc3979.txt
VÍ DỤ 2 NATIONAL INFORMATION
STANDARDS ORGANIZATION. ANSI/NISO Z39.53-2001, Codes for the representation of
languages for information interchange. Bethesda, Maryland: NISO Press, 2001.
National Information Standards series. ISSN 1041-5653. Sẵn có từ: http://www.niso.org/standards/z39-53-2001/
VÍ DỤ 3 ALTERNATE ENERGY
ASSOCIATES. Electric-Car Range Extension Through Hybrid Modification. Final
Report. Springfield, VA: NTIS, Jun 1982. DOE/R4/10448-T1. Order No.:
DE84000396.
PHỤ LỤC A
(Tham
khảo)
PHƯƠNG PHÁP TRÍCH DẪN
A.1. Mối quan hệ giữa trích dẫn
trong văn bản và tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Hệ thống tên và ngày tháng
(hệ thống Harvard)
A.2.1. Lời trích dẫn trong văn
bản
Tên người tạo lập và năm công bố
nguồn tin trích dẫn được đưa ra trong văn bản theo một hệ thống tên và ngày
tháng. Nếu tên người tạo lập xuất hiện tự nhiên trong văn bản ghi năm theo sau
trong ngoặc đơn, nếu không, cả tên và năm trong ngoặc đơn. Trong trích dẫn đến
các phần cụ thể của nguồn tin, vị trí của phần đó (ví dụ: số trang) có thể được
đưa sau năm trong dấu ngoặc đơn.
Nếu hai hoặc nhiều nguồn tin có
cùng người tạo lập và năm, chúng được phân biệt bởi các chữ cái thường (a, b,
c…), tiếp theo năm trong dấu ngoặc đơn.
VÍ DỤ The notion of an invisible
college has been explored in the siences (Crane 1972). Its absence among
historians is noted by Stieg (1981b, p.556). It may be, as Burchard (1965)
points out, that they have no assistants, or are reluctant to delegate (Smith
1980; Chapman 1981).
A.2.2. Tham chiếu
Tham chiếu cho các nguồn tin được
trích dẫn trong văn bản được sắp xếp trong một danh sách theo thứ tự chữ cái
của họ tác giả, với năm xuất bản và chữ viết thường, nếu có, ngay sau tên tác
giả.
VÍ DỤ 1 BURCHARD, J.E., 1965. How
humanists use a library. In: C.F.J. OVERHAGE and J.R. HARMAN, eds. Intrex:
Report on a planning conference and information transfer experiments.
Cambridge, Mass: MIT Press, 3 Sept. 1965, pp. 41-87.
VÍ DỤ 2 CHAPMAN, J., 1981. Report
to the British Library Research and Development Department [microfiche].
Brimingham: University School of History. S1/9/281.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 4 SMITH, C., 1980. Problems
of information studies in history. In: S.STONE, ed. Humanities information
research, Sheffield: CRUS, pp.27-30.
VÍ DỤ 5 STIEG, M.F., 1981b. The
information needs of historians. College and Research Libraries, 42(6),
549-560.30
A.3. Hệ thống số
A.3.1. Trích dẫn trong văn bản
Trong trích dẫn theo mô hình văn
bản, chữ số trong văn bản, trong ngoặc đơn, trong ngoặc vuông hay chữ viết lên
trên, chỉ đến nguồn tin theo thứ tự chúng được trích dẫn lần đầu tiên. Các
trích dẫn sau của nguồn tin cụ thể nhận được cùng một số như trích dẫn lần đầu
tiên. Nếu các phần cụ thể của một nguồn tin được trích dẫn, số trang, vv, phải
được đưa ra sau các phần số.
VÍ DỤ 1 The notion of an invisible
college has been explored in the sciences26. Its absence among
historians is noted by Stieg13 p.556. It may be, as Burchard8
points out, that they have no assistants, or are reluctant to delegate27,28.
Hoặc
VÍ DỤ 2 The notion of an invisible
college has been explored in the sciences (26). Its absence among historians is
noted by Stieg (13 p. 556). It may be, as Burchard (8) points out, that they
have to assistants, or are reluctant to delegate (27, 28).
A.3.2. Tham chiếu thư mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ
8. BURCHARD, J.E. How humanists use
a library. In: C.F.J. OVERHAGE and J.R. HARMAN, eds. Intrex: Report on a
planing conference and information transfer experiments. Cambridge, Mass: MIT
Press, 3 Sept. 1965, pp.41-87.
….
13. STIEG, M.F. The information needs
of historians. College and Research Libraries, 1981, 42(6), 549-560.
…
26. CRANE, D. Invisible Colleges.
Chicago: University of Chicago Press, 1972.
27. SMITH, C. Problems of
information studies in history. In: S. STONE, ed. Humanities information research.
Sheffield: CRUS, 1980 pp. 27-30.
28. CHAPMAN, J. Report to the
British Library Research and Development Department [microfiche]. Birmingham:
University School of History, 1981. S1/9/281.
A.4. Chú thích chạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với chú thích chạy, chữ số
trong văn bản, trong ngoặc đơn, ngoặc vuông hay chữ viết lên trên chỉ đến chú
thích, được đánh số theo thứ tự chúng xuất hiện trong văn bản. Các chú thích
này có thể chứa tham chiếu tới nguồn tin được trích dẫn. Nhiều trích dẫn của một
nguồn tin cần được cấp các số chú thích riêng.
VÍ DỤ 1 The notion of an invisible
college has been explored in the sciences32. Its absence among
historians is noted by Stieg33. It may be, as Burchard34
points out, that they have to assistants, or are reluctant to delegate35.
VÍ DỤ 2 The notion of an invisible
college has been explored in the sciences (32). Its absence among historians is
noted by Stieg (33). It may be, as Burchard (34) points out, that they have to
assistants, or are relutant to delegate (35).
Một số chú thích nên được sử dụng
đối với từng thông tin hoặc nhóm thông tin được hỗ trợ bởi trích dẫn; chú thích
tương ứng có thể bao gồm nhiều hơn một nguồn (xem chú thích 35 trong ví dụ 1
tới A.4.2).
A.4.2. Tham chiếu
Chú thích nên được trình bày theo
số thứ tự.
Chú thích chỉ đến nguồn được trích
dẫn trong một chú thích trước đó phải lặp lại tài liệu tham khảo đầy đủ hoặc
cung cấp số của chú thích trước đó, với bất kỳ số trang nào cần thiết, …
Nếu tên được viết tắt, chú thích
đầu tiên (Chú thích 1) phải giải thích tất cả các chữ viết tắt hoặc nêu rõ nơi
có thể tìm được các giải thích này.
VÍ DỤ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRUS = Centre for Research on User
Studies (Trung tâm Nghiên cứu về nghiên cứu người dùng)
UGC = University Grants Committee
(Ủy ban Tài trợ Đại học)
…
8. BURCHARD, J.E. How humanists use
a library. In: C.F.J. OVERHAGE and J.R. HARMAN, eds. Intrex: Report on a
planing conference and information transfer experiments. Cambridge, Mass.: MIT
Press, 3 Sept. 1965, pp.41-87.
…
15. STIEG, M.F. The information
needs of historians. College and Research Libraries, 1981, 42(6), 549-560.
…
32. CRANE, D. Invisible colleges.
Chicago: University of Chicago Press, 1972.
33. STIEG, ref. 15, p. 556.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35. SMITH, C. Problems of
information studies in history. In: S. STONE, ed. Humanities information
research. Sheffield: CRUS, 1980, pp. 27-30.
36. CHAPMAN, J. Report to the
British Library Research and Development Department [microfiche]. Birmingham:
University School of History, 1981. S1/9/281.
VÍ DỤ 2
1. Các chữ viết tắt sử dụng được
liệt kê ở trang 357.
…
8. BURCHARD, J.E…
PHỤ LỤC B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Tổng quát
Các yếu tố được khuyến nghị được
bao gồm trong hầu hết các kiểu tham chiếu đối với các nguồn tin in và điện tử,
và thứ tự được khuyến nghị, trong đó các yếu tố cần được trình bày, được quy
định trong B.2 đến B.5. Các yếu tố được đề nghị đưa vào tất cả các trường hợp
được biểu thị bằng chữ đậm. Các yếu tố được đề nghị chỉ trong những trường hợp
đặc biệt (ví dụ như nếu có hoặc nếu được đưa trên tài liệu) được in nghiêng
đậm. Tất cả các yếu tố khác tùy chọn.
Việc sắp xếp các tham chiếu được
khuyến nghị trong một danh sách theo thứ tự chữ cái được quy định cụ thể trong
B.6.
B.2. Tham chiếu cho sách và các
tài liệu chuyên khảo tương tự
Bảng B.1 cho thấy các yếu tố, theo
thứ tự, được đưa vào trong các tham chiếu cho sách và các tài liệu chuyên khảo
được phát hành riêng khác trong một loạt các định dạng (in, trực tuyến, vv).
Bảng
B.1 – Tham chiếu cho sách hoặc tài liệu chuyên khảo được phát hành riêng
Các
yếu tố (Theo thứ tự)
Trạng
thái
Điều/Điều
nhỏ có liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
Điều 5
[Năm]
Yêu cầu chỉ trong Hệ thống ngày
tháng và tên
9.3.2; A.2
Nhan đề tài liệu
Yêu cầu
6.1 và 6.2
[Định danh vật mang tin]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 7; 15.2.2
[Định danh xê ri bản đồ]
Yêu cầu chỉ với bản đồ
15.5.4
[Tỷ lệ] (của bản đồ, bản
vẽ)
Yêu cầu chỉ với bản đồ, bản vẽ…
15.5.5
Phụ đề
Tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần xuất bản
Yêu cầu nếu tài liệu không phải
lần xuất bản thứ nhất
Điều 8
Tác giả khác
Tùy chọn
5.4.5
Nơi và nhà xuất bản
Yêu cầu
9.1; 9.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầua
9.3
[Năm cập nhật/sửa đổi]
Yêu cầu, nếu có sẵn, với nguồn
tin trực tuyến
15.2.4
[Ngày trích dẫn]
Yêu cầu đối với nguồn tin trực
tuyến
15.2.5
Nhan đề và số tùng thư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1; Điều 11
Định danh chuẩn [ISBN,…]
Yêu cầu nếu có sẵn
Điều 12
[Điều kiện thu thập và truy
cập]
Yêu cầu
15.2.6
[Vị trí]
Yêu cầu đối với nguồn tin in nếu
biết là còn có một số lượng bản hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin khác có thể được bổ
sung vào bất kỳ vị trí nào thích hợp
Tùy chọn
Điều 14; 15.2
Các yếu tố thể hiện trong ngoặc
vuông chỉ được yêu cầu khi áp dụng cho một loại nguồn tin nhất định, như đã
nêu trong cột Trạng thái.
a Trong hệ thống tên
và ngày, tháng, năm không được lặp lại trong năm của yếu tố sản xuất, trừ khi
một ngày tháng đầy đủ hơn, là cần thiết.
B.3. Bài đóng góp trong một cuốn
sách hoặc một tài liệu chuyên khảo tương tự
Bảng B.2 cho thấy các yếu tố, theo
thứ tự, được bao gồm trong các tham chiếu cho các bài đóng góp trong sách và
các tài liệu chuyên khảo tương tự trong một loạt các định dạng (in, trực tuyến,
vv).
Bảng
B.2 – Tham chiếu cho bài đóng góp trong một cuốn sách hoặc một tài liệu tương
tự
Các
yếu tố (Theo thứ tự)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều/Điều
nhỏ có liên quan
Tên người tạo lập (của bài
đóng góp)
Yêu cầu
Điều 5
[Năm]
Yêu cầu chỉ trong Hệ thống tên và
ngày
9.3.2; A.2
Nhan đề bài đóng góp
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin bổ sung cho bài đóng
góp
Tùy chọn
Điều 14
Trong:
Yêu cầu
Điều 5
Tên người tạo lập (của tài
liệu chủ)
Yêu cầu
6.1 và 6.2; 6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
6.1 và 6.2; 6.4
[Định danh vật mang tin]
Yêu cầu nếu tài liệu không phải
dạng in
Điều 7; 15.2.2
[Định danh xêri bản đồ]
Yêu cầu chỉ với bản đồ
15.5.4
[Tỷ lệ] (của bản đồ, bản
vẽ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5.5
Phụ đề
Tùy chọn
6.1.5 đến 6.1.7
Lần xuất bản
Yêu cầu nếu tài liệu không phải
xuất bản lần thứ nhất
Điều 8
Tác giả khác của tài liệu chủ
Tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi và nhà xuất bản
Yêu cầu
9.1; 9.2
Năm xuất bản
Yêu cầua
9.3
Số thứ tự (của tập chứa
bài đóng góp)
Yêu cầu
Điều 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
10.2
[Năm cập nhật/sửa đổi]
Yêu cầu, nếu có sẵn, với nguồn
tin trực tuyến
15.2.4
[Ngày trích dẫn]
Yêu cầu đối với nguồn tin trực
tuyến
15.2.5
Nhan đề và số tùng thư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1; Điều 11
Định danh chuẩn (ISBN,..)
Yêu cầu nếu có sẵn
Điều 12
[Điều kiện thu thập và truy
cập]
Yêu cầu
15.2.6
[Vị trí]
Yêu cầu đối với nguồn tin in nếu
biết là còn có một số lượng bản hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin khác có thể được bổ
sung vào bất kỳ vị trí nào thích hợp
Tùy chọn
Điều 14; 15.2
Các yếu tố thể hiện trong ngoặc
vuông chỉ được yêu cầu khi áp dụng cho một loại nguồn tin nhất định, như đã
nêu trong cột Trạng thái.
a Trong hệ thống tên
và ngày, tháng, năm thường không được lặp lại trong năm của yếu tố xuất bản,
trừ khi một ngày tháng đầy đủ hơn, là cần thiết.
B.4. Xuất bản phẩm nhiều kỳ
B.4.1. Tham chiếu cho một xuất
bản phẩm nhiều kỳ trọn vẹn hoặc một số trọn vẹn của xuất bản phẩm nhiều kỳ
Bảng B.3 cho thấy các yếu tố, theo
thứ tự, được đưa vào trong các tham chiếu cho các xuất bản phẩm nhiều kỳ trong
một loạt các định dạng (in ấn, trực tuyến, vv).
Bảng
B.3 – Tham chiếu cho một xuất bản phẩm nhiều kỳ trọn vẹn hoặc một số trọn vẹn
của xuất bản phẩm nhiều kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng
thái
Điều/Điều
nhỏ có liên quan
Nhan đề xuất bản phẩm nhiều kỳ
Yêu cầu
6.1 đến 6.4
[Định danh vật mang tin]
Yêu cầu nếu tài liệu không phải
dạng in
Điều 7; 15.2.2
[Năm]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2; A.2
Phụ đề
Tùy chọn
6.1.5 đến 6.1.7
6.3.1 đến 6.3.2
Lần xuất bản
Yêu cầu nếu có lần xuất bản
Điều 8
Nơi và nhà xuất bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1; 9.2
Năm xuất bản
Yêu cầua
9.3
Số thứ tự
Yêu cầu nếu không trích dẫn một
xuất bản phẩm nhiều kỳ trọn vẹn nói chung
Điều 10
[Ngày trích dẫn]
Yêu cầu đối với nguồn tin trực
tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh chuẩn (ISSN)
Yêu cầu nếu có
Điều 12
[Điều kiện thu thập và truy
cập]
Yêu cầu
15.2.6
[Vị trí]
Yêu cầu đối với nguồn tin in nếu
biết là còn có một số lượng bản hạn chế
Điều 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn
Điều 14; 15.2
Các yếu tố thể hiện trong ngoặc
vuông chỉ được yêu cầu khi áp dụng cho một loại nguồn tin nhất định, như đã
nêu trong cột Trạng thái.
a Trong hệ thống tên
và ngày, tháng, năm thường không được lặp lại trong năm của yếu tố xuất bản,
trừ khi một ngày tháng đầy đủ hơn, là cần thiết.
B.4.2. Bài đóng góp trong xuất
bản phẩm nhiều kỳ
Bảng B.4 cho thấy các yếu tố, theo
thứ tự, được đưa vào trong các tham chiếu cho các bài viết hay các phần cấu
thành khác trong một xuất bản phẩm nhiều kỳ ở một loạt các định dạng (in, trực
tuyến, vv).
Bảng
B.4 – Tham chiếu cho bài đóng góp trong xuất bản phẩm nhiều kỳ
Các
yếu tố (theo thứ tự)
Trạng
thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên người tạo lập (của bài
đóng góp được trích dẫn)
Yêu cầu
Điều 5
[Năm]
Yêu cầu chỉ trong hệ thống tên và
ngày tháng
9.3.2; A.2
Nhan đề bài đóng góp
Yêu cầu
6.1; 6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn
Điều 14
Trong:
Tùy chọn
6.4
Nhan đề của xuất bản phẩm
nhiều kỳ chủ
Yêu cầu
6.1 đến 6.4
[Định danh vật mang]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 7; 15.2.2
Phụ đề
Tùy chọn
6.1.5 đến 6.1.7
Lần xuất bản
Yêu cầu nếu có lần xuất bản
Điều 8
Nơi và nhà xuất bản
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm xuất bản
Yêu cầua
9.3
Số thứ tự (tập, vv, có
chứa bài đóng góp)
Yêu cầu
Điều 10
Phạm vi số trang (của bài
đóng góp)
Yêu cầu
10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần thiết đối với nguồn tin trực
tuyến
15.2.5
Định danh chuẩn
(ISSN, DOI, vv)
Yêu cầu nếu có
Điều 12
[Điều kiện thu thập và truy
cập]
Yêu cầu đối với nguồn tin trực
tuyến
15.2.6
[Vị trí]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 13
Các thông tin khác có thể được
thêm vào bất cứ vị trí nào thích hợp nhất
Tùy chọn
Điều 14; 15.2
Các yếu tố thể hiện trong ngoặc
vuông chỉ được yêu cầu khi áp dụng cho một loại nguồn tin nhất định, như đã
nêu trong cột Trạng thái.
a Trong hệ thống tên
và ngày, tháng, năm thường không được lặp lại trong năm của yếu tố xuất bản,
trừ khi một ngày tháng đầy đủ hơn, là cần thiết.
B.5. Thư điện tử, danh sách thảo
luận, bảng tin
Bảng B.5 cho thấy các yếu tố, theo
thứ tự, được bao gồm trong các tham chiếu cho thư điện tử và các bài nộp cho
danh sách thảo luận điện tử, bảng tin, vv
Bảng
B.5 – Tham chiếu cho thư điện tử và các tài liệu tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng
thái
Điều/Điều
nhỏ có liên quan
Tên người tạo lập (của thư)
Yêu cầu khi lập tham chiếu cho
một thư cụ thể
Điều 5
[Năm]
Yêu cầu chỉ trong hệ thống tên và
ngày tháng
9.3.2; A.2
Nhan đề thư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
Tên hệ thống tin nhắn của
máy chủ
Yêu cầu, nếu áp dụng
6.1
Định danh vật mang
Yêu cầu
Điều 7; 15.2.2
Ngày thư được gửi
Yêu cầu, bao gồm năm, tháng và
ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thư được gửi
Tùy chọn
9.3.3
[Điều kiện thu thập và truy
cập]
Yêu cầu
15.2.6
Các thông tin khác có thể được
thêm vào bất cứ vị trí nào thích hợp nhất
Tùy chọn
Điều 14; 15.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6. Sắp xếp danh sách tham
chiếu theo thứ tự bảng chữ cái
Danh sách tham chiếu theo thứ tự
bảng chữ cái được sắp xếp theo các nguyên tắc từ a) đến e), dựa vào yếu tố đầu
tiên được đưa ra trong tham chiếu. Xem thêm 4.5.
a) Bài viết của người tạo lập trước
bất kỳ tài liệu nào mà người tạo lập đó trích dẫn.
b) Dẫn mục của một người tạo lập
riêng lẻ đứng trước dẫn mục của hai hoặc nhiều người tạo lập bắt đầu với cùng
tên.
c) Nhiều dẫn mục ghi bởi một người
tạo lập duy nhất được sắp xếp theo thứ tự thời gian, với các nguồn tin sớm nhất
đầu tiên.
d) Các dẫn mục nhiều người tạo lập
có cùng một người tạo lập đầu tiên có thể được sắp xếp theo thứ tự thời gian
sau các dẫn mục chỉ có người tạo lập thứ nhất hoặc với một đồng tác giả phù hợp
với các trích dẫn trong nguồn tin cung cấp tên tác giả đầu tiên, “và những
người khác” hoặc “et al.” sau ngày tháng (xem thêm 5.4).
e) Nhiều người tạo lập tập thể (như
các tổ chức) được sắp xếp theo thứ tự chữ cái của từ có nghĩa đầu tiên của tên.
Trong trường hợp đặc biệt, trật tự
tùy chọn có thể được sử dụng nếu được thực hiện nhất quán cho tất cả các tham
chiếu. Ví dụ, trong danh sách các tham chiếu được sắp xếp theo thứ tự phân loại
hoặc thứ tự chủ đề, thường là thích hợp khi đặt nhan đề đầu tiên rồi mới đến
người tạo lập. Trong danh sách các bản đồ mới nhập, khu vực có thể được đặt đầu
tiên. Trong danh sách các tài liệu hình ảnh động, nhan đề thường được đặt đầu
tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
VÍ DỤ VỀ CÁC THAM CHIẾU THƯ MỤC
C.1. Tổng quát
Phụ lục này đưa ra các ví dụ về
tham chiếu thư mục tuân theo tiêu chuẩn này.
C.2. Ví dụ về tham chiếu cho
sách in và các ấn phẩm chuyên khảo tương tự
VÍ DỤ 1 ANDRIC, Ivo.
II est un pont sur la Drina: chronique de Vichégrad. Translated from
Serbo-Croatian into French by Georges LUCIANI. Paris. Plon, © 1961.
VÍ DỤ 2 BAARD, H.P. Frans Hals.
Translated from the Dutch by George STUYCK. London: Thames and Hudson, 1981.
VÍ DỤ 3 CENTRAL ADVISORY COUNCIL
FOR EDUCATION (ENGLAND). Children and their primary schools [Plowden Report].
London: HMSO, 1967.
VÍ DỤ 4 FARRAR, Frederic Wiliam.
Eric, or Little by Little: a tale of Roslyn School. London: Hamilton, 1971.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 6 GORKI, Maxim. The
Artamonovs [Delo Artamonovykh]. Translated from the Russian by Alec BROWN.
London: Folio Society, 1955.
VÍ DỤ 7 GREAT BRITAIN. Data
Protection Act 1984. Schedule 1, c35, Part 1, Clause 7. London: HMSO.
VÍ DỤ 8 HAMILTON, Alastair, Sjouke
VOOLSTRA, and Piet VISSER, eds. From martyr to muppy (Mennonite urban
professionals): a historical introduction to cultural assimilation processes of
a religious minority in the Netherlands, the Mennonites. [Amsterdam,
Netherlands]: Amsterdam University Press, 1994.
VÍ DỤ 9 PARKER, T.J. and W.A.
HASWELL. A text book of zoology. 6th ed. Vol.1 revised by Otto
LOWENSTEIN; vol.2 revised by C. FORSTER-COOPER. London: Macmillan, 1940.
C.3. Ví dụ về tham chiếu cho
sách điện tử và ấn phẩm chuyên khảo trực tuyến
VÍ DỤ 1 BAUM, L. Frank. The
Wonderful Land of Oz [online]. Etext no. 17426. Read by Roy TRUMBULL. Project
Gutenberg, 2005 [viewed 2 April 2006]. MP3 format, 4.08 MB. Available from: http://www.gutenberg.org/files/17426-mp3/17426-mp3-chap10.mp3
VÍ DỤ 2 INTERNET ENGINEERING TASK
FORCE (IETF). RFC 3979: Intellectual Property Rights in IETF Technology
[online]. Edited by S. Bradner. March 2005 [viewed 18 June 2006]. Available
from: http://www.ietf.org/rfc/rfc3979.txt
VÍ DỤ 3 KAFKA, Franz. The Trial
[online]. Translated by David WYLLIE. Project Gutenberg, 2005. Updated
2006-03-08 15:35:09 [viewed 5 June 2006]. Plain text format, 462 KB. Available
from: http://www.gutenberg.org/dirs/etext05/ktria11.txt
C.4. Ví dụ về tham chiếu cho bài
đóng góp trong xuất bản phẩm chuyên khảo in
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 BURCHARD, J.E. How
humanists use a library. In: C.F.J. OVERHAGE and J.R. HARMAN, eds. Intrex:
Report on a planning conference and information transfer experiments.
Cambridge, Mass: MIT Press, 3 Sep. 1965, pp.41-87.
VÍ DỤ 3 SMITH, C. Problems of
information studies in history. In: S.STONE, ed. Humanities information
research. Sheffield: CRUS, 1980, pp.27-30.
C.5. Ví dụ về tham chiếu cho bài
đóng góp trong các xuất bản phẩm chuyên khảo trực tuyến
VÍ DỤ NATIONAL RESEARCH COUNCIL
[U.S.], Committee on the Training Needs of Health Professionals to Respond to
Family Violence. Current Educational Activities in the Health Professions. In:
Confronting Chronic Neglect: The Education and Training of Health Professionals
on Family Violence [online]. Washington DC: National Academy Press, 2002, pp.
35-44 [viewed 23 June 2006]. Available from: http://darwin.nap.edu/openbook.php?record_id=10127&page=35
C.6. Ví dụ về tài liệu tham khảo
cho các ấn phẩm nhiều kỳ in
VÍ DỤ Bulletin
trimestriel. Institut archéologique du Luxembourg. 1925-. ISSN 0020-2177.
C.7. Ví dụ về tài
liệu tham khảo cho phần cấu thành trong các xuất bản phẩm nhiều kỳ in
C.7.1. Sử dụng các
nhãn đánh số trang và tập
Các ví dụ từ 1 tới 4
trong C.7.2 minh họa việc không sử dụng các nhãn đánh số trang hoặc tập, phù
hợp với 10.3. So sánh các ví dụ này với các ví dụ trong C.4 có sử dụng các nhãn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 AMAJOR, L.C. The Cenomanian
hiatus in the Southern Benue Trough, Nigeria. Geological Magazine. 1985,
122(1), 39-50. ISSN 0016-7568.
VÍ DỤ 2 ANDREWS, M., et al. Growth
of Chara Lispida ll. Shack adaptation. Journal of Ecology. 1984, 72(3),
885-895. ISSN 0022-0477.
VÍ DỤ 3 BRY, I. and L. AFFLERBACH.
In search of an organizing principle for behavioural science literature.
Community Mental Health Journal. 1968, 4(1), 75-84. ISSN 0010-3853
VÍ DỤ 4 STIEG, M.F. The information
needs of historians. College and Research Libraries. 1981, 42(6), 549-560. ISSN
0010-0870.
C.8. Ví dụ về tài liệu tham khảo
cho các xuất bản phẩm nhiều kỳ trực tuyến
VÍ DỤ 1 Acta Zoologica [online].
Oxford, U.K.: Blackwell Publishing Ltd., January 2006, vol.87, issue 1 [viewed
6 July 2006]. Academic Search Premier. EBSCOhost Research Databases. ISSN
0001-7272. Available from: http://search.epnet.com
VÍ DỤ 2 AJET: Australasian Journal
of Educational Technology [online]. Australia: ASCILITE, Winter 2000, vol. 16,
no.2 [viewed 23 Oct. 2003]. ISSN 0814-673X. Available
from:http://ascilite.org.au/ajet/ajet16/ajet16.html
C.9. Ví dụ về tham chiếu cho
phần cấu thành trong các xuất bản phẩm nhiều kỳ trực tuyến
VÍ DỤ 1 ANDERSON, Donald E. Retire
or refire: goals for the Final Lap from Philippians. In: Dissertation Abstracts
International [database online]. DAI-A 51/04, 1990, p. 1258 [viewed 1 Oct.
1999]. Abstract of D.Min. diss., Talbot School of Theology, Biola University,
1990. ISSN 0717-3458. Available from Bell and Howell Information and Learning
via e-mail to: umi@ppp.nasionet.net
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 3 TRINGER, John A., et al.
Reduction of RF-induced sample heating with a scroll coil resonator structure
for solid-state NMR probes. Journal of Magnetic Resonance [online]. Elsevier.
March 2005, vol. 173(1), 40-48 [viewed 18 July 2006]. Available from: doi:10.1016/j.jmr.2004.11.015
C.10. Ví dụ về tham chiếu cho
trang web và phần cấu thành trong trang web
C.10.1. Ví dụ về tham chiếu cho
toàn bộ trang web
VÍ DỤ Words Without Borders: The
online magazine for international literature. PEN American Center, © 2005
[viewed 12 July 2006]. Available from: http://www.wordswithoutborders.org
C.10.2. Ví dụ về tài liệu tham
khảo cho phần cấu thành cụ thể hoặc phần của trang web
VÍ DỤ 1 CLARK, Carol. On the
threshold of a brave new world. In: Blueprint of the body [online]. CNN.com,
2000 [viewed 24 August 2000; 10:25 EST]. In-depth specials. Available from: http://www.cnn.com/SPECIALS/2000/genome/storey/overview/
VÍ DỤ 2 FREEMAN, John.Book reviews
pushed to the margins [online]. The blog books. Guardian Unlimited, 25 April
2007, 12:27 BST [viewed 26 April 2007]. Available from: http://blogs.guardian.co.uk/books/2007/04/last_week_the_london_book.html
VÍ DỤ 3 McLEAN, Renwick. Canary Islands
species threatened by soft borders. Intertional
Herald Tribune [online]. Paris,
France, 21 June 2006 [viewed 7 July 2006]. Available from: http://www.iht.com/articles/2006/06/20/news/ecology.php
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 5 SEPÚLVEDA, Luz. The Death
of God: Damien Hirst. Culturekiosque [online]. New York, Paris: Euromedia Group
Ltd., 4 May 2006 [viewed 7 July 2006]. Available from: http://www.culturekiosque.com/art/comment/damien_hirst.html
VÍ DỤ 6 US ISBN AGENCY. The digital
world and the ongoing development of ISBN [online]. New Providence, NJ: RR Bowker,
n.d. [viewed 16 August 2002]. Available from: http://isbn.org/standards/home/isbn/digitalworld.asp
VÍ DỤ 7 Internet forum. Wikipedia:
The Free Encyclopedia. 7 July 2006, 11:32 [viewed 10 July 2006, 12:28].
Available from: http://en.wikipedia.org/wiki/Web_forum
C.11. Ví dụ về tham chiếu cho
thư điện tử
C.11.1. Ví dụ về tham chiếu cho
một hệ thống thư điện tử hoàn chỉnh
VÍ DỤ Planet Science [message
board]. BBC Science & Nature message boards [viewed 13 May 2006]. Available
from: http://www.bbc.co.uk/dna/mbsn/F2801717
C.11.2. Ví dụ về tham chiếu cho
các thư điện tử cụ thể
VÍ DỤ 1 FISHER, Fritz. Re:
Shakespeare as required reading. In: USERNET newsgroup:
humanities.lit.authors.shakespeare [online]. 29 May 1996; 0009:07:11 [viewed 4
June 1996; 13:03 EST]. Message-ID: 35CA25F7.3A9C@linguistik.uni-erlangen.de.
Available from: Internet.
VÍ DỤ 2 WOOPUD [sn.of Bert].
Problems with kernel 2.6.17-4. In: Ubuntu forums: Edgy Eft development [online].
9 July 2006 [viewed 10 July 2006]. Available from: http://www.ubuntuforums.org/
Path: Ubuntu forums; Development discusstion; Edgy Eft development.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.12.1. Các yếu tố cụ thể
Chi tiết liên quan đến các yếu tố
cụ thể bao gồm trong tham chiếu cho phần mềm máy tính được đưa ra trong 15.3.
C.12.2. Ví dụ
VÍ DỤ 1 APPLE COMPUTER, INC. Mac OS
X Update 10.4.7 Intel [software]. 27 June 2006 [accessed 15 July 2006].
Available from: http://www.apple.com Path: Homepage; Mac OS X; downloads;
Apple.
VÍ DỤ 2 MOZILLA FOUNDATION. Mozilla
Firefox 1.5 [software]. 29 November 2005 [accessed 21 Jul 2006]. Available
from: http://www.firefox.web.com
VÍ DỤ 3 PARALOG AB. 3RIP®
[program]. Version 4.0. Stockholm: Paralog, 1981 [accessed 20 March 1990]. C.13
Examples of references to films, videos and broadcasts
C.13. Ví dụ về tham chiếu cho
phim, video và chương trình phát sóng
C.13.1. Các yếu tố cụ thể
Thông tin chi tiết liên quan đến
các yếu tố cụ thể bao gồm trong tham chiếu cho bộ phim, video và các chương
trình phát sóng được đưa ra trong 15.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 Cutter’s Way [Cutter and
Bone] [film]. Directed by Ivan PASSER. USA: Gϋrian Entertainments & United
Artists, 1981.
VÍ DỤ 2 Dave Allen at large. BBC
TV, 25 February 2006.
VÍ DỤ 3 DIMBLEBY, David. Any
questions. BBC Radio, 4 March 2006.
VÍ DỤ 4 HENDERSON, David. 1985
Reith lectures. BBC Radio, 3 and 4 Nov.-Dec.1985.
VÍ DỤ 5 The last command [silent
film]. Directed by Josef VON STERNBERG. Paramount Pictures, 1928. London:
distributed in the UK by Universal International Pictures (UK).
VÍ DỤ 6 Macbeth [film]. Directed by
Orson WELLES. USA: Republic Pictures, 1948. Location of 35 mm viewing copy:
National Film Archive, London.
C.13.3. Ví dụ về tham chiếu cho
một đoạn hoặc phần cụ thể của một bộ phim, một video và một chương trình phát
sóng
VÍ DỤ 1 Rogue Waves [podcast]. In:
Engines of Our Ingenuity, Episode 2111 [online]. Radio, NPR. KUHF-FM Houston,
12 Jul. 2006. Available from: htttp://www.org/rss/podcast.php?id=510030
VÍ DỤ 2 THATCHER, Margaret.
Interview. In: Six O’lock News. TV, BBC 1, 29 Jan. 1986, 18:23 GMT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.14.1. Các yếu tố cụ thể
Chi tiết liên quan đến các yếu tố
cụ thể bao gồm trong tham chiếu cho các tác phẩm đồ họa được đưa ra trong 15.7.
C.14.2. Ví dụ về tham chiếu cho
các tác phẩm đồ họa riêng lẻ
VÍ DỤ 1 CHAGALL, Marc. Paris
Through the Windown. 1913 [digital image]. Solomon R. Guggenheim Museum. New
York: Artists Rights Society (ARS); Paris: ADAGP, ©2005 [viewed 9 Sept. 2006].
Available from: http://www.guggenheimcollection.org/site/artist_work_md_28_2.html
JPEG, 298 px. by 286 px., 38.88 KB
VÍ DỤ 2 DANIELL, William fecit.
Benj.West, R.A.[lithograph, b&w]. George DANCE, delineavit. London:1809.
VÍ DỤ 3 GOSSE, Sylvia (1881-1968).
The Garden, Rowlandson House [etching and aquatint, 1912]. At: London: British
Museum, Department of Prints and Drawings. Register number 1915-27-41.
VÍ DỤ 4 PELHAM, Henry, del. [Quin
Abbey, Co. Clare. General view] [engraving]. Sparrow, sculpsit, 1794.
VÍ DỤ 5 Rembrandt’s Etchings.
Amsterdam: van Gendt & Co. and London: A.Zwemmer Ltd, 1969, vol. l, Text,
p.154.
VÍ DỤ 6 TOPICAL PRESS. [Chamberlain
returns from Munich] [photograph]. London: BBC Hulton Picture Library, 1938,
No. P36339.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 DÜRER, Albrecht. A hare
[watercolour, 1502]. In: E. SCHILLING, Albrecht Dϋrer Drawings and
Watercolours. London: Zwemmer, 1949, frontispiece.
VÍ DỤ 2 REMBRANDT, Harmensz van
Rijn. The artist’s mother seated, in an oriental headdress: half-length
[etching, 1631]. British Museum, Department of Prints and Drawings, [B348].
Catalogued in: Christopher WHITE and Karel G. BOON.
VÍ DỤ 3 SPY [pseudonym of (Sir)
Leslie WARD]. Convocation, caricature of the Very Revd Edward Bickersteth, Dean
of Lichfield. From: JEHU, Junior [pseudonym of Thomas Gibson BOWLES]. In:
Vanity Fair Album. London: 1884, vol. 16, Men of the Day, no. 321.
VÍ DỤ 4 Flora dispensing her
favours on the earth [engraving]. R.A. COSWAY, pinxit and T. WOOLNOTH sculpsit.
In: Robert J. THORNTON, New illustration of the sexual system of Carolus von
Linnaeus. London: 1799-1810, frontispiece. Use or reproduction copyright
restrictions of image available from the Sterling Morton Library, The Morton
Arboretum.
VÍ DỤ 5 Untitled [Judo fighters]
[photograph]. In: Starkey, Hannah. Moments in the modern world: photographic
works by Hanah Starkey 1997-2000. Irish Museum of Modern Art, 2000. ISBN
1-873654-90-1.
C.15. Ví dụ về tham chiếu cho
bản đồ
C.15.1. Các yếu tố cụ thể
Chi tiết liên quan đến các yếu tố
cụ thể bao gồm trong tham chiếu cho bản đồ được đưa ra trong 15.5.
C.15.2. Ví dụ về tham chiếu cho
bản đồ được phát hành riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 Etheldreda’s Isle: a
pictorial map of the Isle of Ely to commemorate the 1300th
anniversary of the founding of Ely’s conventual church. No scale. March
(Cambs): T.A. Bevis, 1973. 400 mm x 490 mm. British Library Map Library 1640
(42).
VÍ DỤ 3 Germania: cum priuilegio.
[ca. 1:3,000,000.]. [Antwerp: s.n., 1579.] 360 mm x 480 mm. University of
Berne, the Ryhiner Map Collection Ryh 4301. [viewed 10 June 2006]. Available
from: http://www.stub.unibe.ch/stub/ryhiner/Path: Homepage; World maps…;
Germany.
VÍ DỤ 4 WAR OFFICE [UK]. USSR in
Asia Maritime Provinces: sheet VI-8 Vladivostock. GSGS 4219. 1:420,000. First
ed. Photolithographed and printed by War Office, 1941. Copied from a Russian
Map.
VÍ DỤ 5 [Wildlife sanctuaries of Trinidad.].
[1:320,000]. Printed by Survey’s litho printer [1967]. Publisher’s number
139/67 T101.
VÍ DỤ 6 WYLD, James. Map of the
countries lying between Turkey and Birmah…1:8,000,000. London: James Wyld,
1839.
C.15.3. Ví dụ về tham chiếu cho
bản đồ được phát hành như là bài đóng góp trong một nguồn tin khác
VÍ DỤ National topographic map
series. [Queensland index map]. 1:100,000. In: Australia. Division of National
Mapping. Statement of activities, 1 July 1984-30 June 1985. Annex A.1. ISSN
0811-9600.
C.16. Ví dụ về tham chiếu cho
tài liệu ghi âm
C.16.1. Ví dụ về tham chiếu cho
một tài liệu ghi âm hoàn chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.16.2. Ví dụ về tham chiếu cho
một tài liệu cụ thể trong một tập hợp (ví dụ: album) các bản ghi âm
VÍ DỤ GORDON, Dexter. Settin’s the
pace. In: Long Tall Dexter, the Savoy sessions. Sound disc. New York: Savoy,
1976. SIL 2211, side B, track 5. Distributed by Arista Records Inc., 1776
Broadway, New York, NY 10019. Originally released on Savoy MG 9003, 1947.
C.17. Ví dụ về tham chiếu cho
bản nhạc
C.17.1. Các yếu tố cụ thể
Chi tiết liên quan đến các yếu tố
cụ thể bao gồm trong tham chiếu cho bản nhạc được đưa ra trong 15.8.
C.17.2. Ví dụ
VÍ DỤ 1 BACH, C.Ph.E. Sonate G-moll
fϋr Violine und obligates Cembalo. Herausgegeben von Anne Marlene GURGEL.
Leigzig: Peters, 1981.
VÍ DỤ 2 BOMTEMPO, João Domingos
(1775-1842). [Quinteto para piano e cordas] [18--] [online]. Biblioteca
Nacional de Portugal, Biblioteca Nacional Digital, 2006-06-23, 10:32:53 [viewed
19 July 2006]. Available from: htttp://purl.pt/792
VÍ DỤ 3 BRITTEN, Benjamin. Eight
folk song arrangements for high voice and harp. Osian ELLIS (Ed). London: Faber
Music, 1980.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 5 KING’S SINGERS. Christmas
with the King’s Singers: six arrangements for mixed voices. London: Chappell
Music, 1981.
VÍ DỤ 6 MENDELSSOHN BARTHOLDY,
Felix. Six Christmas pieces, op.72 [for piano]. Edited by Howard Ferguson.
London: Associated Board of the Royal Schools of Music, 1983.
VÍ DỤ 7 PACINI,
Giovanni. II Corsaro. Libretto by Giacomo FERRETTI after Lord Byron. A
facsimile edition of the printed piano-vocal score with an introduction by
Philip GOSSETT. New York, London: Garland Publishing, 1985.
C.18. Ví dụ về tham chiếu cho
sáng chế
C.18.1. Các yếu tố cụ thể
Chi tiết liên quan đến các yếu tố
cụ thể bao gồm trong tham chiếu cho sáng chế được đưa ra trong 15.9
C.18.2. Ví dụ
VÍ DỤ 1 CARL ZEISS JENA, VEB.
Anordnung zur lichletektrischen Erfassung der Mitte eines Lichtfeldes.
Switzerland, Patentschrift 608626. 1979-01-15.
VÍ DỤ 2 PHILIP MORRIS INC. Optical
perforating apparatus and system. European patent application 0021165 A1.
1981-01-07.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 4 WINGET LTD. Detachable
bulldozer attachment for dumper vehicles. Inventor: Reginald John ENGLAND. 8
March 1967. Appl: 10 June 1963. Int. Cl: E02F 3/76. GB CI: E1F 12. GB Patent
Specification 1060631.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 4, Information and
documentation – Rules for the abbreviation of title words and titles of
publications (Thông tin và Tư liệu – Quy tắc viết tắt các từ nhan đề và nhan đề
của ấn phẩm)
[2] ISO 216, Writing paper and
certain classes of printed matter – Trimmed sizes – A and B series, and
indication of machine direction (Giấy viết và một số loại ấn phẩm – Kích thước
nhỏ - Xêri A và B, và Chỉ dẫn hướng xeo giấy).
[3] ISO 832, Information and
documentation – Bibliographic description and references – Rules for the
abbreviation of bibliographic terms (Thông tin và Tư liệu – Mô tả thư mục và
tài liệu tham khảo – Quy tắc viết tắt các thuật ngữ thư mục).
[4] TCVN 6380 (ISO 2108), Information
and documentation – International standard book number (ISBN) (Thông tin và Tư
liệu – Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách (ISBN))
[5] TCVN 7217-1 (ISO 3166-1), Codes
for the representation of names of countries and their subdivisions – Part 1:
Country codes (Mã thể hiện tên nước và và các vùng lãnh thổ của chúng – Phần 1:
Mã nước)
[6] TCVN 7217-2 (ISO 3166-2), Codes
for the representation of names of countries and their subdivisions – Part 2:
Country subdivision code (Mã thể hiện tên nước và các vùng lãnh thổ của chúng –
Phần 2: Mã vùng lãnh thổ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] ISO 8601, Data elements and
interchange formats – Information interchange – Representation of dates and
times (Các yếu tố dữ liệu và định dạng trao đổi – Trao đổi thông tin – Trình
bày ngày tháng và thời gian)
[9] ISO/TR 9544:1988, Information
processing – Computer-assisted publishing – Vocabulary (Xử lý thông tin – Xuất
bản có máy tính hỗ trợ - Từ vựng)
[10] ISO 10957, Information and
documentation – International standard music number (ISMN) (Thông tin và Tư
liệu – Chỉ số âm nhạc tiêu chuẩn quốc tế (ISMN))
[11] ISO 15836:2009, Information
and documentation – The Dublin Core metadata element set (Thông tin và Tư liệu
– Bộ yếu tố siêu dữ liệu Dublin Core)
[12] International DOI
Foundation, DOI Handbook [online]. © 2006. Updated 19 September 2007 [viewed 20
May 2008]. Available from: http://www.doi.org/hb.html (Sách tra cứu DOI [trực
tuyến]. © 2006. Cập nhật ngày 19 tháng 9 2007 xem 20 Tháng Năm 2008. Có sẵn: http://www.doi.org/hb.html)
[13] WIPO Standard ST3, Recommended
standard on two-letter codes for the representation of states, other entities
and intergovermental organizations. Revision adopted by the SCIT Standards and
Documentation Working Group at its eighth session on 22 March 2007. In: WIPO
Handbook on Industrial Property Information and Documentation [online]. Geneva:
World Intellectual Property Organization April 2007. Available from: http://www.wipo.int/standards/en/part_03_standards.html
(Tiêu chuẩn WIPO ST3, Tiêu chuẩn kiến nghị về mã hai chữ cái để thể hiện tên
nước, các đối tượng khác và các tổ chức liên chính phủ. Sửa đổi được thông qua
bởi Nhóm làm việc Tiêu chuẩn và Tư liệu SCIT, kỳ họp thứ tám ngày 22 tháng 3
năm 2007. Trong: Sổ tay WIPO Thông tin và Tư liệu sở hữu công nghiệp [trực
tuyến]. Geneva: Tổ chức Sở hữu Thế Giới tháng 4 năm 2007. Có sẵn: http://www.wipo.int/standard/en/part_03_standards.html
1) DOI ®
là thương hiệu đã đăng ký của Tổ chức DOI Quốc tế. Thông tin này được đưa ra để
tiện lợi cho người sử dụng Tiêu chuẩn này và không phải là một xác nhận bởi ISO
của sản phẩm được đặt tên.