Số đơn vị bao có trong lô( M )
|
Số bao cần chọn ngẫu nhiên để lấy mẫu
|
Từ 16 đến 25
Từ 26 đến 63
Từ 64 đến 160
- 161 - 250
- 251 - 400
- 401 - 1000
-1001 - 2500
|
11
16
20
22
24
24
25
|
2.3 Khối lượng mẫu lấy ở mỗi đơn vị bao gói không ít hơn 100
g và khối lượng mẫu trung bình thí nghiệm lấy từ lô sản phẩm không ít hơn 1000
g.
III.PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1 Xác định tổng hàm lượng cacbonat tính theo CaCO3
3.1.1 Hoá chất và dụng cụ
Bình nút mài và ống sinh hàn không khí;
Pipet có bầu loại 50 ml
Nước cất không chứa cacbon dĩoit chuẩn bị theo TCVN 1055-77;
Natri hidroxit, dung dịch 1 N chuẩn bị theo TCVN 1055-71;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp chỉ thị cromocresol xanh, metyla đỏ chuẩn bị theo
TCVN 1057-71.
3.1.2 Tiến hành phân tích
Cân khoảng 2 g mẫu cho vào bình nón dung tích 250 ml, lấy
chính xác 50 ml axit clohidric và thận trọng cho vào hoà tan mẫu. Lấy ống sinh
hàn không khí , lắc nhẹ rồi đun sôi trong năm phút rồi để nguội. Tráng rửa ống
sinh hàn và thành bình bằng nước, thêm vào 3 giọt hỗn hợp chỉ thị, lắc đều rồi
chuẩn độ bằng dung dịch natri hidroxit đến khi dung dịch chuyển từ tím đỏ sang
xanh.
3.1.3 Tính kết quả
Tổng lượng cacbonat ( X ), tính bằng phần trăm CaCO3 theo
công thức :
trong đó :
V- thể tích dung dịch axit clohidric đúng 1 N đã lấy để hoà
tan mẫu, tính bằng ml;
V1- thể tích dung dịch natri hidroxit 1 N đã tiêu tốn khi
chuẩn độ, tính bằng ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m- khối lượng mẫu, tính bằng g;
3.1.4. Độ lệch cho phép giữa các kết quả xác định song song
không quá 0,3 %.
3.2 Xác định độ kiềm
3.2.1 Hoá chất và dụng cụ
Axit clohidric, dung dịch 0,01 N chuẩn bị theo TCVN 1057-71;
Nước cất không chứa cacbon dioxit chuẩn bị theo TCVN 1055-71
Fenolftalein dung dịch 1 % trong cồn;
Microburet loại 2 ml.
3.2.2 Tiến hành phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3 Tính kết quả
Độ kiềm(X1), tính ra CaO bằng phần trăm theo công thức:
trong đó :
V-thể tích dung dịch axit clohidric đúng 0,01 N đã tiêu tốn
khi chuẩn độ, tính bằng ml;
m- khối lượng mẫu, tính bằng g;
0,00028- lượng gam CaO tương ứng với 1 ml dung dịch axit
clohidric đúng 0,01 N
Độ lệch cho phép giữa các kết quả song scng không được vượt
quá 0,02 %.
3.3 Xác định độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình hút ẩm;
Chén cân thuỷ tinh nút mài loại 50; 30 ml.
3.3.2 Cách tiến hành
Cân khoảng 5 g mẫu vào chén cân đã biết trước khối lượng. Mở
nắp, sấy ở nhiệt độ 105-110 0C trong 2 giờ. Đậy nắp, để nguội trong bình hút ẩm
30 phút rồi cân. Lặp lại quá trình trên đến khối lượng không đổi. Các lần sau
chỉ tiến hành sấy mỗi lần một giừo.
3.3.3 Tính kết quả
Độ ẩm ( X2) , tính bằng phần trăm theo công thức:
trong đó:
m- khối lượng mẫu, tính bằng g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2- khối lượng chén cân và mẫu sau khi sấy, tính bằng g;
Độ lệch cho phép giữa các kết quả xác định song song không
được vượt quá 0,02 %.
3.4 Xác định hàm lượng chất không tan trong axit clohidric
3.4.1 Hoá chất và dụng cụ
Axit clohydric, dung dịch 25 ;
Nước cất;
Bạc Nitrat, dung dịch 0,1 N
Bơm chân không
Chén lọc xốp C4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 10 g mẫu, cho vào cốc dung tích 400 ml, thấm ướt
mẫu bằng nước( khoảng 15 ml ). Cẩn thận thêm vào từng lượng nhỏ axit clohidric
cho đến khi hết 50 ml. Đậy kín bằng nắp kính đồng hồ, lắc nhẹ rồi đun sôi và để
trên bếp cách cát khoảng 1 giờ, lọc qua chén lọc đã biết trước khối lượng. Rửa
cặn không tan và chén bằng nước cho hết ion clo ( thử bằng bặc nitrat). Sấy
chén và cặn không tan đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 105-110 0C.
3.4.3 Tính kết quả
Hàm lượng chất không tan trong axit clohidric ( X 3), tính
bằng phần trăm theo công thức :
Trong đó :
m1- khối lượng chén tính bằng g
m2 – khối lượng chén và cạn không tan, tính bằng g;
m- khối lượng mẫu, tính bằng g;
Độ lệch cho phép giữa các kết quả xác định song song không
được vượt quá 0,03 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1 Dụng cụ
Sang, kích thước lỗ 0,125 mm theo TCVN 2230-77; đường kính
180 mm, chiềucao 40 mm; khối lượng sàng không quá 150 g;
Chổi lông bền trong môi trường pH = 8-10
Cốc thuỷ tinh , dung tích 600 ml.
3.5.2 Cách tiến hành
Cân khoảng 50 g mẫu chovào cốc 500 ml, thêm vào 300 ml nước,
khuấy đều rồi từ từ đổ lên mặt sàng đã biết khối lượng và đã được láng ướt bằng
nước. Dùng chổi lông và nước rửa sạch cốc và rửa nhẹ trên mặt sàng. Khinước lọt
qua sàng đã trong, quá trình rửa kết thúc. Sấy khô sàngở nhiệt độ 105-110 0C
trong 3 giờ. Để nguội trong bình hút ẩm 30 phút và cân
3.5.3 Tính kết quả
Độ mịn hay độ lọt qua sàng ( X4), tính bằng phần trăm theo
công thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m- khối lượng mẫu, tónh bằng g;
m1- khối lượng mẫu còn lại trên d\sàng, tính bằng g.
Độ lệch giữa hai kết quả xác đnhj song song không được vượt
quá 0, 5%.