Tên
chỉ số
|
Định
mức cho các nhóm nguy hiểm
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Nồng độ đo giới hạn cho phép của
các chất độc hại trong không khí khu vực làm việc, mg/m3
|
Nhỏ hơn
0,1
|
0,1 ¸ 1,0
|
Lớn hơn
1,0 ¸ 10,0
|
Lớn hơn
10,0
|
Liều gây chết trung bình khi
đưa vào dạ dày, mg/m3
|
Nhỏ hơn
15
|
15 ¸ 150
|
Lớn hơn
150 ¸ 5000
|
Lớn hơn
500
|
Liều gây chết trung bình khi
đưa lên da, mg/kg
|
Nhỏ hơn
100
|
100 ¸500
|
Lớn hơn
500 ¸ 2500
|
Lớn hơn
2500
|
Nồng độ gây chết trung bình
trong không khí khu vực làm việc:mg/m3.
|
Nhỏ hơn
500
|
500 ¸ 5000
|
Lớn hơn
5000 ¸ 50000
|
Lớn hơn
50.000
|
Hệ số khả năng gây nhiễm độc
đường hô hấp
|
Lớn hơn
300
|
300 ¸ 30
|
Nhỏ hơn
30 ¸ 30
|
Nhỏ hơn
3
|
Hệ số vùng tác động cấp tính
|
Nhỏ hơn
6,0
|
6,0 ¸ 18
|
18 ¸ 54,0
|
Lớn hơn 54,0
|
Hệ số vùng tácđộng mãn tính
|
Lớn hơn
10,0
|
10,0 ¸ 5
|
Nhỏ hơn
5,0 ¸ 2,5
|
Nhỏ hơn
2,5
|
2. YÊU CẦU VỀ
AN TOÀN
2.1. Ở các xí nghiệp mà hoạt động
sản xuất có liên quan đến các chát độc hại phải:
Quy định thành văn bản các định
mức kỹ thuật an toàn lao động khi sản xuất, sử dụng, bảo quản các chất độc hại:
Thực hiện đồng thời các biện
pháp tổ chức kỹ thuật, vệ sinh và y sinh học.
2.2. Các biện pháp cần đặc biệt
chú ý để đảm bảo an toàn lao động khi tiếp xúc với các chất độc hại là:
Thay thế các chất độc hại trong
sản xuất bằng những chất ít độc hại, thay thế các phương pháp gia công khô các
vật liệu sinh bụi bằng các phương pháp ướt:
Thải các sản phẩm cuối cùng dưới
dạng không sinh bụi:
Thay thế việc nung lửa bằng nung
điện thay nhiên liệu rắn và lỏng bằng nhiên liệu khí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng công nghệ sản xuất tiên
tiến để loại trừ sự tiếp xúc giữa người và các chất độc hại như chu trình kín,
tự động hóa, cơ khí hóa nồng độ, điều khiển từ xa, đảm bảo tính liên tục của
các quá trình sản xuất tự động hóa việc kiểm tra các quá trình và các thao tác;
Chọn các thiết bị sản xuất và
các đường ống phù hợp, ngăn ngừa sự thải các chất độc hại và nồng độ vượt qua
các giới hạn cho phép vào không khí khu vực làm việc khi các quá trình công nghệ
hoạt động bình t hường cũng như khi vận hành đúng các trang thiết bị kỹ thuât vệ
sinh (thông gió, cấp nhiệt, cấp thoát nước);
Quy hoạch hợp lý mặt bằng sản xuất
các nhà và gian sản xuất;
Áp dụng các hệ thống chuyên dùng
để thu hồi và sử dụng khí thải thu hồi các chất độc hại làm sạch chúng khỏi các
chất thải của quá trình sản xuất, trung hoà các phế liệu, nước rửa và nước lắng;
Sử dụng các phương tiện khử khí,
các phương tiện chống nổ và khống chế nổ;
Kiểm tra hàm lượng các chất độc
hại trong không khí khu vực làm việc theo yêu cầu của mục 4.1 trong tiêu chuẩn này;
Đưa các đặc tính độc chất học của
các chất độc hại vào trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật đối với nguyên
nhiên vật liệu và sản phẩm;
Đưa các số liệu về đặc tính độc
chất học của các chất độc hại vào các quy trình thao tác công nghệ;
Sử dụng các phương tiện bảo vệ
người lao động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành khám sức khoẻ trước
khi tuyển dụng và khám sức khoẻ định kỳ cho những người có tiếp xúc với các chất
độc hại;
Đề xuất những điều chống chỉ định
về mặt y tế đối với công nhân làm việc tiếp xúc với các chất độc hại cụ thể,
các hướng dẫn về sơ cứu và cấp cứu người bị nạn khi bị nhiễm độc.
3. NHỮNG YÊU
CẦU VỀ GIỚI HẠN VỀ SINH HÀM HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT ĐỘC HẠI TRONG KHÔNG KHÍ KHU VỰC
LÀM VIỆC
3.1. Nồng độ giới hạn cho phép của
các chất độc hại trong không khí khu vực làm việc là các định mức vệ sinh được
quy định để sử dụng khi thiết kế nhà xưởng quy trình công nghệ, thiết bị thông
gió cũng như để kiểm tra vệ sinh thường kỳ và bất thường.
3.2. Nồng độ giới hạn cho phép của
các chất độc hại trong không khí khu vực làm việc phải được quy định trên cơ sở
nghiên cứu y – sinh học.
3.3. ĐỐi với các chất độc khó
bay nhưng dễ xâm nhập qua da phải làm các thử nghiệm thời gian biẻu hiện.
3.4. Trước khi thiết kế sản xuất
phải tạm thời quy định các mức tác động an toàn của các chất theo tính chất hóa
lý hoặc phép nội ngoại suy ở trong dãy hợp chất giống nhau về mặt cấu tạo hoặc
theo chỉ số tính chất nguy hiểm.
Mức tác động an toàn phải xét lại
sau khi đã phê chuẩn thay bằng nồng độ giới hạn cho phép có tính đến các tài liệu
đã tích luỹ được về sự tương ứng của sức khoẻ người lao động với các điều kiện
lao động.
3.5. Việc quy định các phương
pháp kiểm tra không khí khu vực làm việc phải căn cứ vào nồng độ giới hạn cho
phép hoặc mức tác động an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Việc kiểm tra hàm lượng các
chất độc hại trong không khí khu vực làm việc được quy định:
Kiểm tra liên tục - Đối với các
chất nhóm I
Kiểm tra định kỳ - Đối với các
chất nhóm II, III, IV.
Trong những trường hợp cá biệt đối
với các chất thuộc nhóm nguy hiểm I có thể kiểm tra định kỳ khi được phép của
cơ quan giá sát vệ sinh nhà nước.
4.2. Việc kiểm tra liên tục hàm
lượng các chất độc hại trong không khí khu vực làm việc cần đặcbiệt chú ý đến
việc sử dụng hệ thống các máy ghi tự động, phát tín hiệu báo vượt quá mức của nồng
độ giới hạn cho phép.
4.3. Các phương pháp kiểm tra phải
có các chỉ dẫn về lấy mẫu, tiến hành phân tích và đảm bảo độ tin cậy các kết quả
kiểm tra. Phải chú ý tiến hành lấy mẫu trong những điều kiện sản xuất đặc trưng
cho những quá trình công nghệ chính, các nguồn thải chất độc, sự hoạt động của
các thiết bị công nghệ và thiết bị kỹ thuật vệ sinh.
4.4. Độ nhạy của các phương pháp
và máy kiểm tra không được dưới 0,5 của mức nồng độ giới hạn cho phép; sai số
không được vượt quá ± 25% so với đại lượng được xác định.
PHỤ LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật
ngữ
Định
nghĩa
Chất độc hại
- Chất mà khi tiếp xúc với cơ
thể người trong những trường hợp vi phạm các yêu cầu về an toàn có thể gây
nên tai nạn giao thông, bệnh nghề nghiệp hoặc sự sai khác về tình trạng sức
khoẻ trong quá trình làm việc và ngay cả một thời gian lâu dài trong hiệu tại
và trong các thế hệ tương lai, được phát hiện nhở các phương pháp hiện đại.
Khu vực làm việc
- Khoảng không gian có chiều
cao là hai mét so với mặt sàn hoặc mặt bằng sản xuất mà công nhân làm việc
thường xuyên hay tạm thời.
Nồng độ giới hạn cho phép của
các chất độc hại trong không khí khu vực làm việc.
- Nồng độ chất mà trong những
điều kiện làm việc hàng ngày (trừ những ngày nghỉ) trong suốt tám giờ hay ở
chế độ thời gian làm việc khác nhưng không quá bốn mươi mốt giờ trong một tuần,
ở lứa tuổi lao động không gây bệnh tật hay những sai khác về tình trạng sức
khoẻ trong quy trình làm việc hay trong khoảng thời gian sau này của đời người,
ở thế hệ hiện tại và kế tiếp, phát hiện được nhờ các phương pháp nghiên cứu
hiện đại.
Liều gây chết trung bình khi
đưa vào dạ dày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ gây chết trung bình
trong không khí.
Nồng độ chất gây chết 50% động
vật khi tác động theo con đường hô hấp từ hai đến bốn giờ.
Gây chết trung bình khi đưa
lên da.
- Liều chất gây chết 50% động
vật khi đưa một lần lên da.
Hệ số khả năng gây nhiễm độc
theo đường hô hấp.
- Tỷ lệ giữa nồng độ tối đa
cho phép của chất độc trong không khí ở 20oC và nồng độ gây chết
trung bình của chất đối với chuột bạch.
Hệ số vùng tác động cấp tính
- Tỷ lệ giữa nồng độ chất gây
chết trung bình của chất độc hại và nồng độ tối thiểu (nồng độ ngưỡng) gây biến
đổi các sinh vật học ở mức toàn cơ thể vượt quá giới hạn các phản ứng sinh lý
thích nghi.
Hệ số vùng tác động mãn tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66