Chất cần phân tích
|
Kích thước
cột (chiều dài x đường kính trong)
|
Pha tĩnh và
chất mang
|
Tốc độ dòng
(ml/min)
|
Nhiệt độ cột
|
Benzyl
alcol
|
1,8 m x 3 mm
|
5 % G16/S1A
|
50
|
140 °C
|
Clorobutanol
|
1,8 m x 2 mm
|
5 % G16/S1A
|
20
|
110 °C
|
Phenol
|
1,2 m x 3 mm
|
5 % G16/S1A
|
50
|
145 °C
|
Các paraben
|
1,8 m x 2 mm
|
5 % G2/S1A
|
20
|
150 °C
|
Ghi chú:
G16: Polyethylen glycol có phân tử lượng
khoảng 15000.
G2: Nhựa dimethylpolysiloxan.
S1A: Đất silic loại dùng cho sắc ký khí
được nung bằng cách trộn diatomit với natri carbonat và nung ở nhiệt độ trên
900 °C.
Benzyl alcol
Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan khoảng
380 mg phenol (TT) trong 10 ml methanol (TT) trong
một bình định mức 200 ml. Thêm nước đến vạch, lắc đều.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan khoảng
180 mg chất chuẩn benzyl alcol được cân chính xác, trong 20,0 ml methanol
(TT) chứa trong một bình định mức 100 ml. Thêm dung dịch chuẩn nội đến vạch,
lắc đều.
Cách tiến hành: Tiêm riêng
biệt các thể tích bằng nhau (khoảng 5 µl) của dung dịch chuẩn và dung dịch thử
vào hệ thống sắc ký, ghi lại các sắc đồ với thiết bị sắc ký đã được điều chỉnh
theo các thông số ghi trong Bảng 1. Từ tỷ số diện tích pic benzyl alcol và diện
tích pic phenol thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử và dung dịch chuẩn, nồng
độ chất đối chiếu benzyl alcol trong dung dịch chuẩn, tính hàm lượng benzyl
alcol (C7H8O) trong chế phẩm.
Clorobutanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn: Chuyển khoảng
125 mg chất chuẩn clorobutanol được cân chính xác vào một bình định mức 25 ml.
Thêm 2 ml methanol (TT), lắc nhẹ để hòa tan rồi pha loãng với nước đến vạch,
lắc đều. Lấy 5,0 ml dung dịch thu được và 5,0 ml dung dịch chuẩn nội cho vào một
bình định mức 25 ml, lắc đều để thu được dung dịch có nồng độ clorobutanol khoảng
2,5 mg/ml.
Dung dịch thử: Pha loãng (nếu
cần) một thể tích chính xác chế phẩm thử với methanol (TT) để thu được
dung dịch chứa không quá khoảng 5,0 mg clorobutanol trong 1 ml. Trộn 3,0 ml
dung dịch thu được với 3,0 ml dung dịch chuẩn nội, lắc đều.
Tính phù hợp của hệ thống sắc ký:
Tiêm 1 µl dung dịch chuẩn. Tiến hành sắc
ký theo các điều kiện ghi trong Bảng 1. Đặt nhiệt độ buồng tiêm ở 180 °C và nhiệt
độ của detector ở 220 °C. Ghi sắc ký đồ. Thời gian lưu tương đối của pic
benzaldehyd là 0,8 và của pic clorobutanol là 1,0; độ phân giải giữa pic
benzaldehyd và pic clorobutanol không được nhỏ hơn 2,0; độ lệch chuẩn tương đối
của diện tích pic của các lần tiêm lặp lại phải không được lớn hơn 2,0 %.
Cách tiến hành: Tiêm riêng
biệt các thể tích bằng nhau (khoảng 1 µl) dung dịch chuẩn và dung dịch thử vào
máy sắc ký. Từ tỷ số diện tích pic clorobutanol và diện tích pic benzaldehyd
thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử và dung dịch chuẩn, nồng độ chất đối
chiếu clorobutanol trong dung dịch chuẩn, tính hàm lượng clorobutanol (C4H7CI3O)
trong chế phẩm.
Phenol
Dung dịch chuẩn nội: Hút 1,0 ml
benzyl alcol chuẩn cho vào một bình định mức 500 ml, thêm methanol (TT)
đến vạch, lắc đều.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan khoảng
75 mg chất chuẩn phenol được cân chính xác, trong 7,5 ml methanol (TT)
chứa trong một bình định mức 100 ml. Thêm 20,0 ml dung dịch chuẩn nội rồi thêm nước
đến vạch, lắc đều.
Cách tiến hành: Tiêm riêng
biệt các thể tích bằng nhau (khoảng 3 µl) dung dịch chuẩn và dung dịch thử vào
hệ thống sắc ký, ghi lại các sắc đồ trên hệ thống sắc ký đã được điều chỉnh các
thông số theo Bảng 1. Từ tỷ số diện tích pic phenol và diện tích pic benzyl
alcol thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử và dung dịch chuẩn, nồng độ chất
đối chiếu phenol trong dung dịch chuẩn, tính hàm lượng phenol (C8H6O)
trong chế phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn nội: Cho khoảng
200 mg benzophenon (TT) vào một bình định mức 250 ml, pha loãng bằng
diethylether (TT) đến vạch, lắc đều.
Dung dịch chuẩn: Cân chính
xác khoảng 100 mg methylparaben chuẩn và 10 mg propylparaben chuẩn vào một bình
định mức 200 ml. Pha loãng bằng dung dịch chuẩn nội đến vạch, lắc đều. Hút 10,0
ml dung dịch thu được cho vào một bình nón cỡ 25 ml rồi tiến hành như chỉ dẫn ở
mục Dung dịch thử bắt đầu từ “Thêm 3 ml pyridin (TT)....”.
Dung dịch thử: Hút 10,0 ml
mẫu thử và 10,0 ml dung dịch chuẩn nội cho vào một bình gạn nhỏ. Lắc mạnh, để
cho phân lớp, rút lớp nước vào một bình gạn khác và chuyển lớp ether vào một bình
thủy tinh nhỏ qua một phễu lọc có natri sulfat khan (TT). Chiết lớp nước
2 lần, mỗi lần với 10 ml diethylether (TT) và lọc dịch chiết qua phễu có
natri sulfat khan. Làm bay hơi dịch chiết ether dưới một luồng không khí khô
cho đến khi còn khoảng 10 ml thì chuyển sang một bình nón 25 ml. Thêm 3 ml pyridin
(TT) rồi làm bay hơi ether hoàn toàn và đun sôi trên bếp nóng cho đến khi
còn khoảng 1 ml. Làm nguội, thêm 1 ml thuốc thử silan hóa thích hợp như
bis(trimethylsilyl)- trifluoroacetamid, bis(trimethylsilyl)acetamid, hoặc hỗn hợp
của hexamethyldisilazan và trimethylclorosilan (tỷ lệ 2:1 hoặc 3:1 theo thể tích).
Trộn đều rồi để yên ít nhất 15 min.
Cách tiến hành: Tiêm riêng
biệt các thể tích bằng nhau (2 µl) dung dịch đã được silan hóa của dung dịch
chuẩn và của dung dịch thử vào hệ thống sắc ký, ghi lại các sắc đồ trên hệ thống
thiết bị đã được điều chỉnh theo các thông số ghi trong Bảng 1.
Từ tỷ số diện tích pic methylparaben và
diện tích pic benzophenon thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử và dung dịch
chuẩn, nồng độ chất đối chiếu methylparaben trong dung dịch chuẩn, tính hàm lượng
methylparaben (C8H8O3) trong chế phẩm.
Cũng theo cách tương tự, từ tỷ số diện
tích pic propylparaben và diện tích pic benzophenon thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch thử và dung dịch chuẩn, nồng độ chất đối chiếu propylparaben trong
dung dịch chuẩn, tính hàm lượng của propylparaben (C10H8O3)
trong chế phẩm.
Ethylparaben và butylparaben cũng có
thể được định lượng bằng cách tương tự như trên.
Phương pháp sắc
ký khí sử dụng cột mao quản
Ngoài phương pháp sắc ký khí sử dụng cột
nhồi như trên, các chất benzyl alcol, clorobutanol, phenol có thể được xác định
bằng phương pháp sắc ký khí sử dụng cột mao quản với các điều kiện sắc ký như
sau: Cột DB1 (30 m x 0,25 mm x 0,25 µm), pha tĩnh là 100 % dimethylpolysiloxan,
tốc độ dòng 1,2 ml/min, nhiệt độ cột là 320 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động: Nước - acetonitril (50: 50), điều
chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch thử: Pha loãng
chính xác một thể tích dung dịch chế phẩm có chứa khoảng 0,5 mg methylparaben
hoặc 0,2 mg propylparaben tới vừa đủ 20,0 ml bằng pha động. Lắc đều, lọc.
Dung dịch chuẩn: Cân chính
xác một lượng methylparaben chuẩn và propylparaben chuẩn, hòa tan trong pha động
để thu được dung dịch có nồng độ methylparaben khoảng 0,025 mg/ml và nồng độ
propylparaben khoảng 0,010 mg/ml.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (15 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ hấp thụ từ ngoại đặt
ở bước sóng 256 nm.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung
dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng của methylparaben, C8H8O3,
và propylparaben, C10H12O3 trong chế phẩm dựa
vào diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn và dung dịch thử. hàm lượng
C8H8O3 và C10H12O3
trong methylparaben và propylparaben chuẩn.
Phenylmercuric
nitrat
Dung dịch chuẩn: Hòa tan khoảng
100 mg phenylmercuric nitrat chuẩn được cân chính xác trong dung dịch natri
hydroxyd 0,4 % (TT) chứa trong một bình định mức 1000 ml, làm ấm nếu cần để
dễ hòa tan. Thêm dung dịch natri hydroxyd 0,4 % (TT) đến vạch, lắc đều.
Hút 10,0 ml dung dịch thu được cho vào một bình định mức 25 ml rồi tiến hành
như chỉ dẫn ở mục Dung dịch thử bắt đầu từ “Thêm 2 ml dung dịch kali nitrat
1 %....”.
Dung dịch thử: Hút 10,0 ml
mẫu thử cho vào một bình định mức 25 ml, thêm 2 ml dung dịch kali nitrat 1 %
(TT) và 10 ml dung dịch đệm borat kiềm pH 9,2 (TT), điều chỉnh đến
pH 9,2 nếu cần bằng cách thêm dung dịch acid nitric 2 M (TT). Thêm 1,5
ml dung dịch gelatin 0,1 % (TT) mới pha, thêm dung dịch đệm borat kiềm
pH 9,2 (TT) đến vạch, trộn đều.
Cách tiến hành: Hút một phần
dung dịch thử cho vào bình cực phổ, đuổi không khí trong dung dịch bằng dòng
khí nitrogen thổi qua trong 15 min. Đặt điện cực giọt thủy ngân của máy cực phổ
thích hợp và ghi lại cực phổ đồ trong khoảng điện thế từ -0,6 V đến -1,5 V so với
điện cực calomel bão hòa. Xác định cường độ dòng khuếch tán của dung dịch thử,
(id)U, là hiệu số giữa cường độ dòng tồn dư và cường độ
dòng giới hạn. Theo cách tương tự, xác định đồng thời cường độ dòng khuếch tán,
(id)S, của dung dịch chuẩn. Tính hàm lượng của
phenylmercuric nitrat (C6H5HgNO3) trong mẫu thử
tính bằng µg/ml theo công thức sau:
Trong đó C là nồng độ của
phenylmercuric nitrat trong dung dịch chuẩn tính bằng µg/ml.
Thimerosal
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử: Hút 15,0 ml
mẫu thử cho vào một bình định mức 25 ml, thêm 1,5 ml dung dịch gelatin 0,1 %
(TT) rồi thêm dung dịch kali nitrat 1 % (TT) đến vạch, lắc đều.
Cách tiến hành: Hút một phần
dung dịch thử cho vào bình cực phổ, đuổi không khí bằng cách sục dòng khí
nitrogen qua dung dịch đo trong 15 min. Đặt điện cực giọt thủy ngân của máy cực
phổ thích hợp và ghi lại cực phổ đồ trong khoảng điện thế từ -0,2 đến -1,4 V so
sánh với điện cực calomel bão hòa. Xác định cường độ dòng khuếch tán của dung dịch
thử, (id)U, là hiệu số giữa cường độ dòng tồn dư và cường
độ dòng giới hạn. Theo cách tương tự, xác định đồng thời cường độ dòng khuếch
tán, (id)S. của dung dịch chuẩn. Tính hàm lượng của
thimerosal (C6H9HgNaO2S) trong mẫu thử tính bằng
µg/ml theo công thức sau:
Trong đó: C là nồng độ của thimerosal
trong dung dịch chuẩn tính bằng µg/ml.
PHẦN
2
BAO
BÌ VÀ NGUYÊN LIỆU LÀM BAO BÌ
CÁC PHỤ GIA CHO CHẤT
DẺO
Danh sách dưới đây liệt kê những chất
có thể được dùng làm phụ gia cho các sản phẩm polymer. Tương ứng với mỗi chất
là tên, công thức cấu tạo, công thức hóa học, danh pháp hóa học, trong đó tên
viết đậm là tên thông dụng nhất.
PG01 C24H38O4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2RS)-2-Ethylhexyl
benzen-1,2-dicarboxylat.
Di(2-ethylhexyl) phthalat.
Bis(2-ethylhexyl) ester của acid
1,2-benzendicarboxylic.
PG02 C18H30O4Zn
Kẽm (2RS)-2-ethylhexanoat.
Kẽm octanoat.
Muối kẽm (2:1) của acid
2-ethylhexanoic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PG03
N,N’ -Ethylendialcanamid
(trong đó n và m
= 14 hoặc 16). N,N'-Diacylethylendiamin.
N,N’-diacylethylendiamin
(ở đây acyl chủ yếu muốn nói đến palmitoyl và stearoyl).
PG04
Dầu đậu nành epoxy hóa.
PG05
Dầu hạt lanh epoxy hóa.
PG06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PG07 C15H24O
2.6- Bis(1,1
-dimethylethyl)-4-methylphenol. Butylhydroxytoluen.
2.6- Di-tert-butyl-4-methylphenol.
PG08 C60H66O8
Ethylen bis[3,3-bis[3-(1,1-dimethylethyl)-4-hydroxyphenyl]butanoat].
3,3-Bis[3-(1,1-dimethylethyl)-4-hydroxyphenyl]-,
1,2-ethandiyl ester của acid butanoic.
Ethylen bis(3,3-bis(3-tert-butyl-4-hydroxyphenyl)butyrat].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methantetryltetramethyl
tetrakis[3-[3,5-bis(1,1 -dimethylethyl)-4-hydroxyphenyl]propanoat].
Pentaerythrityl tetrakis[3-(3,5-di-tert-butyl-4-hydroxyphenyl)
propionat].
2.2- Bis[[[3-[3,5-bis(1,1-dimethylethyl)-4-hydroxyphenyl]propanoyl]oxy]methyl]propan-1,3-diyl
3-[3,5- bis(1,1 -dimethylethyl)-4-hydroxyphenyl]propanoat.
3,5-Bis(1,1-dimethylethyl)-4-hydroxy-2,2-bis(hydroxymethyl)propan-1,3-diol
ester (4:1) của acid benzenpropanoic.
2,2- Bis(hydroxymethyl)propan-1,3-diol
tetrakis[3-(3,5-di-tert-butyl-4-hydroxyphenyl)propionat].
PG10 C54H78O3
4,4',4"-[(2,4,6-Trimethylbenzen-1,3,5-triyl)tris(methylen)]tris[2,6-bis(1,1-dimethylethyl)phenol].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3,5-Tris[3,5-di-tert-butyl-4-hydroxybenzyl]-2,4,6-trimethylbenzen.
Phenol,4,4',4"-[(2,4,6-trimethyl-1,3,5-benzentriyl)tris(methylen)]tris[2,6-bis(1,1-dimethylethyl)-.
PG11 C35H62O3
Octadecyl
3-[3,5-bis(1,1-dimethylethyl)-4-hydroxyphenyl]propanoat.
Octadecyl 3-(3,5-di-tert-butyl-4-hydroxyphenyl)propionat.
3-(3,5-Bis(1,1-dimethylethyl)-4-hydroxyphenyl]-,
octadecyl ester của acid propanoic.
PG12 C42H63O3P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tris(2,4-di-tert-butylphenyl)
phosphit
Phenol, 2,4-bis(1,1-dimethylethyl)-,
phosphit (3:1).
2,4-Bis(1,1-dimethylethyl)phenyl
phosphit.
PG13 C48H69N3O6
1,3,5- Tris[3,5-bis(1,1-dimethylethyl)-4-hydroxybenzyl]-1,3,5-triazin-2,4,6(1H,3H,5H)-trion.
1,3,5-Tris(3,5-di-tert-butyl-4-hydroxybenzyl)-s-triazin-2,4,6(1H,3H,5H)-trion.
1,3,5- Triazin-2,4,6(1H,3H,5H)-trion,
1,3,5-tris[[3,5-bis(1,1-dimethylethyl)-4-hydroxyphenyl]methyl]-.
PG14 C41H82O6P2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9-Bis(octadecyloxy)-2,4,8,10-tetraoxa-3,9-diphosphaspiro[5.5]undecan.
2,2’-Bis(octadecyloxy)-5,5’-spirobi[1,3,2-dioxaphosphinan].
2,4,8,10-Tetraoxa-3,9-diphosphaspiro[5.5]undecan,
3,9-bis(octadecyloxy)-.
PG15 C36H74S2
1,1’-Disulphandiyldioctadecan.
Dioctadecyl disulphid.
Octadecan, 1,1’-dithio-.
PG16 C30H58O4S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Didodecyl 3,3’-sulphandiyldipropanoat.
Didodecyl 3,3’-thiodipropionat.
Didodecyl 3,3’-sulfandiyldipropanoat.
3,3’-Thiobis-, dodecyl diester của
acid propanoic.
Lauryl thiodipropionat.
PG17 C42H82O4S
Dioctadecyl 3,3’-sulphandiyldipropanoat.
Dioctadecyl 3,3’-thiodipropionat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Stearyl thiodipropionat.
PG18
Hỗn hợp của 7 sản phảm phản ứng của di-tert-butyl
phosphonit với diphosphor triclorid, những sản phẩm phản ứng với biphenyl và
2,4-bis(1,1-dimethylethyl)phenol:
Hợp phần I
2,4-Bis(1,1-dimethylethyl)phenyl
biphenyl-4,4’-diyldiphosphonit.
Hợp phần II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp phần III
2,4-Bis(1,1-dimethylethyl)phenyl
biphenyl-3,3’-diyldiphosphonit.
Hợp phần IV
2,4-Bis(1,1-dimethylethyl)phenyl
biphenyl-4-ylphosphonit.
Hợp phần V
2,4-Bis(1,1-dimethylethyl)phenyl
phosphit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4-Bis(1,1-dimethylethyl)phenyl
4’-[bis[2,4-bis(1,1-dimethylethyl)phenoxy]phosphanyl]biphenyl-4- ylphosphonat.
Hợp phần VII
R-OH:
2,4-Bis(1,1-dimethylethyl)phenol.
PG19 C18H36O2
Acid stearic.
Acid octadecanoic.
PG20 C18H35NO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Z)-Octadec-9-enamid
Oleamid
9-Octadecenamid, (Z)-.
9-cis-Oleamid.
PG21 C22H43NO
(Z)-Docos-13-enamid.
Erucamid.
13-Docosenamid, (Z)-.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PG22
Copolymer của dimethyl butandioat và
1-(2-hydroxyethyl)-2,2,6,6-tetramethylpiperidin-4-ol.
Copolymer của dimethyl succinat và
(4-hydroxy-2,2,6,6-tetramethylpiperidin-1-yl)
ethanol.
ĐỒ ĐỰNG MÁU VÀ CÁC CHẾ
PHẨM MÁU
1. Đồ đựng vô
khuẩn bằng chất dẻo dùng cho máu và các chế phẩm máu
Đồ đựng bằng chất dẻo dùng để lấy, bảo
quản, xử lý và sử dụng máu và các chế phẩm máu được sản xuất từ một hoặc nhiều
polymer, có thể cho thêm các chất phụ gia. Công thức và qui trình sản xuất của
đồ đựng phải được đăng ký với cơ quan quản lý theo quy định hiện hành và phù hợp
với thỏa thuận quốc tế.
Khi thành phần nguyên liệu để sản xuất
những bộ phận khác nhau của đồ đựng đáp ứng các tiêu chuẩn thích hợp, kiểm tra
chất lượng các bộ phận này theo phương pháp đã nêu của những tiêu chuẩn đó (xem
tiêu chuẩn Nguyên liệu để sản xuất đồ đựng máu và các chế phẩm máu).
Những đồ đựng sản xuất theo công thức
đã được phê duyệt từ nguyên liệu khác với loại mô tả trong 1. Đồ đựng vô khuẩn
bằng chất dẻo dùng cho máu và các chế phẩm máu dược điển có thể được sử dụng
khi đạt các yêu cầu mô tả trong chuyên mục Đồ đựng vô khuẩn bằng chất dẻo
dùng cho máu và các chế phẩm máu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ đựng có thể chứa các dung dịch chống
đông, tùy thuộc vào mục đích sử dụng và được cung cấp dưới dạng vô khuẩn.
Mỗi đồ đựng có thể được lắp kèm với những
chi tiết thích hợp tiện cho mục đích sử dụng. Đồ đựng có thể ở dạng đơn chiếc
hoặc nối với một hoặc nhiều ống dẫn tới đồ đựng thứ cấp để tách các thành phần
máu trong một hệ thống kín.
Hình dạng, kích thước của đồ đựng sao
cho có thể nối được với thiết bị cấp máu. Những phần bao bọc kim lấy máu và phần
phụ để bảo vệ phải đảm bảo duy trì độ vô khuẩn. Những phần này có thể đóng mở dễ
dàng, nhưng phải không dễ bị làm giả.
Dung tích của đồ đựng có thể theo quy
định của từng quốc gia và phù hợp với dung dịch chống đông. Dung tích qui định
là thể tích máu sẽ lấy vào đồ đựng. Đồ đựng phải có hình dáng sao cho có thể ly
tâm được khi đã đựng đầy máu.
Đồ đựng có gắn dây hay vòng thích hợp
để treo hoặc cố định phải không được ảnh hưởng tới việc lấy máu, bảo quản, xử
lý hoặc sử dụng.
Đồ đựng được đóng trong các bao bì bảo
vệ, hàn kín.
Tính chất
Đồ đựng phải đủ trong để kiểm tra được
bằng mắt thường chất đóng bên trong trước và sau khi lấy máu, có đủ độ mềm dẻo
và độ bền tối thiểu trong khi lấy và hút máu ra ở điều kiện sử dụng bình thường.
Đồ đựng không được có nhiều hơn 5 ml không khí.
Các phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đồ đựng cần kiểm tra có chứa dung
dịch chống đông, phải bỏ chất chống đông, tráng với 250 ml nước để pha thuốc
tiêm ở (20 ± 1) °C, bỏ nước tráng.
Dung dịch S2: Cho vào đồ đựng
một thể tích nước để pha thuốc tiêm tương ứng với dung tích qui định của dung dịch
chống đông. Đậy kín và hấp ở 110 °C trong 30 min. Để nguội, thêm lượng nước để
pha thuốc tiêm tới dung tích quy định.
Nếu đồ đựng cần kiểm tra có chứa dung dịch
chống đông, phải bỏ chất chống đông và tráng như đã hướng dẫn ở trên
Độ bền khi ly tâm: Cho một thể
tích nước đã được acid hóa bằng 1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT)
vào đồ đựng tới vừa đủ dung tích quy định. Bọc đồ đựng bằng giấy thấm có tẩm dung
dịch xanh bromophenol (TT1) pha loãng 1/5 hoặc một chỉ thị thích
hợp khác đã làm khô. Ly tâm với lực 5000 g trong 10 min. Không được nhận thấy vết
rò rỉ trên giấy chỉ thị và đồ đựng không bị méo mó, biến dạng.
Độ bền khi kéo giãn: Cho một thể
tích nước đã được acid hóa bằng 1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT)
vào đồ đựng tới vừa đủ dung tích quy định. Treo đồ đựng bằng móc treo ở đầu đối
diện với ống lấy máu và kéo dọc theo trục của ống này một lực trực tiếp 20 N
(2,05 kgf). Giữ lực kéo trong 5 s. Lặp lại phép thử với lực đã dùng theo từng
thao tác như khi lấy máu vào và cho máu ra. Đồ đựng không được hư hỏng hoặc nứt,
vỡ.
Độ kín: Đặt đồ đựng
đã dùng để thử độ bền khi kéo giãn vào giữa hai tấm kính hoặc kim loại được bọc
bằng giấy thấm có tẩm dung dịch xanh bromophenol (TT1) pha loãng
1/5 hoặc một chỉ thị thích hợp đã làm khô. Ép lên mặt kính hoặc mặt kim loại một
lực tăng dần sao cho áp suất trong của nó đạt tới 67 kPa (chênh lệch giữa lực
nén và áp suất khí quyển) trong vòng 1 min. Duy trì lực nén trong 10 min. Không
được có dấu hiệu rò rỉ trên giấy chỉ thị hoặc ở bất kỳ điểm nào trên các mép
dán kín, khớp nối...
Độ thấm hơi nước:
Với đồ đựng có chứa dung dịch chống
đông, cho vào đồ đựng dung dịch natri clorid đẳng trương (TT) bằng thể
tích máu theo qui định.
Với đồ đựng rỗng, cho vào đồ đựng cùng
hỗn hợp dung dịch chống đông và dung dịch natri clorid. Đóng kín đồ đựng, cân
và để ở điều kiện nhiệt độ khoảng (5 ± 1) °C, độ ẩm (50 ± 5) % trong 21 ngày.
Cân lại, khối lượng giảm đi sau thời gian theo dõi không được lớn hơn 1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ đong đầy: Dùng một ống
lấy máu có gắn kim để nối đồ đựng với bình chứa dung dịch thích hợp có độ nhớt
tương đương với độ nhớt của máu, ví dụ như dung dịch đường trắng 335 g/l ở 37 °C.
Duy trì áp suất trong của bình chứa ở 9,3 kPa, đáy của bình chứa và phần trên của
đồ đựng phải ở cùng độ cao. Trong 8 min, thể tích chất lỏng chảy vào đồ đựng
không được ít hơn dung tích quy định của đồ đựng.
Đồ bền khi thay đổi
nhiệt độ:
Đặt đồ đựng trong một hộp thích hợp có nhiệt độ ban đầu 20 °C đến 23 °C. Làm lạnh
nhanh đến âm 80 °C (- 80 °C) và duy trì ở nhiệt độ này trong 24 h. Tăng nhiệt độ
lên 50 °C và giữ trong 12 h. Để nguội đến nhiệt độ phòng. Đồ đựng phải đạt yêu
cầu các phép thử về độ bền khi ly tâm, kéo giãn, độ kín, độ thấm hơi nước, khả
năng tháo rỗng khi nén và tốc độ đong đầy như đã mô tả ở trên.
Độ trong: Cho vào đồ đựng
đến dung tích quy định hỗn dịch đục gốc (Phụ lục 9.2) đã pha loãng để có độ hấp
thụ khoảng từ 0,37 đến 0,43 ở bước sóng 640 nm (hệ số pha loãng khoảng 1:16). Độ
đục của hỗn dịch phải nhận thấy rõ khi nhìn qua túi, so với một đồ đựng tương tự
có đóng nước.
Các chất có thể chiết
ra:
Thực hiện phép thử bằng những phương pháp được thiết kế sao cho gần giống nhất
với điều kiện tiếp xúc của đồ đựng và các chất chứa bên trong khi sử dụng.
Các phép thử phải được thực hiện trên
dịch đã cho tiếp xúc như mô tả, tùy theo bản chất của nguyên liệu chế tạo có những
yêu cầu đặc biệt cho mỗi loại đồ đựng.
Ảnh hưởng gây tan huyết
trong các hệ đệm
Dung dịch đệm gốc: Hòa tan 90,0
g natri clorid (TT), 34,6 g dinatri hydrophosphat (TT) và 2,43 g natri
dihydrophosphat (TT) trong nước và thêm nước đến đủ 1000 ml.
Dung dịch đệm A0: Thêm 10,0 ml
nước vào 30,0 ml dung dịch đệm gốc.
Dung dịch đệm B0: Thêm 20,0 ml
nước vào 30,0 ml dung dịch đệm gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 3 ống ly tâm, cho vào mỗi ống 1,4
ml dung dịch S2. Thêm 0,1 ml dung dịch đệm A0 vào ống 1; 0,1 ml dung
dịch đệm B0 vào ống 2 và 0,1 ml dung dịch đệm C0 vào ống
3. Thêm 0,02 ml máu người mới lấy đã chống đông bằng heparin vào mỗi ống, trộn
đều và ủ trên cách thủy ở (30 ± 1) °C trong 40 min. Sử dụng máu đã lấy trước đó
không quá 3 h hoặc máu đã lấy vào dung dịch chống đông dextrose-citrat-
phosphat (CPD) trong vòng 24 h trước.
Chuẩn bị 3 dung dịch có chứa theo thứ
tự như sau:
3,0 ml dung dịch đệm A0 và 12,0 ml nước
(dung dịch A1).
4,0 ml dung dịch đệm B0 và
11,0 ml nước (dung dịch B1).
4,75 ml dung dịch đệm B0 về
10,25 ml nước (dung dịch C1).
Thêm lần lượt 1,5 ml dung dịch A1:
1,5 ml dung dịch B1 và 1,5 ml dung dịch C, vào các ống I, II và III.
Song song, chuẩn bị 3 ống nghiệm khác làm đối chứng, thay dung dịch S2 bằng nước.
Ly tâm đồng thời các ống mẫu thử và các ống đối chứng ở chính xác 2500 g trong
5 min trên máy ly tâm ngang. Sau khi ly tâm, đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của chất
lỏng ở bước sóng 540 nm, dùng dung dịch đệm gốc làm mẫu trắng. Tính giá trị tan huyết bằng
% theo biểu thức:
Trong đó: A100 là độ hấp thụ của ống III.
Aexp là độ hấp thụ
của ống I, hoặc ống II hoặc ống đối chứng tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử vô khuẩn: Đồ đựng phải
đạt phép thử vô khuẩn (Phụ lục 13.7). Trong điều kiện vô khuẩn, cho vào đồ đựng
100 ml dung dịch natri clorid đẳng trương (TT) vô khuẩn, lắc đồ đựng để
đảm bảo bề mặt bên trong được tiếp xúc hoàn toàn với dung dịch. Lọc dung dịch
qua màng lọc và đặt màng lọc vào môi trường nuôi cấy thích hợp như mô tả trong
chuyên luận Thử vô khuẩn.
Chất gây sốt: Dung dịch S1
phải đạt phép thử chất gây sốt (Phụ lục 13.4). Tiêm liều 10 ml dung dịch cho mỗi
kg khối lượng thỏ thí nghiệm.
Độc tính bất thường: Dung dịch S1
phải đạt phép thử độc tính bất thường (Phụ lục 13.5). Tiêm liều 0,5 ml dung dịch
cho mỗi chuột nhắt trắng.
Đóng gói và ghi nhãn
Đóng gói: Đóng gói đồ
đựng trong các bao bì bảo vệ.
Khi lấy đồ đựng ra khỏi bao bì, đồ đựng
phải không được bị rách, thủng và không bị nhiễm khuẩn. Bao bì bảo vệ phải đủ tốt
để chịu được điều kiện vận chuyển bình thường.
Bao bì bảo vệ phải được hàn kín theo
cách nào đó để đảm bảo có thể nhìn thấy và phát hiện được dấu vết có thể mối hàn
bị hở hoặc bao bì đã được mở ra rồi.
Ghi nhãn: Nhãn đồ đựng
phải đáp ứng những quy định hiện hành và những thỏa thuận quốc tế. Trên nhãn cần
có các thông tin sau đây:
- Tên và địa chỉ nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần nhãn được dành để ghi:
- Thông tin về nhóm máu, số tham chiếu
và tất cả thông tin cần thiết khác theo những thỏa thuận quốc tế hoặc quy định
của từng quốc gia, và một khoảng trống để ghi thêm thông tin khi cần thiết
(nhãn phụ).
Nhãn trên bao bì bảo vệ hoặc nhãn trên
đồ đựng có thể nhìn thấy qua bao bì cần ghi rõ:
- Hạn sử dụng.
- Khi lấy ra khỏi bao bì bảo vệ, đồ đựng
phải được sử dụng trong vòng 10 ngày.
Mực in hoặc những chất khác dùng để in
hoặc viết lên nhãn phải không được thấm vào nguyên liệu chất dẻo của đồ đựng và
phải giữ được nét chữ rõ ràng, dễ đọc cho đến thời gian sử dụng.
2. Đồ đựng vô
khuẩn bằng poly vinyl clorid (PVC) hóa dẻo dùng cho máu và chế phẩm máu
Trừ khi có quy định nào khác như đã mô
tả trong phần Đồ đựng vô khuẩn bằng chất dẻo dùng cho máu và các chế phẩm máu,
bản chất và công thức của chất liệu chế tạo đồ đựng phải đạt các yêu cầu quy định
trong chuyên mục Nguyên liệu PVC hóa dẻo dùng cho máu và các chế phẩm máu
này.
Các phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu: Làm nóng nước
để pha thuốc tiêm trong một bình thủy tinh borosilicat bằng cách hấp ở
110 °C trong 30 min.
Các chất oxy hóa: Ngay sau khi
chuẩn bị dung dịch S2 (mục Đồ đựng vô khuẩn bằng chất dẻo dùng cho máu và
các chế phẩm máu) chuyển vào bình thủy tinh borosilicat một lượng dung dịch
S2 tương ứng 8 % dung tích quy định của đồ đựng. Đồng thời, làm mẫu trắng trong
một bình khác với cùng thể tích dung dịch đối chiếu mới pha. Thêm 20,0 ml dung
dịch kalipermangannat 0,01 N (CĐ) và 1 ml dung dịch acid sulfuric loãng
(TT) vào mỗi bình. Để yên, tránh ánh sáng trong 15 min. Thêm 0,1 g kali
iodid (TT) vào mỗi bình. Để yên và tránh ánh sáng trong 5 min, chuẩn độ
ngay bằng dung dịch natri thiosulfat 0,01 N (CĐ), dùng 0,25 ml dung dịch
hồ tinh bột (TT) làm chỉ thị. Giá trị chuẩn độ của mẫu thử so với mẫu trắng
khác nhau không quá 2,0 ml.
Giới hạn acid kiềm: Cho 0,1 ml dung
dịch phenolphthalein (TT) vào một thể tích dung dịch S2 tương ứng với
4 % dung tích quy định của đồ đựng. Dung dịch phải không có màu. Thêm 0,4 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,01 N (CĐ), dung dịch phải chuyển màu hồng. Thêm 0,8
ml dung dịch acid hydrochloric 0,01 N (CĐ) và 0,1 ml dung dịch đỏ
methyl (TT). Dung dịch phải có màu đỏ hoặc đỏ cam.
Clorid: Không được
quá 0,4 phần triệu (Phụ lục 9.4.5).
Dùng 15 ml dung dịch S2 để thử.
Pha hỗn hợp 1,2 ml dung dịch mẫu
clorid 5 phần triệu Cl (TT) và 13,8 ml nước làm dung dịch đối chiếu.
Amoni: Không được
quá 2 phần triệu (Phụ lục 9.4.1).
Pha 5 ml dung dịch S2 thành 14 ml với
nước để thử.
Cân sau khi bay hơi: Bốc hơi đến
khô 100 ml dung dịch S2 trong một cốc thủy tinh borosilicat có dung tích thích
hợp, đã làm nóng trước đến 105 °C. Trong cùng điều kiện, bốc hơi đến khô 100 ml
dung dịch đối chiếu (mẫu trắng), sấy ở 100 °C đến 105 °C đến khối lượng không đổi.
Trọng lượng cắn của dung dịch S2 so với mẫu trắng không được lớn hơn 3 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Di (2-ethylhexyl)
phthalat có thể chiết được: Pha loãng ethanol (TT) với nước để có
tỷ trọng tương đối từ 0,9389 đến 0,9395 (Phụ lục 6.5, phương pháp pycnomet) làm
dung môi chiết.
Dung dịch gốc: Hòa tan
0,100 g di(2-ethylhexyl) phthalat trong dung môi chiết, thêm dung môi
chiết đến đủ 100,0 ml.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha dãy dung
dịch chuẩn bằng cách lấy lần lượt các thể tích dung dịch gốc: 20,0 ml; 10,0 ml;
5,0 ml; 2,0 ml và 1,0 ml. Thêm dung môi chiết đến đủ thể tích 100,0 ml.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của các
dung dịch chuẩn ở cực đại 272 nm, dùng dung môi chiết làm mẫu trắng. Vẽ đường chuẩn
tương quan độ hấp thụ - nồng độ di(2-ethylhexyl) phthalat.
Qui trình chiết: Sử dụng một ống
cấp gắn kim hoặc ống nối thích hợp, cho vào đồ đựng một lượng dung môi chiết bằng
một nửa dung tích quy định, dùng dung môi chiết đã được làm nóng đến 37 °C
trong bình nút kín trước khi dùng. Đuổi hết không khí ra khỏi đồ đựng và hàn
kín ống cấp. Nhấn chìm đồ đựng đã có dung môi theo chiều thẳng đứng vào một nồi
cách thủy ở (37 ± 1) °C trong khoảng (60 ± 1) min, không lắc. Lấy đồ đựng ra khỏi
nồi cách thủy, dốc ngược nhẹ nhàng 10 lần rồi đổ dung dịch bên trong ra một bình
thủy tinh. Đo ngay độ hấp thụ ở cực đại 272 nm, dùng dung môi chiết làm mẫu trắng.
Xác định nồng độ di(2-ethylhexyl)
phthalat (mg/100 ml) chiết được theo đường chuẩn. Giới hạn cho phép với các đồ
đựng như sau:
- Đồ đựng dung tích từ trên 300 ml đến
500 ml: Không quá 10 mg/100 ml dịch chiết.
- Đồ đựng dung tích từ trên 150 ml đến
300 ml: Không quá 13 mg/100 ml dịch chiết.
- Đồ đựng dung tích đến 150 ml: Không
quá 14 mg/100 ml dịch chiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định về đóng gói và ghi nhãn tương
tự như với Đồ đựng vô khuẩn bằng chất dẻo dùng cho máu và các chế phẩm
máu.
3. Đồ đựng vô
khuẩn Poly Vinyl Clorid (PVC) hóa dẻo đựng máu có dung dịch chống đông
Đồ đựng vô khuẩn bằng chất dẻo có chứa
chất chống đông được dùng để lấy máu, bảo quản và sử dụng máu. Các dung dịch chống
đông chứa trong đồ đựng phải đạt tiêu chuẩn chất lượng đăng ký và được thẩm định
bởi cơ quan chức năng. Trước khi đựng máu, đồ đựng phải đạt các chỉ tiêu quy định
cho Đồ đựng vô khuẩn bằng PVC hóa dẻo dùng cho máu và chế phẩm máu.
Trừ khi có những quy định khác với mô
tả trong phần Đồ đựng vô khuẩn bằng chất dẻo dùng cho máu và các chế phẩm
máu, bản chất và công thức của nguyên liệu dùng chế tạo đồ đựng phải đạt những
yêu cầu mô tả đối với những nguyên liệu là PVC hóa dẻo dùng chế tạo đồ đựng
máu và các chế phẩm máu.
Các phép thử
Đồ đựng phải đạt các phép thử mô tả
trong phần Đồ đựng vô khuẩn bằng chất dẻo dùng cho máu và các chế phẩm máu
và các phép thử sau đây để xác định thể tích dung dịch chống đông và phát hiện
các chất có thể chiết ra được.
Thể tích dung dịch chống
đông:
Cho toàn bộ dung dịch chống đông trong đồ đựng vào ống đong. Thể tích đo được
không được khác quá ± 10 % thể tích đã ghi trên nhãn.
Độ hấp thụ ánh sáng: Đo độ hấp thụ
(Phụ lục 4.1) của dung dịch chống đông trong đồ đựng trong khoảng bước sóng từ
250 nm đến 350 nm, dùng dung dịch chống đông có cùng công thức nhưng chưa tiếp
xúc với đồ đựng chất dẻo làm mẫu trắng. Độ hấp thụ của dung dịch chống đông ở
bước sóng 280 nm không được lớn hơn 0,5.
Di(2-ethylhexyl)
phthalat:
Lấy dung dịch chống đông cẩn thận bằng một ống thích hợp. Dùng một phễu vừa với
ống. Đổ nước đầy đồ đựng, để tiếp xúc trong 1 min, nhẹ nhàng tháo hết nước ra
khỏi đồ đựng. Tráng rửa lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng gói và ghi nhãn
Qui định về đóng gói và ghi nhãn tương
tự như với Đồ đựng vô khuẩn bằng chất dẻo dùng cho máu và các chế phẩm máu.
NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT
ĐỒ ĐỰNG MÁU VÀ CHẾ PHẨM MÁU
Đồ đựng bằng chất dẻo dùng để lấy, bảo
quản, xử lý và sử dụng máu và các chế phẩm máu có thể được chế tạo từ một hoặc
nhiều polymer, có thể cho thêm phụ gia.
Trong điều kiện sử dụng thông thường,
nguyên liệu hoặc đồ đựng làm từ các nguyên liệu này không được phóng thích ra
các monomer hoặc các chất với một lượng có thể gây hại cho cơ thể, hoặc làm biến
đổi máu cũng như các thành phần máu.
1. Poly vinyl
clorid (PVC) hóa dẻo dùng chế tạo đồ đựng máu và các chế phẩm máu
Nguyên liệu thuộc loại poly vinyl
clorid hóa dẻo có chứa không ít hơn 55 % poly vinyl clorid và các chất phụ gia,
ngoài ra còn có các polymer phân tử lượng cao thu được khi polymer hóa vinyl
clorid.
Nguyên liệu PVC hóa dẻo dùng chế tạo đồ
đựng máu và các chế phẩm máu được qui định rõ về bản chất và tỷ lệ các chất đã
dùng trong chế tạo.
Chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vinyl clorid: Không được
quá 1 phần triệu. Phương pháp sắc ký khí pha hơi (head-space), dùng ether (TT)
làm chuẩn nội (Phụ lục 5.2).
Dung dịch chuẩn nội: Sử dụng
microsyring, tiêm 10 µl ether (TT) vào 20,0 ml dimethylacetamid (TT),
chú ý để ngập đầu kim vào trong dung môi. Ngay trước khi dùng, pha loãng dung dịch
1000 lần bằng dimethylacetamid (TT).
Dung dịch thử: Cho 1,000 g
nguyên liệu cần thử vào lọ dung tích 50 ml, thêm 10,0 ml dung dịch chuẩn nội. Đậy
kín và kẹp nắp lọ chắc chắn. Lắc, tránh để chất lỏng tiếp xúc với nút. Đặt lọ
vào trong cách thủy ở (60 ± 1) °C trong 2 h.
Dung dịch gốc vinyl clorid: Chuẩn bị
trong tủ hốt. Cho 50
ml dimethylacetamid (TT) vào lọ dung tích 50
ml. Đậy kín và kẹp nắp lọ chắc chắn, cân với độ chính xác tới 0,1 mg. Dùng bơm
tiêm polyethylen hoặc polypropylen dung tích 50 ml, hút khí vinyl clorid
vào bơm tiêm, để cho khí tiếp xúc trong khoảng 3 min, đẩy khí ra khỏi bơm tiêm
và hút lấy 50 ml khí vinyl clorid. Lắp kim vào bơm tiêm, đẩy piston để
giảm thể tích, giữ lại 25 ml khí trong bơm. Tiêm chậm 25 ml khí vinyl clorid
còn lại vào lọ, lắc nhẹ và tránh để chất lỏng tiếp xúc với kim. Cân lại lọ, khối
lượng tăng lên khoảng 60 mg (1 µl dung dịch thu được có chứa khoảng 1,2 µg
vinyl clorid). Để yên trong 2 h. Bảo quản dung dịch gốc này trong tủ lạnh.
Dung dịch vinyl clorid chuẩn: Thêm 3 thể
tích dimethylacetamid (TT) vào 1 thể tích dung dịch gốc vinyl clorid.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 6 lọ
dung tích 50 ml, thêm vào mỗi lọ 10,0 ml dung dịch chuẩn nội. Đậy kín và kẹp nắp
lọ chắc chắn. Tiêm lần lượl 1 µl, 2 µl, 3 µl, 5 µl và 10 µl dung dịch vinyl
clorid chuẩn vào 5 lọ. Sáu dung dịch thu được có chứa, lần lượt là 0 µg, khoảng
0,3 µg; 0,6 µg; 0,9 µg; 1,5 µg và 3 µg vinyl clorid. Lắc, tránh để chất lỏng tiếp
xúc với nút. Đặt lọ vào trong cách thủy ở (60 ± 1) °C trong 2 h.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ dài 3 m, đường kính
trong 3 mm được nhồi diatomit silan hóa dùng cho sắc ký khí đã tẩm dimethylstearylamid
5 % (kl/kl) và macrogol 400, 5 % (kl/kl).
Khí mang: Nitrogen dùng cho sắc ký, tốc
độ 30 ml/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cột: 45 °C, buồng tiêm:
100 °C và detector
150 °C.
Thể tích tiêm: 1 ml mẫu đã hóa hơi
(head-space) của mỗi lọ.
Tính hàm lượng vinyl clorid.
Các chất phụ gia
Một số chất phụ gia được thêm vào
polymer để nguyên liệu có đặc tính cơ, hóa lý phù hợp với mục đích sử dụng. Giới
hạn chất phụ gia được phép tối đa có trong mỗi sản phẩm như sau:
Không được quá 40 % di(2-ethylhexyl)
phthalat (phụ gia chất dẻo 01).
Không được quá 1 % kẽm octanoat (kẽm
2-ethylhexanoat, phụ gia chất dẻo 02).
Không được quá 1 % calci stearat hoặc
kẽm stearat hoặc 1 % hỗn hợp của 2 chất này.
Không được quá 1 % N,N'-diacylethylendiamin
(phụ gia chất dẻo 03).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dầu đậu nành epoxy hóa (phụ gia chất
dẻo 04), có hàm lượng oxy oxiran (tỷ lệ oxy trong liên kết epoxy) từ 6 % đến 8
%, và chỉ số iod không lớn hơn 6.
- Dầu hạt lanh epoxy hóa (phụ gia chất
dẻo 05), có hàm lượng oxy oxiran không lớn hơn 10 % và chỉ số iod không lớn hơn
7.
Không được thêm phụ gia chống oxy hóa
vào polymer. Có thể phát hiện được trong polymer những lượng rất nhỏ chất chống
oxy hóa đã cho vào vinyl clorid monomer.
Chỉ có chất màu ultramarin blue được
phép thêm vào polymer.
Nhà cung cấp phải chứng minh được thành
phần của mẫu thử phù hợp cho từng lô sản phẩm.
Tính chất
Nguyên liệu dưới dạng bột, hạt không
màu hoặc vàng nhạt, hoặc đã được chế tạo thành các đồ đựng hay các phiến dày mỏng
khác nhau, trong hoặc mờ, có mùi nhẹ. Khi đốt có khói đen, dày đặc.
Định tính
Nếu cần, có thể cắt mẫu nguyên liệu cần
kiểm tra thành các mảnh có kích thước mỗi cạnh không lớn hơn 1 cm. Thêm 200 ml ether
không có peroxyd (TT) vào 2,0 g mẫu cần kiểm tra và chiết nóng với
sinh hàn hồi lưu trong 8 h. Lọc để tách riêng cắn B và dung dịch A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Hòa tan khối đông đặc B1 trong 30
ml tetrahydrofuran (TT), vừa lắc vừa thêm dần dần 40 ml ethanol (TT).
Lọc để tách tủa B3, làm khô trong chân không với phosphorpentoxyd (TT) ở
nhiệt độ không quá 50 °C. Hòa tan vài mg tủa B3 trong 1 ml tetrahydrofuran (TT),
cho vài giọt dung dịch thu được lên phiến natri clorid, bốc hơi tới khô trong tủ
sấy từ 100 °C đến 105 °C. Đo phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) so sánh với
phổ hấp thụ hồng ngoại thu được của nguyên liệu polyvinyl clorid chuẩn.
B. Đo phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) của cắn C thu được trong phép thử phụ gia chất dẻo 01, 04 và 05, so sánh với
phổ thu được từ phụ gia chất dẻo 01 chuẩn.
Các phép thử
Nếu cần, có thể cắt mẫu nguyên liệu cần
kiểm tra thành các mảnh có kích thước mỗi cạnh không lớn hơn 1 cm.
Dung dịch S1: Cho 5,0 g chất
cần thử vào một bình đốt. Thêm 30 ml acid sulfuric (TT) và đun nóng đến
khi tạo thành khối sền sệt màu đen. Để nguội và thêm từ từ 10 ml dung dịch hydrogen
peroxyd đậm đặc. Đun nóng nhẹ. Để nguội và thêm 1 ml dung dịch hydrogen
peroxyd đậm đặc, bốc hơi và thêm tiếp dung dịch hydrogen peroxyd,
làm liên tục như vậy cho đến khi thu được chất lỏng không màu. Bốc hơi để giảm
thể tích còn khoảng 10 ml. Để nguội và pha loãng với nước đến 50 ml.
Dung dịch S2: Cho 25 g chất
cần thử vào một bình thủy tinh borosilicat. Thêm 500 ml nước để pha thuốc
tiêm và đậy bình bằng 1 cốc thủy tinh borosilicat. Làm nóng bằng cách hấp ở
(121 ± 2) °C trong 20 min. Để nguội và gạn lấy dung dịch. Thêm nước đến
vừa đủ 500 ml.
Độ trong và màu sắc của
dung dịch S2: Dung dịch S2 phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2).
Giới hạn acid kiềm: Thêm 0,15 ml
dung dịch xanh bromothymol (TT1) vào 100 ml dung dịch S2.
Dung dịch phải chuyển thành màu xanh lam khi thêm không quá 1,5 ml dung dịch
natri hydroxyd 0,01 N (CĐ). Thêm 0,2 ml dung dịch methyl da cam (TT)
vào 100 ml dung dịch S2. Dung dịch phải chuyển từ màu vàng thành màu cam khi
thêm không quá 1,0 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ).
Độ hấp thụ: Bốc hơi
100,0 ml dung dịch S2 tới khô. Hòa tan cắn trong 5,0 ml hexan (TT). Độ hấp
thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch ở bước sóng từ 250 nm đến 310 nm không được lớn
hơn 0,25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các amin thơm bậc 1: Không được
quá 20 phần triệu. Thêm 6 ml nước và 4 ml dung dịch acid hydrocloric
0,1 M (TT) vào 2,5 ml dung dịch A1 thu được khi định tính. Lắc mạnh và bỏ lớp
trên. Thêm 0,4 ml dung dịch natri nitrit 1 % (TT) mới pha vào lớp nước.
Trộn và để yên trong 1 min. Thêm 0,8 ml dung dịch amoni sulphamat 2,5 % (TT),
để yên trong 1 min và thêm 2 ml dung dịch N-(1 -naphthyl) ethylendiamin
dihydroclorid 0,5 % (TT). Sau 30 min, màu của dung dịch tạo thành không được
đậm hơn màu của dung dịch chuẩn chuẩn bị tương tự, nhưng thay lớp nước bằng hỗn
hợp 1 ml dung dịch naphthylamin 0,001 % (TT) pha trong dung dịch acid
hydrocloric 0,1 M (TT), 5 ml nước và 4 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1
M (TT).
Phụ gia chất dẻo 01, 04
và 05:
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.3).
Bản mỏng silica gel GF254 (TT), tráng dày 1
mm.
Các dung dịch đối chiếu: Chuẩn bị các
dung dịch có chứa 0,1 mg /ml chuẩn phụ gia chất dẻo 01, 04 và 05 trong toluen
(TT).
Chấm lên bản mỏng 0,5 ml dung dịch A1
thu được từ phép thử định tính thành một dải kích thước 30 mm x 3 mm.
Chấm lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch đối
chiếu. Triển khai với pha động là toluen (TT) đến 15 cm. Để khô bản mỏng.
Kiểm tra dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 254 nm và đánh dấu vùng tương ứng với phụ
gia chất dẻo 01 (Rf khoảng 0,4). Cạo lấy phần silica gel của vùng
tương ứng và lắc với 40 ml ether (TT) trong 1 min. Lọc, tráng 2 lần, mỗi
lần với 10 ml ether (TT), gộp dịch tráng vào dịch lọc và bốc hơi tới
khô. Lượng cắn C thu được không được quá 40 mg.
Cho bản mỏng tiếp xúc với hơi iod
trong 5 min. Kiểm tra sắc đồ và đánh dấu vùng tương ứng với phụ gia chất dẻo 04
và 05 (Rf = 0). Cạo lấy phần silica gel của vùng tương ứng. Tương tự
lấy một phần silica gel vùng ngoài làm mẫu trắng. Lắc riêng hai mẫu này với 40
ml methanol (TT) trong 15 min. Lọc, tráng 2 lần, mỗi lần với 10 ml methanol
(TT), gộp dịch tráng vào dịch lọc và bốc hơi tới khô. Chênh lệch khối lượng
của 2 cắn không được quá 10 mg.
Phụ gia chất dẻo 03: Rửa tủa B2
thu được trong phép thử định tính có chứa trên phễu lọc xốp với ethanol (TT).
Làm khô trên phosphor pentoxyd (TT) tới khối lượng không đổi. Khối lượng
tủa không được quá 20 mg.
Đo phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) cắn so sánh với với phổ hấp thụ thu được của phụ gia chất dẻo 03 chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 5 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4).
Dung dịch thử: Nung 1,0 g
chất cần kiểm tra trong chén nung bằng silica. Hòa cắn bằng 10 ml acid hydrocloric
(TT) và bốc hơi tới khô trên cách thủy. Thêm vào cắn 20 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,1 M (TT).
Dung dịch đối chiếu: Pha dung
dịch bari mẫu 50 phần triệu Ba (TT) trong dung dịch acid hydrocloric 0,1
M (TT) để được dung dịch có chứa 0,25 phần triệu bari.
Đo phổ tại bước sóng phát xạ của bari
là 455,40 nm, phổ nền được xác định ở bước sóng 455,30 nm. Sử dụng dung dịch
acid hydrocloric 0,1 M và acid hydrocloric không có bari.
Cadmi
Không được quá 0,6 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp
thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Bốc hơi 10 ml
dung dịch S1 tới khô. Hòa cắn bằng 5 ml dung dịch acid hydrocloric 1 % (TT),
lọc và thêm acid vào dịch lọc đến đủ 10,0 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo phổ hấp thụ ở bước sóng 228,8 nm,
dùng đèn cathod rỗng của cadmi làm nguồn phát xạ và ngọn lửa khí acetylen để
nguyên tử hóa mẫu.
Sử dụng dung dịch acid hydrocloric 1 %
không có cadmi.
Calci
Không được quá 0,07 %.
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dùng dung dịch
thử đã chuẩn bị để xác định bari.
Dung dịch đối chiếu: Pha dung
dịch calci mẫu 400 phần triệu Ca (TT) với dung dịch acid hydrocloric 0,1
M (TT) để được dung dịch có chứa 50 phần triệu calci.
Đo phổ tại bước sóng phát xạ của calci
là 315,89 nm, phổ nền được xác định ở bước sóng 315,60 nm. Sử dụng dung dịch
acid hydrocloric 0,1 M không có calci.
Thiếc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Pha loãng 10
lần dung dịch S1 với nước ngay trước khi dùng
Dung dịch đối chiếu: Lấy 2 ml dung
dịch thiếc mẫu 5 phần triệu Sn (TT) cho vào bình định mức 50 ml có chứa 5
ml dung dịch acid sulfuric 20 % (TT), thêm nước đến đủ 50 ml, pha
ngay trước khi dùng.
Đo phổ tại bước sóng phát xạ của thiếc
là 189,99 nm, phổ nền được xác định ở bước sóng 190,10 nm. Sử dụng dung dịch
acid sulfuric 20 % không có thiếc.
Kẽm
Không được quá 0,2 %.
Xác định bằng phổ hấp thụ nguyên tử
(Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Pha loãng
100 lần dung dịch S1 với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).
Dung dịch đối chiếu: Pha dung
dịch kẽm mẫu 100 phần triệu Zn (TT) trong dung dịch acid hydrocloric 0,1
M (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng dung dịch acid hydrocloric 0,1
M không có kẽm.
Kim loại nặng
Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục
9.4.8).
Thêm 0,5 ml dung dịch phenol
phtalein (TT) vào 10 ml dung dịch S1, sau đó cho thêm dung dịch natri hydroxyd
40 % (TT) cho đến khi có màu hồng nhạt. Thêm nước đến đủ 25 ml. Lấy
12 ml dung dịch thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu
Pb (TT) để pha dung dịch đối chiếu.
Các chất chiết được bằng
nước
Không được quá 0,3 %.
Bốc hơi 50 ml dung dịch S2 đến khô
trên cách thủy và sấy khô ở 100 °C đến 105 °C đến khối lượng không đổi. Dùng mẫu
trắng là 50 ml nước để pha thuốc tiêm. Khối lượng cắn so với mẫu trắng
không được lớn hơn 7,5 mg.
Định lượng
Lấy 50,0 mg mẫu thử, tiến hành đốt
trong oxygen (Phụ lục 10.19). Thêm vào bình chứa sản phẩm đốt cháy 20 ml dung
dịch natri hydroxyd 1 M (TT). Thêm vào dung dịch thu được 2,5 ml acid
nitric (TT), 10,0 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ), 5 ml dung dịch
sắt (III) amoni sulfat 10% (TT) và 1 ml dibutyl phtalat (TT). Chuẩn
độ với dung dịch amoni sulfocyanid 0,05 N (CĐ) cho tới khi thu được màu
vàng đỏ. Song song tiến hành mẫu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các đồ đựng vô
khuẩn, kiểm tra thêm các phép thử sau:
Dung dịch S3: Nếu đồ đựng
cần kiểm tra có chứa dung dịch chống đông, bỏ chất chống đông và rửa với 250 ml
nước để pha thuốc tiêm ở (20 ± 1) °C và bỏ nước rửa trước khi chuẩn bị
dung dịch S3. Cho vào đồ đựng một thể tích nước để pha thuốc tiêm tương ứng
với thể tích dung dịch. Đậy nút và làm nóng trong nồi hấp ở 110 °C trong 30
min. Sau khi để nguội, cho nước để pha thuốc tiêm vào đồ đựng đến thể tích quy
định và lắc đều.
Dung dịch đối chiếu: Làm nóng nước
để pha thuốc tiêm trong một bình thủy tinh borosilicat trong nồi hấp ở 110 °C
trong 30 min.
Các chất khử
Tiến hành phép thử với dung dịch S3
ngay sau khi pha. Cho một thể tích bằng 8 % dung tích quy định của đồ đựng vào
một bình thủy tinh borosilicat. Tiến hành đồng thời mẫu trắng dùng cùng thể
tích dung dịch đối chiếu mới pha cho vào một bình khác. Thêm 20,0 ml dung dịch
kali permanganat 0,01 N (CĐ) và 1 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TT)
vào mỗi bình. Để yên và tránh ánh sáng trong 15 min. Thêm 0,1 g kali iodid
(TT) vào mỗi bình, để yên và tránh ánh sáng trong 5 min, sau đó chuẩn độ
ngay với dung dịch natri thiosulfat 0,01 N (CĐ), dùng 0,25 ml dung dịch
hồ tinh bột (TT) làm chỉ thị. Chênh lệch thể tích giữa hai giá trị chuẩn
độ không được quá 2,0 rnl.
Giới hạn acid kiềm
Thêm 0,1 ml dung dịch
phenolphatalein (TT) vào một thể tích dung dịch S3 tương ứng với 4 % dung
tích quy định của đồ đựng. Dung dịch phải không có màu. Thêm 0,4 ml dung dịch
natri hydroxyd 0,01 N (CĐ), dung dịch phải chuyển thành màu hồng. Thêm 0,8
ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ) và 0,1 ml dung dịch đỏ
methyl (TT), dung dịch chuyển sang màu đỏ hoặc đỏ-cam.
Clorid
Không được quá 0,4 phần triệu (Phụ lục
9.4.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoni
Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục
9.4.1, phương pháp A).
Pha loãng 5 ml dung dịch S3 với nước để
được 14 ml dùng làm dung dịch thử.
Chất chiết được bằng
nước
Bốc hơi 100 ml dung dịch S3 đến khô
trên cách thủy, sấy khô cắn ở 100 °C đến 105 °C tới khối lượng không đổi. Tiến
hành song song với mẫu trắng, dùng 100 ml dung dịch đối chiếu. Khối lượng cắn của
dung dịch S3 không được lớn hơn 3 mg so với mẫu trắng.
Độ hấp thụ ánh sáng
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) dung dịch
S3 trong khoảng bước sóng từ 230 nm đến 360 nm, dùng dung dịch đối chiếu làm mẫu
trắng. Độ hấp thụ không được lớn hơn 0,30 ở khoảng bước sóng từ 230 nm đến 250
nm, và không được lớn hơn 0,10 ở khoảng bước sóng từ 251 nm đến 360 nm.
Phụ gia chất dẻo 01
có thể chiết được
Pha ethanol 96 % (TT) với nước
để được hỗn hợp có tỷ trọng tương đối từ 0,9389 đến 0,9395 (Phụ lục 6.5) làm
dung môi chiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãy dung dịch chuẩn: Lấy lần lượt
20,0 ml; 10,0 ml; 5,0 ml; 2,0 ml; 1,0 ml dung dịch gốc cho vào các bình định mức
100 ml. Thêm dung môi chiết đến đủ thể tích.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của các
dung dịch chuẩn ở cực đại 272 nm, dùng dung môi chiết làm mẫu trắng và vẽ đường
chuẩn độ hấp thụ - nồng độ phụ gia chất dẻo 01.
Qui trình chiết: Dùng một ống
cấp có gắn kim hoặc ống nối thích hợp, cho vào đồ đựng một thể tích dung môi
chiết (đã làm nóng đến 37 °C trong một bình kín) bằng một nửa dung tích qui định.
Đuổi hết không khí còn lại trong đồ đựng ra và hàn kín ống cấp. Nhúng ngập đồ đựng
theo chiều ngang trong một nồi cách thủy ở (37 ± 1) °C trong khoảng (60 ± 1)
min, không lắc. Lấy đồ đựng ra khỏi nồi cách thủy, dốc ngược đồ đựng nhẹ nhàng
10 lần, đổ dịch chiết bên trong ra một bình thủy tinh. Đo độ hấp thụ (Phụ lục
4.1) ngay ở cực đại 272 nm, dùng dung môi chiết làm mẫu trắng.
Xác định nồng độ phụ gia chất dẻo 01,
tính ra mg trong 100 ml dịch chiết theo đường chuẩn đã lập. Giới hạn phụ gia chất
dẻo 01 cho phép:
- Đồ đựng dung tích từ trên 300 ml đến
500 ml: Không quá 10 mg/100 ml dịch chiết.
- Đồ đựng dung tích từ trên 150 ml đến
300 ml: Không quá 13 mg/100 ml dịch chiết.
- Đồ đựng dung tích đến 150 ml: Không
quá 14 mg/100 ml dịch chiết.
Khi đồ đựng có chứa
dung dịch chống đông, dung dịch này phải đạt yêu cầu về dung dịch bảo quản và
chống đông cho chế phẩm máu và đạt phép thử sau:
Độ hấp thụ ánh sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Poly vinyl
clorid (PVC) hóa dẻo dùng làm bộ dây truyền máu và các thành phần máu
Nguyên liệu là PVC hóa dẻo dùng làm
dây truyền máu và các thành phần máu có chứa không ít hơn 55 % poly vinyl
clorid với di(2-ethylhexyl) phthalat làm chất hóa dẻo (phụ gia chất dẻo 01).
Chế tạo
Nguyên liệu làm polyvinyl clorid hóa dẻo
được chế tạo bằng phương pháp polymer hóa, đảm bảo hàm lượng vinyl clorid còn lại
phải ít hơn 1 phần triệu. Phương pháp sản xuất phải được thẩm định để sản phẩm
đạt các phép thử sau đây.
Vinyl clorid
Không được quá 1 phần triệu.
Xác định bằng sắc ký khí pha hơi
(head-space) (Phụ lục 5.2), dùng ether làm chuẩn nội.
Thực hiện tương tự như đã mô tả ở Phần
1. Poly vinyl clorid (PVC) hóa dẻo dùng chế tạo đồ đựng máu và các chế phẩm
máu.
Nhà cung cấp nguyên liệu phải có thể
chứng minh được công thức của mẫu thử phù hợp cho mỗi lô sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên liệu dưới dạng bột, hạt không
màu hoặc vàng nhạt hoặc đã chế tạo thành các dây hoặc dạng ống rỗng, mùi nhẹ.
Khi đốt có khói đen, dày đặc.
Định tính
Nếu cần, có thể cắt mẫu nguyên liệu cần
kiểm tra thành các mảnh có kích thước mỗi cạnh không lớn hơn 1 cm.
A. Thêm 30 ml tetrahydrofuran (TT)
vào 0,5 g mẫu cần kiểm tra. Đun nóng trên cách thủy trong hốt, vừa đun vừa khuấy
trong 10 min. Mẫu thử tan hoàn toàn. Thêm từng giọt methanol (TT) và khuấy,
có tủa tạo thành ở dạng hạt. Lọc và sấy tủa ở 60 °C. Đo phổ hấp thụ hồng ngoại
(Phụ lục 4.2). Hòa tan 50 mg trong 2 ml tetrahydrofuran (TT) và cho lên
một lam kính mỏng, sấy khô ở 80 °C, lấy lớp phim mỏng và cố định trên một giá
thích hợp. Kiểm tra bằng phổ hấp thụ hồng ngoại, so sánh với phổ thu được của
polyvinyl clorid chuẩn.
B. Kiểm tra cắn thu được trong phép thử
phụ gia chất dẻo 01 bằng đo phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2), so với phổ
thu được của phụ gia chất dẻo 01 chuẩn.
Các phép thử
Nếu cần, có thể cắt mẫu nguyên liệu cần
kiểm tra thành các mảnh có kích thước mỗi cạnh không lớn hơn 1 cm.
Dung dịch S1: Cho 5,0 g chất
cần thử vào một bình đốt. Thêm 30 ml acid sulfuric (TT) và đun nóng đến
khi tạo thành khối sền sệt màu đen. Để nguội và thêm từ từ 10 ml dung dịch hydrogen
peroxyd đậm đặc. Đun nóng nhẹ. Để nguội và thêm 1 ml dung dịch
hydrogen peroxyd đậm đặc, bốc hơi và thêm tiếp dung dịch hydrogen peroxyd,
làm liên tục như vậy cho đến khi thu được chất lỏng không màu. Bốc hơi để giảm
thể tích còn khoảng 10 ml. Để nguội và pha loãng với nước đến 50 ml.
Dung dịch S2: Cho 25 g chất
cần thử vào một bình thủy tinh borosilicat. Thêm 500 ml nước và đậy bình
bằng 1 cốc thủy tinh borosilicat. Đun nóng trong nồi hấp ở (121 ± 2) °C trong
20 min. Để nguội và gạn lấy dung dịch. Thêm nước vừa đủ 500 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia chất dẻo 01
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.3).
Bản mỏng. Silica gel G (TT).
Dung dịch thử: Thêm 200 ml ether
không có peroxyd (TT) vào 2,0 g chất cần kiểm tra và đun nóng với sinh hàn
hồi lưu trong 8 h. Lọc để tách riêng cắn và bốc hơi dung dịch đến khô dưới áp
suất giảm trong cách thủy ở 30 °C. Hòa tan cắn trong 10 ml toluen (TT).
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 0,8
g phụ gia chất dẻo 01 chuẩn trong 10 ml toluen (TT).
Chấm riêng rẽ lên bản mỏng 0,5 ml dung
dịch thử thành một dải kích thước 30 mm x 3 mm và 5 µl dung dịch đối chiếu. Triển
khai với pha động là toluen (TT) đến 15 cm. Để khô bản mỏng. Kiểm tra sắc
đồ dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 254 nm và đánh dấu vùng tương ứng với phụ gia
chất dẻo 01. Cạo lấy phần silica gel của vùng tương ứng và lắc với 40 ml ether
(TT). Lọc, tránh làm mất mẫu và bốc hơi tới khô. Lượng cắn thu được không
được quá 40 mg.
Bari
Không được quá 5 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cadmi
Không được quá 0,6 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp
thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Thực hiện tương tự như đã mô tả trong
phép thử Cadmi, Phần 1. Poly vinyl clorid (PVC) hóa dẻo dùng chế tạo đồ đựng
máu và các chế phẩm máu.
Thiếc
Không được quá 20 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Thực hiện tương tự như đã mô tả trong
phép thử Thiếc, Phần 1. Poly vinyl clorid (PVC) hóa dẻo dùng chế tạo đồ đựng
máu và các chế phẩm máu.
Kim loại nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện tương tự như đã mô tả trong
phép thử Kim loại nặng, Phần 1. Poly vinyl clorid (PVC) hóa dẻo dùng chế tạo
đồ đựng máu và các chế phẩm máu.
Định lượng
Thêm 30 ml tetrahydrofuran (TT)
vào 0,500 g mẫu thử, đun nóng trên cách thủy trong tủ hốt và khuấy trong 10
min. Mẫu thử tan hoàn toàn. Thêm từng giọt 60 ml methanol (TT), vừa thêm
vừa khuấy, tủa poly vinyl clorid tạo thành dưới dạng hạt. Để yên vài phút. Tiếp
tục thêm methanol (TT) cho đến khi không thấy có thêm tủa. Cho tủa lên
phễu xốp thủy tinh xốp, có số độ xốp 40, tráng bình và rửa tủa 3 lần với từng
lượng nhỏ methanol, sấy phễu lọc đến khối lượng không đổi ở 60 °C, cân tủa.
Với bộ dây truyền dịch vô khuẩn, thực
hiện thêm một số phép thử
Dung dịch S3: Lắp nối 3 bộ
dây truyền thành một hệ kín với một bình thủy tinh borosilicat 300 ml. Cho bình
vào một thiết bị điều nhiệt có thể duy trì nhiệt độ chất lỏng trong bình ở (37
± 1) °C. Cho 250 ml nước để pha thuốc tiêm chảy tuần hoàn trong hệ dây nối
theo chiều chảy của dịch truyền trong 2 h với tốc độ 1 lít/h (có thể dùng một
bơm nhu động lắp vào hệ nối qua một ống silicon càng ngắn càng tốt). Thu lấy
toàn bộ dung dịch và để nguội.
Độ trong và màu sắc của
dung dịch S3: Dung dịch S3 phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục
9.3, phương pháp 2)
Độ acid hoặc độ kiềm
Cho 0,15 ml dung dịch xanh
bromothymol (TT) vào 25 ml dung dịch S3. Dung dịch phải chuyển thành màu
xanh lam khi thêm không quá 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 N (CĐ).
Cho 0,2 ml dung dịch methyl dacam
(TT) vào 25 ml dung dịch S3. Dung dịch phải bắt đầu chuyển màu từ vàng sang
cam khi thêm không quá 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ hấp thụ của dung dịch S3 không được
lớn hơn 0,30 trong khoảng bước sóng từ 230 nm đến 250 nm, và không được lớn hơn
0,15 trong khoảng bước sóng từ 251 nm đến 360 nm.
Các chất khử
Tiến hành phép thử với dung dịch S3
trong vòng 4 h sau khi pha. Cho 1 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TT)
và 20,0 ml dung dịch kali permanganat 0,01 N (CĐ) vào 20,0 ml dung dịch
S3. Đun sôi trong 3 min và làm nguội nhanh. Thêm 1 g kali iodid (TT),
chuẩn độ với dung dịch natri thiosulfat 0,01 N (CĐ), dùng 0,25 ml dung
dịch hồ tinh bột (TT) làm chỉ thị. Tiến hành song song mẫu trắng,
dùng 20 ml nước để pha thuốc tiêm. Chênh lệch thể tích giữa hai lần chuẩn
độ mẫu trắng và mẫu thử không được quá 2,0 ml.
Chất chiết được bằng
nước
Bốc hơi 50 ml dung dịch S3 đến khô
trên cách thủy. Sấy cắn ở 100°C đến 105 °C tới khối lượng không đổi. Tiến hành
song song mẫu trắng với 50 ml nước để pha thuốc tiêm. Khối lượng cắn của dung dịch
S3 so với mẫu trắng không được lớn hơn 1,5 mg.
POLY(ETHYLEN-VlNYL
ACETAT) DÙNG SẢN XUẤT ĐỒ ĐỰNG VÀ DÂY TRUYỀN DỊCH DINH DƯỠNG
Định nghĩa
Poly(ethylen - vinyl acetat), đáp ứng
các yêu cầu dưới đây thì được sử dụng để sản xuất đồ đựng (như bình/lọ/túi chứa)
và dây truyền dịch dinh dưỡng.
Poly(ethylen - vinyl acetat) thu được
bằng cách copolymer hóa hợp hỗn hợp ethylen và vinyl acetat. Copolymer này chứa
không quá 25 % vinyl acetat đối với nguyên liệu sản xuất đồ đựng và không quá
30 % vinyl acetat đối với nguyên liệu sản xuất dây truyền dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số phụ gia chất dẻo được thêm vào
trong quá trình polymer hóa nhằm tối ưu hóa các tính chất vật lý, hóa học và cơ
học đáp ứng yêu cầu sử dụng. Tất cả các phụ gia chất dẻo này đều phải có trong
Danh sách phụ gia chất dẻo cho phép với hàm lượng tối đa nằm trong giới hạn cho
phép quy định với từng sản phẩm.
Poly(ethylen - vinyl acetat) có thể chứa
không quá 3 trong số các chất chống oxy hóa sau:
- butylhydroxytoluen (phụ gia chất dẻo
07): Không quá 0,125 %,
- pentaerythrityl tetrakis[3-(3,5-di-tert-butyl-4-hydroxyphenyl)
propionat] (phụ gia chất dẻo 09): Không quá 0,2 %,
- octadecyl 3-(3,5-di-tert-butyl-4-hydroxyphenyl)
propionat (phụ gia chất dẻo 11): Không quá 0,2 %,
- tris(2,4-di-tert-butylphenyl)
phosphit (phụ gia chất dẻo 12): Không quá 0,2 %,
- 2,2’,2”,6,6’,6”-hexa-tert-butyl-4,4’,4”,-[(2,4,6-trimethyl-1,3,5benzentriyl)trismethylen]tri-phenol
(phụ gia chất dẻo 10): Không quá 0,2 %.
Các copolymer này cũng có thể chứa:
- oleamid (phụ gia chất dẻo 20): Không
quá 0,5 %,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- calci stearat hoặc kẽm stearat hoặc
hỗn hợp của cả 2 chất: Không quá 0,5 %,
- calci carbonat hoặc kali hydroxyd:
Không quá 0,5 % mỗi chất,
- silic oxyd keo (colloidal silica):
Không quá 0,2 %.
Nhà cung cấp nguyên liệu phải chứng
minh được các thành phần trong nguyên liệu làm mẫu điển hình cho mỗi lô sản phẩm
đều có chất lượng và hàm lượng đạt yêu cầu.
Tính chất
Dạng hạt nhỏ, cốm, hoặc chuyển dạng thành
các phiến mờ, hoặc ở dạng dây có độ dày khác nhau, hoặc ở dạng đồ đựng; thực tế
không tan trong nước, tan trong hydrocarbon thơm nóng, thực tế không tan trong
ethanol, methanol và hexan; tan trong các polymer có phân tử lượng thấp. Cháy với
ngọn lửa màu xanh. Nhiệt độ làm mềm nhựa thay đổi theo hàm lượng vinyl acetat,
giảm từ 100 °C (tương ứng với vài phần trăm vinyl acetat) tới 70 °C (tương ứng
với 30 % vinyl acetat).
Định tính
Nếu cần, cắt nguyên liệu cần kiểm tra
thành các mảnh nhỏ có kích thước mỗi chiều không quá 1 cm.
Thêm 10 ml toluen (TT) vào 0,25
g nguyên liệu cần kiểm tra và đun sôi với sinh hàn hồi lưu trong khoảng 15 min.
Nhỏ một vài giọt dung dịch thu được lên một đĩa natri clorid, bay hơi dung môi ở
80 °C trong tủ sấy. Đo phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2). Phổ hấp thụ hồng
ngoại thu được phải có các cực đại hấp thụ tương ứng với vinyl acetat ở các vị
trí 1740 cm-1,1375 cm-1, 1240 cm-1, 1020 cm-1,
610 cm-1; tương ứng với ethylen ở các vị trí 2920 cm-1 đến
2850 cm-1, 1470 cm-1, 1460 cm-1, 1375 cm-1,
730 cm-1, 720 cm-1. Ngoài ra, phổ hấp thụ hồng ngoại thu
được phải giống với phổ của chất đối chiếu do nhà sản xuất cung cấp. Nếu nguyên
liệu cần kiểm tra ở dạng phiến mỏng, có thể cắt lấy 1 mảnh nhỏ có kích thước
thích hợp để xác định trực tiếp phổ hấp thụ hồng ngoại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần, cắt nguyên liệu cần kiểm tra
thành các mảnh nhỏ có kích thước mỗi chiều không quá 1 cm.
Dung dịch S1: Cho 2,0 g
nguyên liệu cần kiểm tra vào một bình thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 80 ml toluen
(TT) và đun nóng với sinh hàn hồi lưu trong 90 min, khuấy liên tục. Để dung
dịch nguội đến 60 °C, vừa thêm 120 ml methanol (TT) vừa khuấy liên tục.
Lọc dung dịch qua phễu lọc thủy tinh xốp, số độ xốp 16 (Phụ lục 3.4). Rửa bình
và phễu lọc bằng 25 ml hỗn hợp gồm 40 ml toluen (TT) và 60 ml methanol
(TT), gộp dịch rửa vào dịch lọc và pha loãng thành 250 ml với cùng hỗn hợp
dung môi.
Dung dịch S2: Sử dụng trong vòng 4
h sau khi pha. Cho 25 g nguyên liệu vào một bình thủy tinh borosilicat cổ mài.
Thêm 500 ml nước để pha thuốc tiêm và đun sôi với sinh hàn hồi lưu trong
5 min. Để nguội và gạn. Giữ một phần dung dịch để thử Độ trong và màu sắc của
dung dịch S2, lọc phần còn lại qua phễu lọc thủy tinh xốp, số độ xốp 16 (Phụ lục
3.4).
Độ trong và màu sắc của dung dịch S2
Dung dịch S2 phải trong (Phụ lục 9.2)
và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Giới hạn acid - kiềm
Thêm 0,15 ml dung dịch xanh
bromothymol (TT1) vào 100 ml dung dịch S2. Dung dịch thu được phải
chuyển sang màu xanh khi thêm không quá 1,0 ml dung dịch natri
hydroxyd 0,01 N (CĐ). Thêm 0,2 ml dung dịch methyl da cam (TT) vào
100 ml dung dịch S2. Dung dịch thu được phải chuyển từ màu vàng sang da cam khi
thêm không quá 1,5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ).
Độ hấp thụ
Độ hấp thụ của dung dịch S2 (Phụ lục
4.1) tại các bước sóng trong khoảng từ 220 nm đến 340 nm không được quá 0,2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 1 ml dung dịch acid sulfuric
loãng (TT) và 20 ml dung dịch kali permanganat 0,01 N (CĐ) vào 20 ml
dung dịch S2. Đun sôi với sinh hàn hồi lưu trong 3 min, làm nguội ngay. Thêm 1
g kali iodid (TT) và chuẩn độ ngay bằng dung dịch natri thiosulfat
0,01 N (CĐ), sử dụng 0,25 ml dung dịch hồ tinh bột (TT) làm chất chỉ
thị. Đồng thời tiến hành mẫu trắng. Chênh lệch thể tích giữa 2 lần chuẩn độ
không được quá 0,5 ml.
Các amid và acid stearic
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4)
Bản mỏng: Dùng 2 bản mỏng silica
gel GF254.
Dung môi khai triển: Dung môi
1: Ethanol - trimethylpentan (25: 75).
Dung môi 2: Hexan (TT).
Dung môi 3: Methanol - methylen
clorid (5:95).
Dung dịch thử: Bay hơi 100
ml dung dịch S1 đến khô ở 45 °C trong chân không. Hòa tan cắn trong 2 ml methyten
clorid (TT) đã được acid hóa.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 20
mg acid stearic chuẩn (phụ gia chất dẻo 19) trong 10 ml methylen clorid (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 40
mg phụ gia chất dẻo 21 chuẩn trong 10 ml methylen clorid (TT). Pha loãng
1 ml dung dịch thu được thành 5 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên 2 bản mỏng 10 µl mỗi
dung dịch trên.
Bản mỏng thứ nhất: Sử dụng dung môi 1,
triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 10 cm. Để khô bản mỏng. Phun dung
dịch muối natri diclorophenolindophenol 0,2 % trong ethanol (TT), sấy
khô vài phút trong tủ sấy ở nhiệt độ 120 °C để hiện vết rõ. Bất kỳ vết nào
tương ứng với phụ gia chất dẻo 19 trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử
không được đậm hơn vết trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1).
Bản mỏng thứ hai: Sử dụng dung môi 2, triển
khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 13 cm. Để khô bản mỏng; tiếp tục
triển khai bản mỏng này lần 2 với dung môi 3 đến khi dung môi đi được khoảng 10
cm. Để khô bản mỏng. Phun dung dịch acid phosphomolybdic 4 % trong ethanol
(TT). Sấy trong tủ sấy ở 120 °C cho tới khi xuất hiện vết. Bất kỳ vết nào
tương ứng với phụ gia chất dẻo 21 hoặc phụ gia chất dẻo 20 trên sắc ký đồ thu
được từ dung dịch thử đều không được đậm hơn vết trên sắc ký đồ thu được từ
dung dịch đối chiếu (2) và (3) tương ứng.
Chất chống oxy hóa phenolic
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Nước - tetrahydroluran -
acetonitril (10:30: 60).
Hỗn hợp dung môi: Acetonitril -
tetrahydrofuran (50: 50).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử (2): Bay hơi 50
ml dung dịch S1 trong chân không ở 45 °C tới khô. Hòa tan cắn trong 5,0 ml methylen
clorid (TT).
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 25
mg butylhydroxytoluen chuẩn (phụ gia chất dẻo 07), 40 mg phụ gia chất dẻo 10
chuẩn, 40 mg phụ gia chất dẻo 09 chuẩn và 40 mg phụ gia chất dẻo 11 chuẩn trong
10 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với
cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 40
mg phụ gia chất dẻo 11 chuẩn và 40 mg phụ gia chất dẻo 12 chuẩn trong 10 ml methylen
clorid (TT). Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 50 ml với cùng dung
môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm), nhồi
pha tĩnh C (5 µm).
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước
sóng 280 nm.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic tương ứng với phụ gia chất
dẻo 09 và phụ gia chất dẻo 10 không nhỏ hơn 2,0. Số đĩa lý thuyết của cột tính
theo pic của phụ gia chất dẻo 07 phải không nhỏ hơn 2500.
Giới hạn:
Sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử
(1) chỉ có những pic chính tương ứng với các pic trên sắc ký đồ thu được từ
dung dịch đối chiếu (1) với thời gian lưu trên 2 min.
Diện tích của các pic trên sắc ký đồ của
dung dịch thử (1) không được lớn hơn diện tích của các pic tương ứng trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), trừ pic rửa giải cuối cùng trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (1).
Nếu trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch
thử (1) có 1 pic cùng thời gian lưu với pic chất chống oxy hóa rửa giải cuối cùng
trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) thì tiến hành phép thử với các thay
đổi như sau:
Pha động: Nước
- 2-propanol - methanol (5:45: 50).
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử (2)
và dung dịch đối chiếu (2).
Tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của phụ gia chất dẻo 11
và phụ gia chất dẻo 12 không nhỏ hơn 2,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử
(2) chỉ có những pic chính tương ứng với các pic trên sắc ký đồ thu được từ dung
dịch đối chiếu (2) với thời gian lưu trên 3 min.
Diện tích của các pic thu được từ dung
dịch thử (2) không được lớn hơn diện tích các pic tương ứng thu được từ dung dịch
đối chiếu (2).
Chất tan trong hexan
Cho 5 g nguyên liệu cần kiểm tra vào một
bình thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 50 ml hexan (TT), đun sôi với
sinh hàn hồi lưu trên cách thủy trong 4 h, khuấy liên tục. Làm nguội trong nước
đá, có thể tạo thành một lớp gel. Chuẩn bị một bộ phễu lọc thủy tinh xốp, số độ
xốp 16 (Phụ lục 3.4) có bộ vỏ làm lạnh bằng nước đá và có thể dùng lọc hút dưới
áp suất giảm để tăng tốc độ lọc. Để lạnh bộ lọc 15 min, sau đó lọc dung dịch
hexan dưới áp suất 27 kPa, không rửa cắn. Thời gian lọc không được quá 5 min. Bay
hơi 20 ml dịch lọc đến khô trên cách thủy. Làm khô ở 100 °C trong 1 h. Khối lượng
cắn thu được không được quá 40 mg (2 %) đối với copolymer dùng làm đồ đựng và
không quá 0,1 g (5 %) với chất copolymer dùng làm dây truyền dịch.
Tro sulfat
Không được quá 1,2 % (Phụ lục 9.9,
Phương pháp 2).
Dùng 5,0 g nguyên liệu cần kiểm tra.
Định lượng
Cho từ 0,250 g đến 1,000 g nguyên liệu
cần kiểm tra (tùy theo hàm lượng vinyl acetat trong copolymer cần định lượng)
vào một bình nón nút mài 300 ml, có sẵn khuấy từ. Thêm 40 ml xylen (TT).
Đun sôi với sinh hàn hồi lưu trong 4 h, khuấy liên tục. Tiép tục khuấy từ, để
nguội cho tới khi bắt đầu xuất hiện tủa thì thêm từ từ 25,0 ml dung dịch
kali hydroxyd trong ethanol (TT1). Tiếp tục đun sôi với sinh hàn
hồi lưu và khuấy liên tục trong 3 h. Để nguội trong khi vẫn khuấy liên tục, rửa
sinh hàn hồi lưu bằng 50 ml nước và thêm 30,0 ml dung dịch acid sulfuric 0,1
N (CĐ) vào bình. Chuyển toàn bộ hỗn hợp trong bình vào cốc có dung tích 400
ml, rửa bình 2 lần, mỗi lần với 50 ml dung dịch natri sulfat khan 20 % (TT)
và tiếp tục rửa 3 lần, mỗi lần 20 ml nước. Gộp toàn bộ dịch rửa vào cốc chứa
dung dịch ban đầu. Chuẩn độ acid sulfuric thừa bằng dung dịch natri hydroxyd
0,1 N (CĐ), xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế
(Phụ lục 10.2). Song song tiến hành chuẩn độ mẫu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
POLYETHYLEN
1. Polyethylen
không chứa phụ gia chất dẻo dùng để sản xuất đồ đựng thuốc tiêm truyền và thuốc
dùng trong nhãn khoa
Polyethylen không chứa phụ gia chất dẻo
thu được bằng cách polymer hóa ethylen dưới áp suất cao với chất xúc tác là
oxygen hoặc chất tạo gốc tự do.
Tính chất
Nguyên liệu ở dạng hạt, bột hoặc đã được
chuyển thành dạng phiến trong suốt, độ dày mỏng khác khau hoặc các đồ đựng; thực
tế không tan trong nước, ethanol, hexan và trong methanol; tan trong
hydrocarbon thơm nóng. Nguyên liệu trở nên mềm từ 65 °C trở lên.
Tỷ trọng tương đối từ 0,910 đến 0,937.
Định tính
Nếu cần, có thể cắt nguyên liệu cần kiểm
tra thành các mảnh nhỏ có kích thước mỗi cạnh không quá 1 cm.
A. Lấy 0,25 g nguyên liệu cần kiểm
tra, thêm 10 ml toluen (TT) và đun sôi hồi lưu trong 15 min. Nhỏ vài giọt
dung dịch lên đĩa natri clorid và bay hơi dung môi trong tủ sấy ở 80 °C. Phổ hấp
thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chất kiểm tra phải cho các cực đại hấp thụ tại
số sóng 2920 cm-1, 2850 cm-1,1465 cm-1, 730 cm-1,
720 cm-1; Phổ hấp thụ hồng ngoại thu được phải phù hợp với phổ hấp
thụ hồng ngoại của mẫu nguyên liệu điển hình. Nếu nguyên liệu cần kiểm tra ở dạng
phiến mỏng, có thể xác định phổ hấp thụ hồng ngoại trực tiếp trên phiến mỏng có
kích thước thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử
Nếu cần, cắt nguyên liệu cần kiểm tra
thành các mảnh nhỏ có kích thước mỗi chiều không quá 1 cm.
Dung dịch S1: Cho 25 g
nguyên liệu cần kiểm tra vào một bình thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 500 ml
nước dùng để pha thuốc tiêm và đun nóng hồi lưu trong 5 h. Để nguội và lắng
gạn. Giữ một phần dung dịch để dùng cho phép thử Độ trong và màu sắc của dung dịch.
Lọc phần còn lại qua phễu lọc thủy tinh xốp có đường kính lỗ xốp từ 10 µm đến
16 µm. Dùng dung dịch S1 trong vòng 4 h sau khi pha.
Dung dịch S2: Cho 2,0 g
nguyên liệu vào một bình thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 80 ml toluen (TT),
đun sôi hồi lưu và khuấy liên tục trong 1,5 h. Để nguội đến 60 °C, vừa khuấy vừa
thêm 120 ml methanol (TT). Lọc dung dịch qua phễu lọc thủy tinh xốp có
đường kính lỗ xốp từ 10 µm đến 16 µm. Rửa bình và phễu lọc bằng 25 ml hỗn hợp gồm
40 ml toluen (TT) và 60 ml methanol (TT), gộp dịch rửa vào dịch lọc
và pha loãng thành 250 ml với cùng hỗn hợp dung môi. Chuẩn bị dung dịch mẫu trắng
trong cùng điều kiện.
Dung dịch S3: Cho 100 g
nguyên liệu vào một bình thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 250 ml dung dịch
acid hydrocloric 0,1 M (TT), đun sôi hồi lưu và khuấy liên tục trong 1 h. Để
nguội và gạn lấy phần dung dịch.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S1 phải trong (Phụ lục 9.2)
và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Giới hạn acid - kiềm
Lấy 100 ml dung dịch S1 thêm 0,15 ml dung
dịch xanh bromothylmol (TT1). Dung dịch thu được phải chuyển
sang màu xanh dương khi thêm không quá 1,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01
N (CĐ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1)
Độ hấp thụ của dung dịch S1 tại các bước
sóng trong khoảng từ 220 nm đến 340 nm không được quá 0,2.
Chất khử
Lấy 20 ml dung dịch S1, thêm 1 ml dung
dịch acid sulfuric loãng (TT) và 20 ml dung dịch kali penmanganat 0,01 N
(CĐ). Đun sôi hồi lưu trong 3 min rồi làm nguội ngay. Thêm 1 g kali
iodid (TT) và chuẩn độ ngay bằng dung dịch natri thiosulfat 0,01 N (CĐ),
dùng 0,25 ml dung dịch hồ tinh bột (TT) làm chỉ thị. Đồng thời tiến hành
với mẫu trắng trong cùng điều kiện. Chênh lệch thể tích dung dịch chuẩn độ của
mẫu thử và mẫu trắng không được quá 0,5 ml.
Chất tan trong hexan
Cho 10 g nguyên liệu vào một bình thủy
tinh borosilicat cổ mài dung tích 250 ml. Thêm 100 ml hexan (TT), đun sôi
hồi lưu và khuấy liên tục trong 4 h. Làm nguội trong nước đá và lọc nhanh qua
phễu lọc thủy tinh xốp có đường kính lỗ xốp từ 10 µm đến 16 µm, duy trì nhiệt độ
của dung dịch ở 0 °C (thời gian lọc phải ít hơn 5 min; nếu cần thiết có thể
tăng tốc độ lọc bằng cách tăng áp suất lọc). Bốc hơi 20 ml dịch lọc trong đĩa
thủy tinh đến khô trên cách thủy, sấy khô cắn ở 100 °C đến 105 °C trong 1 h. Khối
lượng cắn thu được phải trong giới hạn 10 % của khối lượng cắn thu được khi tiến
hành với mẫu nguyên liệu điển hình và không được quá 5 %.
Phụ gia chất dẻo
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4)
Bản mỏng silica gel tráng sẵn (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi 1: Hexan (TT).
Dung môi 2: Methanol - methylen clorid (5: 95).
Dung dịch thử: Bay hơi 50
ml dung dịch S2 đến khô ở 45 °C trong chân
không. Hòa tan cắn
trong 5 ml methylen clorid (TT). Chuẩn bị một dung dịch mẫu trắng từ
dung dịch mẫu trắng S2.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 20
mg phụ gia chất dẻo 15 chuẩn và 20 mg phụ gia chất dẻo 08 chuẩn trong methylen
clorid (TT) và pha loãng đến 10 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt 10 µl mỗi dung dịch trên
lên bản mỏng. Triển khai sắc ký với dung môi 1 đến khoảng 13 cm. Để khô bản mỏng
trong không khí. Tiến hành triển khai sắc ký lần hai với dung môi 2 đến khoảng
10 cm. Để khô bản mỏng trong không khí. Phun dung dịch acid phosphomolybdic
4 % trong ethanol (TT), sấy ở nhiệt độ 120 °C đến khi các vết hiện
rõ trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. Không được có vết nào xuất hiện trên
sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử trừ vết tại đường xuất phát của dung môi
khi khai triển sắc ký với pha động là Dung môi 1 và các vết tương ứng với các
oligomer. Bỏ qua các vết tương ứng với những vết thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch mẫu trắng.
Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch
đối chiếu phải có 2 vết tách biệt.
Kim loại nặng
Không được quá 2,5 phần triệu (Phụ lục
9.4.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trosulphat
Không được quá 0,02 % (Phụ lục 9.9,
phương pháp 1).
Dùng 5,0 g nguyên liệu cần kiểm tra.
2.
Polyethylen chứa phụ gia chất dẻo dùng để sản xuất đồ đựng thuốc tiêm truyền và
thuốc dùng trong nhãn khoa
Polyethylen chứa phụ gia chất dẻo thu
được bằng cách polymer hóa ethylen dưới áp suất cao với sự có mặt của chất xúc
tác hoặc bằng cách copolymer hóa ethylen với không quá 25 % đồng đẳng cao hơn
(C3 tới C10).
Điều chế
Một số phụ gia chất dẻo được thêm vào
trong quá trình polymer hóa nhằm tối ưu hóa các tính chất vật lý, hóa học và cơ
học để đáp ứng yêu cầu sử dụng. Tất cả các phụ gia chất dẻo này đều phải được lựa
chọn từ Danh mục phụ gia chất dẻo với hàm lượng tối đa trong giới hạn cho phép
được quy định với từng sản phẩm.
Polyethylen có thể chứa nhiều nhất là
3 chất chống oxy hóa, một vài chất làm trơn hoặc chất chống đông vón, chất chắn
sáng như titan dioxyd khi nguyên liệu dùng để sản xuất bao bì chống ánh sáng.
- butylhydroxytoluen (Phụ gia chất dẻo
07): Không quá 0,125 %,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,3,5-tris(3,5-di-tert-butyl-4-hydroxybenzyl)-s-triazin-2,4,6(1H,3H,5H)-trion
(Phụ gia chất dẻo 13): Không quá 0,3 %,
- octadecyl 3-(3,5-di-tert-butyt-4-hydroxyphenyl)propionat,
(Phụ gia chất dẻo 11): Không quá 0,3 %),
- ethylen
bis[3,3-bis[3-(1,1-dimethylethyl)-4-hydroxyphenyl]butanoat] (Phụ gia chất dẻo
08): Không quá 0,3 %,
- dioctadecyl disulphid (Phụ gia chất
dẻo 15): Không quá 0,3 %,
- 4,4,4”-(2,4,6-trimethylbenzen-1,3,5-triyltrismethylen)tris[2,6-bis(1,1-dimethylethyl)phenol)
(Phụ gia chất dẻo 10): Không quá 0,3 %,
- 2,2’-bis(octadecyloxy)-5,5’,-spirobi[1,3,2-dioxaphosphinan]
(Phụ gia chất dẻo 14): Không quá 0,3 %,
- didodecyl 3,3’-thiodipropionat (Phụ
gia chất dẻo 16): Không quá 0,3 %,
- dioctadecyl 3,3’-thiodipropionat (Phụ
gia chất dẻo 17): Không quá 0,3 %,
- tris
[2,4-bis(1,1-dimethylethyl)phenyl] phosphit (Phụ gia chất dẻo 12): Không quá
0,3 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hydrotalcit: Không quá 0,5 %,
- Các alkanamid: Không quá 0,5 %,
- Các alkenamid: Không quá 0,5 %,
- Natri silico-aluminat: Không quá 0,5
%,
- Silica: Không quá 0,5 %,
- Natri benzoat: Không quá 0,5 %,
- Các muối hoặc ester của acid béo:
Không quá 0,5 %,
- Trinatri phosphat: Không quá 0,5 %,
- Paraffin lỏng: Không quá 0,5 %,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Magnesi oxyd: Không quá 0,2 %,
- Calci stearat hoặc kẽm stearat hoặc
hỗn hợp của 2 chất: Không quá 0,5 %,
- Titan dioxyd: Không quá 0,4 %, chỉ sử
dụng cho nguyên liệu dùng để sản xuất bao bì cho chế phẩm dùng trong nhãn khoa.
Nhà cung cấp nguyên liệu phải có khả
năng để chứng minh rằng thành phần định tính, định lượng của mẫu điển hình là đạt
yêu cầu đối với từng lô sản xuất.
Tính chất
Nguyên liệu ở dạng hạt, bột hoặc đã được
chuyển thành dạng phiến trong suốt, độ dày mỏng khác nhau hoặc các đồ đựng; thực
tế không tan trong nước, ethanol, hexan và trong methanol; tan trong
hydrocarbon thơm nóng. Nguyên liệu trở nên mềm ở nhiệt độ 70 °C đến 140 °C.
Tỷ trọng tương đối (Phụ lục 6.5) của
nguyên liệu từ 0,890 đến 0,965.
Định tính
Nếu cần, cắt nguyên tiệu cần kiểm tra
thành các mảnh nhỏ có kích thước mỗi chiều không quá 1 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Nguyên liệu cần kiểm tra phải đáp ứng
các phép thử khác đối với các phụ gia chất dẻo có trong thành phần (xem mục Các
phép thử khác).
C. Trộn 20 mg nguyên liệu với 1 g kali
hydrosulphat (TT) trong chén platin và đun nóng cho đến khi hỗn hợp chảy
hoàn toàn. Để nguội và thêm 20 ml dung dịch acid sulphuric loãng (TT).
Đun nóng nhẹ. Lọc. Thêm vào dịch lọc 1 ml acid phosphoric (TT) và 1 ml dung
dịch nước oxy già đậm đặc. Màu vàng cam xuất hiện nếu nguyên liệu cần kiểm
tra được thêm chất chắn sáng là titan dioxyd.
Các phép thử khác
Nếu cần, cắt nguyên liệu cần kiểm tra
thành các mảnh nhỏ có kích thước mỗi chiều không quá 1 cm.
Dung dịch S1: Cho 25 g
nguyên liệu vào một bình thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 500 ml nước dùng
để pha thuốc tiêm và đun sôi hồi lưu trong 5 h. Để nguội và lắng gạn. Giữ một
phần dung dịch cho phép thử Độ trong và màu sắc dung dịch. Lọc phần còn lại qua
phễu lọc thủy tinh xốp có đường kính lỗ xốp từ 10 µm đến 16 µm. Dùng dung dịch
S1 trong vòng 4 h sau khi pha.
Dung dịch S2: Cho 2,0 g
nguyên liệu vào một bình thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 80 ml toluen
(TT), đun sôi hồi lưu và khuấy liên tục trong 90 min. Để nguội đến 60 °C, vừa
khuấy vừa thêm 120 ml methanol (TT). Lọc dung dịch qua phễu lọc thủy
tinh xốp có đường kính lỗ xốp từ 10 µm đến 16 µm. Rửa bình và phễu lọc bằng 25
ml hỗn hợp gồm 40 ml toluen (TT) và 60 ml methanol (TT), gộp dịch
rửa vào dịch lọc và pha loãng thành 250,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi. Chuẩn bị
dung dịch mẫu trắng trong cùng điều kiện.
Dung dịch S3: Cho 100 g
nguyên liệu vào một bình thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 250 ml dung dịch
acid hydrocloric 0,1 M (TT), đun sôi hồi lưu và khuấy liên tục trong 1 h. Để
nguội và gạn lấy phần dung dịch.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S1 phải trong (Phụ lục 9.2)
và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 100 ml dung dịch S1 thêm 0,15 ml dung
dịch xanh bromothylmol (TT1). Dung dịch thu được phải chuyển
sang màu xanh dương khi thêm không quá 1,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01
N (CĐ).
Lấy 100 ml dung dịch S1, thêm 0,2 ml dung dịch
methyl da cam (TT). Dung dịch thu được phải chuyển từ màu vàng sang da cam
khi thêm không quá 1,0 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ).
Độ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục
4.1)
Độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch S1 tại
các bước sóng trong khoảng từ 220 nm đến 340 nm không được quá 0,2.
Chất khử
Lấy 20 ml dung dịch S1, thêm 1 ml dung
dịch acid sulfuric loãng (TT) và 20 ml dung dịch kali permanganat
0,01 M (TT). Đun sôi hồi lưu trong 3 min rồi làm nguội ngay. Thêm 1 g kali
iodid (TT) và chuẩn độ ngay bằng dung dịch natri thiosulfat 0,01 N (CĐ),
dùng 0,25 ml dung dịch hồ tinh bột (TT) làm chỉ thị. Song song tiến hành
với mẫu trắng trong cùng điều kiện. Chênh lệch thể tích dung dịch chuẩn độ của
mẫu thử và mẫu trắng không được quá 0,5 ml.
Chất tan trong hexan
Cho 10 g nguyên liệu vào một bình thủy
tinh borosilicat cổ mài. Thêm 100 ml hexan (TT), đun sôi hồi lưu và khuấy
liên tục trong 4 h. Làm nguội trong nước đá và lọc nhanh qua phễu lọc thủy tinh
xốp có đường kính lỗ xốp từ 10 µm đến 16 µm khi nhiệt độ của dung dịch được duy
trì tại 0 °C (thời gian lọc phải ít hơn 5 min; nếu cần thiết có thể tăng tốc độ
lọc bằng cách lọc giảm áp). Bay hơi 20 ml dịch lọc trong đĩa thuỷ tinh đến khô
trên cách thủy, sấy khô cắn ở 100 °C đến 105 °C trong tủ sấy trong 1 h. Khối lượng
cắn thu được phải trong giới hạn 10 % của khối lượng cắn thu được khi tiến hành
với mẫu nguyên liệu điển hình và không quá 5 %.
Nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dung dịch
S3.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung
dịch nhôm mẫu 200 phần triệu AI (TT) bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1
M (TT).
Đo cường độ phát xạ của nhôm tại bước
sóng 396,15 nm, hiệu chỉnh đường nền tại bước sóng 396,25 nm. Sử dụng dung dịch
acid hydrocloric 0,1 M không chứa nhôm.
Crom
Không được quá 0,05 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dung dịch
S3.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung
dịch crom mẫu 100 phần triệu Cr (TT) bằng hỗn hợp dung môi gồm 2 thể tích acid
hydmdoric (TT) và 8 thể tích nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng acid hydrocloric không chứa
crom.
Titan
Không được quá 1,0 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma của argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dung dịch
S3.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung
dịch titan mẫu 100 phần triệu Ti (TT) bằng dung dịch acid hydrocloric
0,1 M (TT).
Đo cường độ phát xạ của titan tại bước
sóng 336,12 nm, hiệu chỉnh đường nền tại bước sóng 336,16 nm. Sử dụng dung dịch
acid hydrocloric 0,1 M không chứa titan.
Vanadi
Không được quá 0,1 phần triệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử: Dung dịch
S3.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung
dịch vanadi mẫu 1 g/I V (TT) bằng hỗn hợp dung môi gồm 2 thể tích acid hydrocloric
(TT) và 8 thể tích nước.
Đo cường độ phát xạ của vanandi tại bước
sóng 292,40 nm, hiệu chỉnh đường nền tại bước sóng 292,35 nm.
Sử dụng acid hydrocloric không chứa
vanadi.
Kẽm
Không được quá 1,0 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp
thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dung dịch
S3.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung
dịch kẽm mẫu 10 phần triệu Zn (TT) bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M
(TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng dung dịch acid hydrocloric 0,1
M không chứa kẽm.
Zirconi
Không được quá 0,1 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma của argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1)
Dung dịch thử: Dung dịch
S3.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung
dịch zirconi mẫu 1 g/l Zr (TT) bằng hỗn hợp dung môi gồm 2 thể tích acid
hydrocloric (TT) và 8 thể tích nước.
Đo cường độ phát xạ của zirconi tại bước
sóng 343,82 nm, hiệu chỉnh đường nền tại bước sóng 343,92 nm.
Sử dụng acid hydrocloric không chứa
zirconi.
Kim loại nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bốc hơi trên cách thủy 50 ml dung dịch
S3 tới còn 5 ml, pha loãng thành 20,0 ml bằng nước. Lấy 12 ml dung dịch thu được
tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng 2,5 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu
Pb (TT) đi chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Tro sulphat
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.9,
phương pháp 1).
Dùng 5,0 g nguyên liệu cần kiểm tra.
Giới hạn này không được áp dụng cho
nguyên liệu có dùng titan dioxyd làm chất chắn sáng.
Các phép thử bổ sung
Tùy theo yêu cầu đối với nguyên liệu cần
kiểm tra, sẽ phải thực hiện toàn bộ hoặc một số những phép thử sau đây:
Chất chống oxy hóa phenolic
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử (1): Bay hơi 50
ml dung dịch S2 trong chân không ở 45 °C tới khô. Hòa tan cắn trong 5,0 ml hỗn
hợp dung môi. Song song chuẩn bị mẫu trắng từ dung dịch S2 mẫu trắng.
Dung dịch thử (2): Bay hơi 50
ml dung dịch S2 trong chân không ở 45 °C tới khô. Hòa tan cắn trong 5,0 ml methylen
clorid (TT). Song song chuẩn bị mẫu trắng từ dung dịch S2 mẫu trắng.
Trong các dung dịch đối chiếu dưới đây
chỉ cần chuẩn bị các dung dịch đối chiếu cần thiết cho việc phân tích chất chống
oxy hóa phenolic có trong nguyên liệu cần kiểm tra.
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 25,0
mg butylhydroxytoluen chuẩn (phụ gia chất dẻo 07) và 60,0 mg phụ gia chất dẻo
08 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được
thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 09 chuẩn và 60,0 mg phụ gia chất dẻo 10 chuẩn trong 10,0 ml
hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn
hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 11 chuẩn và 60,0 mg phụ gia chất dẻo 12 chuẩn trong 10,0 ml
methylen clorid (TT). Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml
với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 25,0
mg butylhydroxytoluen chuẩn (phụ gia chất dẻo 07) trong 10,0 ml hỗn hợp dung
môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung
môi.
Dung dịch đối chiếu (5): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 08 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml
dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (6): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 13 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml
dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (8): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 10 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml
dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (9): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 11 chuẩn trong 10,0 ml methylen clorid (TT). Pha
loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (10): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 12 chuẩn trong 10,0 ml methylen clorid (TT). Pha loãng
2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng dung môi.
A. Nếu nguyên liệu cần kiểm tra có chứa
phụ gia chất dẻo 07 hoặc/và phụ gia chất dẻo 08, tiến hành như sau:
Pha động: Nước - acetonitril (30:70).
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt tại bước
sóng 280 nm.
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành:
Tiêm các dung dịch sau: Dung dịch thử
(1), dung dịch mẫu trắng của dung dịch thử (1), dung dịch đối chiếu (1), mỗi
dung dịch đối chiếu (4) hoặc (5), hoặc dung dịch đối chiếu (4) và (5). Tiến
hành sắc ký trong 30 min.
Tính phù hợp của hệ thống:
Độ phân giải giữa pic của phụ gia chất
dẻo 07 và phụ gia chất dẻo 08 trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu
(1) không được nhỏ hơn 8,0.
Sắc ký đồ của dung dịch thử (1) chỉ
cho các pic của các chất chống oxy hóa trong thành phần đã đăng ký và và những
pic nhỏ tương ứng với các pic trên sắc ký đồ của dung dịch mẫu trắng.
Giới hạn:
Diện tích các pic trên sắc ký đồ thu
được từ dung dịch thử (1) phải nhỏ hơn các diện tích pic tương ứng trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (4) và/hoặc (5).
B. Nếu nguyên liệu cần kiểm tra có chứa
một hoặc nhiều hơn các phụ gia chất dẻo sau đây:
Phụ gia chất dẻo 09,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia chất dẻo 11,
Phụ gia chất dẻo 12,
Phụ gia chất dẻo 13
thì tiến hành sắc ký với điều kiện đã
nêu ở trên phần A nhưng có thay đổi như sau:
Pha động: Nước - tetrahydrofuran -
acetonitril
(10: 30: 60).
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Cách tiến hành: Tiêm các
dung dịch sau: dung dịch thử (1), dung dịch mẫu trắng của dung dịch thử (1),
dung dịch đối chiếu (2) và các dung dịch đối chiếu tương ứng với các chất chống
oxy hóa đã đăng ký có trong nguyên liệu cần kiểm tra thuộc danh mục trên.
Tính phù hợp của hệ thống:
Độ phân giải giữa pic của phụ gia chất
dẻo 09 và phụ gia chất dẻo 10 trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu
(2) không được nhỏ hơn 2,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn:
Diện tích các pic trên sắc ký đồ thu
được từ dung dịch thử (1) phải nhỏ hơn diện tích các pic tương ứng trên sắc ký
đồ thu được từ dung dịch đối chiếu của các chất chống oxy hóa đã nêu ở trên có
trong thành phần nguyên liệu.
C. Nếu chất kiểm tra có chứa phụ gia
chất dẻo 11 và/hoặc 12 thì tiến hành sắc ký với điều kiện đã nêu ở phần A,
nhưng có thay đổi như sau:
Pha động: Nước - 2-propanol - methanol (5:45: 50).
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Cách tiến hành: Tiêm các
dung dịch sau: dung dịch thử (2), dung dịch mẫu trắng của dung dịch thử (2),
dung dịch đối chiếu (3) và dung dịch đối chiếu (9) hoặc (10), hoặc dung dịch đối
chiếu (9) và (10).
Tính phù hợp của hệ thống:
Độ phân giải giữa pic của phụ gia chất
dẻo 11 và phụ gia chất dẻo 12 trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu
(3) không được nhỏ hơn 2,0.
Sắc ký đồ của dung dịch thử (2) chỉ
cho các pic của các chất chống oxy hóa trong thành phần đã đăng ký và các pic
nhỏ tương ứng với các pic trong sắc ký đồ của dung dịch mẫu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích các pic trên sắc ký đồ thu
được từ dung dịch thử (2) phải nhỏ hơn diện tích các pic tương ứng trên các sắc
ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (9) và/hoặc (10).
Chất chống oxy hóa non-phenolic
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4).
Bản mỏng silica gel
GF254 tráng sẵn (TT).
Dung môi khai triển:
Dung môi 1: Hexan (TT).
Dung môi 2: Methylen clorid (TT).
Dung dịch thử: Bay hơi 100
ml dung dịch S2 trong chân không ở 45 °C tới khô. Hòa tan cắn trong 2 ml methylen
clorid đã được acid hóa (TT).
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 60
mg phụ gia chất dẻo 14 chuẩn trong methylen clorid (TT) và pha loãng
thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng
methylen clorid đã được acid hóa (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 60 mg
phụ gia chất dẻo 16 chuẩn trong methylen cloridd (TT) và pha loãng thành
10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng methylen
clorid đã được acid hóa (TT).
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 60 mg
phụ gia chất dẻo 17 chuẩn trong methylen clorid (TT) và pha loãng thành
10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng methylen
clorid đã được acid hoá (TT).
Dung dịch đối chiếu (5): Hòa tan 60 mg
phụ gia chất dẻo 16 chuẩn và 60 mg phụ gia chất dẻo 17 chuẩn trong methylen
clorid (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 ml dung
dịch thu được thành 10 ml bằng methylen clorid đã được acid hoá (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 20 µl dung dịch thử, 20 µl dung dịch đối chiếu (5) và 20 µl
dung dịch đối chiếu tương ứng với chất chống oxy hóa phenolic và non-phenolic có
trong thành phần chất kiểm tra.
Triển khai sắc ký với hệ dung môi 1 tới
khoảng 18 cm. Để khô bản mỏng. Triển khai sắc ký lần hai với hệ dung môi 2 đến
khoảng 17 cm. Để khô bản mỏng và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng
254 nm. Phun dung dịch cồn iod (TT), sau 10 min đến 15 min, quan sát dưới
ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết nào thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch thử phải không được có màu đậm hơn màu của các vết tương tự về vị trí
thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. Phép thử chỉ có giá trị khi sắc
ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (5) cho 2 vết tách nhau rõ rệt.
Các amid và stearat
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4)
Bản mỏng silica gel GF254 tráng sẵn (TT).
Dung môi khai triển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi 2: Hexan (TT).
Dung dịch thử: Dùng dung dịch
thử của phép thử Chất chống oxy hóa non-phenolic.
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 20
mg acid stearic chuẩn (phụ gia chất dẻo 19) trong methylen clorid (TT)
và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 40
mg phụ gia chất dẻo 20 chuẩn trong methylen clorid (TT) và pha loãng
thành 20 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 40
mg phụ gia chất dẻo 21 chuẩn trong methylen clorid (TT) và pha loãng
thành 20 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Dùng 2 bản mỏng.
Chấm lên mỗi bản mỏng 10 µl dung dịch thử.
Chấm lên bản mỏng thứ nhất 10 µl dung dịch
đối chiếu (1).
Chấm riêng biệt lên bản mỏng thứ hai
10 µl dung dịch đối chiếu (2) và (3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản mỏng thứ 2: Triển khai sắc ký đối
với hệ dung môi (2) đến khoảng 13 cm. Để khô bản mỏng trong không khí. Khai triển
lần 2 với hệ dung môi là hỗn hợp methanol - methylen clorid (5: 95) đến khoảng
10 cm, để khô bản mỏng. Phun dung dịch acid phosphomolybdic trong ethanol 4
% (TT) và sấy bản mỏng ở 120 °C tới khi các vết hiện rõ. Bất kỳ vết nào thu
được trên sắc ký đồ của dung dịch thử tương ứng với vết của phụ gia chất dẻo 20
hoặc 21 (có giá trị Rf khoảng 0,2) không được đậm hơn vết có cùng
giá trị Rf thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) và
(3).
POLYETHYLEN
TEREPHTHALAT ĐỂ SẢN XUẤT ĐỒ ĐỰNG CHẾ PHẨM KHÔNG PHẢI LÀ THUỐC TIÊM
Polyethylen terephthalat thu được bằng
cách polymer hóa acid terephthalic hoặc dimethyl terephthahlat với ethylen
glycol. Acid isophthalic, dimethyl isophthalat,
1,4-bis(hydroxymethyl)cyclohexan (cyclohexan-1,4-dimethanol) hoặc diethylen
glycol có thể được dùng trong quá trình polymer hóa. Nguyên liệu không được chứa
quá 0,5 % silica hoặc silicat và các chất màu trong danh mục Các phụ gia cho chất
dẻo được phép sử dụng.
Sản xuất
Quá trình sản xuất phải được đánh giá
để chứng minh là hàm lượng acetaldehyd tồn dư trong nguyên liệu không quá 10 phần
triệu.
Tính chất
Dạng hạt trong hoặc hơi đục. Thực tế
không tan trong nước, alcohol và trong methylen clorid. Bị thủy phân bởi base mạnh.
Định tính
A. Lấy 0,10 g nguyên liệu cần kiểm tra
vào bình thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 25 ml dung dịch kali hydroxyd 20
% trong ethanol 50 % (TT). Đun hồi lưu 30 min. Để nguội và pha loãng thành
100 ml bằng nước. Lọc nếu cần. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100 ml
bằng nước. Đo độ hấp thụ của dung dịch ở bước sóng từ 210 nm đến 330 nm (Phụ lục
4.1). Dung dịch phải cho độ hấp thụ cực đại tại 240 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Nếu cần, cắt nguyên liệu cần kiểm tra
thành các mảnh nhỏ có kích thước mỗi chiều không quá 1 cm.
Dung dịch S1: Lấy 10,0 g nguyên liệu cần
kiểm tra vào bình thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 200 ml nước và đun ở
50 °C trong 5 h. Để nguội và gạn lấy phần dung dịch. Dùng dung dịch S1 trong
vòng 4 h sau khi pha.
Dung dịch S2: Lấy 10 g nguyên liệu cần
kiểm tra vào bình thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 100 ml ethanol 96 %
(TT) và đun ở 50 °C trong 5 h. Để nguội và gạn lấy phần dung dịch. Dùng
dung dịch S2 trong vòng 4 h sau khi pha.
Dung dịch S3: Lấy 20,0 g nguyên liệu cần
kiểm tra vào bình thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 50 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,1 M (TT) và đun ở 50 °C trong 5 h. Để nguội và gạn lấy phần
dung dịch. Dùng dung dịch S3 trong vòng 4 h sau khi pha.
Dung dịch S4: Lấy 20,0 g nguyên liệu cần
kiểm tra vào bình thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 50 ml dung dịch natri
hydroxyd 0,01 M (TT) và đun ở 50 °C trong 5 h. Để nguội và gạn lấy phần
dung dịch. Dùng dung dịch S4 trong vòng 4 h sau khi pha.
Dung dịch S1 phải trong (Phụ lục 9.2).
Dung dịch S2 phải trong (Phụ lục 9.2)
và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Giới hạn acid - kiềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 50 ml dung dịch S1 khác, thêm 0,2
ml dung dịch methyl da cam (TT). Dung dịch chuyển thành màu vàng. Dung dịch
này phải chuyển từ màu vàng sang da cam khi thêm không quá 0,5 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,01 N (CĐ).
Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1)
Độ hấp thụ của dung dịch S1 tại các bước
sóng trong khoảng từ 220 nm đến 340 nm không được quá 0,20. Thêm vào đó, đối với
các polyethylen terephthalat có màu thì độ hấp thụ của dung dịch S1 tại các bước
sóng trong khoảng từ 400 nm đến 800 nm không được quá 0,05.
Độ hấp thụ của dung dịch S2 tại các bước
sóng trong khoảng từ 400 nm đến 800 nm không được quá 0,05.
Chất khử
Lấy 20 ml dung dịch S1, thêm 2 ml dung
dịch acid sulfuric 0,5 M (TT) và 20 ml dung dịch kali permanganat 0,01 N
(CĐ). Đun sôi trong 3 min rồi làm nguội ngay đến nhiệt độ phòng. Thêm 1 g kali
iodid (TT), 0,25 ml dung dịch hồ tinh bột (TT) làm chỉ thị và chuẩn
độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,01 N (CĐ). Dùng 20,0 ml nước
để chuẩn bị mẫu trắng trong cùng điều kiện. Chênh lệch thể tích dung dịch chuẩn
độ của mẫu thử và mẫu trắng không được quá 0,5 ml.
Chất tan trong
dioxan
Không được quá 3 %.
Lấy 2 g nguyên liệu cần kiểm tra vào bình
thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 20 ml dioxan (TT) và đun hồi lưu
trong 2 h. Bay hơi 10 ml dung dịch thu được đến cắn khô trên cách thủy, sấy khô
cắn ở 100 °C đến 105 °C. Khối lượng cắn thu được không quá 30 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 1,0 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dung dịch
S3.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung
dịch nhôm mẫu 200 phần triệu AI (TT) bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1
M (TT).
Đo cường độ phát xạ của nhôm tại bước
sóng 396,15 nm, hiệu chỉnh đường nền tại bước sóng 396,25 nm. Sử dụng dung dịch
acid hydrocloric 0,1 M không chứa nhôm.
Antimony
Không được quá 1,0 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dung dịch
S4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo cường độ phát xạ của antimon tại bước
sóng 231,15 nm hoặc 217,58 nm, hiệu chỉnh đường nền tại bước sóng 231,05 nm.
Bari
Không được quá 1,0 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dung dịch
S3.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung
dịch bari mẫu 50 phần triệu Ba (TT) bằng dung dịch acid hydrocioric 0,1
M (TT).
Đo cường độ phát xạ của bari tại bước
sóng 455,40 nm, hiệu chỉnh đường nền tại bước sóng 455,30 nm. Sử dụng dung dịch
acid hydrocloric 0,1 M không chứa bari.
Cobalt
Không được quá 1,0 phần triệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử: Dung dịch
S3.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung
dịch cobalt mẫu 100 phần triệu Co (TT) bằng dung dịch acid hydrocloric
0,1 M (TT).
Đo cường độ phát xạ của cobalt tại bước
sóng 228,62 nm, hiệu chỉnh đường nền tại bước sóng 228,50 nm.
Sử dụng dung dịch acid hydrocloric
0,1 M không chứa cobalt.
Germani
Không được quá 1,0 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dung dịch
S4.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng
dung dịch germani mẫu 100 phần triệu Ge (TT) bằng dung dịch natri
hydroxyd 0,01 M (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mangan
Không được quá 1,0 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dung dịch
S3.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung
dịch mangan mẫu 100 phần triệu Mn (TT) bằng dung dịch acid hydrocloric
0,1 M (TT).
Đo cường độ phát xạ của mangan tại bước
sóng 257,61 nm, hiệu chỉnh đường nền tại bước sóng 257,50 nm.
Sử dụng dung dịch acid hydrocloric
0,1 M không chứa mangan.
Titan
Không được quá 1,0 phần triệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử: Dung dịch
S3.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung
dịch titan mẫu 100 phần triệu Ti (TT) bằng dung dịch acid hydrodohc 0,1
M (TT).
Đo cường dộ phát xạ của titan tại bước
sóng 323,45 nm hoặc 334,94 nm, hiệu chỉnh đường nền tại bước sóng 323,35 nm.
Sử dụng dung dịch acid hydrocloric
0,1 M không chứa titan.
Kẽm
Không được quá 1,0 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ phát
xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dung dịch
S3.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng
dung dịch kẽm mẫu 100 phần triệu Zn (TT) bằng dung dịch acid hydrocloric
0,1 M (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng dung dịch acid hydrocloric
0,1 M không chứa kẽm.
Tro sulphat
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.9,
phương pháp 1).
Dùng 1,0 g nguyên liệu cần kiểm tra.
POLYOLEFIN
Định nghĩa
Polyolefin thu được bằng cách polymer
hóa ethylen hoặc propylen, hoặc bằng cách copolymer hóa hỗn hợp cả hai chất
trên mà chứa không quá 25 % các đồng đẳng cao hơn (C4 tới C10)
hoặc các acid carboxylic hoặc các ester. Một số nguyên liệu có thể là hỗn hợp
các polyolefin.
Điều chế
Một số phụ gia chất dẻo được thêm vào
trong quá trình polymer hóa nhằm tối ưu hóa các đặc tính hóa học, vật lý và cơ
học để đáp ứng yêu cầu của mục đích sử dụng. Tất cả các phụ gia chất dẻo này đều
phải có trong Danh sách phụ gia chất dẻo cho phép với hàm lượng tối đa nằm
trong giới hạn cho phép quy định với từng sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất chống oxy hóa và giới hạn cho
phép quy định như sau:
- butylhydroxytoluen (phụ gia chất dẻo
07): Không quá 0,125 %,
- pentaerythrityl tetrakis[3-(3,5-di-tert-butyl-4-hydroxyphenyl)propionat]
(phụ gia chất dẻo 09): Không quá 0,3 %;
- 1,3,5-tris(3,5-di-tert-butyl-4-hydroxybenzyl)-s-triazin-2,4,6(1H,3H,5H)-trion
(phụ gia chất dẻo 13): Không quá 0,3 %;
- octadecyl 3-(3,5-di-tert-butyl-4-hydroxyphenyl)propionat
(phụ gia chất dẻo 11) không quá 0,3 %:
- ethylen
bis[3,3-bis(3-(1,1-dimethylethyl)-4-hydroxyphenyl]butanoat] (phụ gia chất dẻo
08): Không quá 0,3 %;
- dioctadecyl disulfid (phụ gia chất dẻo
15): Không quá 0,3 %;
- 4,4’,4"-(2,4,6-trimethylbenzen-1,3,5-triyltrismethylen)trio[2,6-bis(1,1-dimethylethyl)phenol]
(phụ gia chất dẻo 10): Không quá 0,3 %;
- 2,2’-bis(octadecyloxy)-5,5’-spirobi[1,3,2-dioxaphosphinan]
(phụ gia chất dẻo 14): Không quá 0,3 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dioctadecyl 3,3'-thiodipropionat (phụ
gia chất dẻo 17): Không quá 0,3 %;
- tris[2,4-bis(1,1-dimethylethyl)phenyl]
phosphit (phụ gia chất dẻo 12): Không quá 0,3 %;
- phụ gia chất dẻo 18: Không quá 0,1
%;
- Copolymer của hỗn hợp dimethyl
succinat và (4-hydroxy-2,2,6,6-tetramethylpiperidin-1-yl) ethanol (phụ gia chất
dẻo 22): Không quá 0,3 %;
Tổng lượng các phụ gia chất dẻo chống
oxy hóa kể trên không được quá 0,3 %.
Các copolymer này cũng có thể chứa:
- hydrotalcit: Không quá 0,5 %,
- Các alkanamid: Không quá 0,5 %,
- Các alkenamid: Không quá 0,5 %,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- silica: Không quá 0,5 %,
- natri benzoat: Không quá 0,5 %,
- ester hoặc muối của acid béo: Không
quá 0,5 %,
- trinatri phosphat: Không quá 0,5 %,
- parafin lỏng: Không quá 0,5 %,
- kẽm oxyd: Không quá 0,5 %,
- talc: Không quá 0,5 %,
- magnesi oxyd: Không quá 0,2 %,
- calci stearat hoặc kẽm stearat hoặc
hỗn hợp cả 2 chất trên: Không quá 0,5 %,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà cung cấp nguyên liệu phải chứng
minh được các thành phần của nguyên liệu làm mẫu điển hình cho mỗi lô sản xuất
đều có chất lượng và hàm lượng đạt yêu cầu.
Tính chất
Dạng bột, hạt, cốm, hoặc chuyển dạng
thành các phiến mỏng có độ dày khác nhau, hoặc các dạng đồ đựng; thực tế không
tan trong nước, tan trong các hydrocarbon thơm nóng, thực tế không tan trong
ethanol, hexan và methanol; trở nên mềm ở nhiệt độ từ 65°C và 165°C; khi cháy
cho ngọn lửa màu xanh.
Định tính
Nếu cần, cắt nhỏ nguyên liệu cần kiểm
tra thành các mảnh nhỏ có kích thước mỗi chiều không quá 1 cm.
A. Thêm 10 ml toluen (TT) vào
0,25 g nguyên liệu cần kiểm tra và đun sôi hồi lưu trong khoảng 15 min. Nhỏ vài
giọt dung dịch thu được lên một phiến natri clorid, bay hơi dung môi ở 80 °C
trong tủ sấy. Đo phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2). Phổ hấp thụ hồng ngoại của
nguyên liệu cần kiểm tra phải có các cực đại đặc trưng ở các số sóng sau: 2920
cm-1, 2850 cm-1, 1475 cm-1, 1465 cm-1,1380
cm-1, 1170 cm-1, 735 cm-1, 720 cm-1;
phổ thu được phải giống với phổ của nguyên liệu đối chiếu. Nếu nguyên liệu cần
kiểm tra ở dạng phiến mỏng, có thể xác định trực tiếp phổ hấp thụ hồng ngoại trên
1 mảnh có kích thước phù hợp.
B. Nguyên liệu cần kiểm tra phải đáp ứng
các phép thử tương ứng với các phụ gia chất dẻo có trong thành phần.
C. Trộn khoảng 20 mg nguyên liệu cần
kiểm tra với 1 g kali hydrosulfat (TT) trong 1 chén platin và đun nóng tới
khi chảy hoàn toàn. Để nguội, thêm 20 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TT).
Đun nóng nhẹ, lọc. Thêm vào dịch lọc thu được 1 ml acid phosphoric (TT)
và 1 ml dung dịch hydrogen peroxyd đậm đặc. Nếu nguyên liệu cần kiểm tra
có dùng titan dioxyd để làm chất chắn sáng thì sẽ xuất hiện màu vàng cam.
Chuẩn bị các dung dịch
S1, S2, S3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch S1: Cho 25 g
nguyên liệu cần kiểm tra vào một bình thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 500 ml
nước để pha thuốc tiêm và đun sôi hồi lưu trong 5 h. Để nguội và gạn. Giữ
một phần dung dịch để kiểm tra độ trong và màu sắc của dung dịch S1, lọc phần
còn lại qua phễu lọc thủy tinh xốp, số độ xốp 16 (Phụ lục 3.4). Sử dụng dung dịch
S1 trong vòng 4 h sau
khi pha.
Dung dịch S2: Cho 2,0 g
nguyên liệu cần kiểm tra vào một bình thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 80 ml toluen
(TT), đun sôi hồi lưu trong 90 min, khuấy liên tục. Để nguội đến 60 °C, vừa
thêm 120 ml methanol (TT) vừa khuấy liên tục. Lọc dung dịch thu được qua
phễu lọc thủy tinh xốp, số độ xốp 16 (Phụ lục 3.4). Rửa bình và phễu lọc bằng
25 ml hỗn hợp gồm 40 ml toluen (TT) và 60 ml methanol (TT). Gộp dịch
rửa và dịch lọc, pha loãng hỗn hợp thu được thành 250 ml với cùng hỗn hợp dung
môi. Song song tiến hành mẫu trắng.
Dung dịch S3: Cho 100 g
nguyên liệu cần kiểm tra vào một bình nón thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm
250 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 N (CĐ) và đun sôi hồi lưu trong 1
h, khuấy liên tục. Để nguội, gạn lấy dung dịch.
Độ trong và màu sắc của dung dịch S1
Dung dịch S1 phải trong (Phụ lục 9.2)
và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Giới hạn acid - kiềm
Thêm 0,15 ml dung dịch xanh
bromothymol (TT1) vào 100 ml dung dịch S1. Màu của dung dịch thu
được phải chuyển sang xanh khi thêm không quá 1,5 ml dung dịch natri
hydroxyd 0,01 N (CĐ).
Thêm 0,2 ml dung dịch methyl da cam
(TT) vào 100 ml dung dịch S1. Màu của dung dịch thu được phải chuyển sang
vàng sang da cam khi thêm không quá 1 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N
(CĐ).
Độ hấp thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất khử
Thêm 1 ml dung dịch acid sulfuric
loãng (TT) và 20 ml dung dịch kali permanganat 0,01 N (CĐ) vào 20 ml
dung dịch S1. Đun sôi hồi lưu trong 3 h và làm lạnh ngay. Thêm 1 g kali
iodid (TT), chuẩn độ ngay bằng dung dịch natri thiosulfat 0,01 N (CĐ)
với chỉ thị là 0,25 ml dung dịch hồ tinh bột (TT). Song song tiến hành một
mẫu trắng. Chênh lệch thể tích giữa hai lần chuẩn độ không được quá 3,0 ml.
Chất tan trong hexan
Cho 10 g nguyên liệu cần kiểm tra vào
một bình nón thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 100 ml hexan (TT) và đun
sôi hồi lưu trong 4 h, khuấy liên tục. Làm nguội trong nước đá và lọc nhanh (thời
gian lọc không được quá 5 min; có thể dùng áp suất để tăng tốc độ lọc nếu cần)
qua 1 phễu lọc thủy tinh xốp, số độ xốp 16 (Phụ lục 3.4), duy trì dung dịch ở
khoảng 0 °C. Bay hơi trên cách thủy 20 ml dịch lọc trong một cốc thủy tinh
borosilicat đã cân bì. Sấy khô cắn ở 100 °C đến 105 °C trong 1 h. Khối lượng cắn
thu được phải nằm trong khoảng 10 % của cắn thu được từ nguyên liệu làm mẫu điển
hình và không quá 5 %.
Nhôm
Không quá 1 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma của argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dùng dung dịch
S3.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung
dịch nhôm mẫu 200 phần triệu AI (TT) bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1
M (TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng dung dịch acid hydrocloric
0,1 M không có nhôm.
Titan
Không quá 1 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma của argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dung dịch
S3.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung
dịch titan mẫu 100 phần triệu Ti (TT) bằng dung dịch acid hydrocloric
0,1 M (TT).
Cách tiến hành: Đo quang phổ
phát xạ nguyên tử của các dung dịch với bước sóng phát xạ của titan ở 336,12
nm, phổ nền được xác định ở bước sóng 336,16 nm.
Sử dụng dung dịch acid hydrocloric
0,1 M không có titan.
Kẽm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp
thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dung dịch
S3.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung
dịch kẽm mẫu 10 phần triệu Zn (TT) bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M
(TT).
Cách tiến hành: sử dụng máy
quang phổ hấp thụ nguyên tử có trang bị đèn cathod rỗng kẽm và đầu đốt dùng ngọn
lửa không khí-acetylen.
Sử dụng dung dịch acid hydrocloric
0,1 M không có kẽm.
Kim loại nặng
Không được quá 2,5 phần triệu (Phụ lục
9.4.8).
Bay hơi 50 ml dung dịch S3 đến còn khoảng
5 ml trên cách thủy, pha loãng thành 20 ml bằng nước. Lấy 12 ml dung dịch
thu được tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng 2,5 ml dung dịch chì mẫu 10
phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Tro sulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng 5,0 g nguyên liệu cần kiểm tra.
Giới hạn này không áp dụng cho nguyên
liệu cần kiểm tra có dùng titan dioxyd để làm chất chắn sáng.
Các phép thử khác
Các phép thử này được tiến hành toàn bộ
hoặc một phần, tùy thuộc vào thành phần nguyên liệu cần kiểm tra quy định hoặc
do yêu cầu sử dụng của nguyên liệu cần kiểm tra.
Chất chống oxy hóa phenolic
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Hỗn hợp dung môi: Acetonitril -
tetrahydrofuran.
Dung dịch thử (1): Bay hơi 50
ml dung dịch S2 đến khô trong chân không ở 45 °C. Hòa tan cắn trong 5,0 ml hỗn
hợp dung môi. Chuẩn bị một dung dịch mẫu trắng từ dung dịch S2 mẫu trắng.
Dung dịch thử (2): Bay hơi 50
ml dung dịch S2 đến khô trong chân không ở 45 °C. Hòa tan cắn trong 5,0 ml methylen
clorid (TT). Chuẩn bị dung dịch mẫu trắng từ dung dịch dung dịch S2 mẫu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các dung dịch đối chiếu dưới đây
chỉ cần chuẩn bị các dung dịch đối chiếu cần thiết cho việc phân tích chất chống
oxy hóa phenolic có trong nguyên liệu cần kiểm tra.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 25,0
mg butylhydroxytoluen chuẩn (phụ gia chất dẻo 07) và 60,0 mg phụ gia chất dẻo
08 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành
50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 09 chuẩn và 60,0 mg phụ gia chất dẻo 10 chuẩn trong 10,0 ml
hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn
hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 11 chuẩn và 60,0 mg phụ gia chất dẻo 12 chuẩn trong 10,0 ml
methylen clorid (TT). Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml
với dung môi trên.
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 25,0
mg phụ gia chất dẻo 07 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml
dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (5): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 08 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml
dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (6): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 13 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml
dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (7): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 09 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml
dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (8): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 10 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml
dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (10): Hòa tan 60,0
ml phụ gia chất dẻo 12 chuẩn trong 10,0 ml methylen clorid (TT). Pha
loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (11): Hòa tan 20,0
mg phụ gia chất dẻo chuẩn 18 trong 10,0 ml hỗn hợp đồng thể tích của acetonitril
(TT) và dung dịch tert-butylhydroperoxyd (TT) 1 % trong tetrahydrofuran
(TT). Đậy nắp bình và để yên 1 h. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành
50,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
A. Nếu nguyên liệu cần kiểm tra có chứa
phụ gia chất dẻo 07 hoặc/và phụ gia chất dẻo 08, tiến hành như sau:
Pha động: Nước - acetonitril (30: 70).
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt tại bước
sóng 280 nm.
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêm các dung dịch sau: dung dịch thử
(1), dung dịch mẫu trắng của dung dịch thử (1), dung dịch đối chiếu (1), mỗi
dung dịch đối chiếu (4) hoặc (5), hoặc dung dịch đối chiếu (4) và (5). Tiến
hành sắc ký trong 30 min.
Tính phù hợp của hệ thống:
Độ phân giải giữa pic của phụ gia chất
dẻo 07 và phụ gia chất dẻo 08 trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu
(1) không được nhỏ hơn 8,0.
Sắc ký đồ của dung dịch thử (1) chỉ
cho các pic của các chất chống oxy hóa trong thành phần đã đăng ký và và những
pic nhỏ tương ứng với các pic trên sắc ký đồ của dung dịch mẫu trắng.
Giới hạn:
Diện tích các pic trên sắc ký đồ thu
được từ dung dịch thử (1) phải nhỏ hơn các diện tích pic tương ứng trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (4) và/hoặc (5).
B. Nếu nguyên liệu cần kiểm tra có chứa
một hoặc nhiều hơn các phụ gia chất dẻo sau đây:
Phụ gia chất dẻo 09,
Phụ gia chất dẻo 10,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia chất dẻo 12,
Phụ gia chất dẻo 13
thì tiến hành sắc ký với điều kiện đã
nêu ở trên (phần A ). nhưng có thay đổi như sau:
Pha động: Nước - tetrahydrofuran -
acetonitril
(10: 30:60).
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Cách tiến hành: Tiêm các
dung dịch sau: dung dịch thử (1), dung dịch mẫu trắng của dung dịch thử (1),
dung dịch đối chiếu (2) và các dung dịch đối chiếu tương ứng với các chất chống
oxy hóa đã đăng ký có trong nguyên liệu cần kiểm tra thuộc danh mục trên.
Tính phù hợp của hệ thống:
Độ phân giải giữa pic của phụ gia chất
dẻo 09 và phụ gia chất dẻo 10 trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu
(2) không được nhỏ hơn 2,0.
Sắc ký đồ của dung dịch thử (1) chỉ
cho các pic của các chất chống oxy hóa trong thành phần đã đăng ký và và các
pic nhỏ tương ứng với các pic trên sắc ký đồ của dung dịch mẫu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích các pic trên sắc ký đồ thu
được từ dung dịch thử (1) phải nhỏ hơn diện tích các pic tương ứng trên sắc ký
đồ thu được từ dung dịch đối chiếu của các chất chống oxy hóa đã nêu ở trên có
trong thành phần nguyên liệu.
C. Nếu chất kiểm tra có chứa phụ gia
chất dẻo 11 và/hoặc 12 thì tiến hành sắc ký với điều kiện đã nêu ở phần A,
nhưng có thay đổi như sau:
Pha động: Nước -
2-propanol - methanol (5:45:50).
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Cách tiến hành: Tiêm các
dung dịch sau: dung dịch thử (2), dung dịch mẫu trắng của dung dịch thử (2),
dung dịch đối chiếu (3) và dung dịch đối chiếu (9) hoặc (10), hoặc dung dịch đối
chiếu (9) và (10).
Tính phù hợp của hệ thống:
Độ phân giải giữa pic của phụ gia chất
dẻo 11 và phụ gia chất dẻo 12 trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu
(3) không được nhỏ hơn 2,0.
Sắc ký đồ của dung dịch thử (2) chỉ
cho các pic của các chất chống oxy hóa trong thành phần đã đăng ký và và các
pic nhỏ tương ứng với các pic trong sắc ký đồ của dung dịch mẫu trắng.
Giới hạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D. Nếu nguyên liệu cần kiểm tra có chứa
phụ gia chất dẻo 18, tiến hành sắc ký với điều kiện đã nêu ở phần A, nhưng có
thay đổi như sau:
Pha động: Tetrahydrofuran -
acetonitril
(20: 80).
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Cách tiến hành: Tiêm các
dung dịch sau: dung dịch thử (3), dung dịch mẫu trắng của dung dịch thử (3) và
dung dịch đối chiếu (11).
Tính phù hợp của hệ thống:
Độ phân giải giữa 2 pic chính (thời
gian lưu khoảng 3,5 và 5,8) trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu
(11) không được nhỏ hơn 6,0.
Sắc ký đồ của dung dịch thử (3) chỉ
cho các pic của các chất chống oxy hóa trong thành phần đã đăng ký và và các
pic nhỏ tương ứng với các pic trong sắc ký đồ của dung dịch mẫu trắng.
Giới hạn:
Diện tích các pic trên sắc ký đồ thu
được từ dung dịch thử (3) phải nhỏ hơn diện tích các pic tương ứng trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF254.
Dung môi khai triển:
Dung môi 1: Hexan (TT).
Dung môi 2: Methylen clorid (TT).
Dung dịch thử (4): Bay hơi 100
ml dung dịch S2 đến khô trong chân không ở 45 °C. Hòa tan cắn trong 2 ml methylen clorid đã được
acid hóa (TT).
Dung dịch đối chiếu (12): Hòa tan 60
mg phụ gia chất dẻo 14 chuẩn trong 10 ml methylen clorid (TT). Pha loãng
2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng methylen clorid đã được acid hóa
(TT).
Dung dịch đối chiếu (13): Hòa tan 60
mg phụ gia chất dẻo 15 chuẩn trong 10 ml methylen clorid (TT). Pha loãng
2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng methylen clorid đã được acid hóa
(TT).
Dung dịch đối chiếu (14): Hòa tan 60
mg phụ gia chất dẻo 16 chuẩn trong 10 ml methylen clorid (TT). Pha loãng
2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng methylen clorid đã được acid hóa
(TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (16): Hòa tan 60
mg phụ gia chất dẻo 16 chuẩn và 60 mg phụ gia chất dẻo 17 chuẩn trong 10 ml methylen
clorid (TT). Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng methylen
clorid đã được acid hóa (TT).
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt trên bản mỏng 20 µl mỗi
dung dịch thử (4), dung dịch đối chiếu (16) và mỗi dung dịch đối chiếu tương ứng
với tất cả các chất chống oxy hóa phenolic và non-phenolic được công bố có
trong thành phần nguyên liệu cần kiểm tra.
Triển khai sắc ký với dung môi 1 đến
khoảng 18 cm. Để khô bản mỏng. Tiếp tục triển khai sắc ký với dung môi 2 đến
khoảng 17 cm. Để khô bản mỏng và quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
Phun dung dịch iod 5% trong ethanol (TT), sau 10 min đến 15 min quan sát
dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Không được có bất cứ vết nào trên sắc ký
đồ thu được từ dung dịch thử (4) đậm hơn vết tương ứng trên sắc ký đồ thu được
từ các dung dịch đối chiếu. Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ thu được từ
dung dịch đối chiếu (16) cho 2 vết riêng biệt.
Phụ gia chất dẻo 22
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Ethanol - hexan (11: 89).
Dung dịch thử bay hơi 25 ml dung dịch
S2 đến khô trong chân không ở 45 °C. Hòa tan cắn trong 10 ml toluen (TT)
và 10 ml dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd (TT) 1 % trong hỗn hợp gồm
35 thể tích toluen (TT) và 65 thể tích ethanol (TT). Đun sôi hồi
lưu trong 3 h. Để nguội và lọc nếu cần.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 30
mg phụ gia chất dẻo chuẩn 22 trong 50 ml toluen (TT). Thêm 1 ml dung dịch
thu được vào 25 ml dung dịch S2 mẫu trắng và bay hơi đến khô trong chân không ở
45 °C. Hòa tan cắn trong 10 ml toluen (TT) và 10 ml dung dịch
tetrabutylamoni hydroxyd (TT) 1 % trong hỗn hợp gồm 35 thể tích toluen (TT)
và 65 thể tích ethanol (TT). Đun sôi hồi lưu trong 3 h. Để nguội và lọc
nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm), nhồi
aminopropylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước
sóng 227 nm.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Thời gian sắc ký: 10 min.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu,
ghi sắc ký đồ. Độ phân giải giữa các pic tương ứng với thành phần “diol” và
dung môi của dung dịch đối chiếu phải không nhỏ hơn 7.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch
thử và dung dịch đối chiếu, trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, diện tích
pic tương ứng với thành phần “diol” trong phụ gia chất dẻo 22 phải nhỏ hơn diện
tích pic tương ứng trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu.
Các amid và stearat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản mỏng silica
gel GF254 tráng sẵn (TT).
Dung môi khai triển: Dung môi 1: Ethanol
- trimethylpentan (25:75).
Dung môi 2: Hexan (TT).
Dung môi 3: Methanol - methylen
clorid (5: 95).
Dung dịch thử: Dùng dung dịch
thử (4) mô tả trong phần thử chất chống oxy hóa non-phenolic.
Dung dịch đối chiếu (17): Hòa tan 20
mg acid stearic (phụ gia chất dẻo 19 chuẩn) trong 10 ml methylen clorid (TT).
Dung dịch đối chiếu (18): Hòa tan 40
mg oleamid (phụ gia chất dẻo 20 chuẩn) trong 20 ml methylen clorid (TT).
Dung dịch đối chiếu (19): Hòa tan 40
mg erucamid (phụ gia chất dẻo 21 chuẩn) trong 20 ml methylen clorid (TT).
Cách tiến hành: Dùng hai bản
mỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chấm tiếp lên bản mỏng thứ nhất 10 µl
dung dịch đối chiếu (17).
Tiếp tục chấm riêng biệt lên bản mỏng
thứ hai 10 µl dung dịch đối chiếu (18) và (19).
Bản mỏng thứ nhất: Triển khai sắc ký đối
với hệ dung môi (1) đến khoảng 10 cm. Để khô bản mỏng trong không khí. Phun dung
dịch 2,6 diclorophenol-indophenol (TT) 0,2 % trong ethanol (TT) và sấy
vài phút ở 120 °C để hiện vết. Bất cứ vết nào tương ứng với phụ gia chất dẻo 19
trên sắc ký đồ của dung dịch thử (4) đều phải có cùng vị trí (Rf khoảng
0,5) nhưng không được đậm hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn (17).
Bản mỏng thứ 2: Triển khai sắc ký đối
với hệ dung môi (2) đến khoảng 13 cm. Để khô bản mỏng ngoài không khí. Tiếp tục
triển khai sắc ký ở bản mỏng này lần 2 với dung môi 3, đến khi dung môi đi được
khoảng 10 cm. Để khô bản mỏng. Phun dung dịch acid phosphomolybdic 5 %
trong ethanol (TT). Sấy ở 120 °C cho tới khi hiện vết. Bất kỳ vết nào
tương ứng với phụ gia chất dẻo 20 hoặc phụ gia chất dẻo 21 trên sắc ký đồ dung dịch
thử (4) phải có cùng vị trí (Rf khoảng 0,2) nhưng không được đậm hơn
màu của vết tương ứng trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (18) và (19).
POLYPROPYLEN DÙNG LÀM
ĐỒ ĐỰNG VÀ NÚT CHO THUỐC TIÊM TRUYỀN VÀ THUỐC NHỎ MẮT
Polypropylen bao gồm đồng polymer
(homopholymer) của propylen hoặc một copolymer của propylen với không quá 25 %
ethylen hoặc một hỗn hợp (alloy) của polypropylen với không quá 25 %
polyethylen. Nguyên liệu có thể chứa các chất phụ gia.
Sản xuất
Một số lượng nhất định chất phụ gia được
thêm vào polymer nhằm tối ưu hóa đặc tính hóa học, lý học và cơ học cho phù hợp
với mục đích sử dụng. Tất cả các chất phụ gia này được lựa chọn từ danh mục đã
được cho phép, mà ở đó có chỉ rõ hàm lượng tối đa được phép đối với mỗi sản phẩm.
Chúng có thể chứa tối đa 3 chất chống
oxy hóa, một hoặc nhiều chất bôi trơn hoặc tác nhân hóa dẻo cũng như titan
dioxyd được dùng làm chất chắn sáng khi nguyên liệu phải dùng để tránh ánh
sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- pentaerythrityl tetrakis [3-(3,5-di-tert-butyl-4-hydroxyphenyl)propionat]
(phụ gia chất dẻo 09): Không được quá 0,3 %;
- 1,3,5-tris(3,5-di-tert-
butyl-4-hydroxybenzyl)-s;triazin-2,4,6(1H,3H,5H)-trion (phụ
gia chất dẻo 13): Không được quá 0,3 %;
- octadecyl 3-(3,5-di-tert-butyl-4-hydroxyphenyl)propionat
(phụ gia chất dẻo 11): Không được quá 0,3 %;
- ethylen
bis[3,3-bis(3-(1,1-dimethylethyl)-4-hydroxyphenyl]butanoat] (phụ gia chất dẻo
08): Không được quá 0,3 %;
- dioctadecyl disulphid (phụ gia chất
dẻo 15): Không được quá 0,3 %;
- 2,2’,2”,6,6’,6”-hexa-tert-butyl-4,4’,4”-[(2,4,6-trimethyl-1,3,5-benzentriyl)trismethylen]triphenol
(phụ gia chất dẻo 10): Không quá 0,3 %;
- 2,2'-bis(octadecyloxy)-5,5'-spirobi[1,3,2-dioxaphosphinan]
(phụ gia chất dẻo 14): Không quá 0,3 %;
- didodecyl 3,3'-thiodipropionat (phụ
gia chất dẻo 16): Không quá 0,3 %;
- dioctadecyl 3,3'-thiodipropionat (phụ
gia chất dẻo 17): Không quá 0,3 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng lượng các chất chống oxy hóa thêm
vào đã nêu trên không được vượt quá 0,3 %.
- hydrotalcit: Không quá 0,5 %;
- alkanamid: Không quá 0,5 %;
- alkenamid: Không quá 0,5 %;
- natri silico-aluminat: Không quá 0,5
%;
- silica: Không quá 0,5 %;
- natri benzoat: Không quá 0,5 %;
- các ester hoặc muối của acid béo:
Không quá 0,5 %:
- trinatri phosphat: Không quá 0,5 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kẽm oxyd: Không quá 0,5 %;
- talc: Không quá 0,5 %;
- magnesi oxyd: Không quá 0,2 %;
- calci stearat hoặc kẽm stearat hay hỗn
hợp của cả 2 chất: Không quá 0,5 %;
- titan dioxyd: Không quá 4 %, chỉ yêu
cầu đối với nguyên liệu làm đồ đựng thuốc nhỏ mắt.
Nhà cung cấp nguyên liệu phải có khả
năng để chứng minh rằng thành phần định tính, định lượng của mẫu điển hình là đạt
yêu cầu đối với từng lô sản xuất.
Tính chất
Nguyên liệu ở dạng bột, giọt, hạt nhỏ
hoặc sau khi chuyển đổi là những phiến trong mờ có độ dày khác nhau hoặc là những
đồ đựng. Thực tế không tan trong nước, tan trong hydrocarbon thơm nóng, thực tế
không tan trong ethanol, trong hexan và trong methanol. Nguyên liệu trở nên mềm
ở nhiệt độ từ khoảng 120 °C.
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Thêm 10 ml toluen (TT) vào
0,25 g nguyên liệu cần kiểm tra và đun sôi hồi lưu khoảng 15 min. Nhỏ một vài
giọt dung dịch đang còn nóng lên trên một đĩa natri clorid và làm bốc hơi dung
môi trong tủ sấy ở 80 °C. Đo phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2). Phổ hấp thụ
hồng ngoại của nguyên liệu cần kiểm tra phải có các cực đại ở 1375 cm-1,
1170 cm-1, 995 cm-1 và 970 cm-1. Phổ thu được
phải phù hợp với phổ của nguyên liệu đã được chọn làm mẫu điển hình. Nếu nguyên
liệu cần kiểm tra ở dạng phiến thì có thể định tính trực tiếp trên một mảnh cắt
có kích thước phù hợp.
B. Nguyên liệu cần kiểm tra đáp ứng
yêu cầu của các phép thử đối với phụ gia chất dẻo (trong mục Các phép thử) dưới
đây.
C. Trộn khoảng 20 mg nguyên liệu cần
kiểm tra với 1 g kali hydrosulfat (TT) trong chén nung platin và đun
nóng cho nóng chảy hoàn toàn. Để nguội và thêm 20 ml dung dịch acid sulfuric
loãng (TT). Đun nóng nhẹ, lọc dung dịch thu được. Thêm vào dịch lọc 1 ml acid
phosphoric (TT) và 1 ml dung dịch hydrogen peroxyd đậm đặc. Nếu
nguyên liệu có thành phần chất chắn sáng bằng titan dioxyd, màu vàng cam sẽ xuất
hiện.
Các phép thử
Nếu cần, có thể cắt nguyên liệu cần kiểm
tra thành những mảnh nhỏ có kích thước mỗi cạnh không lớn hơn 1 cm.
Dung dịch S1: Sử dụng dung dịch S1
trong vòng 4 h sau khi pha.
Cho 25 g nguyên liệu cần kiểm tra vào
một bình thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 500 ml nước để pha thuốc tiêm và
đun sôi hồi lưu trong 5 h. Để nguội và gạn. Để lại một phần dung dịch dùng cho
phép thử độ trong và màu sắc của dung dịch, lọc phần còn lại qua phễu lọc thủy
tinh xốp, độ xốp số 16 (Phụ lục 3.4).
Dung dịch S2: Cho 2,0 g nguyên liệu
cần kiểm tra vào một bình nón bằng thủy tinh - borosilicat cổ mài. Thêm 80 ml toluen
(TT), đun sôi hồi lưu và khuấy liên tục trong 1 h 30 min. Để nguội đến 60 °C,
thêm và tiếp tục khuấy với 120 ml methanol (TT).Lọc dung dịch qua phễu lọc
thủy tinh xốp số 16 (Phụ lục 3.4). Rửa bình nón và phễu lọc với 25 ml hỗn hợp gồm
40 ml toluen (TT) và 60 ml methanol (TT), gộp dịch rửa vào dịch lọc
và pha loãng thành 250,0 ml bằng cùng hỗn hợp dung môi. Chuẩn bị một mẫu trắng
trong cùng điều kiện.
Dung dịch S3: Cho 100 g nguyên liệu
cần kiểm tra vào một bình nón bằng thủy tinh borosilicat cổ mài. Thêm 250 ml dung
dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT), đun sôi hồi lưu và khuấy liên tục trong 1
h. Để nguội và gạn lấy dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch S1 không được đục hơn hỗn dịch
đối chiếu II (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Giới hạn acid - kiềm
Lấy 100 ml dung dịch S1 thêm 0,15 ml dung
dịch xanh bromothylmol (TT1). Dung dịch thu được phải chuyển
sang màu xanh dương khi thêm không quá 1,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01
N (CĐ).
Lấy 100 ml dung dịch S1, thêm 0,2 ml dung
dịch methyl da cam (TT). Dung dịch thu được phải chuyển từ màu vàng sang da
cam khi thêm không quá 1,0 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ).
Độ hấp thụ ánh sáng
Độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch S1
trong khoảng bước sóng từ 220 nm đến 340 nm không được lớn hơn 0,2 (Phụ lục
4.1).
Các chất khử
Thêm 1 ml dung dịch acid sulfuric
loãng (TT) và 20 ml dung dịch kali permanganat 0,01 N (CĐ) vào 20 ml
dung dịch S1. Đun sôi hồi lưu trong 3 min và làm nguội ngay lập tức. Thêm 1 g kali
iodid (TT) và chuẩn độ ngay với dung dịch natri thiosulfat 0,01 N (CĐ),
dùng 0,25 ml dung dịch hồ tinh bột (TT) làm chỉ thị. Tiến hành chuẩn độ
một mẫu trắng. Chênh lệch thể tích giữa dung dịch chuẩn độ của mẫu thử và mẫu
trắng không được quá 0,5 ml.
Chất tan trong hexan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm
Khống được quá 1,0 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dung dịch S3.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung
dịch nhôm mẫu 200 phần triệu AI (TT) bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1
M (TT).
Đo cường độ phát xạ của nhôm tại bước
sóng 396,15 nm, hiệu chỉnh đường nền tại bước sóng 396,25 nm. Sử dụng dung dịch
acid hydrocloric 0,1 M không chứa nhôm.
Crom
Không được quá 0,05 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn: Pha loãng dung
dịch crom mẫu 100 phần triệu Cr (TT) bằng hỗn hợp dung môi gồm 2 thể tích acid
hydrocloric (TT) và 8 thể tích nước.
Đo cường độ phát xạ của Crom tại bước
sóng 205,55 nm, hiệu chỉnh đường nền tại bước sóng 205,50 nm. Sử dụng acid
hydrocloric không chứa crom.
Titan
Không được quá 1,0 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma của argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dung dịch
S3.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung
dịch titan mẫu 100 phần triệu Ti (TT) bằng dung dịch acid hydrocloric
0,1 M (TT).
Đo cường độ phát xạ của titan tại bước
sóng 336,12 nm, hiệu chỉnh đường nền tại bước sóng 336,16 nm. Sử dụng dung dịch
acid hydrocloric 0,1 M không chứa titan.
Vanadi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định bằng phương pháp quang phổ
phát xạ nguyên tử trong plasma của argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dung dịch
S3.
Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung
dịch vanadi mẫu 1 g/l V (TT) bằng hỗn hợp dung môi gồm 2 thể tích acid
hydrocloric (TT) và 8 thể tích nước.
Đo cường độ phát xạ của vanandi tại bước
sóng 292,40 nm, hiệu chỉnh đường nền tại bước sóng 292,35 nm.
Sử dụng acid hydrocloric không chứa
vanadi.
Kẽm
Không được quá 1,0 phần triệu.
Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp
thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, phương pháp 1).
Dung dịch thử: Dung dịch
S3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ hấp thụ tại bước sóng 213,9 nm, sử
dụng đèn cathod rỗng kẽm làm nguồn bức xạ và ngọn lửa không khí-acetylen.
Sử dụng dung dịch acid hydrocloric 0,1
M không chứa kẽm.
Kim loại nặng
Không được quá 2,5 phần triệu (Phụ lục
9.4.8, phương pháp 1 ).
Lấy 50 ml dung dịch S3, cô trên cách
thủy còn khoảng 5 ml rồi pha loãng thành 20,0 ml với nước. Lấy 12 ml dung dịch
thu được để thử.
Dùng 2,5 ml dung dịch chì mẫu 10 phần
triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Tro sulfat
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.9,
phương pháp 1).
Dùng 5,0 g nguyên liệu cần kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử bổ sung
Tùy theo yêu cầu đối với nguyên liệu cần
kiểm tra, sẽ phải thực hiện toàn bộ hoặc một số phép thử sau đây:
Chất chống oxy hóa phenolic
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Hỗn hợp dung môi: Acetonitril -
tetrahydrofuran (50: 50)
Dung dịch thử (1): Bay hơi 50
ml dung dịch S2 trong chân không ở 45 °C tới khô. Hòa tan cắn trong 5,0 ml hỗn
hợp dung môi. Song song chuẩn bị mẫu trắng từ dung dịch S2 mẫu trắng.
Dung dịch thử (2): Bay hơi 50
ml dung dịch S2 trong chân không ở 45 °C tới khô. Hòa tan cắn trong 5,0 ml methylen
clorid (TT). Song song chuẩn bị mẫu trắng từ dung dịch S2 mẫu trắng.
Trong các dung dịch đối chiếu dưới đây
chì cần chuẩn bị các dung dịch đối chiếu cần thiết cho việc phân tích chất chống
oxy hóa phenolic có trong nguyên liệu cần kiểm tra.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 25,0
mg butylhydroxytoluen chuẩn (phụ gia chất dẻo 07) và 60,0 mg phụ gia chất dẻo
08 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được
thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 11 chuẩn và 60,0 mg phụ gia chất dẻo 12 chuẩn trong 10,0 ml
methylen clorid (TT). Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu dược thành 50,0 ml
với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 25,0
mg butylhydroxytoluen chuẩn (phụ gia chất dẻo 07) trong 10,0 ml hỗn hợp dung
môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung
môi.
Dung dịch đối chiếu (5): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 08 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml
dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (6): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 13 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml
dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (7): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 09 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml
dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (8): Hoà tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 10 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml
dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (9): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 11 chuẩn trong 10,0 ml methylen clorid (TT). Pha
loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (10): Hòa tan 60,0
mg phụ gia chất dẻo 12 chuẩn trong 10,0 ml methylen clorid (TT). Pha
loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng dung môi.
A. Nếu nguyên liệu cần kiểm tra có chứa
phụ gia chất dẻo 07 hoặc/và phụ gia chất dẻo 08, tiến hành như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt tại bước
sóng 280 nm.
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiêm các dung dịch sau: Dung dịch thử
(1), dung dịch mẫu trắng của dung dịch thử (1), dung dịch đối chiếu (1), mỗi
dung dịch đối chiếu (4) hoặc (5), hoặc dung dịch đối chiếu (4) và (5). Tiến
hành sắc ký trong 30 min.
Tính phù hợp của hệ thống:
Độ phân giải giữa pic của phụ gia chất
dẻo 07 và phụ gia chất dẻo 08 trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu
(1) không được nhỏ hơn 8,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn:
Diện tích các pic trên sắc ký đồ thu
được từ dung dịch thử (1) phải nhỏ hơn các diện tích pic tương ứng trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (4) và/hoặc (5).
B. Nếu nguyên liệu cần kiểm tra có chứa
một hoặc nhiều hơn các phụ gia chất dẻo sau đây:
Phụ gia chất dẻo 09,
Phụ gia chất dẻo 10,
Phụ gia chất dẻo 11,
Phụ gia chất dẻo 12,
Phụ gia chất dẻo 13
thì tiến hành sắc ký với điều kiện đã
nêu ở trên (phần A.), nhưng có thay đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Cách tiến hành: Tiêm các
dung dịch sau: dung dịch thử (1), dung dịch mẫu trắng của dung dịch thử (1),
dung dịch đối chiếu (2) và các dung dịch đối chiếu tương ứng với các chất chống
oxy hóa đã đăng ký có trong nguyên liệu cần kiểm tra thuộc danh mục trên.
Tính phù hợp của hệ thống:
Độ phân giải giữa pic của phụ gia chất
dẻo 09 và phụ gia chất dẻo 10 trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu
(2) không được nhỏ hơn 2,0.
Sắc ký đồ của dung dịch thử (1) chỉ
cho các pic của các chất chống oxy hóa trong thành phần đã đăng ký và và các
pic nhỏ tương ứng với các pic trên sắc ký đồ của dung dịch mẫu trắng.
Giới hạn:
Diện tích các pic trên sắc ký đồ thu
được từ dung dịch thử (1) phải nhỏ hơn diện tích các pic tương ứng trên sắc ký
đồ thu được từ dung dịch đối chiếu của các chất chống oxy hóa đã nêu ở trên có
trong thành phần nguyên liệu.
C. Nếu nguyên liệu cần kiểm tra có chứa
phụ gia chất dẻo 11 và/hoặc 12 thì tiến hành sắc ký với điều kiện đã nêu ở phần
A, nhưng có thay đổi như sau:
Pha động: Nước - 2-propanol - methanol (5:45: 50).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành: Tiêm các
dung dịch sau: dung dịch thử (2), dung dịch mẫu trắng của dung dịch thử (2),
dung dịch đối chiếu (3) và dung dịch đối chiếu (9) hoặc (10), hoặc dung dịch đối
chiếu (9) và (10).
Tính phù hợp của hệ thống:
Độ phân giải giữa pic của phụ gia chất
dẻo 11 và phụ gia chất dẻo 12 trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu
(3) không được nhỏ hơn 2,0.
Sắc ký đồ của dung dịch thử (2) chỉ cho
các pic của các chất chống oxy hóa trong thành phần đã đăng ký và các pic nhỏ
tương ứng với các pic trong sắc ký đồ của dung dịch mẫu trắng.
Giới hạn:
Diện tích các pic trên sắc ký đồ thu
được từ dung dịch thử (2) phải nhỏ hơn diện tích các pic tương ứng trên các sắc
ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (9) và/hoặc (10).
Chất chống oxy hóa
non-phenolic
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4).
Bản mỏng silica gel GF254 tráng sẵn
(TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi 1: Hexan (TT).
Dung môi 2: Methylen clorid (TT).
Dung dịch thử: Bay hơi 100
ml dung dịch S2 trong chân không ở 45 °C tới khô. Hòa tan cắn trong 2 ml methylen clorid đã được
acid hóa (TT).
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 60 mg
phụ gia chất dẻo 14 chuẩn trong methylen clorid (TT) và pha loãng thành
10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng methylen
clorid đã được acid hoá (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 60
mg phụ gia chất dẻo 15 chuẩn trong methylen clorid (TT) và pha loãng
thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng
methylen clorid đã được acid hóa (TT).
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 60
mg phụ gia chất dẻo 16 chuẩn trong methylen clorid (TT) và pha loãng
thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng
methylen clorid đã được acid hóa (TT).
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 60
mg phụ gia chất dẻo 17 chuẩn trong methylen clorid (TT) và pha loãng thành
10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng methylen
clorid đã được acid hoá (TT).
Dung dịch đối chiếu (5): Hòa tan 60
mg phụ gia chất dẻo 16 chuẩn và 60 mg phụ gia chất dẻo 17 chuẩn trong methylen
clorid (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 ml dung
dịch thu được thành 10 ml bằng methylen clorid đã được acid hoá (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 20 µl dung dịch thử, 20 µl dung dịch đối chiếu (5) và 20 µl dung
dịch đối chiếu tương ứng với chất chống oxy hóa phenolic hoặc non-phenolic có
trong thành phần chất kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các amid và stearat
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4)
Bản mỏng silica gel GF254 tráng sẵn (TT).
Dung môi khai triển:
Dung môi 1: Ethanol -
trimethylpentan (25: 75).
Dung môi 2: Hexan (TT).
Dung dịch thử: Dùng dung dịch
thử của phép thử Chất chống oxy hóa non-phenolic.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 20
mg acid stearic chuẩn (phụ gia chất dẻo 19) trong methylen clorid (TT) và
pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 40
mg phụ gia chất dẻo 20 chuẩn trong methylen clorid (TT) và pha loãng
thành 20 ml với cùng dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành: Dùng 2 bản mỏng.
Chấm lên mỗi bản mỏng 10 µl dung dịch thử.
Chấm tiếp lên bản mỏng thứ nhất 10 µl
dung dịch đối chiếu (1).
Tiếp tục chấm riêng biệt lên bản mỏng
thứ hai 10 µl dung dịch đối chiếu (2) và (3).
Bản mỏng thứ nhất: Triển khai sắc ký đối
với hệ dung môi (1) đến khoảng 10 cm. Để khô bản mỏng trong không khí. Phun
dung dịch natri diclorophenolindophenol (TT) 0,2 % trong ethanol (TT)
và sấy bản mỏng ở 120 °C trong vài phút tới khi các vết hiện rõ. Bất kỳ vết nào
thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử tương ứng với vết của phụ gia chất dẻo
19 (có giá trị Rf khoảng 0,5) phải không được đậm hơn vết tương tự về
vị trí thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1).
Bản mỏng thứ 2: Triển khai sắc ký đối
với hệ dung môi (2) đến khoảng 13 cm. Để khô bản mỏng trong không khí. Khai triển
lần 2 với hệ dung môi là hỗn hợp methanol - methylen clorid (5: 95) đến
khoảng 10 cm, để khô bản mỏng. Phun dung dịch acid phosphomolybdic 4 %
trong ethanol (TT) và sấy bản mỏng ở 120 °C tới khi các vết hiện rõ. Bất
kỳ vết nào thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử tương ứng với vết của phụ
gia chất dẻo 20 hoặc 21 (có giá trị Rf khoảng 0,2) phải không được đậm
hơn vết có cùng giá trị Rf thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (2) và (3).
PHẦN
3
NGUYÊN LIỆU
HÓA DƯỢC
ACID METHACRYLIC
VÀ METHYL METHACRYLAT ĐỒNG TRÙNG HỢP (1:1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acid methacrylic và methyl methacrylat
đồng trùng hợp có khối lượng phân tử tương đối trung bình khoảng 135 000. Tỷ lệ
nhóm carboxylic so với nhóm ester khoảng 1:1.
Hàm lượng
Từ 46,0 % đến 50,6 % đơn vị acid
methacrylic (tính theo chế phẩm đã làm khô).
Tính chất
Bột trắng hoặc gần như trắng, trơn chảy
rất tốt.
Thực tế không tan trong nước và ethyl
acetat, dễ tan trong ethanol tuyệt đối, 2-propanol và dung dịch natri hydroxyd
1 M.
Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của acid
methacrylic và methyl methacrylat đồng trùng hợp (1:1).
B. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu về
giới hạn hàm lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 50 mPa.s đến 200 mPa.s (Phụ lục
6.3, phương pháp III).
Hòa tan một lượng chế phẩm tương ứng với
37,5 g chế phẩm đã làm khô trong một hỗn hợp gồm 7,9 g nước và 254,6 g 2-propanol
(TT). Xác định độ nhớt ở 20 °C sử dụng nhớt kế quay với tốc độ trượt là 10s-1.
Tính chất của phim
Nhỏ 1 ml dung dịch thu được trong phép
thử Độ nhớt lên một đĩa thủy tinh và để khô. Một lớp phim giòn, trong suốt được
hình thành.
Methyl methacrylat và acid methacrylic
tự do
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Methanol - dung dịch đệm
phosphat pH 2,0 (30:70).
Dung dịch mẫu trắng: Trộn đều
50,0 ml methanol (TT) và 25,0 ml pha động.
Dung dịch thử: Hòa tan 40
mg chế phẩm trong hỗn hợp gồm 50,0 ml methanol (TT) và 25,0 ml pha động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (10 cm x 4 mm) được
nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Tốc độ dòng: 2,5 ml/min.
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở
bước sóng 202 nm.
Thể tích tiêm: 50 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch mẫu trắng,
dung dịch thử, dung dịch đối chiếu.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:
Trên sắc ký của dung dịch đối chiếu, độ phân giải giữa pic acid methacrylic và
pic methyl methacrylat không được nhỏ hơn 2,0. Sắc ký đồ của dung dịch mẫu trắng
không được có các pic có thời gian lưu tương ứng với acid methacrylic và methyl
methacrylat
Giới hạn: Tổng hàm lượng
methyl methacrylat và acid methacrylic tự do không được quá 0,1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6).
(1.000 g,105°C, 6 h).
Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2).
Dùng 1,000 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 1,000 g chế phẩm trong hỗn hợp
gồm 40 ml nước và 60 ml 2-propanol (TT). Vừa khuấy vừa chuẩn độ chậm bằng
dung dịch natri hydroxyd 0,5 N (CĐ), dùng dung dịch phenolphthalein
(TT) làm chỉ thị.
1 ml dung dịch natrihydroxyd 0,5 N
(CĐ) tương đương với 43,05 mg C4H6O2 (đơn
vị acid methacrylic).
Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công dụng
Tá dược.
CÁC ĐẶC TÍNH LIÊN
QUAN ĐẾN CÔNG DỤNG CỦA NGUYÊN LIỆU
Các đặc tính sau có thể liên quan đến
việc sử dụng acid methacrylic và methyl methacrylat đồng trùng hợp (1:1) làm tá
dược bao kháng dịch vị.
Độ nhớt
Xem phần trên.
Tính chất của phim
Xem phần trên.
Độ tan của phim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACID METHACRYLIC VÀ
ETHYL ACRYLAT ĐỒNG TRÙNG HỢP (1:1) (DỊCH PHÂN TÁN 30 %)
Acidi methacrylicl et
ethylis acrylatis polymerisati 1:1 dispersio 30
per centum
Hệ phân tán trong nước của acid
methacrylic và ethyl acrylat đồng trùng hợp có khối lượng phân tử tương đối
trung bình khoảng 250 000. Tỷ lệ nhóm carboxylic so với nhóm ester khoảng 1:1.
Có thể có chứa chất diện hoạt phù hợp như natri dodecyl sulfat và polysorbat
80.
Hàm lượng
Từ 46,0 % đến 50,6 % đơn vị acid
methacrylic (tính theo khối lượng còn lại sau khi bốc hơi dung môi).
Tính chất
Chất lỏng hơi sánh, đục, màu trắng hay
gần như trắng.
Trộn lẫn được với nước. Khi thêm các
dung môi như aceton, ethanol tuyệt đối hay 2-propanol, tủa tạo thành và tan khi
tiếp tục thêm dư dung môi. Trộn lẫn được với dung dịch natri hydroxyd 4 %.
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Chế phẩm pháp phải đáp ứng các yêu
cầu về giới hạn hàm lượng.
Độ nhớt
Không được quá 15 mPa.s (Phụ lục 6.3,
phương pháp III).
Xác định độ nhớt ở 20 °C sử dụng nhớt
kế quay với tốc độ trượt là 50 s-1.
Tính chất của phim
Nhỏ 1 ml chế phẩm lên một đĩa thủy
tinh và để khô. Một lớp phim giòn, trong suốt được hình thành.
Tạp chất lạ
Lọc 100 g chế phẩm qua rây số 90 bằng
thép không gỉ có khối lượng xác định. Rửa bằng nước đến khi dịch rửa
trong rồi sấy khô ở 100 °C đến 105 °C. Khối lượng cắn còn lại không quá 1,00 g.
Ethyl acrylat và acid methacrylic
tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động: Methanol - dung dịch đệm
phosphat pH 2,0 (30: 70).
Dung dịch mẫu trắng: Trộn đều
50,0 ml methanol (TT) và 25,0 ml pha động.
Dung dịch thử: Hòa tan 40 mg chế phẩm
trong hỗn hợp gồm 50,0 ml methanol (TT) và 25,0 ml pha động.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 10
mg ethyl acrylat chuẩn và 10 mg acid methacrylic chuẩn trong methanol (TT)
rồi pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 0,1 ml dung dịch thu
được thành 50,0 ml với methanol (TT) rồi trộn với 25,0 ml pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (10 cm x 4 mm) được
nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Tốc độ dòng: 2,5 ml/min.
Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở
bước sóng 202 nm.
Thể tích tiêm: 50 µl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành sắc ký với dung dịch mẫu trắng,
dung dịch thử, dung dịch đối chiếu.
Lưu ý: Vì
dung lượng văn bản quá lớn, chúng tôi xin phép chỉ đăng tải một phần nội dung bản
Word. Các nội dung còn lại, vui lòng liên hệ TVPL để được cung cấp!