Chất nhuộm
màu bức xạ không màu (mã)
|
Cấu trúc phân tử
|
Khối lượng
phân tử
|
Hộ số hấp
thụ phân tử tuyến tínhA
(L mol-1 cm-1)
|
Số chỉ thị màu
|
Pararosanilin xyanua (PRC)
|
Xem cấu
trúc ở bên trái
|
314,376
|
140 000 (l = 550 nm)
|
42 500
|
Hexa(hydroxyetyl)pararosanilin
xyanua (HHEVC)
|
Xem cấu
trúc ở giữa
|
578,715
|
100 000 (l= 600 nm)
|
chưa đưa ra
|
Fucsin xyanua mới (NFC)
|
Xem cấu
trúc ở bên phải
|
356,455
|
130 000 (l = 560 nm)
|
42 500
|
A Các giá trị
này của hệ số hấp thụ phân tử tuyến tính được đưa ra trong tài liệu tham khảo
(14, 16) đối với dung dịch 2-methoxyetanol chứa 17 mM axit axetic. Các
giá trị này có thể thay đổi một chút trong các dung môi khác và với các chất
phụ gia khác
|
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Các thiết bị, dụng cụ
được dùng để đo liều với hệ đo liều chất lỏng nhuộm màu bức xạ như sau:
5.1.1. Mẻ hoặc một phần của mẻ chất lỏng
nhuộm màu bức xạ
5.1.2. Máy đo quang phổ hoặc máy đo
quang,
có khả năng bao phủ các bước sóng phân tích, có độ chính xác của bước sóng đã
chọn, xác định độ hấp thụ, phân tích độ rộng bước sóng và loại bỏ ánh sáng lạc.
Máy đo quang phổ cần có khả năng đọc được các giá trị hấp thụ quang phổ nhìn thấy
tới 2 với độ không bảo đảm đo không lớn hơn ± 1 %.
5.1.3. Cuvet thuỷ tinh, có các cửa sổ
quang và chiều dài đường quang từ 5 mm đến 100 mm, phụ thuộc vào dải liều cần
quan tâm và kích thước ống liều kế dùng để chiếu xạ. Các cột dòng chảy bằng thuỷ
tinh với các cửa sổ quang song song có thể được chọn để đựng dung dịch cho máy
đo quang phổ.
Bảng 2 - Công
thức dung dịch chất nhuộm màu bức xạ xác định và Hệ số bức xạ hóa học của
cation không màu trong dung dịch
Chất nhuộm
màu bức xạ không màu (xem Bảng 1)
Công thức
dung dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mmol L-1)
Bước sóng đối
với máy đo quang phổ
nm
Hiệu suất
hóa học bởi bức xạ
mmol J-1
Dải liều
thông thường
Gy
Tài liệu
tham khảo
HHEVC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
599
0,025
10-1000
(5)
PRC
Hòa tan trong 2-methoxy etanol chứa 51
mmol L-1 axit axetic
5
549
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-3000
(1)
NFC
Hòa tan trong 2-methoxy etanol chứa 17 mmol L-1 axit
axetic
0,1
554
0,0031
100-30 000
(14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan trong 2-methoxy etanol chứa
17 mmol L-1 axit axetic và 30 mmol L-1 nitrobenzen
5
554
0,0040
3-40000
(11)
HHEVC
Hòa tan trong hỗn hợp 85 %
n-propanol và 15 % trietylphosphat (thể tích), chứa 34 mmol L-1
axit axetic, 500 phần triệu axit nitrobenzoic và 10 % polyvinyl bytyral (khối
lượng)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0051
50 - 5000
(15)
NFC
Hòa tan trong hỗn hợp 85 %
trietylphosphat và 15 % dimetyl sulfoxit (thể tích), chứa 68 nM axit axetic,
500 phần triệu axit nitrobenzoic và 10 % polyvinyl bytyral (khối lượng)
2
557
0,0055
100-10 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HHEVC
Hòa tan trong hỗn hợp 85 %
trietylphosphat và 15 % dimetyl sulfoxit (thể tích), chứa 68 nM axit axetic,
500 phần triệu axit nitrobenzoic và 10 % polyvinyl bytyral (khối lượng)
100
608
0,28
0,5-10
(17)
5.1.4. Các vật chứa bằng thuỷ tinh được
làm sạch, có
thể được dùng để đựng hoặc chiếu xạ dung dịch.
5.1.4.1. Các vật chứa dung dịch
cần phải được làm bằng thuỷ tinh, nhôm hoặc có lớp lót polyetylen có nắp đậy.
Các nắp đậy cần phải phù hợp với dung dịch chưa chiếu và đã chiếu xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3 Bất kỳ vật chứa bằng thuỷ
tinh nào cũng cần phải được làm sạch bằng nước cất và chất tẩy phòng thử nghiệm,
tráng sạch bằng nước cất 2 lần và sau đó tráng bằng ethanol. làm khô ở nhiệt độ
trên (> 300 °C) và làm nguội đến nhiệt độ môi trường trước khi dùng để chứa
dung dịch liều kế. Chi tiết về qui trình làm sạch dụng cụ thuỷ tinh, xem ASTM
Practice C 912.
CHÚ THÍCH 4 Các ống thuỷ tinh hoặc lọ
nhỏ để chiếu xạ thông thường có dung tích từ 2 ml đến 5 ml. Thủy tinh nên có
màu hổ phách để bảo vệ dung dịch tránh ánh sáng tử ngoại
6. Kiểm tra tính năng
của thiết bị
6.1. Kiểm tra và lưu hồ sơ
tính năng của máy đo quang phổ và máy đo quang. (Thông tin chi tiết về việc kiểm
tra tính năng này, xem ASTM E 275, ASTM E 925 và ASTM E 958). Dùng tiêu chuẩn
tham khảo được liên kết đo lường chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.
6.1.1. Khi dùng máy đo
quang, cần phải đánh giá và lưu hồ sơ độ chính xác của độ hấp thụ định kỳ không
quá một tháng trong khoảng thời gian sử dụng, hoặc bất kỳ lúc nào có dấu hiệu
tính năng của thiết bị giảm.
6.1.2. Khi dùng máy đo quang
phổ, cần phải đánh giá và lưu hồ sơ độ chính xác của bước sóng và độ hấp thụ ở
hoặc gần bước sóng phân tích đã chọn định kỳ không quá một tháng trong khoảng
thời gian sử dụng, hoặc bất kỳ lúc nào có dấu hiệu tính năng của thiết bị giảm.
6.1.3. Hồ sơ so sánh thông
tin thu được trong 6.1.1 hoặc 6.1.2 với đặc tính kỹ thuật thiết bị gốc để xác
nhận tính năng duy nhất và thực hiện hiệu chỉnh phù hợp nếu cần.
7. Chuẩn bị liều kế
7.1. Dung môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Chất
nhuộm màu
Chất nhuộm màu bức xạ hoà tan để làm
dung dịch liều kế bao gồm các chất nhuộm không màu đưa ra trong Bảng 1.
7.3. Công thức, hệ số hấp thụ phân tử
tuyến tính và hiệu suất hoá học bức xạ
Sự khác nhau khi kết hợp các dung môi,
chất nhuộm màu bức xạ, và các chất phụ gia được ghi trong tài liệu. Bảng 1 liệt
kê các giá trị biểu kiến của hệ số hấp thụ phân tử tuyến tính, và từ tài liệu
tham khảo (14,16).
7.4. Chuẩn bị dung dịch liều kế
Bảng 2 liệt kê các công thức đại diện
của liều kế dung dịch nhuộm màu bức xạ.
7.4.1. Dung dịch này được
chuẩn bị ở nhiệt độ phòng trong bình nón có nắp đậy kín, dùng máy khuấy từ hoặc
hệ thống khuấy tự động khác. Thời gian khuấy phải đủ dài để đảm bảo dung dịch
hoà tan hoàn toàn. Tốt nhất trong từng trường hợp hòa tan từng chất phụ gia (ví
dụ: axit axetic, axit nitrobenzoic, polyvinyl butyral) trước khi thêm chất nhuộm
không màu.
7.4.2. Tiến hành cẩn thận
khi đổ dung dịch vào ống liều kế để tránh làm dây dung dịch vào cổ ống. Tác động
nhiệt khi hàn có thể gây ra sự thay đổi hoá học không mong muốn trong dung dịch
liều kế khi dung dịch bị dính trên cổ ống. Với lý do như vậy, khi thực hiện hàn
cần tránh đốt nóng thân ống. (CÁNH BÁO - Một số chất nhuộm không màu hoà
tan và một số dung môi có thể dễ cháy hoặc độc hoặc có thể gây dị ứng khi tiếp
xúc lâu). Theo khuyến cáo từ các nhà cung cấp các thành phần, nên thực hiện các
biện pháp phòng ngừa thích hợp.
CHÚ THÍCH 5 Một số dung dịch liệt kê
trong Bảng 2 được cung cấp như các liều kế chuẩn đối chứng, với độ nhạy tuyến tính
trên toàn bộ dải liều đã định, giá trị phụ thuộc nhiệt độ chiếu xạ, hiệu suất
hoá học bức xạ và hệ số hấp thụ phân tử tuyến tính (12,16). Dung dịch đó
không cần hiệu chuẩn và có thể dùng với hiệu suất hoá học bức xạ hợp lý và giá
trị Îm ở bước sóng
của máy đo quang phổ đã ấn định để xác định liều hấp thụ trong nước (xem (16)
và ASTM E 1026). Khi chuẩn bị dung dịch từ thành phần mô tả trong Bảng 2. mỗi dung
dịch mới cần được hiệu chuẩn vì các mẻ chất nhuộm thương mại có thể khác nhau về
chất lượng (5, 9, 11, 13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Trước khi sử dụng, hệ
đo liều (bao gồm các mẻ liều kế cụ thể và các dụng cụ đo chuyên dụng) cần phải
được hiệu chuẩn theo qui trình hướng dẫn sử dụng trong đó qui định chi tiết quá
trình hiệu chuẩn và yêu cầu đảm bảo chất lượng. Quy trình hiệu chuẩn này phải
được định kỳ lặp lại để đảm bảo độ chính xác của phép đo liều hấp thụ được duy
trì trong giới hạn quy định. Các phương pháp hiệu chuẩn được nêu trong ISO/ASTM
Guide 51261.
8.2. Chiếu xạ hiệu chuẩn liều kế
Chiếu xạ là một khâu quan trọng của
quá trình hiệu chuẩn hệ đo liều. Việc hiệu chuẩn bằng cách chiếu xạ liều kế phải
được thực hiện theo một trong ba cách sau:
8.2.1. Chiếu xạ liều kế tại
một phòng hiệu chuẩn được công nhận, cung cấp liều hấp thụ (hoặc suất liều hấp
thụ) có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận;
8.2.2. Chiếu xạ liều kế tại
một thiết bị hiệu chuẩn tại chỗ cung cấp liều hấp thụ (hoặc suất liều hấp thụ)
có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận;
8.2.3. Chiếu xạ liều kế tại
một thiết bị chiếu xạ sản xuất hoặc nghiên cứu cùng với các liều kế chuẩn hoặc
liều kế truyền chuẩn và có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được
công nhận.
8.3. Khi liều kế chất lỏng
nhuộm màu bức xạ được dùng như liều kế truyền chuẩn hoặc liều kế chuẩn đối chứng,
thì chiếu xạ hiệu chuẩn có thể chỉ cần thực hiện như mô tả trong 8.2.1 hoặc
8.2.2 tại một thiết bị đáp ứng các yêu cầu nêu trong ISO/ASTM Guide 51400.
8.4. Hiệu chuẩn và xác nhận hiệu năng
của dụng cụ đo
Việc hiệu chuẩn và việc xác nhận hiệu
năng của các dụng cụ đo giữa các lần hiệu chuẩn xem ISO/ASTM Guide 51261 và/hoặc
sổ tay hướng dẫn thực hiện thiết bị cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Đo và phân tích
9.1. Phụ thuộc vào dung dịch
nhuộm màu bức xạ được dùng (xem Bảng 1 và Bảng 2), đặt máy đo quang phổ ở bước
sóng thích hợp. Sử dụng cùng một khe rộng của chùm tia để hiệu chuẩn và đo thường
xuyên.
9.2. Chỉnh máy đo quang phổ
về không trong không khí (không có cuvet hoặc cột dòng chảy) trong đường quang.
CHÚ THÍCH 6 Đối với công thức trong Bảng
2, kiểm soát nhiệt độ trong khi đo quang phổ là không cần thiết vì hệ số nhiệt
độ trong phép đo quang phổ giữa 0 % và -0,01% trên 1 °C Do vậy. nhiêt độ trong
khi đo phải nằm trong dải nhiệt độ từ 20 °C đến 30 °C.
Liều hấp thụ,
Gy
Hình 1 - Đường
chuẩn của liều kế chất lỏng nhuộm màu bức xạ điển hình [2 mM HHEVC trong hỗn hợp
của TEP 85 % (thể tích) và DMSO 15 % (thể tích), chứa 68 mmol.L-1
axit axetic và 500 ppm axit nitrobenzoic và PVB 10 % (khối lượng)], giới hạn của
DA608 nm dựa theo D
(19)
9.3. Chọn cuvet sạch với độ
rộng đường quang đã chọn. Đổ dung môi (hoặc hỗn hợp dung môi) vào cuvet được
dùng để hiệu chuẩn dung dịch nhuộm màu bức xạ và đo độ hấp thụ (chỉ với không
khí trong chùm tia chuẩn của máy đo quang phổ). Ghi giá trị này (As,
0).
CHÚ THÍCH 7 Chọn đường quang cuvet phụ
thuộc vào độ hấp thụ tối đa có thể đo được chính xác bằng máy đo quang phổ và
phụ thuộc vào dải liều và nồng độ dung dịch liều kế được chọn đối với việc hiệu
chuẩn đã cho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 8 Tráng cuvet không đúng
cách có thể dẫn đến sai số do dung dịch bị nhiễm chéo. Kỹ thuật để hạn chế hiệu
ứng này được thảo luận trong các tài liệu tham khảo (13) và (14).
9.5. Định kỳ trong quá trình
đo, đo lại độ hấp thụ của dung môi (hoặc hỗn hợp dung môi), As,
trước tiên phải tráng rửa cuvet bằng dung môi (hoặc hỗn hợp dung môi). So sánh
giá trị As và As,0 để phát hiện và hiệu chỉnh
bất kỳ sự trôi giá trị zero của máy đo quang phổ hoặc sự nhiễm bẩn của cuvet.
9.6. Luôn kiểm tra số đọc
zero trong không khí, trong đường quang của thiết bị.
9.7. Dùng độ hấp thụ trung
bình, A0, của liều kế chưa chiếu xạ. tính số gia của độ hấp
thụ. DAi đối với mỗi
liều kế đã chiếu xạ.
10. Sử dụng hệ đo liều
10.1. Dùng tối thiểu hai liều
kế cho mỗi phép đo liều, số liều kế yêu cầu cần để đo liều hấp thụ ở vị trí trên
hoặc trong vật liệu được xác định bằng độ không đảm bảo đo của hệ đo liều và độ
không đảm bảo đo chấp nhận được kết hợp với sử dụng. Phụ lục X3 cùa tiêu chuẩn
ASTM E 668 mô tả phương pháp thống kê để xác định số lượng này.
10.2. Kiểm soát hoặc kiểm
tra nhiệt độ của liều kế trong khi chiếu xạ. Tính đến sự thay đổi nhiệt độ mà ảnh
hưởng đến độ nhạy liều kế (tức là số gia độ hấp thụ thực cụ thể). Đối với công
thức trong Bảng 2, sự phụ thuộc của nhiệt độ vào độ nhạy liều kế trong khi chiếu
xạ ở nhiệt độ từ 20 °C đến 50 °C là -0,2 %/°C (13).
10.3. Xác định giá trị liều
hấp thụ từ số gia độ hấp thụ và đường chuẩn hoặc hàm độ nhạy.
10.4. Ghi lại giá trị liều
hấp thụ và tất cả các số liệu liên quan khác theo chỉ dẫn trong Phần 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Hiệu chuẩn
11.1.1. Lưu hồ sơ loại liều kế
và số mẻ liều kế (mã).
11.1.2. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn
ngày chiếu xạ, nhiệt độ chiếu xạ, sự thay đổi nhiệt độ (nếu có), dải liều, nguồn
bức xạ và các thiết bị liên quan dùng để hiệu chuẩn và phân tích liều kế.
11.2. Áp dụng
11.2.1. Lưu hồ sơ ngày và nhiệt
độ chiếu xạ, sự thay đổi nhiệt độ (nếu có), ngày và nhiệt độ đo độ hấp thụ của
mỗi liều kế.
11.2.2. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn
loại nguồn chiếu xạ và đặc tính.
11.2.3. Lưu hồ sơ độ hấp thụ,
giá trị số gia độ hấp thụ, nhiệt độ hiệu chỉnh (nếu có thể) và kết quả liều hấp
thụ đối với mỗi liều kế. Đường chuẩn viện dẫn hoặc hàm độ nhạy sử dụng để thu được
các giá trị liều hấp thụ.
11.2.4. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn
độ không đảm bảo đo trong giá trị liều hấp thụ.
11.2.5. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn
kế hoạch đảm bảo chất lượng đo được áp dụng cho hệ đo liều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1. Phép đo liều hấp thụ
cần phải kèm theo độ không đảm bảo đo mới có giá trị.
12.2. Thành phần độ không đảm
bảo đo sẽ được phân thành hai loại sau đây:
12.2.1. Loại A - Được đánh
giá bằng phương pháp thống kê, hoặc
12.2.2. Loại B - Được đánh
giá bằng phương pháp khác.
12.3. Các cách khác về phân
loại độ không đảm bảo đo đã được dùng rộng rãi và có thể có ích cho báo cáo về
độ không đảm bảo đo. Ví dụ, thuật ngữ độ chụm và độ chệch hoặc sai số ngẫu
nhiên và sai số hệ thống (không ngẫu nhiên) được dùng để mô tả các loại độ
không đảm bảo đo khác nhau.
12.4. Nếu thực hiện đánh
giá độ không đảm bảo đo theo tiêu chuẩn này, thì việc đánh giá độ không đảm bảo
đo mở rộng của liều hấp thụ được xác định bởi hệ đo liều này phải nhỏ hơn 6 % với
hệ số phủ k = 2 (tương ứng với độ tin cậy khoảng 95 % đối với phân bố
chuẩn).
CHÚ THÍCH 9 Nhận biết độ không đảm bảo
đo loại A và loại B dựa trên phương pháp đánh giá độ không đảm bảo đo xuất bản
năm 1995 bởi tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) trong tài liệu hướng dẫn về biểu
thức độ không đảm bảo đo trong phép đo (20). Mục đích dùng loại đặc
trưng này là để tăng cường sự hiểu biết về độ không đảm bảo đo được xây dựng
như thế nào và cung cấp cơ sở để so sánh quốc tế về kết quả đo.
CHÚ THÍCH 10 ISO/ASTM Guide 51707 xác
định các khả năng về độ không đảm bảo đo trong phép đo liều thực hiện trong thiết
bị xử lý chiếu xạ và đưa ra quy trình đánh giá độ không đảm bảo đo của phép đo
liều hấp thụ sử dụng hệ đo liều. Tài liệu này đưa ra và bàn luận các khái niệm
cơ bản về phép đo, bao gồm đánh giá giá trị định lượng, giá trị
"đúng", sai số và độ không đảm bảo đo. Thành phần của độ không đảm bảo
đo được xem xét và đưa ra phương pháp đánh giá chúng. Tài liệu này cũng đưa ra
các phương pháp tính độ không đảm bảo đo chuẩn kết hợp và độ không đảm bảo đo mở
rộng (tổng thể).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kosanic, M.,
Nenadovic, M. T., Radak, B. B., Markovic, V. M., and McLaughlin, w. L.,
"Liquid Radiochromic Dye Dosimetry for Continuous and Pulsed Radiation
Fields over a Wide Range of Energy Flux Densities," International Journal of Applied
Radiation and Isotopes, Vol 28, 1977, p. 313.
(2) Holm, N. W., and
Zagorski, Z. R,
"Aqueous Chemical Dosimetry," Manual on Radiation Dosimetry,
edited by Holm, N. W.. and Berry,
R. /, Marcel Dekker, New York, NY, 1970, pp. 87-104.
(3) Matthews, R. W.,
"Effecis of Silver lons in Dichromate Dosimetry,” lnternational Journal of Applied
Radiation and Isotopes, Vol 32,1981, p. 861.
(4)F.llis, S. C," The Dissemination of Absorbed Dose
Standards by Chemical Mechanism and Use of the Fricke Dosimeter, "lonizing
Radiation Metrology, Editrica Compositori, Bologna, 1977, pp. 163-180.
(5) McLaughlin, W. L.,
Hussmann, E. K., Eisenlohr, H. II., and Chalkley, L., "A Chemical
Dosimeter for Monitoring Gamma-Radiation Doses of 1-100 krad," International
Journal of Applied
Radiation and Isotopes, Vol 22, 1971, p. 135.
(6) Hjortenberg, p., and
McLaughlin, W. L..
"Use of a Radiochromic Dye System for Dosimetry," Proceedings of
Conference of the
Nordic Confederation for
Clinical Physics, Gausdal, Norway, June 1973, p. 145.
(7) Kantz, A. D., and
Humpherys, K. C,"
Radiochromics: A Radiation Monitoring System," Radiation Processing
Transactions of the 1st International Meeting. Puerto
Rico, 1976. Vol 2 edited by
Silverman, J., and Van Dyken, A., Radiation Physics and Chemistry, Vol 9, 1977,
p. 737.
(8) McLaughlin, W. L„
"Microscopic Visualization of Dose Distributions "International
Journal of Applied Radiation and Isotopes. Vol 17,
1966. p. 85.
(9) McLaughlin. W. L., and
Kosanic, M. M., "The Gamma-Ray Response of Pararosaniline Cyanide
Dosimeter Solutions" International Journal of Applied Radiation and
Isotopes, Vol 25, 1974, p. 249.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) El-Assy. N. B.,
Roushdy, H. M., Rageh, M., McLaughlin, W. L.. and Levine. H., "[gamma]-Ray
Dosimetry Using Pararosaniline Cyanide in Dimethyl Sulfoxide
Solutions," International Journal of Applied Radiation and Isotopes,
Vol 33. 1982. p. 641.
(12) Farahani, M., and
McLaughlin. W. L.,
"Radiochromic Dye Dosimeter Solutions as Reference Measurement
Systems/" Radiation Physics and Chemistry. Vol 32, 1988, p. 683.
(13) McLaughlin. W. L., Boyd,
A. W., Chadwick,
K. H., McDonald, J. C, and Miller,
A., Dosimetry for Radiation Processing, Taylor and Prancis,
London. 1989, p 151.
(14) Rativanich, N., Radak, B. B., Miller, A., and
McLaughlin, W. L.
"Liquid Radiochromic Dosimetry," Trends in Radiation Processing.
Vol 3, Transactions of 3rd International
Meeting, Tokyo, 1980, edited by Silverman, J.; Radiation
Physics and Chemistry, Vol 18, 1981. p. 1001.
(15) NIST, Standard Reference
Material 4500 "Radiochromic Solution for Reference Dosimetry,"
National Institute of Standards and Technology, Gaithersburg, MD 20899, 1989.
(16) McLaughlin, W. L.,
"Radiochromic Dye-Cyanide Dosimeters." Manual on Radiation
Dosimetry, edited by Holm, N.
W., and Berry.
R. J., Marcell Dekker, New York, NY, 1970, p. 377.
(17) Farahani, M., Liang,
J. H., and McLaughlin, W. L.,
"Radiochromic Solutions for Reference Dosimetry," International Journal of Applied
Radiation and Isotopes, Vol 41, 1990, p. 5.
(18) McLaughlin, W. L„ Miller,
A., Uribe, R. M., Kronenberg, S., and Siebentritt, C. R„ "Energy Dependence of Radiochromic
Dosimeter Response to X- and [gamma]-Rays," High-Dose Dosimetry, Proceedings
of Symposium,
Vienna, 1984, IAEA Publication STI/PUB/671, International Atomic Energy Agency,
Vienna, 1985. p. 397.
(19) Hubbell, J. H„
"Photon Mass Attenuation and F.nergy-Absorplion Coefficients from 1 keV to
20 MeV," Trends in Radiation Dosimetry. edited by McLaughlin, W. L..
Pergamon Press. New York. NY: International Journal of Applied Radiation and
Isotopes, Vol 33. 1982, p. 1269.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 ) Số in đậm
trong dấu ngoặc đơn viện dẫn trong Tài liệu viện dẫn ở cuối Tiêu chuẩn này.
3)Sổ tay tiêu chuẩn ASTM tập 12.02
4)Ủy ban quốc tế về các
phép đo và các đơn vị đo bức xạ (ICRU). 7910 Woodmont Ave.. Bethesda, MD 20814,
Mỹ