Dạng sản phẩm
|
Màu sắc
|
Trạng thái
|
Alpha-cypermethrin kỹ thuật (TC)
|
Màu trắng hoặc màu kem
|
Sản phẩm dạng bột kết tinh không chứa tạp
chất có thể nhìn thấy bằng mắt thường
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù có
chứa alpha-cypermethrin (SC)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng huyền phù ổn định của các hạt
mịn phân tán trong nước. Sau khi khuấy nhẹ, sản phẩm phải đồng nhất và dễ
dàng hòa loãng với nước
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước có
chứa alpha-cypermethrin (WP)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng bột, phân tán được trong
nước, tạo một huyền phù khi sử dụng
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa
alpha-cyperthethrin (EC)
|
Trong suốt, không vẩn đục, không lắng cặn
|
Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất, bền vững, tạo
nhũ tương khi hòa vào nước.
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ tương, dầu
trong nước có chứa alpha-cypermethrin (EW)
|
Trong suốt, không vẩn đục, không lắng cặn
|
Sản phẩm dạng lỏng không đồng nhất, khi hòa
vào nước phân tán thành giọt nhỏ, đồng nhất.
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng thể tích
rất thấp có chứa alpha-cypermethrin (UL, ULV)
|
Trong suốt, không vẩn đục, không lắng cặn
|
Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất để phun trực
tiếp bằng máy bơm
|
3.2. Yêu cầu về hàm
lượng hoạt chất
3.2.1. Thuốc kỹ thuật
Hàm lượng alpha-cypermethrin trong thuốc kỹ
thuật được công bố, không nhỏ hơn 930 g/kg.
3.2.2. Thuốc thành phẩm
Hàm lượng alpha-cypermethrin (tính theo %,
g/kg hoặc g/l ở 20 °C ± 2 °C) trong các dạng sản phẩm phải được công bố và phù
hợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được quy định trong Bảng
2.
Bảng 2 – Hàm lượng
alpha-cypermethrin trong các dạng sản phẩm
Hàm lượng hoạt chất
công bố (ở 20 °C ± 2 °C)
Mức sai lệch cho
phép
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 2,5
Đến 25
± 15 % của hàm lượng công bố đối với dạng
đồng nhất (EC, SC, UL…)
± 25 % đối với dạng không đồng nhất (EW,
WP…)
Từ 2,5 đến 10
Từ 25 đến 100
± 10 % của hàm lượng công bố
Từ 10 đến 25
Từ 100 đến 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 25 đến 50
Từ 250 đến 500
± 5 % của hàm lượng công bố
Lớn hơn 50
-
± 2,5 %
-
Lớn hơn 500
± 25 g/kg (g/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù
có chứa alpha-cypermethrin
3.3.1.1. Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng
chuẩn ở 30 °C ± 2 °C trong 30 min, hàm lượng alpha-cypermethrin trong dung dịch
huyền phù: không nhỏ hơn 60 %.
3.3.1.2. Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ
75 mm sau khi thử rây
ướt: không lớn hơn 2 %.
3.3.1.3. Độ bọt
Thể tích tạo bọt thành sau 1 min: không lớn
hơn 60 ml.
3.3.1.4. Độ pH (dung dịch 1 % phân
tán trong nước)
Trong khoảng từ 5 đến 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.5.1. Độ bền ở 0 °C
Sau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 °C ± 2 °C trong
7 ngày, sản phẩm phải phù hợp với quy định trong 3.3.1.1 và 3.3.1.2.
3.3.1.5.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
Hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2
sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày không nhỏ hơn 95 % so
với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với quy định trong 3.3.1.1;
3.3.1.2 và 3.3.1.4.
3.3.2. Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm
nước có chứa alpha-cypermethrin
3.3.2.1. Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng
chuẩn ở 30 °C ± 2 °C trong 30 min, hàm lượng alpha-cypermethrin trong dung dịch
huyền phù: Không nhỏ hơn 60 %.
3.3.2.2. Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ
75 mm sau khi thử rây
ướt: Không lớn hơn 2 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong 1 min
mà không cần khuấy trộn.
3.3.2.4. Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn
hơn 60 ml.
3.3.2.5. Độ pH (dung dịch 1 % phân
tán trong nước)
Trong khoảng từ 4 đến 8.
3.3.2.6. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2
sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày không nhỏ hơn 95 % so
với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với 3.3.2.1; 3.3.2.2; 3.3.2.3
và 3.3.3.5.
3.3.3. Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có
chứa alpha-cypermethrin
3.3.3.1. Độ bọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.2. Độ bền nhũ tương
Sản phẩm sau khi pha loãng với nước cứng
chuẩn ở 30 °C ± 2 °C, phải phù hợp với quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 – Độ bền nhũ
tương của thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa alpha-cypermethrin
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Độ tự nhũ ban đầu (30 s)
Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5 h,
tính theo thể tích lớp kem, không lớn
2 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thể tích lớp kem, không lớn hơn
- thể tích lớp dầu, không lớn hơn
5 ml
1 ml
Độ tái nhũ sau khi pha mẫu 24 h a)
Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau khi pha mẫu
24,5 h a)
- thể tích lớp kem, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ml
1 ml
a) Chỉ xác định khi có nghi ngờ kết quả xác
định độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 h.
3.3.3.3. Độ pH (dung dịch 1 % phân
tán trong nước)
Trong khoảng từ 5 đến 8.
3.3.3.4. Độ bền bảo quản
3.3.3.4.1. Độ bền ở 0 °C
Thể tích chất rắn và/hoặc chất lỏng tách lớp
sau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 °C ± 2 °C trong 7 ngày, không lớn hơn 0,3 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng hoạt chất sau khi bảo quản ở nhiệt
độ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày, không nhỏ hơn 95 % so với hàm lượng hoạt chất
xác định được trước khi bảo quản ở nhiệt độ cao và sản phẩm phải phù hợp với
3.3.3.2 và 3.3.3.3.
3.3.4. Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ tương,
dầu trong nước có chứa alpha-cypermethrin
3.3.4.1. Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: không lớn
hơn 60 ml.
3.3.4.2. Độ bền bảo quản
3.3.4.2.1. Độ bền ở 0 °C
Thể tích chất rắn và/hoặc chất lỏng tách lớp
sau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 °C ± 2 °C trong 7 ngày, không lớn hơn 0,3 ml.
3.3.4.2.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
Hàm lượng hoạt chất sau khi bảo quản ở nhiệt
độ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày, không nhỏ hơn 95 % so với hàm lượng hoạt chất
xác định được trước khi bảo quản ở nhiệt độ cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.5.1. Độ pH (dung dịch 1 % phân
tán trong nước)
Trong khoảng từ 4 đến 8.
3.3.5.2. Độ bền bảo quản
3.3.5.2.1. Độ bền ở 0 °C
Thể tích chất rắn và/hoặc chất lỏng tách lớp
sau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 °C ± 2 °C trong 7 ngày, không lớn hơn 0,3 ml.
3.3.5.2.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
Hàm lượng hoạt chất sau khi bảo quản ở nhiệt
độ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày, không nhỏ hơn 95 % so với hàm lượng hoạt chất
xác định được trước khi bảo quản ở nhiệt độ cao và sản phẩm phải phù hợp với
3.3.5.1.
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Xác định hàm
lượng hoạt chất alpha-cypermethrin bằng phương pháp sắc ký khí
4.2.1. Nguyên tắc
Hàm lượng alpha-cypermethrin được xác định
bằng phương pháp sắc ký khí, với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Dùng dioctyl
phthalat (DOP) làm chất nội chuẩn.
4.2.2. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân
tích, nước ít nhất đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định
khác.
4.2.2.1. Chất chuẩn alpha-cypermethrin, đã biết hàm lượng.
4.2.2.2. Chất nội chuẩn DOP, 99 %.
4.2.2.3. Axeton, dùng cho sắc ký
khí.
4.2.2.4. Khí nitơ, có độ tinh khiết
không nhỏ hơn 99,9 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.6. Không khí nén, dùng cho máy sắc ký
khí.
4.2.2.7. Dung dịch nội chuẩn, nồng độ 8,8 mg/ml.
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân 0,88 g chất
nội chuẩn DOP (4.2.2.2), chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức 100 ml
(4.2.3.1), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).
4.2.2.8. Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân 0,1 g chất
chuẩn alpha-cypermethrin (4.2.2.1), chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức
100 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 10 ml dung dịch nội chuẩn
(4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).
CHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh
phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
4.2.3. Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.2.3.1. Bình định mức, dung tích 10 ml;
100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.3. Xyranh bơm mẫu, dung tích 10 ml, chia vạch đến 1 ml.
4.2.3.4. Cân phân tích, có thể cân chính
xác đến 0,0001 g.
4.2.3.5. Thiết bị sắc ký khí, được trang bị như
sau:
- detector ion hóa ngọn lửa (FID);
- injector chia dòng và không chia dòng;
- cột mao quản HP-5, có chiều dài 30 m, đường
kính 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 mm
hoặc loại tương đương;
- bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay;
- máy vi tính hoặc máy tích phân.
4.2.4. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối
với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm
tan chảy ở nhiệt độ thích hợp; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
4.2.4.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân mẫu thử có
chứa khoảng 0,1 g hoạt chất alpha-cypermethrin, chính xác đến 0,0001 g vào bình
định mức 100 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 10 ml dung dịch
nội chuẩn (4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton. Lọc dung dịch
trước khi bơm vào máy, nếu cần.
4.2.4.3. Điều kiện phân tích
- nhiệt độ cột:
- nhiệt độ buồng bơm mẫu:
- nhiệt độ detector:
- khí mang nitơ:
- khí hydro:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khí bổ trợ cho detector:
- thể tích bơm mẫu:
- tỷ lệ chia dòng:
265 °C
290 °C
320 °C
2 ml/min
35 ml/min
280 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml
80 : 1.
4.2.4.4. Xác định
Dùng xyranh (4.2.3.3) bơm dung dịch mẫu chuẩn
cho đến khi tỉ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và píc nội chuẩn thay
đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.2.2.8)
và dung dịch mẫu thử (4.2.4.2), lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo diện tích của
pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban
đầu).
4.2.4.5. Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất alpha-cypermethrin trong
mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
Trong đó:
Fm là giá trị trung
bình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mc là khối lượng mẫu
chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu
thử, tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng
phần trăm (%).
4.3. Xác định tỷ suất
lơ lửng
Xác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050:2009,
khối lượng hoạt chất (q) trong 25 ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong
được xác định theo (4.2) của tiêu chuẩn này và bổ sung như sau:
4.3.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Sau khi hút 225 ml dung dịch phía trên,
chuyển định lượng toàn bộ dung dịch còn lại vào một đĩa bay hơi. Cho bay hơi ở
nhiệt độ 54 °C ± 2 °C trong tủ sấy chân không đến trọng lượng không đổi. Chuyển
toàn bộ lượng mẫu đã sấy vào một bình định mức có dung tích 10 ml, dùng pipet
thêm 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng
axeton (4.2.2.3). Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 mm (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy.
4.3.2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc
Tùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng ghi trên
nhãn của sản phẩm để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ tương đương
với nồng độ dung dịch mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ suất lơ lửng, Y, biểu thị bằng phần trăm
(%) được tính theo công thức:
Trong đó:
1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn cột
chất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
c là khối lượng hoạt chất alpha-cypermethrin
trong toàn ống đong, tính bằng gam (g)
a là hàm lượng của alpha-cypermethrin trong
sản phẩm đã xác định được, tính bằng phần trăm (%);
b là khối lượng mẫu chuyển vào ống đong 250
ml, tính bằng gam (g);
q là khối lượng hoạt chất alpha-cypermethrin
trong 25 ml còn lại trên đáy ống đong, tính bằng gam (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fm là giá trị trung
bình của tỷ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị trung
bình của tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
Nc là nồng độ của dung
dịch chuẩn, tính bằng gam trên mililít (g/ml);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng
phần trăm (%);
10 là thể tích hòa tan lượng mẫu sau khi sấy
khô, tính bằng mililít (ml).
4.4. Xác định độ mịn
Xác định độ mịn theo TCVN 8050:2009.
4.5. Xác định độ bọt
Xác định độ bọt theo TCVN 8050:2009.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ thấm ướt theo TCVN 8050:2009.
4.7. Xác định độ bền
nhũ tương
Xác định độ bền nhũ tương theo TCVN
8382:2010.
4.8. Xác định độ pH
Xác định độ pH theo TCVN 4543.
4.9. Xác định độ bền
bảo quản.
4.9.1. Xác định độ bền ở 0 °C
Xác định độ bền ở 0 °C theo TCVN 8382:2010.
4.9.2. Xác định độ bền ở nhiệt độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Giới
thiệu hoạt chất alpha-cypermethrin
A.1 Công thức cấu tạo:
A.2 Tên hoạt chất: alpha-cypermethrin
Tên hóa học (IUPAC): là hỗn hợp raxemic của (S)-a-cyano-3-phenoxybenzyl-(1R,3R)-3-(2,2-dichlorovinyl)-2,2-dimethylcyclopropanecarboxylate
và (R)-a-cyano-3-phenoxybenzyl-(1S,3S)-3-(2,2-dichlorovinyl)-2,2-dimethylcyclopropanecarboxylate.
A.3 Công thức phân tử: C22H19Cl2NO3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Nhiệt độ nóng chảy: 81,5 °C
A.6 Độ hòa tan: trong nước ở 20 °C, mg/l: = 0,67 (ở pH 4); = 3,97 (ở pH 7)
và = 4,54 (ở pH 9).
Ở 21 °C, mg/l, trong
n-hexan:
toluen:
metanol:
isopropanol:
etyl axetat:
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,3
9,6
584
A.7 Dạng bên ngoài: tinh thể không màu.
A.8 Độ bền: rất bền ở môi trường trung tính và
axit trung bình, thủy phân trong môi trường kiềm.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] 10 TCN 388-99 Thuốc trừ sâu chứa hoạt
chất Alpha-cypermethrin – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
[2] Collaborative International Pesticide
analytical Limited, Analysis of Technical and Formulated Pesticides, CIPAC HANDBOOK,
Volume H, 1998
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] The Pesticide Manual, Thirteenth edition,
2003