Dạng
sản phẩm
|
Màu
sắc
|
Trạng
thái
|
Deltamethrin kỹ thuật (TC)
|
Màu trắng hoặc màu kem
|
Sản phẩm dạng bột kết tinh không
chứa tạp chất có thể nhìn thấy bằng mắt thường
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền
phù có chứa deltamethrin (SC)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng dung dịch treo của
các hạt mịn phân tán trong nước. Sau khi khuấy nhẹ, sản phẩm phải đồng nhất
và dễ dàng hòa loãng với nước
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột để
phun trực tiếp có chứa deltamethrin (DP)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Dạng bột mịn dễ bay tự do, thích
hợp cho việc phun bột
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột
thấm nước có chứa deltamethrin (WP)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng bột, phân tán được
trong nước, tạo một huyền phù khi sử dụng
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt
phân tán trong nước có chứa deltamethrin (WG, WDG, DF)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng bột, phân tán được
trong nước, tạo một huyền phù khi sử dụng
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt
nhũ dầu có chứa deltamethrin (EG)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng hạt, khô, rời. Tạo
nhũ tương khi phân rã trong nước.
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ
dầu có chứa deltamethrin (EC)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất, bền
vững, không lắng cặn, tạo nhũ tương khi hòa vào nước
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ
tương, dầu trong nước có chứa deltamethrin (EW)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng lỏng không đồng
nhất, khi hòa vào nước phân tán thành giọt nhỏ, đồng nhất
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng
thể tích cực thấp có chứa deltamethrin (UL, ULV)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất để
phun trực tiếp bằng máy bơm
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng viên
dẹt có chứa deltamethrin (TB, Tab)
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Thành phẩm dạng viên có hình dạng
và kích thước đều nhau, thường hình tròn, có 2 mặt phẳng hay lồi, khoảng cách
giữa 2 mặt của viên nhỏ hơn đường kính của viên thuốc.
|
3.2. Yêu cầu về hàm lượng hoạt
chất
3.2.1. Thuốc kỹ thuật
Hàm lượng deltamethrin trong thuốc
kỹ thuật được công bố, không nhỏ hơn 985 g/kg.
3.2.2. Thuốc thành phẩm
Hàm lượng deltamethrin (tính theo
%, g/kg hoặc g/k ở 20 oC ± 2 oC) trong các dạng sản phẩm
phải được công bố và phù hợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất
được qui định trong Bảng 2.
Bảng
2 – Hàm lượng deltamethrin trong các dạng sản phẩm
Hàm lượng hoạt chất công bố (ở
20 oC ± 2 oC)
Mức
sai lệch cho phép
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 2,5
Đến 25
± 15% của hàm lượng công bố đối
với dạng đồng nhất (EC, SC,…)
± 25% đối với dạng không đồng
nhất (EW, WG…)
Từ 2,5 đến 10
Từ 25 đến 100
± 10% của hàm lượng công bố
Từ 10 đến 25
Từ 100 đến 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 25 đến 50
Từ 250 đến 500
± 5% của hàm lượng công bố
Lớn hơn 50
-
± 2,5%
-
Lớn hơn 500
± 25 g/kg (g/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Thuốc bảo vệ thực vật
dạng huyền phù có chứa deltamethrin
3.3.1.1. Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với
nước cứng chuẩn ở 30 oC ± 2 oC trong 30 min, hàm lượng
deltamethrin trong dung dịch huyền phù: không nhỏ hơn 90%.
3.3.1.2. Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường
kính lỗ 75 μm sau khi thử rây ướt: không lớn hơn 2%.
3.3.1.3. Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
không lớn hơn 50 ml.
3.3.1.4. Độ pH (dung dịch 1%
phân tán trong nước)
Trong khoảng từ 4,5 đến 7,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.5.1. Độ bền ở 0 oC
Sau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 oC
± 2 oC trong 7 ngày, sản phẩm phải phù hợp với qui định trong 3.3.1.1
và 3.3.1.2.
3.3.1.5.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
Hàm lượng hoạt chất xác định được
theo 4.2 sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong
14 ngày không nhỏ hơn 95% so với trước khi bảo quản và phù hợp với qui định
trong 3.3.1.1; 3.3.1.2 và 3.3.1.4.
3.3.2. Thuốc bảo vệ thực vật
dạng bột phun trực tiếp có chứa deltamethrin
3.3.2.1. Độ mịn
Lượng mẫu còn lại trên rây có đường
kính lỗ 75 μm sau khi thử rây khô: không lớn hơn 2%.
3.3.2.2. Độ pH (dung dịch 1%
phân tán trong nước)
Trong khoảng từ 4,5 đến 7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng hoạt chất xác định được
theo 4.2 sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong
14 ngày không nhỏ hơn 95% so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp
với 3.3.2.1 và 3.3.2.2.
3.3.3. Thuốc bảo vệ thực vật dạng
bột thấm nước có chứa deltamethrin
3.3.3.1. Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với
nước cứng chuẩn ở 30 oC ± 2 oC trong 30 min, hàm lượng
deltamethrin trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 60%.
3.3.3.2. Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường
kính lỗ 75 μm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 2%.
3.3.3.3. Độ thấm ướt
Sản phẩm được thấm ướt hoàn toàn
trong 2 min mà không cần khuấy trộn.
3.3.3.4. Độ bọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.5. Độ pH (dung dịch 1%
phân tán trong nước)
Trong khoảng từ 4,5 đến 7,5.
3.3.3.6. Độ bền bảo quản ở nhiệt
độ cao
Hàm lượng hoạt chất xác định được
theo 4.2 sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong
14 ngày không nhỏ hơn 95% so với trước khi bảo quản và phải phù hợp với 3.3.3.1;
3.3.3.2; 3.3.3.3 và 3.3.3.5.
3.3.4. Thuốc bảo vệ thực vật
dạng hạt phân tán trong nước có chứa deltamethrin
3.3.4.1. Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với
nước cứng chuẩn ở 30 oC ± 2 oC trong 30 min, hàm lượng
deltamethrin trong dung dịch huyền phù; Không nhỏ hơn 60%.
3.3.4.2. Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường
kính lỗ 75 μm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 1%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm được thấm ướt hoàn toàn
trong 1 min mà không cần khuấy trộn.
3.3.4.4. Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
Không lớn hơn 40 ml.
3.3.4.5. Độ phân tán
Sản phẩm phân tán trong nước sau
khi khuấy 2 min: Không nhỏ hơn 90%.
3.3.4.6. Độ bụi
Sản phẩm không được có bụi.
3.3.4.7. Độ axit
Tính theo H2SO4,
không lớn hơn 20 g/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng hoạt chất xác định được
theo 4.2 sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong
14 ngày không nhỏ hơn 95% so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp
với 3.3.4.1; 3.3.4.2; 3.3.4.3 và 3.3.4.7.
3.3.5. Thuốc bảo vệ thực vật
dạng hạt nhũ dầu có chứa deltamethrin
3.3.5.1. Độ bền phân tán
Sản phẩm sau khi pha loãng với nước
cứng chuẩn ở 30 oC ± 2 oC, phù hợp với qui định trong
Bảng 3.
Bảng
3 – Độ bền phân tán của thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt nhũ dầu có chứa
deltamethrin
Chỉ
tiêu
Yêu
cầu
Độ tự phân tán ban đầu
Hoàn
toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thể tích lớp cặn, không lớn hơn
- thể tích lớp kem, không lớn hơn
0,2
ml
1
ml
Độ tái phân tán sau khi pha mẫu
24 h
Hoàn
toàn
Độ bền phân tán cuối cùng sau khi
pha mẫu 24,5 h:
- thể tích lớp cặn, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
ml
1
ml
3.3.5.2. Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường
kính lỗ 75 μm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 2%.
3.3.5.3. Độ thấm ướt
Sản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong
0,5 min mà không cần khuấy trộn.
3.3.5.4. Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
Không lớn hơn 20 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm không được có bụi.
3.3.5.6. Độ pH (dung dịch 1%
phân tán trong nước)
Trong khoảng từ 4,5 đến 7,5.
3.3.5.7. Độ bền bảo quản ở nhiệt
độ cao
Hàm lượng hoạt chất xác định được
theo 4.2 sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong
14 ngày không nhỏ hơn 95% so với trước khi bảo quản và phải phù hợp với
3.3.5.1; 3.3.5.2; 3.3.5.5 và 3.3.5.6.
3.3.6. Thuốc bảo vệ thực vật
dạng nhũ dầu có chứa deltamethrin
3.3.6.1. Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
không lớn hơn 50 ml.
3.3.6.2. Độ bền nhũ tương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 – Độ bền nhũ tương của
thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa deltamethrin
Chỉ
tiêu
Yêu
cầu
Độ tự nhũ ban đầu (30 s)
Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu
0,5 h, tính theo thể tích lớp kem, không lớn hơn
0 ml
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu
2 h:
- thể tích lớp kem, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái nhũ sau khi pha mẫu 24 h a)
Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau
khi pha mẫu 24,5 h a)
- thể tích lớp kem, không lớn hơn
0 ml
a) Chỉ xác định khi có
nghi ngờ kết quả xác định độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2h.
3.3.6.3. Độ pH (dung dịch 1%
phân tán trong nước)
Trong khoảng từ 4,5 đến 7,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.6.4.1. Độ bền ở 0 oC
Thể tích chất rắn và/hoặc chất lỏng
tách lớp sau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 oC ± 2 oC trong 7
ngày, không lớn hơn 0,3 ml.
3.3.6.4.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
Hàm lượng hoạt chất sau khi bảo
quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày, không nhỏ hơn
95% so với hàm lượng hoạt chất xác định được trước khi bảo quản ở nhiệt độ
cao và phải phù hợp với qui định trong 3.3.6.2 và 3.3.6.3.
3.3.7. Thuốc bảo vệ thực vật
dạng nhũ tương, dầu trong nước có chứa deltamethrin
3.3.7.1. Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min:
không lớn hơn 40 ml.
3.3.7.2. Độ bền nhũ tương
Sản phẩm sau khi pha loãng với nước
cứng chuẩn ở 30 oC ± 2 o, phù hợp với qui định trong Bảng
5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
tiêu
Yêu
cầu
Độ tự nhũ ban đầu (30 s)
Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu
0,5 h, tính theo thể tích lớp kem, không lớn hơn
0 ml
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu
2 h:
- thể tích lớp kem, không lớn hơn
0 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau
khi pha mẫu 24,5 h a)
- thể tích lớp kem, không lớn hơn
0 ml
a) Chỉ xác định khi có
nghi ngờ kết quả xác định độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 h.
3.3.7.3. Độ pH (dung dịch 1%
phân tán trong nước)
Trong khoảng từ 4,5 đến 7,5.
3.3.7.4. Độ bền bảo quản
3.3.7.4.1. Độ bền ở 0 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.7.4.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
Hàm lượng hoạt chất sau khi bảo
quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày, không nhỏ hơn
95% so với hàm lượng hoạt chất xác định được trước khi bảo quản ở nhiệt độ cao
và sản phẩm phải phù hợp với 3.3.7.2 và 3.3.7.3.
3.3.8. Thuốc bảo vệ thực vật
dạng lỏng thể tích cực thấp có chứa deltamethrin
3.3.8.1. Độ pH (dung dịch 1
% phân tán trong nước)
Trong khoảng từ 4,5 đến 7,5.
3.3.8.2. Độ bền bảo quản
3.3.8.2.1. Độ bền ở 0 oC
Không có chất rắn và/hoặc vết dầu
tách ra sau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 oC ± 2 oC trong 7
ngày.
3.3.8.2.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.9. Thuốc bảo vệ thực vật
dạng viên dẹt có chứa deltamethrin
Hàm lượng hoạt chất sau khi bảo
quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày, không nhỏ hơn
95% so với hàm lượng hoạt chất xác định được trước khi bảo quản ở nhiệt độ cao.
4. Phương pháp
thử
4.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN
8143:2009.
4.2. Xác định hàm lượng hoạt
chất deltamethrin
4.2.1. Xác định hàm lượng hoạt
chất deltamethrin bằng phương pháp sắc ký khí
4.2.1.1. Nguyên tắc
Hàm lượng deltamethrin được xác
định bằng phương pháp sắc ký khí, với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Dùng
dioctyl phthalate (DOP) làm chất nội chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh
khiết phân tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ
khi có qui định khác.
4.2.1.2.1. Chất chuẩn
deltamethrin, đã biết hàm lượng.
4.2.1.2.2. Chất nội chuẩn DOP,
độ tinh khiết 99%.
4.2.1.2.3. Axeton, dùng cho
sắc ký khí.
4.2.1.2.4. Khí nitơ, có độ
tinh khiết không nhỏ hơn 99,9%.
4.2.1.2.5. Khí hydro, có độ
tinh khiết không nhỏ hơn 99,9%.
4.2.1.2.6. Không khí nén,
dùng cho máy sắc ký khí.
4.2.1.2.7. Dung dịch nội chuẩn,
nồng độ 8,8 mg/ml.
Dùng cân phân tích (4.2.1.3.5) cân
0,88 g chất nội chuẩn DOP (4.2.1.2.2), chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức
100 ml (4.2.1.3.1), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.1.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cân phân tích (4.2.1.3.5) cân
0,1 g chất chuẩn deltamethrin (4.2.1.2.1), chính xác đến 0,0001 g vào bình định
mức 100 ml (4.2.1.3.1), dùng pipet (4.2.1.3.2) thêm chính xác 10 ml dung dịch
nội chuẩn (4.2.1.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.1.2.3).
CHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản
trong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
4.2.1.3. Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.2.1.3.1. Bình định mức,
dung tích 10 ml, 50 ml và 100 ml.
4.2.1.3.2. Pipet, dung tích
1 ml và 10 ml.
4.2.1.3.3. Màng lọc, có kích
thước lỗ 0,45 μm.
4.2.1.3.4. Máy lắc siêu âm.
4.2.1.3.5. Cân phân tích, có
thể cân chính xác đến 0,0001 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- detector ion hóa ngọn lửa (FID);
- injector chia dòng và không chia
dòng;
- cột mao quản HP-5, có chiều dài
30 m, đường kính 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 μm hoặc loại tương đương;
- bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu
bằng tay;
- máy vi tính hoặc máy tích phân.
4.2.1.4. Cách tiến hành
4.2.1.4.1. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu cần được làm đồng nhất trước
khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp
cần được làm tan chảy ở nhiệt độ thích hợp; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được
trộn đều.
4.2.1.4.2. Chuẩn bị dung dịch
mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.4.3. Điều kiện phân tích
- nhiệt độ cột: 265
oC
- nhiệt độ buồng bơm mẫu: 280
oC
- nhiệt độ detector: 300
oC
- khí mang nitơ: 1,8
ml/min
- khí hydro: 35 ml/min
- khí nén: 280
ml/min
- khí bổ trợ cho detector: 30
ml/min
- thể tích bơm mẫu: 1
μl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.4.4. Xác định
Bơm dung dịch mẫu chuẩn làm việc
(4.2.1.2.8) cho đến khi tỷ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội
chuẩn thay đổi không lớn hơn 1%. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc
(4.2.1.2.8) và dung dịch mẫu thử (4.2.1.4.2), lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo
diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1% so với
giá trị ban đầu).
4.2.1.4.5. Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất deltamethrin
trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%), được tính theo công thức:
Trong đó:
Fm là giá trị trung bình
của tỷ số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị trung bình
của tỷ số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
mc là khối lượng mẫu
chuẩn, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là độ tinh khiết của chất chuẩn,
tính bằng phần trăm (%).
4.2.2. Xác định hàm lượng hoạt
chất deltamethrin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
4.2.2.1. Nguyên tắc
Hàm lượng deltamethrin được xác
định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector tử ngoại
(UV).
4.2.2.2. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh
khiết phân tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696),
trừ khi có qui định khác.
4.2.2.2.1. Metanol, dùng cho
HPLC.
4.2.2.2.2. Dung dịch chuẩn làm
việc
Dùng cân phân tích (4.2.1.3.5) cân
0,1 g chất chuẩn deltamethrin (4.2.1.2.1), chính xác đến 0,0001 g vào bình định
mức 100 ml (4.2.1.3.1), hòa tan và định mức đến vạch bằng metanol (4.2.2.2.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản
trong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
4.2.2.3. Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thí nghiệm và cụ thể như sau:
Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao,
được trang bị như sau:
- máy sắc ký lỏng hiệu năng cao với
detector tử ngoại (UV)
- máy phân tích hoặc máy vi tính
- cột RP 18, dài 150 mm, đường kính
4,6 mm, cỡ hạt pha tĩnh 5 μm hoặc loại tương đương
- bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu
bằng tay.
4.2.2.4. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu cần được làm đồng nhất trước
khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ lạnh
cần được làm tan chảy ở nhiệt độ thích hợp.
4.2.2.4.2. Chuẩn bị dung dịch
mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.2.1.3.5) cân
mẫu thử chứa khoảng 0,1 g hoạt chất deltamethrin, chính xác đến 0,0001 g vào
bình định mức 100 ml (4.2.1.3.2), hòa tan và định mức đến vạch bằng metanol
(4.2.2.2.1).
Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 μm
(4.2.1.3.3), nếu cần. Đặt dung dịch vào máy lắc siêu âm (4.2.1.3.4) để đuổi bọt
khí trước khi bơm vào máy.
4.2.2.4.3. Điều kiện phân tích
- pha động: nước:
metanol (4.2.2.2.1) = 15:85 (theo thể tích)
- bước sóng: 278 nm
- tốc độ dòng: 1 ml/min
- thể tích vòng bơm: 20 μl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm dung dịch chuẩn làm việc
(4.2.2.2.2) cho đến khi số đo diện tích của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn
hơn 1%. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc và dung dịch mẫu thử, lặp
lại 2 lần (số đo diện tích của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 1% so với
giá trị ban đầu).
4.2.2.4.5. Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất deltamethrin
trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%), được tính theo công thức:
Trong đó:
Sm là số đo diện tích
của pic mẫu thử;
Sc là số đo diện tích
của pic mẫu chuẩn;
mc là khối lượng mẫu
chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu
thử, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Xác định tỷ suất lơ lửng
Xác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN
8050:2009, trong đó khối lượng hoạt chất (q) trong 25 ml dung dịch còn lại dưới
đáy ống đong được xác định bằng 4.3.1 hoặc 4.3.2 sau đây.
4.3.1. Phương pháp sắc ký khí
Xác định theo (4.2.1) của tiêu
chuẩn này và bổ sung như sau:
4.3.1.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu
thử
Sau khi hút 225 ml dung dịch phía
trên, chuyển định lượng toàn bộ dung dịch còn lại vào một đĩa bay hơi. Cho bay
hơi ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong tủ sấy chân không đến
trọng lượng không đổi. Chuyển toàn bộ lượng mẫu đã sấy vào một bình định mức có
dung tích 10 ml (4.2.1.3.1), dùng pipet (4.2.1.3.2), thêm 1 ml dung dịch nội
chuẩn (4.2.1.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.1.2.3). Lọc
dung dịch qua màng lọc 0,45 μm (4.2.1.3.3) trước khi bơm vào máy và theo
(4.2.1).
4.3.1.2. Chuẩn bị dung dịch
chuẩn làm việc
Tùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng
ghi trên nhãn của sản phẩm để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ
tương đương với nồng độ dung dịch mẫu thử (4.3.1.1).
4.3.1.3. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích
toàn cột chất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225
ml);
c là khối lượng hoạt chất
deltamethrin trong toàn ống đong, tính bằng gam (g)
a là hàm lượng của deltamethrin
trong sản phẩm đã xác định được, tính bằng phần trăm (%)
b là khối lượng mẫu chuyển vào ống
đong 250 ml, tính bằng gam (g);
q là khối lượng hoạt chất
deltamethrin trong 25 ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fc là giá trị trung bình
của tỷ số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
Nc là nồng độ của dung
dịch chuẩn, tính bằng gam trên mililít (g/ml);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn,
tính bằng phần trăm (%);
10 là thể tích hòa tan lượng mẫu
sau khi sấy khô, tính bằng mililít (ml).
4.3.2. Phương pháp sắc kỳ lỏng
hiệu năng cao (HPLC)
Xác định theo (4.2.2) trong tiêu
chuẩn này và bổ sung như sau:
4.3.2.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu
thử
Sau khi hút 225 ml dung dịch phía
trên của cột chất lỏng, lắc đều và chuyển định lượng toàn bộ 25 ml dung dịch
còn lại dưới đáy ống đong vào bình định mức 50 ml, hòa tan và định mức đến vạch
bằng metanol (4.2.2.2.1). Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 μm (4.2.1.3.3) trước
khi bơm vào máy.
4.3.2.2. Chuẩn bị dung dịch
chuẩn làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.2. Chuẩn bị dung dịch
chuẩn làm việc
Tùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng
ghi trên nhãn của từng sản phẩm để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ
tương đương với nồng độ dung dịch mẫu thử (4.3.2.1).
4.3.2.3. Tính kết quả
Tỷ suất lơ lửng, Y, biểu thị bằng
phần trăm (%), được tính theo công thức:
Trong đó:
1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích
toàn cột chất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225
ml);
c là khối lượng hoạt chất
deltamethrin trong toàn ống đong, tính bằng gam (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là khối lượng mẫu chuyển vào ống
đong 250 ml, tính bằng gam (g);
q là khối lượng hoạt chất
deltamethrin trong 25 ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g)
Sm là số đo diện tích
của pic của mẫu thử;
Sc là số đo diện tích
của pic mẫu chuẩn;
Nc là nồng độ của dung
dịch chuẩn, tính bằng gam trên mililít (g/ml);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn,
tính bằng phần trăm (%);
50 là thể tích pha loãng 25 ml dung
dịch dưới đáy ống đong, tính bằng mililít (ml).
4.4. Xác định độ mịn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Xác định độ bọt
Xác định độ bọt theo TCVN
8050:2009.
4.6. Xác định độ thấm ướt
Xác định độ thấm ướt theo TCVN
8050:2009.
4.7. Xác định độ bền nhũ tương
Xác định độ bền nhũ tương theo TCVN
8382:2010.
4.8. Xác định độ phân tán
Xác định độ phân tán theo TCVN
8050:2009.
4.9. Xác định độ bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này dùng để xác định
bụi trong các sản phẩm dạng hạt như: hạt dùng trực tiếp (G, Gr), hạt phân tán
trong nước (WG, WDG, DF), hạt tan trong nước (SG, WSG), hạt nhũ dầu (EG)…
4.9.2. Nguyên tắc
Việc xác định bộ bụi bao gồm 2 giai
đoạn: Cân mẫu đổ vào 1 khoang thử và giải phóng bụi, sau đó thu gom bụi để đánh
giá lượng bụi bằng phương pháp khối lượng.
4.9.3. Dụng cụ
4.9.3.1. Dụng cụ đo bụi (xem
Hình 1) Kích thước tính bằng milimet
Hình
1 – Dụng cụ đo bụi
4.9.3.2. Phễu lọc xốp có
kích thước lỗ từ 40 μm đến 100 μm, đường kính 40 mm.
4.9.3.3. Dụng cụ đo tốc độ dòng,
có dải đo từ 10 l/min đến 20 l/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.3.5. Cân phân tích, có
thể cân đến 0,0001 g.
4.9.3.6. Đồng hồ bấm giây.
4.9.3.7. Cốc thủy tinh 100
ml.
4.9.3.8. Kẹp.
4.9.4. Cách tiến hành
4.9.4.1. Chuẩn bị mẫu
Mẫu phải được đảm bảo không bị thay
đổi bởi điều kiện môi trường bên ngoài như nhiệt độ, độ ẩm.
4.9.4.2. Xác định bụi
Cân đĩa lọc (4.9.3.4) chính xác đến
0,1 g và đặt vào tấm lọc của phễu lọc xốp (4.9.3.2). Nối phễu (4.9.3.2) với
dụng cụ đo tốc độ dòng (4.9.3.3) và bơm chân không, rồi nối phễu (4.9.3.2) với
dụng cụ đo độ bụi (4.9.3.1). Bật bơm chân không và điều chỉnh dòng khí sao cho
tốc độ dòng là 15 l/min. Cân 30 g mẫu chính xác đến 0,1 g vào cốc (4.9.3.7),
rồi chuyển toàn bộ vào ống thu bụi, bấm đồng hồ (4.9.3.6) để đo lượng bụi giải
phóng ra trong 1 min. Dùng kẹp (4.9.3.8) để gắn đĩa lọc (4.9.3.4) ra khỏi phễu
(4.9.3.2) và cân để xác định bụi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng bụi, Z, thu được tính bằng g
theo công thức sau:
Z =
W2 – W1
Trong đó:
W1 là khối lượng của đĩa
lọc trước khi đo độ bụi, tính bằng gam (g);
W2 là khối lượng của đĩa
lọc sau khi đo độ bụi, tính bằng gam (g).
4.10. Xác định độ bền phân tán
4.10.1. Nguyên tắc
Độ bền phân tán được quan sát từ
một dung dịch có nồng độ xác định trong một thời gian xác định sau khi chuẩn bị
dung dịch đó vào hai ống đong.
4.10.2. Thuốc thử, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.2.2. Ống đong, dung
tích 250 ml, có nút nhám và vạch chia (khoảng cách từ vạch 0 đến vạch 250 ml từ
20 cm đến 21,5 cm và từ vạch 250 ml đến đáy của nút nhám là 4 cm đến 6 cm).
4.10.2.3. Đèn, có thể điều
chỉnh và bóng đèn 60 W.
4.10.2.4. Pipet, 10 ml.
4.10.2.5. Ống ly tâm, có
dung tích 100 ml bằng thủy tinh, đáy nhọn, dài 15 cm, có vạch chia độ và nút
cao su có ống mao quản thủy tinh (Hình 2).
4.10.3. Cách tiến hành
Chuyển 240 ml nước cứng ở nhiệt độ
phòng vào 2 ống đong 250 ml (4.10.2.2). Dùng pipet thêm từ từ 5 g mẫu vào từng
ống đong sao cho đầu nhọn của pipet không chạm mặt nước. Thêm nước cứng đến
vạch 250 ml của ống đong (nếu mẫu là chất rắn thì cho cẩn thận 5 g mẫu lên mặt
nước).
Đậy nút rồi đảo ngược ống đong
(4.10.2.2) 30 lần, mỗi lần 2 s. Để yên ống đong và quan sát:
Hình
2 – Nút cao su có ống mao quản thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.3.2. Xác định thể tích cặn
Chuyển ngay 100 ml dung dịch của
ống đong thứ nhất (I) vào ống ly tâm (4.10.2.5). Phần còn lại trong ống đong
(I) được đậy nút và để yên 30 min ở nhiệt độ phòng. Sau đó, dùng đèn (4.10.2.3)
chiếu vào ống đong (I) sao cho nhìn rõ nhất ranh giới giữa các pha trong ống
đong. Ghi thể tích cặn với mức dung sai là ± 0,05 ml.
4.10.3.3. Xác định thể tích kem
hoặc dầu
Phần thể tích 100 ml dung dịch
trong ống ly tâm được đậy nút cao su (4.10.2.5), đảo ngược ống ly tâm và giữ ở
vị trí đó 30 min ở nhiệt độ phòng. Ghi lại thể tích kem hoặc dầu.
4.10.3.4. Xác định độ tái phân
tán
Ống đong thứ hai (II) được để yên
24 h ở nhiệt độ phòng. Sau đó, đảo ngược ống đong (II) 30 lần. Quan sát lượng
cặn. Chuyển ngay 100 ml dung dịch của ống đong thứ nhất (II) vào ống ly tâm
khác (4.10.2.5), đảo ngược ống ly tâm và giữ ở vị trí đó 30 min ở nhiệt độ
phòng. Ghi thể tích kem hoặc dầu.
4.10.4. Biểu thị kết quả
Độ phân tán sau 30 min và độ tái
phân tán sau 24 h:
- Thể tích cặn (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Xác định độ pH
Xác định độ pH theo TCVN 4543.
4.12. Xác định độ bền bảo quản
4.12.1. Xác định độ bền ở 0 oC
Xác định độ bền ở 0 oC
theo TCVN 8382:2010.
4.12.2. Xác định độ bền ở nhiệt
độ cao
Xác định độ bền ở nhiệt độ cao theo
TCVN 2741.
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT DELTAMETHRIN
A.1. Công thức cấu tạo
A.2. Tên hoạt chất deltamethrin
A.3. Tên hóa học( IUPAC):
S)-α-cyano-3-phenoxybenzyl
(1R,3R)-3-(2,2-dibromovinyl)-2,2-dimethylcyclopropanecarboxylate.
A.4. Công thức phân tử: C22H19Br2NO3
A.5. Khối lượng phân tử: 505,2
A.6. Nhiệt độ nóng chảy: 100
oC đến 102 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8. Độ hòa tan: ở 25 oC,
μg/l – trong nước: 0,2
ở 20 oC, g/l – trong:
dioxan 900
cyclohexanon 750
diclometan 700
axeton 500
benzen, dimetyl sulfoxid 450
xylen 250
etanol 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9. Dạng bên ngoài: Tinh
thể không màu
A.10. Độ bền: Rất bền trong
không khí và dưới ánh nắng mặt trời. Trong môi trường axit bền hơn trong môi
trường kiềm.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] 10 TCN 233-95, Thuốc trừ sâu
Desis 2,5 % dạng nhũ dầu – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
[2] CIPAC Handbook volume D,
333/TC/M/2.1; 1988
[3] CIPAC Handbook volume F, 1995
[4] FAO Specifications and
Evaluations for Deltamethrin, 2009
[5] The Pesticide Manual, Thirteenth
edition, 2003.