Đặc tính
|
Yêu cầu
|
Hệ số
truyền sáng
|
EN
169:2002, bảng 1
|
Truyền phổ
|
EN
169:2002, bảng 1
|
Sự biến
thiên trong hệ số truyền sáng
|
4.3.3 EN
379:2003
|
Khuếch tán
ánh sáng
|
4.3.6 EN
379:2003
|
2.2. Tắt nguồn
Khi thử nghiệm theo mục 5.1 của tiêu
chuẩn EN 379:2003, bộ lọc tự động không được vượt quá 9 số thang sáng (râm nhẹ)
so với số thang tối nhất (râm đậm nhất).
2.3. Hệ số truyền sáng
2.3.1. Hệ số truyền sáng nhỏ nhất ở
trạng thái sáng (râm nhẹ) là 0,16% khi đo ở các khoảng mức nhiệt độ (- 5 ± 2)°C
và (55 ± 2)°C.
2.3.2. Các yêu cầu của hệ số truyền
sáng được quy định tại bảng 1 EN 379:2003 được áp dụng cho cả hai trạng thái
sáng (râm nhẹ) và tối (râm đậm) (t1, td, và t2). Các số đo
được lấy ở cả hai mức nhiệt độ đo (- 5 ± 2)°C và (55 ± 2)°C.
2.3.3. Hệ số truyền phổ bức xạ cực tím
và hệ số truyền trung bình trong bức xạ hồng ngoại được quy định trong bảng 1
của EN 169:2001, còn các yêu cầu bổ sung từ (a) đến (d) của mục 5.2 tại EN
169:2002 cho thang số trạng thái tối nhất (râm đậm nhất) cũng phải được áp dụng
cho các trạng thái khác. Các phép đo phải được thực hiện ở nhiệt độ (23 ± 5)°C.
2.3.4. Trường hợp với bộ lọc có số
thang thay đổi tự động, việc thiết lập số thang tối (râm) phải đáp ứng những
yêu cầu sau:
a) Số thang độ tối (râm) N(Ev) phụ thuộc
vào độ rọi Ev như công thức
sau: N(Ev) = 2,93 +
2,25log(Ev/lux)
Một số giá trị tính được từ công thức
này đã được nêu tại bảng 2 với các số thang giữa khoảng 8 và 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang độ
tối
Số thang N
8
9
10
11
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sáng /lux
180
500
1 400
3 900
10 700
30 000
83 000
b) Số thang được dựng theo mức độ rọi
trên bề mặt trước của kính lọc không được lệch quá ± 1 số thang được tính trong
công thức tại điểm (a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đảm bảo cung cấp bộ điều chỉnh tay,
cho phép chỉnh định số thang tự động thay đổi mức ± 1 số thang. Việc chỉnh định
có thể được thử nghiệm cả ở mức cực đại và cực tiểu.
e) Khi thử nghiệm với mức độ rọi lớn
gấp đôi trong công thức tại điểm (a) cho thang số tối nhất (đậm nhất), hệ số
truyền phải phù hợp với số
thang
do nhà sản xuất quy định,
2.4 Biến thiên hệ số truyền sáng
Khi đo theo các mục 7.1, 7.2 của EN
167:2001 ở nhiệt độ (23±5)°C, các giá trị P1, P2, P3 của bộ lọc có thang số
chuyển đổi không được vượt quá giá trị quy định trong Bảng 3 cho cấp đã định.
Yêu cầu này áp dụng cho cả trạng thái sáng và tối.
Bảng 3. Phân
cấp kính lọc theo giá trị cực đại của P1, P2, P3 như quy định trong 4.3.3 của
EN 379:2003
Hệ số
truyền sáng
%
Giá trị cực
đại của P1 hoặc P2
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
max.
min.
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.9
5
10
15
20
20
20
17.9
0.44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
20
20
20
0.44
0.023
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
30
0.023
0.0012
20
30
40
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
0.0012
0.000023
30
40
60
30
40
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian chuyển thang phải thỏa mãn
mục 2.5.1 hoặc mục 2.5.2 của Quy chuẩn này đối với trạng thái tối nhất (râm đậm
nhất).
2.5.1. Thời gian chuyển thang phải
tuân theo mục 5.2 tiêu chuẩn EN 379:2003 ở nhiệt độ (-5 ± 2)°C và (55 ± 2)°C.
Thời gian chuyển thang được quy định trong bảng 4 không được vượt quá cả hai
mức nhiệt độ nêu trên.
2.5.2. Thời gian chuyển thang phải
tuân theo mục 5.2 tiêu chuẩn EN 379:2003 ở nhiệt độ (10 ± 2)°C và (55 ± 2)°C.
Thời gian chuyển thang quy định tại Bảng 4 không được vượt quá cả hai mức nhiệt
độ trên.
2.6. Thang số tối (râm) điều chỉnh
bằng tay
Khi trang bị một bộ điều chỉnh thang
số tối (râm) bằng tay, việc điều chỉnh bằng tay phải đáp ứng được những yêu cầu
sau:
2.6.1. Phải có chỉ báo số thang số cho
từng vị trí điều chỉnh bằng tay
2.6.2. Với độ rọi mức (104±103)
lux trên mặt bộ lọc, thì thang số trạng thái tối (râm) không được lệch quá ±1
so với thang số đã định.
2.6.3. Nếu khoảng điều chỉnh lớn hơn
5, phải tách ra thành hai khoảng phụ với thiết bị điều chỉnh bằng tay riêng
biệt. Mỗi thiết bị điều chỉnh bằng tay chỉ được điều chỉnh không quá 5 số
thang. Trường hợp bộ lọc tự động có thiết bị điều chỉnh bằng tay theo điểm e
mục 4.3.2.5 tiêu chuẩn EN 379:2003, thì khoảng số thang tổng không được vượt
quá 7 (bao gồm cả dung sai theo điểm b mục 4.3.5 và điểm e mục 4.3.2.5 của tiêu
chuẩn EN 379:2003.
2.7. Tán xạ ánh sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị cực đại của hệ số giảm quang
thông ở trạng thái tối (râm) hoặc sáng nhẹ (râm nhẹ) để xác định cấp tán xạ ánh
sáng của Bộ lọc quy định tại Bảng 4.
Bảng 4. Phân
cấp tán xạ
Độ khuếch
tán ánh sáng
Giá trị cực
đại của hệ số giảm quan thông (cd/m2)/lux
1
1.0
2
2.0
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8. Độ nhạy phổ của bộ lọc với độ tối
(râm) tự động điều chỉnh
Độ nhạy phổ cực đại của bộ lọc với độ
tối thay đổi tự động sẽ xảy ra tại bước sóng (555±75) nm, và dải phổ liền, ở
mức 1/2 giá trị cực
đại của đường nhạy phổ trong khoảng sóng 50 nm đến 200 nm.
2.9. Vùng nhìn thấy
Kích thước vùng nhìn thấy khi gắn lên
thiết bị tối thiểu phải là 90 mm theo chiều ngang và 35 mm theo chiều dọc.
2.10. Phương pháp thử
2.10.1. Kiểm tra ngắt điện
Phải tuân theo mục 5.1 tiêu chuẩn EN
379:2003
2.10.2. Đo thời gian chuyển
thang
Phải tuân theo mục 5.2 tiêu chuẩn EN
379:2003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tuân theo mục 5.3 tiêu chuẩn EN
379:2003
2.10.4. Độ nhạy phổ của bộ
lọc có thiết bị điều chỉnh thang số tự động
Sử dụng phương pháp bức xạ đơn sắc quy
định tại mục 5.4.2 của EN 379:2003 hoặc phương pháp sử dụng các bộ lọc ngưỡng
quy định tại mục 5.4.3 EN 379:2003. Phép đo có thể tiến hành ở nhiệt độ
(23±5)°C.
Đặt nguồn sáng theo mức số thang thiết
lập và mẫu thử sao cho bề mặt đầu đo được chùm sáng qua kính lọc chiếu tới với
độ rọi trong khoảng số thang thiết lập tự động.
2.10.5. Phụ thuộc góc của hệ
số truyền sáng
Thực hiện theo quy định tại mục 5.5
của EN 379:2003
2.10.6. Thử nghiệm để
kiểm tra mẫu
Thực hiện theo quy định tại mục 5.6
của EN 379:2003
2.11. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn phải theo mục 9 EN 166:2001
cùng với các thông tin bổ sung phải được đánh dấu cố định và rõ ràng trên thiết
bị.
2.11.2. Bộ lọc tự động và bộ lọc tự
động với thiết bị điều chỉnh thang số tối bằng tay.
Theo quy định tại mục 6.2 tiêu chuẩn
EN 379:2003
2.11.3. Bộ lọc với số thang tự động
điều chỉnh
Số thang trạng thái sáng và tối (râm)
nhẹ nhất cách nhau bằng nét xiên (/) được dùng thay cho số thang đơn. Số thang
tối nhất được đánh dấu riêng bằng ký hiệu ”<”. Trong trường hợp các mạng lọc
có điều chỉnh bù trừ bằng tay, thì “M” được thêm vào sau số trạng thái tối
nhất, cấp quang học phải tuân theo cấp của hệ số tán xạ, độ biến thiên của cấp
hệ số truyền sáng và độ phụ thuộc góc của cấp hệ số truyền sáng, thì được phân
cách nhau bằng vạch xiên.
Trong trường hợp các yêu cầu tại mục
2.5.1 của Quy chuẩn này được thỏa mãn, không cần ghi nhãn.
Trong trường hợp các yêu cầu tại mục
2.5.2 của Quy chuẩn này được thỏa mãn, nhưng không đáp ứng các yêu cầu của mục
2.5.1 của Quy chuẩn này cần đánh dòng cảnh báo “không sử dụng ở dưới 10°C.
2.12. Thông tin của nhà
sản xuất
Mỗi bộ lọc phải có hướng dẫn sử dụng
đi kèm do nhà sản xuất cung cấp cùng với các thông tin bổ sung như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.2. Hướng dẫn về nhận dạng hư
hỏng;
2.12.3. Thông tin về khoảng thời gian
phải thay thế của bộ lọc hoặc một phần bộ lọc;
2.12.4. Khi thiết bị không đáp ứng
được các yêu cầu thử nghiệm ở - 5°C thì phải có thông báo cảnh báo “không được
sử dụng dưới 10°C”
2.12.5. Thông báo trên các cảm biến
phải rõ ràng;
2.13. Lựa chọn sử dụng bộ
lọc tự động
Lựa chọn sử dụng bộ lọc tự động theo
quy định tại Phụ lục A tiêu chuẩn EN 379:2003.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
3.1. Bộ lọc tự động sản xuất trong
nước
Bộ lọc tự động sản xuất trong nước
phải được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy phù hợp với các quy định của
pháp luật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương thức thực hiện: thử nghiệm mẫu
điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm
mẫu lấy tại nơi sản xuất kết
hợp với đánh giá quá trình sản xuất (Phương thức 3 trong Quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
3.2. Bộ lọc tự động nhập khẩu
3.2.1. Bộ lọc tự động nhập khẩu phải
được chứng nhận hợp quy và đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
3.2.2. Việc chứng nhận hợp quy do các
tổ chức chứng nhận sự phù hợp đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ
định thực hiện hoặc các tổ chức, cá nhân nước ngoài được thừa nhận tiến hành.
3.2.3. Việc chứng nhận hợp quy
được thực hiện theo phương thức thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa
(Phương thức 7 trong Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương
thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ).
3.2.4. Miễn kiểm tra chất lượng bộ lọc
tự động nhập khẩu trong trường hợp thỏa thuận song phương, đa phương giữa các
cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước
xuất khẩu Bộ lọc tự động quy định không phải kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu.
3.2.5. Riêng với sản phẩm mẫu dùng
trong mục đích trưng bày quảng bá
sản phẩm, không trực tiếp sử dụng đối với người lao động thì được miễn kiểm tra
chất lượng nhập khẩu, số lượng tối đa 5 chiếc.
3.3. Bộ lọc tự động cung cấp trên thị
trường
3.3.1. Bộ lọc tự động cung cấp trên
thị trường phải có dấu hợp quy, ghi nhãn theo quy định hiện hành của pháp luật
Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3. Tổ chức, cá nhân cung cấp bộ
lọc tự động phải cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng, bảo quản và kiểm tra
trong quá trình sử dụng của nhà sản xuất.
3.4. Quản lý sử dụng Bộ lọc tự động
3.4.1. Bộ lọc tự động phải được bảo
quản trong môi trường khô ráo thoáng mát, cách xa vật phát nhiệt, không bị ảnh
hưởng của các dung môi có hại và theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.4.2. Sử dụng Bộ lọc tự động phải
đúng mục đích, đúng chức năng và theo đúng hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
3.4.3. Bộ lọc tự động phải được kiểm
tra theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Không sử dụng Bộ lọc tự động nếu kết quả
kiểm tra không đạt yêu cầu hoặc quá thời hạn sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
Người sử dụng lao động phải căn cứ vào
hướng dẫn sử dụng, bảo quản và kiểm tra trong quá trình sử dụng của nhà sản
xuất, xây dựng nội dung kiểm tra tính năng của Bộ lọc tự động. Nội dung hướng
dẫn kiểm tra phải được phổ biến cho người lao động và treo ở vị trí thuận lợi
cho người lao động tự kiểm tra.
Trước khi sử dụng Bộ lọc tự động,
người lao động phải tự kiểm tra theo hướng dẫn đã được niêm yết tại nơi làm
việc.
Việc tự kiểm tra khi sử dụng Bộ lọc tự
động hàng ngày phải được giám sát và có sổ ghi lại kết quả.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Quy chuẩn này là căn cứ để kiểm
tra chất lượng và chứng nhận hợp quy của bộ lọc tự động.
Quy chuẩn này là căn cứ thanh tra nhà
nước về lao động và thanh tra an toàn, vệ sinh lao động tiến hành thanh tra,
kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục An toàn lao động, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng có
liên quan hướng dẫn và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về
lao động địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm kịp thời
phản ánh với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.