ABNF
|
Augmented Backus-Naur Form
|
Dạng mẫu Backus-Naur tăng cường
|
AMS
|
American Material Specification
|
Đặc tả vật liệu Mỹ
|
API
|
application programming interface
|
Giao diện lập trình ứng dụng
|
ASN
|
Abstract Syntax Notation
|
Ký pháp cú pháp trừu tượng
|
BNF
|
Backus-Naur Form
|
Mẫu Backus-Naur
|
DTD
|
document type definition
|
Định nghĩa kiểu tài liệu
|
ECCMA
|
Electronic Commerce Code Management Association
|
Hiệp hội quản lý mã hóa thương mại
điện tử
|
EDIFACT
|
Electronic Data Interchange for Administration,
Commerce and Transport
|
Trao đổi dữ liệu điện tử dùng cho
Hành chính,
Thương
mại và Vận tải
|
ERP
|
enterprise resource planning
|
Hoạch định tài nguyên doanh nghiệp
|
FIIG
|
Federal item identification
guide
|
Hướng dẫn nhận diện hạng mục liên
bang
|
FLIS
|
Federal Logistics Information
System
|
Hệ thống thông tin hậu cần liên bang
|
NRICSC
|
Natural Resources Industry Content Standardization
Council
|
Hội đồng tiêu chuẩn hóa về công nghiệp
tài nguyên thiên nhiên.
|
OTD
|
open technical dictionary
|
Từ điển kỹ thuật mở
|
PDM
|
product data management
|
Quản lý dữ liệu sản phẩm
|
RDL
|
reference data library
|
Thư viện dữ liệu tham khảo
|
SI
|
Système International d'Unités
|
Hệ thống đơn vị đo lường SI
|
SOAP
|
Simple Object Access Protocol
|
Giao thức truy cập đối tượng đơn giản
|
UNTDED
|
United Nations Trade Data Elements
Directory
|
Thư mục thành phần dữ liệu thương mại
Liên hợp quốc
|
URI
|
uniform resource identifier
|
Mã định danh tài nguyên thống nhất
|
URL
|
uniform resource locator
|
Định vị tài nguyên thống nhất
|
XML
|
Extensible Markup Language
|
Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng
|
5. Khái niệm cơ bản
và giả định
Trong khi bit là khối xây dựng cơ bản
cho dữ liệu lưu trữ điện tử, giá trị thuộc tính là khối xây dựng cơ bản cho dữ
liệu đặc trưng được lưu trữ điện tử. Giá trị dữ liệu bản thân nó không có nghĩa
hay có nghĩa mập mờ. Giá trị dữ liệu thực tế thường là nhãn giá trị dữ liệu với
tên thuộc tính theo phần tử trạng thái rõ ràng của
dữ liệu đặc trưng.
VÍ DỤ. Công ty ABC có mã hiệu cấu kiện 94117
là vòng O với chiều
cao mặt cắt ngang giữa 0,135 in (0,343 cm) và 0,143 in (0,363 cm), đường kính lỗ
trung tâm giữa 15,470 in (39,294 cm) và 15,530 in (39.446 cm), độ cứng Shore giữa
60,0 và 70,0 A, chế tạo bằng cao su
butadiene-acrylonitrile phù hợp với AMS 7271, cùng tham chiếu kiểm soát thiết
kế 3003489P1. Đây là công bố bằng ngôn ngữ tự
nhiên của dữ liệu đặc trưng có thể phân tách thành các phần tử như
trong Bảng 1. Cột đầu tiên là nhãn dữ liệu và cột thứ hai là giá trị dữ liệu.
Bảng 1 - Dữ
liệu đặc trưng cho vòng O.
Dữ liệu
Giá trị dữ
liệu
Chiều cao mặt cắt ngang
Nhỏ nhất 0,135 in (0,343 cm) và tối
đa 0,143 in (0,363 cm)
Đường kính lỗ trung tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng
Độ cứng Shore nhỏ nhất là 60,0 và tối
đa là 70,0 A
Vật liệu
Cao su butadiene-acrylonitrile
Tài liệu và phân loại vật liệu
AMS 7271
Mã sản xuất
94117
Tham chiếu kiểm soát thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc biểu diễn này có những bất lợi
sau:
• nhãn theo một
ngôn ngữ và người đọc ở ngôn ngữ
khác có thể không hiểu dữ liệu;
• nhãn tùy theo
sự khác nhau về phát âm, viết hoa, đánh dấu câu... làm khó khăn cho
chương
trình máy tính để hiểu được dữ liệu đặc trưng;
• nhãn không được
định nghĩa có thể gây ra các tương tác khác nhau giữa bên gửi và bên nhận. Để xác định vấn
đề, tiêu chuẩn này yêu cầu
rằng thông điệp dữ liệu cái khi được trao đổi với dữ liệu đặc trưng
theo định dạng mã hóa, trong đó từng nhãn theo ngôn ngữ tự nhiên được thay thế
bằng một tham chiếu đến mục từ từ điển dữ liệu. Mục từ từ điển dữ liệu bao gồm
các thuật ngữ theo ngôn ngữ tự nhiên và các định nghĩa thuộc tính theo một hoặc
nhiều ngôn ngữ.
Theo đó thì giá trị thuộc tính là khối
xây dựng cơ bản của thông tin được lưu trữ điện tử, chất lượng giá trị
thuộc tính là một yếu tố quyết định cho chất lượng thông tin.
6. Yêu cầu chung
Thông điệp dữ liệu cái phải tương
thích với những yêu cầu chung sau:
CHÚ THÍCH 1. Một số yêu cầu
chung được phân tích tỉ mỉ trong Điều 7
đến Điều 9.
a. Thông điệp dữ liệu cái phải có trạng
thái rõ ràng, tất cả thông tin cần thiết cho bên nhận xác định là có nghĩa và nội
dung có giá trị đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Đặc tả dữ liệu phải được quy định sử dụng
ngôn ngữ máy tính hiểu được.
d. Thông điệp dữ liệu cái phải chỉ dẫn rõ ràng
cho cả đặc tả dữ liệu hay đặc tả kỹ thuật phù hợp đầy đủ và cho cú pháp hình thức
hay các cú pháp mà nó tuân thủ.
CHÚ THÍCH 2. Thông diệp dữ
liệu cái có thể phù hợp
đầy đủ hơn đặc tả dữ liệu; thông điệp cần phù hợp với nhiều hơn một cú pháp hình thức.
VÍ DỤ 1 Trường hợp này khi tồn tại cú pháp hình
thức bị giới hạn cho
phép tập con trong các khả năng có thể đã cho phép trong bảng cú pháp hình thức. Như
thế, thông điệp
có thể được kiểm tra bằng cách hoặc
bằng bảng cú
pháp hình thức hoặc bằng tập con giới hạn. Nếu chỉ
một hàng cú pháp hình thức được tham chiếu đến trong thông điệp, tất cả người sử dụng
bảng cú pháp hình thức sẽ không hiểu được họ sẽ có khả năng kiểm tra
và giải thích thông điệp.
e. Thông điệp dữ liệu cái phải có khả
năng kiểm tra tính đúng đắn dựa vào cả cú pháp hình thức và đặc tả dữ liệu
tự động nhờ máy tính.
f. Tham chiếu bên trong thông điệp dữ liệu
cái đến các mục từ từ điển dữ liệu phải ở dạng mã định danh rõ ràng theo như lược đồ
quốc tế đã được công nhận.
VÍ DỤ 2. Mã định danh tài nguyên thống nhất (URI), mã định danh
khái niệm ISO 22745 và các đơn vị ngữ nghĩa cơ bản ISO 13584.
7. Cú pháp
Mỗi thông điệp dữ liệu cái phải chứa
trong đó phần đầu tham chiếu đến cú pháp hình thức hoặc các cú pháp mà thông điệp
dữ liệu cái đó tuân thủ. Tham chiếu
phải có định dạng mã định danh rõ ràng đối với phiên bản cụ thể của cú pháp
hình thức đã sử dụng để mã hóa thông điệp dữ liệu cái. Mỗi cú pháp hình thức phải
sẵn sàng cho tất cả các bên tham gia. Nếu dữ liệu cái được đưa ra công khai, tất
cả cú pháp hình thức phải có giá trị công khai. Mỗi cú pháp hình thức phải có
giá trị tại chi phí hợp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2. Không
yêu cầu phải tự do thay đổi cú pháp hình thức.
CHÚ THÍCH 3. Không
có ngăn cấm mã hóa.
CHÚ THÍCH 4. Ví dụ
về các cú pháp
hình thức có giá trị công khai được đưa ra trong Bảng 2.
Thông điệp dữ liệu cái có thể kiểm tra
(tự động) sử dụng công cụ phần mềm, tuân thủ theo cú pháp hình thức.
CHÚ THÍCH 5. Từ quan điểm
thực tế, điều này có nghĩa cú pháp hình thức cần là ngôn ngữ máy
tính mà không phải là ngôn ngữ tự
nhiên.
VÍ DỤ. Tham chiếu đến ngôn ngữ tiếng
Anh là cú pháp không phù hợp với yêu cầu này.
Bảng 2 - Ví dụ
cú pháp hình thức đã được công bố
Mã hiệu
Tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống và tích hợp tự động hóa công nghiệp
- Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng
trong dữ liệu cái - Phần 40: Biểu diễn dữ liệu cái
ISO 9735
Trao đổi dữ liệu điện tử dùng cho
Hành chính, Thương
mại và Vận tải - Điều lệ cú pháp mức ứng dụng
ISO 13584-25
Hệ thống và tích hợp tự động hóa
công nghiệp - Thư viện thành phần - Phần 25: Tài nguyên lôgic: Mô hình
lôgic cho thư viện bên cung ứng với giá trị kết hợp và nội dung rõ ràng.
ISO 13584-35
Hệ thống và tích hợp tự động hóa
công nghiệp - Thư viện thành phần - Phần 35: Tài nguyên thực thi: Giao diện bảng
tính cho thư viện thành phần.
8. Mã hóa ngữ nghĩa
8.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã hóa ngữ nghĩa là kỹ thuật thay thế
các thuật ngữ theo ngôn ngữ tự nhiên trong thông điệp bằng các tham
chiếu trong mục từ từ điển dữ liệu. Mỗi tham chiếu phải ở dạng mã định
danh rõ ràng. Mỗi giá trị thuộc tính phải bao gồm hoặc tham chiếu tất cả dữ liệu
cần thiết để định nghĩa rõ ràng ý nghĩa của nó. Mỗi tham chiếu phải là một mục
từ từ điển dữ liệu nằm trong từ điển dữ liệu.
CHÚ THÍCH 1. Để hiểu ý nghĩa của
giá trị thuộc tỉnh, cần phải biết
được kiểu dữ liệu của
giá trị đó. Các điều sau phải
có:
a. giá trị thuộc tính phải rõ ràng;
b. thông qua tham chiếu đến mục từ từ điển dữ liệu cho thuộc tính, bao gồm đặc
tả kiểu dữ liệu;
c. thông qua tham chiếu đến mục từ từ điển dữ
liệu cho kiểu dữ liệu;
d. thông qua tham chiếu đến mục từ đặc tả dữ liệu,
bao gồm đặc tả kiểu dữ liệu.
Tham chiếu phải giữ được tính toàn vẹn
cho dữ liệu bên nhận trong đó tham chiếu đến mục từ từ điển dữ liệu có thể được
tích hợp với dữ liệu bản thân bên nhận mà không cần tạo kết nối cộng tác.
CHÚ THÍCH 2. Mã định danh
bên trong từ điển dữ liệu là chủ đề có bản quyền. Việc sử dụng mã định danh
bên trong tài liệu hoặc dữ liệu
cái có thể tạo một kết
nối cộng tác với chủ sở hữu bản quyền trong mã định danh có thể ngang quyền với sổ
đăng ký và hiệu lực bản quyền trong công việc, không quan tâm đến cách chia sẻ thế
nào trong công việc đã chia. Từ điển
dữ liệu trong đó có mã định danh nằm trong miền
công khai thì
phải bảo vệ bên nhận khi kết
nối cộng tác. Từ điển dữ liệu trong đó mã định danh không nằm trong miền công khai
nhưng có phần quyền cụ thể việc
sử dụng mã định danh không có tạo kết nối công tác cũng có thể chấp nhận được.
Từ điển dữ liệu phải truy cập được
theo định dạng điện tử theo các điều khoản giấy phép thuộc một trong các cách
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Từ điển dữ liệu hỗ trợ giao diện lập
trình ứng dụng (API), có trên Internet, để xử lý các thực thể tham chiếu đến mục
từ từ điển dữ liệu có chứa các thuật ngữ hỗ trợ. Tham chiếu phải theo dạng mã định
danh rõ ràng.
CHÚ THÍCH. Thuộc tính được quy định
và thực thi giao diện dịch vụ mạng có sử dụng giao thức truy cập đối tượng đơn
giản (SOAP) phải đạt các yêu cầu.
c. Mục từ từ điển dữ liệu có chứa thuật
ngữ hỗ trợ được chứa dạng vật lý trong cùng tập dữ liệu như giá trị thuộc tính.
CHÚ THÍCH 3. Xem Phụ lục C về các ví dụ từ
điển dữ liệu đã công bố.
8.1.2. Yêu cầu mức 2
Ngoài các yêu cầu đã quy định tại
8.1.1, mỗi tập dữ liệu hướng tới sự phù hợp với mức 2 phải đạt các yêu cầu tại
điều này.
Nếu lựa chọn a trong 8.1.1 (từ điển dữ
liệu có thể tải về
toàn bộ từ mạng Internet), thì từ điển dữ liệu phải tải về miễn phí theo điều
khoản trong giấy phép.
Nếu lựa chọn b trong 8.1.1 (từ điển dữ
liệu hỗ trợ API để xử lý), thì API phải sử dụng miễn phí theo điều khoản
trong giấy phép.
8.2. Yêu cầu cho tất cả
giá trị thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ. Máy giặt có thuộc tính là
"Tài liệu vật tư ASTM A682". (Tài liệu vật tư là đặc tả kỹ thuật,
tiêu chuẩn hay tài liệu tham khảo của nhà sản xuất trong đó chỉ ra vật liệu) Thuộc tính này biểu
diễn bằng giá trị thuộc tính
bao gồm các thành
phần sau:
• Mã định danh
tham chiếu mục từ từ điển dữ liệu đến
"tài liệu vật tư";
• Giá trị dữ liệu
"ASTM A682".
Từ điển dữ liệu trong thực tế thì mục
từ từ điển dữ liệu cho "tài liệu vật tư" có mã định danh là "0161-1#02-033785#1". Tham chiếu
này là từ giá trị thuộc tính đến
mục từ từ điển dữ liệu như trong Hình 1.
Hình 1 - Ví dụ về giá
trị thuộc tính
CHÚ THÍCH. Hình 1 biểu diễn cấu trúc logic
của giá trị thuộc tính và tham chiếu của
nó đến từ điển. Hình này
không dùng để phân tích như biểu
diễn vật lý. Cặp giá trị thuộc tính và mối quan hệ của nó đến các mục từ từ điển dữ liệu có
thể được biểu diễn trong
nhiều dạng khác nhau, bao gồm ISO 10303-21, XML, và bảng tính. Ví dụ, Hình 2 cho thấy
cách biểu diễn
dạng bảng tính của giá trị thuộc tính.
Hình 2 - Ví dụ về giá trị thuộc
tính - dạng bảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các yêu cầu trong 8.2, mỗi giá
trị thuộc tính khi đo lường thuộc tính vật lý phải thích hợp với các yêu
cầu cho trong điều này.
Đơn vị đo phải được quy định rõ ràng
và không mập mờ.
Đơn vị đo phải cho trước theo một
trong những cách sau:
a. Giá trị dữ liệu chứa tham chiếu
đến mục từ từ điển dữ liệu cho đơn vị đo. Tham chiếu phải ở dạng mã định
danh rõ ràng.
b. Giá trị dữ liệu có chứa biểu tượng
cho đơn vị đo cơ bản như quy định trong ISO 80000 hoặc IEC 80000 cùng tiền tố tùy chọn.
VÍ DỤ 1. "cm" là centimét, "kg" là
kilôgam, "mV" là mili vôn.
CHÚ THÍCH 1. Tiền tố biểu diễn phép
nhân với 10, tức là "kilo", "centi", "mili".
CHÚ THÍCH 2. ISO 80000 và
IEC 80000 chỉ bao gồm đơn vị SI, không
bao gồm đơn vị như
"inch".
c. Đơn vị đo được quy định trong định nghĩa thuộc tính
là đơn vị đơn lẻ của phép đo thuộc tính,
hoặc
là
đơn vị mặc định cho phép đo lựa chọn từ nhiều đơn vị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đơn vị đo được quy định trong định
nghĩa thuộc tính, đơn vị này phải được quy định dạng nguyên bản hoặc trong dạng
cấu trúc hình
thức.
VÍ DỤ 2. Trong ISO 13584, mỗi thuộc tính trong từ
điển là có liên kết đến kiểu dữ liệu, được biểu diễn bằng kiểu dữ liệu thực thể data_type (kiểu
dữ liệu). Hai kiểu con của kiểu dữ liệu thực thể data_type (kiểu
dữ liệu) được cung cấp để biểu diễn
phép đo vật lý: real_measure_type (kiểu đo số thực) và int_measure_type
(kiểu đo số nguyên). Cả hai kiểu dữ liệu thực thể này đều có liên kết đến
đơn vị đo mặc định, và có thể có đơn vị đo thay
thế. Đơn vị đo được biểu diễn bằng cách sử dụng lược
đồ đo lường trong ISO 10303-41. Bên trong lược đồ đo lường, kiểu dữ liệu thực
thể derived_unit (đơn vị gốc) cho phép định nghĩa đơn vị theo các đơn vị khác, trong định dạng
trao đổi được trong máy tính. Ví dụ về đơn vị gốc có thể được xác định theo dạng trao đổi được trong máy
tính có sử dụng lược đồ đo lường bao gồm:
• đơn vị gốc
"inch"
=
2,54 cm;
• đơn vị gốc
"mét trên giây"
= m/s.
Như trên, "cm", "m" và "s" biểu
diễn đơn vị đo SI.
Nếu phép đo là định lượng, thì bộ định lượng
phải được quy định rõ ràng và không mập mờ.
Bộ định lượng phải cho trước theo một
trong những cách sau:
a. Giá trị dữ liệu có chứa tham chiếu đến
mục từ từ điển dữ liệu cho bộ định lượng. Tham chiếu phải ở định dạng mã
định danh rõ ràng.
b. Giá trị dữ liệu có chứa biểu tượng cho
một trong các bộ định lượng có trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Bộ định
lượng
Danh định
Tối thiểu
Tối đa
Đặc trưng
VÍ DỤ 3. Máy giặt có thuộc tính là "đường kính bulông được
thiết kế danh nghĩa là 10 mm".
(Đường kính bulông là độ dài đường thẳng đi qua vị trí tâm bulông và hai
điểm giao trên đường cong) Thuộc tính được biểu diễn bằng giá trị thuộc
tính có
chứa
các thành phần sau:
• mã định danh
tham chiếu mục từ từ điển dữ liệu
cho "đường kính bulông được
thiết kế";
• giá trị dữ liệu
"danh nghĩa là 10
mm". Giá trị này được biểu diễn bằng:
○ số 10;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ tham chiếu đến mục từ từ điển dữ liệu
cho "danh
nghĩa".
Với từ điển dữ liệu trong thực tế, mục
từ từ điển dữ liệu cho "đường kính bulông được
thiết kế" có mã định danh là "0161-1#02-001648#1, mục từ từ
điển dữ liệu cho "milimét" có mã định danh là "0161-1#05-000845#1"
và mục từ từ điển dữ liệu cho "danh nghĩa" có mã định danh là "0161-1#06-
000001#1". Tham chiếu từ các thành phần giá trị thuộc tính đến các mục từ
từ điền dữ liệu như trong Hình 3.
Hình 3 - Ví dụ về giá
trị thuộc tính biểu diễn định lượng vật lý - Đơn vị đo và bộ định lượng được tham chiếu
đến từ điển dữ liệu bên ngoài
VÍ DỤ 4. Giá trị dữ liệu "danh nghĩa là 10 mm" có thể được
biểu diễn bằng:
• số 10:
• biểu tượng "mm";
• biểu tượng "danh
nghĩa".
Điều này được minh họa trong Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Ví dụ
về giá trị thuộc tính biểu diễn định lượng vật lý - Đơn vị đo và
bộ định lượng cho theo biểu tượng.
VÍ DỤ 5. Đơn vị đo có thể có trong định nghĩa thuộc tính. Trong trường
hợp này, giá trị dữ liệu được biểu diễn
đơn giản là số 10. Điều này được minh họa trong Hình 5.
Hình 5 - Ví dụ
về giá trị thuộc tính biểu diễn định lượng vật lý - Đơn vị đo
và định lượng có trong định nghĩa thuộc tính
8.4. Yêu cầu về tổng tiền
Ngoài các yêu cầu trong 8.2, mỗi giá
trị thuộc tính có tổng tiền phải thích hợp với các yêu cầu đưa ra trong điều
này.
Tiền phải được đưa ra theo một trong
các cách sau:
a. Giá trị dữ liệu có chứa tham chiếu đến
mục từ từ điển dữ liệu cho tiền. Tham chiếu phải ở định dạng mã định
danh rõ ràng.
b. Giá trị dữ liệu có chứa mã
tiền theo định nghĩa trong ISO 4217.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1. Máy giặt có thuộc tính là "đơn vị giá
42,36 Euro". (Đơn vị giá là giá của
một hạng mục đơn) Thuộc tính được biểu diễn bằng giá trị thuộc tính bao gồm các thành phần sau:
• mã định danh
tham chiếu mục từ từ
điển dữ liệu cho "đơn vị
giá";
• giá trị dữ liệu "42,36
Euro". Giá trị này được biểu diễn bằng:
○ số 42,36:
○ tham chiếu đến mục từ từ điển dữ liệu cho "Euro".
Với từ điển dữ liệu trong thực tế, mục
từ từ điển dữ liệu cho "đơn vị tiền tệ" có mã định danh là "0161-1#02-033797#1" và mục từ từ điển dữ
liệu cho "Euro" có mã định danh là "0161-1#08-002455#1".
Tham chiếu từ các thành phần giá trị thuộc tính đến các mục từ từ điển dữ liệu như trong
Hình 6.
Hình 6 - Ví dụ giá trị
thuộc tính biểu diễn tổng tiền - Tiền được tham chiếu đến từ điển dữ liệu bên ngoài.
VÍ DỤ 2. Giá trị dữ liệu "42,36 Euro" có thể được biểu diễn bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• biểu tượng "Euro".
Hình 7 - Ví dụ
giá trị thuộc tính biểu diễn tổng tiền - Tiền ở dạng biểu tượng
VÍ DỤ 3. Tiền có thể có trong định nghĩa thuộc tính.
Trong trường hợp này, giá trị dữ liệu được biểu diễn đơn giản bằng số 42,36. Điều
này được minh họa trong Hình 8.
Hình 8 - Ví dụ
giá trị thuộc tính biểu diễn tổng tiền - Tiền có trong định nghĩa
thuộc tính
9. Sự phù hợp với đặc
tả dữ liệu
Mỗi thông điệp dữ liệu cái phải có
trong phần đầu một tham chiếu tới đặc tả dữ liệu hoặc đặc tả kỹ thuật mà thông
điệp dữ liệu cái đó tuân theo. Mỗi tham chiếu phải ở định dạng mã
định danh rõ ràng để phiên bản cụ thể của đặc tả dữ liệu sử dụng để mã hóa thông điệp
dữ liệu cái. Tất cả đặc tả dữ liệu được tham chiếu phải có giá trị đối với tất cả các bên
tham gia. Nếu dữ liệu cái đưa ra công cộng, thì tất cả đặc tả dữ liệu
được tham chiếu đều phải công khai. Đặc tả dữ liệu phải có giá trị chi phí hợp lý.
CHÚ THÍCH. Không yêu cầu
đặc tả dữ liệu phải
miễn phí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2. Ví dụ khác về tham
chiếu nhiều đặc tả
dữ liệu là tham chiếu mô hình bản thể ISO 13584 và nhiều hướng dẫn định danh chính xác hạn
chế theo mô hình bản thể đó.
VÍ DỤ 3. Các ví dụ về đặc tả
dữ liệu đã công bố được
đưa ra trong Bảng 4.
Bảng 4 - Ví dụ
về đặc tả dữ liệu
Mã hiệu
Miêu tả
Đặc tả định dạng
Hướng dẫn định danh NRICSC cho
bulông máy
ISO/TS 22745-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn định danh
hạng mục cho bulông và ốc vít
DoD 4100.39-M Volume 3
Từ điển ISO 13584- 501
Từ điển tham chiếu cho thiết
bị đo
ISO 13584-25
ISO 13584-511
Từ điển tham chiếu cho bên nhận cuối.
ISO 13584-25
VÍ DỤ 4. Từ điển tuân theo ISO 13584-25 bao gồm cả từ
điển dữ liệu và đặc tả dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Yêu cầu sự phù hợp
Tiêu chuẩn này cung cấp một số tùy chọn
có thể được hỗ trợ khi thực thi. Các tùy chọn này được gộp nhóm theo các lớp
phù hợp sau:
• mã hóa miễn
phí;
• mã hóa có
tính phí.
Sự phù hợp với lớp phù hợp mã hóa miễn
phí yêu cầu sự phù hợp với tất cả yêu cầu trong Điều 6, 7, 8 và 9. Bất kỳ
tuyên bố phù hợp với lớp phù hợp này đều
phải để trạng thái là: "TCVN 10249-110 (ISO 8000-110)" hoặc
"TCVN 10249-110 (ISO 8000-110) mã hóa miễn phí".
Sự phù hợp với lớp phù hợp mã hóa có
tính phí yêu cầu sự phù hợp với tất cả yêu cầu trong Điều 6, 7, 8 (chỉ yêu cầu
mức 1) và 9. Bất kỳ tuyên bố phù hợp với lớp phù hợp này đều phải để trạng thái
là "TCVN 10249-110 (ISO 8000-110) mã hóa có tính phí".
Bất kỳ tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn
này đều không nhất thiết có trạng thái lớp phù hợp phải là tuyên bố phù hợp với
lớp phù hợp mã hóa miễn phí.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHẬN DIỆN TÀI LIỆU
Để cung cấp cho việc nhận diện minh bạch
một đối tượng thông tin trong hệ thống mở, định danh đối tượng
{tiêu chuẩn TCVN 10249 phần (110) phiên bản (2)}
được gán cho tiêu chuẩn này. Như thế
giá trị được định nghĩa trong ISO/IEC 8824-1, và được miêu tả trong ISO
10303-1.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
THÔNG TIN HỖ TRỢ THỰC THI
Thông tin bổ sung có thể được cung cấp
để hỗ trợ thực thi. Nếu thông tin được cung cấp, thì thông tin có thể được tìm theo đường
dẫn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
C
(tham khảo)
VÍ DỤ VỀ TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU ĐÃ CÔNG BỐ
Ví dụ về các từ điển dữ liệu đã công bố
được đưa ra trong Bảng C.1.
CHÚ THÍCH Điều này không được xác minh
khi các từ điển này phù hợp
với tiêu chuẩn này, tức là các
yêu cầu giấy phép trong Điều
8.1.
Bảng C.1 - Ví
dụ về từ điển dữ liệu đã công bố
Mã số
Miêu tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ điển tham chiếu cho thiết bị đo.
ISO 13584-511
Từ điển tham chiếu cho bên nhận cuối.
ISO 15926 RDL
Từ điển dữ liệu để tích hợp dữ liệu
vòng đời cho kế hoạch quy trình bao gồm
các phương tiện sản xuất dầu và khí đốt.
eOTD
Từ điển kỹ thuật mở ECCMA.
ISO 7372
Thư mục thành phần dữ
liệu thương mại UNTDED 2005.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 4217, Codes for the
representation of currencies and funds.
[2] ISO 7372, Trade data interchange -
Trade data elements directory.
[3] TCVN 10249-1:2013 (ISO 8000-1:2011) Chất
lượng dữ liệu - Phần 1: Tổng quan.
[4] ISO 9735 (tất cả các phần), Electronic
data interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -
Application level syntax rules.
[5] ISO 10303-1, Industrial automation
systems and integration - Product data representation and exchange - Part 1:
Overview and fundamental
principles.
[6] ISO 10303-21, Industrial automation
systems and integration - Product data representation and exchange - Part 21:
Implementation methods: Clear text encoding of the exchange structure.
[7] ISO 10303-41, Industrial automation
systems and integration - Product data representation and exchange - Part 41:
Integrated generic resource:
Fundamentals of product
description and support.
[8] ISO 13584 (tất cả các phần), Industrial automation
systems and integration - Parts library.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] ISO 22745 (tất cả các phần), Industrial automation
systems and integration - Open technical dictionaries and
their application to master data.
[11] ISO 80000 (tất cả các phần), Quantities
and units.
[12] IEC 80000 (tất cả các phần), Quantities
and units.
[13] ISO/IEC 8824-1, Information
technology - Abstract Syntax Notation One (ASN. 1) - Part 1: Specification of basic
notation.
[14] ASTM A682/A682M-05, Standard specification for steel, strip,
hgh-carbon, cold-rolled,
general requirements for.
[15] DoD 4100.39-M, Volume 3, FLIS
Procedures Manual: Development and Maintenance of Item Logistics Data Tools,
2008-07.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Thuật ngữ viết tắt
5. Khái niệm cơ bản và giả định
6. Yêu cầu chung
7. Cú pháp
8. Mã hóa ngữ nghĩa
9. Sự phù hợp với đặc tả dữ liệu
10. Yêu cầu sự phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo) Thông tin hỗ trợ
thực thi
Phụ lục C (tham khảo) Ví dụ về
từ điển dữ liệu đã công bố
Thư mục tài liệu tham khảo
1 ISO 8000-2:2012 thay thế cho ISO
8000-102:2009