Thử nghiệm
|
Nội dung chi tiết
của thử nghiệm
|
Điều
|
Điều kiện của van
thử / trình tự thử
|
Nhiệt độ tại đó tiến hành thử nghiệm, oC
|
Số lượng mẫu van
|
1
|
Áp suất thủy lực
|
5.4
|
Như đã nhận được
|
Nhiệt độ phòng
|
1
|
2
|
Độ kín ngoài và độ kín trong
|
5.5
|
Từ thử nghiệm số 1
|
Nhiệt độ phòng
|
1
|
3
|
Đóng kín van
|
5.6
|
Từ thử nghiệm số 2
|
Nhiệt độ phòng
|
1
|
4
|
Chân van
|
5.7
|
Như đã nhận được
|
Nhiệt độ phòng
|
2
|
5
|
Độ kín ngoài và độ kín trong
|
5.8
|
Từ thử nghiệm số 4
|
Nhiệt độ phòng
|
2
|
6
|
Phơi tay vặn trong ngọn lửa
|
5.9
|
Như đã nhận được
|
|
3
|
7
|
Va đập
|
5.10
|
Như đã nhận được
|
Nhiệt độ phòng
|
4
|
8
|
Độ kín ngoài và độ kín trong
|
5.11
|
Từ thử nghiệm số 7
|
Nhiệt độ phòng
|
4
|
9
|
Độ bền đối với momen đóng kín van quá mức
|
5.12
|
Như đã nhận được
|
Nhiệt độ phòng
|
5 và 6
|
10
|
Độ bền đối với momen mở van quá mức
|
5.13
|
Như đã nhận được
|
Nhiệt độ phòng
|
7 và 8
|
11
|
Độ kín ngoài
|
5.14
|
Từ thử nghiệm số 9
Từ thử nghiệm số 10
|
Nhiệt độ phòng
|
5 và 6
7 và 8
|
12
|
Độ kín ngoài và độ kín trong
|
5.15
|
Như đã nhận được
|
Nhiệt độ phòng
|
9 đến 13
|
13
|
Độ kín ngoài và độ kín trong sau lão hóa
|
5.16
|
Từ thử nghiệm số 12
|
Nhiệt độ phòng
|
9 đến 13
|
14
|
Độ bền lâu - Phần 1
Độ bền lâu - Phần 2
|
5.17
|
Từ thử nghiệm số 13
|
Nhiệt độ phòng
|
9 đến 13
|
15
|
Độ kín ngoài và độ kín trong
|
5.18
|
Từ thử nghiệm số 14
|
Nhiệt độ phòng
|
9 đến 13
|
16
|
Độ kín ngoài và độ kín trong - Nhiệt độ cao
|
5.19
|
Từ thử nghiệm số 15
|
65 +2,5/-2,5
|
9 đến 13
|
17
|
Độ kín ngoài và độ kín trong - Nhiệt độ
thấp
|
5.20
|
Từ thử nghiệm số 16
|
- 20 (+0/-5)
|
9 đến 13
|
18
|
Kiểm tra các van được tháo ra
|
5.21
|
Từ thử nghiệm số 17
|
Nhiệt độ phòng
|
9 đến 13
|
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ phòng điển hình từ 15oC
đến 30oC.
Bảng 2 - Áp suất thử
Số thứ tự
Áp suất thử
bar
1
0,1
2
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ rò rỉ đối với độ kín ngoài và độ kín
trong không được vượt quá 15 cm3/h không khí được đo ở 15oC
và 1,013 bar, tại các áp suất được quy định trong Bảng 2.
5.4. Thử áp suất thủy lực (Thử nghiệm số 1)
5.4.1. Quy trình
Thử nghiệm này phải được thực hiện trước các
thử nghiệm khác theo cách sau:
- Số hiệu van phải được lựa chọn là 1.
- Số lượng các chu kỳ phải được lựa chọn là
1.
- Môi trường thử phải là nước hoặc chất lỏng
thích hợp.
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Áp suất thử phải là 45 bar.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cơ cấu vận hành van phải ở vị trí đóng kín.
- Phải tác dụng áp suất qua một phụ tùng để
tái tạo ra lỗ lắp ghép của chai.
- Áp suất phải được nâng lên liên tục và từ
từ.
- Phải giữ áp suất thử trong thời gian ít
nhất là 2 min.
- Thử nghiệm phải được lặp lại với cơ cấu vận
hành van ở vị trí mở và đầu ra được làm kín.
5.4.2. Yêu cầu
Van phải chịu được thử nghiệm mà không có
biến dạng dư, bị phá hủy hoặc rò rỉ.
5.5. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong
(thử nghiệm số 2)
Nếu thử nghiệm số 1 được thỏa mãn, van số 1
phải được thử kín ngoài và độ kín trong phù hợp với quy trình được chi tiết hóa
trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1. Quy trình
Nếu thử nghiệm số 2 được thỏa mãn, phải xem
xét các bản vẽ của van để xác định rằng có sự tiếp xúc kim loại với kim loại
giữa thân van và cơ cấu vận hành với vật liệu bịt được tháo ra.
5.6.2. Yêu cầu
Phải có đủ cự ly di chuyển cho cơ cấu vận
hành sao cho thân vòng bịt tiếp xúc với mặt tựa của van.
5.7. Thử nghiệm chân van (Thử nghiệm số 4)
5.7.1. Quy trình
Nếu kết quả của thử nghiệm số 3 đáp ứng yêu
cầu, van số 2 phải được thử như sau:
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Số lượng các chu kỳ phải là 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chân van có ren phải được vặn chặt tới giá
trị chỉnh đặt của momen xoắn được cho trong Bảng 3.
Các giá trị momen xoắn cho trong Bảng 3 chỉ
được dùng cho mục đích duy nhất là chỉ báo độ bền của chân van và không được
sử dụng cho các ứng dụng vận hành.
Bảng 3 - Momen xoắn
nhỏ nhất yêu cầu cho thử nghiệm chân van
Đường kính ngoài
của chân van -
Đầu lớn Dm (xem
Hình A.1), mm
Momen xoắn
Nm
≤ 19,8
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
≥ 28,8
250
5.7.2. Yêu cầu
Van không được có hư hỏng ảnh hưởng đến chất
lượng sử dụng của nó hoặc cơ cấu vận hành.
5.8. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong
(Thử nghiệm số 5)
Nếu kết quả của thử nghiệm số 4 đáp ứng yêu
cầu, van số 2 phải được thử theo thử nghiệm này.
Quy trình thử phải phù hợp với quy trình thử
có liên quan được chi tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa
trong 5.3.2.
5.9. Thử phơi tay vặn trong ngọn lửa (Thử
nghiệm số 6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kết quả của thử nghiệm số 5 đáp ứng yêu
cầu, van số 3 phải được thử theo thử nghiệm này phù hợp với quy trình sau:
- Số lượng các chu kỳ phải là 1.
- Tay vặn phải được phơi trong thời gian 1
min trong ngọn lửa của mỏ hàn khí (hơi) có chiều dài 150 mm, không có sự cấp
không khí bổ sung sao cho ngọn lửa đạt tới nhiệt độ 800 oC đến 1000 oC.
- Tay vặn phải được bao bọc hoàn toàn trong
ngọn lửa.
5.9.2. Yêu cầu
Van vẫn còn khả năng đóng kín được bằng tay
sau khi làm mát.
5.10. Thử va đập (Thử nghiệm số 7)
5.10.1. Quy định chung
Một van được thiết kế chỉ để sử dụng trên các
chai được bảo vệ bằng nắp hoặc vỏ bảo vệ phải được thử va đập 40 J. Các kích
thước của van không được vượt quá các kích thước được cho trong Bảng A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J = 3,6 M
Trong đó:
J là giá trị va đập, tính bằng Jun (J);
M là khối lượng cả bì, tính bằng kilogram
(kg).
5.10.2.Quy trình
Nếu kết quả của thử nghiệm số 6 đáp ứng yêu
cầu, van số 4 phải được thử như sau:
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Van được lắp ráp với cơ cấu làm kín được
đóng kín, phải được vặn ren chắc chắn vào lỗ lắp ghép của chai hoặc đồ gá tương
tự.
- Cho một tải trọng rơi từ một độ cao để tạo
ra va đập ở tốc độ nhỏ nhất là 3 m/s. Yêu cầu này phải đạt được bằng cách lắp
đặt tải trọng trong một cơ cấu con lắc hoặc cho ghép tải trọng rơi theo phương
thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm va đập phải xấp xỉ bằng hai phần ba
khoảng cách từ phần có ren của ty van được phơi ra tới đỉnh của thân van.
- Va đập phải vuông góc với đường tâm của van
và không được đệm bằng các phần nhô ra.
5.10.3. Yêu cầu
Van không được có vết nứt, vết cắt tới mức
làm cho LPG có thể thoát ra. Yêu cầu này phải được kiểm tra bằng việc thực hiện
thử nghiệm số 8.
5.11. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong
(Thử nghiệm số 8)
Nếu kết quả của thử nghiệm số 7 đáp ứng yêu
cầu, van số 4 phải được thử theo thử nghiệm này phù hợp với quy trình được chi
tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.
5.12. Độ bền đối với momen đóng kín van quá
mức (Thử nghiệm số 9)
5.12.1. Quy trình
Mục đích của thử nghiệm là bảo đảm rằng van
có thể chịu được mà không bị hư hỏng, giá trị nhỏ nhất của momen đóng kín van
20 Nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng các chu kỳ phải là 1.
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Các thử nghiệm momen đóng kín van phải được
thực hiện khi không có áp suất bên trong tác động lên van.
- Momen xoắn phải được tăng từ từ đến giá trị
20 Nm.
5.12.2. Yêu cầu
Ở momen xoắn này, van phải có khả năng làm
việc mà không có các khó khăn nhận thấy được và không có bất cứ hư hỏng đáng kể
nào.
Để vận hành tiếp sau khi đạt tới 20 Nm, van
không được yêu cầu làm việc với bất cứ momen vận hành nào lớn hơn 3 Nm.
Độ kín ngoài chống rò rỉ của van phải được
duy trì. Yêu cầu này được kiểm tra bằng thử nghiệm số 1 (5.14).
5.13. Độ bền đối với momen mở van quá mức
(Thử nghiệm số 10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của thử nghiệm này là bảo đảm rằng
van có thể chịu được mà không bị hư hỏng, giá trị nhỏ nhất của momen mở van 22
Nm (xem Bảng 3).
Nếu kết quả của thử nghiệm số 9 đáp ứng yêu
cầu, các van số 7 và số 8 phải được thử như sau:
- Số lượng các chu kỳ phải là 1.
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Mômen mở phải được thực hiện khi không có
áp suất bên trong tác động lên van.
- Mômen xoắn phải được tăng từ từ đến giá trị
22 Nm.
5.13.2. Yêu cầu
Ở momen xoắn này, van phải có khả năng làm
việc mà không có các khó khăn nhận thấy được và không có bất cứ hư hỏng đáng kể
nào.
Để vận hành tiếp sau khi đạt tới 22 Nm, van
không được yêu cầu momen xoắn lớn hơn 3 Nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14. Thử nghiệm độ kín ngoài (Thử nghiệm số
11)
Nếu kết quả của các thử nghiệm số 9 và số 10
đáp ứng yêu cầu, các van số 5, 6, 7 và 8 phải được thử theo thử nghiệm này.
Quy trình thử phải phù hợp với quy trình được
chi tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.
5.15. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong
(Thử nghiệm số 12)
Nếu các thử nghiệm số 1 đến số 11 đáp ứng yêu
cầu, các van số 9 đến số 13 phải được thử phù hợp với quy trình trong 5.3.1 và
các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.
5.16. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong
sau lão hóa (Thử nghiệm số 13)
Nếu thử nghiệm số 12 đáp ứng yêu cầu, các van
số 9 đến số 13 phải được thử quá trình lão hóa.
Quá trình lão hóa phải được thực hiện bằng
cách nâng cao và duy trì nhiệt độ của van tới oC,
trong thời gian 5 ngày trước khi thực hiện các thử nghiệm độ kín.
Phải thực hiện quy trình được chi tiết hóa
trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.17.1. Quy trình
Nếu thử nghiệm số 13 đáp ứng yêu cầu, các van
số 9 đến số 13 phải được thử theo thử nghiệm này. Thử nghiệm phải có hai phần
được ký hiệu là Phần 1 và Phần 2. Phải áp dụng quy trình sau cho cả hai phần.
- Áp suất bên trong phải là 12 bar.
- Tốc độ quay xấp xỉ 100 r/min.
- Độ mở phải là ba phần tư toàn bộ hành
trình.
- Thời gian mở phải là 6 s.
- Momen đóng kín van phải là 3 Nm.
- Thời gian đóng kín van phải là 6 s.
Sau mỗi lần đóng kín, áp suất ở phía sau mặt
tựa của van phải được thoát ra khí quyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên chú ý đảm bảo rằng, do ma sát, không được
có sự tăng nhiệt độ quá mức trong van trong quá trình thử.
Thử nghiệm Phần 1 gồm có 10 000 chu kỳ
(mở/đóng kín) mà không có tải trọng trên tay vặn.
Thử nghiệm Phần 2 gồm có 3 000 mở/đóng kín
với tải trọng 200 N tác dụng theo phương thẳng đứng trên tay vặn trong khoảng
thời gian thử.
5.17.2. Yêu cầu
Sau các thử nghiệm phải tiến hành kiểm tra
bằng mắt đối với các bộ phận. Bất cứ các chi tiết nào về biến dạng, mòn quá
mức, rạn nứt… có thể chỉ báo sự hư hỏng sớm phải được ghi lại.
Momen vận hành và momen đóng kín van phải
được kiểm tra để bảo đảm rằng chúng không vượt quá 3 Nm. Momen mở van không
được vượt quá 4 Nm.
5.18. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong
(Thử nghiệm số 15)
Nếu thử nghiệm số 14 đáp ứng yêu cầu, các van
số 9 đến số 13 phải được thử theo thử nghiệm này phù hợp với quy trình được chi
tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.
5.19. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong
- Nhiệt độ cao (Thử nghiệm số 16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.20. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong
- Nhiệt độ thấp (Thử nghiệm số 17)
Nếu thử nghiệm số 16 đáp ứng yêu cầu, các van
số 9 đến số 13 phải được thử theo thử nghiệm này phù hợp với quy trình được chi
tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2, ngoại trừ
nhiệt độ phải là oC.
5.21. Kiểm tra các van số 9 đến số 13 được
tháo ra (Thử nghiệm số 18)
5.21.1. Quy trình
Nếu kết quả của các thử nghiệm số 12 đến số
17 trên các van số 9 đến số 13 đáp ứng yêu cầu, các van phải được tháo ra và
kiểm tra về biến dạng, mòn và vết nứt.
5.21.2. Yêu cầu
Bất cứ hư hỏng, biến dạng, mòn quá mức hoặc
rạn nứt nào ảnh hưởng đến sự hoạt động bình thường của van phải được xem là
nguyên nhân để loại bỏ van.
5.22. Chuẩn mực chấp nhận
Sự không đáp ứng bất cứ các yêu cầu nào của
các thử nghiệm này phải được xem là nguyên nhân để loại bỏ kết cấu van.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Tài liệu
Phải sẵn có các tài liệu sau:
- Một bộ các bản vẽ gồm các bản vẽ bố trí
chung, danh mục các chi tiết, điều kiện kỹ thuật đối với các vật liệu kim loại
và phi kim và các bản vẽ chi tiết;
- Mô tả van và phương pháp vận hành;
- Thông tin về mục đích sử dụng van (ví dụ,
các hỗn hợp LPG, áp suất, nhiệt độ, các đầu nối, sử dụng có hoặc không có nắp
hoặc vỏ bảo vệ);
- Các chứng chỉ liên quan đến tính thích hợp
của vật liệu và tính tương thích với LPG.
6.2. Báo cáo thử
Phải soạn thảo báo cáo bằng văn bản để chi
tiết hóa các thử nghiệm đã được thực hiện và các kết quả của từng thử nghiệm.
7. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ký hiệu hoặc lôgô của nhà sản xuất;
- Mã ngày sản xuất, chỉ thị năm sản xuất và
tuần hoặc tháng sản xuất, ví dụ YY/MM hoặc YY-WW;
- Áp suất đặt của van an toàn áp suất, nếu
được lắp.
Các van đáp ứng các yêu cầu của Phụ lục D
phải được ghi nhãn "-40 oC". Khi van không được bảo vệ bởi
nắp bảo vệ hoặc vỏ bảo vệ / rào chắn thì nó phải được ghi nhãn với khối lượng
cả bì lớn nhất của chai có sử dụng van này (tính bằng kg) nếu khối lượng cả bì
này vượt quá 10 kg.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
CÁC
KÍCH THƯỚC CỦA VAN
Các kích thước lớn nhất của van có nắp bảo vệ
được giới thiệu trên Hình A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Các kích
thước của van
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
VAN
DÙNG CHO CHAI CÓ DUNG TÍCH NƯỚC ĐẾN 7,5 L
B.1. Quy định chung
Các van có đường kính tay vặn nhỏ hơn 30 mm
và khi tiết diện lớn nhất của đường dẫn khí không lớn hơn tiết diện có đường
kính 4 mm phải sử dụng đặc tính được chi tiết hóa dưới đây.
Phải áp dụng tất cả các điều khác của tiêu
chuẩn này cho các van này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Thử nghiệm số 14
B.2.1. Quy trình
Phải thực hiện các thử nghiệm trên các van số
9 đến số 13.
Các thử nghiệm phải được thực hiện với không
khí/ni tơ ở 1,2 MPa. Sau mỗi lần đóng kín, môi chất phải được giải phóng ra khí
quyển.
Các thử nghiệm phải bao gồm 2000 lần mở/đóng
mà không có tải trọng trên tay vặn và phải được thực hiện trong các điều kiện
sau:
- Tốc độ quay phải xấp xỉ 100 r/min.
- Độ mở phải bằng ba phần tử của toàn bộ hành
trình.
- Thời gian mở phải là 6 s.
- Momen đóng kín phải là 1 Nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2. Yêu cầu
B.2.2.1. Quy định chung
Sau thử nghiệm, phải thực hiện kiểm tra bằng
mắt đối với các bộ phận. Bất cứ các chi tiết nào có biến dạng, mòn quá mức, rạn
nứt… có thể chỉ báo sự hư hỏng sớm của van phải được ghi lại. Momen vận hành và
momen đóng kín phải được kiểm tra để bảo đảm rằng chúng không vượt quá 1 Nm.
Momen mở van không được vượt quá 1,3 Nm.
B.2.2.2. Quy trình cho các thử nghiệm số 9 và
số 10
Các quy trình liên quan đến "Độ bền đối
với thử nghiệm momen đóng kín van quá mức" (Thử nghiệm số 9, 5, 12) và
"Độ bền đối với thử nghiệm momen mở van quá mức" (Thử nghiệm số 10;
5.3) phải được thay đổi như sau.
Độ bền đối với thử nghiệm momen đóng kín van
quá mức và momen mở van quá mức phải được thực hiện khi sử dụng các giá trị
sau:
- Momen đóng kín van (Nm) = D x 20/65;
- Momen mở van (Nm) = D x
22/65;
Trong đó D là đường kính lớn nhất của tay
vặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu phải phù hợp với 5.12.2 và
5.12.3, trừ giá trị của momen mở van phải là 1 Nm thay cho 3 Nm.
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
THỬ
NGHIỆM VÀ KIỂM TRA TRONG SẢN XUẤT
C.1. Nhà sản xuất nên thực hiện quy trình đánh
giá sự phù hợp để bảo đảm rằng chất lượng và tính năng của các van sản xuất ra
tuân theo chất lượng và tính năng của các van được thử kiểu.
C.2. Mỗi van nên được thử nghiệm về:
- Độ kín ngoài; và
- Độ kín trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử độ kín ngoài;
- Thử độ kín trong;
- Kiểm tra kích thước;
- Tính thích hợp của vật liệu; và
- Ghi nhãn.
C.4. Chuẩn mực để loại bỏ
- Các van không đáp ứng được yêu cầu của C.2
phải được loại bỏ.
- Các lô van không đáp ứng được các yêu cầu
của C.3 phải được loại bỏ theo chuẩn mực của TCVN 7790-1 (ISO 2859-1).
C.5. Tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D
(Quy định)
CÁC
YÊU CẦU VỀ NHIỆT ĐỘ ĐẶC BIỆT THẤP ĐỐI VỚI CÁC VAN
Các van được sử dụng trong các điều kiện
nhiệt độ cực thấp (nhiệt độ dưới -20 oC) phải được thử nghiệm phù
hợp với thử nghiệm số 17, ngoại trừ các thay đổi sau:
- Van phải được thử ở nhiệt độ oC trong 24 h.
- Sau đó nhiệt độ phải được nâng lên oC và phải thực hiện thử độ
kín ngoài và thử rò rỉ mặt tựa.
Các van chai LPG đáp ứng các yêu cầu của phụ
lục này và đạt các thử nghiệm phải được ghi nhãn "-40 oC"
phù hợp với Điều 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), Quy trình
lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo
giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô.
[2] TCVN 6551 (ISO 5145), Đầu ra của van
chai chứa và các hỗn hợp khí - Lựa chọn và xác định kích thước.
[3] EN 549, Rubber materials for seals and
diaphragms for gas appliances and gas equipment (Vật liệu cao su dùng cho các
đệm kím và màng của các dụng cụ và thiết bị chứa khí).
[4] EN 12164, Copper and copper alloys -
Rod for free machining purpose (Đồng và hợp kim đồng - Thanh dùng cho mục đích
gia công cơ).
[5] EN 12165, Copper and copper alloys -
Wrought and unwrought forging stock (Đồng và hợp kim đồng - Phôi rèn được gia
công áp lực và không gia công áp lực).
[6] EN 12864, Low-pressure, non adjustable
regulators having a maximum outlet pressure of less than or equal to 200 mbar
with a capacity of less than or equal to 4 kg/h, and their associated devices
for butane, propane or their mixtures (Bộ điều áp không điều chỉnh được, áp
suất thấp có áp suất lớn nhất ở đầu ra nhỏ hơn hoặc bằng 200 Mbar và công suất
nhỏ hơn hoặc bằng 4 kg/h và các thiết bị gắn liền dùng cho butan, propan và các
hỗn hợp của chúng).
[7] EN 13175, Specification and testing
for Liquefied Petroleum Gas (LPG) tank valves and fittings (Đặc tính kỹ thuật
và thử nghiệm đối với các van và phụ tùng của thùng chứa LPG).
[8] EN 13953, Pressure relief valves for
transportable refillable cylinders for Liquefied Pretroleum Gas (LPG) (Van an
toàn áp suất dùng cho các chai chứa LPG nạp lại được và vận chuyển được).