TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8231 : 2009
ISO/ASTM
51540 : 2004
TIÊU CHUẨN THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO LIỀU CHẤT LỎNG NHUỘM
MÀU BỨC XẠ1)
Standard
Practice for Use of Radiochromic Liquid Dosimetry System
Lời nói đầu
TCVN 8231 : 2009 hoàn toàn tương đương
với ISO/ASTM 51540:2004;
TCVN 8231 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Standard
Practice for Use of Radiochromic Liquid Dosimetry System
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn thực hành
này bao gồm các qui trình chuẩn bị, xử lý, thử nghiệm và sử dụng hệ đo liều chất
lỏng nhuộm màu bức xạ với dung dịch nhuộm màu bức xạ đựng trong các vật chứa được
hàn kín hoặc đậy kín (ví dụ: ống, lọ nhỏ). Nó cũng gồm việc dùng thiết bị đọc bằng
quang phổ hoặc đo quang để đo liều hấp thụ trong vật liệu được chiếu xạ bằng
photon hoặc electron.
1.2. Tiêu chuẩn thực hành
này áp dụng cho các dung dịch liều kế chất lỏng nhuộm màu bức xạ có thể sử dụng
cho một phần hoặc tất cả các dải cụ thể sau đây:
1.2.1. Dải liều hấp thụ từ
0,5 Gy đến 40 000 Gy đối với các electron và photon.
1.2.2. Suất liều hấp thụ từ
10-3 Gy/s đến 1011 Gy/s.
1.2.3. Dải năng lượng bức xạ
đối với các photon từ 0,01 MeV đến 20 MeV.
1.2.4. Dải năng lượng bức xạ
đối với các electron từ 0,01 MeV đến 20 MeV.
CHÚ THÍCH 1 Vì các electron có năng lượng
nhỏ hơn 0,01 MeV không thể xuyên qua được vật chứa dung dịch, nên dung dịch có
thể được khuấy trong cốc hở để các electron đi thẳng vào dung dịch (1)2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Tiêu chuẩn này không
đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn. Trách nhiệm của người sử dụng
tiêu chuẩn này là phải tự xác lập các tiêu chuẩn thích hợp về thực hành an toàn
và sức khỏe và xác định khả năng áp dụng các giới hạn luật định trước khi sử dụng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
2.1. Tiêu chuẩn ASTM
ASTM C 912 Practice for Designing a Process for Cleaning Technical Glasses (Thực hành thiết kế quy trình làm sạch
các dụng cụ thủy tinh kỹ thuật).
ASTM E 170 Terminology Relating to
Radiation Measurements and Dosimetry (Thuật ngữ
liên
quan đến các phép
đo bức xạ và đo liều).
ASTM E 275, Practice for Describing
and Measuring Performance of Ultraviolet, Visible and Near Infrared
Spectrophotometers (Thực hành sử dụng máy đo quang phổ tử ngoại, nhìn thấy và
vùng hồng ngoại gần để mô tả và đo đạc).
ASTM E 666, Practice for
Calculating Absorbed Dose from Gamma or X-Radiation (Thực hành về tính toán liều
hấp thụ của bức xạ gamma hoặc tia X).
ASTM E 668 Practice for Application
of Thermoluminescence-Dosimetry (TLD) Systems for Determining Absorbed Dose in
Radiation-Hardness Testing of Electronic Devices (Thực hành đối với việc ứng dụng
các hệ đo liều nhiệt huỳnh quang (TLD) để xác định liều hấp thụ trong việc thử
nghiệm khả năng chịu bức xạ của các thiết bị electron).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM E 958, Practice for Measuring
Practical Spectral Bandwidth of Utraviolet-Visible Spectrophoto- meters (Thực
hành đo thực tế dải thông phổ của máy đo quang phổ tử ngoại và nhìn thấy).
ASTM E 1026, Practice for Using the
Fricke Reference
Standard Dosimetry System (Thực hành về cách sử dụng
hệ liều kế chuẩn Fricke).
2.2. Tiêu chuẩn ISO/ASTM
ISO/ASTM 51261, Guide for Selection
and Calibration of Dosimetry Systems for Radiation Processing (Hướng dẫn lựa chọn
và hiệu chuẩn các hệ đo liều trong công nghệ xử lý bằng bức xạ).
ISO/ASTM 51400, Practice for
Characterization and Performance of a High-Dose Radiation Dosimetry Calibration
Laboratory (Thực hành xác định các đặc tính và chất lượng vận hành của phòng thử
nghiệm hiệu chuẩn liều cao)3).
ISO/ASTM 51707, Guide for
Estimating Uncertainties in Dosimetry for Radiation Processing (Hướng dẫn đánh
giá độ không đảm bảo đo đối với các phép đo liều trong công nghệ xử lý bằng bức
xạ)3).
2.3. Báo cáo của Cơ quan Quốc tế về
các Đơn vị và các Phép đo liều bức xạ (ICRU)4)
ICRU Report 14, Radiation
Dosimetry: X-Rays and Gamma Rays with Maximum Photon Energies Between 0.6 MeV
and 50 MeV (Đo liều bức xạ: tia X và gamma với năng lượng photon tối đa từ 0,6
MeV đến 50 MeV).
ICRU Report 17, Radiation
Dosimetry: X Rays Generated at Potentials of 5 to 150 kV (Đo liều bức xạ: Đối với
tia X được sinh ra tại các hiệu điện thế từ 5 kV đến 150 kV).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICRU Report 35, Radiation
Dosimetry: Electron with Energies Between 1 and 50 MeV (Đo liều bức xạ đối với
chùm electron với năng lượng trong khoảng từ 1 MeV đến 50 MeV).
ICRU Report 37, Stopping
Powers for Electrons and Positrons (Năng lượng hãm đối với electron và
positron).
ICRU Report 44, Tissue Substitutes
in Radiation Dosimetry and Measurements (Chuỗi thay thế trong phép đo liều chiếu
xạ và các phép đo).
ICRU Report 60, Fundamental
Quantities and Units for lonizing Radiation (Đại lượng và đơn vị cơ bản đối với
bức xạ ion hoá).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1. Định nghĩa
3.1.1. Đường chuẩn (Calibration
curve)
Biểu diễn bằng đồ thị hàm đặc trưng độ
nhạy của hệ đo liều.
3.1.2. Mẻ liều kế (Dosimeter
batch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3. Hệ đo liều (Dosimetry
system)
Hệ thiết bị được sử dụng để xác định
liều hấp thụ bức xạ, bao gồm các liều kế, các dụng cụ đo, các chuẩn so sánh có
liên quan và các qui trình hướng dẫn sử dụng hệ đo liều.
3.1.4. Kế hoạch đảm bảo
chất
lượng
phép đo (Measurement
quality assurance plan)
Kế hoạch đối với quá trình đo được lập
thành văn bản nhằm đảm bảo răng độ không đảm bảo mở rộng của phép đo liều luôn
đáp ứng các yêu cầu của ứng dụng cụ thể. Kế hoạch này yêu cầu liên kết với chuẩn
đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận.
3.1.5. Hệ số hấp thụ tuyến
tính phân tử
gam
(Îm) (Molar
linear absorption coefficient (Îm))
Hằng số liên hệ giữa sự hấp thụ quang
phổ, Al, và hình
thái phân tử hấp thụ quang phổ ở một bước sóng nhất định (l) trên đơn vị quãng
chạy (d) đối với nồng độ phân tử gam, c, của các loại dung dịch
đó (2-4):
Îm= 
Đơn vị SI: m2mol-1.
3.1.6. Số gia độ hấp thụ, (DA) [Net
absorbance. (DA)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DA = |A- A0|
3.1.7. Liều kế chất lỏng nhuộm màu bức
xạ
(Radiochromic liquid dosimeter)
Dung dịch chứa các thành phần cụ thể bị
thay đổi độ hấp thụ quang dưới tác dụng của bức xạ. Sự thay đổi độ hấp thụ
quang này có thể liên quan đến liều hấp thụ trong nước.
3.1.8. Hàm đặc trưng
độ nhạy
(Response function)
Mối quan hệ toán học giữa độ nhạy của
liều kế và liều hấp thụ đối với hệ đo liều đã biết.
3.1.9. Số gia độ hấp thụ riêng (Dk) [(Specific net
absorbance (Dk)]
Số gia độ hấp thụ, DA, tại một bước
sóng đã chọn chia cho độ dài quang học, d, của vật liệu làm liều kế:
Dk = DA/ d
3.2. Định nghĩa về các thuật
ngữ khác dùng trong tiêu chuẩn này có liên quan đến phép đo bức xạ và đo liều
có thể tham khảo ở tài liệu ASTM E 170. Định nghĩa trong ASTM E 170 phù hợp với
ICRU 60, do đó, ICRU 60 có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Hệ đo liều chất lỏng
nhuộm màu bức xạ là phương tiện đo liều hấp thụ trong vật liệu (5-7). Dưới
ảnh hưởng của bức xạ ion, phản ứng hoá học xảy ra gây nên sự thay đổi biên độ
các dải hấp thụ quang của dung dịch nhuộm màu bức xạ (8-10). Giá trị hấp
thụ quang được đo ở bước sóng xác định trong số dải hấp thụ chịu ảnh hưởng này
(xem hướng dẫn ISO/ASTM 51261).
4.2. Khi sử dụng một hệ liều
kế xác định thì đường chuẩn hoặc hàm độ nhạy liên quan đến độ đáp ứng của liều
kế với liều hấp thụ liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận
(11,12).
4.3. Liều hấp thụ được đo
thường được qui định là liều hấp thụ trong nước. Liều hấp thụ trong các vật liệu
khác thường được đánh giá bằng các hệ số biến đổi được thảo luận trong ISO/ASTM
Guide 51261.
CHÚ THÍCH 2 Để hiểu các phương pháp đo
liều khác nhau có thể áp dụng cho các loại bức xạ và các loại năng lượng được
thảo luận trong tiêu chuẩn này,
xem Báo cáo ICRU 14,17, 34, 35 và 37.
4.4. Hệ đo liều này có thể
dùng trong xử lý bức xạ qui mô công nghiệp cho nhiều sản phẩm khác nhau, ví dụ
tiệt trùng dụng cụ y tế và xử lý thực phẩm (5, 7, 13).
4.5. Dải đo trong 1.2.1 đạt
được bằng cách sử dụng các loại chất nhuộm màu bức xạ không màu (Bảng 1) trong
các loại dung dịch khác nhau (Bảng 2).
4.6. Các thành phần của
dung dịch, đặc biệt là dung môi, có thể được thay đổi sao cho giống một số vật
liệu về hệ số hấp thụ năng lượng khối lượng của photon (men/r), đối với tia gamma,
tia X và năng lượng dừng va chạm khối electron [(1/r) dE/dx], trên toàn bộ
dải phổ năng lượng từ 0,01 MeV đến 100 MeV (18). Đối với các ứng dụng đặc
biệt, dung dịch nhuộm màu bức xạ tương đương tế bào được tạo ra giống các vật
liệu khác nhau và tế bào cơ thể, là giá trị (men/r) đối với photon và
[(1/r) dE/dx] đối
với electron (18) (xem báo cáo ICRU 14). Bảng giá trị (men/r) đối với nước (19),
tế bào cơ thể (17, 19) và ba loại dung dịch nhuộm màu bức xạ đặc biệt, đối
với photon trên toàn dải năng lượng từ 0,01 MeV đến 20 MeV, và bảng giá trị
[(1/r) dE/dx] (17)
đối với nước, tế bào và các dung dịch nhuộm màu bức xạ đối với electron trên
toàn dải năng lượng từ 0,01 MeV đến 20 MeV được đưa ra trong tài liệu tham khảo
(12, 13, 18). Xem các thông tin thêm trong ISO/ASTM Guide 51261, ASTM E
666 và các báo cáo ICRU 14, 17, 35, 37 và 44.
Bảng 1 - Ba
loại chất nhuộm màu bức xạ không màu có sẵn, cấu trúc phân tử, khối lượng phân
tử, giá trị Îm và số chất
chỉ màu của chất không màu gốc (14,15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc phân tử
Khối lượng
phân tử
Hộ số hấp
thụ phân tử tuyến tínhA
(L mol-1 cm-1)
Số chỉ thị màu
Pararosanilin xyanua (PRC)
Xem cấu
trúc ở bên trái
314,376
140 000 (l = 550 nm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hexa(hydroxyetyl)pararosanilin
xyanua (HHEVC)
Xem cấu
trúc ở giữa
578,715
100 000 (l= 600 nm)
chưa đưa ra
Fucsin xyanua mới (NFC)
Xem cấu
trúc ở bên phải
356,455
130 000 (l = 560 nm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Các giá trị
này của hệ số hấp thụ phân tử tuyến tính được đưa ra trong tài liệu tham khảo
(14, 16) đối với dung dịch 2-methoxyetanol chứa 17 mM axit axetic. Các
giá trị này có thể thay đổi một chút trong các dung môi khác và với các chất
phụ gia khác

5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Các thiết bị, dụng cụ
được dùng để đo liều với hệ đo liều chất lỏng nhuộm màu bức xạ như sau:
5.1.1. Mẻ hoặc một phần của mẻ chất lỏng
nhuộm màu bức xạ
5.1.2. Máy đo quang phổ hoặc máy đo
quang,
có khả năng bao phủ các bước sóng phân tích, có độ chính xác của bước sóng đã
chọn, xác định độ hấp thụ, phân tích độ rộng bước sóng và loại bỏ ánh sáng lạc.
Máy đo quang phổ cần có khả năng đọc được các giá trị hấp thụ quang phổ nhìn thấy
tới 2 với độ không bảo đảm đo không lớn hơn ± 1 %.
5.1.3. Cuvet thuỷ tinh, có các cửa sổ
quang và chiều dài đường quang từ 5 mm đến 100 mm, phụ thuộc vào dải liều cần
quan tâm và kích thước ống liều kế dùng để chiếu xạ. Các cột dòng chảy bằng thuỷ
tinh với các cửa sổ quang song song có thể được chọn để đựng dung dịch cho máy
đo quang phổ.
Bảng 2 - Công
thức dung dịch chất nhuộm màu bức xạ xác định và Hệ số bức xạ hóa học của
cation không màu trong dung dịch
Chất nhuộm
màu bức xạ không màu (xem Bảng 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ chất
nhuộm màu bức xạ không màu
(mmol L-1)
Bước sóng đối
với máy đo quang phổ
nm
Hiệu suất
hóa học bởi bức xạ
mmol J-1
Dải liều
thông thường
Gy
Tài liệu
tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan trong 2-methoxy etanol chứa 17
mmol L-1 axit
axetic
5
599
0,025
10-1000
(5)
PRC
Hòa tan trong 2-methoxy etanol chứa 51
mmol L-1 axit axetic
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,033
10-3000
(1)
NFC
Hòa tan trong 2-methoxy etanol chứa 17 mmol L-1 axit
axetic
0,1
554
0,0031
100-30 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PRC
Hòa tan trong 2-methoxy etanol chứa
17 mmol L-1 axit axetic và 30 mmol L-1 nitrobenzen
5
554
0,0040
3-40000
(11)
HHEVC
Hòa tan trong hỗn hợp 85 %
n-propanol và 15 % trietylphosphat (thể tích), chứa 34 mmol L-1
axit axetic, 500 phần triệu axit nitrobenzoic và 10 % polyvinyl bytyral (khối
lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
605
0,0051
50 - 5000
(15)
NFC
Hòa tan trong hỗn hợp 85 %
trietylphosphat và 15 % dimetyl sulfoxit (thể tích), chứa 68 nM axit axetic,
500 phần triệu axit nitrobenzoic và 10 % polyvinyl bytyral (khối lượng)
2
557
0,0055
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12)
HHEVC
Hòa tan trong hỗn hợp 85 %
trietylphosphat và 15 % dimetyl sulfoxit (thể tích), chứa 68 nM axit axetic,
500 phần triệu axit nitrobenzoic và 10 % polyvinyl bytyral (khối lượng)
100
608
0,28
0,5-10
(17)
5.1.4. Các vật chứa bằng thuỷ tinh được
làm sạch, có
thể được dùng để đựng hoặc chiếu xạ dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.2. Sử dụng các ống thuỷ
tinh đã được hàn kín bằng lửa để chứa dung dịch trong khi chiếu xạ, hoặc chọn
các lọ nhỏ bằng thủy tinh có nắp đậy với lớp lót bằng nhôm hoặc bằng
polyetylen, hoặc các lọ nhỏ bằng nhựa dùng một lần, chỉ dùng vật liệu polyme chịu
được ảnh hưởng hoá học của dung môi được dùng. Loại vật chứa khác có thể là
cuvet có nắp đậy được vặn chặt. Dung dịch cần bảo quản dưới 30 °C ở nơi tối.
CHÚ THÍCH 3 Bất kỳ vật chứa bằng thuỷ
tinh nào cũng cần phải được làm sạch bằng nước cất và chất tẩy phòng thử nghiệm,
tráng sạch bằng nước cất 2 lần và sau đó tráng bằng ethanol. làm khô ở nhiệt độ
trên (> 300 °C) và làm nguội đến nhiệt độ môi trường trước khi dùng để chứa
dung dịch liều kế. Chi tiết về qui trình làm sạch dụng cụ thuỷ tinh, xem ASTM
Practice C 912.
CHÚ THÍCH 4 Các ống thuỷ tinh hoặc lọ
nhỏ để chiếu xạ thông thường có dung tích từ 2 ml đến 5 ml. Thủy tinh nên có
màu hổ phách để bảo vệ dung dịch tránh ánh sáng tử ngoại
6. Kiểm tra tính năng
của thiết bị
6.1. Kiểm tra và lưu hồ sơ
tính năng của máy đo quang phổ và máy đo quang. (Thông tin chi tiết về việc kiểm
tra tính năng này, xem ASTM E 275, ASTM E 925 và ASTM E 958). Dùng tiêu chuẩn
tham khảo được liên kết đo lường chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.
6.1.1. Khi dùng máy đo
quang, cần phải đánh giá và lưu hồ sơ độ chính xác của độ hấp thụ định kỳ không
quá một tháng trong khoảng thời gian sử dụng, hoặc bất kỳ lúc nào có dấu hiệu
tính năng của thiết bị giảm.
6.1.2. Khi dùng máy đo quang
phổ, cần phải đánh giá và lưu hồ sơ độ chính xác của bước sóng và độ hấp thụ ở
hoặc gần bước sóng phân tích đã chọn định kỳ không quá một tháng trong khoảng
thời gian sử dụng, hoặc bất kỳ lúc nào có dấu hiệu tính năng của thiết bị giảm.
6.1.3. Hồ sơ so sánh thông
tin thu được trong 6.1.1 hoặc 6.1.2 với đặc tính kỹ thuật thiết bị gốc để xác
nhận tính năng duy nhất và thực hiện hiệu chỉnh phù hợp nếu cần.
7. Chuẩn bị liều kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung môi để hoà tan chất nhuộm màu
bức xạ bao gồm một số dung môi hữu cơ lỏng phân cực, có độ tinh khiết phân tích
cao. Ví dụ gồm: etanol. isopropanol, n-propanol, 2-methoxyetanol,
2-etoxy-etanol, N,N-dimetylformamit, dimetylsulforxit,
trietylphosphat (1, 9-11, 14-16, 18). Sự lựa chọn dung môi phụ thuộc
công thức liều kế cần để đưa ra sử dụng (xem 7.3). Sử dụng các dung môi từ chai
chưa được mở trước nếu dung môi có khả năng biến chất sau khi mở (ví dụ: sự tạo
thành peroxit).
7.2. Chất
nhuộm màu
Chất nhuộm màu bức xạ hoà tan để làm
dung dịch liều kế bao gồm các chất nhuộm không màu đưa ra trong Bảng 1.
7.3. Công thức, hệ số hấp thụ phân tử
tuyến tính và hiệu suất hoá học bức xạ
Sự khác nhau khi kết hợp các dung môi,
chất nhuộm màu bức xạ, và các chất phụ gia được ghi trong tài liệu. Bảng 1 liệt
kê các giá trị biểu kiến của hệ số hấp thụ phân tử tuyến tính, và từ tài liệu
tham khảo (14,16).
7.4. Chuẩn bị dung dịch liều kế
Bảng 2 liệt kê các công thức đại diện
của liều kế dung dịch nhuộm màu bức xạ.
7.4.1. Dung dịch này được
chuẩn bị ở nhiệt độ phòng trong bình nón có nắp đậy kín, dùng máy khuấy từ hoặc
hệ thống khuấy tự động khác. Thời gian khuấy phải đủ dài để đảm bảo dung dịch
hoà tan hoàn toàn. Tốt nhất trong từng trường hợp hòa tan từng chất phụ gia (ví
dụ: axit axetic, axit nitrobenzoic, polyvinyl butyral) trước khi thêm chất nhuộm
không màu.
7.4.2. Tiến hành cẩn thận
khi đổ dung dịch vào ống liều kế để tránh làm dây dung dịch vào cổ ống. Tác động
nhiệt khi hàn có thể gây ra sự thay đổi hoá học không mong muốn trong dung dịch
liều kế khi dung dịch bị dính trên cổ ống. Với lý do như vậy, khi thực hiện hàn
cần tránh đốt nóng thân ống. (CÁNH BÁO - Một số chất nhuộm không màu hoà
tan và một số dung môi có thể dễ cháy hoặc độc hoặc có thể gây dị ứng khi tiếp
xúc lâu). Theo khuyến cáo từ các nhà cung cấp các thành phần, nên thực hiện các
biện pháp phòng ngừa thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Hiệu chuẩn hệ đo
liều
8.1. Trước khi sử dụng, hệ
đo liều (bao gồm các mẻ liều kế cụ thể và các dụng cụ đo chuyên dụng) cần phải
được hiệu chuẩn theo qui trình hướng dẫn sử dụng trong đó qui định chi tiết quá
trình hiệu chuẩn và yêu cầu đảm bảo chất lượng. Quy trình hiệu chuẩn này phải
được định kỳ lặp lại để đảm bảo độ chính xác của phép đo liều hấp thụ được duy
trì trong giới hạn quy định. Các phương pháp hiệu chuẩn được nêu trong ISO/ASTM
Guide 51261.
8.2. Chiếu xạ hiệu chuẩn liều kế
Chiếu xạ là một khâu quan trọng của
quá trình hiệu chuẩn hệ đo liều. Việc hiệu chuẩn bằng cách chiếu xạ liều kế phải
được thực hiện theo một trong ba cách sau:
8.2.1. Chiếu xạ liều kế tại
một phòng hiệu chuẩn được công nhận, cung cấp liều hấp thụ (hoặc suất liều hấp
thụ) có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận;
8.2.2. Chiếu xạ liều kế tại
một thiết bị hiệu chuẩn tại chỗ cung cấp liều hấp thụ (hoặc suất liều hấp thụ)
có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận;
8.2.3. Chiếu xạ liều kế tại
một thiết bị chiếu xạ sản xuất hoặc nghiên cứu cùng với các liều kế chuẩn hoặc
liều kế truyền chuẩn và có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được
công nhận.
8.3. Khi liều kế chất lỏng
nhuộm màu bức xạ được dùng như liều kế truyền chuẩn hoặc liều kế chuẩn đối chứng,
thì chiếu xạ hiệu chuẩn có thể chỉ cần thực hiện như mô tả trong 8.2.1 hoặc
8.2.2 tại một thiết bị đáp ứng các yêu cầu nêu trong ISO/ASTM Guide 51400.
8.4. Hiệu chuẩn và xác nhận hiệu năng
của dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Hình 1 chỉ ra đường
chuẩn đối với liều kế chất lỏng nhuộm màu bức xạ điển hình.
9. Đo và phân tích
9.1. Phụ thuộc vào dung dịch
nhuộm màu bức xạ được dùng (xem Bảng 1 và Bảng 2), đặt máy đo quang phổ ở bước
sóng thích hợp. Sử dụng cùng một khe rộng của chùm tia để hiệu chuẩn và đo thường
xuyên.
9.2. Chỉnh máy đo quang phổ
về không trong không khí (không có cuvet hoặc cột dòng chảy) trong đường quang.
CHÚ THÍCH 6 Đối với công thức trong Bảng
2, kiểm soát nhiệt độ trong khi đo quang phổ là không cần thiết vì hệ số nhiệt
độ trong phép đo quang phổ giữa 0 % và -0,01% trên 1 °C Do vậy. nhiêt độ trong
khi đo phải nằm trong dải nhiệt độ từ 20 °C đến 30 °C.

Liều hấp thụ,
Gy
Hình 1 - Đường
chuẩn của liều kế chất lỏng nhuộm màu bức xạ điển hình [2 mM HHEVC trong hỗn hợp
của TEP 85 % (thể tích) và DMSO 15 % (thể tích), chứa 68 mmol.L-1
axit axetic và 500 ppm axit nitrobenzoic và PVB 10 % (khối lượng)], giới hạn của
DA608 nm dựa theo D
(19)
9.3. Chọn cuvet sạch với độ
rộng đường quang đã chọn. Đổ dung môi (hoặc hỗn hợp dung môi) vào cuvet được
dùng để hiệu chuẩn dung dịch nhuộm màu bức xạ và đo độ hấp thụ (chỉ với không
khí trong chùm tia chuẩn của máy đo quang phổ). Ghi giá trị này (As,
0).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Đổ hết dung dịch
trong cuvet và tráng ít nhất một lần với dung dịch ống liều kế. Loại bỏ dung dịch
tráng và đổ một lượng dung dịch nhiều hơn từ cùng ống đó vào cuvet đến mức hợp
lý. Lau cẩn thận dung dịch dính vào mặt ngoài của cuvet và đo độ hấp thụ. Lặp lại
trình tự này đối với tất cả dung dịch chưa chiếu xạ và đã chiếu xạ, tráng bằng
dung môi phép thử trắng hoặc dung dịch giữa các ống.
CHÚ THÍCH 8 Tráng cuvet không đúng
cách có thể dẫn đến sai số do dung dịch bị nhiễm chéo. Kỹ thuật để hạn chế hiệu
ứng này được thảo luận trong các tài liệu tham khảo (13) và (14).
9.5. Định kỳ trong quá trình
đo, đo lại độ hấp thụ của dung môi (hoặc hỗn hợp dung môi), As,
trước tiên phải tráng rửa cuvet bằng dung môi (hoặc hỗn hợp dung môi). So sánh
giá trị As và As,0 để phát hiện và hiệu chỉnh
bất kỳ sự trôi giá trị zero của máy đo quang phổ hoặc sự nhiễm bẩn của cuvet.
9.6. Luôn kiểm tra số đọc
zero trong không khí, trong đường quang của thiết bị.
9.7. Dùng độ hấp thụ trung
bình, A0, của liều kế chưa chiếu xạ. tính số gia của độ hấp
thụ. DAi đối với mỗi
liều kế đã chiếu xạ.
10. Sử dụng hệ đo liều
10.1. Dùng tối thiểu hai liều
kế cho mỗi phép đo liều, số liều kế yêu cầu cần để đo liều hấp thụ ở vị trí trên
hoặc trong vật liệu được xác định bằng độ không đảm bảo đo của hệ đo liều và độ
không đảm bảo đo chấp nhận được kết hợp với sử dụng. Phụ lục X3 cùa tiêu chuẩn
ASTM E 668 mô tả phương pháp thống kê để xác định số lượng này.
10.2. Kiểm soát hoặc kiểm
tra nhiệt độ của liều kế trong khi chiếu xạ. Tính đến sự thay đổi nhiệt độ mà ảnh
hưởng đến độ nhạy liều kế (tức là số gia độ hấp thụ thực cụ thể). Đối với công
thức trong Bảng 2, sự phụ thuộc của nhiệt độ vào độ nhạy liều kế trong khi chiếu
xạ ở nhiệt độ từ 20 °C đến 50 °C là -0,2 %/°C (13).
10.3. Xác định giá trị liều
hấp thụ từ số gia độ hấp thụ và đường chuẩn hoặc hàm độ nhạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Yêu cầu tối thiểu
về hồ sơ
11.1. Hiệu chuẩn
11.1.1. Lưu hồ sơ loại liều kế
và số mẻ liều kế (mã).
11.1.2. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn
ngày chiếu xạ, nhiệt độ chiếu xạ, sự thay đổi nhiệt độ (nếu có), dải liều, nguồn
bức xạ và các thiết bị liên quan dùng để hiệu chuẩn và phân tích liều kế.
11.2. Áp dụng
11.2.1. Lưu hồ sơ ngày và nhiệt
độ chiếu xạ, sự thay đổi nhiệt độ (nếu có), ngày và nhiệt độ đo độ hấp thụ của
mỗi liều kế.
11.2.2. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn
loại nguồn chiếu xạ và đặc tính.
11.2.3. Lưu hồ sơ độ hấp thụ,
giá trị số gia độ hấp thụ, nhiệt độ hiệu chỉnh (nếu có thể) và kết quả liều hấp
thụ đối với mỗi liều kế. Đường chuẩn viện dẫn hoặc hàm độ nhạy sử dụng để thu được
các giá trị liều hấp thụ.
11.2.4. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn
độ không đảm bảo đo trong giá trị liều hấp thụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Độ không đảm bảo
đo
12.1. Phép đo liều hấp thụ
cần phải kèm theo độ không đảm bảo đo mới có giá trị.
12.2. Thành phần độ không đảm
bảo đo sẽ được phân thành hai loại sau đây:
12.2.1. Loại A - Được đánh
giá bằng phương pháp thống kê, hoặc
12.2.2. Loại B - Được đánh
giá bằng phương pháp khác.
12.3. Các cách khác về phân
loại độ không đảm bảo đo đã được dùng rộng rãi và có thể có ích cho báo cáo về
độ không đảm bảo đo. Ví dụ, thuật ngữ độ chụm và độ chệch hoặc sai số ngẫu
nhiên và sai số hệ thống (không ngẫu nhiên) được dùng để mô tả các loại độ
không đảm bảo đo khác nhau.
12.4. Nếu thực hiện đánh
giá độ không đảm bảo đo theo tiêu chuẩn này, thì việc đánh giá độ không đảm bảo
đo mở rộng của liều hấp thụ được xác định bởi hệ đo liều này phải nhỏ hơn 6 % với
hệ số phủ k = 2 (tương ứng với độ tin cậy khoảng 95 % đối với phân bố
chuẩn).
CHÚ THÍCH 9 Nhận biết độ không đảm bảo
đo loại A và loại B dựa trên phương pháp đánh giá độ không đảm bảo đo xuất bản
năm 1995 bởi tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) trong tài liệu hướng dẫn về biểu
thức độ không đảm bảo đo trong phép đo (20). Mục đích dùng loại đặc
trưng này là để tăng cường sự hiểu biết về độ không đảm bảo đo được xây dựng
như thế nào và cung cấp cơ sở để so sánh quốc tế về kết quả đo.
CHÚ THÍCH 10 ISO/ASTM Guide 51707 xác
định các khả năng về độ không đảm bảo đo trong phép đo liều thực hiện trong thiết
bị xử lý chiếu xạ và đưa ra quy trình đánh giá độ không đảm bảo đo của phép đo
liều hấp thụ sử dụng hệ đo liều. Tài liệu này đưa ra và bàn luận các khái niệm
cơ bản về phép đo, bao gồm đánh giá giá trị định lượng, giá trị
"đúng", sai số và độ không đảm bảo đo. Thành phần của độ không đảm bảo
đo được xem xét và đưa ra phương pháp đánh giá chúng. Tài liệu này cũng đưa ra
các phương pháp tính độ không đảm bảo đo chuẩn kết hợp và độ không đảm bảo đo mở
rộng (tổng thể).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
(1) Kosanic, M.,
Nenadovic, M. T., Radak, B. B., Markovic, V. M., and McLaughlin, w. L.,
"Liquid Radiochromic Dye Dosimetry for Continuous and Pulsed Radiation
Fields over a Wide Range of Energy Flux Densities," International Journal of Applied
Radiation and Isotopes, Vol 28, 1977, p. 313.
(2) Holm, N. W., and
Zagorski, Z. R,
"Aqueous Chemical Dosimetry," Manual on Radiation Dosimetry,
edited by Holm, N. W.. and Berry,
R. /, Marcel Dekker, New York, NY, 1970, pp. 87-104.
(3) Matthews, R. W.,
"Effecis of Silver lons in Dichromate Dosimetry,” lnternational Journal of Applied
Radiation and Isotopes, Vol 32,1981, p. 861.
(4)F.llis, S. C," The Dissemination of Absorbed Dose
Standards by Chemical Mechanism and Use of the Fricke Dosimeter, "lonizing
Radiation Metrology, Editrica Compositori, Bologna, 1977, pp. 163-180.
(5) McLaughlin, W. L.,
Hussmann, E. K., Eisenlohr, H. II., and Chalkley, L., "A Chemical
Dosimeter for Monitoring Gamma-Radiation Doses of 1-100 krad," International
Journal of Applied
Radiation and Isotopes, Vol 22, 1971, p. 135.
(6) Hjortenberg, p., and
McLaughlin, W. L..
"Use of a Radiochromic Dye System for Dosimetry," Proceedings of
Conference of the
Nordic Confederation for
Clinical Physics, Gausdal, Norway, June 1973, p. 145.
(7) Kantz, A. D., and
Humpherys, K. C,"
Radiochromics: A Radiation Monitoring System," Radiation Processing
Transactions of the 1st International Meeting. Puerto
Rico, 1976. Vol 2 edited by
Silverman, J., and Van Dyken, A., Radiation Physics and Chemistry, Vol 9, 1977,
p. 737.
(8) McLaughlin, W. L„
"Microscopic Visualization of Dose Distributions "International
Journal of Applied Radiation and Isotopes. Vol 17,
1966. p. 85.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Bobrowski. K.,
Dzierzkowska, G., Grodkowski, J., Stuglik, Z., Zagorski, Z. P., and
McLaughlin, W. L., "A
Pulse Radiolysis Study of the
Leucocyanide of Malachite Green Dye in Organic Solvents," Journal of
Physical Chemistry, Vol 89, 1985. p. 4358.
(11) El-Assy. N. B.,
Roushdy, H. M., Rageh, M., McLaughlin, W. L.. and Levine. H., "[gamma]-Ray
Dosimetry Using Pararosaniline Cyanide in Dimethyl Sulfoxide
Solutions," International Journal of Applied Radiation and Isotopes,
Vol 33. 1982. p. 641.
(12) Farahani, M., and
McLaughlin. W. L.,
"Radiochromic Dye Dosimeter Solutions as Reference Measurement
Systems/" Radiation Physics and Chemistry. Vol 32, 1988, p. 683.
(13) McLaughlin. W. L., Boyd,
A. W., Chadwick,
K. H., McDonald, J. C, and Miller,
A., Dosimetry for Radiation Processing, Taylor and Prancis,
London. 1989, p 151.
(14) Rativanich, N., Radak, B. B., Miller, A., and
McLaughlin, W. L.
"Liquid Radiochromic Dosimetry," Trends in Radiation Processing.
Vol 3, Transactions of 3rd International
Meeting, Tokyo, 1980, edited by Silverman, J.; Radiation
Physics and Chemistry, Vol 18, 1981. p. 1001.
(15) NIST, Standard Reference
Material 4500 "Radiochromic Solution for Reference Dosimetry,"
National Institute of Standards and Technology, Gaithersburg, MD 20899, 1989.
(16) McLaughlin, W. L.,
"Radiochromic Dye-Cyanide Dosimeters." Manual on Radiation
Dosimetry, edited by Holm, N.
W., and Berry.
R. J., Marcell Dekker, New York, NY, 1970, p. 377.
(17) Farahani, M., Liang,
J. H., and McLaughlin, W. L.,
"Radiochromic Solutions for Reference Dosimetry," International Journal of Applied
Radiation and Isotopes, Vol 41, 1990, p. 5.
(18) McLaughlin, W. L„ Miller,
A., Uribe, R. M., Kronenberg, S., and Siebentritt, C. R„ "Energy Dependence of Radiochromic
Dosimeter Response to X- and [gamma]-Rays," High-Dose Dosimetry, Proceedings
of Symposium,
Vienna, 1984, IAEA Publication STI/PUB/671, International Atomic Energy Agency,
Vienna, 1985. p. 397.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20) "Guide to the
Expression of Uncertainty in Measurement," International Organization for
Standardization, 1995, ISBN 92-67-10188-9 "
2 ) Số in đậm
trong dấu ngoặc đơn viện dẫn trong Tài liệu viện dẫn ở cuối Tiêu chuẩn này.
3)Sổ tay tiêu chuẩn ASTM tập 12.02
4)Ủy ban quốc tế về các
phép đo và các đơn vị đo bức xạ (ICRU). 7910 Woodmont Ave.. Bethesda, MD 20814,
Mỹ