TIÊU
CHUẤN QUỐC GIA
TCVN
9105:2011
ISO
12795:2004
CÔNG NGHỆ NHIÊN LIỆU HẠT NHÂN - URANI ĐIÔXIT BỘT VÀ VIÊN
- XÁC ĐỊNH URANI VÀ TỶ LỆ OXY/URANI BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG CÓ HIỆU CHÍNH VỀ
TẠP CHẤT
Nuclear fuel
technology — Uranium
dioxide powder and pellets — Determination of uranium and oxygen/uranium ratio
by gravimetric method with impurity correction
Lời nói đầu
TCVN 9105:2011 hoàn toàn
tương đương với ISO 12795:2004;
TCVN 9105:2011 do Ban kỹ
thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 85 Năng lượng hạt nhân biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nuclear fuel
technology — Uranium dioxide powder and pellets —
Determination of uranium and oxygen/uranium ratio by gravimetric method with
impurity correction
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định phần khối lượng của urani và tỉ lệ nguyên tử oxy-trên - urani có trong
siêu tỉ lượng của urani điôxít (UO2+X) bột và viên.
Tiêu chuẩn này được sử dụng để xác định
phần khối lượng U và tỉ lệ O/U ở cấp/mức độ hạt nhân/ nguyên tử của urani
điôxít. Độ chính xác và độ chụm của phương pháp cho trong 8.2 là đúng, nếu tổng
lượng các tạp chất trong mẫu không vượt quá các giá trị đưa ra trong 8.2.
Khi xác định phần khối lượng U và tỉ lệ
O/U phải thực hiện việc hiệu chính về tạp chất, nếu tổng lượng tạp chất dạng
ôxít vượt quá 1 500 mg
trên mỗi gam mẫu. Có thể bỏ qua ảnh hưởng của tạp chất khi tỉ lệ O/U nhỏ hơn
0,0005. Các tạp chất không bay hơi phải được xác định bằng kỹ thuật phù hợp, và
khi đó việc hiệu chính phải được áp dụng. Nếu tổng hàm lượng của các tạp chất
không bay hơi ở dạng ô xít lớn hơn 1 500 mg trên một gam mẫu, độ chụm toàn phần của
phương pháp này phụ thuộc vào độ chính xác của các phép đo tạp chất đó.
Nếu không hiệu chính tạp chất và nếu bỏ
độ làm giàu của mẫu như mô tả trong 8.1.1. Các số liệu về độ chụm và độ chính
xác sẽ kém hơn so với trong 8.2.
2. Nguyên tắc
Đối với tỉ lượng của urani điôxít, tỷ
lệ oxy - trên - urani được tính bằng bằng tỷ lệ nguyên tử (O/U) và do đó bằng
2000.
Trong phương pháp này, cân một mẫu
urani điôxit dạng bột hoặc dạng viên bị oxy hóa bằng cách nung nóng trong không
khí với điều kiện kiểm soát nhiệt độ chặt chẽ. Sản phẩm cuối cùng được làm lạnh
xuống nhiệt độ phòng và được cân lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này không có nghĩa là U3O8
phải được phân tích hóa học mỗi khi xác định tỷ lệ-U/O. Nếu nhiệt độ trong lò
nung được kiểm tra một cách thường xuyên, việc kiểm định chỉ được yêu cầu khi
có sự thay đổi về dạng của chất trong mẫu được phân tích.
3. Phản ứng
3 UO2+x +
(1 – 1,5 X)O2 ® U3O8
4. Thuốc thử
4.1. Dung dịch axit
nitric loãng (HNO3), bằng cách trộn dung dịch axit nitric đậm đặc [C
(HNO3) = 14 mol /I, r (HNO3) = 1,40 g / ml và nước đã được khử ion
theo tỉ lệ 1:1 về thể tích (xem TCVN 4851 (ISO 3696)).
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Lò nung 1, kiểm soát
được nhiệt độ lên đến 550 °C.
5.2. Lò nung 2, kiểm soát
được nhiệt độ lên đến 950 °C.
5.3. Chén nung bằng platin, có thể tích
từ 10 cm3 đến 20 cm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Cân phân tích, có khả năng
cân chính xác đến 0,1 mg hoặc tốt hơn.
6. Lấy mẫu và mẫu
Mẫu đại diện trong phòng thí nghiệm phải
được lấy từ lô mẫu cần phân tích. Nếu cần thiết, phải có biện pháp phòng ngừa để
ngăn chặn quá trình oxy hóa mẫu ngay trong quá trình lấy mẫu. Những biện pháp
phòng ngừa có thể là quá trình làm sạch ôxy bằng cách thổi khí nitơ trong khi lấy
mẫu, lưu trữ các mẫu trong môi trường khí nitơ bằng một chai đựng mẫu kín,
v.v... Các biện pháp phòng ngừa phải được thiết lập trong các phòng thí nghiệm
phân tích. Các biện pháp phòng ngừa chủ yếu phụ thuộc vào phản ứng của urani
điôxít trong không khí và độ chính xác cần thiết trong việc xác định U và O/U
7. Quy trình
7.1. Hiệu chuẩn
7.1.1. Chương trình nhiệt độ
Chương trình nhiệt độ của lò nung phải
được kiểm tra định kỳ bằng cách sử dụng cặp nhiệt điện
7.1.2. Mẫu chuẩn
Việc thực hiện tiêu chuẩn này phải được
kiểm định bằng mẫu chuẩn đã biết phần khối lượng U (ví dụ như tiêu
chuẩn CBNM EC số 110).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Làm sạch chén nung
Thiêu kết chén nung trống trong không
khí của lò nung (5.2) tại nhiệt độ khoảng 900 ° C.
7.2.2. Làm nguội chén nung
Lấy chén nung ra khỏi lò nung và đặt
nó trong bình hút ẩm. Thời gian làm nguội không quá 45 min. Các chén nung nóng
phải được thao tác bằng kẹp.
7.2.3. Cân chén nung
Cân chén nung trống với cân chính xác
đến 0.5 mg hoặc tốt hơn.
7.2.4. Khối lượng mẫu
Thêm ít nhất 8 g mẫu dạng bột hoặc ít
nhất là 5 g dạng viên mẫu và cân chính xác đến 0,5 mg hoặc tốt hơn. Ghi lại khối
lượng tinh m1.
7.2.5. Thiêu kết trước (sơ bộ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6. Thiêu kết
Thiêu kết chén nung kim loại cộng với
mẫu trong không khí trong lò nung (5.2) ở 900 °C ± 50 °C trong 3 h.
7.2.7. Làm nguội mẫu
Lấy chén nung ra khỏi lò nung và đặt
nó trong bình hút ẩm. Thời gian làm nguội không được vượt quá 20 min.
7.2.8. Khối lượng cuối cùng
Cân chén nung bằng cân chính xác đến
0,5 mg hoặc tốt hơn. Lặp lại 7.2.6 và 7.2.7, liên tục cho đến khi có được khối
lượng mẫu và chén nung là không đổi và nằm trong độ chụm của phép đo. Ghi lại
khối lượng tinh m2.
7.2.9. Thải bỏ
Thải bỏ U3O8
trong một vật chứa thích hợp.
7.2.10. Làm sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Trình bày biểu thị
kết quả
8.1. Phương pháp tính và công thức
tính
Tính phần khối lượng urani và tỉ lệ O/
U có sự hiệu chính tạp chất.
8.1.1. Phần khối lượng của urani

Trong đó
Wu là phần khối lượng của
urani, tính theo phần trăm;
m1 là khối lượng mẫu ban đầu,
tính bằng gam;
m2 là khối lượng mẫu, tính
bằng gam, sau khi quá trình oxy hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fs hệ số tỉ lượng đùng để
chuyển đổi khối lượng tính theo gam của U3O8 sang khối lượng
tính theo gam của U. Fs phải được tính cho mỗi độ làm giàu được mô tả
trong 8.1.1.1 và được kiểm định thông qua độ chụm của phương pháp xác định U. Đối
với urani tự nhiên, Fs là 0,848 0;
C là hiệu chính cho phần khối lượng của
các nguyên tố tạp chất không bay hơi, mà không được phân tích, tính bằng phần
trăm. Giá trị phần khối lượng điển hình của C là 0,003% của hàm lượng urani.
Con số này đã được thiết lập cho mỗi kiểu quá trình chế tạo UO2 bột
và viên.
8.1.1.1. Tính toán các hệ số tỉ lượng,
Fs

trong đó
AU là khối lượng nguyên tử
tương đối của urani;
AO là khối lượng nguyên tử
tương đối của oxy = 15,999 4.
AU được tính theo công thức.
AU
= 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WU-N là phần khối lượng tính
bằng phần trăm, của các đồng vị N;
AU-N là khối lượng nguyên
tử tương đối của các đồng vị N;
N = các đồng vị của urani (234, 235,
236, 238).
Đồng vị N
Khối lượng
nguyên tử tương đối AU-N
234
234,040 9
235
235,043 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
236,045 6
238
238,050 8
Các đồng vị của urani khác với 235U
và 238U được bỏ qua do nhiên liệu urani không tái chế, bởi vì chúng
đóng góp không đáng kể vào khối lượng nguyên tử tương đối của U.
8.1.1.2. Tính phần khối lượng tạp chất

trong đố
wl phần khối lượng tạp chất,
tính bằng phần trăm;
ci nồng độ của nguyên tố i,
tính bằng micro gam trên một gam U3O8,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Tỷ lệ O/U
O/U = 
Trong đó
wU được xác định trong
8.1.1;
AU và AO được
xác định trong 8.1.1.1;
wV là phần khối lượng của hợp
chất dễ bay hơi, tính bằng phần trăm;
w
là phần khối lượng của độ ẩm trong mẫu
ban đầu, tính bằng phần trăm;
wM là phần khối lượng tổng
của các tạp chất kim loại ở dạng oxit, tính theo phần trăm.
Bảng 1 - Hệ số
chuyển đổi khối lượng đối với các tạp chất không bay hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng chất
có thể có của tạp chất
Hệ số chuyển
đổi
gi
Ag
Ag
1,00
AI
AI2O3
1,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AmO2
1,13
B
B2O3
3,22
Ba
BaO
1,12
Be
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,78
Bi
Bi2O3
1,11
Ca
CaO
1,40
Cd
Cd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Co
CoO
1,27
Cr
Cr2O3
1,46
Cu
Cu
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe3O4
1,38
K
K2O
1,21
Mg
MgO
1,66
Mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,39
Na
Na2O
1,35
Ni
Ni2O3
1,40
P
P2O5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pb
PbO
1,07
Nguyên tố đất
hiếm
M2O3
1,16
Sb
Sb2O3
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SiO2
2,14
Sn
SnO
1,13
Ta
Ta2O5
1,22
Th
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,14
Ti
TiO2
1,67
V
V2O5
1,78
W
WO3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zn
ZnO
1,24
Zr
ZrO2
1,35
8.2. Độ
chính xác và độ chụm
8.2.1. Urani
Đối với UO2 dạng bột mức tạp
chất tối đa lên đến 4000 mg trên một gam vật liệu được thiêu kết, đối với UO2
dạng viên mức độ tạp chất tối đa lên đến 300 mg trên một gam vật liệu
thiêu kết, độ chụm của phương pháp là ± 0,02 % tính bằng phần khối lượng tuyệt
đối của U, độ chính xác là ± 0,03 % tính bằng phần khối lượng tuyệt đối của U,
cả hai con số này là có giá trị ở cấp 2 sigma.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với UO2 dạng bột với tỷ
lệ O / U từ 2,06 đến 2,15, độ chụm của phương pháp được cho là ± 0,005 U giá trị
tuyệt đối ở cấp 2 sigma. Độ chính xác < ± 0,008 giá trị tuyệt đối ở cấp 2
sigma.
Đối với UO2 dạng viên tổng
số tạp chất không bay hơi £ 300 mg trên một gam của vật liệu được thiêu kết, độ chụm của
phương pháp được cho là bằng ± 0,002 6 (tính theo giá trị tuyệt đối) và độ
chính xác được xác định bằng ± 0,003 (tính theo giá trị tuyệt đối) ở cấp 2
sigma.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau đây:
a) xác định các mẫu;
b) phương pháp được sử dụng tham chiếu
theo tiêu chuẩn này;
c) trình bày và biểu thị kết quả;
d) mọi đặc điểm bất thường cũng phải
được ghi nhận trong thời gian thử nghiệm;
e) mọi quá trình vận hành không được tính
đến trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 4851 (ISO 3696) Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
[2] VITA, O.A.. TRIVISONNO, C.F„
VVALKER, C.R. An Improved Titrimetric Method for the Precise Determination of
Uranium, Goodyear Atomic Corp., Portsmouth. Ohio 1962 (GAT-471)
[3] PETIT, G.S. and
KLEINBERGER, C.A. Preparation of Stoichiometric U3O8,
USAEC Document K- 1424, AERDB, 1960
[4] ISO 99891,
Determination of uranium in uranium dioxide powder and pellets —
Iron (II) sulfate reduction/
potassium dichromate oxidation titrimetric method
1 ISO 9989 đã hủy và được thay bằng ISO 7097