TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 7077
: 2002
ISO
1757 : 1996
AN
TOÀN BỨC XẠ - LIỀU KẾ PHIM DÙNG CHO CÁ NHÂN
Radiation
protection - Personal photographic dosemeter
Lời nói đầu
TCVN 7077 : 2002 hoàn toàn tương đương
với ISO 1757 : 1996.
TCVN 7077 : 2002 do Ban Kỹ thuật Tiêu
chuẩn TCVN/TC 85 “Năng lượng hạt nhân” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và
Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008
từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại
khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1
Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AN TOÀN BỨC
XẠ - LIỀU KẾ PHIM DÙNG CHO CÁ NHÂN
Radiation
protection - Personal photographic dosemeter
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các đặc trưng
vật lý của liều kế phim dùng cho cá nhân và các phương pháp tương ứng để thử nghiệm
đặc trưng vật lý của chúng. Kết quả thử nghiệm thu được biểu thị bằng kerma
không khí và chỉ khi cần thiết, thí dụ trong trường hợp đáp ứng góc và năng lượng
thì mới biểu thị bằng tương đương liều cá nhân được định lượng khi vận hành, được
định nghĩa trong ICRU 47.
Việc sử dụng liều kế phim dùng cho cá
nhân bao gồm hai bước: trước hết là thu thập số liệu bao gồm cả việc diễn giải
chúng theo đại lượng hiệu chuẩn và thứ hai là giải thích số liệu theo đại lượng
liều cá nhân như tương đương liều cá nhân (ICRU 47) hoặc liều hiệu dụng (ICRP
60). Tiêu chuẩn này nhằm thử nghiệm đặc trưng vật lý của liều kế phim và không
cung cấp thông tin về cách tính liều cá nhân.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các liều kế
phim dùng cho cá nhân có dải đo tối thiểu từ 200 mSv đến 1 Sv và theo quy phạm quốc gia và
khuyến cáo ICRP được dùng để:
- Xác định liều cá nhân gây bởi bức xạ
tia X hoặc gamma.
- Xác định liều cá nhân gây bởi bức xạ
bêta, dù có kèm theo photon hay không.
Tiêu chuẩn này áp dụng riêng cho liều
kế được thiết kế để đeo trên thân người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với:
- Nhũ tương ảnh đặt trong liều kế dùng
để phát hiện nơtron hoặc các hạt khác.
- Liều kế phim để xác định liều cá
nhân gây ra do bức xạ xung (thí dụ máy gia tốc).1)
- Liều kế phim dùng trong các trường
hỗn hợp photon và nơtron.
- Nhũ tương vết hạt nhân.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho nhà sản
xuất hoặc cung cấp phim hoặc hệ thống liều kế, những người chịu trách nhiệm
cung cấp vật liệu làm liều kế phù hợp với quy định kỹ thuật của ISO, cũng như
cho người sử dụng muốn thử nghiệm sự phù hợp đó.
Chú thích 1 – Như quy định trong điều
7, một số đặc trưng về tính năng kỹ thuật là trách nhiệm của nhà sản xuất phim
và một số đặc trưng khác là trách nhiệm của nhà cung cấp các giá đỡ hoặc toàn
bộ liều kế.
Những thử nghiệm mô tả dưới đây được
dùng cho cả hai: liều kế cung cấp cho người sử dụng mà chính họ sẽ xử lý và
đánh giá chúng trong cơ sở của mình và liều kế được xử lý và đánh giá do dịch
vụ bên ngoài.
Chú thích 2 - Các thử nghiệm từ i) đến
k) trong bảng 1 của các quy trình trong điều 8 liên quan đến các đặc trưng của liều
kế chỉ có thể được kiểm tra, xác nhận qua việc áp dụng các phương pháp để tính
các đại lượng liều. Những phương pháp này cũng như những quy trình hiệu chuẩn
sẽ được đề cập đến trong phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 5-1 : 1984, Photography - Density measurements
- Part 1: Terms, symbols and notations (Chụp ảnh - Đo mật độ - Phần 1: Thuật
ngữ, ký hiệu và chú thích) .
ISO 5-2 : 1991, Photography - Density
measurements - Part 2: Geometric conditions for transmission density (Chụp ảnh
- Đo mật độ - Phần 2: Điều kiện hình học để truyền mật độ).
ISO 5-3 : 1995, Photography- Density
measurements - Part 3: Spectral conditions (Chụp ảnh - Đo mật độ - Phần 3: Điều
kiện quang phổ).
ISO 5-4 : 1995, Photography- Density measurements
- Part 4: Geometric conditions for reflection density (Chụp ảnh - Đo mật độ -
Phần 4: Điều kiện hình học cho mật độ phản xạ).
ISO 921 :-2), Nuclear energy-
Vocabulary ((Năng lượng hạt nhân) - Từ vựng).
ISO 4037-1 :-3), X and gamma reference
radiation for calibrating dosemeters and doserate meters and for determining their
response as a function of photon energy - Part 1: Radiation characteristics and
production methods (Bức xạ tia X và gamma chuẩn để hiệu chuẩn liều kế và máy đo
suất liều và để xác định đường đặc trưng của chúng theo năng lượng photon -
Phần 1: Đặc tính của bức xạ và phương pháp điều chế/sản xuất).
ISO 4037-2 :-3), X and gamma
reference radiation for calibrating dosemeters and doserate meters and for
determining their response as a function of photon energy - Part 2: Dosimetry
of X and gamma reference radiation for radiation protection over the energy
range from 8 keV to 1,3 MeV and from 4 MeV to 9 MeV (Bức xạ và gamma chuẩn để hiệu
chuẩn liều kế và máy đo suất liều và để xác định đường đặc trưng của chúng theo
năng lượng photon – Phần 2: Đo liều lượng của bức xạ X và gamma chuẩn cho bảo
vệ bức trên giải năng lượng từ 8 keV đến 1,3 MeV và từ 4 MeV đến 9 MeV).
ISO 6980 :-4), Reference beta radiation
for calibrating dosemeters and dose ratemeters and for determining their
response as a function of beta radiation energy (Bức xạ bêta chuẩn để hiệu
chuẩn liều kế và máy đo suất liều và để xác định đường đặc trưng theo hàm số
của năng lượng bức xạ bêta).
IEC 846 : 1989, Beta, X and gamma radiation
dose equivalent and dose equivalent rate meters for use in radiation protection
(Máy đo liều tương đương bức xạ bêta, X và gamma về suất liều tương đương dùng
trong bảo vệ bức xạ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa
sau đây
3.1. Liều kế phim dùng cho cá nhân (personal
photographic dosemeter): liều kế bao gồm một hoặc nhiều phim đặt trên một giá gắn
với một hoặc nhiều bộ lọc, nhờ vậy có thể xác định đại lượng liều bức xạ từ
việc đo mật độ quang của nhũ tương phim dưới các bộ lọc khác nhau.
Chú thích - Để đơn giản từ "liều
kế" trong tiêu chuẩn này để chỉ "liều kế phim dùng cho cá nhân".
3.2. Bộ lọc (filter): một bộ phận của liều
kế làm thay đổi cường độ bức xạ lên nhũ tương.
3.3. Mật độ truyền quang (optical
transmission density): Lôgarit thập phân của tỷ số giữa thông lượng tới (ISO
5-1) và thông lượng truyền qua mẫu trong cùng điều kiện hình học của chùm tia.
3.4. Mật độ phản quang (optical reflection density): Lôgarit thập phân
của tỷ số giữa thông lượng phản xạ chuẩn tuyệt đối (ISO 5-1) và thông lượng
phản xạ mẫu đo truyền tới trong cùng điều kiện hình học của chùm tia.
3.5. Đường cong đặc trưng (characteristic
curve):
đối với một bức xạ cho trước có năng lượng nhất định, đường đặc trưng là đường
biểu diễn giá trị của mật độ quang của nhũ tương xử lý trong các điều kiện đã
cho như một hàm số của đại lượng hiệu chuẩn với một bộ lọc xác định.
3.6. Ảnh ẩn (latent image): Sự thay đổi không nhìn
thấy được, xảy ra trong nhũ tương ảnh khi bị chiếu bởi bức xạ quang hóa như ánh
sáng nhìn thấy, tử ngoại hoặc bức xạ ion hóa trực tiếp hoặc gián tiếp và sẽ
chuyển hóa thành ảnh nhìn thấy sau khi xử lý.
3.7. Độ ổn định của ảnh ẩn (stability of
latent image):
Mức độ nhũ tương có thể tạo nên ảnh đã được hiện hình với những đặc trưng quang
học đã cho không phụ thuộc vào khoảng thời gian từ khi tạo ảnh đến khi hiện ảnh
và cũng không phụ thuộc vào điều kiện môi trường trong thời gian ấy (nhiệt độ
hoặc độ ẩm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Sự phai bị ảnh hưởng rất mạnh bởi
các điều kiện môi trường như nhiệt độ và độ ẩm.
3.9. Sự quá sáng (solarization): Hiện tượng ngược
lại, thường xảy ra ở mức độ chiếu xạ cao, làm cho mật độ quang giảm đi khi
chiếu xạ tăng lên.
3.10 Giá trị thực quy ước, Q (conventional
true value):
Đánh giá tốt nhất của một đại lượng tại điểm quan tâm.
3.11. Độ đáp ứng (response), R: Tỷ số giữa đại lượng
được đánh giá từ giá trị đọc được của đầu dò M và giá trị thực quy ước của đại
lượng Q.
3.12. Độ nhạy của nhũ tương ảnh, (sensitivity
of a photographic emulsion) S: Tỷ số giữa sự thay đổi của mật độ quang DOD và sự thay đổi tương ứng trong giá
trị thực quy ước của đại lượng hiệu chuẩn DQ.
3.13. Giới hạn dưới (lower limit) (của khoảng danh định):
Giá trị của đại lượng hiệu chuẩn tương ứng với mật độ quang bằng giá trị trong
các mật độ quang của một lô phim chưa chiếu cộng với hai lần độ lệch chuẩn thực
nghiệm của giá trị trung bình đó.
3.14. Giới hạn trên (upper limit) (của khoảng danh định)
Giá trị của đại lượng hiệu chuẩn Q (có tính đến sự bão hòa và sự quá sáng) tại
đó độ nhạy của nhũ tương S = DOD/DQ có giá trị dương và ít nhất có giá
trị bằng 0,4Gy-1 đối với mật độ truyền quang và 0,2 Gy-1
đối với mật độ phản quang.
3.15. Hệ số biến thiên (coefficient of
variation),
V: Đối với một tập hợp n số đo xi; giá trị cho bởi công thức sau
đây:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.16. Hệ số quy định kỹ thuật (coefficient of
performance),
P: Đối với một tập hợp n số đo xi, trị số cho bởi công thức sau:

Trong đó x' là giá trị thực quy ước của đại lượng
chuẩn.
Chú thích - Hệ số quy định kỹ thuật mô tả độ
lệch của một tập hợp các phép đo so với giá trị thực quy ước.
3.17. Mẫu kiểm soát (control specimens): gói phim, giá kẹp
phim hoặc liều kế chuẩn cùng một loại và cùng một lô như những mẫu đã được dùng
trong thử nghiệm.
3.18. Đại lượng hiệu chuẩn (calibration
quantity):
Đại lượng vật lý dùng để xác định các đặc trưng mẫu nhũ tương của phim khi được
chiếu riêng biệt hoặc được chiếu trong giá đỡ cụ thể.
3.19. Hệ số chuyển đổi (conversion
coefficient):
Hệ số dựng để chuyển đổi một đại lượng vật lý này sang một đại lượng vật lý khác.
3.20. Kerma, K: Thương số của dEtr
chia cho dm, trong đó dEtr là tổng động năng ban đầu của tất cả các
hạt iôn hóa tích điện được giải phóng bởi các hạt iôn hóa không tích điện trong
thể tích phân tố nhỏ thích hợp của một vật liệu cụ thể có khối lượng là dm. Đơn
vị SI của kerma là jun trên kilogam (J/kg). Tên riêng đơn vị của kema là gray
(Gy), Xem /ICRU33).
Chú thích -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Với năng lượng photon đến 3 MeV, ta có thể
coi đại lượng Kerma không khí Ka và liều chiếu là tương đương với X và Ka
= 1Gy tương đương với X = 29,45 mC/kg. Từ trên 3 MeV đến dưới 9 MeV, đại lượng
Kerma không khí còn có thể đo được bằng cách dùng buồng iôn hóa nhỏ có nắp tích
lũy (DOS18). Tuy nhiên trong dải năng lượng cao hơn này, liều hấp thụ trong mô cần
được dùng làm đại lượng hiệu chuẩn (xem ISO 4037-2 và ICRP51).
3.21. Liều hấp thụ (absorbed dose), D: Tỷ số của d
chia cho dm, trong đó d
là năng lượng trung bình truyền cho vật
chất trong một phân tố thể tích nhỏ thích hợp vật chất cụ thể có khối lượng
bằng dm. Đơn vị SI của liều hấp thụ là jun trên kilôgam (J/kg). Tên riêng của đơn
vị liều hấp thụ là gray (Gy) (Xem ICRU 33).
Chú thích - Khi nói đến giá trị của liều hấp
thụ, phải chỉ rõ vật liệu gì, thí dụ liều hấp thụ trong không khí Da
hoặc liều hấp thụ trong mô DT.
3.22. Tương đương liều (dose equivalent), H: Tích số của Q và D
tại một điểm trong mô, trong đó D là liều hấp thụ và Q là hệ số phẩm chất tại
điểm đó. Đơn vị SI của liều tương đương là jun trên kilôgam (J/kg). Tên gọi
riêng cho đơn vị liều tương đương là sivơ (Sv) (xem ICRU 51).
Chú thích - Hệ số phẩm chất đối với bức xạ
tia X, gamma và bêta bằng 1.
3.23. Tương đương liều cá nhân (personal dose
equivalent), Hp (d): tương đương liều trong mô mềm ở một độ sâu d
thích hợp một điểm nhất định trong cơ thể. Đơn vị SI của liều cá nhân tương đương
là jun trên kilôgam (J/kg). Tên riêng của đơn vị tương đương liều cá nhân là
sivơ (Sv) (xem ICRU 51).
Chú thích -
1. Đối với bức xạ có khả năng đâm xuyên yếu,
độ sâu 0,07 mm được sử dụng đối với da và ký hiệu là Hp (0,07) còn
đối với bức xạ có khả năng đâm xuyên mạnh thì độ sâu là 10 mm và ký hiệu bằng Hp(10).
2. Để hiệu chuẩn, ICRU đã mở rộng định nghĩa
của Hp (d) cho phantom có thành phần của mô ICRU, nghĩa là có thành phần khối lượng
gồm 76,2% ôxy, 11,1 cácbon, 10,1 % hydrô và 2,6 % nitơ mật độ bằng một, bao gồm
một phantom dạng tấm có kích thước 30cm x 30 cm x 15 cm để biểu thị cho thân
thể con người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Mô tả và yêu cầu
thiết kế
Liều kế phim dùng cho cá nhân gồm có hai
phần:
a) Gói phim gồm có:
- Phần cảm quang bọc trong một bao bảo vệ
không được mở ra trước khi xử lý phim. Phần này có thể gồm một hoặc nhiều nhũ tương
phủ lên một hoặc nhiều đế mỏng.
- Bao bảo vệ nhằm bảo vệ nhũ tương cảm quang
chống lại ảnh hưởng của ánh sáng hoặc các tác nhân hóa học hoặc cơ học bên
ngoài.
b) Giá đỡ có một vài bộ lọc giúp cho việc
quan sát trường bức xạ và điều kiện chiếu xạ và trong một số trường hợp cho phép
đánh giá năng lượng bức xạ; diện tích của bộ lọc phải đủ lớn để tránh hiệu ứng
biên.
Mỗi liều kế phải có một số cách nhận biết
(xem điều 9).
5. Phân loại và ký
hiệu
5.1. Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Phân loại liều kế theo dải năng lượng
bức xạ
Liều kế được phân theo một trong năm loại sau
trên cơ sở dải năng lượng bức xạ mà trong đó đáp ứng của liều kế phải thỏa mãn
các quy định kỹ thuật trong bảng 1k):
a) Loại 1: các liều kế được thiết kế cho dải
năng lượng tia X và tia gamma khoảng 250 keV đến 9 MeV;
b) Loại 2: các liều kế được thiết kế cho toàn
bộ hoặc một phần của dải năng lượng tia X hoặc gamma từ khoảng 20 keV đến 250
keV.
c) Loại 3: các liều kế dùng cho toàn bộ dải năng
lượng tia X hoặc gamma từ khoảng 20 keV đến 9 MeV
d) Loại 4: các liều kế dùng để đo bức xạ bêta
với năng lượng tối đa từ 0,5 MeV đến 4 MeV
e) Loại 5: các liều kế dùng để đo bức xạ bêta
với năng lượng tối đa từ 1,5 MeV đến 4 MeV.
Chú thích: Vì năng lượng photon cao nhất đang
được sử dụng hiện nay, có thể phải đo đến 50 MeV, các liều kế loại 1 và 3 cần
có khả năng đáp ứng năng lượng đến 50 MeV.
5.1.2. Phân loại liều kế theo độ bền với hơi
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Loại W: các liều kế đáp ứng được với quy
định kỹ thuật trong bảng 1 g) (bền với hơi nước và /hoặc hóa chất quang hóa)
b) Loại Y: các liều kế không đáp ứng với quy
định kỹ thuật trong bảng 1 g).
5.2. Ký hiệu
Các liều kế phim phải được ký hiệu: bằng số
hiệu tiêu chuẩn này, tiếp theo là đặc trưng dải năng lượng, độ bền với hơi nước
và số lượng các nhũ tương
THÍ DỤ
Liều kế phim dùng cho cá nhân - TCVN 7077
(ISO 1757-1-W-3)
6. Đại lượng
Đại lượng hiệu chuẩn để thu nhận và báo cáo kết
quả thử nghiệm theo bảng từ 1a) đến 1h) phải là kerma không khí hoặc liều hấp
thụ trong mô, tùy theo sự thích hợp với loại bức xạ cụ thể. Vì chủ yếu đây là
các thử nghiệm so sánh nên tất cả các loại chiếu xạ có thể tiến hành trong
không khí tự do hoặc trên một phantom nếu không có quy định khác.
Kết quả thử nghiệm về sự phụ thuộc vào độ đáp
ứng của liều kế phim dùng cho cá nhân đối với năng lượng bức xạ và góc tới của tia
bức xạ [(tức là thử nghiệm cho trong bảng 1i) và j)] phải được ghi theo tương đương
liều cá nhân (xem phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định kỹ thuật liên quan đến đặc trưng
liều kế phim được cho trong bảng 1.
Nhà sản xuất phim phải có trách nhiệm tiến
hành các thử nghiệm quy định ở bảng 1 từ mục a) tới mục g) để cung cấp thông tin
của các kết quả thử nghiệm các đặc trưng của nhũ tương phim. Tương tự nhà sản
xuất giá đỡ, phải có trách nhiệm tiến hành các thử nghiệm trong bảng 1k). Những
thử nghiệm trong bảng 1i) đến k) phải được tiến hành bởi tổ chức có trách nhiệm
lựa chọn tổ hợp phim và giá đỡ để có một liều kế hoàn chỉnh. Các thử nghiệm này
trong nhiều trường hợp được tiến hành bởi một phòng thí nghiệm thử nghiệm được
chỉ định.
Bảng 1 - Yêu cầu quy
định kỹ thuật đối với liều kế cá nhân phim
Đặc trưng cần thử
Yêu cầu
Quy trình thử
nghiệm
a) Độ đồng đều mật độ quang của nhũ tương (liên quan đến nhũ
tương)
Thử nghiệm này được tiến hành để bảo đảm độ
đồng đều của nhũ tương phim.
Loại 1 đến 5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Độ lệch chuẩn của mật độ trung bình của mẫu
thử phải nhỏ hơn 0,02 đối với mật độ truyền quang và 0,05 cho mật độ phản quang.
8.2.1
b) Độ ổn định của ảnh ẩn (liên quan đến nhũ
tương)
Thử nghiệm này nhằm kiểm tra kiểu phai của ảnh
ẩn trong điều kiện thử nghiệm bình thường và đảm bảo các thông tin về liều đã
nhập vào vẫn được giữ nguyên trong thời gian đeo liều kế
Độ lệch tìm thấy khi so sánh mẫu thử nghiệm
với mẫu đối chứng không lớn hơn 10 % đại lượng hiệu chuẩn thu được.
8.2.2
c) Chống lão hóa (liên quan đến nhũ
tương phim)
Thử nghiệm này kiểm tra khả năng nhũ tương chịu
được những điều kiện bảo quản không bình thường trước khi sử dụng.
1) Lão hóa nhân tạo: Độ lệch phát hiện được
khi so sánh mẫu thử nghiệm với mẫu đối chứng không được lớn hơn 20 % đại lượng
hiệu chuẩn thu được. Biến đổi về mật độ quang trung bình của mức mờ của đế so
với mẫu đối chứng không được lớn hơn 0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem yêu cầu ở mục a) và b)
8.2.3
d) ảnh hưởng của năng lượng photon (liên quan đến nhũ
tương)
Thử nghiệm này nhằm xác thực sự biến đổi từ
lô này sang lô khác về ảnh hưởng của các năng lượng photon khác nhau đối với mật
độ quang của nhũ tương.
Giữa các lô sản phẩm khác nhau, tỷ số giữa
các đại lượng hiệu chuẩn để tạo ra cùng một mật độ quang trong khoảng danh định
không được thay đổi quá 10 % so với khoảng đo danh định của nhũ tương.
8.2.4
e) Khoảng đo danh định (liên quan đến nhũ
tương)
Thử nghiệm khoảng đo danh định của liều kế
là để kiểm tra xem những yêu cầu tối thiểu của khoảng đo liều kế có được thỏa
mãn không.
Giới hạn dưới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn trên:
Giới hạn trên (có tính đến sự bão hòa và sự
quá sáng) của khoảng danh định là giá trị cực đại của đại lượng hiệu chuẩn Q mà
độ nhạy của nhũ tương S = ∆OD/∆Q là số dương và ít nhất có giá trị 0,4 Gy-1
đối với mật độ quang và 0,2 Gy-1 cho mật độ phản quang.
8.2.5
f) Độ kín sáng
(liên quan đến bao phim)
Trên phim đã rửa không có vết hoặc sự không
đồng đều. Mật độ quang trung bình trên diện tích hữu dụng của phim so với mật
độ trung bình của mẫu đối chứng không được lệch quá độ lệch chuẩn.
8.2.6
g) Độ chống thấm hơi nước của giấy bọc (liên
quan đến bao phim)
Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho liều kế loại
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình độ lệch so với mẫu đối chứng không
vượt quá 10% giá trị của đại lượng hiệu chuẩn thu được.
2. Sự biến thiên của độ đáp ứng:
Trung bình của độ lệch so với mẫu đối chứng
không vượt quá 10% giá trị đại lượng hiệu chuẩn thu được.
3) Sự biến thiên mật độ quang của mức mờ
đế:
Trung bình độ lệch mức độ mức mờ đế so với mẫu
đối chứng không vượt quá 0,05.
8.2.7
h) Kiểm soát chất lượng bộ lọc và giá đỡ
plastic (Liên quan đến giá đỡ bao đựng phim)
1) Sự đồng đều của bề dày vật liệu
Hiệu số giữa mật độ quang tối đa và tối thiểu
của nhũ tương sau cái lọc do sự biến thiên của độ dày vật liệu phải nhỏ hơn 5%
mật độ quang trung bình đối với cùng một mẫu hoặc giá đỡ. Độ lệch chuẩn trung
bình của mật độ quang không được vượt quá 2% đối với cùng một mẫu bộ lọc hoặc
giá đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu số giữa giá trị mật độ quang trung
bình giữa các mẫu phim lọc so với phim đối chứng không vượt quá 0,05.
8.2.8
i) Quan hệ giữa góc và độ đáp ứng (liên
quan đến liều kế)
Thử nghiệm này được thực hiện để đánh giá
độ đáp ứng gúc của liều kế và độ đáp ứng của nó khi bức xạ tới bằng 0.
Nếu H'p (E, a) là giá trị thực quy ước của tương đương liều cá nhân
(xuyên sâu hoặc trên bề mặt) ở năng lượng trung bình E và góc a tại vị trí đo bên trong phantom
dùng cho các thử nghiệm này và nếu H'p (E, a) là giá trị của tương đương liều cá nhân (đâm xuyên
hoặc trên bề mặt) đã xác định từ liều kế được thử nghiệm thì có thể đánh giá
độ đáp ứng góc R(E, a) = Hp (E, a)/ H'p (E, a). Từ đó tính được các tỷ số này
R(E, a) / R(E, 0). Các tỷ
số ấy không được khác 1,0:
±
20% cho các loại 1 và 2
±
30% cho loại 3
±
50% cho loại 4
8.2.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh độ đáp ứng của liều kế khi chiếu xạ
bình thường và chiếu xạ từ phía sau, tức là theo chiều ngược lại.
Tất cả các loại
Đối với các liều kế thử nghiệm, xác định và
ghi rõ tỷ số của độ đáp ứng đối với chiếu xạ từ phía sau so với chiếu xạ từ
phía trước.
8.2.10
k) Quan hệ giữa năng lượng và độ đáp ứng
(liên quan đến liều kế)
Thử nghiệm này nhằm xác định độ đáp ứng vào
năng lượng của liều kế.
Thử nghiệm này là thử nghiệm về loại liều kế
và cơ bản chỉ làm một lần và chỉ được lặp lại khi có những thay đổi lớn (bộ
lọc, thuật toán) đối với cả hệ thống.
Loại 1 đến 4 :
Nếu H'p (E, 0) là giá trị thực quy
ước của tương đương liều cá nhân (đâm xuyên hoặc bề mặt) ở năng lượng trung bình
E và thẳng góc chiếu xạ tới thẳng góc (00) tại điểm đo bên trong phantom dùng
cho các thử nghiệm này và Hp,, i i(E,0) là giá trị của tương đương
liều cá nhân (đâm xuyên hoặc trên bề mặt) xác định cho liều kế thứ i trong số
n liều kế thì giá trị tuyệt đối của hệ số tính năng |P| được tính bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phải:
≤ 0,10 cho loại 1
≤ 0,20 cho loại 2
≤ 0,35 cho các loại 3 và 4
Ngoài ra mỗi độ lệch phải thỏa mãn điều
kiện sau:
[Hp,i(E,0) - H'p(E,0)]/H'p(E,0)
≤ 0,30 cho các loại 1 và 2
≤ 0,45 cho các loại 3 và 4
Và, hệ số biến thiên V được cho bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Hp(E,0) là giá trị trung bình
của Hp,,i(E,0).
V ≤ 0,35 cho tất cả các loại
Loại 4: Thử nghiệm này chỉ tiến hành đối với
đại lượng tương đương liều cá nhân bề mặt Hp(0,07).
Loại 5: Không cần thử nghiệm
Chú thích -Nếu sử dụng thuật toán phức tạp
phải tính tới mật độ quang đặt dưới các vùng bộ lọc khác nhau để đáp ứng yêu
cầu về tính năng trong khoảng năng lượng bức xạ quan tâm thì, thuật toán ấy
phải sẵn sàng có cho tất cả những người sử dụng liều kế.
8.2.11
8. Quy trình thử
nghiệm
8.1. Điều kiện thử nghiệm chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1. Quy định kỹ thuật đối với các mẫu thử
(nhũ tương, bao đựng phim hoặc liều kế) được thử nghiệm và cho các mẫu đối
chứng
Các mẫu thử và mẫu đối chứng (xem 3.17) phải
có cách để nhận biết theo phương pháp do nhà sản xuất quy định.
Mẫu đối chứng phải lấy ra từ cùng một lô sản
xuất với mẫu thử nghiệm. Đặc biệt chúng phải giống nhau về số lượng và tính
chất của các bộ lọc.
Tùy theo loại thử nghiệm, chiếu xạ phải được
tiến hành hoặc trên liều kế hoàn chỉnh hoặc chỉ trên bao phim trần.
Chú thích - Các thử nghiệm phải được tiến
hành có hoặc không có phantom, trừ khi có quy định khác.
8.1.2. Ổn định mẫu trước thử nghiệm
Trước khi tiến hành bất kỳ thử nghiệm nào,
liều kế sẽ thử nghiệm hoặc liều kế sẽ dùng làm mẫu đối chứng phải được đặt ít nhất
4 giờ nhưng không quá 20 giờ trong môi trường không khí bao quanh có nhiệt độ (20
± 2) 0C và
độ ẩm tương đối từ 45% đến 75%. Phông bức xạ không được vượt quá suất kerma không
khí là 0,25 mGy/h.
8.1.3. Điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn
Nếu không có quy định gì khác, thử nghiệm phải
được tiến hành với bức xạ đi thẳng góc ở nhiệt độ (20 ± 2)0C và độ ẩm tương đối
giữa 45 % và 75 %. Phông bức xạ không được quá suất kerma không khí 0,25 mGy/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.4.1. Liều kế loại 1 đến 3
Đối với các thử nghiệm bức xạ tia gamma và X,
chất lượng bức xạ phải được chọn theo các bảng 2 đến 4 sao cho bao quát được
khoảng năng lượng danh định liều kế thử nghiệm. Đặc trưng của các bức xạ, phương
pháp tạo ra và điều kiện hình học được mô tả trong ISO 4037-1.
Tùy theo năng lượng và suất liều yêu cầu, một
chùm gamma chuẩn năng lượng cao (năng lượng bức xạ photon trong khoảng từ 4MeV
đến 9MeV) có thể được lựa chọn trong số các chùm xác định trong ISO 4037-1.
a) 4,44 MeV thu được từ phản ứng 12C
(p,p'g)12C bằng
cách bắn proton 5 MeV lên bia cacbon.
b) 6,13 MeV thu được từ phản ứng 19F
(p,ag)16O bằng cách bắn proton
lên bia flo.
c) 6 MeV và 9 MeV từ phản ứng bắt nơtron
nhiệt trong titan và niken.
Trong khi chiếu xạ, sẽ có cân bằng electron
trong không khí bao quanh các mẫu. Nếu vì lý do về môi trường, yêu cầu này
không được thỏa mãn thì phải có vật liệu thích hợp đặt trước mẫu để đảm bảo cân
bằng electron (hoặc cân bằng electron chuyển tiếp trong trường hợp bức xạ năng
lượng cao).
Bảng 2 - Phổ hẹp loại
“A”
Điện áp cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng trung
bình
keV
Lọc bổ sung 1)
mm
Chì
Thiếc
Đồng
40
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
120
150
200
250
300
33
48
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
118
163
205
248
--
--
--
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
1,0
3,0
5,0
--
--
--
--
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,0
3,0
0,21
0,6
2,0
5,0
5,0
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
--
Chú thích - Các loại phổ hẹp đặc biệt được
dùng để thử nghiệm sự phụ thuộc vào năng lượng của độ đáp ứng của liều kế
1) Lọc tổng cộng bao gồm cả lọc cố định được
điều chỉnh đến 4 mm nhôm
Bảng 3 - Phổ rộng
loại “B”
Điện áp cao
kV
Năng lượng trung
bình
keV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Thiếc
Đồng
60
80
110
150
200
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
58
79
104
134
169
202
--
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
2,0
4,0
6,5
0,3
0,5
2,0
--
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
Chú thích - Loại phổ rộng được dùng khi cường
độ bức xạ cần thiết không thể đạt được bằng cách khác.
1) Lọc tổng cộng bao gồm cả lọc cố định được
điều chỉnh đến 4 mm nhôm
Bảng 4 - Nguồn phóng
xạ
Hạt nhân
phóng xạ
Năng lượng bức xạ gamma
keV
Chu kỳ bán rã
năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
137 Cesi
60 Coban
59,54
661,6
1173,3 và 1332,5
433
30,1
5,272
8.1.4.2. Liều kế loại 4 và 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5. Cường độ của trường bức xạ
Cường độ của trường bức xạ dùng để hiệu chuẩn
phải đủ để cho phép các lần chiếu xạ mà sự thay đổi ảnh ẩn có thể bỏ qua.
8.2. Quy trình
8.2.1. Kiểm tra độ đồng đều mật độ quang của
nhũ tương [xem
bảng 1 a)]
Thử nghiệm phải được tiến hành với mật độ
quang bằng 1,0 cho mỗi nhũ tương của bao phim và có thể được thực hiện bằng
cách chọn một trong số các bức xạ chuẩn thích hợp sau:
a) loại 1: bức xạ gamma của 137 Cs
hoặc 60Co;
b) loại 2: bất kỳ một loại bức xạ nào được
lựa chọn từ 8.1.4 trong khoảng năng lượng thấp hơn 250 keV.
c) loại 3: bất kỳ bức xạ chuẩn nào được lựa
chọn từ 8.1.4;
d) loại 4 và 5: tốt nhất là bức xạ bêta từ
nguồn 90Sr/90Y (xem ISO 6980).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo mật độ quang trên cùng một phía của bề mặt
phim như được sử dụng thường quy.
Thử nghiệm này bị ảnh hưởng bởi những biến
thiên có thể trong cả điều kiện chiếu xạ và quy trình rửa phim. Do đó điều cốt
yếu là giữ cho ảnh hưởng của cả hai yếu tố ấy là tối thiểu để bảo đảm cho kết quả
của thử nghiệm không bị mất giá trị.
8.2.2. Thử nghiệm sự ổn định của ảnh ẩn [xem bảng 1 b)]
Thử nghiệm về độ bền chống phai phải được
tiến hành trên mỗi nhũ tương trong bao phim.
Đối với mỗi nhũ tương cần chuẩn bị hai lô mỗi
lô 5 bao phim và đánh dấu các lô bằng chữ A và B, chữ B dùng để chỉ mẫu đối
chứng.
Chiếu lô A bằng một trong các bức xạ chuẩn
(xem 8.1.4) sao cho mật độ quang ở vùng gần tuyến tính của đường cong đặc trưng
của nhũ tương thử nghiệm.
Bảo quản các lô A và B trong 30 ngày trong
điều kiện thử nghiệm bình thường. Vào cuối thời gian bảo quản, chiếu lô B với
cùng một giá trị của đại lượng hiệu chuẩn như lô A. Đợi 24 giờ, rửa tất cả các
mẫu phim cùng một lúc.
8.2.3. Thử nghiệm độ bền với lão hóa của phim
[xem
bảng 1 c)]
8.2.3.1. Lão hóa nhân tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mỗi nhũ tương, chuẩn bị 8 lô phim, mỗi lô
3 bao phim và đánh dấu các lô từ A đến H. Đặt các lô từ A đến D trong 7 ngày
trong một tủ sấy để mở tiếp xúc với khí quyển (không có chất hút ẩm), ở nhiệt
độ (50±1)0C và
giữ các lô E đến H trong điều kiện thử nghiệm bình thường (xem 8.1.3)
Trong khoảng từ 4 giờ đến 20 giờ sau khi xử
lý nhiệt, chiếu các lô từ A đến C và các lô E đến G (mẫu đối chứng) bằng một
trong các bức xạ chuẩn trong các điều kiện sau:
a) các bao thuộc lô A và E phải nhận được một
giá trị đại lượng hiệu chuẩn tương đương với một phần tư của dải đo của nhũ tương.
b) các bao thuộc lô B và F phải nhận được giá
trị đại lượng hiệu chuẩn tương đương với nửa dải đó.
c) các bao thuộc lô C và G phải nhận được đại
lượng hiệu chuẩn bằng bốn phần năm dải đó.
Đặt các bao lô phim D là loại đã được xử lý
nhiệt cùng với các mẫu đối chứng lô H. Hai lô này sẽ không bị chiếu xạ.
Rửa đồng thời tất cả các phim nói trên. Xác
định giá trị đại lượng hiệu chuẩn cho các lô phim đã được chiếu xạ. Tính riêng
giá trị trung bình của đại lượng hiệu chuẩn đọc được trên phim đã thử nghiệm và
giá trị trung bình của đại lượng hiệu chuẩn cho các mẫu đối chứng. So sánh giá
trị trung bình đó. Xác định và so sánh mật độ quang trung bình của mức mờ đế
của hai lô không bị chiếu xạ.
8.2.3.2. Lão hóa tự nhiên
Bảo quản một số bao phim đủ cho các thử
nghiệm được quy định trong bảng 1 a) và b) cho đến một tháng trước ngày hết hạn
trong điều kiện do nhà sản xuất quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4. Thử nghiệm ảnh hưởng của năng lượng
photon lên nhũ tương [xem
bảng 1 d)]
Thử nghiệm này phải được tiến hành cho mỗi
nhũ tương trong bao phim.
Đối với mỗi nhũ tương chuẩn bị hai lô mỗi lô
5 bao phim va đánh dấu các lô ấy bằng chữ A hoặc B. Lô A được chiếu xạ với bức xạ
chuẩn và lô B với năng lượng sao cho độ đáp ứng năng lượng của nhũ tương là cực
đại.
a) loại 1 và 3: Lô A được chiếu xạ bằng bức xạ
gamma chuẩn (60Co hoặc 137Cs) và lô B với năng lượng E
trong 8.1.4 với 60 keV (Thí dụ bức xạ Gamma của 241Am hoặc bức xạ "A"
có năng lượng trung bình 65 keV.
b) loại 2: thực hiện theo quy trình trên nhưng
bức xạ chuẩn được chọn trong 8.1.4 phải ở trong dải năng lượng từ 100keV đến
250keV.
c) loại 4 và 5: thực hiện theo quy trình trên
nhưng việc chiếu phải được tiến hành với hai nguồn bêta khác nhau theo ISO
6980.
Giá trị đại lượng hiệu chuẩn được chọn sao
cho mật độ quang khoảng bằng 1. Tính tỷ số [Q(A)/Q(B)] x [OD(E)/OD(Eref)]
trong dải đo Q(A) và Q(B) là giá trị đại lượng hiệu chuẩn tương ứng.
8.2.5. Thử nghiệm khoảng đo danh định [xem bảng 1 e)]
8.2.5.1. Thử nghiệm giới hạn dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếu xạ 3 bao phim với bằng bức xạ chuẩn sau
đây đến một giá trị đại lượng hiệu chuẩn ở giới hạn dưới.
a) loại 1 và 3: bức xạ Gamma của 137Cs
hoặc 60Co
b) loại 2: năng lượng trung bình 248 keV của
loại bức xạ "A"
c) loại 4 và 5: bức xạ bêta 90Sr/90Y
Rửa đồng thời các phim đã chiếu xạ với 10
phim không chiếu xạ cùng lấy một lô nhũ tương trong điều kiện thử nghiệm chung.
Đo mật độ quang của phim không chiếu và xác
định giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của phép đo.
Đo mật độ quang của các phim đã chiếu và tính
giá trị trung bình.
Cộng 2 lần độ lệch chuẩn mật độ quang vào mật
độ quang của mẫu đối chứng và so sánh với mật độ quang của phim đã chiếu xạ.
Giá trị sau phải lớn hơn giá trị trước.
8.2.5.2. Thử nghiệm ở giới hạn trên, có tính
đến sự bão hòa và đảo ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị hai lô 3 bao phim đánh dấu A và B. Chiếu
xạ lô A đến một giá trị đại lượng hiệu chuẩn ở giới hạn trên Qul và
lô B đến cùng trị số cộng thêm 0,1Gy, tức là Qul +0,1. Từ mật độ
quang trung bình OD của hai lô, tính độ nhạy S ở giới hạn trên như sau:
S = [OD (Qul
+0,1.) - OD(Qul)]/0,1
8.2.6. Kiểm tra độ kín sáng của bao phim
Thử nghiệm này phải được tiến hành trên một
số bao phim chọn một cách ngẫu nhiên
Chiếu bao phim bằng ánh sáng của đèn xenon 1000
cd/cm2 trong một giờ ở cách nguồn sáng đủ xa để tránh cho bao phim
không chịu nhiệt độ quá 300C. Đặt bề mặt của bao phim vuông góc với
luồng ánh sáng. Sau đó chiếu mặt sau của bao phim trong cùng điều kiện trong
một giờ. Chiếu mỗi góc của bao phim trong cùng điều kiện. Rửa các bao phim đồng
thời với các mẫu đối chứng và so sánh các mật độ quang xem có vết hoặc sự không
đồng đều của mật độ quang. Đo mật độ quang ở mười điểm khác nhau trên mỗi phim.
Tính mật độ quang trung bình và độ lệch chuẩn cho mỗi phim và so sánh các giá
trị.
8.2.7. Kiểm tra độ chống thấm của bao phim
hạng W [xem
bảng 1 g)]
Thử nghiệm này chỉ được tiến hành trên các
bao phim hạng W.
Chuẩn bị sáu lô mỗi lô năm bao phim cho mỗi
nhũ tương của bao phim làm thử nghiệm và đánh dấu các lô đó bằng các chữ từ A
đến F.
Tiến hành các quy trình sau đó trên các lô đã
nói ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lô B: chiếu xạ (không làm ẩm) rồi lưu giữ;
c) Lô C: làm ẩm rồi chiếu xạ;
d) Lô D: lưu giữ (không làm ẩm) rồi chiếu xạ;
e) Lô E: làm ẩm;
f) Lô F: không xử lý đặc biệt.
Chú thích - Các bao phim lô B, D và F dùng
làm đối chứng cho các lô A, C và E.
Chiếu các bao phim (lô A và B, sau đó C và D)
với giá trị đại lượng hiệu chuẩn tương ứng với điểm giữa của dải đo của nhũ tương
thử nghiệm. Làm ẩm các liều kế của các lô A, C và E trong một buồng kín được
thông gió ở nhiệt độ (38 ± 0,5) 0C
và độ ẩm tương đối (90 ± 2)% trong 7 ngày. Lưu
giữ các mẫu đối chứng của các lô B, D và F không làm ẩm trong điều kiện thử
nghiệm bình thường.
Hai thao tác của các lô A và C phải tiến hành
liên tiếp.
Sáu lô liều kế phải được rửa đồng thời và xác
định giá trị đại lượng hiệu chuẩn cho mỗi lô A, B, C và D và đo mật độ quang
của các lô E và F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lô A và B để xác định độ phai của ảnh ẩn;
- lô C và D để xác định sự biến thiên của độ
nhạy;
- lô E và F để xác định sự biến thiên mật độ
quang của mức đế.
8.2.8. Kiểm soát chất lượng bộ lọc [xem bảng 1 h)]
Thử nghiệm này phải được tiến hành hoặc trên
vật liệu lọc hoặc trên các giá kẹp phim đã được sản xuất.
8.2.8.1. Thử nghiệm độ đồng đều vật liệu lọc
Kẹp một bộ 10 mẫu có cùng kích thước bộ lọc được
cắt từ những điện tích không tiếp giáp nhau của các tấm dùng để sản xuất bộ lọc
với 10 bao phim. Chiếu xạ các tổ hợp bộ lọc - phim ấy trong không khí bằng bức
xạ chuẩn theo 8.1.4 có năng lượng giữa 33 keV và bức xạ gamma từ 137Cs/60Co,
thích hợp với vật liệu lọc thử nghiệm.
Phải chọn giá trị của đại lượng hiệu chuẩn
sao cho mật độ quang có kết quả là 1,0 ±
0,5.
Trên mỗi nhũ tương, đo mật độ quang ở 10 điểm
khác nhau phân bố đều trên bề mặt. Tính mật độ quang trung bình trên diện tích
lọc của mỗi phim. Thử nghiệm này phải được lặp lại cho mỗi loại bộ lọc mỗi khi
dùng bộ lọc mới hoặc giá kẹp mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.8.2. Kiểm tra hoạt độ phóng xạ
Trong trường hợp bộ lọc có thể chứa vật liệu
phóng xạ (thí dụ bộ lọc bằng thiếc hoặc chì) cần kiểm tra xem bức xạ từ hạt
nhân phóng xạ này có tạo ra mật độ quang đo được hay không.
Chuẩn bị hai lô mỗi lô 5 bao phim ký hiệu là
A và B. Đặt các bao phim A vào giá kẹp hoặc kẹp và các tấm lọc và đặt cả hai lô
A và B (mẫu đối chứng) ở điều kiện thử nghiệm (xem 8.1.3) trong thời kỳ bình thường.
Đem rửa các phím cùng một lúc. Đo mật độ quang cho mỗi phim dưới bộ lọc được xem
xét. Tính giá trị trung bình và so sánh kết quả của phim thử nghiệm với phim
đối chứng.
8.2.9. Kiểm tra sự phụ thuộc góc của độ đáp
ứng của liều kế: [xem
bảng 1 i)]
Đối với mỗi nhũ tương, thử nghiệm phải được
tiến hành đối với các liều kế chiếu trên một phantom. Góc tới của bức xạ phải ở
trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau - một mặt phẳng đi qua trục đối xứng của
liều kế song song với cạnh ngắn của liều kế và mặt phẳng kia đi qua trục đối
xứng song song với cạnh dài của liều kế. Trong mỗi trường hợp, góc tới cố định
được sử dụng cho các bức xạ phải là 00, 300, 450
và 600 với các liều kế chiếu xạ trên một phantom ở một khoảng cách
cố định đủ lớn để bảo đảm một trường bao quát tất cả bề mặt phantom.
Chuẩn bị 7 lô mỗi lô 3 liều kế ký hiệu bằng các
chữ A đến G. Tất cả các liều kế phải được chiếu xạ tương tự như nhau với một
giá trị tương đương liều cá nhân tạo ra mật độ quang trong khoảng tuyến tính
của đường đặc trưng của nhũ tương. Lô A chiếu xạ ở 00 (bức xạ đi tới
thẳng góc), lô B và C ở 300 quanh cạnh dài và ngắn của liều kế. Các
lô D và E được chiếu xạ tương tự với góc 450 và F và G với góc 600.
Các bức xạ chuẩn (xem 8.1.4) sau đây sẽ được sử dụng:
a) loại 1: năng lượng trung bình 248 keV của
loại bức xạ "A" và bức xạ gamma của 137Cs hoặc 60Co.
b) loại 2: năng lượng trung bình 65 keV của
loại bức xạ "A" hoặc 241Am và 248 keV của loại bức xạ
"A"
c) loại 3: năng lượng trung bình 65 keV của loại
bức xạ "A" hoặc 241Am và bức xạ gamma của 137Cs
hoặc 60Co.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) loại 5: không yêu cầu thử nghiệm.
Đối với năng lượng bức xạ E cho trước, tính
tỷ số độ đáp ứng của liều kế ở góc a
R(E, a) với độ nhạy ở góc tới
bình thường R(E, 0). Giá trị thực quy ước được sử dụng để tính độ nhạy được thu
từ hệ số hiệu chỉnh góc f(d,E, a)
cho trong bảng A.2. Độ sâu d bằng 0,07mm hoặc 10mm.
Chú thích - Để tránh sai số tuyệt đối trong
xác định liều tương đương, kết quả thử nghiệm trên phải được biểu thị bằng các
tỷ số không thứ nguyên.
8.2.10. Kiểm tra ảnh hưởng của chiếu xạ từ
phía sau [xem
bảng 1 j)]
Thử nghiệm này được tiến hành trên một phantom.
Các bức xạ chuẩn sau đây (xem điều 8.1.4) phảI được sử dụng:
a) loại 1 và 3: bức xạ gamma 137Cs
hoặc 60Co
b) loại 2: tia X có năng lượng trung bình
giữa 100keV và 248keV
c) loại 4 và 5: bức xạ bêta 90Sr /
90Y (xem ISO 6980)
Dùng hai lô mỗi lô 3 bao phim đánh dấu các
chữ A và B. Đặt lô A lên giá kẹp và chiếu chúng trên một phantom ở khoảng cách
cố định tới nguồn cho đến giá trị tương đương liều cá nhân ứng với khoảng gần
tuyến tính của đường cong đặc trưng. Lặp lại quy trình này với cùng giá kẹp,
thay các bao phim bằng bao của lô B và chiếu chúng sau khi đã quay các giá kẹp
1800 (chiếu xạ từ phía sau)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.11. Kiểm tra sự phụ thuộc năng lượng độ
đáp ứng của liều kế [xem
bảng 1k)]
Đối với mỗi nhũ tương và mỗi loại bức xạ và
năng lượng, thử nghiệm phải được tiến hành với các liều kế được chiếu xạ trên
một phantom, với chiếu xạ bình thường.
Năm liều kế được lựa chọn ngẫu nhiên sẽ được
chiếu xạ như nhau đến một giá trị tương đương liều cá nhân dùng các bức xạ
chuẩn sau đây (xem 8.1.4):
a) loại 1: năng lượng trung bình 248 keV của
loại bức xạ "A" và bức xạ gamma 137Cs hoặc 60Co.
b) loại 2: năng lượng trung bình 33 keV của
các loại bức xạ "A":
- năng lượng trung bình 58 keV của loại bức
xạ "B" hoặc bức xạ gamma 241Am.
- năng lượng trung bình 79 keV của loại bức
xạ "B"
- năng lượng trung bình 134 keV của loại bức
xạ "B"
- năng lượng trung bình 248 keV của loại bức
xạ "A"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) loại 4: bức xạ bêta của 204Tl và 90Sr/90Y
(xem ISO 6980)
e) loại 5: không yêu cầu thử nghiệm
Đối với mỗi bức xạ chuẩn, giá trị thực quy ước
của tương đương liều cá nhân (đâm xuyên hoặc bề mặt) trong phantom dùng cho các
thử nghiệm này H'p(d, E,O) thu được từ giá trị Q(E,O) của đại lượng
hiệu chuẩn Kerma không khí hoặc liều hấp thụ trong mô được cho bởi công thức
sau:
H'p(d,E,O)
= Q(E,O) c (d,E 0)
trong đó c (d,E 0) là hệ số chuyển đổi trung
bình trọng số để chuyển từ đại lượng hiệu chuẩn tương ứng Q(E,0) sang tương đương
liều cá nhân cho phổ năng lượng của bức xạ chuẩn có hướng tới bình thường (00).
Giá trị của c(d,E,0) ở độ sâu d = 0,07 mm và
d=10mm trong phanton phiến mô ICRU như là hàm số của loại bức xạ (photon, bức
xạ bêta) và năng lượng E cho trong phụ lục A.
9. Nhận biết
Liều kế phải có cách nhận biết đơn giản, đơn
nhất và chắc chắn. Quy trình ghi nhãn không được làm hỏng gián tiếp hoặc trực
tiếp những phần có ích của nhũ tương, cũng không được làm thay đổi mật độ
quang.
10. Ghi nhãn và tài
liệu kèm theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1. Ghi nhãn riêng
Bao phim phải có ghi nhãn cần thiết để xác
định nguồn gốc, hạn dùng và đặc trưng độ đáp ứng của liều kế cho mục đích sử
dụng.
10.1.2. Ghi nhãn chung
Trên mỗi hộp (hoặc một lô) bao phim hoặc thì
trên một giấy kèm theo cần phải có các thông tin sau đây:
a) tên thương hiệu của nhà sản xuất;
b) ký hiệu đầy đủ (hạng, đơn vị, loại);
c) số lô hoặc số mẻ của nhà sản xuất;
d) hạn dùng.
10.2. Tài liệu kèm theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) ký hiệu đầy đủ (xem 5.2);
b) tên và thương hiệu của nhà sản xuất;
c) dải đo của các bao phim;
d) phương pháp xử lý.
Phụ
lục A
(quy định)
Hệ
số chuyển đổi và hệ số hiệu chỉnh góc
Trong tiêu chuẩn này, kerma không khí Ka
đối với photon và liều hấp thụ trong không khí Da được xem là đại lượng
hiệu chuẩn cho hầu hết các thử nghiệm. Để thử nghiệm sự phụ thuộc góc và năng lượng
độ đáp ứng của liều kế, đại lượng thao tác tương đương liều cá nhân Hp(d) cả
đâm xuyên lẫn bề mặt được sử dụng theo khuyến nghị của ICRU (xem ICRU47).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c(d,E,a) = c(d, E,0) x f(d,E,a)
trong đó
c(d,E,0) là hệ số chuyển đổi cho bức xạ tới bình
thường;
f(d,E,a)
là hệ số hiệu chỉnh độ dày d cho trước, năng lượng E và góc a.
Giá trị hệ số chuyển đổi c(d,E,0) đối với
photon được cho trong bảng A1 là lấy từ ISO 4037-2 và cho nguồn bêta được lấy
từ ISO 6980.
Sự phụ thuộc của độ đáp ứng góc f(d,E,a) được cho trong bảng A.2. Các giá trị
đối với photon được tính bằng cách dùng các tài liệu tham khảo [2]. Các giá trị
của nguồn bêta lấy từ ISO 6980. Cần phải ghi nhận rằng chúng phụ thuộc rất
nhiều vào khoảng cách đến nguồn.
Để hiệu chuẩn trong thực tế hoặc để xác định
độ đáp ứng của liều kế cá nhân đối với photon hoặc bức xạ bêta cần phải dùng
một phantom PMMA kích thước 30 cm x 30 cm x 15cm. Để chiếu xạ, liều kế cá nhân
phải được gắn vào mặt trước của phantom. Không cần có hiệu chỉnh nào cho số đọc
của một liều kế cá nhân gắn vào bề mặt của phantom đó do sự khác nhau giữa tán
xạ ngược giữa phantom đó và phantom phiến (slab phantom) mô cùng kích thước.
Bảng A.1 - Hệ số
chuyển đổi c(d,
E,0)
của tương đương liều cá nhân sang kerma không khí đối với tia X được lọc và đối
với bức xạ gamma chuẩn được quy định trong ISO 4037 - 1 khi bức xạ tới bình thường
Loại bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C (0,07, E,0)
C(10, E,0)
Phổ hẹp
A40
A60
A80
A100
A120
A150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A250
A300
Phổ rộng
B60
B80
B110
B150
B200
B250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt nhân phóng xạ
241Am
137Cs
60Co
Bức xạ bê ta
204Tl
90Sr/90Y
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
83
100
118
163
205
248
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
104
134
169
202
59,54
661,6
1173,2 và 1332,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
570
1,29
1,57
1,72
1,71
1,67
1,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,42
1,37
1,52
1,65
1,71
1,65
1,56
1,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,72
1,21
1,18
1,12
1,19
1,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,89
1,87
1,80
1,72
1,57
1,48
1,42
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,87
1,78
1,66
1,56
1,49
1,88
1,22
1,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Hệ số hiệu
chỉnh góc f(d,E,a) áp dụng cho hệ số
chuyển đổi trong bảng A.1
Bức xạ
a = 0
a = 300
d = 0,07 mm
a = 300
d =10 mm
a = 450
d = 0,07 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d =10 mm
a = 600
d = 0,07 mm
a = 600
d = 10 mm
Thuộc loại
241Am/A65
A248
137Cs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90Sr/90Y
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
0,98
1,00
1,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
0,97
0,98
1,00
0,99
-
0,95
1,00
1,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,13
0,90
0,94
0,98
0,99
-
0,89
0,99
1,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,19
0,77
0,86
0,95
0,97
-
2 và 3
1 và 2
1 và 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 và 5
Chú thích - Hệ số chỉ cho đối với các chất
lượng bức xạ cần thiết trong các thử nghiệm của tiêu chuẩn này. A65 và A248 dùng
cho năng lượng trung bình của tia X thuộc loại loại "A" (xem
8.1.4).
Phụ
lục B
(tham khảo)
Đánh
giá liều photon bằng liều kế phim dùng cho cá nhân
B.1. Quy định chung
B.1.1. Trong việc xác định đặc trưng quy định kỹ
thuật yêu cầu đối với liều kế phim, điều 7 đã phân biệt rõ trách nhiệm trước
hết là của nhà sản xuất phim, thứ hai là của nhà sản xuất giá kẹp phim và thứ
ba là của tổ chức chịu trách nhiệm lựa chọn phim, giá kẹp và phương pháp đánh
giá liều.
Các thử nghiệm riêng rẽ phải được quy định
cho mỗi đối tượng trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2. Độ nhạy đối với photon của phim không có bộ lọc
thay đổi rõ rệt theo năng lượng bức xạ do sự hấp thụ của bản thân phim và bao bì
của nó. Đặc biệt tỷ số giữa độ nhạy đối với tia X năng lượng trung bình và tia
gamma năng lượng cao vào khoảng 20 đến 50. Do đó nếu liều kế được dùng để đo
liều cá nhân, phải có biện pháp để khắc phục khó khăn đó.
Thông thường phim được đặt bên trong một cái
giá kẹp có chứa một số cái lọc kim loại và chất dẻo. Những bộ lọc này làm thay
đổi độ nhạy của phim đặt ở dưới chúng và hình ảnh thu được trên phim thực sự được
dùng để thu được thông tin về bức xạ đi tới, để có thể điều chỉnh được độ nhạy
của phim nhằm thu được độ đáp ứng đồng đều đối với năng lượng. Loại liều kế này
được xem là liều kế chọn lọc vì ngoài thông tin về liều chiếu nó có thể cho
thông tin định tính về chiếu xạ. Thí dụ hình ảnh bộ lọc có thể được dùng để cho
thông tin về loại bức xạ và năng lượng của nó.
Các liều kế phim dùng cho cá nhân vẫn đang được
sử dụng rộng rãi trên thế giới vào mục đích đo liều cá nhân và nhiều mẫu thiết
kế giá kẹp phim đang được sử dụng. Do đó vấn đề này chỉ có thể đề cập đến ở đây
một cách tổng quát với một mẫu thiết kế đặc biệt làm thí dụ.
B.2. Đại lượng bức xạ
Đại lượng bức xạ mà liều kế yêu cầu phải đo
sẽ ảnh hưởng đến cách thiết kế giá kẹp, phương pháp thử nghiệm và phương pháp
đánh giá.
Nếu yêu cầu đo một đại lượng thu nhận như đại
lượng thao tác ICRU (xem tài liệu tham khảo [4] Hp(10) và Hp(0,07)
thì việc thử nghiệm mẫu phải được tiến hành trên một phantom thích hợp và liều
kế phải được thiết kế đo được sự tán xạ ngược từ giá để phim. Một khả năng khác
là yêu cầu đo độ chiếu xạ, kerma không khí hoặc liều hấp thụ trong mô trên bề
mặt của cơ thể. Trong trường hợp ấy liều kế cũng phải được thiết kế để phản ứng
được với sự tán xạ ngược và nó phải được thử nghiệm trên một phantom thích hợp.
B.3. Đường cong đặc trưng
Một phần quan trọng của việc đánh giá liều
với một liều kế phim dùng cho cá nhân là đường cong đặc trưng của nhũ tương
(xem tài liệu tham khảo [7]). Độ chiếu xạ có thể được biểu thị bằng bất kỳ đại
lượng bức xạ cho bất kỳ chất lượng bức xạ nào. Thí dụ đại lượng kerma không khí
cho bức xạ năng lượng cao, tức là bức xạ gamma của 226Ra, 60Co
hoặc 127Cs có thể được chọn và mật độ quang được đo dưới diện tích được
lọc nhiều nhất của phim. Liều tương ứng với mật độ quang được gọi là liều biểu
kiến. Sau đó trong bất kỳ sự đánh giá liều, tất cả các mật độ quang phải chuyển
đổi sang liều biểu kiến đọc được trên đường cong.
B.4. Độ đáp ứng đặc trưng của diện tích lọc riêng
biệt của liều kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình để thu được số liệu đó có thể được
minh họa bằng cách dùng một thí dụ là sự chiếu xạ các liều kế bằng photon để có
số lượng Hp(10) dựa trên một tài liệu CEC (xem tài liệu tham khảo [5] và chú
thích 6 như sau:
a) chọn một bức xạ chuẩn ISO và chuẩn bị một
chùm tia bức xạ với buồng ghi đã được hiệu chuẩn (xem hình B.1.)
b) thiết kế chuẩn trực sao cho buồng ghi,
phantom phiến (slab phantom) và các liều kế có thể hoàn toàn bao bọc bởi chùm
bức xạ. Phantom và các liều kế phải được chiếu xạ ở cách nguồn ít nhất là 2m.
c) khi không có phantom phiến và liều kế và
với một chỉ số cho trước trên buồng theo dõi, đo kerma không khí (Ka)
ở vị trí trung tâm của mặt trước của phantom trong thời gian chiếu xạ thực sự.
d) nhân kerma không khí với hệ số chuyển đổi thích
hợp (C) cho Hp(10,a).
Liều tương đương cho Hp(10,a)
được cho bởi (KaC)/M cho đại lượng Hp(10,a). Hệ số hiệu chuẩn (A) của buồng ghi
là A = (KaC)/M.
e) đặt phantom phiến và liều kế vào chùm tia
sao cho chùm tới của các liều kế theo góc a
và với thể tích nhạy của liều kế trên trục của chùm tia ở vị trí nơi đo kerma không
khí trong C) nói trên [xem hình B.1b)]
f) cho một giá trị thích hợp của tương đương
liều Hp(10) đối với liều kế. Chiếu xạ liều kế cho đến khi buồng theo
dõi chỉ một giá trị của M = Hp(10)A.
g) xử lý liều kế và xác định liều dưới các bộ
lọc thích hợp từ đường cong đặc trưng và so sánh kết quả với giá trị thực quy ước
Hp(10,a).
6) Việc hiệu chuẩn và thử nghiệm loại liều kế được
nêu trong ISO/TC85/SC2. Đồng thời các thông tin sau được lấy từ tài liệu CEC và
dùng để minh họa. Thông tin về các hệ số Ka sang Hp(10) được
trình bày tóm tắt bởi nhóm công tác ICRP/ICRU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên quay phantom vào điểm giữa của chùm tia
để liều kế được chiếu xạ ở góc a,
như vậy sự chiếu xạ sẽ là trung bình giữa hai hướng ±a.
h) lặp lại quy trình trên cho các bức xạ
chuẩn ISO trên toàn bộ dải năng lượng yêu cầu.
Sử dụng phương pháp trên cùng với đường đặc
trưng được mô tả trong B.3, đường cong độ nhạy cho mỗi diện tích lọc theo Hp(10)
có thể thu được tương ứng với mỗi bức xạ dùng để tạo ra đường cong như một hàm
số của năng lượng photon. Cùng số liệu ấy có thể thu được cho nhiều góc tới
khác nhau (tài liệu tham khảo [5] khuyến cáo góc 00, 200,
400 và 600). Một đường cong tương tự cho đại lượng Hp(0,07)
có thể thu được theo cách tương tự bằng cách dùng hệ số chuyển đổi cho đại lượng
này.

Hình B.1 - Bố trí
chiếu xạ để thử nghiệm loại liều kế
B.5. Thí dụ về cách triển khai phương pháp
đánh giá liều
B.5.1. Cho Hp(10) và Hp(0,07)
Liều kế phim của Anh NRPB/AERE (xem tài liệu
tham khảo [7]) đã thử nghiệm mẫu được mô tả trong 8.4, mặc dù liều kế trong trường
hợp này đã được chiếu trong phạm vi ICRU.
Giá kẹp này chủ yếu bao gồm bốn loại bộ lọc:
một bộ lọc kết hợp thiếc/chì dùng cho tia X năng lượng cao (Sn/Pb), một bộ lọc
bằng đuara dùng cho tia X năng lượng trung bình, một bộ lọc bằng chất dẻo dày
300 mg.cm-2(P300) cho tia X năng lượng thấp và bức xạ bêta năng lượng
cao và một bộ lọc chất dẻo dày 50 mg.cm-2 (P50)cho bức xạ bêta năng
lượng thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thu được các số liệu như trong hình
B.2, thuật toán bao hàm tổng số tuyến tính của các liều biểu kiến dưới tất cả hoặc
một số diện tích của bộ lọc thường được phát triển bằng phương pháp thực nghiệm
hoặc giải tích để cho một độ đáp ứng tương đối đồng đều cho Hp(10)
với năng lượng photon. Tương tự có thể thu được cho Hp(0,07). Sử
dụng cùng một thí dụ ấy, tức là liều kế NRPB/AERE, có thể rút ra các thuật toán
sau đây:
a) dải năng lượng 20 keV đến 1250 keV:
Hp(10) hoặc Hp (0,07) =
Cn[Ka(Sn/Pb)+ 0,111 Ka (P300) - 0,1 Ka
(Dura)]
b) dải năng lượng < 20 keV [trong ấy Ka
(P 300)/Ka(Dura 0>4]
Hp (10) = Cn [0,04 Ka
(P 300)]
Hp (0,07) = Cn {0,3 Ka
(Dura + 0,61 Ka (P 50) - 0,6 Ka (P 300)]
trong đó -
Cn là hằng số phụ thuộc vào hạt
nhân phóng xạ hiệu chuẩn.
C137Cs = 1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C60Co = 1,16
Chú thích 1 - Các giá trị trên đối với Cn
được chuẩn hóa cho độ đáp ứng bằng 1 đối với bức xạ gamma của 137Cs.
Ka (Sn/Pb) là kerma không khí biểu
kiến của bức xạ gamma bằng gray (Gy) dưới bộ lọc Sn/Pb.
Ka (Dural) là kerma không khí biểu
kiến của bức xạ gamma bằng gray (Gy) dưới bộ lọc dura.
Ka (P300) là kerma không khí biểu
kiến của bức xạ gamma bằng gray (Gy) dưới bộ lọc P300.
Ka (P50) là kerma không khí biểu
kiến của bức xạ gamma bằng gray (Gy) dưới bộ lọc P50.
Sn/Pb

Hình B.2 - Đặc trưng
độ đáp ứng lọc Hp(10)
ở góc đi tới 00, 300, 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc trưng độ đáp ứng của liều kế với năng lượng
photon đối với phép đo Hp(10) và Hp(0,07) với bức xạ có
góc đi tới liều kế 00, 300,600 được cho trong
hình B.3, tương ứng với độ đáp ứng cho bức xạ gamma của 137Cs.
CEC đã khuyến cáo rằng số liệu về độ đáp ứng
toàn bộ của liều kế được xác định bằng cách lấy trung bình độ đáp ứng các góc đi
tới 00, 300, 400 và 600. Lấy trung
bình của các giá trị cho 00, 300 và 600 trong
hình B.3, thu được tính năng của liều kế được cho trong hình B.4.
Các phương pháp ngoài với phương pháp sử dụng
thuật toán đã có sẵn để dùng. Thí dụ tỷ số giữa các liều kế biểu kiến dưới hai
diện tích bộ lọc cũng có thể dùng để ước tính năng lượng bức xạ. Khi ấy hệ số
hiệu chỉnh có thể được dùng cho liều biểu kiến dưới một trong số bộ lọc để thu
được liều xác định.
B.5.2. Đối với chiếu xạ, kerma không khí hoặc
liều hấp thụ bởi mô trên bề mặt cơ thể
Nếu liều kế được thiết kế để đáp ứng chính
xác với sự tán xạ ngược từ cơ thể người mang liều kế thì liều kế phải được hiệu
chuẩn trên một phantom dùng những hệ số thích hợp để chuyển đổi thông lượng
photon của chùm tia thành liều trên bề mặt của phantom. Độ đáp ứng dưới mỗi
vùng của bộ lọc được yêu cầu tương ứng với đường cong đặc trưng. Các thuật toán
cần được xây dựng để đảm bảo độ đáp ứng đồng đều với đại lượng mong muốn cho
các năng lượng photon và góc tới khác nhau.
B.6. Hiệu chuẩn thường quy
Hiệu chuẩn thường quy được tiến hành để hiệu chuẩn
mỗi lô phim và mỗi quy trình xử lý nhằm bảo đảm độ nhạy không đổi của hệ thống.
Điều này được thực hiện bằng cách xây dựng lại đường cong đặc trưng cho mỗi lô
phim từ nhà cung cấp. Sau đó thu được liều tia gamma biểu kiến dưới các bộ lọc
khác nhau từ đường cong đặc trưng thích hợp sẽ tự động chuẩn hóa độ nhạy của hệ
thống và giữ nó không đổi từ lô nhũ tương này sang lô nhũ tương khác. Phải xem
xét đến bất kỳ thay đổi nào về hình dạng của đường cong đặc trưng bằng phương
pháp này.


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00
D
300
Ñ
600
Hình B.3 - Độ đáp ứng
của liều kế Hp(10)
và Hp(0,07) tương ứng với độ đáp ứng đối với bức xạ gamma của
137Cs

D
Hp(10)
O
Hp(0,07)
Hình B.4 - Độ đáp ứng
trung bình cho Hp(10)
và Hp(0,07)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Tài
liệu tham khảo
[1] SCHAFFLER.D and KRAMER H.M. Dosimetry in
high-energy photon fields for the calibration of the measuring instruments for
irradiation protection purposes. PTB-Dos-18, 1989.
(Liều kế trong trường photon năng lượng cao để
hiệu chuẩn thiết bị đo đối với mục đích an toàn trong chiếu xạ).
[2] GROSSWENDT B. The angular dependence and irradiation
geometry factor for the dose equivalent for photons in slab phantoms of
tissue-equivalent materials and PMMA. Rad. Prot. Dosim, 35. 1991, pp.
221-235.
(Sự phụ thuộc góc và các hệ số hình học chiếu
xạ cho tương đương liều đối với photon trong phantom phẳng của vật liệu tương đương
mô và PMMA).
[3] GOLDSTEIN N. TOCHILIN E. Dose rate and spectral
measurements from pulsed X-ray generators. Health Physics, 12, 1966, pp.
1705-1713.
(Đếm liều và đo phổ từ máy phát tia X xung).
[4] International Commission on Radiation Units
and Measurements. Determination of Dose Equivalents Resulting from External
Radiation Sources. ICRU Report 39, Bethesda, MD, 1985
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] CHRISTENSEN P, JULIUS H.W. and MARSHALL
T.O Technical Recommendations for monitoring Individuals Occupationally Exposed
to External Radiation. CEC Revision of report EUR 14852, 1994.
(Khuyến nghị đối với việc giám sát tiếp xúc
nghề nghiệp cá nhân cho chiếu xạ trong).
[6] a) DIMBYLOW P.J, FRANCIS T.M and BARLETT D.T
Calibrations of Photon Personal Dosemeters in Terms of the ICRU Operational
Quantities: Calculations of Phantom Backscatter and Depth in Dose
Distributions. NRPB-R230, 1990.
(Hiệu chuẩn liều kế cá nhân photon theo thuật
ngữ đại lượng thao tác của ICRU: tính toán tia tán xạ ngược và độ sâu trong
phân bố liều).
b) ILES W.J. Private communication.
(Truyền thông tư nhân)
[7] ILES W.J., MILTON M.I.L., BARTLETT D.T
BURGESS P.H and HILL C.E. Type Testing of the NRPB/AERE Film badge Dosemeter in
Terms of the New ICRU Secondary Quantities. Part 1: Photons over the Energy range
10 keV - 1250 keV NRPB-R236, 1990.
(Thử nghiệm loại theo NRPB/AERE Liều kế phim
theo tờ Tin tức của ICRU về đại lượng thứ hai. Phần 1: Các photon vượt quá dải
năng lượng 10 keV - 1250 keV)
[8] ICRP 35:1982, General principles of
monitoring for radiation protection of workers, Annals of the ICRP 9, (4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] ICRP 51:1987, data for use in protection
against external radiation, Annals of the ICRP 17, (1).
(Dữ liệu để sử dụng trong an toàn bức xạ dựa
vào chiếu ngoài).
[10]. ICRP 60:1991, Recommendations of the International
Commission on Radiological Protection, Annals of the ICRP 21, (1-3).
(Khuyến nghị của Ủy ban Quốc tế về An toàn
bức xạ).
[11] ICRU 33: 1980, Radiation
quantities and units.1)
(Đại lượng và đơn vị bức xạ).
[12] ICRU 43:1988, Determination of dose
equivalents from external radiation sources - Part 2.
(Xác định tương đương liều từ nguồn chiếu
ngoài).
[13] ICRU 47:1992, Measurement of dose
equivalents from external photon and electron radiations.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] ICRU 51:1993, Quantities and Units in
radiation protection dosimetry.
(Đơn vị và đại lượng trong an toàn bức xạ
trong sử dụng liều kế).
1)To be supereseded by ICRU 51
1)
Sự phụ thuộc của
độ đáp ứng tới tốc độ đếm liều phải được thử nghiệm khi tỷ lệ kema không khí
vượt quá 106 Gy/s (xem tài liệu tham khảo [3])
2)
Sẽ xuất bản (soát xét ISO 921 : 1972)
3)
Sẽ xuất bản (soát xét ISO 4037 : 1979)
4)
Đã xuất bản (soát xét ISO 6980 : 1984)
1)
Lucite, Perpex và Pexiglas là những thí dụ về các sản phẩm có trên thị trường.
Thông tin này chỉ để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này chứ không phải
là quảng cáo cho các sản phẩm này.