TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10249-2:2013
ISO
8000-2:2012
CHẤT LƯỢNG DỮ LIỆU - PHẦN 2: TỪ VỰNG
Data quality
- Part 2: Vocabulary
Lời nói đầu
TCVN 10249-2:2013 hoàn toàn
tương đương với ISO 8000-2:2012.
TCVN 10249-2:2013 do Ban Kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1 Công nghệ thông tin biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10249 (ISO 8000) Chất
lượng dữ liệu gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10249-2:2013 (ISO 8000-2:2012), Phần 2: Từ
vựng.
- TCVN 10249-100:2013 (ISO/TS 8000-100:2009), Phần
100: Dữ liệu cái- Trao đổi dữ liệu đặc trưng - Tổng quan.
- TCVN 10249-110:2013 (ISO 8000-110:2009), Phần 110: Dữ liệu
cái - Trao đổi dữ liệu đặc
trưng - Cú pháp, mã hóa ngữ nghĩa và sự phù hợp với đặc tả dữ liệu.
- TCVN 10249-120:2013 (ISO/TS 8000-120:2009), Phần
120: Dữ liệu cái- Trao đổi dữ liệu đặc trưng - Xuất xứ.
- TCVN 10249-130:2013 (ISO/TS 8000-130:2009), Phần
130: Dữ liệu cái- Trao đổi dữ liệu đặc trưng - Độ chính xác.
- TCVN 10249-140:2013 (ISO/TS
8000-140:2009), Phần 140: Dữ liệu cái - Trao đổi dữ liệu đặc
trưng - Tính đầy đủ.
- TCVN 10249-150:2013 (ISO/TS 8000-150:2011), Phần
150: Dữ liệu cái - Khung quản lý chất lượng.
- TCVN 10249-311:2013 (ISO/TS 8000-311:2012), Phần
311: Hướng dẫn ứng dụng chất lượng dữ liệu sản phẩm về hình dáng (PDQ-S).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data quality
- Part 2: Vocabulary
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này thiết lập từ vựng cho
các tiêu chuẩn trong bộ
tiêu chuẩn TCVN 10249 (ISO 8000).
Tiêu chuẩn này bao gồm:
· Thuật ngữ và định nghĩa về chất lượng dữ liệu.
· Thuật ngữ và định nghĩa được sử dụng trong bộ
tiêu chuẩn TCVN 10249 (ISO 8000).
Tiêu chuẩn này không bao gồm:
· Thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến chất lượng
nói chung.
2. Thuật ngữ liên
quan đến ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao thức ứng dụng (application
protocol)
Tiêu chuẩn ISO 10303 quy định mô hình
diễn giải ứng dụng đáp ứng phạm vi và yêu cầu thông tin cho một ứng dụng cụ thể.
CHÚ THÍCH 1: Định nghĩa này khác với định nghĩa trong tiêu chuẩn liên kết nối hệ
thống mở (OSI).
CHÚ THÍCH 2: Theo định nghĩa ở Điều 3.2.7,
ISO 10303-1:1994.
3. Thuật ngữ liên
quan đến dữ liệu
3.1.
Siêu dữ liệu (metadata)
Dữ liệu miêu tả và định nghĩa các dữ
liệu khác.
[ISO/IEC 11179-1:2004, định nghĩa
3.2.16]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu (data)
Thể hiện tượng trưng cho những điều gì
đó phụ thuộc (một phần) vào siêu dữ liệu của nó về ý nghĩa.
CHÚ THÍCH: Miêu tả bằng văn bản về chiếc ghế là một đại diện tượng trưng. Điều
này trái ngược với hình ảnh của
chiếc ghế là một đại diện
không tượng trưng.
VÍ DỤ: Hình ảnh có thể là một đại diện nhưng nó
không phải là đại diện đặc trưng.
3.3.
Tập dữ liệu (data set)
Việc nhóm dữ liệu có ý nghĩa về mặt
lôgic.
VÍ DỤ: Tệp tin thiết kế có
hỗ trợ của máy tính (CAD),
giao dịch trao đổi dữ liệu điện tử (EDI).
3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc miêu tả về các hạng mục theo
các lớp cụ thể.
VÍ DỤ: Giao thức ứng dụng phù hợp ISO 10303 là đặc tả dữ liệu.
3.5.
Mã định danh tổ chức
(organization identifier)
Tham chiếu rõ ràng đến tên pháp lý, địa
chỉ và người quản lý của tổ chức.
3.6.
Thông điệp dữ liệu (data
message)
Thông điệp được sử dụng để trao đổi dữ
liệu giữa các tổ chức.
CHÚ THÍCH: Có nhiều dạng thông điệp được
sử dụng. Ví dụ như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Thông điệp điện tử: dữ liệu được trao đổi bao gồm tệp
tin XML đính kèm trong
thư điện tử.
· Gọi phương thức từ xa Java: dữ liệu được trao
đổi bao gồm các chuỗi đối tượng Java tuân theo quy định kỹ thuật gọi phương thức
từ xa (RMI) Java.
· Gọi kết nối cơ sở
dữ liệu mở (ODBC): dữ
liệu được trao đổi bao gồm thông báo cập nhật đã mã hóa theo quy định kỹ thuật ODBC.
· Tệp tin dữ liệu được trao đổi bao gồm trên
đĩa quang được phân phối tới tổ chức bằng con người: dữ liệu được trao đổi bao gồm bảng
biểu.
4. Thuật ngữ liên
quan đến chất lượng
4.1.
Chất lượng (quality)
Mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn
có đáp ứng các yêu cầu.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ
"chất lượng" có thể được sử dụng với các tính từ như kém, tốt, tuyệt hảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN ISO 9000:2007, định nghĩa 3.1.1]
4.2.
Hệ thống quản lý chất lượng (quality management system)
Hệ thống quản lý để định hướng và kiểm
soát một tổ chức về chất lượng.
[TCVN ISO 9000:2007, định nghĩa
3.2.3]
4.3.
Quá trình (process)
Tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn
nhau hoặc tương tác để biến đổi đầu vào thành đầu ra.
CHÚ THÍCH 1: Đầu vào của một quá trình thường
là đầu ra của các quá trình khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Một quá
trình trong đó sự phù hợp của sản phẩm làm ra không thể hay không thể
kiểm tra xác nhận
được vì lý do kinh tế
thường được gọi
là “quá trình đặc biệt".
[TCVN ISO 9000:2007. định nghĩa 3.4.1]
5. Thuật ngữ liên
quan đến chất lượng dữ liệu
5.1.
Quản lý chất lượng dữ liệu (data
quality management)
Hoạt động cộng tác trực tiếp và kiểm
soát tổ chức bằng điều lệ về chất lượng dữ liệu.
5.2.
Bản ghi xuất xứ dữ liệu (data
provenance record)
Bản ghi cuối cùng về việc phát sinh và
chuyển các đơn thể dữ liệu thông qua các chủ sở hữu hoặc người lưu giữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.
Độ chính xác dữ liệu (data
accuracy)
Tính chặt chẽ về độ tương hợp giữa giá
trị thuộc tính và giá trị thực.
CHÚ THÍCH 1: Trong thực nghiệm, giá trị quy chiếu chấp
nhận được thay thế cho giá trị thực.
CHÚ THÍCH 2: Phù hợp với TCVN 8244-2 (ISO 3534-2).
5.4.
Giá trị thật (true value)
Giá trị thể hiện một đặc trưng được xác định
hoàn toàn trong điều kiện mà tại đó đặc trưng đó đang được xem xét.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị thật là khái
niệm lý thuyết và nói chung không thể biết chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.
Giá trị quy chiếu được chấp nhận (accepted reference value)
Giá trị dùng làm quy chiếu theo thỏa thuận để so
sánh.
CHÚ THÍCH: Giá trị quy chiếu được chấp
nhận nhận được từ:
a) Giá trị theo lý thuyết hoặc
được thiết lập dựa trên các nguyên
lý khoa học;
b) Giá trị được ấn định hoặc
chứng nhận dựa trên nghiên cứu thực nghiệm của tổ chức quốc gia hoặc quốc tế
nào đó;
c) Giá trị thỏa thuận hoặc được chứng
nhận dựa trên
nghiên cứu thực nghiệm phối hợp dưới sự bảo trợ của
một nhóm nhà khoa học hoặc
kỹ
thuật;
d) Kỳ vọng, nghĩa là trung bình của tập hợp các phép đo quy định khi a), b) và c)
không có sẵn.
(TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), định nghĩa
3.2.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản ghi độ chính xác dữ
liệu
(data accuracy record)
Bản ghi thông tin được cung cấp về độ
chính xác của đơn thể dữ liệu.
CHÚ THÍCH: Bản ghi độ chính xác dữ liệu
có thể bao gồm những
biểu diễn và cảnh báo về độ chính xác
dữ liệu.
5.7.
Nguồn dữ liệu chính chủ
(authoritative data source)
Chủ sở hữu quá trình tạo ra dữ liệu.
VÍ DỤ: Sở Giao thông vận tải của tiểu bang
Commonwealth, Pennsylvania, Hoa Kỳ là nguồn dữ liệu chính chủ cho các bản
ghi đăng ký thiết bị vận tải
Pennsylvania.
5.8.
Tính đầy đủ dữ liệu (data
completeness)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.
Bản ghi tính đầy đủ dữ liệu (data
completeness record)
Bản ghi thông tin được cung cấp về
tính đầy đủ của đơn thể dữ liệu.
CHÚ THÍCH: Bản ghi tính đầy đủ dữ liệu
có thể bao gồm biểu diễn và cảnh báo về tính đầy đủ dữ liệu.
6. Thuật ngữ liên
quan đến cú pháp và ngữ nghĩa
6.1.
Cú pháp hình thức (formal syntax)
Đặc tả về câu văn chính xác ngôn ngữ
hình thức mà sử dụng ngữ pháp hình thức.
CHÚ THÍCH 1: Ngôn ngữ hình thức là
ngôn ngữ mà máy tính có thể hiểu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Các biến thể
của dạng Backus-Naur (BNF) như dạng Augmented Backus Naur (ABNF) và Wirth
Syntax Notation (WSN) thường được sử dụng để quy định cú pháp về ngôn ngữ lập
trình máy tính và ngôn ngữ dữ liệu,
VÍ DỤ 1: Định nghĩa kiểu tài liệu XML (DTD) là cú pháp hình
thức.
VÍ DỤ 2: Trong ISO 10303-21
có chứa cú pháp hình thức trong
WSN dành cho các tệp
tin vậy lý ISO 10303.
6.2.
Mã hóa ngữ nghĩa (semantic
encoding)
Kỹ thuật thay thế các thuật ngữ ngôn
ngữ tự nhiên trong thông điệp bằng các mã định danh có tham chiếu đến các mục từ từ điển
dữ liệu.
6.3.
Đặc tả dữ liệu được mã
hóa ngữ nghĩa
(semantically coded data specification)
Tuyên bố về các yêu cầu dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đặc tả dữ liệu đã mã hóa ngữ nghĩa có thể được sử dụng để quy định
các điều lệ về miêu tả các
khoản mục đến từng các lớp riêng bằng cách mã hóa ngữ nghĩa.
VÍ DỤ 1: ISO/TS 22745-30 hướng
dẫn định danh là đặc tả dữ liệu được mã hóa ngữ nghĩa,
VÍ DỤ 2: ISO 13584-501 định nghĩa đặc tả dữ liệu được
mã hóa ngữ nghĩa.
7. Thuật ngữ liên
quan đến dữ liệu đặc trưng
7.1.
Giá trị thuộc tính (property
value)
Trường hợp một giá trị cụ thể cũng như
mã định danh cho mục từ từ điển dữ liệu xác định thuộc tính.
7.2.
Dữ liệu đặc trưng
(characteristic data)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: ISO 13584, ISO 15926,
ISO 22745, ISO 13399 và ISO/TS 29002 đều bao gồm dữ liệu đặc trưng trong
các mô hình dữ liệu.
VÍ DỤ: Khoản mục "Ốc vít sáu cạnh -
A193 Grade B7, 250-20 X 1.250" có trong danh mục hàng hóa của nhà sản xuất.
Khoản này có thể dược miêu tả như sau:
Lớp: ốc vít sáu cạnh
Giá trị thuộc tính:
[quy định kỹ thuật về vật liệu,
A193 Grade B7]
[đường kính, 0,250 in]
[đầu chỉ, 20/in]
[chiều dài, 1.250 in]
Trong dữ liệu đặc trưng thực tế,
phần tử đầu tiên của
mỗi cặp dấu ngoặc đơn
có thể là mã định
danh cho một mục từ từ điển dữ liệu.
Các phần tử phải được giải
mã rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.
Từ điển dữ liệu (data
dictionary)
Tập hợp các mục từ từ điển dữ liệu cho
phép tìm kiếm bằng mã định danh thực thể.
8.2.
Mục từ từ điển dữ liệu (data
dictionary entry)
Miêu tả kiểu mục từ bao gồm (ít nhất)
một mã định danh rõ ràng, một thuật ngữ và một định nghĩa.
CHÚ THÍCH 1: Trong kiến trúc dữ liệu bộ tiêu
chuẩn TCVN 10249
(ISO 8000), thuộc tính không cần liên kết đến kiểu dữ liệu cụ thể nào trong từ điển dữ liệu. Mối
liên kết giữa thuộc tính và kiểu dữ liệu có thể được tạo trong đặc tả dữ liệu.
CHÚ THÍCH 2: Để trao đổi giá trị tương
ứng với mục từ từ điển dữ liệu, rất nhiều thông tin có thể cần thiết
hơn mã định danh, tên và định nghĩa. Đối với
thuộc tính, kiểu dữ liệu là
cần thiết. Tùy theo loại thuộc tính, các phần tử dữ liệu khác như đơn vị đo, và ngôn ngữ,
có thể lại cần thiết hơn.
Mọi thứ đều có thể
đưa
vào trong từ điển dữ liệu, trong đặc tả dữ liệu có tham chiếu đến
mục từ điển dữ liệu, hoặc
liên kết đến chính dữ liệu của chúng.
CHÚ THÍCH 3: Trong kiến
trúc dữ liệu ISO 13584, mục từ từ điển cho thuộc tính là cần thiết để tham chiếu
đến kiểu dữ liệu cụ thể. Tức
là mục từ từ điển ISO 13584 là
trường hợp đặc biệt
của nhiều tình huống thông thường được định
nghĩa trong điều này, và bao gồm các phần tử trong đặc tả dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.
Giao dịch thương mại (business
transaction)
Hoàn thành một hoạt động thương mại hoặc
một tiến trình hoạt động.
9.2.
Dữ liệu giao dịch (transaction
data)
Dữ liệu biểu diễn giao dịch thương mại.
10. Thuật ngữ liên
quan đến dữ liệu đo lường
10.1.
Phép đo (measure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.
Đo lường (measurement)
Kết quả phép đo một sự vật.
10.3.
Dữ liệu đo (measurement data)
Bản ghi dữ liệu kết quả đo lường.
11. Thuật ngữ liên
quan đến dữ liệu cái
11.1.
Dữ liệu cái (master data)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Dữ liệu cái điển hình bao gồm các
bản ghi về miêu tả
khách hàng, sản phẩm, nhân viên,
vật liệu, bên cung ứng, dịch vụ, cổ đông, tài sản, thiết bị và điều lệ và
luật lệ.
CHÚ THÍCH 2: Xác định cái gì đang có
trong dữ liệu cái phụ thuộc
vào điểm quan sát của tổ chức.
CHÚ THÍCH 3: Thuật ngữ "thực thể"
được sử dụng theo ý nghĩa chung, không được sử dụng trong các mô hình dữ liệu.
VÍ DỤ: Giao dịch thẻ tín dụng có liên quan đến hai thực thể
được biểu diễn bằng dữ liệu
cái. Đầu tiên là xử lý tài khoản thẻ tín dụng ngân hàng được định
danh bằng số thẻ tín
dụng, trong đó dữ liệu cái có chứa thông tin được yêu cầu từ ngân hàng đang xử lý về tài khoản cụ
thể đó. Tiếp theo
là tài khoản giao dịch ngân hàng đang chấp nhận là được định danh bằng số giao dịch,
trong đó dữ liệu cái chứa thông tin được yêu cầu bởi ngân hàng đang chấp nhận về giao dịch cụ thể đó.
11.2.
Thông điệp dữ liệu cái (master data
message)
Thông điệp dữ liệu được sử dụng để
trao đổi dữ liệu cái.
12. Thuật ngữ liên
quan đến dữ liệu sản phẩm
12.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một việc hoặc một vật được tạo bởi quá trình tự
nhiên hoặc nhân tạo.
[ISO 10303-1:1994, định nghĩa 3.2.26]
12.2.
Dữ liệu sản phẩm (product
data)
Biểu diễn thông tin về sản phẩm theo cách
thức chuẩn phù hợp để truyền thông, phiên dịch hoặc xử lý bởi con người
hoặc bằng máy tính.
[ISO 10303-1:1994, định nghĩa 3.2.27]
13. Thuật ngữ liên
quan đến hạng mục sản xuất và hạng mục cung ứng
13.1.
Hạng mục sản xuất (item of
production)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hạng mục sản xuất thông thường
kèm theo mã hiệu cấu kiện, mã hiệu kiểu mẫu
hoặc mã sản xuất.
[ISO 22745-2:2010, định nghĩa 22.2]
13.2.
Hạng mục cung ứng (item of
supply)
Lớp sản phẩm hoặc dịch vụ
có thể thay thế được thực hiện theo đợt, mẫu hoặc chức năng đã xác định bởi người mua.
[ISO 22745-2:20130, định nghĩa 22.1]
13.3.
Đơn vị phân loại hàng hóa tồn kho
(stockkeeping unit)
sku
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cơ sở dữ liệu thuật ngữ được liên kết
với hệ thống kiểm kê và hệ thống
hậu cần sản xuất bao gồm mã hiệu cấu kiện và số sku, tại đó các thao tác thiết kế
bên trong hệ thống biểu diễn đối tượng
truy vấn. Tuy nhiên
chức năng của chúng như là các thuật ngữ và những
khi lấy các đặc điểm của
thuật ngữ trong đàm thoại thông thường và tạo văn bản.
VÍ DỤ: Đối với hạng mục từ "PLAID PLANNEL
PANTS #5193 Cỡ 3, 4, 6, 7, 10, 12", thì "#5193-6" biểu diễn số sku
của hạng mục: Mã hiệu mẫu
#5193, cỡ 6.
[ISO 12620:1999, định nghĩa
A.2.1.17.1]
13.4.
Mã hiệu cấu kiện (part
number)
Thiết kế mã hiệu chữ-số đơn nhất gắn
liền với đối tượng
trong hệ thống sản xuất.
CHÚ THÍCH: Cơ sở dữ liệu thuật
ngữ được liên kết với hệ thống kiểm kê và
hệ thống hậu cần sản xuất
bao gồm mã hiệu cấu kiện và số sku, tại đó các chức năng thiết kế
bên trong hệ thống
biểu diễn đối tượng truy vấn. Tuy nhiên chức năng của chúng như là các
thuật ngữ và những khi lấy các đặc tính của thuật
ngữ trong đàm thoại thông thường và tạo văn bản.
VÍ DỤ: Mã hiệu cấu kiện mẫu từ hệ thống sản
xuất hệ thống truyền lực tự động, trong đó mỗi mảng mã hiệu biểu diễn mức phân loại
khác nhau trong hệ thống:
clutch cover 1 110 036 00 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
driven disk retainer plate 3 124 119
01 a
driven disk cover plate 3 122 234 00 c
diaphragm spring 4 220 100 00 g
[ISO 12620:1999, định nghĩa
A.2.1.17.2)
13.5.
Số sêri (serial number)
Mã hiệu theo dõi tài sản (asset
tracking number)
Mã hiệu tài sản (asset
number)
Mã hiệu được sử dụng để định danh cho
sự xuất hiện riêng lẻ của một hạng
mục sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Nhận diện tài liệu
Để cung cấp cho việc nhận diện minh bạch
một đối tượng thông tin trong hệ thống mở, định danh đối tượng
{tiêu chuẩn
TCVN 10249 phần (2) phiên bản (1)}
được gán cho tiêu chuẩn này. Như thế
giá trị được định nghĩa trong ISO/IEC 8824-1, và được miêu tả trong
ISO 10303-1.
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗ trợ thuật ngữ và định nghĩa
B.1. Tổng quan
Phụ lục này bao gồm các thuật ngữ được
tham chiếu bởi các định nghĩa từ Điều 2 đến Điều 13, nhưng khác với các thuật
ngữ và định nghĩa khác trong tiêu chuẩn này. Định nghĩa trong phụ lục này cho phép
hiểu rõ về các định nghĩa tham chiếu chúng. Định nghĩa từ Điều 3 đến Điều 13 được
xem như là quy định cho tiêu chuẩn này.
B.2. Thuật ngữ và
định nghĩa từ tiêu chuẩn khác
B.2.1.
yêu cầu (requirement)
Nhu cầu hay mong đợi đã được công bố,
ngầm hiểu chung hay bắt buộc.
CHÚ THÍCH 1: "Ngầm hiểu chung" nghĩa là những
gì thực hành mang tính thông lệ
hay phổ biến đối với một tổ chức, khách hàng của
tổ chức và các bên
quan tâm khác, nghĩa là nhu cầu hay mong đợi được xem là ngầm hiểu.
CHÚ THÍCH 2: Có thể sử dụng một
định ngữ để chỉ rõ loại yêu
cầu cụ thể, ví dụ: yêu cầu đối
với sản phẩm, yêu cầu đối với hệ thống chất lượng, yêu cầu của khách
hàng..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Yêu cầu có thể được nảy
sinh từ các bên quan tâm
khác nhau.
CHÚ THÍCH 5: Định nghĩa
này khác với định nghĩa nêu ở 3.12.1 của ISO/IEC
Directives, phần 2:2004
[TCVN ISO 9000:2007, định nghĩa 3.1.2]
B.2.2.
hệ thống (system)
Tập hợp các yếu tố có liên quan lẫn
nhau hay tương tác.
[TCVN ISO 9000:2007. định nghĩa 3.2.1]
B.2.3.
hệ thống quản
lý
(management system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN ISO 9000:2007, định nghĩa 3.2.2]
B.2.4.
sản phẩm (product)
Kết quả của quá trình.
CHÚ THÍCH 1: Có bốn chủng loại sản
phẩm chung nhất như sau:
· dịch vụ (ví dụ: vận chuyển);
· phần mềm (ví dụ: chương trình máy tính, từ điển);
· phần cứng (ví dụ: bộ phận máy móc
cơ khí);
· vật liệu được chế biến (ví dụ dầu bôi
trơn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Dịch vụ là kết quả của
ít nhất một hoạt động cần được tiến hành tại nơi tương giao giữa người cung ứng
và khách hàng và thường không hữu hình. Ví dụ, việc cung cấp một dịch vụ có thể liên quan đến
những điều sau:
· một hoạt động thực hiện trên một sản phẩm hữu hình do khách
hàng cung cấp (ví dụ: sửa xe hơi);
· một hoạt động thực hiện trên một sản phẩm
không cảm nhận bằng xúc giác
do khách hàng cung cấp (ví dụ: khai thu nhập để hoàn thiện
thuế);
· giao một sản phẩm không hữu hình (ví dụ: cung cấp
thông tin trong ngữ cảnh chuyển giao kiến thức);
· tạo ra một bầu không khí cho khách
hàng (ví dụ: trong
khách sạn hay nhà hàng).
Sản phẩm mềm bao gồm thông tin và thường không
hữu hình, và có thể dưới dạng phương pháp, cách chuyển giao hay thủ tục. Nói
chung, sản phẩm cứng thường
hữu hình và lượng của chúng là một đặc tính đếm được. Vật liệu qua chế
biến thường hữu hình và lượng của
chúng là đặc tính liên tục.
Sản phẩm cứng và vật liệu qua
chế biến thường được gọi là hàng hóa.
CHÚ THÍCH 3: Đảm bảo chất lượng chủ yếu tập trung
vào sản phẩm định nhằm tới.
[TCVN ISO 9000:2007, định nghĩa 3.4.2]
CHÚ THÍCH 4: Chú thích trong
định nghĩa ở TCVN ISO
9000 có thể bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đặc trưng (characteristic)
Đặc tính để phân biệt.
CHÚ THÍCH 1: Một đặc tính có thể vốn
có hay được gán thêm.
CHÚ THÍCH 2: Một đặc tính có thể định
tính hay định lượng.
CHÚ THÍCH 3: Có nhiều
loại đặc tính khác nhau,
ví dụ như:
· vật lý (ví dụ: đặc tính cơ, điện, sinh, hóa);
· cảm quan (ví dụ các đặc tính liên
quan đến ngửi, sờ mó, nếm
nhìn, nghe);
· hành vi (ví dụ: nhã nhặn, trung thực, chân thật);
· thời gian (ví dụ: đúng lúc, tin cậy, sẵn có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· chức năng (ví dụ: tốc độ tối đa của máy
bay).
[TCVN ISO 9000:2007, định nghĩa 3.5.1]
B.2.6.
sự phù
hợp
(conformity)
Sự đáp ứng một yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Trong tiếng Anh, thuật ngữ
"conformance" cũng được hiểu là sự phù hợp.
[TCVN ISO 9000:2007, định nghĩa 3.6.1]
B.2.7.
thông tin (information)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN ISO 9000:2007, định nghĩa 3.7.1]
CHÚ THÍCH 1: Thông tin đang được xem xét,
dữ liệu cần được hiểu bởi bên nhận đã
chỉ định. Điều
này có nghĩa là dữ liệu cần ở trong dạng mẫu thích hợp cho con người
hiểu được và biểu diễn được và trong ngôn ngữ mà người nhận đã chỉ định có thể hiểu được.
CHÚ THÍCH 2: Thỉnh thoảng các
phần tử dữ liệu riêng rẽ không tạo thành dữ liệu có nghĩa theo đúng bản thân chúng,
nhưng để trở thành dữ liệu có nghĩa chỉ
khi được gộp nhóm với các thành phần dữ liệu khác. Ví dụ, khi huấn luyện
kiểu kinh doanh,
ngày lập hóa đơn chỉ có tạo thành
thông tin có nghĩa nếu nó đi cùng với ít nhất ba đơn thể dữ liệu: người lập hóa đơn, người nhận hóa đơn và tổng
số hóa đơn. Dĩ nhiên, các phần tử dữ liệu khác như mã hiệu hóa đơn cũng thỉnh thoảng được
yêu cầu trong phần nội dung chính.
B.2.8.
dữ liệu (data)
sự biểu diễn có thể dịch lại của thông
tin theo cách thức chuẩn tương thích để truyền thông, giao tiếp hoặc xử lý.
CHÚ THÍCH: Dữ liệu có thể được xử lý bởi
con người hoặc bằng các phương
thức tự động.
[TCVN 7563-1:2005 (ISO/IEC
2382-1:1993), định nghĩa
01.01.02]
B.2.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
các đối tượng chính đã biết, như là sự
vật, sự kiện, sự việc, quá trình hoặc ý tưởng bao gồm các khái niệm có trong phần
nội dung chính có nghĩa riêng cụ thể.
[TCVN 7563-1:2005 (ISO/IEC
2382-1:1993), định nghĩa
01.01.01)
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), Thống
kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 2: Thống kê và ứng dụng.
[2] TCVN 10249-1 (ISO/TS 8000-1:2011), Chất
lượng dữ liệu - Phần 1: Tổng quan.
[3] TCVN ISO 9000:2007. Hệ thống quản
lý chất lượng - Các yêu cầu.
[4] ISO 10303 (tất cả các phần), Industrial
automation systems and integration - Product data representation and exchange.
[5] ISO 10303-1:1994, Industrial
automation systems and integration - Product data representation and exchange -
Part 1: Overview and fundamental
principles.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] ISO 13399 (tất cả các phần), Cutting
tool data representation and exchange.
[8] ISO 13584 (tất cả các phần), Industrial
automation systems and integration - Parts library.
[9] ISO 15926 (tất cả các phần), Industrial
automation systems and integration - Integration of life- cycle data
for process plants including oil and gas production facilities.
[10] ISO 22745 (tất cả các phần), Industrial
automation systems and integration - Open technical dictionaries and their
application to master data.
[11] ISO/TS 29002 (tất cả các phần), Industrial
automation systems and integration - Exchange of characteristic data.
[12] TCVN 7563-1:2005 (ISO/IEC
2382-1:1993), Công nghệ thông tin - Từ
vựng - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản.
[13] ISO/IEC 8824-1, Information
technology - Abstract Syntax Notation One (ASN.1) - Part 1: Specification of basic
notation.
[14] ISO/IEC 11179-1:2004, Information
technology - Metadata registries (MDR) - Part 1: Framework.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ liên quan đến ứng dụng
3. Thuật ngữ liên quan đến dữ liệu
4. Thuật ngữ liên quan đến chất lượng
5. Thuật ngữ liên quan đến chất lượng dữ
liệu
6. Thuật ngữ liên quan đến cú pháp và ngữ
nghĩa
7. Thuật ngữ liên quan đến dữ liệu đặc
trưng
8. Thuật ngữ liên quan đến từ điển dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Thuật ngữ liên quan đến dữ liệu đo
11. Phân đoạn mạng
12. Thuật ngữ liên quan đến dữ liệu sản phẩm
13. Thuật ngữ liên quan đến hạng mục sản
xuất và hạng mục cung ứng
Phụ lục A (quy định) Nhận diện tài liệu
Phụ lục B (tham khảo) Hỗ trợ thuật ngữ
và định nghĩa
Thư mục tài liệu tham khảo