Các bộ phận
của phao áo
|
Kiểu thứ nhất
|
Kiểu thứ hai
|
Khối lượng
|
(635 ± 32) g
|
(735 ± 37) g
|
Thân trước (dài x rộng) x 2 vạt
|
(610 x 252) mm ± 20 mm
|
(640 x 282) mm ± 20 mm
|
Chiều dày vật nổi thân trước
|
(40 ± 5) mm
|
(40 ± 5) mm
|
Thân sau (dài x rộng)
|
(610 x 530) mm ± 20 mm
|
(640 x 560) mm ± 20 mm
|
Chiều dày vật nổi thân sau
|
(20 ± 2) mm
|
(20 ± 2) mm
|
Chiều rộng cổ
|
(300 ±15) mm
|
(300 ± 15 ) mm
|
Chiều dài ve áo
|
(250 ±15) mm x 2
|
(250 ± 15) mm x 2
|
Khoảng cách phía ngoài giữa 2 cầu
vai
|
(460 ± 20) mm
|
(480 ± 20) mm
|
Chiều rộng cầu vai
|
(100± 10) mm
|
(110±10) mm
|
2.1.2.6. Dây đai, khóa và dây
viền
- Dây đai gồm 3 chiếc, màu trắng đen,
bằng sợi Polyeste bản rộng không nhỏ hơn 25 mm;
- Khóa: Có 3 khóa cài bằng nhựa và 6
khóa rút bên cạnh sườn (mỗi bên sườn 3 khóa);
- Dây viền quanh áo màu đỏ, bằng sợi
Polyeste bản rộng không nhỏ hơn 25 mm.
2.1.3. Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu
sản xuất phao áo
2.1.3.1. Vải Polyeste may bọc
ngoài phao áo
- Khối lượng: Từ 70 g/m2
đến 90 g/m2
- Độ bền kéo đứt băng vải 20 mm x 100 mm:
+ Dọc: Không nhỏ hơn 185 N/mm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.2. Dây đai áo, dây viền
quanh áo
- Lực kéo đứt dây đai áo: Không nhỏ
hơn 1,4 kN;
- Lực kéo đứt dây viền quanh áo: Không
nhỏ hơn 1,2 kN.
2.1.3.3. Khóa phao áo
- Độ bền chịu kéo của khóa cài: Không
nhỏ hơn 0,8 kN;
- Độ bền chịu kéo của khóa rút: không
nhỏ hơn 0,8 kN.
2.1.3.4. Xốp LDPE (LDPE -
FOAM)
Độ biến dạng dưới tác dụng của một lực
không đổi 0,44 kN
trong 3 h của vật nổi thân trước không lớn hơn: 50 %.
2.1.4. Độ bền màu lớp vải bọc ngoài
phao áo: Đạt tối thiểu cấp 4 sau 100 h chiếu sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
Phao áo trước khi nhập kho (đưa vào)
dự trữ quốc gia phải được kiểm tra chứng nhận chất lượng sản phẩm theo quy định của
pháp luật. Các đơn vị dự trữ quốc gia lấy mẫu kiểm tra chất lượng trước khi
nhập kho theo các nội dung sau:
3.1. Kiểm tra ngoại quan
3.1.1. Lấy mẫu
Mẫu được lấy ngẫu nhiên trong số phao áo nhập
kho (quá trình giao nhận và bảo quản) để kiểm tra ngoại quan; số lượng tối
thiểu là 2% số lượng phao áo của lô hàng nhưng không ít hơn 20 chiếc.
3.1.2. Nội dung kiểm tra
Thực hiện theo quy định tại điểm
4.3.2.3 của Quy chuẩn này.
3.2. Kiểm tra đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
3.2.1. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Các yêu cầu kỹ thuật phải kiểm
tra
Kiểm tra vật liệu cốt phao (vật liệu
nổi); vật liệu vải bọc ngoài, chỉ may, dây đai, dây viền; các chỉ tiêu cơ lý
của vật liệu sản xuất phao áo và độ bền màu của vải bọc ngoài phao áo theo quy
định tại khoản 2.1, Mục 2 của Quy chuẩn này.
3.2.3. Phương pháp thử
3.2.3.1. Khối lượng của vải:
Theo TCVN 4636: 1988 Vật liệu giả da - Phương pháp xác định khối lượng 1m2
và độ dày;
3.2.3.2. Độ bền kéo đứt của
vải may bọc ngoài, dây đai, dây viền quanh áo: Theo TCVN 4635:1988 Vật liệu giả
da - Phương pháp xác định độ bền kéo đứt;
3.2.3.3. Độ bền chịu kéo
(khóa cài, khóa rút) theo các phương pháp thử sau: TCVN 4635: 1988. Vật liệu
giả da - Phương pháp xác định độ bền kéo đứt hoặc BS 5131: Section 5.11: 1981.
Methods of test for footwear and footwear materials. Testing of complete
footwear. Determination of the strength of buckle fastening assemblies (Phương
pháp thử đối với giày dép và vật liệu giày dép. Kiểm tra giày dép hoàn chỉnh.
Xác định lực của cụm khóa chặt);
3.2.3.4. Phương pháp
thử vật liệu cốt phao, vải bọc ngoài, chỉ may, dây đai, dây viền thực hiện theo
một trong các phương pháp sau:
- Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Theo Tiêu chuẩn quốc gia;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4. Tổ chức kiểm tra, kiểm định,
thử nghiệm
Phòng thử nghiệm được chỉ định (nếu
có) hoặc phòng thử nghiệm được công nhận (Vilas, Las).
4. QUY ĐỊNH VỀ GIAO
NHẬN VÀ BẢO QUẢN
4.1. Vận chuyển
- Phương tiện vận chuyển có thùng chứa
hàng, che mưa, che nắng và sạch sẽ;
- Khi xếp các thùng hàng lên phương
tiện vận chuyển phải xếp theo chiều thẳng đứng (để bảo đảm cho từng phao áo vẫn
nằm trải ngang và 10 phao áo chồng lên nhau trong mỗi thùng), các thùng xếp
khít cạnh nhau, không chèn quá chặt; có thể xếp chồng 3 hoặc 4 thùng lên nhau;
không vận chuyển chung với hóa chất và
các chất gây ảnh hưởng đến chất lượng
phao áo;
- Trong quá trình vận chuyển hàng hóa
phải có đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định, đảm bảo an toàn hàng hóa.
4.2. Yêu cầu đối với vật tư, thiết bị,
dụng cụ
Đơn vị được giao nhiệm vụ trực tiếp
quản lý phao áo có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ vật tư, thiết bị, dụng cụ phục vụ
cho quá trình trình nhập, xuất và bảo
quản phao áo gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vật tư phục vụ nhập, xuất
hàng: Giẻ lau, chổi, xà phòng, vải bạt Polypropylen (PP); thuốc xử lý côn trùng
và vi sinh vật có hại; công cụ vận chuyển, kê xếp hàng, văn phòng phẩm;
- Vật tư dùng cho bảo quản: Chổi, giẻ
lau, xà phòng, vải bạt PP, máy hút bụi (nếu có), thuốc xử lý côn trùng và vi
sinh vật có hại;
- Vật tư liên quan đến điện, nước: Dây
điện, bóng điện thắp sáng trong và ngoài kho, điện cho văn phòng kho, điện dùng
cho các thiết bị liên quan đến bảo quản; nước phục vụ cho nhập, xuất, bảo quản
và phòng cháy chữa cháy;
- Dụng cụ, thiết bị phòng chống lụt
bão, phòng cháy chữa cháy.
4.3. Quy trình kiểm tra khi nhập kho
Đơn vị dự trữ quốc gia thực hiện kiểm
tra theo các nội dung sau:
4.3.1. Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật
4.3.1.1. Giấy tờ do đơn vị
cung cấp hàng cung cấp:
- Bản vẽ thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp
của lô hàng phù hợp với Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm công nghiệp. Nội dung
Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nêu rõ: Loại sản phẩm (ký mã hiệu nếu có),
nơi (cơ sở) chế tạo, công dụng, phạm vi
sử dụng, năm chế tạo và các đặc tính kỹ thuật đảm bảo yêu cầu kỹ thuật quy định
tại Mục 2 của Quy chuẩn này. Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp của lô hàng
do cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp.
4.3.1.2. Giấy tờ do đơn vị dự
trữ quốc gia phối hợp với đơn vị cung cấp hàng thành lập:
- Biên bản kiểm tra hồ sơ kỹ thuật;
- Biên bản kiểm tra ngoại quan của lô
hàng;
- Biên bản lấy mẫu đưa đi kiểm tra
chất lượng và biên bản bàn giao mẫu cho đơn vị kiểm tra chất lượng;
- Phiếu kết quả kiểm tra vật liệu cốt
phao (vật liệu nổi); vật liệu vải bọc ngoài, chỉ may, dây đai, dây viền; các
chỉ tiêu cơ lý của vật liệu sản xuất phao áo; độ bền màu của vải bọc ngoài phao áo;
- Biên bản giao nhận và các
tài liệu kèm theo.
4.3.2. Kiểm tra sản phẩm khi giao nhận
4.3.2.1. Kiểm tra bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng đựng phao áo là thùng các tông,
sạch, cứng, nắp thùng được khép kín. Phao áo được xếp nằm trải ngang trong
thùng, không bị chèn chặt, cuộn gấp, không bị nén bẹp, mỗi thùng đựng 10 phao
áo. Mặt ngoài thùng các tông ghi đủ nội dung: Kiểu sản phẩm, tên cơ sở chế tạo, năm chế tạo, số lượng phao áo; các
nội dung phải phù hợp với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận sản phẩm
công nghiệp do cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp cho lô hàng.
4.3.2.2. Kiểm tra số lượng
Số lượng phao áo trong mỗi lô hàng phải phù hợp
với số lượng phao áo ghi trong Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp của lô phao
áo do cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp. Tổng số phao áo giao nhận đúng với số
lượng trong hợp đồng đã ký.
4.3.2.3. Kiểm tra
ngoại quan
Nội dung kiểm tra gồm:
4.3.2.3.1. Kiểm tra nhãn hiệu
phao áo
Mỗi phao áo phải được gắn nhãn hiệu
theo quy định hiện hành và tối thiểu phải có các nội dung sau:
- Nhà chế tạo;
- Ký hiệu của phao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lô;
- Ký hiệu tiêu chuẩn, Quy chuẩn;
- Tháng, năm chế tạo;
- Ấn chỉ và số kiểm tra của cơ quan
Đăng kiểm Việt Nam.
Nhãn hiệu của phao áo được gắn ở thân phao,
chữ in rõ ràng bằng loại sơn hoặc mực không phai hoặc loại vật liệu tương
đương.
Các nội dung trên phải phù hợp với nội
dung ghi trong Giấy chứng nhận
sản phẩm công nghiệp của lô phao áo do cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp cho lô
hàng.
4.3.2.3.2. Kiểm tra lớp vải bọc
ngoài phao áo, đường may, kích thước, khối lượng phao áo
- Vải may phao áo có màu da cam đồng
nhất trong cùng lô hàng và không có sự chênh lệch màu khi kiểm tra bằng mắt
thường;
- Yêu cầu mặt vải phải nhẵn, không
được xước, thủng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Yêu cầu đường may phù hợp theo quy
định.
4.3.2.3.3. Nếu một trong số
phao áo kiểm tra theo quy định nêu trên không đạt yêu cầu thì tiến hành kiểm tra 50%
số phao áo trong lô hàng. Nếu sau hai lần kiểm
tra không đạt thì đơn vị dự trữ quốc gia lập biên bản không chấp nhận lô
hàng và yêu cầu đơn vị cung cấp thay thế lô hàng khác và kiểm tra lại theo quy
định.
4.3.2.4. Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng phao áo: Thực
hiện theo quy định tại khoản 3.2, Mục 3 của Quy chuẩn này.
4.4. Bảo quản
4.4.1. Kê xếp phao áo trong kho
- Cần bảo quản phao áo ở kho riêng.
Nếu tận dụng kho lớn thì phải ngăn ra từng khu vực bảo quản cho từng loại hàng
hóa riêng biệt;
- Phao áo được xếp theo lô hàng, để
riêng từng chủng loại, quy cách, kích thước, thời gian nhập kho;
- Có sơ đồ vị trí hàng hóa đang bảo
quản trong kho để thuận tiện quan sát, theo dõi và kiểm tra hàng hóa;
- Thùng đựng phao áo được xếp trên giá
kê;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Giá kê có từ 2 tầng đến 3 tầng, mặt
tầng của giá kê có các thanh đỡ ngang chắc chắn hoặc bằng tấm gỗ nhẵn phẳng
(cũng có thể dùng tấm gỗ ván ép công nghiệp);
+ Giá kê đặt cách tường, cột nhà kho
tối thiểu 0,5 m, khoảng cách giữa 2 hàng giá là 1,5 m tạo lối đi theo hướng từ
phía trước cửa đi vào phía trong kho.
- Thùng hàng xếp trên giá kê theo
phương thẳng đứng, ở
mỗi
tầng có thể xếp chồng các thùng lên nhau nhưng không được lớn hơn 3 thùng;
- Khoảng cách giữa mặt trên của thùng
hàng trên cùng và trần kho không nhỏ hơn 2,0 m;
- Khoảng cách giữa tầng cuối cùng của
giá kê với mặt nền kho không nhỏ hơn 0,3 m.
4.4.2. Bảo quản lần đầu
Sau khi nhập phao áo xong, tiến hành
bảo quản lần đầu: Lau chùi, vệ sinh bao bì đựng phao áo. Đối với miệng bao bì
đựng phao áo bị tuột thì dùng băng dính dán lại cho chắc chắn. Sau khi vệ sinh,
hoàn thiện bao bì đựng phao áo thì tiến hành kê xếp hàng hóa trên giá kê cho
ngay ngắn và hoàn thiện thẻ lô hàng, sổ bảo quản.
4.4.3. Bảo quản thường xuyên
4.4.3.1. Hằng ngày phải kiểm
tra kho, bên ngoài các thùng hàng; nếu phát hiện có sự xâm nhập
của chuột, mối, nấm mốc, các loại sinh vật gây hại khác hoặc dấu hiệu mất an
toàn về hàng hóa thì phải tìm hiểu rõ nguyên nhân và có biện pháp
xử lý ngay, nếu vượt quá khả năng và quyền hạn thì báo cáo ngay với lãnh đạo
đơn vị hoặc cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý để có biện pháp giải quyết. Kiểm
tra độ ẩm, nhiệt độ trong kho, thực hiện thông gió tự nhiên hoặc thông gió cưỡng bức
(nếu cần thiết) để đảm bảo điều kiện bảo quản bình thường (nhiệt độ
không quá 35°C
và
độ ẩm không khí không quá 85%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.2. Ba tháng một lần đảo
các thùng hàng theo tuần tự “trên xuống, dưới lên”.
Sáu tháng một lần (kể từ khi nhập kho)
mở nắp các thùng
hàng, kiểm tra phao áo bằng mắt thường. Mở khóa cài ra cho ngạnh khóa nghỉ từ 5 phút đến
10 phút. Dùng giẻ mềm, sạch, khô lau bụi từng túi màng nhựa PE đựng phao áo và
phần trong thùng. Khi kiểm tra nếu thấy phao áo có hiện tượng ẩm, mốc thì phải
có biện pháp xử lý ngay bằng cách dùng bàn chải mềm để chải nhẹ cho hết mốc.
Tiếp đến dùng bàn chải thấm xăng chải lại chỗ bị mốc thật kỹ cho đến khi sạch
mốc đem phơi phao áo ở nơi thoáng gió, không có ánh nắng trực tiếp từ 1 giờ
đến 2 giờ; sau đó để nguội và cất đi như lúc ban đầu (lúc chải bằng xăng tuyệt
đối không hút thuốc và tránh xa lửa);
Mỗi năm một lần (kể từ khi nhập kho)
lấy phao áo ra khỏi túi màng nhựa PE dùng giẻ mềm, sạch, khô hoặc máy hút bụi
làm sạch từng chiếc áo, phơi dưới nắng nhẹ từ 1 giờ đến 2 giờ; sau đó để nguội
và cho vào túi như lúc ban đầu đồng thời tổng vệ sinh kho và các dụng cụ khác.
4.5. Quy trình xuất kho
- Trước khi xuất kho: Chuẩn bị dụng
cụ, trang thiết bị cần thiết và các giấy tờ, sổ sách chứng từ có liên quan đến
việc xuất phao áo;
- Xuất theo nguyên tắc: Phao áo nhập
trước xuất trước, phao áo nhập sau xuất sau;
- Xuất đúng số lượng, đúng chủng loại;
- Khi xuất xong phải hoàn chỉnh các
thủ tục, chứng từ giao nhận theo đúng quy định.
4.6. Quy định về báo cáo chất lượng phao áo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàng quý, tổng hợp, báo cáo cơ quan
dự trữ quốc gia chuyên trách tình hình chất lượng phao áo đang bảo quản trước
ngày 20 của tháng cuối quý. Trường hợp đột xuất đơn vị gửi báo cáo riêng;
- Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia
chỉ đạo các cơ quan chuyên môn báo cáo chất lượng phao áo về cơ quan dự trữ
quốc gia chuyên trách trước khi xuất kho.
5. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
5.1. Kiểm tra chất lượng
5.1.1. Kiểm tra trước khi nhập kho
5.1.1.1. Cơ quan Đăng kiểm
Việt Nam kiểm tra theo quy định của pháp luật. Cụ thể: Kiểm tra và cấp Giấy
chứng nhận kiểu sản phẩm công nghiệp, Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp
đối với phao áo nhập kho dự trữ quốc gia.
5.1.1.2. Đơn vị dự trữ quốc
gia kiểm tra theo quy định tại Mục 3 và Mục 4 của Quy chuẩn này.
5.1.2. Kiểm tra trước thời gian hết
hạn bảo hành và trong quá trình lưu kho
5.1.2.1. Kiểm tra trước thời
gian hết hạn bảo hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 01 chiếc: Kiểm tra các chỉ tiêu cơ
lý theo quy định ở điểm 2.1.3 tại
đơn vị kiểm tra chất lượng theo quy định tại khoản 3.2, Mục 3 của Quy chuẩn này;
- 01 chiếc: Kiểm tra các chỉ tiêu độ
bền, tính nổi tại cơ quan Đăng kiểm Việt Nam.
Phao áo có các chỉ tiêu cơ lý phải lớn
hơn hoặc bằng 85 % so với yêu cầu kỹ thuật khi nhập kho và đồng thời các chỉ
tiêu độ bền, tính nổi thỏa mãn theo quy định là đạt yêu cầu. Nếu mẫu lấy đi
kiểm tra có một chỉ tiêu không đảm bảo chất lượng theo quy định thì đơn vị
dự trữ quốc gia mời đơn vị cung cấp hàng lấy mẫu bất kỳ để kiểm tra. Nếu sau
hai lần kiểm tra không đạt yêu cầu thì đơn vị dự trữ quốc gia yêu cầu tổ chức, cá nhân
cung cấp phao áo có trách nhiệm thay thế phao áo mới đảm bảo chất lượng.
Phao áo trong quá trình kiểm tra các
chỉ tiêu cơ lý bị phá hủy thì được tính hao hụt theo quy định.
5.1.2.2. Kiểm tra trong quá
trình lưu kho
Trước thời gian hết hạn lưu kho 6 tháng
đơn vị dự trữ quốc gia lấy ngẫu nhiên tối thiểu một mẫu (số lượng là 01 chiếc
phao áo) đi kiểm tra các chỉ tiêu độ bền, tính nổi tại cơ quan Đăng kiểm Việt
Nam và báo cáo kết quả về cơ quan dự trữ quốc gia chuyên trách.
5.1.2.3. Kiểm tra trước khi
xuất kho
Đơn vị dự trữ quốc gia tổ chức kiểm
tra ngoại quan như sau:
- Lấy mẫu: Theo quy định tại khoản
3.1.1, Mục 3 của Quy chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Thời gian sản xuất, bảo hành và
lưu kho phao áo
5.1.3.1. Thời gian từ khi chế
tạo (sản xuất) đến khi nhập kho dự trữ quốc gia: Không quá 9 tháng, kể cả thời
gian vận chuyển.
5.1.3.2. Thời gian bảo hành tối thiểu
24 tháng tính từ ngày ký biên bản giao nhận đối với phao áo nhập kho dự trữ quốc gia;
5.1.3.3. Thời gian lưu kho
bảo quản: Không quá 4 năm kể từ ngày nhập kho dự trữ quốc gia.
5.2. Yêu cầu về nhà kho
Kho chứa phao áo là kho chứa hàng vật
tư, thiết bị cứu hộ, cứu nạn có cùng điều kiện bảo quản, có yêu cầu cơ bản sau:
- Phải là loại kho có tường bao, mái
che chống nắng mưa gió bão, có trần chống nóng;
- Nền kho phẳng, cứng, chịu được tải
trọng tối thiểu 3 tấn/m2;
- Kho được trang bị đủ quạt thông gió
để bảo đảm trong kho luôn khô ráo, thoáng
mát; có dụng cụ đo nhiệt độ, độ ẩm không khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải xa các nguồn hóa chất, nơi dễ
cháy nổ, đường điện
cao thế, hạn chế tối đa bụi bẩn, bức xạ nhiệt;
- Có nội quy, phương tiện và phương án
phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt.
5.3. Thẻ lô hàng
Mỗi lô hàng đều được lập thẻ lô
hàng bao gồm các nội dung sau:
- Ký hiệu sản phẩm;
- Quy cách;
- Tên cơ sở chế tạo, địa chỉ;
- Năm chế tạo;
- Số lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Chế độ ghi chép sổ sách và theo
dõi hàng hóa
5.4.1. Cùng với việc lập các chứng từ
theo chế độ kế toán dự trữ quốc gia phải lập sổ theo dõi bảo quản (gọi tắt là sổ bảo quản).
5.4.2. Sổ bảo quản
Sổ bảo quản phải đóng dấu giáp lai, có đủ các thành phần ký
tên và đóng dấu đơn vị;
Thủ kho hàng ngày phải mở cửa kho, kiểm
tra hàng hóa và các điều kiện đảm bảo chất lượng; ghi chép đầy đủ các diễn biến
về số lượng, chất lượng, nội dung công việc bảo quản, các hư hỏng phát sinh và
kết quả xử lý trong sổ bảo quản;
Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý
hàng dự trữ quốc gia 02 lần/tháng; bộ phận kỹ thuật bảo quản đơn vị trực tiếp
quản lý hàng dự trữ quốc gia 01 lần/tuần ghi chép tình hình diễn biến về số
lượng, chất lượng và đánh giá công tác bảo quản hàng hóa trong sổ bảo quản;
Định kỳ 3 tháng một lần, Thủ trưởng
đơn vị dự trữ quốc gia phải kiểm tra và ghi nhận xét đánh giá công tác bảo quản
vào sổ bảo quản.
5.5. Phòng chống cháy nổ
Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia có
trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác phòng chống cháy nổ theo quy định của
pháp luật; bảo đảm chất lượng hàng hóa và kho dự trữ quốc gia an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phao áo thực hiện công bố hợp quy theo
quy định (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) của Bộ quản lý chuyên ngành.
6. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
6.1. Các tổ chức, cá nhân
cung cấp phao áo có trách nhiệm cung cấp sản phẩm có chất lượng phù hợp với quy
định tại Mục 2 của Quy chuẩn này.
6.2. Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia có trách
nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác giao nhận và bảo quản phao áo theo
đúng quy định tại Mục 4 và Mục 5 của Quy chuẩn này.
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
7.1. Tổng cục Dự trữ Nhà
nước (cơ quan dự trữ quốc gia chuyên trách) có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm
tra thực hiện Quy chuẩn này.
7.2. Trong trường hợp các
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn, hướng dẫn được dẫn chiếu thực hiện tại Quy chuẩn này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản
mới./.