TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9697:2013
MUỐI (NATRI CLORUA) - XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG KALI - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
Sodium chloride - Determination of potassium -
Flame atomic absorption spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 9697:2013 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tài liệu của Hiệp hội muối Châu Âu
EuroSalt/AS 008-2005 Determination of potassium - Flame atomic absorption
spectrophotometric method;
TCVN 9697:2013 do Cục Chế biến, Thương mại nông lâm
thủy sản và nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
MUỐI
(NATRI CLORUA) - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KALI - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN
TỬ NGỌN LỬA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa để xác định hàm lượng kali trong muối (natri clorua).
Phương pháp này có thể áp dụng cho các sản phẩm muối
chứa hàm lượng kali bằng hoặc lớn hơn 2 mg/kg.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu.
Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm
cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 2479 Sodium chloride for industrial use -
Determination of matter insoluble in water or in acid, and preparation of principal
solutions for other determinations (Natri clorua dùng trong công nghiệp -
Phương pháp xác định chất không tan trong nước hoặc trong axit và chuẩn bị các
dung dịch chính cho các phép xác định khác).
3. Nguyên tắc
Hòa tan mẫu thử trong nước hoặc trong axit, lọc các chất
không tan, nếu cần.
Cho thêm caesi clorua làm
chất đệm ion hóa, nguyên tử hóa phần mẫu thử trong ngọn lửa không khí-axetylen
và đo độ hấp thụ ở bước sóng 766,5 nm hoặc ở 769,9 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và sử
dụng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Dung dịch caesi clorua, b(CsCl) ≈ 6,3 g/l.
4.2. Dung dịch chuẩn gốc kali I, b(K) ≈ 1000 mg/l
Sử dụng dung dịch chuẩn có bán sẵn trên thị trường hoặc
được chuẩn bị như sau:
Cân 1907 mg kali clorua đã được làm khô trước ít nhất
1 h ở nhiệt độ 400 °C và được làm nguội trong bình hút ẩm, chính xác đến 0,1 mg.
Hòa tan trong nước đựng trong bình định mức một vạch 1000 ml (5.5), thêm nước đến vạch và trộn.
4.3. Dung dịch chuẩn gốc
kali II, b(K) = 10 mg/l
Chuyển 10,0
ml dung dịch chuẩn gốc kali I (4.2) vào bình định mức 1000 ml (5.5). Thêm nước
đến vạch và trộn.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Đèn catod rỗng kali.
5.3. Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 0,1 mg.
5.4. Cân, có thể cân chính xác đến
0,1 g.
5.5. Bình định mức, dung tích 100 và 1000 ml.
5.6. Pipet.
6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
thử
6.1. Lấy mẫu
Tiêu chuẩn này
không quy định về việc lấy mẫu. Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc suy giảm chất lượng trong quá
trình bảo quản và vận chuyển.
6.2. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cách tiến hành
7.1. Phần mẫu thử
Cân khoảng 100 g mẫu thử, chính xác đến 0,1 g.
7.2. Dung dịch thử
Chuẩn bị 1000 ml dung dịch A (trong nước) hoặc dung dịch
B (trong axit clohydric) với phần mẫu thử
(7.1) được chuẩn bị theo quy định trong
ISO 2479.
Chuyển 1,00 ml dung dịch A hoặc dung dịch B (xem A.4
hoặc A.5) và 20 ml dung dịch caesi clorua (4.1) vào bình định mức 100 ml (5.5). Thêm nước đến vạch và trộn.
7.3. Dung dịch trắng
Pha loãng đến 1000 ml các lượng tương tự của tất cả
các thuốc thử được sử dụng để chuẩn bị dung dịch B (xem 7.2).
Chuyển 1,00 ml dung dịch thử này và 20 ml dung dịch caesi clorua (4.1) vào bình định mức
100 ml (5.5). Thêm nước đến vạch và trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển 20 ml dung dịch caesi clorua (4.1) và các thể
tích của dung dịch chuẩn gốc kali II
(4.3) vào dãy tám bình định mức một vạch 100 ml (5.5) như trong Bảng 1. Thêm nước
đến vạch và trộn.
Bảng 1 - Chuẩn bị các dung dịch
chuẩn làm việc
Dung dịch chuẩn làm việc
Dung dịch chuẩn gốc kali
II,
ml
Hàm lượng kali tương ứng,
mg/l
1(*)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,5
0,05
3
2,0
0,20
4
5,0
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
1,00
6
15,0
1,50
7
20,0
2,00
8(**)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
(*) Dung dịch chuẩn làm việc zero.
(**) Chuẩn bị
dung dịch này nếu phép đo được thực hiện ở bước sóng 769,9 nm (xem A.5).
7.5. Xác định
7.5.1. Cài
đặt thiết
bị
Trang bị máy đo phổ (5.1) với đèn catod rỗng kali
(5.2).
Cài đặt
dòng điện của máy và bước sóng của đèn, khe sáng và áp suất của hỗn hợp không
khí- axetylen theo hướng dẫn của thiết bị. Chỉnh bước sóng phát xạ cực đại của
đèn ở khoảng 766,5 nm hoặc ở 769,9 nm
(xem A.5).
7.5.2. Đo phổ
Hút nước sau mỗi lần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dung dịch chuẩn làm việc từ 1 đến 7 (7.4);
- dung dịch trắng (7.3);
- dung dịch thử (7.2);
- các dung dịch chuẩn làm việc.
7.6. Dựng đường chuẩn
Lấy độ hấp thụ của từng dung dịch chuẩn làm việc trừ
đi độ hấp thụ của dung dịch chuẩn làm việc zero và dựng đường chuẩn với nồng độ
kali bằng miligam trên lít trên trục hoành và độ hấp thụ đã hiệu chính tương ứng
trên trục tung.
8. Tính kết quả
Tính hàm lượng kali trong mẫu,
(K), biểu thị bằng
miligam trên kilogam (mg/kg), theo công thức sau:
(K) = 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b1 là nồng độ kali có trong dung dịch thử (7.2), tính bằng
miligam trên lít (mg/l);
b0 là nồng
độ kali có trong dung dịch trắng (7.3), tính bằng miligam trên lít (mg/l);
m là khối lượng phần mẫu thử (7.1), tính bằng gam (g);
V1 là thể tích dung dịch A (hoặc dung dịch B) thu được từ phần
mẫu thử (xem 7.2), tính bằng mililit (ở đây V1 = 1 000 ml);
V2 là thể tích dung dịch A (hoặc dung dịch
B) được lấy để chuẩn bị dung dịch thử (xem 7.2), tính bằng mililit (ở đây V2 = 1 ml);
V3 là thể tích dung dịch thử thu được, tính bằng mililit (ở đây V3 = 100 ml).
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phương pháp thử đã sử dụng và viện
dẫn tiêu chuẩn này;
- mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, cùng với các
chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng
tới kết quả thử nghiệm;
- kết quả thử nghiệm thu được.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các lưu ý về cách tiến hành
A.1 Đảm bảo rằng trong quá trình chuẩn
bị mẫu và trong quá trình phân tích không làm nhiễm kali.
A.2 Tất cả các dụng cụ thủy tinh được dùng trong phép xác định
này cần được rửa sạch như sau, sau đó được tráng kỹ bằng nước sau mỗi lần thao tác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bằng axit nitric loãng,
= 7 mol/l.
A.3 Khi muối được hòa tan trong nước mà không hòa tan trong
axit theo ISO 2479 (trường hợp thông
thường) thì có thể dùng dung dịch chuẩn
làm việc zero (xem 7.4) để thay cho dung dịch trắng (7.3).
A.4 Nếu hàm lượng kali dự kiến nhỏ hơn 50 mg/kg muối thì chuẩn bị dung dịch thử (7.2) với 5
ml dung dịch A hoặc dung dịch B. Do đó, công thức trong Điều 8 cũng thay đổi
tương ứng.
A.5 Nếu hàm lượng kali dự kiến lớn hơn 2000 mg/kg muối, thì:
- pha loãng dung dịch mẫu thử A hoặc B (xem 7.2) và sử dụng một phần của
dung dịch này;
- hoặc đo các dung dịch ở bước sóng 769,9 nm. Khi đó, sử dụng các dung dịch 1, 4, 5, 6 và 8 (7.4) làm
dung dịch chuẩn làm việc.
Công thức trong Điều 8 phải điều chỉnh tương ứng.
Trong mọi trường hợp, báo cáo mọi chi tiết có liên
quan đến phép phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Độ
chụm
Các phép phân tích do một số phòng thử nghiệm thực hiện
trên ba mẫu, mỗi phòng thử nghiệm cho các kết quả thu được từ cùng một người thực
hiện hai phép phân tích trên một mẫu, cho các kết
quả thống kê về độ chụm như sau:
Muối mỏ
Muối sấy bằng chân không
Muối biển
Số lượng phòng thử nghiệm tham gia
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Giá trị trung bình, mg/kg
562
11
269
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mg/kg
8
1,1
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
5,8
24