TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
9568:2013
ISO
14631:1999
CHẤT
DẺO - TẤM ĐÙN POLYSTYREN BIẾN TÍNH CHỊU VA ĐẬP (PS-I) - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP
THỬ
Extruded
sheets of impact-modified polystyrene (PS-I) - Requirements and
test methods
Lời nói đầu
TCVN 9568:2013 hoàn toàn tương đương với
ISO 14631:1999.
TCVN 9568:2013 do Tiểu ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61/SC11 Sản phẩm bằng chất dẻo biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Extruded
sheets of impact-modified polystyrene
(PS-I) - Requirements and test methods
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và
phương pháp thử cho các tấm đùn phẳng cứng bằng polystyren biến tính chịu va đập
(PS-I)[1])
không có chất độn và vật liệu gia cường. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các tấm
có độ dày từ 0,25 mm đến 20,0 mm phù hợp với Điều 3. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng
cho tấm PS-I dạng cuộn.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4501-1 (ISO 527-1), Chất dẻo -
Xác định tính chất kéo - Phần 1: Nguyên tắc chung.
TCVN 4501-2 (ISO 527-2), Chất dẻo -
Xác định tính chất kéo - Phần 2: Điều kiện thử đối với chất dẻo đúc và đùn.
ISO 179, Plastics - Determination
of Charpy impact strength (Chất dẻo - Xác định độ bền va đập Charpy).
ISO 291, Plastics - Standard
atmospheres for conditioning and testing (Chất dẻo - Môi trường chuẩn để điều
hòa và thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 1043-1, Plastics - Symbols and
abbreviated terms - Part 1: Basic polymers and their special characteristics
(Chất dẻo - Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt - Phần 1: Các polyme cơ sở và các
tính chất đặc biệt của chúng).
ISO 1183*),
Plastics - Method for determining the density and relative density of
non-cellular plastics (Chất dẻo - Xác định khối lượng riêng và khối lượng
riêng tương đối của chất dẻo không xốp).
ISO 2039-1, Plastics -
Determination of hardness - Part 1: Ball indentation method (Chất dẻo - Xác
định độ cứng - Phần 1: Phương pháp ấn lõm bằng bi).
ISO 2818, Plastics - Preparation of
test specimens by machining (Chất dẻo - Chuẩn bị mẫu thử bằng máy).
ISO 2897-1, Plastics -
Impact-resistant polystyrene (PS-I) moulding and extrusion materials - Part 1:
Designation system and basis for specification (Chất dẻo - Vật liệu đúc và
đùn bằng polystyren chịu va đập (PS-I) - Phần 1: Hệ thống ký hiệu và cơ sở của
các yêu cầu kỹ thuật).
ISO 6603-1, Plastics -
Determination of multiaxial impact behaviour of rigid plastics - Part 1:
Falling dart method (Chất dẻo - Xác định đặc tính va đập đa trục của chất dẻo
cứng - Phần 1: Phương pháp búa rơi).
ISO 11501, Plastics - Film and
sheeting - Determination of dimensional change on heating (Chất dẻo - Tấm
và màng - Xác định sự thay đổi kích thước khi gia nhiệt).
3. Vật liệu
Tấm vật liệu phải được làm từ hợp chất
đùn PS-I theo quy định của ISO 2897-1, không có chất độn và vật liệu gia cường.
Hợp chất đùn này có thể có các phụ gia như chất trợ gia công, chất ổn định, chất
chống cháy và chất màu. Không sử dụng các hợp chất và phụ gia không biết rõ nguồn
gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Yêu cầu
4.1. Ngoại
quan
Tấm vật liệu không được có bọt, vết rỗ,
vết nứt, tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường và các khuyết tật khác làm ảnh hưởng
đến mục đích sử dụng của chúng. Bề mặt của tấm phải nhẵn, nếu là loại không dập
mẫu nổi và không được có các khe, rãnh, vết ố hoặc hư hại khác. Các chất màu phải
phân bố đồng nhất trong toàn bộ vật liệu. Những chênh lệch không đáng kể về màu
sắc do các sai khác trong hợp chất đùn hoặc điều kiện gia công có thể được chấp
nhận. Mức độ chính xác của các sai khác nói trên phải được thỏa thuận giữa các
bên liên quan. Các tấm phải được kiểm tra theo 5.3.
4.2. Dung sai
kích thước
4.2.1. Độ dày
Đối với một lô tấm vật liệu, chênh lệch
độ dày tối đa so với giá trị danh nghĩa, ∆h1, tính bằng milimét phải
nằm trong khoảng sau:
|∆h1|
≤ (0,03mm + 0,04 x hn) (1)
Trong đó hn là độ dày danh
nghĩa của tấm, tính bằng milimet.
Đối với từng tấm riêng biệt, sự thay đổi
độ dày tối đa so với giá trị trung bình thực, ∆h2, tính bằng milimét
phải nằm trong khoảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử phải được thực hiện theo
5.4.1.
4.2.2. Chiều dài và chiều rộng
Chiều dài danh nghĩa, ln,
và chiều rộng danh nghĩa, bn, của các tấm phải tuân theo thỏa thuận
giữa các bên liên quan. Trừ khi có thỏa thuận khác, chiều dài của tấm theo hướng
đùn. Đối với từng tấm riêng biệt được chọn ngẫu nhiên từ lô bất kỳ, dung sai
chiều dài và chiều rộng phải theo Bảng 1. Phép thử phải được tiến hành theo
5.4.2.
Bảng 1 - Dung
sai chiều dài, l và chiều rộng b của tấm
Giá trị tính
bằng milimét
Kích thước
danh nghĩa
Dn
Dung sai
Chiều dài
Chiều rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+3
-1
+ 2
-1
Dn>1000
+ 3 x 10-3 x ln
-1
+ 2 x 10-3 x bn
-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Độ vuông góc
Đối với từng tấm riêng biệt, được chọn
ngẫu nhiên từ lô bất kỳ, dung sai độ vuông góc được biểu thị bằng chênh lệch
chiều dài của các đường chéo (|d1 – d2|, xem Hình 1), phải
nằm trong khoảng sau:
(3)

Hình 1 -
Chênh lệch chiều dài giữa các đường chéo |d1 – d2|
Phép thử phải được tiến hành theo 5.4.3.
4.2.4 Độ uốn cong của tấm dạng cuộn
Đối với các tấm dạng cuộn, cho phép có
độ uốn cong tối đa 20 mm trên 10 m dài. Phép thử phải được thực hiện theo
5.4.4.
4.3. Tính chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Tính chất cơ học và nhiệt
Bảng 2 - Các
tính chất cơ học và nhiệt
Các tính chất
Đơn vị
Yêu cầu tối
thiểu
Điều phương pháp thử
PS-NI*
PS-RI*
PS-HI*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất kéo tại điểm chảy
dẻo, sY
MPa
≥ 20
≥ 17
≥ 13
5.6.1
Độ giãn dài khi đứt danh nghĩa, etB
%
≥ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 35
5.6.2
Modul đàn hồi kéo, Et
MPa
≥ 2100
≥ 1600
≥ 1250
5.6.3
Độ bền va đập Charpy của mẫu thử
không khía, acU **
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 30
≥ 35
≥ 40
5.6.4
Độ bền va đập Charpy của mẫu thử có
khía, acN
kJ/m2
≥ 3
≥ 5
≥ 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 % năng lượng va đập phá hủy, E50 tại hn
= 4 mm
J
≥ 10
≥20
≥30
5.6.6
Độ cứng ấn lõm bằng
bi H 358/30
MPa
≥ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 60
5.6.7
Tính chất nhiệt
Nhiệt độ hóa mềm Vicat
VST/B/50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 đến 103
70 đến 103
65 đến 103
5.7.1
* Ký hiệu theo ISO
1043-1: N: bình thường (normal); R: nâng cao (raised); H: cao (high)
** Chỉ có giá trị
đối với các độ dày danh nghĩa hn ≥ 4 mm (xem
5.1.1).
4.3.2. Trạng thái sau khi
gia nhiệt
Độ co tối đa theo hướng đùn không được
vượt quá các giá trị nêu tại Bảng 3 khi đo theo 5.7.2 và các điều kiện cho
trong Bảng 5. Mẫu thử không được có bọt hoặc vết nứt sau khi gia nhiệt.
Bảng 3 - Độ
co tối đa đối với các ứng dụng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,5
1
2
4
8
>8
Độ co tối đa theo
hướng đùn, %
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
12
8
6
Không áp dụng
Đối với các giá trị nằm giữa khoảng
giá trị độ dày nêu trên có thể tính bằng cách nội suy.
4.3.2. Ảnh hưởng sinh lý
Đối với các ảnh hưởng này phải xem xét
các quy định pháp luật có liên quan.
5. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Chuẩn bị mẫu thử
Các mẫu thử đại diện phải được cắt dọc
và ngang cách đều nhau theo toàn bộ chiều dài và chiều rộng của tấm. Từ tấm dạng
cuộn, cắt một mẫu dài 2 m ở đầu cuộn làm mẫu thử. Bề mặt của mẫu thử không được
bị hư hỏng và lỗi để tránh hiệu ứng vết khía. Các bavia xuất hiện khi chế tạo mẫu
phải được loại bỏ mà không làm hỏng bề mặt của mẫu. Nếu có yêu cầu, các mép cắt
của mẫu thử phải được làm nhẵn bằng giấy ráp (cỡ hạt 220 hoặc mịn hơn), hướng
mài dọc theo chiều dài của mẫu thử. Nếu cần gia công mẫu để có được mẫu thử có
chiều dày yêu cầu nhỏ hơn thì một bề mặt ban đầu của mẫu phải được giữ lại. Đặc
biệt, các mẫu thử có chiều dày trên 4,2 mm thường được sử dụng trong phép thử
nêu tại 5.6.1 đến 5.6.6 phải được gia công để giảm độ dày trên một mặt đến độ
dày (4,0 ± 0,2) mm theo ISO 2818.
5.1.2. Điều hòa
Tất cả mẫu thử phải được điều hòa ít
nhất 16 h trong môi trường chuẩn (23/50) theo ISO 291. Có thể sử dụng thời gian
điều hòa ngắn hơn theo thỏa thuận giữa các bên liên quan nếu không có sai lệch
đáng kể về kết quả.
5.1.3. Thử nghiệm
Thử nghiệm phải được tiến hành trong
môi trường chuẩn (23/50) theo ISO 291, trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên
liên quan hoặc theo quy định trong tiêu chuẩn thử riêng biệt.
5.2. Điều kiện
giao nhận
Bề mặt và các mép cắt không được có bọt,
vết rỗ, chỗ rỗng, vết nứt và phoi bào.
5.3. Ngoại
quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Kích thước
5.4.1. Độ dày, h
Độ dày, h, phải được đo bằng
các thiết bị đo được hiệu chuẩn phù hợp với Bảng 4.
Bảng 4 - Giới
hạn sai số của thiết bị
Giá trị tính
bằng milimét
Độ dày danh
nghĩa, hn
Giới hạn
sai số
0,25 ≤ hn < 1,00
≤ + 0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ + 0,05
10,00 ≤
hn < 20,00
≤ + 0,10
5.4.2. Chiều dài, l, và chiều rộng, b
Chiều dài, I, và chiều rộng, b, phải
được đo chính xác đến 1 mm bằng thiết bị được hiệu chuẩn thích hợp. Các phép đo
phải được thực hiện trực tiếp trên bề mặt của tấm và dọc theo các mép cắt.
5.4.3. Độ vuông góc
Đối với tấm dạng phẳng, độ vuông góc
được biểu thị bằng chênh lệch chiều dài của các đường chéo (theo Hình 1: |d1
– d2|) phải được đo chính xác đến 1 mm bằng thiết bị được hiệu
chuẩn thích hợp hoặc thước đo.
5.4.4. Độ uốn cong của tấm dạng cuộn
Đối với tấm dạng cuộn, độ uốn cong phải
được xác định sau khi tấm được trải ra khỏi cuộn và được đo bằng thước thẳng. Độ
uốn cong phải được đo chính xác đến 1 mm bằng thiết bị được hiệu chuẩn thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định khối lượng riêng theo ISO
1183.
5.6. Tính chất
cơ học
5.6.1. Ứng suất kéo tại điểm chảy dẻo, sY
Ứng suất kéo tại điểm chảy dẻo, sY phải được
xác định ít nhất trên năm mẫu thử loại 1B theo mỗi hướng, theo TCVN 4501-1 (ISO
527-1) và TCVN 4501-2 (ISO 527-2), sử dụng tốc độ thử là 50 mm/min ± 5 mm/min.
5.6.2. Độ giãn dài khi đứt danh nghĩa, etB
Độ giãn dài khi đứt danh nghĩa, etB phải được
xác định ít nhất trên năm mẫu thử loại 1B theo mỗi hướng, theo TCVN 4501-1 (ISO
527-1) và TCVN 4501-2 (ISO 527-2), sử dụng tốc độ thử là 50 mm/min ± 5 mm/min.
Độ giãn dài khi đứt danh nghĩa phải được ghi lại theo sự dịch chuyển tương đối
của các má kẹp.
5.6.3. Modul đàn hồi kéo, Et
Modul đàn hồi kéo, Et phải
được xác định ít nhất trên năm mẫu thử loại 1B theo mỗi hướng, theo TCVN 4501-1
(ISO 527-1) và TCVN 4501-2 (ISO 527-2), sử dụng tốc độ kéo là 1 mm/min ± 0,2
mm/min
5.6.4. Độ bền va đập Charpy của mẫu thử
không khía,
acU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.5. Độ bền va đập Charpy của mẫu thử
có khía,
acN
Để xác định ảnh hưởng của các hiệu ứng
bề mặt phát sinh trong các điều kiện sản xuất, đối với tấm có độ dày danh nghĩa
hn ≥ 4 mm, độ bền va đập Charpy của mẫu thử có khía, acN
phải được xác định theo chiều dẹt, theo ISO 179/1fA, sử dụng ít nhất 10 mẫu thử
khía đôi được cắt theo mỗi hướng. Nếu mẫu thử đã được gia công để giảm độ dày
theo yêu cầu thì va đập phải được thực hiện trên bề mặt đã được gia công.
5.6.6. Độ bền va đập đa trục
Độ bền va đập đa trục phải được xác định
tại 50 % năng lượng va đập phá hủy, E50, theo phương pháp A của ISO
6603-1.
5.6.7. Độ cứng ấn lõm bằng bi
Độ cứng ấn lõm băng bi H 358/30 phải
được xác định theo ISO 2039-1.
5.7. Tính chất
nhiệt
5.7.1. Nhiệt độ hóa mềm Vicat
Nhiệt độ hóa mềm Vicat VST/B/50 phải
được xác định theo ISO 306. Độ dày của mẫu thử phải bằng độ dày của tấm, trừ
khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu độ dày của tấm nhỏ hơn 3 mm thì
xếp chồng trực tiếp nhiều nhất là ba mẫu thử với nhau để có được mẫu có độ dày
tổng cộng từ 3 mm đến 6,5 mm và độ dày của miếng mẫu (được đo) trên cùng phải
ít nhất là 1,5 mm. Việc xếp chồng các mẫu thử có độ dày nhỏ hơn lên nhau thường
không cho cùng kết quả thử.
5.7.2. Xác định độ co sau
khi gia nhiệt
Việc xác định độ co sau khi gia nhiệt
phải được thực hiện theo nguyên tắc của ISO 11501. Nguyên tắc của quy trình thử
được mô tả như sau:
a) đặt một dụng cụ chứa bằng kim loại
có chứa một lớp cao lanh hoặc bột talc vào trong tủ sấy có tuần hoàn không khí
và kiểm soát sao cho nhiệt độ của lớp này nằm trong giới hạn nhiệt độ quy định;
b) đo chiều dài ban đầu giữa các vạch
đã đánh dấu trên từng mẫu thử theo hướng dọc;
c) gia nhiệt mẫu thử trong khoảng thời
gian quy định ở nhiệt độ quy định trên lớp cao lanh hoặc bột talc trong tủ sấy
có tuần hoàn không khí;
d) đo lại khoảng cách giữa các vạch đã
đánh dấu theo hướng dọc sau khi để nguội và tính toán sự thay đổi chiều dài
này.
Phải cắt ít nhất ba mẫu thử có kích
thước 100 mm x 100 mm từ tâm và hai cạnh bên của tấm. Các mẫu thử cắt ở cạnh tấm
phải cách mép ít nhất là 50 mm. Hướng đùn của tấm phải được đánh dấu trên mẫu
thử ít nhất tại hai vị trí. Đo chiều dài ban đầu, Lo theo hướng đùn
giữa các vị trí đã đánh dấu với độ chính xác đến 0,1 mm sau khi điều hòa mẫu
theo ISO 291. Phủ lên trên mẫu thử một lớp cao lanh hoặc bột talc và đặt mẫu bằng
phẳng trên lớp cao lanh hoặc bột talc ở trong tủ sấy có tuần hoàn không khí.
Nhiệt độ và thời gian thử được nêu trong Bảng 5.
Bảng 5 - Điều
kiện thử cho tấm PS-I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Nhiệt độ thử
°C
Thời gian thử*
min
0,25 ≤ hn <
1,0
150 ± 2
10 ± 1
1,0 ≤ hn <4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 ± 1
4,0 ≤ hn < 8,0
150 ± 2
30 ± 1
8,0 ≤ hn
150 ± 2
60 ± 1
* Không tính khoảng thời gian
từ khi gia nhiệt đến khi đạt được nhiệt độ thử.
Sau khi lấy mẫu thử ra khỏi tủ sấy có
tuần hoàn không khí và để nguội đến nhiệt độ phòng theo ISO 291, chiều dài L phải
được đo tại các vị trí đã đánh dấu. Độ co ∆L được tính toán đối với từng cặp vị
trí được đánh dấu theo công thức (4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
∆L là độ co sau khi gia nhiệt, tính bằng
phần trăm;
Lo là kích thước ban đầu
trước khi gia nhiệt, tính bằng milimét;
L là kích thước sau khi gia nhiệt,
tính bằng milimét.
Tính giá trị trung bình số học của tất
cả các giá trị ∆L
của
mẫu thử.
Nếu mẫu thử có xu hướng uốn cong hoặc
tạo sóng thì có thể hạn chế biến dạng này bằng cách đặt một tấm thủy tinh dày từ
3 mm đến 4 mm lên trên mẫu thử ở khoảng cách 3 mm. Tấm thủy tinh này phải được
để trên các tấm đệm (ví dụ làm bằng lie) có cùng chiều cao; nếu cần thiết phải
có các quả nặng để giữ tấm thủy tinh ở đúng vị trí. Các quả nặng và tấm thủy
tinh phải được gia nhiệt đến nhiệt độ phù hợp như cho trong Bảng 5.
Sau khi thử, kiểm tra từng mẫu thử để
đảm bảo không có vết nứt hoặc bọt xuất hiện, theo thỏa thuận giữa các bên liên
quan.
6. Ký hiệu
6.1. Ví dụ đối với tấm PS-I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Ví dụ đối với tấm
PS-I dạng cuộn

7. Ghi nhãn
Các tấm hoặc cuộn phù hợp với tiêu chuẩn
này phải được ghi nhãn với các nội dung sau:
- Tên nhà sản xuất, thương hiệu hoặc dấu hiệu
nhận biết;
- Số hiệu tiêu chuẩn này;
- Ký hiệu vật liệu;
- Ngày sản xuất/số lô sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
CÁC GIÁ TRỊ HƯỚNG DẪN BỔ SUNG
Bảng A.1 -
Các giá trị hướng dẫn đối với các đặc tính của vật liệu đùn PS-I
Các tính chất
Đơn vị
Giá trị đặc
trưng
Phương pháp
thử
Khối lượng riêng, r
g/cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 1183
Hệ số giãn nở nhiệt, a (23-80) °C
10-4/K
xấp xỉ 1
ISO 7991
Độ dẫn nhiệt, l, phương
pháp A
W/mK
xấp xỉ 0,17
ISO 8302
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
xấp xỉ 1014
IEC 60093
Điện trở suất khối, rD
W.m
xấp xỉ 1013
IEC 60093
Độ hấp thụ nước, WA
đến bão hòa ở 23°C
% khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 62
Bảng A.2 -
Các giá trị hướng dẫn đối với các đặc tính cơ học của vật liệu đùn PS-I
Tính chất
cơ học
Đơn vị
PS-Nl*
PS-RI*
PS-Hl*
Phương pháp
thử
Độ bền va đập Charpy của mẫu thử
không khía,
acU**
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 20
≥ 30
≥ 35
ISO 179/1eU
Độ bền va đập Charpy của mẫu thử có
khía, acN**
kJ/m2
≥ 3
≥ 4
≥ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng đâm xuyên tổng, Etot tại hn
= 4 mm
J
≥ 8
≥ 16
≥ 24
ISO 6603-2
* Ký hiệu trong ISO 1043-1: N: bình
thường (normal); R: nâng cao (raised); H:cao (high)
** Chỉ có giá trị đối với
độ dày danh nghĩa hn ≥ 4 mm (xem 5.1.1), xác định ở cạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 62, Plastics
- Determination of water absorption.
[2] IEC 60093, Methods
of test for insulating materials for volume resistivity and surface resistivity of solid
electrical
insulating materials.
[3] ISO 179, Plastics - Determination
of Charpy impact strength.
[4] ISO 1183, Plastics - Methods for
determining the density and relative density of non-cellular plastics.
[5] ISO 6603-2, Plastics
- Determination of multiaxial impact behaviour of rigid plastics - Part 2: Instrumented
puncture test.
[7] ISO 7991, Glass
- Determination of coefficient of mean linear thermal expansion.
[9] ISO 8302,
Thermal insulation - Determination of steady-state thermal resistance and related properties - Guarded
hot plate apparatus.
[1] Chữ viết tắt PS-I xem trong
ISO 1043-1.
* Bộ ISO 1183 hiện gồm 3 phần và đã được
chấp nhận thành bộ TCVN 6039 (ISO 1183), Chất dẻo - Xác định khối lượng riêng của
chất dẻo không xốp.