Kích thước
danh nghĩa
Dn
|
Dung sai
|
Chiều dài
|
Chiều rộng
|
Dn≤1000
|
+3
-1
|
+ 2
-1
|
Dn>1000
|
+ 3 x 10-3 x ln
-1
|
+ 2 x 10-3 x bn
-1
|
Đối với tấm dạng cuộn, chiều dài tối
thiểu là chiều dài
danh nghĩa.
4.2.3. Độ vuông góc
Đối với từng tấm riêng biệt, được chọn
ngẫu nhiên từ lô bất kỳ, dung sai độ vuông góc được biểu thị bằng chênh lệch
chiều dài của các đường chéo (|d1 – d2|, xem Hình 1), phải
nằm trong khoảng sau:
(3)
Hình 1 -
Chênh lệch chiều dài giữa các đường chéo |d1 – d2|
Phép thử phải được tiến hành theo 5.4.3.
4.2.4 Độ uốn cong của tấm dạng cuộn
Đối với các tấm dạng cuộn, cho phép có
độ uốn cong tối đa 20 mm trên 10 m dài. Phép thử phải được thực hiện theo
5.4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính chất cơ học và nhiệt phải
theo yêu cầu dưới đây. Giá trị hướng dẫn của các tính chất khác của tấm đùn
PS-I được nêu trong Bảng A.1 và Bảng A.2 của Phụ lục A.
4.3.1. Tính chất cơ học và nhiệt
Bảng 2 - Các
tính chất cơ học và nhiệt
Các tính chất
Đơn vị
Yêu cầu tối
thiểu
Điều phương pháp thử
PS-NI*
PS-RI*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất cơ học
Ứng suất kéo tại điểm chảy
dẻo, sY
MPa
≥ 20
≥ 17
≥ 13
5.6.1
Độ giãn dài khi đứt danh nghĩa, etB
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 30
≥ 35
5.6.2
Modul đàn hồi kéo, Et
MPa
≥ 2100
≥ 1600
≥ 1250
5.6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kJ/m2
≥ 30
≥ 35
≥ 40
5.6.4
Độ bền va đập Charpy của mẫu thử có
khía, acN
kJ/m2
≥ 3
≥ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.5
50 % năng lượng va đập phá hủy, E50 tại hn
= 4 mm
J
≥ 10
≥20
≥30
5.6.6
Độ cứng ấn lõm bằng
bi H 358/30
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 70
≥ 60
5.6.7
Tính chất nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
75 đến 103
70 đến 103
65 đến 103
5.7.1
* Ký hiệu theo ISO
1043-1: N: bình thường (normal); R: nâng cao (raised); H: cao (high)
** Chỉ có giá trị
đối với các độ dày danh nghĩa hn ≥ 4 mm (xem
5.1.1).
4.3.2. Trạng thái sau khi
gia nhiệt
Độ co tối đa theo hướng đùn không được
vượt quá các giá trị nêu tại Bảng 3 khi đo theo 5.7.2 và các điều kiện cho
trong Bảng 5. Mẫu thử không được có bọt hoặc vết nứt sau khi gia nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày danh nghĩa hn,
mm
0,25
0,5
1
2
4
8
>8
Độ co tối đa theo
hướng đùn, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
16
12
8
6
Không áp dụng
Đối với các giá trị nằm giữa khoảng
giá trị độ dày nêu trên có thể tính bằng cách nội suy.
4.3.2. Ảnh hưởng sinh lý
Đối với các ảnh hưởng này phải xem xét
các quy định pháp luật có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Mẫu thử
5.1.1. Chuẩn bị mẫu thử
Các mẫu thử đại diện phải được cắt dọc
và ngang cách đều nhau theo toàn bộ chiều dài và chiều rộng của tấm. Từ tấm dạng
cuộn, cắt một mẫu dài 2 m ở đầu cuộn làm mẫu thử. Bề mặt của mẫu thử không được
bị hư hỏng và lỗi để tránh hiệu ứng vết khía. Các bavia xuất hiện khi chế tạo mẫu
phải được loại bỏ mà không làm hỏng bề mặt của mẫu. Nếu có yêu cầu, các mép cắt
của mẫu thử phải được làm nhẵn bằng giấy ráp (cỡ hạt 220 hoặc mịn hơn), hướng
mài dọc theo chiều dài của mẫu thử. Nếu cần gia công mẫu để có được mẫu thử có
chiều dày yêu cầu nhỏ hơn thì một bề mặt ban đầu của mẫu phải được giữ lại. Đặc
biệt, các mẫu thử có chiều dày trên 4,2 mm thường được sử dụng trong phép thử
nêu tại 5.6.1 đến 5.6.6 phải được gia công để giảm độ dày trên một mặt đến độ
dày (4,0 ± 0,2) mm theo ISO 2818.
5.1.2. Điều hòa
Tất cả mẫu thử phải được điều hòa ít
nhất 16 h trong môi trường chuẩn (23/50) theo ISO 291. Có thể sử dụng thời gian
điều hòa ngắn hơn theo thỏa thuận giữa các bên liên quan nếu không có sai lệch
đáng kể về kết quả.
5.1.3. Thử nghiệm
Thử nghiệm phải được tiến hành trong
môi trường chuẩn (23/50) theo ISO 291, trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên
liên quan hoặc theo quy định trong tiêu chuẩn thử riêng biệt.
5.2. Điều kiện
giao nhận
Bề mặt và các mép cắt không được có bọt,
vết rỗ, chỗ rỗng, vết nứt và phoi bào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm phải được kiểm tra các khuyết tật
bằng mắt thường, sử dụng ánh sáng truyền qua bởi nguồn sáng phù hợp. Ngoài ra,
phải sử dụng ánh sáng phản xạ nhẹ. Bất kỳ khuyết tật nào tìm thấy phải được so
sánh với các yêu cầu được chấp nhận (ở dạng văn bản hoặc mẫu chuẩn) và được
phân loại một cách thích hợp.
5.4. Kích thước
5.4.1. Độ dày, h
Độ dày, h, phải được đo bằng
các thiết bị đo được hiệu chuẩn phù hợp với Bảng 4.
Bảng 4 - Giới
hạn sai số của thiết bị
Giá trị tính
bằng milimét
Độ dày danh
nghĩa, hn
Giới hạn
sai số
0,25 ≤ hn < 1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00 ≤ hn
< 10,00
≤ + 0,05
10,00 ≤
hn < 20,00
≤ + 0,10
5.4.2. Chiều dài, l, và chiều rộng, b
Chiều dài, I, và chiều rộng, b, phải
được đo chính xác đến 1 mm bằng thiết bị được hiệu chuẩn thích hợp. Các phép đo
phải được thực hiện trực tiếp trên bề mặt của tấm và dọc theo các mép cắt.
5.4.3. Độ vuông góc
Đối với tấm dạng phẳng, độ vuông góc
được biểu thị bằng chênh lệch chiều dài của các đường chéo (theo Hình 1: |d1
– d2|) phải được đo chính xác đến 1 mm bằng thiết bị được hiệu
chuẩn thích hợp hoặc thước đo.
5.4.4. Độ uốn cong của tấm dạng cuộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Khối lượng
riêng
Xác định khối lượng riêng theo ISO
1183.
5.6. Tính chất
cơ học
5.6.1. Ứng suất kéo tại điểm chảy dẻo, sY
Ứng suất kéo tại điểm chảy dẻo, sY phải được
xác định ít nhất trên năm mẫu thử loại 1B theo mỗi hướng, theo TCVN 4501-1 (ISO
527-1) và TCVN 4501-2 (ISO 527-2), sử dụng tốc độ thử là 50 mm/min ± 5 mm/min.
5.6.2. Độ giãn dài khi đứt danh nghĩa, etB
Độ giãn dài khi đứt danh nghĩa, etB phải được
xác định ít nhất trên năm mẫu thử loại 1B theo mỗi hướng, theo TCVN 4501-1 (ISO
527-1) và TCVN 4501-2 (ISO 527-2), sử dụng tốc độ thử là 50 mm/min ± 5 mm/min.
Độ giãn dài khi đứt danh nghĩa phải được ghi lại theo sự dịch chuyển tương đối
của các má kẹp.
5.6.3. Modul đàn hồi kéo, Et
Modul đàn hồi kéo, Et phải
được xác định ít nhất trên năm mẫu thử loại 1B theo mỗi hướng, theo TCVN 4501-1
(ISO 527-1) và TCVN 4501-2 (ISO 527-2), sử dụng tốc độ kéo là 1 mm/min ± 0,2
mm/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định ảnh hưởng của các hiệu ứng
bề mặt phát sinh trong các điều kiện gia công, đối với tấm có độ dày danh nghĩa
hn ≥ 4 mm, độ bền va đập Charpy của mẫu thử không khía, acU
phải được xác định theo chiều dẹt, theo ISO 179/1fU, sử dụng ít nhất 10 mẫu thử
cắt theo mỗi hướng. Nếu mẫu thử đã được gia công để giảm độ dày theo yêu cầu
thì va đập phải được thực hiện trên bề mặt đã được gia công.
5.6.5. Độ bền va đập Charpy của mẫu thử
có khía,
acN
Để xác định ảnh hưởng của các hiệu ứng
bề mặt phát sinh trong các điều kiện sản xuất, đối với tấm có độ dày danh nghĩa
hn ≥ 4 mm, độ bền va đập Charpy của mẫu thử có khía, acN
phải được xác định theo chiều dẹt, theo ISO 179/1fA, sử dụng ít nhất 10 mẫu thử
khía đôi được cắt theo mỗi hướng. Nếu mẫu thử đã được gia công để giảm độ dày
theo yêu cầu thì va đập phải được thực hiện trên bề mặt đã được gia công.
5.6.6. Độ bền va đập đa trục
Độ bền va đập đa trục phải được xác định
tại 50 % năng lượng va đập phá hủy, E50, theo phương pháp A của ISO
6603-1.
5.6.7. Độ cứng ấn lõm bằng bi
Độ cứng ấn lõm băng bi H 358/30 phải
được xác định theo ISO 2039-1.
5.7. Tính chất
nhiệt
5.7.1. Nhiệt độ hóa mềm Vicat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu độ dày của tấm vượt quá 6,5 mm
thì phải giảm độ dày của mẫu thử xuống từ 3 mm đến 6,5mm bằng cách gia công
trên một mặt (xem ISO 2818), mặt còn lại được giữ nguyên. Mặt thử là mặt được
giữ nguyên.
b) Nếu độ dày của tấm nhỏ hơn 3 mm thì
xếp chồng trực tiếp nhiều nhất là ba mẫu thử với nhau để có được mẫu có độ dày
tổng cộng từ 3 mm đến 6,5 mm và độ dày của miếng mẫu (được đo) trên cùng phải
ít nhất là 1,5 mm. Việc xếp chồng các mẫu thử có độ dày nhỏ hơn lên nhau thường
không cho cùng kết quả thử.
5.7.2. Xác định độ co sau
khi gia nhiệt
Việc xác định độ co sau khi gia nhiệt
phải được thực hiện theo nguyên tắc của ISO 11501. Nguyên tắc của quy trình thử
được mô tả như sau:
a) đặt một dụng cụ chứa bằng kim loại
có chứa một lớp cao lanh hoặc bột talc vào trong tủ sấy có tuần hoàn không khí
và kiểm soát sao cho nhiệt độ của lớp này nằm trong giới hạn nhiệt độ quy định;
b) đo chiều dài ban đầu giữa các vạch
đã đánh dấu trên từng mẫu thử theo hướng dọc;
c) gia nhiệt mẫu thử trong khoảng thời
gian quy định ở nhiệt độ quy định trên lớp cao lanh hoặc bột talc trong tủ sấy
có tuần hoàn không khí;
d) đo lại khoảng cách giữa các vạch đã
đánh dấu theo hướng dọc sau khi để nguội và tính toán sự thay đổi chiều dài
này.
Phải cắt ít nhất ba mẫu thử có kích
thước 100 mm x 100 mm từ tâm và hai cạnh bên của tấm. Các mẫu thử cắt ở cạnh tấm
phải cách mép ít nhất là 50 mm. Hướng đùn của tấm phải được đánh dấu trên mẫu
thử ít nhất tại hai vị trí. Đo chiều dài ban đầu, Lo theo hướng đùn
giữa các vị trí đã đánh dấu với độ chính xác đến 0,1 mm sau khi điều hòa mẫu
theo ISO 291. Phủ lên trên mẫu thử một lớp cao lanh hoặc bột talc và đặt mẫu bằng
phẳng trên lớp cao lanh hoặc bột talc ở trong tủ sấy có tuần hoàn không khí.
Nhiệt độ và thời gian thử được nêu trong Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày danh
nghĩa của tấm hn
mm
Nhiệt độ thử
°C
Thời gian thử*
min
0,25 ≤ hn <
1,0
150 ± 2
10 ± 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 ± 2
20 ± 1
4,0 ≤ hn < 8,0
150 ± 2
30 ± 1
8,0 ≤ hn
150 ± 2
60 ± 1
* Không tính khoảng thời gian
từ khi gia nhiệt đến khi đạt được nhiệt độ thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Trong đó
∆L là độ co sau khi gia nhiệt, tính bằng
phần trăm;
Lo là kích thước ban đầu
trước khi gia nhiệt, tính bằng milimét;
L là kích thước sau khi gia nhiệt,
tính bằng milimét.
Tính giá trị trung bình số học của tất
cả các giá trị ∆L
của
mẫu thử.
Nếu mẫu thử có xu hướng uốn cong hoặc
tạo sóng thì có thể hạn chế biến dạng này bằng cách đặt một tấm thủy tinh dày từ
3 mm đến 4 mm lên trên mẫu thử ở khoảng cách 3 mm. Tấm thủy tinh này phải được
để trên các tấm đệm (ví dụ làm bằng lie) có cùng chiều cao; nếu cần thiết phải
có các quả nặng để giữ tấm thủy tinh ở đúng vị trí. Các quả nặng và tấm thủy
tinh phải được gia nhiệt đến nhiệt độ phù hợp như cho trong Bảng 5.
Sau khi thử, kiểm tra từng mẫu thử để
đảm bảo không có vết nứt hoặc bọt xuất hiện, theo thỏa thuận giữa các bên liên
quan.
6. Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Ví dụ đối với tấm
PS-I dạng cuộn
7. Ghi nhãn
Các tấm hoặc cuộn phù hợp với tiêu chuẩn
này phải được ghi nhãn với các nội dung sau:
- Tên nhà sản xuất, thương hiệu hoặc dấu hiệu
nhận biết;
- Số hiệu tiêu chuẩn này;
- Ký hiệu vật liệu;
- Ngày sản xuất/số lô sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
CÁC GIÁ TRỊ HƯỚNG DẪN BỔ SUNG
Bảng A.1 -
Các giá trị hướng dẫn đối với các đặc tính của vật liệu đùn PS-I
Các tính chất
Đơn vị
Giá trị đặc
trưng
Phương pháp
thử
Khối lượng riêng, r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00 đến
1,20
ISO 1183
Hệ số giãn nở nhiệt, a (23-80) °C
10-4/K
xấp xỉ 1
ISO 7991
Độ dẫn nhiệt, l, phương
pháp A
W/mK
xấp xỉ 0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở suất bề mặt, rS
W
xấp xỉ 1014
IEC 60093
Điện trở suất khối, rD
W.m
xấp xỉ 1013
IEC 60093
Độ hấp thụ nước, WA
đến bão hòa ở 23°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<0,1
ISO 62
Bảng A.2 -
Các giá trị hướng dẫn đối với các đặc tính cơ học của vật liệu đùn PS-I
Tính chất
cơ học
Đơn vị
PS-Nl*
PS-RI*
PS-Hl*
Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kJ/m2
≥ 20
≥ 30
≥ 35
ISO 179/1eU
Độ bền va đập Charpy của mẫu thử có
khía, acN**
kJ/m2
≥ 3
≥ 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 179/1eA
Năng lượng đâm xuyên tổng, Etot tại hn
= 4 mm
J
≥ 8
≥ 16
≥ 24
ISO 6603-2
* Ký hiệu trong ISO 1043-1: N: bình
thường (normal); R: nâng cao (raised); H:cao (high)
** Chỉ có giá trị đối với
độ dày danh nghĩa hn ≥ 4 mm (xem 5.1.1), xác định ở cạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 62, Plastics
- Determination of water absorption.
[2] IEC 60093, Methods
of test for insulating materials for volume resistivity and surface resistivity of solid
electrical
insulating materials.
[3] ISO 179, Plastics - Determination
of Charpy impact strength.
[4] ISO 1183, Plastics - Methods for
determining the density and relative density of non-cellular plastics.
[5] ISO 6603-2, Plastics
- Determination of multiaxial impact behaviour of rigid plastics - Part 2: Instrumented
puncture test.
[7] ISO 7991, Glass
- Determination of coefficient of mean linear thermal expansion.
[9] ISO 8302,
Thermal insulation - Determination of steady-state thermal resistance and related properties - Guarded
hot plate apparatus.
[1] Chữ viết tắt PS-I xem trong
ISO 1043-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66