|
CHÚ DẪN
1 Đầu lấy mẫu, gia nhiệt (nếu có)
2 Van để chứa khí kiểm tra vào
3 Cái lọc bụi, được gia nhiệt
4 Thiết bị làm mát mẫu khí hoặc thiết bị
sấy thấm
5 Bơm khí mẫu
|
6 Lưu lượng kế
7 Van xả để thổi khí hệ thống lấy mẫu
8 Van của túi lấy mẫu
9 Túi lấy mẫu khí
|
Hình 1 - Ví dụ về hệ
thống lấy mẫu bằng túi lấy mẫu khí
|
CHÚ DẪN
1 Đầu lấy mẫu, gia nhiệt (nếu cần)
2 Van để chứa khí kiểm tra vào
3 Cái lọc bụi, được gia nhiệt
4 Thiết bị làm mát mẫu khí hoặc thiết bị
sấy
5 Van kiểm soát
5 Bơm khí mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Van tiết lưu
8 Van ngắt
9 Bình hoặc hộp lấy mẫu khí
10 Thiết bị đo nhiệt độ và áp suất
11 Van ngắt
12 Bơm chân không (nếu cần)
Hình 1 - Ví dụ về
hệ thống lấy mẫu với bình lấy mẫu khí đã hút chân không làm bằng thủy tinh
Đường ống lấy mẫu phải càng ngắn càng tốt.
Đường ống lấy mẫu phải được lắp đặt sao cho dốc xuống bộ làm mát. Tránh ngưng
tụ tại bất kỳ điểm nào trên hệ thống lấy mẫu.
Hệ thống lấy mẫu phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cái lọc bụi làm từ sợi thạch anh hoặc gốm
lắp trong hộp lọc và có thể được gia nhiệt đến 150 oC, nếu cần;
- Đường ống lấy mẫu phải làm bằng thép không
gỉ hoặc polytetrafluoetylen (PTFE) và có thể gia nhiệt đến 150 oC,
nếu cần;
- Bộ làm mát mẫu khí hoặc bộ sấy thấm phải
phù hợp với lưu lượng dòng khí tới 1 l/min;
- Bơm khí mẫu phải kín với lưu lượng dòng có
thể điều chỉnh được (tới 1 l/min), và gia nhiệt, nếu cần;
- Bơm chân không để hút chân không bình lấy
mẫu đến áp suất từ 10 hPa tới 20 hPa;
- Khớp nối của các bộ phận của thiết bị lấy
phải làm từ vật liệu trơ, ví dụ PTFE hoặc cao su flo (FKM);
- Lưu lượng kế có van kiểm soát phải phù hợp
với phép đo lưu lượng dòng mẫu;
- Bình lấy mẫu khí phải kín khí (ví dụ túi
nilông có đầu lấy mẫu bộ lọc hoặc hộp lấy mẫu làm bằng vật liệu chống ăn mòn có
van) với thể tích từ 5 l đến 30 l;
- Tất cả các thành phần của hệ thống lấy mẫu
phải được làm từ vật liệu chống ăn mòn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu phù hợp để bảo quản mẫu metan là
polyetylen tráng nhôm (PE) và poly (vinylflo).Có thể bảo quản mẫu trong túi lấy
mẫu khí làm bằng các vật liệu này trong 10 ngày không gây thất thoát metan đáng
kể, thời gian bảo quản trong túi PE được tráng nhôm dài hơn.
Khi sử dụng túi PET để lấy mẫu mùi, thời gian
bảo quản không được vượt quá 2 ngày. Thời gian bảo quản dài hơn làm thất thoát
lượng metan đáng kể (Tài liệu tham khảo [6]).
CHÚ Ý: Không nên sử dụng túi lấy mẫu khí làm
từ polyetylen tinh khiết vì metan sẽ khuyếch tán ra ngoài và không khí xung
quanh khuyếch tán vào trong túi.
Bình lấy mẫu khí phải có các vách ngăn hoặc
các van tùy thuộc vào kỹ thuật bơm GC (xylanh hoặc vòng lấy mẫu kín khí).
6.2. Thiết bị phân tích
Thiết bị phân tích gồm các thành phần sau,
nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu quy định:
- Sắc ký khí (GC) có detector ion hóa ngọn
lửa (FID) được trang bị bộ bơm mẫu bằng vòng lấy mẫu khí hoặc bộ bơm mẫu chia
dòng;
- Cột tách, có thể là cột nhồi sẵn hoặc cột
mao quản;
- Nếu cần, xylanh bơm mẫu phải kín khí và
phải phù hợp với thể tích ví dụ 1 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Quy trình đo
7.1. Khái quát
Phải lập kế hoạch toàn diện cho phép đo trước
khi tiến hành đo, có xem xét đến các nhiệm vụ đo cụ thể.
7.2. Lấy mẫu
7.2.1. Chuẩn bị
Thiết bị lấy mẫu phải sạch, được chuẩn bị và
kiểm tra về mặt phân tích trước khi vận chuyển đến địa điểm.
Túi lấy mẫu khí phải được làm sạch trước khi
lấy mẫu bằng khí nitơ. Thổi khí và xả khí trong túi bằng nitơ cần phải được làm
đi làm lại ít nhất ba lần để đảm bảo rằng túi đã được sạch hoàn toàn. Sau lần
thổi khí cuối cùng, khí đã loại bỏ và phân tích phải cho tín hiệu dưới ngưỡng
phát hiện.
7.2.2. Quy trình lấy mẫu
7.2.2.1. Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành lấy mẫu phải theo các kỹ thuật lấy
mẫu đã chọn từ 7.2.2.2 đến 7.2.2.5.
7.2.2.2. Lẫy mẫu bằng túi theo Hình 1
Đầu lấy mẫu được đưa vào ống dẫn khí thải và
toàn bộ hệ thống lấy mẫu được thổi bằng chính khí thải qua đầu lấy mẫu, cái lọc
bụi và bộ làm mát khí mẫu bằng cách khởi động bơm và sử dụng van xả trong
khoảng thời gian vừa đủ.
Sau đó, một phần của dòng khí thải được bơm
vào túi lấy mẫu bằng cách mở van của túi lấy mẫu.
7.2.2.3. Bình hoặc hộp được hút chân không
theo Hình 2
Đầu lấy mẫu được đưa vào ống dẫn khí thải và
toàn bộ hệ thống lấy mẫu được thổi khí thải qua đầu lấy mẫu, cái lọc bụi và bộ
làm mát khí mẫu bằng cách khởi động bơm và sử dụng van xả. Tại cùng thời điểm,
bình hoặc hộp lấy mẫu khí phải được hút chân không bằng cách sử dụng bơm chân
không. Việc hút khí được hoàn tất tại áp suất dư tương ứng với áp suất riêng
phần hơi nước tại nhiệt độ của bình lấy mẫu.
CHÚ THÍCH: Áp suất riêng phần hơi nước xấp xỉ
12 hPa ở 10 oC, và xấp xỉ 42 hPa tại 30 oC.
Sau khi hút chân không, áp suất cân bằng đạt
được trong bình thu mẫu khí; đọc giá trị áp suất đi qua áp kế và ghi lại giá
trị này vào biên bản lấy mẫu. Tương tự, ghi lại nhiệt độ của bình thu mẫu khí (thường
là nhiệt độ không khí xung quanh). Sau đó kiểm tra độ kín khí của bình: bình
kín khí nếu áp suất cân bằng vẫn duy trì ổn định trong khoảng thời gian khoảng
1 min. Nếu áp suất không ổn định thì có thể bình lấy mẫu bị rò rỉ. Do vậy cần
phải khắc phục hiện tượng này cho bình hoặc loại bỏ bình.
Mở van lối vào của bình lấy mẫu khí và lấy
khí mẫu từ dòng khí mẫu đi qua van tiết lưu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đã đạt đến áp suất toàn phần, kết thúc
lấy mẫu bằng cách đóng van lối vào. Sau khoảng 5 min (cân bằng nhiệt độ) xác
định và ghi áp suất bên trong và nhiệt độ của bình lấy mẫu khí.
7.2.2.4. Nguyên lý lá phổi
Sử dụng "nguyên lý lá phổi", túi
lấy mẫu được đặt trong một hộp cứng, không khí được loại bỏ khỏi hộp bằng sử
dụng bơm chân không, trong điều kiện áp suất trong hộp giảm sẽ dẫn đến túi được
nạp đầy với thể tích mẫu bằng với lượng khí loại khỏi hộp chứa túi. Túi lấy mẫu
có thể được nối trực tiếp với đầu lấy mẫu. Có thể tránh được sự ngưng tụ bằng
cách nạp trước vào túi với khí tổng hợp.
7.2.2.5. Nối trực tiếp với hệ thống vòng lấy
mẫu của GS
Tiến hành theo 7.2.2.2 nếu túi lấy mẫu được
thay bằng đường ống lấy mẫu nối trực tiếp với hệ thống vòng lấy mẫu của GC.
Trong trường hợp này, thể tích mẫu không cần xác định vì nồng độ sẽ được đo
trực tiếp.
7.2.2.6. Khoảng thời gian lấy mẫu
Khoảng thời gian lẫy mẫu cần phải được chọn
theo mục đích của phép đo.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian lấy mẫu điển hình
là trong khoảng từ 10 min đến 60 min. Khoảng thời gian lấy mẫu có thể thay đổi
bằng kiểm soát độ nạp hoặc thể tích của bình lấy mẫu khí.
Khi hoàn thành lấy mẫu, đầu lấy mẫu của túi
lấy mẫu khí phải được đóng lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Bơm bằng vòng lấy mẫu
Túi lấy mẫu khí phải được nối với vòng mẫu
của GC bằng ống có chiều dài sao cho càng ngắn càng tốt. Thể tích mẫu vừa đủ
càn được hút vào hoặc đẩy cưỡng bức qua vòng lấy mẫu: phải đủ thời gian để cân
bằng với áp suất xung quanh. Sau đó khí trong vòng mẫu được bơm vào dòng khí
mang. Hợp phần của mẫu được tách trên cột và tín hiệu FID được bộ đánh giá dữ
liệu ghi lại.
7.3.2. Bơm bằng bơm tiêm kín khí
Kim của bơm tiêm được đâm xuyên qua septum
của túi lấy mẫu khí và bơm tiêm được nạp đầy khí mẫu bằng cách di chuyển
pistông ít nhất 10 lần. Khí mẫu sau đó được bơm vào GC ngay. Để đạt được kết
quả tái lập, kim của bơm tiêm vẫn được giữ trong bộ bơm mẫu với khoảng thời
gian đã định (ví dụ 3 s) sau khi bơm.
7.3.3. Thông số điển hình của GC
Bảng 1 nêu lên các thông số điển hình của GC.
Bảng 1 - Thông số
điển hình GC
Cột:
Mao quản màng dày, PLOT silica (cột mao
quản hở), 30 m, đường kính trong 0,32 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lò: 50 oC, đẳng nhiệt
Khe đo
Xấp xỉ 10:1, 15 ml/min
Nhiệt độ bơm mẫu
150 oCa
Nhiệt độ FID
250 oC
Khí mang:
Nitơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,56 ml/min
Thể tích mẫu:
500 ml,
có thể thay đổi được
Thời gian lưu (metan):
1,97 min
a Nhiệt độ bơm mẫu cần đủ cao để giữ
hydrocabon có điểm sôi cao hơn trong pha khí để tránh nhiễm bẩn trong hệ
thống.
7.4. Chất cản trở
Metan được tách khỏi hydrocacbon khác và oxy
trên cột GC. Sự phân tách đường nền chính xác ít nhất là phân biệt với etan cần
thiết.
8. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ tín hiệu GC, phần thể tích metan, jCH4,O tại điều kiện vận
hành được tính bằng Công thức (1):
jCH4,O = ¦GC.SGC (1)
Trong đó
¦GC là hệ số hiệu chuẩn
GC;
SGC là tín hiệu GC, theo số
đếm
Hệ số hiệu chuẩn GC, ¦GC, được xác
định trong phòng thí nghiệm với phần thể tích metan đã biết được tính theo công
thức (2):
¦GC = (2)
Trong đó
là phần thể
tích metan của mẫu chuẩn áp dụng trong khi hiệu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nồng độ metan được đưa ra như là
một phần thể tích từ phân tích GC, Công thức (3) được sử dụng để tính nồng độ
khối lượng, gCH4,s, ở điều kiện
nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn (273 k, 1013 hPa):
= . (3)
Trong đó
là
phần thể tích metan tại điều kiện vận hành;
là khối lượng
phân tử metan (16 g/mol);
Vm là thể tích mol tiêu
chuẩn (22,4 l/mol)
Nếu cần, nồng độ metan đo được cần phải được
hiệu chính về điều kiện tham chiếu hơi nước (khí khô) sử dụng Công thức (4):
= (4)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là lượng hơi nước, tính
theo phần trăm thể tích, trong khí thải (độ ẩm của khí thải).
Nếu hàm lượng hơi nước được xác định theo
nồng độ khối lượng, Công thức (5) được dùng để tính hàm lượng hơi nước, , theo phần thể tích, trong khí thải:
= (5)
Trong đó
là khối lượng hơi
nước;
là khối lượng riêng
của hơi nước (0,8 l/h hoặc 0,8 kg/m3), được tính bằng
Trong đó là
khối lượng phân tử của nước (18 g/mol);
V0 là thể tích của khí khô đã lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
Trong đó
là nồng độ khối lượng
metan ở điều kiện oxy tham chiếu;
là hàm lượng oxy đo
được trong khí thải, tính theo phần trăm thể tích;
là hàm lượng oxy
tham chiếu, tính theo phần trăm thể tích.
9. Quy trình đảm bảo
chất lượng và kiểm soát chất lượng
9.1. Khái quát
QA/QC rất quan trọng để đảm bảo rằng độ không
đảm bảo của giá trị metan đo được nằm trong giới hạn quy định của phép đo
CHÚ THÍCH: Quy trình để xác định độ không đảm
bảo của giá trị đo được quy định ví dụ trong ISO/IEC Guide 98-3[4]
và ISO 20988 [3].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Tiêu chí và tần suất kiểm tra
Bảng 2 đưa ra tần suất tối thiểu của các đợt
kiểm tra. Người sử dụng phải thực hiện các tiêu chuẩn tương ứng để xác định đặc
tính tính năng hoặc quy trình được mô tả trong Phụ lục B.
Bảng 2 - Tần suất tối
thiểu của các đợt kiểm tra để đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong
quá trình vận hành
Kiểm tra
Yêu cầu
Tần suất tối thiểu
Hiệu chuẩn GC
Sử dụng thử CH4 tại sáu nồng độ
khác nhau
Một lần trong ngày phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£
2% giá trị khí thử áp dụng tại mọi điểm của đường cong hiệu chuẩn GC so với
giá trị trung bình tại những điểm này
Một lần trong ngày phân tích
Giới hạn phát hiện
£
2,0 mg/m3 (0 oC, 1 013 hPa)
Sau mỗi lần thay đổi điều kiện GC (như là
một phần của phép thử độ lệch)
Độ lệch chuẩn lặp lại của GC tại điểm
khoảng đo/quãng đo
£
2% giá trị phát hiện tại mọi điểm trên đường cong hiệu chuẩn
Sau mỗi lần thay đổi điều kiện GC
Hiệu suất tách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau mỗi lần thay đổi điều kiện GC
Hệ thống lấy mẫu
Sạch và không rò rỉ
Trước mỗi loạt phép đo và một lần trong
ngày làm việc
Làm sạch cái lọc bụi
-
Trước mỗi loạt phép đo khi thay thế cái
lọc, nếu cần
Người sử dụng phải thực hiện quy trình để đảm
bảo rằng khí "không" và khí thử được dùng phải đáp ứng được yêu cầu
về độ không đảm bảo được quy định trong Phụ lục A, ví dụ bằng cách so sánh với
khí chuẩn hoặc khí có chất lượng cao hơn.
9.3. Thực hiện kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của quy trình AQ/QC phải được lập
thành tài liệu.
9.3.2. Hiệu chuẩn máy sắc ký khí
GC phải được hiệu chuẩn bằng cách sử dụng khí
chuẩn với ít nhất sáu nồng độ khác nhau theo B.1 ít nhất mỗi ngày phân tích một
lần.
9.3.3. Độ lệch của máy sắc ký khí
Độ lệch của tín hiệu đáp ứng của GC phải được
kiểm tra theo B.2 ít nhất mỗi ngày phân tích một lần.
9.3.4. Giới hạn phát hiện
Giới hạn phát hiện phải được kiểm tra theo
B.3 ít nhất sau mỗi lần thay đổi điều kiện của GC.
9.3.5. Độ lệch chuẩn lặp lại của máy sắc ký
khí tại điểm khoảng đo
Độ lệch chuẩn lặp lại của máy sắc ký khí tại
điểm khoảng đo phải được kiểm tra theo B.4 ít nhất sau mỗi lần thay đổi điều
kiện của GC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ hệ thống lấy mẫu phải được kiểm tra
theo B.5 trước mỗi loạt giấy mẫu và ít nhất mỗi ngày một lần.
9.3.7. Làm sạch và thay thế lọc bụi
Cái lọc bụi phải được kiểm tra ít nhất một
lần cho mỗi loạt đo và mỗi lần thay thế, nếu cần. Trong quá trình thay thế cái
lọc, hộp lọc phải được làm sạch.
9.4. Kiểm tra hệ thống đo
Để kiểm tra toàn bộ hệ thống đo, toàn bộ quy
trình (lấy mẫu, phân tích) được tiến hành với nồng độ khí thử thấp nhất và cao
nhất trong các điều kiện tương đương với các điều kiện thử trong quá trình lấy
mẫu và phân tích khí thải thực tế. Quy trình này phải được tiến hành trước mỗi
loạt phép đo và ít nhất mỗi ngày làm việc một lần. Vì mục đích này, khí thử có
nồng độ thấp và cao được đưa vào hệ thống lấy mẫu tại đầu lấy mẫu lắp trước bộ
lọc bụi. Giá trị đo được phải không sai khác quá 5 % so với giá trị danh nghĩa
của khí thử đưa trực tiếp vào GC.
10. Đặc tính tính
năng
Phụ lục C cho thấy đặc tính tính năng điển
hình của phương pháp đo này.
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông
tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mô tả mục đích phép thử;
c) Mô tả toàn bộ hệ thống lấy mẫu và hệ thống
phân tích;
d) Chi tiết chất lượng và nồng độ khí chuẩn
đã sử dụng;
e) Chi tiết việc kiểm tra toàn bộ hệ thống đo
(tại lối vào của ống lấy mẫu và tại vòng bơm của GC);
f) Mô tả nhà máy và qui trình;
g) Nhận dạng mặt phẳng lấy mẫu;
h) Mô tả vị trí của (các) điểm lấy
mẫu trong mặt phẳng lấy mẫu;
i) Mô tả điều kiện vận hành của qui
trình của nhà máy;
j) Những thay đổi vận hành nhà máy
trong quá trình lấy mẫu, ví dụ thay đổi tải của lò đốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Giá trị đo được;
m) Độ không đảm bảo của phép đo;
n) Kết quả của mọi loại kiểm tra;
o) Mọi sai lệch so với tiêu chuẩn này.
PHỤ
LỤC A
(Quy
định)
KHÍ VẬN HÀNH
A.1. Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Khí mang
Khí mang phải bao gồm heli, nitơ hoặc hydro
với độ tinh khiết ít nhất đạt 99,999 % khối lượng.
A.3. Không khí đốt cho máy sắc ký khí
Không khí đốt phải gồm khí tổng hợp (không
chứa hydrocacbon) hoặc không khí được làm tinh khiết.
A.4. Khí nhiên liệu cho máy sắc ký khí
Khí nhiên liệu thường gồm hydro. Độ tinh
khiết của khí nhiên liệu được dùng phải ít nhất đạt 99,999 % khối lượng.
A.5. Khí thử
Khí thử phải gồm metan trong khí nitơ hoặc
khí tổng hợp. Khí thử phải có nồng độ đã biết với độ không đảm bảo mở rộng tối
đa cho phép bằng 2,0 % của giá trị danh nghĩa của nó có thể truy tìm được theo
tiêu chuẩn quốc gia.
Nồng độ khí thử cao nhất phải bằng khoảng 80
% của dải đo đã chọn. Nồng độ khác có thể sử dụng bằng cách pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6. Khí chuẩn
Khí chuẩn phải gồm metan trong khí nitơ hoặc
không khí tổng hợp. Khí chuẩn phải có nồng độ đã biết với độ không đảm bảo mở
rộng tối đa cho phép tại mức tin cậy 95 % bằng 1,0 % của giá trị danh nghĩa của
nó có thể truy tìm được theo tiêu chuẩn quốc gia.
Nồng độ khí chuẩn phải bằng khoảng 80 % của
dải đo đã chọn.
PHỤ
LỤC B
(Quy
định)
QUY TRÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
B.1. Hiệu chuẩn máy sắc ký khí
Hiệu chuẩn GC thiết lập mối tương quan về
thống kê giữa giá trị của diện tích pic đã được GC xác định và giá trị tương
ứng của khí chuẩn. GC được hiệu chuẩn bằng cách đưa khí chuẩn metan đã biết
nồng độ vào vòng lấy mẫu khí GC. Nồng độ phải bằng 0 %, 20 %, 40 %, 60 % và 80
% của dải đo đã lựa chọn. Có thể chuẩn bị nồng độ khí chuẩn khác nhau, ví dụ
bằng cách sử dụng thiết bị trộn khí nếu khí chuẩn đậm đặc được pha loãng với
nitơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A = k . (B.1)
Trong đó
A là diện tích píc;
k là độ dốc của đường hiệu chuẩn;
là nồng độ khối
lượng metan.
Hàm hiệu chuẩn phải tuyến tính trong dải đo
đã chọn.
B.2. Độ lệch
Độ lệch (tuyến tính) phải được kiểm
tra trong phòng thí nghiệm bằng cách đặt ít nhất sáu khí thử với nồng độ phân
bố đều trên toàn khoảng đo đã chọn. Có thể tạo các nồng độ khí khác nhau bằng
cách sử dụng hệ thống pha loãng. Độ không đảm bảo mở rộng tối đa của nồng độ
khí thử phải nhỏ hơn 33 % tiêu chí về độ lệch.
Tiến hành ít nhất 10 lần bơm liên tiếp
hoặc lấy mẫu vào GC cho mỗi khí thử có giá trị chấp nhận được gj. Xác định
giá trị dư ej (độ lệch) dựa trên hồi quy tuyến tính như quy
định trong TCVN 6751 (ISO 9169) hoặc EN 15267-3. Trong quy trình thử này, đường
hồi quy được thiết lập giữa số đọc của GC (giá trị x) và giá trị khí thử (giá
trị g). Trong bước
tiếp theo, tính được giá trị trung bình của số đọc
tại mỗi mức khí thử. Sau đó, độ lệch (dư) của giá trị trung bình tương ứng với
giá trị j được ước
lượng bằng đường hồi quy xác định theo Công thức (B.2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị dư tại mỗi nồng độ khí thử
phải đáp ứng được tiêu chí tính năng được quy định trong Bảng 2.
B.3. Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm
không và giới hạn phát hiện
Giới hạn phát hiện phải được xác định
bằng áp dụng mẫu chuẩn gần như điểm không (nồng độ thấp nhất của phép thử độ
lệch). Nếu độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm không được xác định trong phép thử về
độ lệch, mẫu chuẩn gần nồng độ không đã áp dụng trong phép thử phải được sử
dụng.
Sử dụng giá trị đo thu được để xác
định độ lệch chuẩn lặp lại gần điểm không sử dụng Công thức (B.3):
(B.3)
Trong đó
sr là độ lệch
chuẩn lặp lại;
xi là giá trị đo được thứ i;
là trung
bình giá trị đo được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại gần điểm không
đáp ứng được tiêu chí tính năng được quy định trong Bảng 2.
Giới hạn phát hiện L được tính
từ độ lệch chuẩn lặp lại gần điểm không bằng Công thức (B.4):
L = 2sr (B.4)
B.4. Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm
hiệu chuẩn khoảng đo
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm hiệu
chuẩn khoảng đo phải được xác định bằng cách áp dụng mẫu chuẩn tại một điểm
trên đường cong hiệu chuẩn GC.
Nếu độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm
hiệu chuẩn khoảng đo được xác định trong phép thử độ lệch, thì giá trị cao nhất
của mẫu chuẩn (điểm hiệu chuẩn khoảng đo) được áp dụng trong phép thử phải được
sử dụng.
Giá trị đo được tại điểm hiệu chuẩn
khoảng đo được xác định bằng cách áp dụng mẫu chuẩn được ghi lại của 20 lần bơm
mẫu. Tín hiệu đã đo thu được cần xác định độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm hiệu
chuẩn khoảng đo sử dụng Công thức (B.3).
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm hiệu
chuẩn khoảng đo phải đáp ứng được tiêu chí về tính năng được quy định trong
Bảng 2.
B.5. Kiểm tra hệ thống lấy mẫu và sự
rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ hệ thống lấy mẫu phải được
kiểm tra nhiều lần bằng cách cung cấp khí "không" và khí thử trực
tiếp tại đầu lấy mẫu. Khí thử phải có nồng độ metan bằng 80 % dải đo đã chọn.
Độ lệch nhỏ cần phải được hiệu chính. Độ lệch lớn cho thấy có hỏng hóc. Phải xác
định được nguyên nhân và loại trừ. Sau đó phải kiểm tra hệ thống lấy mẫu lại
lần nữa.
PHỤ
LỤC C
(Tham
khảo)
ĐẶC TÍNH TÍNH NĂNG ĐIỂN HÌNH
C.1. Khái quát
Để xác định đặc tính tính năng, phép thử vòng
cần được tiến hành với ba phép thử so sánh, và năm phòng thí nghiệm để xác định
metan trong mẫu khí từ các nguồn khác sau mỗi lần thay đổi điều kiện của GC:
- Khí thử từ xylanh khí;
- Khí thử được cung cấp qua bộ phân chia khí
thử trong phòng thí nghiệm có tham gia phép thử vòng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá các dữ liệu theo TCVN 6910-2 (ISO
5725-2)[2].
C.2. Độ không đảm bảo phép đo
C.2.1. Phép đo so sánh sử dụng xylanh khí
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điều kiện tiêu
chuẩn 90 oC, 1013 hPa) nằm trong khoảng 0,057 mg/m3 đến
1,01 mg/m3 (1,2 % đến 1,6 %), độ lệch chuẩn tái lập từ 0,26 mg/m3
đến 4,58 mg/m3 (7,1 % đến 7,9 %). Độ không đảm bảo chuẩn tương
đối được tính trong khoảng từ 9,4 % đến 10,8 % (xem Bảng C.1)
Bảng C.1 Độ không đảm
bảo chuẩn được tính từ các kết quả của phép đo so sánh sử dụng khí thử trong xy
lanh khí với năm phòng thí nghiệm tham gia
Thông số
Phép thử xilanh khí
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Số phân tích
14
14
14
Giá trị lớn nhất (0oC, 1 013
hPa), mg/m3
3,8
30,6
60,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
3,31
5,73
Độ không đảm bảo chuẩn tương đối (không đảm
bảo chuẩn được chia theo giá trị trung bình lớn nhất, %
9,4
10,8
9,6
C.2.2. Phép thử so sánh sử dụng bộ phân phối
khí thử
Kết quả của phép thử so sánh sử dụng bộ phân
khối khí thử có thể so sách với độ lệch chuẩn lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập
với phép thử khí thải trong xy lanh khi chỉ có CH trong thành phần
thử trong khí thử Độ không đảm bảo chuẩn tương đối nằm trong khoảng 1 % đến 16
% (xem Bảng C.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Phép thử đường ống
phân phối khí
1
2
3
4
5
Số phòng thí nghiệm tham gia
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3
5
Số phân tích
10
8
8
6
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,28
62,5
33,0
23,9
14,5
Độ không đảm bảo chuẩn (0oC, 1
013 hPa), mg/m3
1,33
0,23
0,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99
Độ không đảm bảo chuẩn tương đối (độ không
đảm bảo chuẩn được chia theo giá trị trung bình lớn nhất), %
16,2
0,4
1,3
8,6
6,8
Nếu các thành phần cản trở (CO2,
CO, NO2, SO2 và C3H8) được thêm vào
hỗn hợp khí thử, thì độ không đảm bảo chuẩn tương đối nằm trong khoảng từ 4 %
đến 10 %, nghĩa là không có độ lệch có ý nghĩa.
C.2.3. Phép đo so sánh sử dụng khí thải thực
tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.3 - Độ không
đảm bảo chuẩn được tính từ kết quả của phép đo so sánh tại động cơ khí của nhà
máy xử lý nước thải với sự tham gia của năm phòng thí nghiệm
Thông số
Phép thử đường ống
phân phối khí
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
Số phòng thí nghiệm đã tham gia
5
6
6
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
6
3
Số phân tích
5
6
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
6
6
3
Giá trị lớn nhất (0oC, 1 013
hPa), mg/m3
446,1
302,9
129,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,5
60.4
93,0
242,4
500,6
1374,9
Độ không đảm bảo chuẩn (0oC, 1
013 hPa), mg/m3
55,4
21,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,65
1,69
3,50
9,30
27,4
34,6
204,6
Độ không đảm bảo chuẩn tương đối (độ không
đảm bảo chuẩn được chia theo giá trị trung bình lớn nhất), %
12,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
3,2
4,4
5,8
10,0
11,3
6,9
14,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 5966:2009 (ISO 4225:1994), Chất
lượng không khí - Những khái niệm chung - Thuật ngữ và định nghĩa.
[2] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác
(độ cứng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp cơ
bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[3] ISO 20988, Air quality - Guidelines
for estimating measurement uncertainty
[4] ISO/IEC Guide 98-3:2008, Uncertainty
of measurement - Part 3: Guide to the expression of uncertainty in measurement
(GUM:1995)
[5] EN 14181, Stationary source emissions
- Quality of assurance automated measuring systems
[6] BAUMBACH, G., PARAKENINGS, S. Verfahren
zur Uberwachung des Klimagases Methan [Determination of measurement method
for the introduction of emission limit value for the greenhouse gas CH4
- Validation of the measurement methods]. Berlin: Umweltbundesamt (Federal
Environmental Agency), 2004. (UFOPLAN No. 201 42 256)