Tên các chỉ tiêu
|
Mức và yêu cầu
|
TKPT
|
TK
|
1
|
2
|
3
|
1. Khối lượng riêng ở 200C (
d420 ), tính bằng g/ml
2. Hàm lượng axeton (
CH3COCH3), tính bằng %, không nhỏ hơn
3. Khoảng nhiệt độ sôi ở 760
mm Hg, tính bằng 0 C.
4. Độ axit tính theo axit
axetic (CH3COOH), tính bằng % không lớn hơn
Hoặc độ kiềm tính theo
OH tính bằng %, không lớn hơn
|
0,790-0,793
99,0
55,5-57,0
0,003
0,006
|
0,790-0,793
99,0
55,5-57,0
0,004
0,012
|
5. Hàm lượng cặn không
bay hơi tính bằng %, không lớn hơn
6. Hàm lượng andehyt
(CH2O), tính bằng %, không lớn hơn
7. Hàm lượng rượu metylic
(CH3OH)
8. Hàm lượng chất khử với
KMnO4( theo oxy), tính bằng %, không lớn hơn
9. Hàm lượng nước, tính bằng
% không lớn hơn
10. Hàm lượng tạp chất hữu cơ
không tan trong nước
|
0,001
0,006
thử đạt theo mục 2-9
0,0003
|
0,002
0,12
Thử đạt theo mục 2-9
0,0004
0,8
thử đạt theo mục 2.12
|
2. PHƯƠNG
PHÁP THỬ
2.1 Quy định chung
2.1.1 Nước cất dùng trong tiêu
chuẩn này tuân theo TCVN-2117-77.
2.1.2 Các thuốc thử dùng trong
tiêu chuẩn phải là loại TKHH hoặc TKPT.
2.1.3 Tất cả các phép thử phải
tiến hành song song trên hai mẫu cân.
2.1.4 Các ống so màu phải có
kích thước như nhau có nút mài đậy kín, đáy phẳng, làm bằng thuỷ tinh trung
tính không màu và có tính chất quang học
2.2 Lấy mẫu
2.2.1 Lấy mẫu theo TCVN 3852-83,
khối lượng của mẫu lấy trung bình không được nhỏ hơn 1 kg.
2.2.2 Lượng cân thuốc thử axeton
trong phép thử xác định tạp chất được lấy bằng pipet hoặc ống đong có thể tích
tương ứng và có độ chia chính xác đến 1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 Xác định hàm lượng axeton (
CH3COCH3 )
2.4.1. Thuốc thử và dung dịch
Axit sunfuric, dung dịch 1 N
Natri hydroxit, dung dịch 1 N
Natri thiosunfat, dung dịch 0,1
N
Iot, dung dịch 0,1 N
Tinh bột tan, dung dịch 0,5 %, mới
chuẩn bị theo TCVN 1055-71
2.4.2 Tiến hành thử
Cân bình tam giác nút mài dung
tích 50 ml đã chứa sẵn 25 ml nước chính xác đến 0,0002 g, thêm vào 1,5 ml mẫu,
đậy nhanh nút mài và cân lại. Chuyển toàn bộ dung dịch đã cân vào bình định mức
dung tích 500 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng thời tiến hành chuẩn độ mẫu
trắng trong cùng một điều kiện như mẫu thử với tất cả các lượng thuốc thử trên,
không chứa lượng mẫu thử ( V0 ml)
2.4.3. Tính kết quả :
Hàm lượng axeton ( X ), tính bằng
% theo công thức :
trong đó:
V- thể tích natri thiosunfat 0,1
N để chuẩn độ iot có trong mẫu thử , tính bằng ml;
V0- thể tích dung dịch natri
thiosunfat 0,1 N dùng để chuẩn độ lượng iot có trong mẫu trằng, tính bằng ml;
0,000968-lượng axeton tương ứng
với 1 ml dung dịch iot 0,1 N, tính bằng g.
m- lượng cân mẫu thử, tính bằng
g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng nhiệt độ sôi của chất lỏng
là khoảng nhiệt độ từ lúc bắt đầu sôi đến nhiệt độ kết thúc sôi nhiệt độ bắt đầu
sôi là nhiệt độ khi 5 giọt chất lỏng cất được chảy sang bình hứng còn nhiệt độ
kết thúc sôi là nhiệt độ khi 95 phần trăm chất lỏng đã được cất sang bình hứng.
2.5.1. Dụng cụ
Bộ dụng cụ để xác định nhiệt độ
gồm:
a) Một bình cầu thuỷ tinh chịu
nhiệt dung tích 50 ml có vòi thoát giữa cổ bình làm thành một góc 75 6 20 đối với
thành bình, kích thước theo milimet như sau :
Đường kính ngoài của bình 58 6
2;
Đường kính trong cổ bình 16 6 1;
Chiều cao của cổ bình 125;
Chiều dài của ống thoát 100 6 3.
b) Một ống sinh hàn thuỷ tinh chịu
nhiệt có lắp một ống dẫn bên trong, kích thước theo milimet như sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của phễu của ống dẫn
60 6 3;
Đường kính trong của phễu 20 6
3;
Đường kính ngoài của ống dẫn 12
60,5;
Góc thoải của ống nối 45 6 30
Ống sinh hàn dùng nước để làm lạnh
c) Bình hứng
Có thể dùng một ống đong dung
tích 50 ml, chia độ đến 0,1 ml.
d) Hai nhiệt kế đã được kiểm tra
từ 0-1000C;
- Một áp kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép dùng những dụng cụ khác
nhưng phải đảm bảo được độ chính xác theo yêu cầu.
2.5.2 Tiến hành thử
Lắp bình cất vào giá kẹp, thân
bình ngập trong nước của bếp cách thuỷ. Lắp nhiệt kế chính vào trong cổ bình
qua một nút, sao cho bầu thuỷ ngân thấp hơn lỗ của ống thoát 1 cm và lắp ống
sinh hàn vào ống thoát sao cho đầu của ống thoát cắm sâu vào ống sinh hàn ít nhất
3-4 cm ( nhưng không được chạm tới đoạn hẹp ).
Đong 50 ml chất lỏng cần thử và
rót vào bình cất bằng phễu dài cuống để tránh chất lỏng chảy lên thành bình và
đặc biệt vào ống thoát. Cho thêm vào bình cất 1 ống mao quản hở một đầu. Đầu của
ống sinh hàn ngập sâu vào bình hứng 2,5 cm.
Bắt đầu đun nóng bình và sau 5
giọt chất lỏng cất được chảy sang bình hứng, ghi nhiệt độ khi bắt đầu sôi. Tiếp
tục đun sao cho chất lỏng cất được 2-3 ml trong một phút. Khi thể tích chất lỏng
cất được trong bình hứng đạt 95 % thể tích, ghi nhiệt độ kết thúc sôi.
Trước khi bắt đầu sôi, ghi áp suất
không khí. Nếu áp suất không khí không phải 760 mm Hg, phải thêm vào nhiệt độ
sôi số hiệu chỉnh a, tính theo công thức sau:
a = 0,04 ( 760 –V )
Trong đó:
V- áp suất không khí đo được
trong quá trình chưng cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình chưng cất, cột
thuỷ ngân của nhiệt kế không hoàn toàn ở trong dụng cụ phải điều chỉnh thêm phần
cột thuỷ ngân ở ngoài dụng cụ bằng cách : buộc nhiệt kế phụ cạnh nhiệt kế chính
sao cho bầu thuỷ ngân của nhiệt kế phụ ở giữa đoạn cột thuỷ ngân lộ ra ngoài của
nhiệt kế chính. Tính số hiệu chỉnh theo công thức sau:
T
= 0,000143 ( T – t ) .N
trong đó :
T- Nhiệt độ ghi ở nhiệt kế chính
khi chưng;
t- nhiệt độ ghi ở nhiệt kế phụ
khi chưng;
N-số khoảng chia độ của đoạn cột
thuỷ ngân của nhiệt kế chính ở ngoài dụng cụ kể từ phần cuối của nút.
2.6 Xác định độ axit, tính theo
axit axetic ( CH3COOH) hoặc độ kiềm, tính theo hydroxyt ( OH ).
2.6.1 Thuốc thử, dung dịch và dụng
cụ
Natri hydroxyt hay kali
hydroxyt, dung dịch 0,01 N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rượu etylic tuyệt đối hay 96 0;
Phenolphtalein, dung dịch 1 %
trong rượu, chuẩn bị theo TCVN 1057-71.
Buret vi lượng, dung tích 5 ml
2.6.2 Tiến hành thử
Cho 25 ml mẫu thử vào bình tam
giác nút mài, dung tích 100 ml đã chứa sẵn 25 ml nước cất, thêm 2 giọt chỉ thị
phenolphtalein, đậy nút lại và lắc đều ( dung dịch A ).
2.6.2.1 Nếu dung dịch trên (
dung dịch A ) sau khi lắc đều không có màu thì xác định độ axit. Chuẩn độ dung
dịch đó bằng dung dịch natri hydroxyt hay kali hydroxyt từ buret vi lượng đến
lúc dung dịch có màu hồng bền khi lắc xoay tròn trong 30 giây.
Đồng thời tiến hành chuẩn độ mẫu
trắng chứa 25 ml nước cất trong cùng một điều kiện như dung dịch mẫu.
Độ axit (X1), theo axit axetic,
tính bằng % theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó :
V1: thể tích dung dịch natri
hydroxit hay kali hydroxit 0,01 N tiêu tốn để chuẩn độ mẫu thử tính bằng ml;
Vt : thể tích dung dịch natri
hydroxit hay kali hydroxit 0,01 N, tiêu tốn để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng
ml;
0,0006 : lượng axit axetic tương
ứng với 1ml dung dịch natri hydroxit hay kali hydroxit 0,01 N, tính bằng g;
d: khối lượng riêng của axeton
được xác định theo mục 2.3.
2.6.2.2 Nếu dung dịch A sau khi
xác định xong có màu hồng thì xác định độ kiềm bằng cách chuẩn độ dung dịch đó
bằng dung dịch axit sunfuric hay axit clohydric từ buret vi lượng đến khi dng dịch
mất màu hồng.
Đồng thời chuẩn độ mẫu trắng chứa
25 ml nước cất bằng natri hydroxit hay kali hydroxit 0,01 N cho đến khi dung dịch
có màu hồng bền khi lắc xoay tròn 30 giây.
Độ kiềm ( X2 ) , theo OH, tính bằng
phần trăm theo công thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 –thể tích dung dịch axit
sunfuric hay axit clohydric 0,01 N , tiêu tốn để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng
ml;
Vt –thể tích dung dịch axit
sunfuric hay axit clohydric 0,01 N , tiêu tốn để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng
ml;
0,00017-lượng hydroxyt (OH- )
tương ứng với 1 ml dung dịch axit sunfuric hay axit clohydric 0,01 N, tính bằng
g;
d-khối lượng riêng đã được xác định
theo mục 2.3
2.7 Xác định hàm lượng cặn không
bay hơi
Cho 125 ml mẫu thử ( khoảng 100
g ) vào chén sứ hay chén bạch kim đã được sấy trước đến khói lượng không đổi và
cân chính xác đến 0,0002 g, làm bay hơi mẫu đến khô trên bếp cách thuỷ . Sấy cặn
ở 10041050 C đến khối lượng không đổi.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu khối lượng
cặn sau khi sấy khô không lớn hơn:
1mg đối với loại tinh khiết phân
tích;
2 mg đối với loại tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.1. Thuốc thử và dung dịch
Thuốc thử fucsin-sunfit, chuẩn bị
theo TCVN 1055-71;
Dung dịch chứa andehyt foocmic,
chuẩn bị theo TCVN 1055-71, pha loãng đến 0,01 mg/ml
2.8.2. Tiến hành thử
Cho 1, 25 ml mẫu thử ( khoảng 1
g ) vào ống so màu nút mài dung tích 25 ml, thêm nước đến 23 ml, thêm 2 ml
fucsin sunfit và lắc đều.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu quan sát
sau 10 phút màu hồng của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch so sánh
chuẩn bị đồng thời với dung dịch thử trong cùng một thể tích và chứa:
0,06 mg andehyt đối với loại
tinh khiết phân tích
0,12 mg andehyt đối với loại
tinh khiết
và 2 ml dung dịch fucsin sunfit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.1 Thuốc thử và dung dịch
Axit sunfuric đậm đặc ( d=
1,84);
Axit oxalic, dung dịch bão hoà;
Kali pemanganat, dung dịch 2%;
Thuốc thử fucsin sunfit, chuẩn bị
theo TCVN 1055-71.
2.9.1 Tiến hành thử
Cho 1 ml mẫu thử ( khoảng 0,8 g
) vào ống so màu nút mài dung tích 25 ml, thêm 5 ml nước cất, thêm 2,5 ml kali
pemanganat và 0,2 ml axit sunfuric , sau 5 phút thêm 1,5 ml axit oxalic, dung dịch
mất màu dần, thêm 1 ml axit sunfuric và để nguội đến nhiệt độ phòng. Thêm 5 ml
dung dịch thuốc thử fucsin sunfit.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 5
phút trên nền trắng và trong ánh sáng xuyên qua, không có màu xanh tím xuất hiện.
2.10 Xác định hàm lượng chất
khử với kali pemanganat tính theo oxy ( O2 )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali pemaganat, dung dịch 0,01
N;
2.10.2 Tiến hành thử
Cho 70 g mẫu thử( khoảng 56 g )
vào bình tam giác nút mài dung tích 100 ml, thêm vào bình:
2,1 ml KMnO4 đối với loại tinh
khiết phân tích;
2,8 ml đối với loại tinh khiết
và lắc đều
Đặt bình chứa mẫu thử vào nồi nước
có nhiệt độ 15 6 1 0 C trong:
90 phút đối với loại tinh khiết
phân tích;
60 phút đối với loại tinh khiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml dung dịch kali pemaganat
0,01 N tương ứng với 0,00008 g oxy.
2.11. Xác định hàm lượng nước
Theo TCVN 2309-78
2.12. Xác định hàm lượng tạp chất
hữu cơ không tan trong nước
Trộn 25 ml mẫu với 25 ml nước
trong một ống so màu có nút mài, dung tích 50 ml lắc đều dung dịch và để yên.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 30
phút dung dịch vẫn trong suốt không trắng đục.
3. BAO GÓI,
GHI NHÃN VÀ BẢO QUẢN
3.1 Bao gói:
3.1.1 Thuốc thử axeton phải đóng
vào những chai thuỷ tinh màu miệng hẹp nút mài hoặc nút xiáy có 2 lần nút. Thuốc
thử axeton còn có thể đóng vào những chai thuỷ tinh trắng có nút như trên nhưng
bọc giấy đen bên ngoài. Khối lượng không bì từ 0,5-5 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3 Trên mỗi bao gói phải gắn
nhãn phù hợp với điều 3.2 của tiêu chuẩn này
3.1.4 Các bao gói phải để trong
hòm gỗ hoặc cactông bên trong có chèn lót tránh va chạm đổ vỡ, bên ngoài gắn
nhãn phù hợp với điều 3.2 của tiêu chuẩn này và phải có ký hiệu cấm lửa, độc
3.2 Ghi nhãn
Trên mỗi bao gói đựng axeton phải
có nhãn ghi rõ:
Tên cơ sở sản xuất
Tên thuốc thử, công thức hoá học
và phân tử lượng
Mức độ tinh khiết, ký hiệu số hiệu
tiêu chuẩn này
Khối lượng không bì
3.3 Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.YÊU CẦU VỀ
AN TOÀN
4.1 Khi làm việc với axeton cần
tránh không để hơi axeton tạo với không khí thành hỗn hợp cháy nổ nguy hiểm ở
giới hạn 2,15 413 % thể tích.
4.2 Trong quá trình sản xuất sử
dụng, bảo quản và vận chuyển axeton, phải tuân theo các quy định về chất độc và
chất dễ bắt lửa trong “ Quy phạm tạm thời về an toàn trong sản xuất và sử dụng,
bảo quản, vận chuyển các loại hoá chất nguy hiểm” ban hành theo Quyết định số
151/QĐ-LB ngày 30/7/1969