- Áp suất thử
|
> 7,7 bar (> 0,77 MPa)
|
- Độ sụt áp lớn nhất
|
1 bar (0,1 MPa)
|
- Nhiệt độ vào lớn nhất
|
32 0C
|
- Nhiệt độ ra lớn nhất
|
49 0C
|
- Độ tăng nhiệt độ lớn nhất
|
17 0C
|
- Độ tăng nhiệt độ nhỏ nhất
|
11 0C
|
- Hệ số tắc nghẽn trên phía trước
|
0,35 m2K/kW
|
Phải có các phương tiện để thông hơi và thải
hoàn toàn cho hệ thống.
4.1.4. Việc bố trí thiết bị, bao gồm cả đường ống
và thiết bị phụ, phụ tùng phải được khách hàng và bên bán hàng cùng nhau triển
khai. Việc bố trí phải cung cấp đủ các khoảng hở và sự tiếp cận an toàn cho vận
hành và bảo dưỡng.
4.1.5. Toàn bộ thiết bị phải được thiết kế để
cho phép bảo dưỡng nhanh và có tính kinh tế. Các chi tiết chủ yếu như các chi
tiết của thân máy và thân ổ trục phải được thiết kế (có vai, có gờ hoặc có
then, chốt) và chế tạo để bảo đảm độ thẳng hàng (đồng phục) chính xác khi lắp
lại.
4.1.6. Trừ khi có quy định khác của khách hàng, các
chi tiết dự phòng cho các máy nén và thiết bị phụ này phải đáp ứng các yêu cầu
của thiết bị được cung cấp ban đầu.
4.1.7. Các bình chứa dầu và các thân hộp có chứa
các chi tiết di động được bôi trơn (như các ổ trục, vòng bít kín trục, các chi
tiết có độ nhẵn bóng cao, các dụng cụ và các phần tử điều khiển) phải được
thiết kế để giảm tới mức tối thiểu sự nhiễm bẩn bởi hơi ẩm, bụi bẩn các chất lạ
khác trong thời gian vận hành hoặc chạy không.
4.1.8. Khi có nhu cầu đối với các dụng cụ và
đồ gá chuyên dùng để tháo ra, lắp vào hoặc bảo dưỡng thiết bị thì chúng phải
được đưa vào bản dự kê giá và được cung cấp như một phần của máy nén được cung
cấp ban đầu. Đối với các lắp đặt có nhiều thiết bị, các yêu cầu về số lượng các
dụng cụ và đồ gá chuyên dùng phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và
bên bán hàng.
4.1.9. Khi cung cấp các dụng cụ chuyên dùng thì
chúng phải được bao gói riêng trong các hộp cứng và được ghi nhãn “dụng cụ
chuyên dùng cho (số nhãn/bộ phận)”.
4.1.10. Máy nén đã lắp phải hoạt động trên
giá thử tới các chuẩn chấp nhận quy định. Việc bảo hành khác phải được thỏa
thuận giữa khách hàng và bên bán hàng.
· 4.1.11. Nhiều yếu tố (như các tải trọng của đường
ống, các tải trọng của vòi phun, độ thẳng hàng ở các điều kiện vận hành, rung
động của đường ống và nền móng do thiết bị khác được lắp đặt trong vùng lân
cận, kết cấu đỡ, vận chuyển trong quá trình vận chuyển và vận chuyển, lắp đặt
tại hiện trường có thể ảnh hưởng bất lợi tới chất lượng sử dụng tại hiện
trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 4.1.12. Tất cả các linh kiện và lắp đặt điện phải
thích hợp với sự phân loại theo vùng và tập hợp thành nhóm do khách hàng quy
định trên các tờ dữ liệu và phải phù hợp với các quy tắc đã quy định của địa
phương.
· 4.1.13. Bên bán hàng phải giới thiệu sự điều chỉnh
mức âm thanh từ các máy nén đã lắp. Thiết bị được cung cấp phải tuân theo các yêu
cầu và các quy tắc của địa phương do khách hàng quy định và được chi tiết hóa
trên các tờ dữ liệu.
· 4.1.14. Sự tách ly nước và/ hoặc dầu phải được tính
đến trong bao gói. Bên bán hàng phải chuẩn bị các mức nhiễm bẩn. Khi cần thiết,
khách hàng phải quy định các mức nhiễm bẩn này.
· 4.1.15. Khách hàng phải quy định việc lắp đặt thiết
bị ở trong nhà (có hoặc không có sưởi) hoặc ở ngoài trời (có hoặc không có mái)
và các điều kiện về thời tiết hoặc môi trường trong đó thiết bị phải vận hành
(bao gồm cả các nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất và độ ẩm không bình thường hoặc
các vấn đề về bụi bẩn). Tổ máy và các thiết bị phụ của nó phải thích hợp cho
vận hành trong các điều kiện quy định này. Để hướng dẫn khách hàng, bên bán
hàng phải liệt kê trong đề nghị bất cứ sự bảo vệ đặc biệt nào mà khách hàng
phải cung cấp.
4.2. Thân chịu áp lực
4.2.1. Các giá trị ứng suất kéo trên thành được sử
dụng trong thiết kế các thân máy không được vượt quá các giá trị ứng suất kéo
lớn nhất cho phép như đã quy định trong quy tắc thiết kế trong 4.1.1 ở các
nhiệt độ vận hành lớn nhất và nhỏ nhất của vật liệu được sử dụng.
4.2.2. Áp suất làm việc lớn nhất cho phép của thân
máy ít nhất phải bằng giá trị chỉnh đặt của van an toàn đã quy định.
4.2.3. Phải tránh các thân máy có mức áp suất chia
tách. Nếu thân máy được chia tách thành hai hoặc nhiều mức áp suất thì bên bán
hàng phải xác định các giới hạn về mặt vật lý và áp suất làm việc lớn nhất cho
phép của mỗi phần thân máy. Xem 7.1 h) về các yêu cầu của đề nghị.
4.2.4. Mỗi thân máy chia tách theo chiều trục phải
có đủ độ cứng vững để cho phép tháo ra và thay thế nửa trên của thân máy mà
không làm thay đổi các khe hở vận hành giữa rô to và thân máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6. Các thân máy chia tách theo chiều trục phải
sử dụng mối nối ghép kim loại với kim loại (với một hợp chất liên kết thích
hợp) được kẹp chặt bằng mối ghép bu lông thích hợp. Không được sử dụng các đệm
kín (kể cả các đệm kín dạng sợi) trên mối nối ghép chiều trục. Khi sử dụng các
mối nối ghép có đệm kín giữa các nắp đầu mút và thân hình trụ của các thân máy
ghép hướng kính thì chúng phải được giữ chắc chắn bằng sự hạn chế các đệm kín.
4.2.7. Các hệ thống áo làm mát phải được thiết kế
để ngăn ngừa có hiệu quả sự rò rỉ hơi của quá trình vào chất làm mát. Các đường
dẫn chất làm mát không được mở vào các mối nối ghép của thân máy.
4.2.8. Phải trang bị các vít kín, các thanh dấu
hướng và các chốt điều chỉnh thẳng hàng của thân máy để dễ dàng cho việc tháo
ra và lắp lại. Khi sử dụng các vít kích làm phương tiện để chia tách các mặt
tiếp xúc với nhau thì một trong hai mặt này phải có gờ nổi (khoét mặt hoặc đục
rãnh) để ngăn ngừa sự rò rỉ của mối nối ghép hoặc lắp ghép không đúng do các
vết xước. Các thanh dẫn hướng phải có đủ chiều dài để ngăn ngừa hư hỏng cho các
phần bên trong hoặc các vít cấy của thân máy bởi thân máy trong quá trình tháo
ra và lắp lại. Phải có các vấu nâng hoặc bu lông vòng để nâng nửa trên của thân
máy. Các phương pháp nâng máy đã được lắp phải do bên bán hàng quy định.
4.2.9. Để chống ăn mòn, chống mài mòn và phục vụ
cho chạy rà, có thể mạ hoặc phủ thành thân máy. Thành ở đầu mút có thể được phủ
tương tự hoặc trang bị các tấm thích hợp ở đầu mút. Bên bán hàng phải đưa các
nội dung chi tiết của các phương pháp của mình vào đề nghị thiết kế thân máy.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này có thể đòi hỏi sự
khoan lỗ qua thân máy trong quá trình chế tạo trước khi gia công lần cuối.
4.2.10. Các chi tiết của mối ghép ren phải
phù hợp với ISO 262.
4.2.11. Các vít cấy được ưu tiên sử dụng hơn
và các vít có đầu.
4.2.12. Phải có các khe hở tại các vị trí của
mối ghép bu lông để cho phép sử dụng các chìa vặn mặt mút hoặc mặt nút. Bên bán
hàng cung cấp bất cứ các dụng cụ và đồ gá chuyên dùng nào được yêu cầu.
4.2.13. Không được sử dụng ổ cắm, đai ốc xẻ
rãnh hoặc mối ghép bu lông có tay vặn trừ khi có sự chấp thuận riêng của khách
hàng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.15. Các mối ghép vít cấy phải được cung
cấp với các vít cấy đã được lắp sẵn các lỗ tịt để lắp vít cấy chỉ được khoan đủ
độ sâu để cho phép chiều sâu ren bằng 1,5 lần đường kính ngoài của vít cấy;
phải loại bỏ 1,5 vòng ren cả hai đầu của mỗi vít cấy.
4.3. Các mối nối của thân máy
· 4.3.1. Các mối nối vào và ra phải là các mối nối
mặt bích hoặc được gia công và lắp vít cấy, được định hướng theo quy định trong
các tờ dữ liệu và thích hợp với áp suất làm việc của thân máy như đã quy định
trong Điều 3.
4.3.2. Tất cả các mối nối của khách hàng phải có
khả năng tiếp cận được để tháo ra mà không phải di chuyển máy.
4.3.3. Không được hàn các mối nối với thân máy.
4.3.4. Khi có yêu cầu hoặc quy định các mục
sau, phải có các mối nối có gờ lồi để lắp vít cấy hoặc mặt bích không nhỏ hơn
cỡ ống 20 mm. Có thể dùng các mối nối nhỏ hơn hoặc có sự chấp thuận của khách
hàng.
a) Các lỗ thong.
b) Các mối nối của dụng cụ đo nhiệt độ và áp
suất.
c) Phun chất lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Dầu bôi trơn và bít kín.
f) Xịt nước.
g) Khí đệm.
h) Ống thải của thân máy.
i) Ống cân bằng áp suất.
4.3.5. Tất cả các lỗ của thân máy dùng cho các mối
nối ống không được nhỏ hơn cỡ ống danh nghĩa 20 mm và phải có mặt bích hoặc
được gia công để lắp vít cấy. Khi các lỗ không thể có mặt bích hoặc được gia
công để lắp vít cấy, cho phép sử dụng các lỗ ren tương ứng với các cỡ ống danh
nghĩa 20 mm và 25 mm. Các lỗ ren này phải được lắp theo quy định trong 4.3.5.1
đến 4.3.5.5.
4.3.5.1. Một ống nối chiều dài không lớn hơn
150mm phải được vặn vít vào các lỗ ren.
4.3.5.2. Các ống nối phải được chế tạo từ ống
không hàn có khả năng đáp ứng các yêu cầu về áp suất của các tờ dữ liệu và chịu
được tải trọng cơ học 1000N theo bất cứ hướng nào.
4.3.5.3. Ống nối phải có cổ hàn hoặc mặt bích
hàn vào ống nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.5.5. Các mối nối ren không được hàn vào
vòng bít kín.
4.3.6. Không được sử dụng các lỗ phi tiêu chuẩn
công nghiệp.
4.3.7. Các mặt bích phải phù hợp với ISO 7005-1.
4.3.7.1. Các mặt bích bằng gang phải được gia
công mặt mút phẳng.
4.3.7.2. Các mặt bích có mặt mút phẳng được
nhô lên đến toàn bộ chiều dày được sử dụng trong trường hợp vật liệu khác với
gang.
4.3.7.3. Các phép sử dụng các mặt bích dày hơn
hoặc có đường kính ngoài lớn hơn quy định trong ISO 7005-1.
4.3.7.4. Khi sử dụng các mối nối không tuân
theo ISO 7005-1, phải cung cấp tất cả các phần đối tiếp và các chi tiết phải
được khách hàng chấp thuận.
4.3.8. Các mối nối được gia công và lắp vít cấy
phải phù hợp với ISO 7005-1 về các yêu cầu gia công bề mặt và khoan lỗ các vít
cấy và đai ốc phải được cung cấp và lắp đặt.
4.3.9. Các lỗ có ren và các giờ lồi cho lắp ghép
ren ống phải phù hợp với ISO 7-1. Các ren ống phải là ren côn phù hợp với ISO
7-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Ngoại lực và mô-men
Các máy nén phải được thiết kế để chịu được
các ngoại lực và mô-men ít nhất là bằng 1,85 lần các giá trị tính toán, phù hợp
với NEMA SM23. Khi có thể thực hiện được, các lực và mô-men cho phép này nên
được tăng lên sau khi xem xét đến các yếu tố như vị trí và mức độ của các trụ
đỡ máy nén, chiều dài và vòi phun và mức độ gia cường, cấu hình và chiều dày thân
máy nén. Các lực và mô-men cho phép phải được chỉ ra trên bản vẽ biến dạng.
Phải chú ý cẩn thận trong việc lựa chọn và vị
trí của các mối nối ghép giãn nở để ngăn ngừa hiện tượng mỏi sớm có thể xảy ra
do sự mạch động và biến dạng giãn nở hoặc cả hai. Không được sử dụng các mối
nối ghép giãn nở trong dịch vụ cung cấp chất dễ cháy hoặc độc hại.
4.5. Các bộ phận quay
4.5.1. Rô to
4.5.1.1. Độ cứng vững của rô to phải đủ để
ngăn ngừa sự tiếp xúc giữa các thân rô to và thân máy và giữa các thân rô to
lắp các bánh răng điều chỉnh trong các điều kiện bất lợi nhất đã quy định. Các
thân rô to không được gắn liền trục với trục phải được kẹp chặt cố định với
trục để ngăn ngừa chuyển động tương đối trong bất cứ điều kiện nào.
4.5.1.2. Các trục phải được chế tạo từ thép
rèn trừ khi có sự chấp thuận khác của khách hàng.
4.5.1.3. Phải thực hiện các phép đo rung động
trên các thân ổ trục mà không đo rung động trên các ngõng trục của rô to.
4.5.1.4. Các đầu mút trục có thể được xử lý
(tôi cứng, phủ, mạ, v.v…) để thích hợp với vật liệu bít kín được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2.1. Các bánh răng điều chỉnh phải được
chế tạo bằng thép rèn hoặc thép cán và phải có chất lượng cấp 6 theo TCVN
7577-2:2006 (ISO 1328-2:1995).
4.5.2.2. Quan hệ ăn khớp giữa các rô to lắp
bánh răng điều chỉnh phải điều chỉnh được và việc điều chỉnh phải được bố trí
có thể khóa cưỡng bức hoặc khóa theo chức năng. Các phương tiện điều chỉnh và
khóa phải được tiếp cận được các bánh răng của rô to. Khoang kín chứa bánh răng
không được tiếp xúc với khí.
4.5.2.3. Nếu các bánh răng điều chỉnh phải
được tháo ra để thay thế vòng vít kín thì phải có khả năng chỉnh lại rô to mà
không cần phải tháo thân máy.
4.5.2.4. Các bánh răng điều chỉnh dùng cho các
máy nén trục vít răng nghiêng và răng xoắn phải có cùng một hướng xoắn (phải
hoặc trái) với các răng của rô to sao cho vị trí chiều trục có ảnh hưởng nhỏ
nhất đến việc điều chỉnh.
4.6. Vòng bít kín
4.6.1. Ứng dụng
4.6.1.1. Phải trang bị các vòng bít kín trục để
ngăn ngừa sự rò rỉ từ máy nén hoặc vào máy nén trong phạm vi các điều kiện quy
định và trong thời gian chạy không tải. Hoạt động của vòng bít kín phải thích
hợp với tất cả các điều kiện có thể là phổ biến trong quá trình khởi động, ngắt
và bất cứ sự vận hành đặc biệt nào khác do khách hàng quy định.
4.6.1.2. Các vòng bít kín trục có thể là một
hoặc tổ hợp của các loại được mô tả trong 4.6.2 đến 4.6.4 như đã được quy định
bởi khách hàng. Vật liệu của các chi tiết thành phần phải giải thích hợp với sử
dụng.
4.6.2. Vòng zic zắc được sử dụng như vòng bít
kín không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.3. Vòng bít kín kiểu vòng hạn chế
Các vòng bít kín kiểu vòng hạn chế sử dụng
như vòng bít kín không khí phải bao gồm các vòng có nhiều đoạn bằng vật liệu
cacbon hoặc vật liệu khác được lắp đặt trong các vòng kẹp hoặc vòng cách. Các
vòng bít kín phải chịu tác dụng của tải trọng chiều trục đặt trước bởi lực lò
xo.
4.6.4. Vòng bít kín cơ khí (kiểu tiếp xúc)
Cả hai vòng bít kín kiểu zic zắc hoặc vòng
bít kín kiểu vòng hạn chế có thể được ứng dụng làm vòng bít kín dầu phối hợp
với khí chặn (bịt kín) được trang bị cho toàn thiết bị như đường ống, các bộ
điều chỉnh, các van điều khiển v.v… do bên bán hàng cung cấp. Trong trường hợp
không khí nén được dùng làm khí đệm, phải có phương tiện để bít kín trong quá
trình khởi động và ngắt.
4.7. Động lực học
4.7.1. Tốc độ tới hạn
4.7.1.1. Nếu tần số của bất cứ thành phần điều
hòa nào của một hiện tượng cưỡng bức có chu kỳ bằng hoặc gần bằng tần số của
bất cứ dạng dao động nào của rô to thì trạng thái cộng hưởng có thể xuất hiện.
Nếu cộng hưởng xuất hiện ở một tốc độ giới hạn thì tốc độ này được gọi là tốc
độ tới hạn. Phần này của TCVN 9450-2:2013 có liên quan đến các tốc độ tới hạn
thực thay vì các giá trị tính toán khác nhau. Các tốc độ tới hạn thực không
phải là các giá trị giảm chấn được tính toán nhưng là các tốc độ tới hạn được
xác nhận bởi các dữ liệu của giá thử. Các tốc độ tới hạn vượt quá các tốc độ
tới hạn các giá trị giảm chấn tính toán hoặc phải được xác định bằng các kích
thích bên ngoài tác dụng lên rô to.
4.7.1.2. Hiện tượng cưỡng bức hoặc tần số kích
thích có thể nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn tần số đồng bộ của rô to. Các tần số
cưỡng bức này có thể gồm nhưng không hạn chế bởi các tần số sau:
a) Mất cân bằng trong hệ thống rô to;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các tần số cọ sát bên trong;
d) Các tần số đi qua rô to;
e) Các tần số dải bên và ăn khớp bánh răng;
f) Các tần số mất thẳng hàng của khớp nối
trục;
g) Các tần số âm thanh hoặc khí động lực học;
h) Các tần số của điều kiện khởi động như sự
hãm tốc độ do trở kháng quán tính hoặc các độ lệch xoắn đóng góp vào cộng hưởng
xoắn.
4.7.1.3. Cộng hưởng của trụ đỡ và thân ổ trục
của máy dẫn động và thiết bị được dẫn động không được xẩy ra trong phạm vi quy
định của các tốc độ vận hành hoặc các giới hạn chia tách quy định.
4.7.1.4. Không có các tốc độ tới hạn thực vào
của rô to xẩy ra trọng phạm vi quy định của các tốc độ định mức hoặc các giới
hạn quy định.
4.7.1.5. Các tần số riêng về xoắn của hệ thống
phải ở trong khoảng 10% bất cứ tốc độ nào của trục trong hệ thống quay, hoặc
trong khoảng 5% của hai lần bất kỳ tốc độ nào, hoặc trong khoảng 5 % tần số đi
qua rãnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1.7. Sự quay chậm, khởi động và ngắt không
được gây ra bất cứ hư hỏng nào do đi qua các tốc độ tới hạn.
· 4.7.1.8. Khi được quy định, người bán máy nén phải
thực hiện sự phân tích tốc độ tới hạn ngang và xác định các tốc độ tới hạn này
của máy dẫn động tương thích với các tốc độ tới hạn của máy nén và sự phối hợp
là thích hợp cho phạm vi tốc độ vận hành quy định.
· 4.7.1.9. Khi được quy định cho các thiết bị và các
thiết bị máy nén được dẫn động bằng cơ bao gồm cả truyền động bánh răng và các
thiết bị được dẫn động bằng tuabin, bên bán hàng phải thực hiện việc phân tích
dao động xoắn của thiết bị dẫn động máy nén.
· 4.7.1.10. Cùng với phân tích dao động xoắn được yêu
cầu trong 4.7.1.9, bên bán hàng phải thực hiện việc phân tích dao động xoắn
chuyển tiếp cho các thiết bị được dẫn động đồng bộ.
4.7.2. Rung động và cân bằng
4.7.2.1. Các chi tiết chủ yếu của bộ phận quay
phải được cân bằng động phù hợp với ISO 1940-1.
4.7.2.2. Bộ phận quay phải được cân bằng động
trong nhiều mặt phẳng. Rô to có một then để lắp với khớp nối trục phải được cân
bằng với rãnh then được lắp với một nửa then sao cho rãnh then trên trục được
lấp đầy trên toàn bộ chiều dài rãnh. Lực mất cân bằng lớn nhất cho phép ở bất
cứ ngõng trục nào tại tốc độ liên tục lớn nhất không được vượt quá 10 % tải
trọng tĩnh của ngõng trục này.
· 4.7.2.3. Trong quá trình thử nghiệm trước khi xuất
xưởng đối với máy đã lắp ráp vận hành ở tốc độ định mức hoặc bất cứ tốc độ nào
khác trong phạm vi tốc độ vận hành quy định, phải tiến hành đo rung động. Các
giới hạn chấp nhận phải được thỏa thuận giữa khách hàng và bên bán hàng. Theo
yêu cầu của 6.3.3.5, có thể hoàn thành các thử nghiệm này với các phép đo biên
độ kép của rung động trên trục trong bất cứ mặt phẳng nào được đo trên vùng lân
cận của trục và có liên quan đến mỗi ổ trục đỡ và không được vượt quá giá trị
63 mm.
4.8. Ổ trục và thân ổ trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường các ổ trục đỡ phải có kiểu chống
ma sát, trừ khi có thỏa thuận riêng giữa khách hàng và bên bán hàng.
4.8.2. Ổ trục chặn
Thông thường các ổ trục chặn phải có kiểu
chống ma sát, trừ khi có thỏa thuận riêng giữa khách hàng và bên bán hàng.
4.8.3. Ổ trục chống ma sát
Các ổ trục chống ma sát phải được lựa chọn để
có tuổi thọ tối thiểu 30000 h làm việc liên tục trong các điều kiện vận hành
định mức của máy nén. Có thể tính toán tuổi thọ này của ổ trục phù hợp với TCVN
4173 (ISO 281). Các ổ trục khác với kiểu tiếp xúc góc (được chặn) phải có các
khe hở cho lắp ghép lỏng ở bên trong và phải là các ổ trục một dãy hoặc hai
dãy. Các lắp ghép với ổ trục và thân hộp và phương pháp hãm phải phù hợp với
quy trình kỹ thuật đã được khuyến nghị.
4.9. Thân ổ trục
4.9.1. Thân ổ trục phải có lỗ thông hơi có màn chắn
bảo vệ trước thời tiết và chịu ăn mòn hoặc thông hơi qua lỗ thông hơi có cỡ kích
thước thích hợp của bình chứa dầu. Các vòng bít kín ở đầu mút trục phải được
chế tạo bằng kim loại không đánh lửa và phải giữ dầu có hiệu quả trong thân ổ
trục và ngăn ngừa vật lạ lọt vào thân ổ.
4.9.2. Máy nén phải có các vòng bít kín trục và
thân ổ tại đầu mút dẫn động ngăn ngừa sự rò rỉ dầu.
4.3.3. Các thân ổ trục dùng cho các ổ trục thủy
động được thiết kế cho bôi trơn có áp phải được bố trí để giảm tới mức tối
thiểu sự tạo bọt. hệ thống thải phải đủ để duy trì các mức dầu và bọt ở bên
dưới các vòng bít kín đầu mút trục. Khi nhiệt độ dầu vào là 450, độ
tăng của nhiệt độ dầu qua ổ trục và thân ổ trục không được vượt quá 30 0C
trong các điều kiện định mức bất lợi nhất. Khi nhiệt độ dầu vào vượt quá 50 0C,
phải có sự quan tâm đặc biệt tới việc thiết kế ổ trục, lưu lượng dầu vào và độ
tăng nhiệt độ cho phép. Đường dầu ra khỏi ổ chặn phải tiếp tuyến với vòng điều
khiển dầu hoặc nếu không sử dụng điều khiển dầu, phải tiếp tuyến với hộp ổ trục
chặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.1. Các hệ thống bôi trơn có áp phải bao
gồm một bơm dầu kiểu pit tông, một hệ thống cấp và thu hồi dầu về, các bộ phận
làm mát, bộ lọc toàn dòng và tất cả các dụng cụ cần thiết.
Một hệ thống dầu có áp đầy đủ phải được cung
cấp cho mỗi tổ máy nén để cấp dầu ở áp suất thích hợp cho các bộ phận sau, nếu
được áp dụng:
a) Các ổ trục của máy nén và máy dẫn động
(bao gồm cả truyền động bánh răng, trừ khi có quy định khác);
b) Các khớp nối trục (nếu được bôi trơn liên
tục);
c) Bộ điều khiển tuabin, van ngắt và van tiết
lưu;
d) Hệ thống điều khiển của khách hàng (nếu
dùng thủy lực);
e) Hệ thống dầu bít kín;
f) Làm mát bên trong máy nén.
4.10.2. Các ổ trục và thân ổ trục phải được
bố trí để bôi trơn dầu hyđro cacbon, trừ khi có quy định khác của khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.4. Bên bán hàng phải công bố trong sổ
tay vận hành lượng dầu bôi trơn được yêu cầu và điều kiện kỹ thuật của dầu bôi
trơn.
4.11. Vật liệu
4.11.1. Quy định chung
4.11.1.1. Các vật liệu kết cấu phải theo tiêu
chuẩn của nhà sản xuất, trừ tất cả các vật liệu của máy nén tiếp xúc với các
khí của quá trình phải thích hợp với các khí được điều khiển (vận chuyển). Công
nghệ luyện kim của tất cả các chi tiết chủ yếu phải được công bố rõ trong đề
nghị của bên bán hàng.
4.11.1.2. Các vật liệu phải được nhận biết bằng
viện dẫn một tiêu chuẩn thích hợp đã được thừa nhận. Khi không có ký hiệu thích
hợp của các vật liệu này thì phải dùng tên thương mại hoặc quy tắc của nhà sản
xuất. Trong các trường hợp này phải nhận biết được nhà sản xuất và thành phần
hóa học cũng như các tính chất vật lý quan trọng của vật liệu phải được giới
thiệu trong đề nghị. Các tính chất của vật liệu được lựa chọn phải tuân theo
các yêu cầu về thiết kế trên toàn bộ phạm vi nhiệt độ vận hành và nhiệt độ môi
trường xung quanh.
· 4.11.1.3. Khách hàng phải quy định sự hiện diện của
các chất ăn mòn trong các lưu chất vận động của quá trình và môi trường, bao
gồm cả các thành phần có thể gây ra nứt gẫy do ứng suất.
4.11.1.4. Các mối ghép bu lông phải có kích
thước để bảo đảm sự vận hành đúng và toàn bộ độ tin cậy của mối nối liên kết ở
các điều kiện vận hành cực hạn. Vật liệu của mối ghép bu lông bằng thép cacbon
và thép hợp kim phải phù hợp với ISO 898-1. Các chi tiết kẹp chặt bằng thép
không gỉ chịu ăn mòn phải phù hợp với ISO 3506-1.
4.11.1.5. Khi sử dụng các chi tiết đối tiếp như
các vít cấy và đai ốc bằng thép không gỉ hoặc vật liệu có khả năng chịu mài mòn
tương tự thì chúng phải được bôi trơn bằng hợp chất chống kẹt bó thích hợp.
4.11.1.6. Các vật liệu, các chỉ tiêu chất lượng
của vật đúc và chất lượng của bất cứ quá trình hàn nào cũng phải bằng chất
lượng được quy định trong ASME. Quy tắc của nồi hơi và bình chịu áp lực, Phần
VIII, Đoạn 1 hoặc trong tiêu chuẩn khác do khách hàng quy định hoặc chấp nhận.
Không yêu cầu phải có các dạng báo cáo dữ liệu của nhà sản xuất như đã quy định
trong quy tắc nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.1.8. Các chi tiết bên ngoài có chuyển động
quay hoặc trượt (như các mối nối liên kết cho điều khiển và các cơ cấu điều
chỉnh) phải được chế tạo từ các vật liệu chịu ăn mòn thích hợp với môi trường
tại nơi lắp đặt.
4.11.1.9. Các chi tiết nhỏ không được nhận biết
(như các đai ốc, lò xò, vòng đệm, đệm kín và then) phải có độ bền chịu ăn mòn
tương tự như các chi tiết khác trong cùng một môi trường.
4.11.2. Vật đúc
4.11.2.1. Trừ khi có quy định khác, phải sử
dụng gang để đúc các thân máy nén.
4.11.2.2. Bên bán hàng phải quy định cấp chất
lượng của các vật đúc trên tờ dữ liệu, nếu được yêu cầu.
4.11.2.3. Vật đúc phải có chất lượng tốt và
không có các lỗ co ngót, lỗ nổ, vết nứt, vẩy đúc, rỗ khí hoặc các khuyết tật
tương tự gây thương tích khác. Các bề mặt của vật đúc phải được làm sạch bằng
phun cát, phun bi, tẩy gỉ hoặc bất cứ phương pháp tiêu chuẩn nào khác. Tất cả
các bavia mặt phân khuôn và các xỉ tại các cửa và các đậu ngót phải được đục,
giũa đi hoặc mài cho bằng phẳng.
4.11.2.4. Không được sửa chữa các vật đúc bằng
gang.
4.11.2.5. Không nên sử dụng các khoảng sống kín
có thao. Khi có ngoại lệ cho yêu cầu này thì phải được sự chấp thuận bằng văn
bản của khách hàng.
4.11.3. Vật rèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.4. Hàn
4.11.4.1. Tất cả các quá trình hàn đường ống và
các chi tiết chịu áp lực cũng như bất cứ quá trình hàn sửa chữa nào cũng phải
được thực hiện bởi các thợ hàn và quy trình hàn đã được chứng nhận chất lượng
phù hợp với các quy tắc đã được chấp nhận.
4.11.4.2. Bên bán hàng phải có trách nhiệm xem
xét lại tất cả các công việc sửa chữa và các mối hàn sửa chữa để bảo đảm rằng
chúng đã được xử lý nhiệt đúng và kiểm tra không phá hủy phù hợp với các quy
trình chứng nhận chất lượng đang được áp dụng (xem 4.11.1.6).
4.11.4.3. Các mối hàn sửa chữa chính trong thép
ferit phải được xử lý nhiệt khử ứng suất trừ khi có quy định khác của khách
hàng. Phải thực hiện kiểm tra bằng hạt từ trên tất cả các mối hàn sửa chữa phù
hợp với 4.11.5.1.
4.11.5. Kiểm tra vật liệu
4.11.5.1. Khi quy tắc áp dụng yêu cầu hoặc khách
hàng quy định phải kiểm tra các mối hàn hoặc vật liệu bằng chụp ảnh tia bức xạ,
siêu âm, hạt từ hoặc chất thẩm thấu nhuộm mầu thì mức độ kiểm tra phải được
thỏa thuận giữa khách hàng và bên bán hàng.
4.12. Nhãn
4.12.1. Tùy thuộc vào các ảnh hưởng của môi
trường hoặc các yếu tố khác, có thể sử dụng các vật liệu sau:
- Lá nhôm được xử lý anot;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lá đồng được mạ crom.
Nhãn phải được bố trí để nhìn thấy toàn bộ và
được cố định trên sản phẩm theo cách thích hợp nhất.
4.12.2. Trừ khi có yêu cầu của quy tắc theo
từng địa phương, ít nhất là các thông tin sau phải được ghi nhãn trên nhãn.
a) Tên của bên bán hàng;
b) Số loạt;
c) Cỡ và kiểu;
d) Công suất định mức;
e) Tốc độ lớn nhất;
f) Áp suất là việc lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Máy dẫn động
5.1.1. Máy dẫn động thường là một bộ phận của thiết
bị đã lắp (hộp thiết bị) khi có yêu cầu, khách hàng phải quy định kiểu máy dẫn
động. Máy
dẫn động phải có cỡ đáp ứng được các điều kiện định mức tối đa, bao gồm cả các
tổn thất của truyền động bánh răng bên ngoài và/hoặc tổn thất của khớp nối
trục, và phải thích hợp cho vận hành trong các điều kiện về năng lượng quy định
và tại hiện trường.
· 5.1.2. Các thay đổi dự báo
của quá trình có thể ảnh hưởng đến cỡ kích thước của máy dẫn động (như các thay
đổi về áp suất, nhiệt độ hoặc các tính chất của lưu chất được điều khiển và các
điều kiện đặc biệt cho khởi động trước khi xuất xưởng) phải do khách hàng quy
định.
· 5.1.3. Khách hàng phải quy
định các điều kiện khởi động đối với máy nén và phương pháp khởi động phải được
thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và bên bán hàng. Các khả năng mô-men xoắn
khởi động của máy dẫn động phải vượt quá yêu cầu về mô-men tốc độ của máy nén.
Nên quan tâm đến khởi động máy nén ở các điều kiện bình thường tại hiện trường.
· 5.1.4. Khách hàng phải quy
định các máy dẫn động kiểu tuabin hơi. Các máy dẫn động kiểu tuabin hơi phải có
cỡ kích thước để cung cấp liên tục 110% công suất lớn nhất.
5.1.5. Đối với các thiết bị
được dẫn động bằng động cơ, công suất trên nhãn của động cơ (trừ hệ số phục vụ)
tối thiểu phải bằng 110% công suất lớn nhất (bao gồm cả các tổn thất của truyền
động bánh răng và khớp nối trục) được yêu cầu cho bất cứ điều kiện định mức
nào.
· 5.1.6. Khách hàng phải quy
định kiểu máy dẫn động là động cơ, các tính năng về điện, các điều kiện khởi
động (bao gồm cả độ sụt áp mong muốn lúc khởi động), kiểu rào chắn bảo vệ, mức
áp suất âm thanh, phân loại vùng rãnh thổ như đã chi tiết hóa trong các tờ dữ
liệu, loại cách điện, hệ số phục vụ yêu cầu, nhiệt độ môi trường xung quanh và độ
cao so với mực nước biển, các tổn thất của truyền động cũng như các thiết bị
phụ, phụ tùng (như các bộ máy phát động cơ, quạt thông gió và dụng cụ đo).
· 5.1.7. Khách hàng phải quy
định máy dẫn động là tuabin khí và cỡ tuabin khí phải được thỏa thuận cùng nhau
giữa khách hàng và bên bán hàng.
· 5.1.8. Khách hàng có thể
quy định các bộ tăng tốc và giảm tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Nhà sản xuất máy nén
phải cung cấp các khớp nối trục mềm và bộ phận bảo vệ giữa máy dẫn động và máy
nén trừ khi có quy định khác trên các tờ dữ liệu.
5.2.2. Các khớp nối trục và
bộ phận bảo vệ phải phù hợp với API 671 hoặc ISO 10441 hoặc tiêu chuẩn khác
được khách hàng quy định hoặc chấp thuận. Kiểu mẫu và bố trí lắp ráp khớp nối
trục phải được khách hàng và người bán máy dẫn động và máy nén chấp thuận. Phải
sử dụng các khớp nối trục có vòng đệm trừ khi có quy định khác.
5.2.3. Thông tin về các
kích thước của trục, các rãnh then (nếu có) và di chuyển của đầu mút trục do
khe hở ở đầu mút và các ảnh hưởng của nhiệt phải được cung cấp cho bên bán hàng
khi cung cấp khớp nối trục.
5.2.4. Công suất và mô-men
xoắn định mức của mối nối khớp trục – trục ít nhất phải bằng công suất và
mô-men xoắn định mức của khớp nối trục.
5.2.5. Đối với các máy nén
đã lắp, phải sử dụng khớp nối trục theo hợp đồng trong thử nghiệm lần cuối máy
nén đã lắp trọn bộ.
5.3. Tấm lắp ráp
5.3.1. Quy định chung
5.3.1.1. Bên bán hàng phải
cung cấp máy nén đã lắp trọn bộ sẵn sàng cho việc lắp đặt tại hiện trường mà
không cần phải có nền móng chuyên dùng, ngoài sai lệch độ phẳng không lớn hơn 6
mm. Khi thiết bị không được đỡ, áp dụng các yêu cầu trong 5.3.1.2.
5.3.1.2. Sau khi thuật ngữ
tấm lắp ráp ám chỉ cả các tấm đế và tấm nền. Các chân thiết bị và các tấm lắp
ráp phải có các bề mặt được gia công cơ và phải được trang bị các vít kích nằm
ngang và các vít kích thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có trang bị các trụ đỡ đường tâm
thì chúng phải được thiết kế và chế tạo để cho phép di chuyển máy bằng các vít
kích nằm ngang.
· Khi trên tờ dữ liệu có quy định đổ vữa epoxy,
bên bán hàng phải sơn lót tất cả các bề mặt đổ vữa của các tấm lắp ráp bằng một
lớp sơn lót có epoxy xúc tác để khử dầu mỡ của kim loại trắng. Lớp sơn lót
epoxy phải tương thích với vữa epoxy. Bên bán hàng phải cung cấp cho khách hàng
hướng dẫn về chuẩn bị lớp sơn lót epoxy tại hiện trường (xem 7.2.5).
Phải sử dụng các bulông siết chặt để
kẹp chặt máy với các tấm lắp ráp,
Không được khoan lỗ trên các tấm lắp
ráp để lắp thiết bị với các bộ phận khác. Các tấm lắp ráp dùng cho lắp đặt trên
bê tông phải được trang bị các vít điều chỉnh thăng bằng.
Khách hàng phải cung cấp các bulông
móng.
Bên bán hàng phải cung cấp các chi
tiết kẹp chặt để kẹp chặt các bộ phận với các tấm lắp ráp và các vít kích để
điều chỉnh thăng bằng của các tấm nền trên bệ đỡ.
Phải khoan các lỗ dẫn hướng dùng cho
đóng chốt định vị lần cuối trên các chân thiết bị hoặc thiết bị.
5.3.2. Tấm đế
CHÚ THÍCH: Máy nén đã lắp trọn bộ bao
gồm cả tấm đế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 5.3.2.2. Nếu được quy định,
tấm đế phải được mở rộng khi cần thiết để đỡ máy dẫn động, các máy nén khác,
các truyền động bánh răng và panen điều khiển.
· 5.3.2.3. Nếu có quy định của
khách hàng, tấm đế phải thích hợp cho lắp đặt trên trụ (nghĩa là có đủ độ cứng
vững để được đỡ tại điểm quy định) mà không phải đổ vữa xi măng liên tục bên
dưới các thành phần kết cấu)
5.3.2.4. Trừ khi có sự chấp
thuận của khách hàng, tấm đế phải được trang bị các vấu nâng tại bốn điểm nâng.
Việc nâng tấm đế với toàn bộ thiết bị đã lắp ráp không được gây ra biến dạng
hoặc các hư hỏng khác cho tấm đế hoặc máy móc được lắp trên tấm đế.
· 5.3.2.5. Đáy của tấm đế, giữa
các thành phần kết cấu phải để hở. Khi tấm đế được lắp đặt trên nền móng bê
tông, phải có khả năng tiếp cận để đỡ bê tông bên dưới tất cả các thành phần
kết cấu chịu tải. Khi được quy định, bên bán hàng phải cung cấp các tấm dưới
tấm nền.
5.3.2.6. Các bình chứa dầu
phải tách rời khỏi tấm đế trừ khi có sự chấp thuận khác của khách hàng.
· 5.3.2.7. Khi được quy định,
phải trang bị các tấm không trượt phủ trên tất cả các lối đi và các vùng làm việc
trên đỉnh của tấm đế.
5.4. Các bộ phận điều khiển và dụng cụ
đo
5.4.1. Quy định chung
5.4.1.1. Bên bán hàng phải
gia công tinh và lắp đặt dụng cụ đo, các bộ phận điều khiển và van xelenoit và
phải chứng minh sự phù hợp với các tiêu chuẩn đã được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 5.4.1.2. Nếu khách hàng có ý
định cung cấp bất cứ bộ phận nào của hệ thống điều khiển thì yêu cầu này phải
được quy định trong thư hỏi đặt hàng. Khi có yêu cầu của khách hàng, bên bán
hàng phải xem xét lại toàn bộ hệ thống điều khiển máy nén của khách hàng về
tính tương thích với thiết bị điều khiển do bên bán hàng cung cấp.
5.4.1.3. Trừ khi có quy định
khác, tất cả các bộ phận điều khiển và dụng cụ đo phải thích hợp cho lắp đặt ở
ngoài trời.
5.4.2. Hệ thống điều khiển
· 5.4.2.1. Khách hàng phải chỉ
ra thông số được điều khiển (áp suất vào, áp suất xả, lưu lượng). Bên bán hàng
phải thiết kế hệ thống điều khiển thích hợp với ứng dụng và phải quy định các
phần tử điều khiển được xác định kích thước bởi các tính năng của máy nén, mặc
dù các phần tử này không phải là bộ phận do bên bán hàng cung cấp.
5.4.2.2. Đối với dẫn động có
tốc độ thay đổi, tín hiệu điều khiển phải tác động để chỉnh đặt lại hệ thống
điều chỉnh tốc độ của máy dẫn động. Trừ khi có quy định khác, các giới hạn của
phạm vi điều khiển, phải từ tốc độ lớn nhất cho phép tới 95 % tốc độ nhỏ nhất
yêu cầu đối với bất cứ trường hợp vận hành quy định nào hoặc 70 % tốc độ lớn
nhất cho phép, lấy giá trị nhỏ hơn.
5.4.2.3. Khi quy định dẫn
động có tốc độ không đổi, tín hiệu điều khiển phải tác động vào cơ cấu điều
khiển van trượt hoặc van điều khiển trong đường ống máy nén hoặc trong hợp
thiết bị máy nén.
5.4.2.4. Dải tín hiệu điều
khiển đầy đủ do khách hàng quy định phải tương đương với phạm vi vận hành yêu
cầu của máy nén. Trừ khi có quy định khác, tín hiệu điều khiển lớn nhất phải
tương đương với tốc độ định mức hoặc công suất định mức.
5.4.3. Dụng cụ đo và panen điều khiển.
· 5.4.3.1. Khi quy định sử dụng
panen dụng cụ, khách hàng phải quy định kiểu và các vị trí của dụng cụ đo được
yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 5.4.3.3. Khách hàng phải quy
định bất cứ dụng cụ đo bổ sung nào do bên bán hàng cung cấp.
5.4.3.4. Bên bán hàng phải
cung cấp các van an toàn được lắp đặt trên thiết bị hoặc trong đường ống mà bên
bán hàng cung cấp. Khách hàng phải cung cấp các van an toàn khác. Các van an
toàn cho vận hành toàn bộ thiết bị được yêu cầu để đáp ứng cho các yêu cầu hạn chế về can an
toàn được quy định trong các tiêu chuẩn được áp dụng. Bên bán hàng phải xác
định cỡ van và áp suất đặt của tất cả các van an toàn có liên quan đến thiết
bị. Bản dự kê giá của bên bán hàng phải liệt kê tất cả các van an toàn và phải
chỉ rõ các van an toàn cho bên bán hàng cung cấp. Các giá trị chỉnh đặt của van
an toàn, bao gồm cả các sai số tích lũy phải tính đến tất cả các loại hư hỏng
có thể có của thiết bị và sự bảo vệ các hệ thống đường ống.
5.4.3.5. Các van xolenoit phải có chế độ làm
việc liên tục và phải có cách được cấp F hoặc tốt hơn.
5.4.4. Báo động và ngắt
5.4.4.1. Tất cả các máy nén phải được trang bị
các bộ phận báo động và ngắt đối với nhiệt độ xả cao.
5.4.4.2. Bất cứ các công tắc báo động và ngắt
nào cũng phải được cung cấp trong các hộp riêng biệt. Khi được sử dụng các công
tắc phải là loại “một cực, hai cực, tiếp điểm”. Không được sử dụng các công tắc
thủy ngân.
5.4.4.3. Các công tắc điện để hở (không có
dòng điện chạy qua) hoặc kín (có dòng điện chạy qua) để báo động và/hoặc ngắt
phải là một bộ phận của máy nén đã lắp trọn bộ, trừ khi có quy định khác của
khách hàng.
5.4.4.4. Bên bán hàng phải cung cấp một dụng
cụ chỉ báo thuộc kiểu phải thay thế trước tiên nếu cần thiết khi có quy định sử
dụng một hệ thống dụng cụ chỉ báo.
5.4.4.5. Phải có các mối nối liên kết để vận
hành một bộ phận báo động từ xa khi bất cứ các bộ phận báo động tại chỗ nào của
máy nén vận hành hoặc ngắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4.7. Phải lắp đặt tất cả các dụng cụ đo và
bộ phận điều khiển, ngoài các bộ phận cảm biến ngắt, có đủ các van hoặc giếng
để cho phép tháo các dụng cụ đo và các bộ phận điều khiển trong khi hệ thống
đang vận hành.
5.4.5. Thiết bị điện tử
5.4.5.1. Thiết bị điện tử phải nhận năng lượng
từ nguồn điện của máy. Thiết bị phải vận hành liên tục và không có nhiễu loạn
trong phạm vi cung cấp + 40 % đến – 30 % điện áp danh định.
5.4.5.2. Thiết bị phải đáp ứng các điều kiện
thử về tính miễn nhiễm và tính phát xạ theo các quy tắc IEC và EN sau:
a) Tính miễn nhiễm điện áp tăng vọt:
Thử nghiệm phù hợp với TCVN 6099-1 (IEC
60060-1) và TCVN 6099-2 (IEC 60060-2);
b) Sự tăng vọt nhanh điện áp chuyển tiếp:
Thử nghiệm phù hợp với IEC 61000-4-4;
c) Phóng tĩnh điện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tính miễn nhiễm trường điện từ:
Thử nghiệm phù hợp với TCVN 8241-4-3 (IEC
61000-4-3);
e) Phát ra các trường từ bức xạ:
Thử nghiệm phù hợp với EN 55011 và
EN 55022
5.4.5.3. Thiết bị điện tử
phải nhận các tín hiệu analog từ các bộ phận cảm biến nhiệt độ và các bộ chuyển
đổi áp suất. Các bộ phận báo động và ngắt phải được lắp đặt bên trong thiết bị
điều khiển điện tử và các mức báo động và ngắt phải được xác định bởi các yêu
cầu về tính toàn vẹn của máy.
- Các tín hiệu báo động và báo động
trước phải được chỉ báo trên thiết bị điện tử mà không phải tắt máy. Các tín
hiệu chỉ báo phải tự động biến mất khi các tín hiệu báo động trở về dưới dạng
mức báo động.
- Các tín hiệu dừng máy hoặc ngắt phải
được chỉ báo trên thiết bị điện tử và phải tắt máy.
Chừng nào mà tín hiệu ngắt còn được
duy trì thì không thể chỉnh đặt lại thiết bị và không khởi động được máy. Có
thể kiểm tra sự vận hành thích hợp của bộ điều khiển điện tử bằng phần mềm mà
không cản trở hoạt động bình thường của thiết bị. Bên bán hàng phải mô tả đầy
đủ trong đề nghị về các phương tiện thử nghiệm báo động và ngắt được cung cấp.
5.4.6. Các bộ phận phát hiện rung động
và vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 5.4.6.2. Khi được quy định,
phải cung cấp các bộ phận chuyển đổi cho rung động và vị trí không tiếp xúc
được lắp đặt và hiệu chuẩn phù hợp với API 670 hoặc tiêu chuẩn khác do khách
hàng quy định hoặc chấp thuận.
· 5.4.6.3. Khi được quy định,
phải cung cấp các bộ chuyển đổi rung động địa chấn được lắp đặt và hiệu chuẩn
phù hợp với API 670 hoặc tiêu chuẩn khác do khách hàng quy định hoặc chấp
thuận.
5.5. Đường ống và phụ tùng
5.5.1. Quy định chung
5.5.1.1. Thiết kế đường ống,
chế tạo mối nối, xem xét và kiểm tra phải phù hợp với ANSI B31.3 hoặc tiêu
chuẩn khác do khách hàng quy định hoặc chấp thuận.
5.5.1.2. Các hệ thống đường
ống được quy định là các hệ thống phụ cung cấp dầu bôi trơn, dầu điều khiển,
lưu chất bít kín, nước làm mát, khí đệm hoặc lưu chất phun.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối với mối nối
thân máy được quy định trong 4.3.
5.5.1.3. Các hệ thống đường
ống bao gồm đường ống, các van một chiều, các van cách ly, các van công tắc,
van điều khiển, van an toàn, van giảm áp các vòi phun hạn chế, các nhiệt kế và
giếng nhiệt, các áp kế, đồng hồ chỉ báo lưu lượng và tất cả các lỗ thông hơi và
rãnh thải có liên quan.
5.5.1.4. Bên bán hàng phải cung
cấp tất cả các hệ thống đường ống, bao gồm cả các phụ tùng đã được lắp ráp được
bố trí trong phạm vi bề mặt đế của thiết bị chính, bất cứ bề mặt đế nào của các
bộ phận công xôn hoặc bề mặt đế phụ. Đường ống phải được tận cùng bằng các mối
nối mặt bích tại mép của đế. Khách hàng chỉ cung cấp đường ống nối với nhau
giữa các nhóm thiết bị và các phương tiện ở ngoài mặt đế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Được đỡ và bảo vệ thích hợp để ngăn
ngừa hư hỏng do rung động hoặc do vận chuyển, vận hành hoặc bảo dưỡng;
b) Có độ mềm dẻo (linh động) thích hợp
và khả năng tiếp cận bình thường cho vận hành, bảo dưỡng và làm sạch toàn bộ;
c) Lắp đặt với sự bố trí gọn và có
trật tự thích hợp với công tua của máy và không nhô vào các lỗ (cửa);
d) Loại bỏ các túi khí;
e) Thải được hoàn toàn qua các điểm ở
dưới thấp mà không phải tháo đường ống.
5.5.1.6. Đường ống phải được
ưu tiên chế tạo bằng công nghệ uốn và hàn để giảm tới mức tối thiểu việc sử
dụng các mặt bích và phụ tùng nối ống. Các phụ tùng nối ống và mặt bích hàn
phải được hàn theo kiểu mối hàn giáp mép hoặc kiểu ổ cắm, nhưng không được sử
dụng các phụ tùng nối ống hàn kiểu cắm sau các bộ lọc trong đường ống dầu bôi
trơn (xem 5.5.2.2). Không được sử dụng các mặt bích nối ống kiểu bạc lót và
ghép chồng.
5.5.1.7. Ren ống phải là ren
côn phù hợp với TCVN 7701-1 (ISO 7-1) hoặc các tiêu chuẩn tương tự đã được chấp
nhận; các mặt bích phải phù hợp với ISO 7005-1 hoặc tiêu chuẩn tương tự đã được
chấp nhận.
5.5.1.8. Không được sử dụng các
mối nối ống, ống, van và phụ tùng có cỡ không theo tiêu chuẩn.
· 5.5.1.9. Khi có sự quy định
của khách hàng, các hệ thống đường ống không khí ở áp suất trên 0,5 MPa phải
được làm bằng thép cacbon không hàn, được chế tạo phù hợp với ISO 9329-2 hoặc
tiêu chuẩn khác do khách hàng quy định hoặc chấp thuận. Ống thép không gỉ phải
phù hợp với ISO 9329-4 hoặc tiêu chuẩn khác do khách hàng quy định hoặc chấp
thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.11. Đường kính nhỏ nhất
của bất cứ mối nối nào cũng là đường kính danh nghĩa của ống 20 mm, trừ khi có
sự chấp thuận khác của khách hàng.
5.5.1.12. Các hệ thống đường
ống do bên bán hàng cung cấp phải được chế tạo, lắp đặt trước khi xuất xưởng và
được đỡ thích hợp.
5.5.2. Đường ống dầu
5.5.2.1. Đối với các hệ thống
dầu bôi trơn ở bên ngoài, các đường thải dầu phải có cỡ kích thước để lượng dầu
chảy qua không lớn hơn một nửa diện tích tiết diện của đường thải và phải được
bố trí để thải dầu có hiệu quả (nhận biết theo khả năng tạo thành bọt). Các
đường thải nằm ngang phải có độ dốc liên tục ít nhất là 40 mm/m hướng về phía
bình chứa. Các đường nhánh ngang (không quá một đường nhánh trong bất cứ mặt
phẳng ngang nào), nếu có thể, nên đi vào các ống góp phải theo các góc 450
theo chiều dòng chảy.
5.5.2.2. Không được sử dụng
các vòng dự trữ không có yêu cầu và các mối nối kiểu ống nối. Đường ống có áp ở
phía sau các bộ lọc dầu không được có các phần nhô ra ở bên trong có thể tích
tụ chất bẩn. Không được sử dụng các phụ tùng nối ống hàn theo kiểu ổ cắm trong
đường ống có áp phía sau các bộ lọc.
5.5.2.3. Trừ khi có quy định
khác, tất cả các đường ống dầu bao gồm cả các phụ tùng nối ống ở phía sau bộ
lọc phải được chế tạo bằng thép không gỉ. Đường ống dẫn dầu khác có thể được
chế tạo bằng thép cacbon.
5.5.3. Đường ống của dụng cụ
Mỗi đường ống có áp của dụng cụ phải
được trang bị một van khóa và xả tại điểm chỉ chiều dòng chảy.
5.5.4. Bộ phận làm mát trung động gian
và bộ phận làm mát phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 5.5.4.2. Khách hàng phải quy
định các bộ làm mát trung động gian do bên bán hàng cung cấp.
· 5.5.4.3. Các bộ phận làm mát
trung động gian và các bộ phận làm mát phụ có ống và vỏ được làm mát bằng nước
phải được thiết kế và cấu tạo theo quy tắc được chấp nhận như đã quy định trên
các tờ dữ liệu.
Cần lưu ý tới khả năng thụ cảm (độ
nhạy) của các bộ phận trao đổi nhiệt và các kết cấu đỡ của chúng đối với rung
động do mạch động gây ra.
5.5.4.4. Trừ khi có sự chấp
thuận khác của khách hàng, các bộ phận làm mát trung động gian và các bộ phận
làm mát phụ phải được cấu tạo và bố trí sao cho có thể tháo ra được các trùm
ống.
5.5.4.5. Các bộ phận trao đổi
nhiệt kiểu tấm ống cố định phải có các lỗ kiểm tra tay trong các đường dẫn khí.
Không được sử dụng các đĩa nổ trên các vỏ trừ khi có sự chấp thuận riêng của
khách hàng.
5.5.4.6. Khi có quy định sử dụng
các bộ phận làm mát không khí, chúng phải tuân theo API 661 hoặc tiêu chuẩn
khác do khách hàng quy định hoặc chấp thuận.
5.5.4.7. Khi các bộ phận làm
mát không phải là bộ phận gắn liền với máy nén đã lắp (hộp thiết bị) và trừ khi
có quy định khác, các bộ phận trao đổi nhiệt làm mát bằng không khí được dùng
cho các bộ phận làm mát trung động gian phải có sự điều chỉnh nhiệt độ tự động.
Việc điều chỉnh này có thể được thực hiện bằng các cửa thoát nhiệt, các quạt có
tốc độ thay đổi, các quạt có bước cánh thay đổi hoặc các van nhánh. Hệ thống
điều chỉnh đề nghị phải được khách hàng chấp nhận.
5.5.4.8. Có thể trang bị các
bộ phận làm mát trung động gian và các bộ phận làm mát phụ có ống kép trừ khi
có sự quy định khác của khách hàng. Kết cấu ống kép có gân chỉ có thể được
trang bị với sự chấp thuận của khách hàng.
· 5.5.4.9. Các bộ phận làm mát
trung động gian phải được lắp ráp với máy hoặc tách rời khỏi máy tùy theo quy
định của khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4.11. Khi bên bán hàng
cung cấp các phương tiện tách ly và thu gom chất ngưng tụ thì chúng phải có bộ
phận gom để thải tự động cùng với van tràn điều khiển bằng tay.
Khi có quy định của khách hàng, có thể
tùy chọn các dụng cụ sau:
a) Ống thủy tinh chia độ được bọc thép
trên bình thu gom;
b) Các mối nối riêng biệt và các công
tắc mức cho báo động và ngắt ở mức cao trên bình thu gom;
c) Các bình thu gom có cỡ kích thước
để giữ được dung lượng đã thỏa thuận trong khoảng thời gian 5 min giữa báo động
và ngắt ở mức cao.
5.5.5. Bộ lọc không khí nạp
5.5.5.1. Trừ khi có quy định
khác, bên bán hàng phải cung cấp các bộ lọc không khí nạp hiệu suất cao, nhiều
cấp kiểu khô cho các máy nén không khí có đường hút từ khí quyển. Các bộ lọc
hiệu suất cao phải có khả năng lấy đi 97 % các hạt cỡ 1 mm hoặc lớn hơn trên
phạm vi dung lượng vào.
Độ sụt áp lớn nhất khi làm sạch không
vượt quá 300 Pa.
5.5.5.2. Các bộ lọc không khí
nạp phải là bộ phận gắn liền với máy nén đã lắp (hộp thiết bị). Theo cách khác,
chúng có thể được lựa chọn thích hợp cho lắp ráp ở ngoài trời và phải được
trang bị nắp chụp hoặc tháp để bảo vệ trước thời tiết. Đối với các địa điểm nhà
máy có điều kiện không bình thường, ví dụ như, bão cát, có thể sử dụng một bộ
lọc sơ bộ khi lối vào của bộ lọc sơ bộ được nâng cao lên phía trên máy nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5.4. Các bộ phận lọc phải
được thiết kế sao cho có thể thay các lưới lọc trong khi thiết bị đang vận hành
trong điều kiện không tải (được hãm).
· Cần lưu ý rằng có nhiều kết cấu và bố trí các
bộ lọc. Khi cần có các đặc điểm riêng đối với bộ lọc thì các đặc điểm này phải
được đưa vào điều kiện kỹ thuật trong thư hỏi đặt hàng hoặc các tờ dữ liệu.
5.5.5.5. Bộ lọc, khung bộ lọc
và ống vào phải được bảo vệ thích hợp với ứng dụng.
5.5.6. Bộ tiêu âm
5.5.6.1. Các bộ phận tiêu âm
phải được thiết kế để đáp ứng mức âm thanh lớn nhất do bên bán hàng quy định
đối với máy nén đã lắp (hộp thiết bị).
· Khi được quy định phải trang bị các bộ tiêu âm cho đường
hút và đường xả của mỗi máy nén. Chức năng cơ bản của các tiêu âm là giảm tới
mức lớn nhất có thể thực hiện được sự mạch động trong dải tần số âm thanh nghe
được mà không làm cho độ sụt áp vượt quá giới hạn quy định trong 5.5.6.2.
5.5.6.2. Trừ khi có sự thỏa
thuận khác, độ sụt qua mỗi bộ tiêu âm không được vượt quá 1% áp suất tuyệt đối
tại lối vào bộ tiêu âm.
5.5.6.3. Mức mạch động đỉnh –
tới – đỉnh của máy nén trong đường không được vượt quá 2 % áp suất tuyệt đối
trung động bình của đường ống hoặc giá trị được tính toán từ công thức sau, lấy
giá trị nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là mức mạch
động lớn nhất đỉnh – tới – đỉnh cho phép, được biểu thị bằng phần trăm của áp
suất tuyệt đối trung động bình ở phía đường ống;
là áp suất trung
động bình ở phía đường ống, được biểu thị bằng kilopascal.
5.5.6.4. Hiệu suất lớn nhất của bộ tiêu âm do
lắp đặt bộ tiêu âm trực tiếp trên các mặt bích của máy nén.
5.5.6.5. Các bộ tiêu âm đường xả phải được
thiết kế và chế tạo phù hợp với ANSI B31.3 hoặc tiêu chuẩn khác do khách hàng
thấp thuận và phải thích hợp cho ít nhất là giá trị chỉnh quy định của van an
toàn.
5.5.6.6. Tất cả các mối hàn phải ngấu hoàn
toàn và liên tục.
5.5.6.7. Phải cung cấp một mối nối thử áp suất
tại mỗi ống phun vào và ra của bộ tiêu âm. Phải cung cấp một mối nối thải ở bên
ngoài cho mỗi khoang thu gom các chất lỏng trong khi máy nén làm việc. Khi
không thể thực hiện được việc thải ra từ khoang riêng và các vách ngăn kéo dài
tới thành bình chứa, có thể sử dụng các lỗ tròn trong các vách ngăn với sự chấp
thuận của khách hàng. Việc bố trí các phần bên trong phải bảo đảm cho các chất
lỏng chảy tới các mối nối thải trong tất cả các điều kiện vận hành bình thường.
5.5.6.8. Các mối nối phải được thiết kế để có
thể tránh được hư hỏng do rung động được tạo ra bởi sự mạch động.
5.5.6.9. Tất cả các mối nối chính với các bộ
phận tiêu âm phải là các mối nối mặt bích trừ khi có quy định khác của khách
hàng.
5.5.6.10. Các mối nối ống phun chính vào cạnh
bên phải được gia cường bằng các đai. Tất cả các mối nối mặt bích khác phải
được gia cường bằng kim loại dạng đệm để bảo đảm cho bề mặt kim loại bằng bề
mặt được cắt đi (trừ chiều dầy của bất cứ kim loại nào hiện diện ở thành mối
nối).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Kiểm tra, thử
nghiệm và chuẩn bị cho vận chuyển
6.1. Quy định chung
6.1.1. Bên bán hàng phải thông báo trước cho khách
hàng về kiểm tra và thử nghiệm trước khi xuất xưởng đã được vạch ra trong đơn
đặt hàng hoặc thỏa thuận khác. Đại diện của khách hàng phải đi vào tất cả các
nhà máy của bên bán hàng và các nhà thầu phụ ở trong đó tiến hành gia công hoặc
thử nghiệm thiết bị sau khi khách hàng thông báo trước cho bên bán hàng.
6.1.2. Bên bán hàng phải có trách nhiệm thông báo
cho các nhà thầu phụ về các yêu cầu kiểm tra của khách hàng.
6.2. Kiểm tra
6.2.1. Bên bán hàng phải lưu giữ các dữ liệu sau đã
có trong thời gian ít nhất là 5 năm cho kiểm tra của khách hàng hoặc đại diện
của khách hàng khi có yêu cầu:
a) Tất cả các chứng chỉ của vật liệu như là
các biên bản thử nghiệm ở nhà máy;
b) Điều kiện kỹ thuật cho mua hàng đối với
tất cả các danh mục trên các hóa đơn vật liệu;
c) Các dữ liệu thử vận hành để xác minh rằng
các yêu cầu của điều kiện kỹ thuật đã được đáp ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Toàn bộ công việc sơn các bề mặt của các chi
tiết chịu áp lực phải được hãm lại tới khi việc kiểm tra quy định đối với các
chi tiết này được hoàn thành.
6.2.3. Trong quá trình lắp ráp hệ thống và trước
khi thử nghiệm, mỗi bộ phận (kể cả các đường dẫn được đúc liền) và toàn bộ
đường ống, các phụ tùng phải được làm sạch bằng tẩy gỉ hoặc phương pháp thích
hợp khác để lấy đi các vật liệu lạ, các sản phẩm ăn mòn và vẩy cán.
6.2.4. Hệ thống dầu được cung cấp phải đáp ứng cho
các yêu cầu làm sạch của API 614 hoặc tiêu chuẩn khác do khách hàng quy định
hoặc chấp thuận.
·
6.2.5. Khi được quy định, khách hàng có thể kiểm tra độ sạch của thiết
bị và toàn bộ đường ống cùng phụ tùng được cung cấp bởi bên bán hàng hoặc qua
bên bán hàng được khi hàn phần trên với bình chứa, tấm chắn các lỗ trong bình
chứa hoặc bộ trao đổi nhiệt hoặc bộ phận lắp cuối cùng của đường ống.
·
6.2.6. Khi được quy định, phải kiểm tra độ cứng của các chi tiết, các
mối hàn và các vùng chịu ảnh hưởng nhiệt để bảo đảm ở trong các giá trị cho
phép bằng thử nghiệm các chi tiết. Phương pháp, qui mô thử nghiệm tài liệu và
sự chứng kiến thử nghiệm phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và bên
bán hàng.
·
6.2.7. Khi được quy định, đại diện của khách hàng phải tiếp cận được kế
hoạch chất lượng của bên bán hàng để kiểm tra lại.
6.3. Thử nghiệm
6.3.1. Quy định chung
6.3.1.1. Toàn bộ thiết bị phải được thử nghiệm
phù hợp với 6.3.2 và 6.3.3. Khách hàng có thể quy định các thử nghiệm khác được
mô tả trong 6.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.3. Việc nghiệm thu các kết quả thử trước
khi xuất xưởng của khách hàng không xóa bỏ trách nhiệm của bên bán hàng là phải
cung cấp thiết bị đáp ứng được các điều kiện vận hành quy định.
6.3.1.4. Khi được quy định, khách hàng phải có
nguồn chứng kiến hoặc quan sát thử nghiệm, tháo dỡ, kiểm tra và lắp ráp lại
thiết bị.
6.3.2. Thử áp suất
6.3.2.1. Các chi tiết chịu áp lực (bao gồm cả
các phụ tùng) tuân theo các yêu cầu của quy tắc thiết kế phải được thử thủy
tĩnh ở áp suất tối thiểu là bằng 1,5 lần áp suất xả định mức nhưng không nhỏ
hơn 0,14 MPa. Chất lỏng thử nghiệm nên có nhiệt độ không cao hơn nhiệt độ
chuyển tiếp không – dẻo của vật liệu được thử.
6.3.2.2. Các thử nghiệm phải được tiến hành
cho các yêu cầu của quy tắc (thiết kế). Các thử nghiệm phải được duy trì trong
khoảng thời gian đủ để cho phép kiểm tra đầy đủ các chi tiết chịu áp lực. Thử
thủy tĩnh phải được xem là đáp ứng yêu cầu khi không quan sát thấy rò rỉ qua
thân máy hoặc mối nối của thân máy trong thời gian tối thiểu là 30 min. Các vật
đúc nặng và lớn có thể cần đến thời gian thử nghiệm dài hơn được khách hàng và
bên bán hàng chấp thuận. Rò rỉ qua các tấm chắn (vách ngăn) bên trong đòi hỏi
phải có thử nghiệm cho từng đoạn thân máy và sự vận hành của bơm thử để duy
trì áp lực.
6.3.2.3. Nếu chi tiết được thử vận hành ở
nhiệt độ tại đó độ bền của vật liệu thấp hơn độ bền của vật liệu này ở nhiệt độ
phòng thử áp suất thử thủy tĩnh phải được nhân lên với một hệ số bằng tỷ số giữa
ứng suất ở nhiệt độ vận hành. Các giá trị ứng suất được sử dụng phải tuân theo
các giá trị ứng suất được cho trong ANSI B31.3 đối với đường ống hoặc ví dụ,
trong Phần VIII, Đoạn 1 của ASME, quy tắc của nồi hơi và bình chịu áp lực hoặc
tiêu chuẩn khác do khách hàng quy định hoặc chấp thuận. Như vậy, áp suất thu
được này phải là áp suất nhỏ nhất tại đó phải thực hiện thử nghiệm thủy tĩnh.
Các tờ dữ liệu của liệt kê các áp suất thử thủy tĩnh thực tế.
6.3.2.4. Tất cả các thử nghiệm phải phù hợp
với một tiêu chuẩn nghiệm thu đã được chấp nhận. Trong trường hợp có sự khác
biệt giữa áp suất thử trong tiêu chuẩn này và áp suất thử của quy tắc được quy
định thì phải sử dụng áp suất cao hơn.
6.3.3. Thử vận hành cơ khí
6.3.3.1. Thử vận hành cơ khí đối với máy nén phải
bao gồm các quy trình được mô tả dưới đây (không cần thiết phải theo thứ tự).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện “chạy làm nóng máy” ở tốc độ
thử vận hành cơ khí với nhiệt độ xả được ổn định ở nhiệt độ xả định mức cộng
với 12 0C trong thời gian tối thiểu là 30 min.
Sau khi chạy làm nóng máy, phải kiểm tra sự
vận hành của máy nén với không khí ở áp suất thử thực tế cao nhất và tốc độ
định mức. Phải ghi lại lưu lượng, công suất yêu cầu và nhiệt độ của các ổ trục
có đặt dụng cụ đo.
Đối với các máy nén sử dụng các cụm bít kín
có đầu đệm, khi bất cứ sự chạy thử nào với không khí đều đòi hỏi nhiệt độ xả
vượt quá 120 0C, thử nghiệm phải được tiến hành khi sử dụng một quy
trình cải tiến để loại bỏ nguy hiểm nhiệt độ cao của dầu – không khí. Quy trình
thử cải tiến phải được thỏa thuận giữa khách hàng và bên bán hàng.
Các máy nén có tốc độ thay đổi phải được vận
hành ở các tốc độ tăng với năm độ tăng gần bằng nhau tới tốc độ định mức theo
hợp đồng để kiểm tra tất cả các nhiệt độ các biên độ dao động ngang và xoắn.
Nên chú ý cẩn thận khi vận hành ở các tốc độ tới hạn hoặc gần tới hạn.
6.3.3.2. Phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây đối
với thử vận hành.
Phải sử dụng các vòng bít kín trục và ổ trục
theo hợp đồng trong máy cho thử vận hành cơ khí.
Tất cả các áp suất, độ nhớt và nhiệt độ của
dầu phải ở các giá trị cho vận hành được giới thiệu trong hướng dẫn vận hành
của nhà sản xuất đối với thiết bị được thử. Phải kiểm tra các lưu lượng dầu (có
thể sử dụng các phương pháp đã được chấp nhận khác với lưu lượng kế). Chất
lượng lọc dầu của giá thử phải đạt 10 hoặc
tốt hơn.
Phải kiểm tra độ kín của các mối nối và đầu
nối trong thân máy và hệ thống và nếu có bất cứ rò rỉ nào phải dừng ngay thử
nghiệm.
Các phương tiện bảo đảm không cho dầu lọt vào
máy nén phải hoạt động trong một quá trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.3. Khi đặt hàng các bộ phận rô to dự
phòng cho sản xuất đồng thời, mỗi bộ rô to dự phòng phải được lắp thân máy
trước khi thử vận hành cơ khí rô to theo hợp đồng.
6.3.3.4. Trong quá trình thử vận hành, hoạt
động của các dụng cụ đo cho thử nghiệm phải đáp ứng yêu cầu. Trong quá trình
thử này, các phép đo rung động phải phù hợp với 4.7.2.3 và phải được ghi lại
trong suốt phạm vi tốc độ vận hành.
·
6.3.3.5.
Khi có yêu cầu riêng của khách hàng và người thử nghiệm quy định trong 4.7.2.3,
có thể thực hiện các phép đo rung động của trục trong các điều kiện quy định dưới
đây và có thể hoàn thành các phép đo này trong quá trình thử vận hành cơ khí.
·
Tất cả các cảm biến rung động và các bộ điều hòa tín hiệu được mua phải được sử
dụng trong thử vận hành cơ khí. Khi các phương tiện dùng cho các bộ cảm biến
rung động được chế tạo và chúng không được người bán máy nén cung cấp hoặc các
bộ phận cảm biến rung động được mua không thích hợp với các thiết bị đọc trước
khi xuất xưởng thì phải xem xét đến các cảm biến rung động và thiết bị đọc
trước khi xuất xưởng đáp ứng được các yêu cầu độ chính xác của API 670 hoặc
tiêu chuẩn khác do khách hàng quy định hoặc chấp thuận.
Thiết bị thử trước khi xuất xưởng phải bao
gồm dụng cụ đủ khả năng giám sát liên tục và lập biểu đồ số vòng quay trong một
phút, dịch chuyển đỉnh – tới – đỉnh và góc pha (X – Y – Y’). Các dấu hiệu dịch
chuyển rung động và dấu pha cũng được giới thiệu trên máy hiện sóng.
Các tính năng rung động xác định bằng dụng cụ
đo đã quy định ở đây phải được sử dụng làm cơ sở cho việc chấp nhận hoặc bác bỏ
máy dựa trên các chuẩn đã được định rõ lại.
6.3.3.6. Khi cho phép tiếp cận được phải kiểm
tra các ổ trục và vòng bít kín ở đầu mút đối diện với các bánh răng điều chỉnh
sau các thử nghiệm vận hành.
6.3.3.7. Nếu có yêu cầu thay thế hoặc cải tiến
các ổ trục và vòng bít kín, điều chỉnh các bánh răng điều chỉnh hoặc tháo dỡ
thân máy để thay thế hoặc cải tiến các chi tiết khác để hiệu chỉnh các thiếu
sót về cơ hoặc tính năng thì không thể chấp nhận được thử nghiệm ban đầu và
phải tiến hành các thử nghiệm cuối cùng trước khi xuất xưởng sau khi đã thực
hiện các thay thế hoặc sửa chữa hiệu chỉnh này.
6.3.3.8. Các dữ liệu rung động từ thử nghiệm
vận hành cơ khí 6.3.3.4 phải được ghi lại. Khi có quy định thử nghiệm bổ sung
như trong 6.3.3.5, các giới hạn về rung động, các dữ liệu rung động và hồ sơ về
rung động phải được thỏa thuận giữa khách hàng và bên bán hàng. Các tính năng
rung động được xác định bằng dụng cụ đo đã quy định phải được dùng làm cơ sở
cho chấp nhận và bác bỏ máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.1. Quy định chung
·
Khách hàng phải quy định trong thư hỏi đặt hàng hoặc đơn hàng về bất cứ các thử
nghiệm trước khi xuất xưởng nào đã quy định trong 6.3.4.2 đến 6.3.4.10 phải
được thực hiện. Việc sử dụng thiết bị chuyên dùng để phân tích các tính năng
rung động trong quá trình thử nghiệm phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách
hàng và bên bán hàng.
6.3.4.2. Thử tính năng
·
Máy phải được thử tính năng với không khí phù hợp với các phần áp dụng được của
ISO 1217 và TCVN 8113 (ISO 5167).
6.3.4.3. Thử toàn bộ thiết bị (tổ máy)
·
Các thành phần như máy nén, truyền động bánh răng, máy dẫn động và thiết bị
phụ, phụ tùng được lắp thành thiết bị toàn bộ (tổ máy) phải được thử cùng nhau
trong thử nghiệm thiết bị toàn bộ. Có thể thực hiện thử nghiệm tách biệt cho
các thiết bị phụ với sự chấp thuận của khách hàng.
·
Tất cả các bộ phận cảnh báo, bảo vệ và điều khiển phải được kiểm tra và phải
thực hiện các điều chỉnh theo yêu cầu.
6.3.4.4. Thử bánh răng
Các bánh răng phải được thử cùng với tổ máy
trong quá trình thử vận hành cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Các chi tiết chịu áp lực của máy nén phải được thử về rò rỉ khí bằng heli. Phải
duy trì áp suất xả định mức trong khi thiết bị được nhúng chìm trong thời gian
tối thiểu là 30 min. Mức rò rỉ chấp nhận được phải do khách hàng và bên bán
hàng quy định và cùng nhau thỏa thuận
6.3.4.6. Thử mức âm thanh
·
Phải thực hiện thử nghiệm mức âm thanh phù hợp với tiêu chuẩn đã được thỏa
thuận giữa khách hàng và bên bán hàng và với bất cứ yêu cầu nào của quy định
của địa phương.
6.3.4.7. Thử thiết bị phụ
·
Thiết bị phụ như hệ thống dầu và hệ thống điều khiển phải được thử trong xưởng
của bên bán hàng. Các chi tiết về các thử nghiệm thiết bị phụ phải được bên bán
hàng cùng nhau triển khai.
6.3.4.8. Kiểm tra sau thử nghiệm
Các máy nén đã lắp (đóng hộp) được sản xuất
loạt thường không được tháo dỡ ra. Khi có yêu cầu của khách hàng, máy nén,
truyền động bánh răng và máy dẫn động phải được tháo ra, kiểm tra và lắp lại
sau khi đã hoàn thành các kết quả thử nghiệm vận hành cơ khí. Sau khi lắp ráp
phải thực hiện phép thử chức năng.
6.3.4.9. Thử áp suất lớn nhất/tải trọng toàn
phần/tốc độ lớn nhất
Các nội dung chi tiết của thử nghiệm phải
được khách hàng và bên bán hàng cùng nhau triển khai. Các thử nghiệm này có thể
được đệ trình cho thử vận hành cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các chi tiết dự phòng được đặt hàng để
cho phép chế tạo đồng thời, mỗi chi tiết phải được đưa vào thử vận hành cơ khí
như đã mô tả trong 6.3.3.
6.4. Chuẩn bị cho vận chuyển
·
6.4.1. Thiết bị phải được chuẩn bị thích hợp cho loại vận chuyển quy
định, bao gồm cả khóa hãm các rô to khi cần thiết. Việc chuẩn bị phải tính đến
sự bảo vệ sao cho thiết bị có thể được bảo quản ngoài trời trong thời gian 6
tháng tính từ thời điểm vận chuyển mà không cần phải tháo ra, ngoại trừ việc
kiểm tra các ổ trục và vòng bít kín trước khi vận hành. Nếu có dự định bảo quản
trong thời gian dài hơn, khách hàng phải hỏi ý kiến bên bán hàng về các thủ tục
cần phải tuân theo.
6.4.2. Bên bán hàng phải cung cấp cho khách hàng
các hướng dẫn cần thiết để giữ gìn tính toàn vẹn của chuẩn bị bảo quản sau khi
thiết bị tới địa điểm làm việc.
6.4.3. Việc chuẩn bị cho vận chuyển phải được thực
hiện sau khi đã hoàn tất cả các thử nghiệm và kiểm tra thiết bị và thiết bị đã
được khách hàng chấp thuận. Việc chuẩn bị phải bao gồm tối thiểu là các yêu cầu
quy định trong 6.4.3.1 đến 6.4.3.9.
6.4.3.1. Tất cả các bề mặt bên ngoài, trừ các
bề mặt đã được gia công cơ phải được phủ sơn theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
6.4.3.2. Tất cả các bề mặt bên ngoài đã qua
gia công cơ phải được phủ một lớp chống gỉ thích hợp.
6.4.3.3. Bên trong thiết bị phải sạch và không
được có lớp cáu bẩn, xỉ hàn và các vật lạ và phải được phun hoặc xịt chất chống
gỉ thích hợp có thể loại bỏ được bằng dung môi. Chất chống gỉ phải được phun
qua tất cả các cửa (lỗ) trong khi cho máy quay chậm.
6.4.3.4. Tất cả các bề mặt bằng thép bên trong
của các thân ổ trục và thiết bị phụ bằng thép cacbon của hệ thống dầu như các
bình chứa, các bình và đường ống phải được phủ chất chống gỉ thích hợp tan được
trong dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3.6. Tất cả các lỗ có ren phải được trang
bị các lắp bằng thép hoặc các nút bằng thép có thân cứng và cơ tính của vật
liệu phải bằng hoặc tốt hơn cơ tính của thân máy chịu áp lực. Trong bất cứ
trường hợp nào cũng không được sử dụng các nút phi kim loại (như chất dẻo).
6.4.3.7. Các điểm nâng và các vấu nâng phải
được nhận biết rõ ràng.
6.4.3.8. Thiết bị phải được nhận biết bằng số
ký hiệu và số loạt. Tất cả các vật liệu được vận chuyển riêng biệt phải được
nhận biết bằng các nhãn kim loại chịu ăn mòn được gắn cố định một cách chắc
chắn trên đó chỉ ra số ký hiệu và số loạt của thiết bị sử dụng các loại vật
liệu này. Ngoài ra, thiết bị được đóng hộp bao gói phải có hai bản sao bản kê
bao gói, một ở bên trong và một ở bên ngoài côngtenơ vận chuyển.
6.4.3.9. Nếu một chi tiết dự phòng được mua
thì chi tiết này phải được chuẩn bị thích hợp cho bảo quản trong phòng không có
sưởi trong thời gian tối thiểu là 3 năm. Chi tiết phải được xử lý chống gỉ và
phải được đặt trong bao gói chống hơi nước có chất ức chế ăn mòn bay hơi chậm.
Chi tiết phải được đóng thùng cho vận chuyển trong nội địa hoặc xuất khẩu theo
quy định. Phải sử dụng các tấm vật liệu thích hợp có chiều dày 3 mm để đệm giữa
chi tiết và thùng bao gói tại các bề mặt đỡ (tựa). Không được đỡ chi tiết tại
các ngõng trục.
6.4.4. Tất cả các phần cấu thành (các chi
tiết riêng lẻ, cũng như các bộ phận chi tiết đã được bao gói) được vận chuyển
có lắp với đường ống, ống hoặc đường dây đã được lắp ráp trước phải tuân theo
yêu cầu của cơ quan quản lý an toàn và sức khỏe của địa phương và phải có nhãn
bền vững trong mọi thời tiết, lớn, mầu đỏ được gắn cố định chắc chắn ở bên
ngoài trên đó ghi các chữ đậm nét:
HỆ THỐNG NÀY ĐÃ ĐƯỢC LẮP RÁP TRƯỚC VÀ ĐƯỢC
THỬ VỀ KHẢ NĂNG VẬN HÀNH VÀ AN TOÀN VÀ KHÔNG ĐƯỢC LÀM XÁO LỘN BỞI NGƯỜI KHÔNG
ĐƯỢC ỦY QUYỀN.
6.4.5. Các mối nối đường ống phụ được cung cấp cùng
với thiết bị được mua phải được đóng nhãn hoặc dán nhãn bền vững để phù hợp với
bảng mối nối của bên bán hàng hoặc bản vẽ bố trí chung.
6.4.6. Các trục và khớp nối trục bị phơi ra phải
được bọc trong vải paraphin chống nước hoặc giấy chống ẩm. Các chỗ tiếp giáp
phải được bịt kín bằng băng dính.
6.4.7. Một bản sao hướng dẫn lắp đặt tiêu chuẩn của
nhà sản xuất được bao gói và vận chuyển cùng với thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Dữ liệu của bên
bán hàng
7.1. Đề nghị
Đề nghị của bên bán hàng phải bao gồm thông
tin được liệt kê trong a) đến q) dưới đây:
a) Một bản sao bản vẽ và dạng các yêu cầu về
dữ liệu của bên bán hàng có chỉ ra chương trình và thời biểu mà bên bán hàng
chấp thuận cung cấp các dữ liệu theo yêu cầu của khách hàng (7.2).
b) Các bản sao các tờ dữ liệu của khách hàng
trên đó đã đưa vào đầy đủ các thông tin.
c) Toàn bộ các đường cong tính năng xác định
đầy đủ hình bao cho vận hành.
d) Các yêu cầu về các dạng năng lượng như
hơi, nước, điện, không khí, khí và dầu bôi trơn, bao gồm cả số lượng dầu bôi
trơn được yêu cầu ở áp suất cung cấp, tải trọng nhiệt phải được lấy đi bởi dầu
và các công suất và tải trọng có ích của các máy dẫn động phụ. (Các dữ liệu gần
đúng cũng phải được nhận biết như trên). Thông tin này phải được đưa vào các tờ
dữ liệu.
e) Các khối lượng vận hành tinh và lớn nhất,
các khối lượng vận chuyển và lắp đặt lớn nhất của các bộ phận thiết bị, và khối
lượng bảo dưỡng bình thường lớn nhất của thiết bị. Dữ liệu này phải được công
bố riêng khi vận chuyển tách biệt các hộp thiết bị hoặc các bộ phận thiết bị có
yêu cầu. Dữ liệu này phải được đưa vào các tờ dữ liệu khi có thể thực hiện.
f) Các bản vẽ biên dạng và bố trí sơ bộ và
các sơ đồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Một bản công bố riêng rằng hệ thống và tất
cả các thành phần phù hợp hoàn toàn với điều kiện kỹ thuật của khách hàng. Nếu
thiết bị không phù hợp hoàn toàn với điều kiện kỹ thuật, bên bán hàng phải có
một bản kê riêng chi tiết hóa và giải thích về mọi sai lệch. Các sai lệch có
thể bao gồm các kết cấu và hệ thống được lựa chọn khác tương đương và được bảo
hành cho các chế độ làm việc quy định.
i) Một bản công bố số tuần lễ cố định để thực
hiện việc vận chuyển sau khi nhận được đơn hàng. Phải trình bày các thời gian
riêng biệt cho vận chuyển nhiều lần trong trường hợp vận chuyển các hộp bao gói
thiết bị, các bộ phận hoặc nhiều thiết bị tách biệt.
j) Bản kê các chi tiết dự phòng cho bảo dưỡng
bình thường (khách hàng phải quy định các yêu cầu đặc biệt cho bản quản dài
hạn).
k) Bản kê danh mục các dụng cụ chuyên dùng
được cung cấp.
l) Các quy trình thử nghiệm và kiểm tra các
vật liệu theo yêu cầu trong 4.11.1.7.
m) Bản tường trình các yêu cầu về cung cấp
giám sát viên có đủ năng lực, thẩm quyền cho việc lắp đặt và ước tính khoảng
thời gian làm việc của giám sát viên nay có thể được thực hiện yêu cầu trong
các điều kiện bình thường.
n) Khi có thể thực hiện được, mô tả về các
yêu cầu riêng như đã nêu trong 4.2.9, 4.11.1.2 và 5.4.4.6.
o) Vài nét đại cương về toàn bộ sự bảo vệ cần
thiết trong mùa đông và trong điều kiện thời tiết đặc biệt đối với máy nén,
thiết bị phụ và máy dẫn động (nếu được người bán máy nén cung cấp) trong khởi
động, vận hành và chạy không tải. Bên bán hàng phải liệt kê riêng các phương
tiện bảo vệ mà mình cung cấp.
p) Các hạn chế được yêu cầu đối với khởi
động, ngắt hoặc vận hành để bảo vệ tính toàn vẹn của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Thông tin theo hợp đồng
7.2.1. Quy định chung
7.2.1.1. Các đoạn sau đây quy định thông tin
do bên bán hàng cung cấp.
Bên bán hàng phải hoàn thành và gửi bản vẽ và
các yêu cầu về dữ liệu của bên bán hàng tới địa chỉ hoặc các địa chỉ được ghi
trên đơn đặt hàng. Thông tin này phải chi tiết hóa thời biểu chuyển các bản vẽ,
các đường cong và các dữ liệu như đã thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng cũng như
số lượng và loại của các bản sao do khách hàng yêu cầu.
7.2.1.2. Các dữ liệu phải được nhận biết trên
các chữ cái được truyền trong các khối hoặc trang đầu đề có tên của công ty
khách hàng/người sử dụng, số liệu công việc đề án, tên thiết bị và số ký hiệu
của thiết bị, số của đơn đặt hàng, các nhận biết khác trong đơn đặt hàng và
nhận biết của bên bán hàng về số đơn hàng của xưởng, số loạt hoặc tài liệu viện
dẫn khác cần thiết cho nhận biết đầy đủ thư trả lời.
7.2.2. Bản vẽ
·
7.2.2.1. Khách hàng công bố trong thư hỏi đặt hàng và trong đơn đặt hàng
số lượng các bản in và/ hoặc các bản sao được yêu cầu và thời gian mà bên bán
hàng cung cấp các bản vẽ này [xem 7.1a)].
7.2.2.2. Khi có sự thỏa thuận giữa khách hàng
và bên bán hàng, khách hàng phải xem lại một cách nhanh chóng các bản vẽ của
bên bán hàng khi đã nhận được. Tuy nhiên, việc xem lại này không cho phép đưa
ra sai lệch so với bất cứ yêu cầu nào trong đơn đặt hàng trừ khi đã được thỏa
thuận riêng bằng văn bản. Sau khi bản vẽ đã được khách hàng chấp thuận, bên bán
hàng phải cung cấp các bản sao của các bản vẽ đã được chứng nhận với số lượng
theo quy định. Tất cả các bản vẽ phải rõ ràng và phù hợp với các tiêu chuẩn
ISO.
7.2.2.3. Phải cung cấp các thông tin sau trên
bản vẽ (không chấp nhận các bản vẽ điển hình nhưng chấp nhận các bản vẽ tiêu
chuẩn cho các máy nén đã lắp):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Số ký hiệu thiết bị khách hàng (trên mỗi
bản vẽ);
c) Khối lượng của mỗi bộ phận lắp;
d) Tất cả các kích thước chính, bao gồm cả các
kích thước yêu cầu cho thiết kế nền móng và đường ống của khách hàng, các
khoảng hở cho bảo dưỡng và các khoảng hở cho tháo dỡ, giới hạn chất tải lớn
nhất trên các mặt bích (cả các lực mô-men);
e) Chiều và độ lớn của tất cả các lực và cặp
không cân bằng và vị trí trung động tâm của lực hút.
f) Chiều quay.
g) Cỡ kích thước, kiểu, vị trí, và nhận biết
tất cả các mối nối của khách hàng, bao gồm cả các lỗ thông hơi, các rãnh thải,
dầu bôi trơn, ống dẫn và dụng cụ (phải nhận biết được các mối nối được nút kín
của bên bán hàng);
h) Khi cung cấp các khớp nối trục, kiểu,
dạng, cỡ kích thước của khớp nối trục, vị trí và cách lắp bộ phận bảo vệ khớp
nối trục;
i) Toàn bộ các hóa đơn vật liệu cho phạm vi
cung cấp của bên bán hàng;
j) Bản kê đầy đủ các bản vẽ viện dẫn, bao gồm
các bản vẽ cho máy dẫn động, hệ thống dầu bôi trơn, hệ thống bít kín, các bộ
phận điều khiển và panen điều khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Các dữ liệu chỉnh đặt cho làm mát thiết bị
do bên bán hàng cung cấp. Các dữ liệu về tăng nhiệt yêu cầu, kể cả các ảnh
hưởng chuyển tiếp cũng phải được bao gồm.
7.2.2.4. Bên bán hàng phải cung cấp các sơ đồ
của mỗi hệ thống trong phạm vi cung cấp của bên bán hàng cũng như các bản vẽ
biên dạng và các bản vẽ mặt cắt ngang cùng với yêu cầu kỹ thuật cho mỗi bộ phận
thành phần.
7.2.2.5. Bên bán hàng phải cung cấp các bản vẽ
mặt cắt ngang các bản vẽ lắp cho toàn thiết bị được cung cấp, chỉ ra tất cả các
chi tiết, các lắp ghép động, các khe hở và dữ liệu cân bằng được yêu cầu cho
lắp đặt và bảo dưỡng. (Không chấp nhận các bản vẽ điển hình).
7.2.3. Dữ liệu tính năng
Sau khi đã tiến hành kiểm tra và thử nghiệm,
bên bán hàng phải cung cấp toàn bộ các dữ liệu tính năng cho vận hành trong đó
có chỉ ra các giới hạn nếu có.
Số loạt của máy nén phải được chỉ ra trên tất
cả các tờ dữ liệu.
7.2.4. Dữ liệu
7.2.4.1. Bên bán hàng phải cung cấp toàn bộ
thông tin để có thể điền vào các tờ dữ liệu, trước tiên là thông tin cho sản
phẩm “được mua” và sau đó là thông tin co sản phẩm được “chế tạo”, lắp ráp”.
Nên thực hiện yêu cầu này bằng cách hiệu chỉnh và điền đầy vào các tờ dữ liệu
và đệ trình các bản sao.
7.2.4.2. Bên bán hàng phải cung cấp để khách
hàng sẵn có các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi được quy định, phải đệ trình các báo
cáo tóm tắt và phân tích ngang và phân tích xoắn;
c) Khi được quy định, các đường cong đáp ứng
được tính toán của rô to;
d) Các dữ liệu thử tùy chọn và các báo cáo.
7.2.4.3. Bên bán hàng phải cung cấp các khe hở
lắp ráp của ổ trục chặn vào ổ trục đỡ, khi thích hợp.
7.2.4.4. Phải cung cấp bản kê các chi tiết cho
toàn bộ thiết bị được cung cấp. Bản kê phải nhận biết đầy đủ mỗi chi tiết sao
cho khách hàng có thể xác định khả năng lắp lẫn của các chi tiết với thiết bị
khác do cùng một nhà sản xuất cung ứng. Các chi tiết và bộ phận mua phải được
nhận biết bởi tên của nhà sản xuất ban đầu và số hiệu của chi tiết. Các vật
liệu phải được nhận biết như đã quy định trong 4.11.1.2.
7.2.4.5. Đối với các máy nén đã lắp (đóng hộp)
được sản xuất loạt, bên bán hàng phải cung cấp toàn bộ thông tin cần thiết về
cung cấp và lắp đặt các chi tiết dự phòng. Bên bán hàng có thể lựa chọn việc đệ
trình một bản kê bổ sung các chi tiết dự phòng khác với các chi tiết dự phòng
được đưa vào đề nghị ban đầu của mình. Bản kê bổ sung này phải bao gồm các chi
tiết dự phòng được khuyến nghị sử dụng, các bản vẽ mặt cắt ngang hoặc các bản
vẽ lắp của bộ phận có liên quan, số ký hiệu chi tiết và vật liệu. Số ký hiệu
của chi tiết phải nhận biết được mỗi chi tiết về khả năng lắp lẫn. Các chi
tiết, bộ phận mua phải được nhận biết phải được nhận biết bởi số ký hiệu của
nhà sản xuất ban đầu. Bản kê bổ sung phải được gửi cho khách hàng kịp thời để
cho phép đặt hàng và cung cấp các chi tiết trước khi khởi động tại hiện trường.
7.2.5. Sổ tay hướng dẫn
Chậm nhất là 28 ngày sau ngày vận chuyển bên
bán hàng không phải cung cấp các sổ tay hướng dẫn với số lượng đã quy định cho
thiết bị và bất cứ thiết bị phụ và dụng cụ nào do bên bán hàng cung cấp. Các sổ
tay phải bao gồm các bản vẽ rõ ràng về thiết bị trong tổ máy (không chấp nhận
các bản vẽ điển hình), một bản kê các chi tiết và các tờ dữ liệu đã được điền
đầy. Các sổ tay cũng phải có các hướng dẫn về lắp đặt, thử nghiệm và kiểm tra
lần cuối, khởi động, dừng máy, các giới hạn vận hành và các quy trình vận hành,
bảo dưỡng.
Các khoảng hở được khuyến nghị và các khoảng
hở nhỏ nhất theo thiết kế phải được công bố rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được quy định, báo cáo tiến độ thực hiện
phải được đệ trình cho khách hàng ở các tần suất quy định. Báo cáo phải có các
thông tin về kỹ thuật và chế tạo các chi tiết, bộ phận chính bao gồm:
a) Các dữ liệu về vật lý và hóa học của bên
bán hàng từ các báo cáo ở nhà máy (xưởng) của các chi tiết chịu áp lực bằng
thép và các vật rèn;
b) Các tờ dữ liệu đã được lập đầy đủ;
c) Nhật ký trước khi xuất xưởng đã được chứng
nhận về thử vận hành cơ khí đã nêu trong 6.3.3.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
CÁC
TỜ DỮ LIỆU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ASTM A 192: 1996, Standard
Specification for Seamless Carbon Steel Boiler Tubes for High-Pressure Service
(Điều kiện kỹ thuật tiêu chuẩn cho ống thép cacbon không hàn của nồi hơi dùng
để làm việc ở áp suất cao).
[3] ASTM A 296: 2000, Standard
Specification for Seamless and Austenitic Stainless Steel Tubing for General
Service (Điều kiện kỹ thuật tiêu chuẩn cho ống thép không gỉ austenit hàn và
không hàn dùng cho các dịch vụ chung).
[4] API 619: 1992, Rotary-Type Positive
Displacement Compressors for Petroleum, Chemical and Gas Industry Services (Máy
nén thể tích kiểu rô to dùng cho các dịch vụ trong công nghiệp dầu mỏ, hóa chất
và khí đốt).