Tên
các chỉ tiêu
|
Mức
và yêu cầu
|
TKPT
|
TK
|
1. Dạng bên ngoài
2. Hàm lượng axit axetic (
CH3COOH) tính bằng %, không nhỏ hơn
3. Nhiệt độ kết tinh, tính
bằng 0 C, không nhỏ hơn
4. Hàm lượng cặn không
bay hơi, tính bằng %, không lớn hơn
5. Hàm lượng sunfat, tính
bằng %, không lớn hơn
6. Hàm lượng clo, tính
bằng %, không lớn hơn
7. Hàm lượng sắt (Fe),
tính bằng %, không lớn hơn
8. Hàm lượng kim loại
nặng (Pb) , tính bằng %, không lớn hơn
9. Hàm lượng chất khử với
kali pemanganat
10. Hàm lượng chất bị oxyhoá
bởi kali bicromat tính theo oxy (O), tính bằng %, không lớn hơn
11. Độ hoà tan trong nước
12. Hàm lượng asen, tính bằng
%, không lớn hơn
|
Theo mục 2.3
98,0
13
0,001
0,0003
0,0002
0,0002
0,0002
theo mục 2.11
0,005
theo mục 2.13
0,0003
|
Theo mục 2.3
98,0
13
0,004
0,0005
0,0004
0,0005
0,0005
Theo mục 2.11
khôngquy định
theo mục 2.13
0,0005
|
2.16. Khi so màu phải nhìn từ
trên xuống theo trục thẳng đứng của ống so màu trên nền trắng sữa. Nếu dung
dịch màu trắng sữa thì tiến hành so màu trên nền đen.
2.2. Lấy mẫu
2.2.1 Chất lượng của thuốc thử
axit axetic được đánh giá trên cơ sở phân tích mẫu lấy được ở từng lô hàng
2.2.2. Lược đồ và phép lấy mẫu:
theo TCVN 1694-75.
2.2.3 Tuỳ theo số đơn vị bao
gói, tiến hành lấy mẫu theo bảng 2.
Bảng 2
Số đơn vị bao gói trong lô hàng
Số đơn vị bao gói lấy để phân
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 11 đến 50
Từ 51 đến 100
Từ 101 đến 500
Từ 501 đến 700
Từ 701 đến 1000
Từ trên 1000
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
1%
2.2.4. Trên mỗi đơn vị bao gói
được chỉ định lấy mẫu tiến hành lấy mẫu ở những vị trí khác nhau. Khối lượng
mẫu lấy trung bình không được nhỏ hơn 1 kg.
2.2.5. Dụng cụ lấy mẫu phải khô,
sạch và có thể lấy mẫu được ở những vị trí tuỳ ý trong bao gói và không ảnh
hưởng đến chất lượng của thuốc thử.
2.2.6 Trong phép xác định tạp
chất, cho phép dùng pipet hoặc ống đo có độ chia chính xác đế 1 % để lấy mẫu.
2.3. Xác định dạng bên ngoài
Khuấy cẩn thận mẫu axit cần thử,
lấy 25 ml mẫu cho vào ống so mầu dung tích 25 ml và so sánh mầu dung dịch mẫu
với nước cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Xác định hàm lượng axit
axetic
2.4.1.Dung dịch và thuốc thử
Nước cất không chứa cacbon
dioxit, chuẩn bị theo TCVN 1055-71;
Natri hidroxit, dung dịch 0,1 N
Rượu etylic tuyệt đối hoặc 96 0;
Chỉ thị fenolftalein, dung dịch
1 % trong rượu chuẩn bị theo TCVN 1057-71 ( bảng 1 ).
2.4.2. Tiến hành thử
Cho 25 ml nước cất không chứa
cacbon dioxit vào bình tam giác nút mài, dng tích 100 ml cân cả nút chính xác
đến 0,0002 g, cho vào đó khoảng 0,2 ml mẫu, đậy bình lại và cân bình mẫu với độ
chính xác trên, thêm 3-4 giọt chỉ thị fenolftalein, chuẩn ngay mẫu bằng dung
dịch natri hidroxit đến khi xuất hiện mầu hồng nhạt.
2.4.3 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m-lượng mẫu cân, tính
bằng g;
V- thể tích dung dịch
natri hidroxit, chính xác 0,1 N tiêu tốn trong phép chuẩn độ tính bằng ml.
0,006005- lượng axit
axetic, tương đương với 1 ml dung dịch natri hidroxit chính xác 0,1 N tính bằng
g /ml.
2.5. Xác định nhiệt độ kết tinh
2.5.1. Dụng cụ ( hình 1 )
2.5.2. Tiến hành thử
Cho 10-15 ml mẫu vào ống nghiệm
1 đã sấy khô, đậy nút lại, nhiệt kế cắm qua nút phải không được chạm vào thành
và đậy ống nghiệm, bầu thuỷ ngân phải ở giữa lớp axit thử. Đặt ống nghiệm 1 vào
trong ống nghiệm 4 rồi ngâm vào bình chứa hỗn hợp làm lạnh ở 5 –70 C. Khi nhiệt
độ axit xuống đến 10-130C thì khuấy bằng que khuấy, que khuấy không được chạm
vào thành và đậy ống nghiệm, khuấy đến khi xuất hiện những tinh thể axit đầu
tiên. Trong thời gian kết tinh nhiệt độ của axit tăng lên đến nhiệt độ xác định
và dừng lại ở đó trong suốt thời gian đông ( nhiệt độ không đổi), sau đó lại hạ
thấp dần. Ghi nhiệt độ cao nhất giữ nguyên không đổi chính xác đến 0,1 0 C.
Nhiệt độ này là nhiệt độ kết tinh của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Xác định hàm lượng cặn
không bay hơi
Lấy 95 ml mẫu ( tương ứng 100 g
) cho vào chén thạch anh hay chén bạch kim đã được sấy khô đến khối lượng không
đổi, cân chính xác đến 0,0002 g, làm bay hơi trên bếp cách thuỷ đến khô sấy ở
105-1100 C đến khối lượng không đổi và cân.
Mẫu thử đạt tiêu chuẩn nếu lượng
cân sau khi sấy không lớn hơn:
-1 mg đối với thuốc thử TKPT
-4 mg đối với thuốc thử TK
Hình 1
1. Ống nghiệm chứa mẫu, đường
kính 20 6 1 mm có nút.
2. Nhiệt kế từ 0-50 0 C, chia
vạch 0,1 0C.
3. Que khuấy cắm qua nút, que
làm bằng thép hoặc thuỷ tinh đầu uấn thành vòng tròn thẳng góc với thân que.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Cốc đựng nước đá hay hỗn hợp
lạnh
Bảng 3
Nhiệt
độ kết tinh ( 0 C)
Hàm
lượng axit axetic ( % )
9,18
11,06
12,96
14,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,18
15,37
15,56
15,75
15,94
16,13
16,51
16,70
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
99
99,1
99,2
99,3
99,4
99,5
99,6
99,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
Kết quả phân tích lấy trung bình
số học của hai lần xác định song song, cho phép sai số giữa hai lần không vượt
quá 0,0002 % giá trị tuyệt đối.
2.7. Xác định hàm lượng sunfat (
SO4 )
2.7.1. Dung dịch và thuốc thử
Natri cacbonat khan theo TCVN
3289-78, dung dịch 1 %;
Axit clohidric theo TCVN
2298-78, dung dịch 25 %;
Bari clorua, dung dịch 10 %;
Dng dịch tiêu chuẩn chứa sunfat,
chuẩn bị theo TCVN 1056-71 pha loãng đến 0,1 mg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 47,4 ml mẫu ( tương ứng 50 g
) cho vào chén sứ hay chén bạch kim , thêm 1 ml dung dịch natri cacbonat và làm
bay hơi đến khô trên bếp cách cát. Hoà tan cặn khô trong chén bằng 7-10 ml nước
cất, nếu dung dịch đục thì lọc qua giấy lọc dày không tàn được rửa sạch trước
bằng nước nóng, chuyển dung dịch vào ống so màu, dung tích 25 ml, thêm nước cất
vào dung dịch đến 25 ml, thêm 0,5 ml axit clohidric và 1 ml dung dịch bari
clorua.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu quan sát
sau 10 phút dung dịch mẫu không đục hơn dung dịch so sánh chứa :
- 0,15 mg sunfat ( SO4) đối với
thuốc thử TKPT;
- 0,25 mg sunfat ( SO4) đối với
thuốc thử TK;
1 dung dịch natri
cacbonat, 0,5 ml axit clohidric và 1 ml dung dịch natri clorua.
2.8. Xác định hàm lượng
clo ( Cl )
Lấy 9,5 ml mẫu ( tương ứng
10 g ) cho vào ống so màu dung tích 50 ml pha loãng bằng 30 ml nước và tiến
hành tiếp theo TCVN 2320-78.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu
quan sát sau 10 phút, màu của dung dịch mẫu không đục hơn dung dịch so sánh
chứa:
- 0,02 mg clo đối với thuốc thử
TKPT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9. Xác định hàm lượng sắt ( Fe)
2.9.1. Dung dịch và thuốc thử
Giấy đo pH;
Amoni hidroxit, theo TCVN
3290-80, dung dịch 25 %;
Axit sunfosalisilic, dung dịch
10 %;
Dung dịch tiêu chuẩn chứa sắt (
III ), chuẩn theo TCVN 1056-71, pha loãng đến 0,01 mg/ml.
2.9.2. Tiến hành thử
Lấy 4,7, ml mẫu ( tương ứng 5 g
) cho vào ống so màu, dung tích 50 ml, pha loãng bằng 20 ml nước cất, thêm 2 ml
axit sunfosalisilic, vừa khuấy vừa trung hoà bằng dung dịch amoni hidroxit đến
pH= 7 theo giấy đo pH, thêm tiếp 5 ml amoni hidroxit và thêm nước đến vạch.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu quan sát
sau 10 phút màu vàng của dung dịch mẫu không đậm hơn dung dịch mẫu không đậm
hơn dung dịch so sánh chứa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,025 mg sắt (Fe) đối với
thuốc thử TK;
2 ml axit sunfosalisilic và 5 ml
dung dịch amoni hidroxit.
2.10. Xác định hàm lượng kim
loại nặng
2.10.1. Phương pháp hidrosunfua
( phương pháp trong tài )
Lấy 9,5 ml mẫu ( tương ứng 10 g
) cho vào ống so màu, dung tích 25 ml, thêm nước cất vàt tiến hành tiếp theo
TCVN 2310-78.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu quan sát
sau 10 phút, dung tích 25 ml thêm 5 ml nước cất và tiến hành tiếp theo TCVN
2310-78.
Mẫu đạt tiêu chuẩn quan sát sau
10 phút màu của dung dịch mẫu không đậm hơn màu dung dịch so sánh chứa :
- 0,02 mg chì đối với thuốc thử
TKPT;
- 0,05 mg chì đối với thuốc thử
TK.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.2.1. Dung dịch và thuốc thử
Axit clohidric, theo TCVN
2298-78, dugn dịch 2 %, dùng trong 3 ngày đêm sau khi pha.
2.10.2.2 Tiến hành thử
Lấy 9,5 ml mẫu ( tương ứng 10 g)
cho vào chén sứ hay chén thạch anh, đem cô cạn trên bếp cách thuỷ đến khô. Hoà
tan cặn bằng 0,25 ml axit clohidric và rửa chén bằn 20 ml nước cất, chuyển dung
dịch vào ống so màu, dung tích 25 ml, thêm 1 ml kali natri tartat, 2,5 ml dung
dịch natri hydroxit, 1,5 ml dung dịch thioaxetamit.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu quan sát
sau 10 phút màu của dugn dịch mẫu không đậm hơn màu của dung dịch so sánh chứa:
-0,02 mg chì (Pb) đối với thuốc
thử TKPT;
-0,05 mg chì (Pb) đối với thuốc
thử TK,
0,25 ml axit clohydric, 1 ml
kali-natri tatrat, 2,5 ml natri hydroxit và 1,5 ml thioaxetamit.
2.11. Xác định hàm lượng chất
khử với kali pemanganat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali pamanganat, dung dịch 0,1 N.
2.11.2. Tiến hành thử
Lấy 2 ml mẫu, pha loãng bằng 10
ml nước cất, thêm 0,1 ml kali pemaganat đối với laọi TKPT, thêm 0,2 ml kali
pemaganat đối với loại TK.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu quan sát
sau 30 phút, màu tím đỏ của dugn dịch mẫu không bị mất đi.
2.12. Xác định chất oxyhoá bởi
kali bicromat tính theo oxy.
2.12.1. Dung dịch và thuốc thử
Axit sunfuaric, theo TCVN
2718-78, dung dịch đậm đặc 98 %;
Kali iođua, dung dịch 20 %, bảo
quản trong chai màu, nếu hỏng, pha lại;
Kali bicromat, dung dịch 0,1 N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ tinh bột, dung dịch 1 %.
2.12.2. Tiến hành thử
Lấy 9,5 ml mẫu ( tương ứng 10 g
) cho vào bình tam giác nút mài, dung tích 100 ml, thêm vào 10 ml axit
sunfuric, làm lạnh dung dịch đến nhiệt độ phòng, thêm 1 ml kali bicromat, lắc
đều và để yên 30 phút.
Đồng thời chuẩn bị dung dịch
kiểm tra, chứa 10 ml nước cất, 10 ml axit sunfuric, để nguội đến nhiệt độ
phòng, thêm 1 ml kali bicromat, lắc đều và để yên 30 phút.
Thêm vào cả hai bình mỗi bình 50
ml nước cất, lắc đều để nguội đến nhiệt độ phòng, thêm 10 ml kali iođua, đậy
ngay hai bình lại và để yên trong chỗ tối 10 phút, tráng nút và cổ bình bằng
một ít nước cất rồi chuẩn độ ngay bằng natri thiosunfat từ buret vi lượng với 1
ml chỉ thị hồ tinh bột đến dung dịch không màu.
2.12.3. Tính kết quả
Hàm lượng chất bị oxy hoá bởi
kali bicromat tính theo oxy ( X ), theo công thức sau:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V-thể tích natri
thiosunfat, dung dịch chính xác 0,1 N tiêu tốn trong phép chuẩn độ mẫu thử, ml;
V1- thể tích natri
thiosunfat, dung dịch chính xác 0,1 N tiêu tốn trong phép chuẩn độ mẫu thử, ml;
0,0008-lượng oxy tương
ứng 1 ml kali bicromat, dung dịch chính xác 0,1 N, g.
2.13. Xác định tính hoà tan
trong nước
Hoà tan 10 ml mẫu với 30
ml nước trong ống so màu, lắc đều
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau
1 giờ dung dịch mẫu vẫn trong suốt.
2.14 Xác định hàm lượng
asen : theo TCVN 3778-83.
3.BAO GÓI,
GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1. Bao gói và bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dụng cụ chứa phải kín và không
làm biến đổi chất lượng thuốc thử trong quá trình bảo quản và vận chuyển.
3.1.1. Các dụng cụ chứa phải
được để trong các hòm gỗ hoặc cactông, có chèn lót để tránh va chạm, đổ vỡ.
3.1.3 Các bao gói phải khô,
sạch, sản phẩm để nơi khô ráo, tránh mưa nắng, cách xa nguồn sinh ra lửa, hoặc
chất dễ bắt lửa.
3.2. Ghi nhãn
Trên mỗi bao gói đựng axit
axetic, cũng như trên mỗi bao kiện phải có gắn nhãn ghi rõ:
Tên Bộ hoặc Tổng cục;
Tên xí nghiệp sản xuất;
Địa chỉ xí nghiệp sản xuất;
Tên thuốc thử, công thức, phân
tử lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng không bì;
Ký hiệu và số hiệu của tiêu
chuẩn này;
Thời hạn đảm bảo;
Ký hiệu dễ bắt lửa và cẩn thận
kẻo bỏng.
3.3. Vận chuyển
Axit axetic có thể vận chuyển
bằng mọi phương tiện giao thông trong lúc vận chuyển và bốc dỡ phải tuân theo
quy tắc an toàn lao động đối với chất dễ bắt lửa và gây bỏng.
4.YÊU CẦU AN
TOÀN
4.1. Nồng độ giới hạn hơi axit
axetic trong không khí để công nhân có thể làm việc là 5 mg/ m3.
4.2. Khi tiếp xúc với axit axetic
phải tuân theo “ Quy phạm tạm thời về an toàn trong sản xuất và sử dụng bảo
quản vận chuyển các loại hoá chất nguy hiểm”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66