Năng lượng
bức xạ trung bình của tia X đặc
trưng
|
Năng lượng
trung bình của bức
xạ tia X đã được lọc
|
Năng lượng
trung bình của bức
xạ gamma
|
Loại bức xạ
có suất kerma không khí thấp
|
Loại bức xạ
phổ
hẹp
|
Loại bức xạ
phổ rộng
|
Loại bức xạ
có suất kerma không khí cao
|
8,6
9,9
15,8
17,5
23,2
25,3
31
37,4
40,1
49,1
59,3
68,8
75,0
98,4
|
8,5
17
26
30
48
60
87
109
149
185
211
|
8
12
16
20
24
33
48
65
83
100
118
164
208
250
|
45
57
79
104
137
173
208
|
7,5
13
20
37
57
102
122
146
147
|
59,5 (241Am)
662 (137Cs)
1 173 và
1 333(60Co)
4 440 (12C)
6 000 (Ti)
6 1301)
16O* và 16N
8 500 (Ni)
|
1) Được tạo ra bởi photon có năng lượng
gần với ngưỡng phản ứng,
xem 7.1).
|
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Năng lượng photon
trung bình
(mean photon energy), :
Được xác định theo công thức sau:
Trong đó: FE là đạo hàm
dòng FE của các
photon sơ cấp có năng lượng
trong khoảng E và E + dE[1] được xác định:
Trong tiêu chuẩn này, năng lượng hạt
photon trung bình được viết
gọn là năng lượng trung bình.
3.2. Độ phân giải
phổ năng lượng (spectral resolution), RE (độ
rộng nửa đỉnh):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó số gia DE là độ rộng phổ
tương ứng với nửa chiều cao đỉnh phổ
CHÚ THÍCH: Trong trường
hợp phổ có phổ bức xạ huỳnh quang đặc trưng, độ rộng phổ đo được chỉ dựa trên sự
liên tục của phổ.
Trong tiêu chuẩn này, độ phân giải
năng lượng được viết gọn là độ phân giải.
3.3. Bề dày làm giảm
một nửa (half-value
layer) [kerma không khí], HVL hoặc
HVLx[2]:
Bề dày của lớp vật liệu danh nghĩa làm
suy yếu chùm bức xạ tới mức suất kerma không khí giảm đi một nửa so với giá trị
ban đầu của nó.
Trong định nghĩa này, ngoài đóng góp của
bức xạ xuất hiện ban đầu trong chùm tia, đóng góp của tất cả bức xạ tán xạ coi
như không tính đến.
3.4. Hệ số đồng nhất (homogeneity
coefficient), h:
Tỷ số của bề dày làm giảm một nửa lớp
thứ nhất trên lớp thứ hai:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Năng lượng hiệu dụng (effective
energy), Eeff [của bức xạ
bao gồm tia X với một dải
năng lượng]:
Năng lượng của các bức xạ tia X đơn
năng có cùng bề dày làm giảm một nửa.
3.6. Giá trị điện áp đỉnh
đến đỉnh (value of
peak-to-peak voltage; ripple)
Tỷ số (%) được xác định cho một dòng
điện cụ thể theo công thức sau:
Trong đó Umax là giá trị điện
áp cực đại và Umin là giá trị
điện áp cực tiểu, điện áp dao động giữa hai giá trị này.
3.7. Hệ tia X (X-ray unit)
Một hệ bao gồm một nguồn cung cấp cao
áp, một ống phát tia X với buồng bảo vệ của ống và thiết bị chuyển tiếp điện
cao áp.
3.8. Ống phát tia X (X-ray tube)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9. Monitor-Thiết bị kiểm
soát
(monitor)
Thiết bị được sử dụng để giám sát sự ổn
định của suất kerma không khí trong suốt quá trình chiếu xạ hay để so sánh các
giá trị kerma không
khí sau khi kết thúc chiếu xạ.
3.10. Bức xạ sơ cấp [primary
radiation (or beam)]
Bức xạ hoặc chùm tia phát ra từ ống
phát tia X.
3.11. Bức xạ thứ cấp (bức xạ
huỳnh quang)
[secondary (tluorescence) radiation]
Bức xạ hoặc chùm tia được phát ra từ vật
thể bị chiếu xạ.
3.12. Lớp che chắn ống
phát tia X (X-ray tube
shielding)
Một tấm chắn được lắp cố định hay di động
nhằm mục đích
giảm sự đóng góp của
tia X tán xạ vào
chùm
tia X sơ cấp hoặc bức xạ huỳnh quang.
4. Bức xạ chuẩn tia X
có phổ liên tục đã được lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này tập trung chủ yếu vào các đặc
tính của bức xạ tia X chuẩn đã được lọc và phương pháp tạo ra bức xạ này trong
phòng thí nghiệm.
4.1.1. Chất lượng bức xạ
Chất lượng của một chiếu xạ tia X
trong tiêu chuẩn này được đặc trưng với các thông số sau
a) năng lượng trung bình của chùm tia X, , đơn vị keV;
b) độ phân giải, RE, đơn vị %;
c) bề dày làm giảm một nửa (kerma không
khí), HVL, được tính bằng milimet (mm) của bề dày lớp nhôm hoặc đồng;
d) hệ số đồng nhất, kí hiệu h.
Trong thực tế, đặc trưng của bức xạ
thu được phụ thuộc chủ yếu vào:
- giá trị điện áp đặt vào hai đầu điện cực ống
phát tia X;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các tính chất của bia Anốt trong ống phát tia
X.
Để đảm bảo các sản phẩm bức xạ chuẩn tạo
ra phù hợp với những đặc điểm kỹ thuật đặt ra, quá trình lắp đặt cần phù hợp với
một số điều kiện nhất định. Điều này được nêu chi tiết trong 4.2.
4.1.2. Lựa chọn bức xạ chuẩn
Trong tiêu chuẩn này đề cập đến bốn
nhóm bức xạ chuẩn (xem Bảng 2), mỗi nhóm được đặc trưng bởi độ phân giải phổ
năng lượng:
a) nhóm bức xạ gây ra suất kerma không
khí thấp;
b) nhóm bức xạ có phổ hẹp;
c) nhóm bức xạ có phổ rộng;
d) nhóm bức xạ gây ra suất kerma không
khí cao.
Dạng phổ đưa ra trên Hình 1 đến Hình 4 dựa trên
tính toán lý thuyết và chỉ là các ví dụ. Các phổ thực nghiệm và ví dụ về phép
đo phổ thực nghiệm cũng được đưa ra trong Tài liệu tham khảo [4], [5], [6], [7]
và [8].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết về điều kiện hoạt động của mỗi
nhóm bức xạ được chỉ ra trong các Bảng 3, 4, 5 và 6. Bảng 7 đưa ra một ví dụ về
việc sử dụng các loại tấm lọc bổ sung lắp cố định để tạo ra các loại bức xạ
trong nhóm có suất kerma không khí cao.
Bằng phương pháp nghiên cứu đo phổ,
“phòng thí nghiệm chuẩn” kiểm tra các giá trị năng lượng trung bình của bức
xạ và độ phân giải RE lần lượt nằm trong khoảng ± 3% và ± 10% so với
giá trị liệt kê trong các Bảng 3, 4 và 5 đối với nhóm có suất kerma không khí
thấp hơn, nhóm bức xạ phổ hẹp và phổ rộng.
Bức xạ chuẩn trong 3 nhóm nói trên có
các năng lượng trung bình thấp hơn 30 keV, giá trị năng lượng trung bình thay đổi
trong khoảng ± 5% và độ phân giải năng lượng thay đổi trong khoảng ± 15% của
các giá trị liệt kê
trong các Bảng 3, 4 và 5. Đối với bức xạ chuẩn sử dụng tấm lọc bổ sung bằng
nhôm
dày
nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm, góc và điều kiện của bia cùng với thành phần khí trong ống
phát tia X ảnh hưởng mạnh đến giá trị năng lượng trung bình, độ phân
giải và bề dày làm giảm một nửa của bức xạ tạo ra.
Nếu một phòng thí nghiệm không có hệ
thống đo phổ thì sử dụng các cao áp và đặc điểm của bộ lọc được liệt kê trong
các Bảng 3, 4 và 5. Bức xạ chuẩn tạo ra được kiểm tra theo một phương pháp đơn
giản trình bày trong 4.3.
Bảng 2 - Quy định kỹ thuật của
bức xạ tia X
sau
khi đã được lọc
Loại bức xạ
tia X
Độ phân giải năng
lượng, RE
%
Hệ số đồng nhất,h (giá trị xấp
xỉ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Gy.h-1)
Loại bức xạ
gây ra suất kerma thấp trong không khí
18 đến 22
1,0
3 x 10-4
3)
Loại bức xạ
có phổ hẹp
27 đến 37
0,75 đến
1,0
10-3
đến 10-2 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48 đến 57
0,67 đến
0,98
10-2 đến 10-1 3)
Loại bức xạ
gây ra suất kerma cao trong không khí
Không xác định
0,64 đến
0,86
10-2
đến 0,5
1) Đo tại khoảng cách 1 m tính từ tâm ống
phát với ống phát tia hoạt động ở dòng 1 mA
2) Trong các trạng thái cân bằng điện tử,
giá trị của kerma không khí xấp xỉ bằng liều hấp thụ bức xạ
trong không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Các
đặc trưng của nhóm bức
xạ có suất kerma không khí thấp
Năng lượng trung bình,
keV
Độ phân giải năng lượng,RE
%
Điện áp đặt vào ống phát
tia X 1)
kV
Bề dày tấm
lọc bổ sung2)
HVL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm
Pb
Sn
Cu
AI
8,5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3 3)
0,058 AI
17
21
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 3)
0,42 AI
26
21
30
0,18
4,0 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
21
35
0,25
2,20 AI
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
1,2
0,25 Cu
60
22
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
0,49 Cu
87
22
100
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,24 Cu
109
21
125
4,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149
18
170
1,5
3,0
1,0
3,47 Cu
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
3,5
2,0
0,5
4,54 Cu
211
18
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
0,5
5,26 Cu
1) Điện áp của ống phát tia được đo
trong điều kiện không tải.
2) Ngoại trừ 3 bức xạ có năng lượng
thấp nhất có tấm lọc sẵn
nên dùng Berili dày 1 mm, những bức xạ còn lại cần có tấm
lọc tổng (bao gồm phần bổ sung và phần có sẵn) có bề dày tương ứng
với 4 mm nhôm (xem 4.2.3).
3) Tấm lọc có sẵn nên dùng
Berili dày 1 mm, nhưng có thể sử dụng các giá trị khác miễn là năng lượng
trung
bình
thay đổi trong khoảng ± 5% và độ phân giải năng lượng thay đổi trong khoảng ± 15% giá trị
liệt kê
trong
Bảng trên.
4) Bề dày làm giảm một nửa được đo tại
khoảng cách 1 m tính từ tiêu điểm ống phát
tia. Bề dày làm giảm một nửa thứ hai không được tính đến
trong nhóm bức xạ này vì nó không thay đổi nhiều so với bề dày làm giảm một nửa thứ
nhất.
Bảng 4 - Các
đặc tính của nhóm bức xạ có phổ hẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
keV
Độ phân giải
năng lượng
RE
%
Điện áp đặt vào ống phát tia
X1)
kV
Bề dày tấm
lọc bổ sung 2)
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
HVL thứ hai4)
mm
Pb
Sn
Cu
AI
8
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 3)
0,047 AI
0,052 AI
12
33
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 3)
0,14 AI
0,16 AI
16
34
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 3)
0,32 AI
0,37 AI
20
33
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 3)
0,66 AI
0,73 AI
24
32
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15 AI
1,3 AI
33
30
40
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,091 Cu
48
36
60
0,6
0,24 Cu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
32
80
2,0
0,58 Cu
0,62 Cu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
100
5,0
1,11 Cu
1,17 Cu
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
1,0
5,0
1,71 Cu
1,77 Cu
118
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,36 Cu
2,47 Cu
164
30
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,0
3,99 Cu
4,05 Cu
208
28
250
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,19 Cu
5,23 Cu
250
27
300
5,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,12 Cu
6,15 Cu
1) Điện áp của ống phát tia được đo
trong điều kiện không tải.
2) Ngoại trừ năm bức xạ có năng lượng
thấp nhất có tấm lọc có sẵn khuyến cáo là Berili dày 1 mm, những bức xạ còn
lại cần có bộ lọc
tổng (bao gồm phần bổ
sung và phần có sẵn) có bề
dày tương ứng với 4 mm nhôm (xem 4.2.3).
3) Tấm lọc có sẵn nên là
Berili dày 1 mm, nhưng có thể sử dụng các giá trị khác miễn là năng lượng
trung
bình
thay đổi trong khoảng ± 5% và độ phân giải năng lượng thay đổi trong khoảng ±
15% giá trị liệt kê trong Bảng trên.
4) Bề dày làm giảm một nửa được đo tại
khoảng cách 1 m tính từ tiêu điểm ống phát tia. Bề dày làm giảm một nửa thứ
hai không được tính đến trong nhóm bức xạ này vì nó không thay đổi nhiều so với
bề dày làm
giảm
một nửa thứ nhất.
Bảng 5 - Các đặc
trưng của nhóm bức xạ có phổ rộng
Năng lượng
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
keV
Độ phân giải năng lượng
RE
%
Điện áp đặt
vào ống phát tia
X1) kV
Bề dày tấm
lọc bổ sung2)
mm
HVL đầu tiên
Cu3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HVL thứ hai
Cu3)
mm
Sn
Cu
45
48
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,21
57
55
80
0,5
0,35
0,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
110
2,0
0,96
1,11
104
56
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,86
2,10
137
57
200
2,0
3,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
173
56
250
4,0
4,22
4,40
208
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
5,20
5,34
1) Điện áp của ống phát tia được đo
trong điều
kiện
không tải
2) Trong mỗi trường hợp, tấm lọc tổng
cộng (bao gồm phần bổ sung
và phần có sẵn)
tương ứng với
4
mm nhôm (xem 4.2.3)
3) Bề dày làm giảm một nửa
đo tại khoảng cách 1m tính từ tiêu
điểm ống phát tia.
Bảng 6 - Các
đặc trưng của loại bức xạ gây ra suất kerma trong không khí cao
Điện áp đặt
vào ống phát tia X1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HVL đầu tiên 3)
mm
AI
Cu
10
0,04
20
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0,35
60
2,40
0,077
100
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
250
2,5
2802)
3,4
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
1) Điện áp của ống phát tia được đo
trong điều kiện
không tải
2) Bức xạ chuẩn này được tạo ra để
thay thế cho bức xạ được tạo ra tại
300 kV khi không thể đạt được điện áp này trong điều kiện tải
tối đa.
3) Bề dày làm giảm một nửa
đo tại khoảng cách 1 m tính từ tiêu điểm ống phát tia.
Bảng 7 - Các đặc
trưng xấp xỉ của loại bức xạ suất kerma trong không khí cao
Điện áp ống phát tia
X
kV
Bề dày tấm
lọc bổ
sung1)
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HVL2)
mm
Năng lượng
trung bình
keV
Lớp đầu tiên
Lớp thứ hai
AI
Cu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI
Cu
AI
Cu
10
750
0,036
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,041
0,011
7,5
20
0,15
750
0,12
0,007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009
12,9
30
0,52
750
0,38
0,013
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,7
60
3,2
750
2,42
0,079
3,25
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
3,9
0,15
750
6,56
0,3
8,05
0,47
57,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
2 250
14,7
1,7
15,5
2,4
102
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
2 250
16,6
2,47
17,3
3,29
122
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 250
18,6
3,37
19
3,99
146
300
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,7
3,4
19,2
4,15
147
CHÚ THÍCH: Các giá trị
trong Bảng trên thu được bởi Seelentag và các đồng sự [5]. các Bảng
B4 và B5 và phổ năng lượng trên Hình 4 được tính toán trong điều kiện nêu
trong Bảng 3. Chiều dài của ống phát tia X, bao gồm cả phần tấm lọc bổ sung, được
thiết kế để tạo bức xạ thấp hơn. Sự phân bố của phổ năng lượng thực tế sẽ phụ
thuộc đáng kể vào góc và độ nhẵn của bia anốt.
1) Khi điện áp của ống phát tia lớn hơn 100 kV,
trong mỗi trường hợp, tấm lọc
tổng cộng (bao gồm tấm lọc bổ
sung và tấm lọc có sẵn) tương ứng với 4 mm (xem 4.2.3). Khi điện áp ống
phát tia nhỏ hơn hoặc bằng 100 kV, các ví dụ đưa ra ở trên được quy cho tấm lọc
có sẵn xấp xỉ 4 mm.
2) Bề dày làm giảm một nửa đo tại khoảng
cách 1 m so với tiêu điểm ống
phát.
Đối với nhóm bức xạ có suất liều kerma
không khí cao, chất lượng bức xạ chuẩn được đặc trưng với điện áp ống phát tia
X và bề dày làm giảm một nửa. Phương pháp tạo bức xạ trong nhóm có suất kerma không
khí cao nêu trong 4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Các đặc tính của bộ
phát tia X
Bức xạ tia X được tạo ra từ một ống
phát tia X có độ thay đổi của điện áp không vượt quá 10%. Độ thay đổi
của điện áp càng thấp càng tốt. Hiện nay, trên thị trường đã có thiết bị tia X
với độ thay đổi nhỏ hơn 1%. Cần phải có khả năng hiển thị giá trị điện áp của ống trong khoảng
± 1%.
Bia của ống phát tia được làm bằng
Vônfram (W) và cần là loại "phản xạ" và cần phải được đặt nghiêng một
góc lớn hơn hoặc bằng 20° đối với hướng của chùm hạt điện tử tới.
Trong suốt quá trình phát tia, giá trị
điện áp trung bình của ống phát tia X
ổn định trong khoảng ± 1%.
CHÚ THÍCH: Các ống phát
tia X nên hoạt động
trong điều kiện đảm bảo tối thiểu các hiệu ứng già hóa vì các hiệu ứng này sẽ làm
dày thêm tấm lọc có sẵn (xem 4.2.3)
4.2.2. Điện áp ống phát tia
Các thiết bị đo điện áp ống phát tia
phải được chuẩn trong phòng thí nghiệm tại một số giá trị trong điều kiện vận
hành. Phương pháp tốt nhất là sử dụng một dãy các điện trở hiệu chuẩn phù hợp,
hoặc đo năng lượng photon cực đại bằng thiết bị đo phổ có độ phân giải năng lượng
cao. Nếu hiệu chuẩn bằng máy đo phổ, điện áp của ống phát tia sẽ được xác định
là giao điểm của phần năng lượng cao được ngoại suy tuyến tính với trục năng lượng.
Thông thường, giá trị thực của điện áp sẽ được xác định trong khoảng sai số ± 2%.
Khi các phòng thí nghiệm không có
các thiết bị này, có thể đặt điện áp của ống để tạo ra bất kỳ loại bức xạ nào
được mô tả trong các Bảng 3, 4 và 5.
Điều này có thể đạt được theo một số
cách sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đối với điện áp cao hơn 116 kV thì sử
dụng phương pháp được trình bày trong 4.3. Tấm lọc có sẵn sẽ được xác định
như trình bày trong 4.2.3 và tấm lọc lắp cố định sẽ tương ứng với một tấm lọc bổ
sung bằng nhôm (tấm lọc tổng cộng sẽ được xem như một tấm lọc lắp cố định mới).
Việc hiệu chuẩn điện áp ống phát tia X sẽ được xác định theo bề dày làm giảm một
nửa tiêu chuẩn theo phương pháp trình bày trong 4.3.
4.2.3. Tấm lọc
CHÚ THÍCH: Tấm lọc tổng
cộng bao gồm tấm lọc lắp
cố định và tấm lọc bổ sung. Đối với bức xạ có 3 đỉnh năng lượng trung bình thấp nhất
là 8,5 keV, 17 keV và 26 keV của nhóm có suất kerma không khí thấp và bức
xạ có 5 đỉnh năng lượng trung bình thấp nhất là 8 keV, 12 keV, 16 keV, 20 keV
và 24 keV thuộc nhóm phổ hẹp, tấm lọc lắp cố định kết hợp với tấm lọc Berili có sẵn của ống
dày 1 mm. Các giá trị khác của tấm lọc có thể được sử dụng [xem CHÚ THÍCH 3 của Bảng
3 và 4].
4.2.3.1. Đối với tất cả các bức
xạ chuẩn tia X khác, tấm lọc lắp cố định bao gồm:
a) tấm lọc có sẵn của ống được thêm vào từ buồng
iôn hóa. Nếu cần thiết thì
thêm cả tấm lọc nhôm để có được một tấm lọc tổng cộng tương đương với 4 mm nhôm
tại 60 kV. Những tấm lọc nhôm này sẽ được đặt vào sau tấm lọc bổ sung (ví dụ, vị
trí xa nhất so với tiêu điểm của ống phát) nhằm giảm bớt bức xạ tia X phát ra từ
tấm lọc bổ sung.
b) tấm lọc có sẵn của ống phát phụ thuộc
vào các yếu tố cấu thành khác nhau (thủy tinh ống phát, dầu, cửa sổ) và trong trường
hợp bị thiếu các yếu tố cấu thành
nên ống phát tia X, tại một điện áp nhất định thì chiều dày của
tấm lọc nhôm cần phải thích hợp để tạo ra bức xạ có cùng HVL đầu tiên. Không nên sử dụng ống
phát tia với tấm lọc có sẵn vượt quá 3,5 mm nhôm.
c) tấm lọc có sẵn sẽ được kiểm tra thường
xuyên nhằm đảm bảo không vượt quá giới hạn này (do sự già hóa của ống) và để điều
chỉnh tấm lọc lắp cố định.
4.2.3.2. Việc xác định bề dày
tấm lọc có sẵn được thực hiện bằng việc dùng tấm hấp thụ bằng nhôm có độ tinh
khiết 99,9% đo bề dày làm giảm một nửa đầu tiên của chùm tia được tạo ra bởi ống
phát tia không có tấm lọc bổ sung tại điện áp 60 kV theo cách dưới đây:
a) Phương pháp đo bề dày làm giảm một nửa
cần phải phù hợp
với Báo cáo ICRU 10b và tài liệu tham khảo [9].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bề dày làm giảm một nửa đầu tiên sẽ được
xác định thông qua một buồng ion hóa có đáp ứng đã biết trên một đơn vị suất
kerma không khí vượt qua dải năng lượng quan tâm. Phải hiệu chuẩn lại sự thay đổi
đáp ứng của đầu ghi với những thay đổi trong phổ photon khi chiều dày của tấm hấp
thụ nhôm tăng lên.
d) Việc đo bề dày tấm lọc có sẵn cần được
thực hiện theo cách thức mà bức xạ tán xạ từ các tấm hấp thụ nhôm tới đầu dò là
không đáng kể, vì các bức xạ đó sẽ làm tăng giá trị bề dày làm giảm một nửa đo
được. Đối với bức xạ được tạo ra tại điện áp trên 100 kV, nên thực hiện phép
ngoại suy nhiều trường nhỏ.
e) Nên đặt các tấm hấp thụ nhôm tại vị
trí cách đến tiêu cự của ống và đầu dò bằng nhau. Đường kính của chùm
tia tại vị trí đầu ghi sẽ được điều chỉnh thích hợp để chùm tia tới hoàn toàn đầu
ghi. Khoảng cách từ các tấm hấp thụ nhôm tới đầu ghi nên lớn hơn ít nhất 5 lần
đường kính của chùm tia tại đầu ghi.
f) Từ việc xác định đường cong suy giảm bề
dày làm giảm một nửa đầu tiên thì có thể suy luận ra giá trị của bề dày tấm lọc
có sẵn dựa trên Bảng 8. Kết quả được làm tròn tới 0,1 mm.
Bảng 8 - Tấm
lọc có sẵn
HVL đầu tiên
mm AI tại
60 kV
Tấm lọc có
sẵn
mm AI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,38
0,3
0,54
0,4
0,67
0,5
0,82
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,15
1
1,54
1,5
1,83
2
2,11
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2,56
3,5
2,75
4
2,94
4,5
3,08
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
3,56
7
CHÚ THÍCH: Các kết quả
trên lấy từ
Tài liệu tham khảo [10]
Trong trường hợp bức xạ tia X đã được
lọc, các giá trị có được từ Bảng 8 (tại 60 kV) có thể được sử dụng cho các giá
trị điện áp cao khác, vì các thay đổi của bề dày tấm lọc có sẵn, tính theo
đơn vị mm, AI là rất nhỏ so với tấm lọc bổ sung.
CHÚ THÍCH: Giá trị bề
dày tấm lọc có sẵn, tính theo
đơn vị mm, thay
đổi như là một hàm của năng lượng phụ thuộc vào các thành phần cấu thành tấm
lọc có sẵn.
4.2.3.3. Tấm lọc bổ sung gồm
có:
a) các tấm lọc chì, thiếc và đồng được liệt
kê trong Bảng 3, 4 và 5 (đối với nhóm bức xạ có suất kerma không khí thấp, nhóm
phổ hẹp và nhóm phổ rộng);
b) nhôm (đối với nhóm bức xạ có suất
kerma không khí cao);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại
Chất lượng
Khối lượng
riêng
g/cm3
Nhôm
Độ tinh khiết
tối thiểu: 99,9%
2,70
Đồng1)
Độ tinh khiết
tối thiểu: 99,9%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiếc
Độ tinh khiết
tối thiểu: 99,9%
7,28
Chì
Nguyên chất
Độ tinh khiết tối thiểu:
99,9%
11,3
1) Xem ISO 197/1
c) đối với các điện áp ống phát tia nhỏ
hơn 100 kV hay đồng và nhôm (≥ 100 kV): như quy
định trong Bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính từ tiêu điểm của ống phát tia
X, từng thành phần của tấm lọc bổ sung được sắp xếp theo độ giảm nguyên tử số của
kim loại.
4.3. Phương pháp khác tạo
bức xạ chuẩn
Phương pháp này phù hợp với phòng thí
nghiệm không có khả năng đo giá trị điện áp ống phát tia để xác định sự hiệu chỉnh
điện áp ống nhằm tạo ra bức xạ gần nhất với bức xạ chuẩn nhất có thể. Phương
pháp này không sử dụng cho nhóm bức xạ có suất kerma không khí cao, như đã được
thỏa thuận trong 4.4.
4.3.1. Tiêu chí
Nếu bề dày làm giảm một nửa
thứ nhất và thứ hai của hai chùm tia X chỉ sai khác nhau trong khoảng ± 5% thì
hai chùm tia X này được xem như tương đương. Đối với ống phát tia có điện áp lớn
hơn 100 kV, HVL có thể được xác định từ phép ngoại suy nhiều trường bức xạ nhỏ
vô hạn từ bề dày làm giảm một nửa (xem 4.2.3.2).
4.3.2. Thiết bị
Các thiết bị bao gồm bản thân đầu dò
và các thiết bị đo được chấp nhận độ lặp lại ít nhất là 0,3%, theo
tiêu chuẩn ISO 3534 -1.
Đầu ghi là một buồng ion hóa có sự
thay đổi đáp ứng trên một đơn vị kerma không khí là nhỏ và là một hàm của năng
lượng photon tại toàn bộ dải năng lượng quan tâm.
Các thiết bị đo và phương pháp sử dụng
phải phù hợp với tiêu chuẩn ISO
8963.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3. Quy trình đo
Với bức xạ chuẩn lựa chọn tương ứng với
các điều kiện quy định trong Bảng 3,4 và 5, quy trình sau đây sẽ được thực hiện:
Vẽ đường cong suy giảm loge(Id) = f(d),
trong đó Id là giá trị
suất kerma không khí sau khi đi qua một tấm lọc có bề dày d.
Từ đường suy giảm đó, xác định bề dày
làm giảm một nửa thứ nhất và thứ hai.
Nếu các giá trị này sai khác với các
giá trị đưa ra trong Bảng 3, 4 và 5
trong khoảng ± 5% thì có thể xem như chùm bức xạ chuẩn tạo ra phù hợp với tiêu
chuẩn này. Chú ý đối với nhóm bức xạ có suất kerma không khí thấp, chỉ cần giá
trị bề dày làm giảm một nửa đầu tiên phù hợp với các giá trị trong Bảng 3 là được.
Nếu điều này không thỏa mãn, cần điều chỉnh
điện áp và lặp lại các phép đo cho đến khi đạt được sự sai khác không vượt quá
± 5%.
4.4. Tạo bức xạ thuộc nhóm
có suất kerma không khí cao
4.4.1. Tấm lọc cố định
Trong trường hợp điện áp nhỏ
hơn hoặc bằng 60 kV, các tấm lọc tổng cộng (gồm tấm lọc có sẵn và tấm lọc
bổ sung) có giá trị nhỏ hơn 4 mm nhôm tương đương. Vì vậy, để tạo ra bức xạ
năng lượng thấp cần sử dụng một ống phát tia X với tấm lọc có sẵn mỏng. Tại điện
áp bằng hoặc cao hơn 60 kV, tấm lọc lắp cố định sẽ được điều chỉnh cho đến
khi có giá trị tương đương với 4 mm nhôm. Tấm lọc nhôm sử dụng để bổ sung cho tấm
lọc có sẵn của ống được
đặt sau tấm lọc đồng để giảm bớt các bức xạ tia X ra từ đồng. Bề dày tấm
lọc nhôm sử dụng không được nhỏ hơn 0,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại mỗi mức điện áp, chiều dày của tấm
lọc bổ sung được điều chỉnh để giá trị bề dày làm giảm một nửa thứ nhất đo được
phải nằm trong khoảng ± 10% so với
giá trị đã được phát ra và ± 5% bề dày lý thuyết tương ứng với bức xạ được tạo
ra đối với điện áp ống phát < 30 kV và > 30 kV. Để xác định HVL, độ tinh
khiết tối thiểu của tấm lọc bổ sung và tấm hấp thụ phải là 99,9%, trong trường
hợp sử dụng nhôm dưới điện áp 20 kV, độ tinh khiết sẽ phải
cao hơn 99,9%. Các ví dụ về tấm lọc bổ sung cho nhóm có suất kerma không khí cao được
trình bày trong Bảng 7.
4.5. Tính đồng nhất của
trường bức xạ và bức xạ tán xạ
4.5.1. Đường kính trường xạ
Đường kính của trường bức xạ cần đủ lớn
để chiếu tới đầu dò tại điểm kiểm tra gần với tiêu cự (thường không gần hơn 50 cm)
một cách đồng nhất và trọn vẹn. Trường bức xạ có thể giữ không thay đổi đối với tất cả các điểm
kiểm tra thực nghiệm khác hoặc có thể giảm tới kích thước vừa đủ để trường bức
xạ chiếu đến đầu dò là đồng nhất.
4.5.2. Sự đồng nhất của
trường bức xạ
Suất kerma không khí tại mỗi điểm kiểm
tra không được thay đổi vượt quá 5% trên toàn bộ thể tích nhạy của đầu dò trong
điều kiện kiểm tra.
4.5.3. Bức xạ tán xạ
Cả hai phép kiểm tra dưới đây cần được
tiến hành để kiểm tra sự đóng góp của bức xạ tán xạ phải nhỏ hơn 5% suất kerma
không khí tổng cộng tại các khoảng cách thí nghiệm. Các phép kiểm tra này cần
được tiến hành với sự trợ giúp của một buồng ion hóa chuẩn cấp hai có độ nhạy thích hợp.
Sự thay đổi đáp ứng của thiết bị trên mỗi đơn vị kerma không khí như là một hàm
của năng lượng photon và sự thay đổi đó là đủ nhỏ trong dải phổ quan tâm.
4.5.3.1. Phép kiểm tra 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.3.2. Phép kiểm tra 2
Tại mỗi khoảng cách đã tiến hành trong
phép kiểm tra 1,
đo suất kerma không khí sau khi tháo buồng ra trên một mặt phẳng vuông góc
với trục của chùm tia tại khoảng cách hai lần bán kính chùm tia cộng với vùng nửa
tối của nó. Các giá trị suất kerma không khí của bức xạ tán xạ ngoài chùm tia
sơ cấp cần phải nhỏ hơn hoặc bằng 5% suất kerma không khí tương ứng trên trục đối
xứng của chùm tia.
5. Bức xạ huỳnh quang
tia X
5.1. Nguyên lý cơ bản
Hiệu chuẩn các máy đo liều và suất liều
theo phương diện tạo ra bức xạ huỳnh quang sử dụng đỉnh đặc trưng K của vật liệu
xác định có năng lượng trong khoảng 8,6 keV đến 100 keV. Ban đầu khi đánh giá,
thường sử dụng đỉnh Ka1, của vật liệu
đó (xem Hình 5). Sự đóng góp của các đỉnh Kβ không đáng kể dù có tấm
lọc thứ cấp có đỉnh hấp thụ K nằm giữa đỉnh Ka và Kb (xem Bảng
10).
Bảng 10 - Các
vật bị chiếu xạ và các tấm lọc sử dụng để tạo bức xạ chuẩn tia X đặc trưng đỉnh K
STT
Năng lượng đặc trưng
Ka1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
keV
Các vật bị
chiếu xạ
Điện áp ống phát
tia1)
keV
Tấm lọc sơ cấp tổng cộng
Tấm lọc thứ
cấp
Nguyên tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng tương ứng với dạng hóa chất
g/cm2
Dạng hóa học đề xuất
Khối lượng riêng tương ứng với dạng hóa chất
g/cm2
Khối lượng riêng
g/cm2
1
9,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GeO2
0,180
60
AI 0,153
GdO
0,0203)
2
15,8
Zicon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,180
80
AI 0,27
SrCO3
0,053
3
23,2
Cadmi
Cd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
AI 0,27
Ag
0,053
4
31,0
Sêri
Cs2SO4
0,190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI 0,27
TeO2
0,132
5
40,1
Samari
Sm2O3
0,175
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CeO2
0,195
6
49,1
Erbi
Er2O3
0,230
120
AI 0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,263
7
59,3
Vônfram
W
0,600
170
AI 0,27
Yb2O3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
68,8
Vàng
Au
0,600
170
AI 0,27
W
0,433
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,0
Chì
Pb
0,700
190
AI 0,27
Au
0,476
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uran
U
0,800
210
AI 0,27
Al 0,27
Th
0,776
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,64
Kẽm
Zn
0,180
50
AI 0,135
Cu
0,020
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môlipđen
Mo
0,150
80
AI 0,27
Zr
0,035
13
25,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sn
0,150
100
AI 0,27
Ag
0,071
14
37,4
Nedimi2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,150
110
AI 0,27
Ce2)
0,132
15
49,1
Erbi
Er
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
AI 0,27
Gd
0,233
16
59,3
Vônfram
W
0,600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI 0,27
Yb
0,322
CHÚ THÍCH: Với các bức
xạ có số thứ tự từ 1 đến 10, vật bị chiếu xạ và các tấm lọc gồm các lá
kim loại hoặc
hợp
chất hóa học thích hợp. Các bức xạ có số thứ tự từ 11 đến 16 cũng có năng lượng
trùng với vùng năng lượng của các bức xạ có số thứ tự từ
1 đến 10 nhưng chỉ bao gồm vật bị chiếu xạ và tấm lọc là kim loại.
1) Điện áp ống phát tia
tốt nhất cho “độ sạch" của chùm bức xạ chuẩn. Năng lượng bức xạ xấp xỉ bằng
2 lần
năng
lượng đỉnh hấp thụ
K của vật chiếu xạ liên quan. Nếu cần suất liều kerma không khí cao hơn, có thể sử dụng điện
áp cao hơn nhưng điều này sẽ
làm giảm độ sạch của bức xạ.
2) Các lá này nên được bọc
kín thích hợp để ngăn chặn sự ion hóa
3) Giá trị 0,020 g/cm2 chỉ
áp dụng cho gadoli.
5.2. Hệ phát tia X đặc
trưng
Bao gồm một máy phát tia X và một thiết
bị huỳnh quang gồm một vật bị
chiếu xạ, các tấm lọc, một điaphram sơ cấp, một điaphram thứ cấp và một bộ phận
bẫy (xem Hình 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng một bộ phát tia X tương
tự trong 4.2.1. Điện áp cần ổn định trong phạm vi sự thay đổi không vượt quá ±
5% giá trị điện áp đặt trước.
Để tính đến những biến đổi của suất
kerma không khí có thể xảy ra, cần phải sử dụng một buồng kiểm soát được chiếu xạ bởi chùm
bức xạ thứ cấp. Buồng phải có kết cấu và được đặt sao cho không làm tăng đáng kể
quá trình lọc thứ cấp.
5.2.2. Thiết bị huỳnh quang (xem Hình 6)
5.2.2.1. Các chất bị chiếu xạ
Chất bị chiếu xạ sẽ được chọn trong
danh mục liệt kê tại Bảng 10.
Vật liệu làm chất này phải có độ tinh khiết lớn hơn 99,9%. Chất bị chiếu xạ có
thể là lá kim loại mỏng hoặc hợp chất bột (dưới dạng oxít, cacbonic
hoặc sunfat) được trộn
trong các tấm nhựa. Các tấm nhựa chỉ chứa các nguyên tố nhẹ hơn các nguyên tố của
chất huỳnh quang (Zhiệu
dụng ≤ 8).
Các vật hỗ trợ trong quá trình chiếu xạ nên được cấu tạo từ chất có nguyên tử
khối nhỏ hơn chất bị chiếu xạ.
5.2.2.2. Các tấm lọc
Một hay nhiều tấm lọc sơ cấp được sử dụng
để giới hạn các thành phần năng lượng thấp của chùm bức xạ không cho đóng góp
vào phần bức xạ đặc trưng tạo ra. Một hay nhiều tấm lọc được sử dụng trong chùm
bức xạ thứ cấp để loại trừ
bức xạ đặc trưng đỉnh L và giảm bớt sự đóng góp của bức xạ Ka vào bức xạ đỉnh
Kβ. Các đặc trưng của tấm lọc được trình bày trong Bảng 10.
5.2.2.3. Điaphram sơ cấp
Một điaphram sơ cấp được đặt bên ngoài
của ống phát tia X để tập trung chùm tia vào khu vực vật bị chiếu xạ. Nó có tác dụng
làm giảm bớt sự tán xạ từ các chất hỗ trợ vật bị chiếu xạ và từ vách thiết bị
huỳnh quang đến vật bị chiếu xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điaphram này có tác dụng giới hạn góc của
chùm bức xạ đặc trưng và do đó giảm bớt cường độ tia tán xạ ra môi trường.[1]
5.2.2.5. Bẫy
Bẫy được đặt trên đường đi của tia sơ
cấp nhằm làm giảm bức xạ tán xạ từ chùm tia sơ cấp làm “mờ" chùm bức xạ huỳnh
quang. Bẫy có thể gồm một phòng có kích thước lớn mà chùm sơ cấp được giải
phóng trong đó.
5.2.2.6. Che chắn bức xạ tia X
Một khu vực dành riêng cho thí nghiệm
sẽ được cách ly với màn Hình tia X hoặc các thiết bị bảo vệ khác.
5.3. Điều kiện vận hành
5.3.1. Hình học
Vật bị chiếu xạ được đặt tại một góc 45°
± 5° so với trục của chùm tia X sơ cấp, và chùm bức xạ đặc trưng sẽ phát ra
theo hướng vuông góc với chùm tia sơ cấp (Hình 6).
Để có suất kerma không khí
đủ lớn trong chùm tia sơ cấp thì ống phát tia X phải được đặt gần vật bị chiếu
xạ gần nhất có thể và chùm tia sơ cấp phải chiếu lên bề mặt vật bị
chiếu một vùng diện tích lớn nhất có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng góp của bức xạ do chùm tia sơ cấp
và thứ cấp tán xạ từ môi trường không được vượt quá 5% suất kerma không khí gây
ra bởi chùm bức xạ đặc trưng tại điểm kiểm tra. Sự “nhiễm bẩn” của bức xạ sẽ được
kiểm tra bằng thiết bị đo phổ.
5.3.2. Các đặc tính của bức
xạ chuẩn
Bảng 11 đưa ra một ví dụ về ống phát
tia X có dòng 10 mA đặt tại khoảng cách 30 cm so với tâm của vật bị chiếu xạ.
Phần trăm suất kerma không khí do đóng góp của các bức xạ bên ngoài
(xem chú thích bên dưới) và các giá trị suất kerma không khí được đo trong chùm
tia X có những đặc tính nêu trong Bảng 10.
Có thể giảm giá trị suất kerma không
khí bằng cách thay đổi các thông số sau:
a) dòng ống phát tia: giảm tới xấp xỉ cỡ
1 mA (tùy thuộc vào đặc tính bức xạ chuẩn)
b) diện tích nguồn phát tia X
đặc trưng: sử dụng điaphram sơ cấp có đường kính nhỏ, nhưng đường kính này
không được nhỏ hơn đường kính của tiêu cự.
c) khoảng cách giữa đầu dò và vật bị chiếu
xạ: đặt tại các khoảng cách xấp xỉ nhỏ hơn 1m. Nếu khoảng cách lớn hơn 1m thì cần thiết phải
kiểm tra lại sự lẫn tạp phổ của bức xạ chuẩn.
CHÚ THÍCH: Bức xạ nhiễu bao gồm các bức xạ đặc
trưng khác phát ra ngoài đỉnh Ka
của vật bị chiếu xạ và các bức
xạ tán xạ từ bản thân vật bị chiếu xạ, các thiết bị phụ trợ, điaphram và tấm lọc.
Bức xạ bên ngoài không
bao gồm bức xạ tán
xạ từ môi trường, điều này sẽ được đề cập sau.
Bảng 11 - Các ví dụ về suất kerma
không khí và bức xạ nhiễu được đo tại điểm cách tâm ống
phát bức xạ 30 cm với dòng chạy trong ống phát tia là 10 mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
keV
Suất kerma không
khí đo tại điểm cách tâm ống
phát bức xạ 30 cm
mGy.h-1
Phần đóng góp
vào suất kerma không khí của bức xạ bên ngoài1)
%
Từ 10 đến
25
Từ 60 đến
130
≤ 10
Từ 25 đến
98,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 10
1) Được định nghĩa theo
công thức sau:
kerma không khí của
bức xạ bên ngoài x 100
kerma
không khí của bức xạ đặc trưng Ka + kerma không khí của bức xạ bên
ngoài
5.4. Đo bức xạ
tán xạ
Một buồng ion hóa đã được chuẩn sẽ được
sử dụng để xác định sự đóng góp của bức xạ tán xạ tại các điểm kiểm tra. Chú ý
phải lựa chọn buồng phù hợp với vùng năng lượng và suất kerma không khí cần
quan tâm.
Sự đóng góp của bức xạ tán xạ phải ít hơn 5% suất
kerma không khí của bức xạ đặc trưng.
Sự thay đổi đáp ứng của buồng ion hóa
trên mỗi đơn vị
kerma không khí phụ thuộc
vào chất lượng phổ và hướng của chùm bức xạ phải nhỏ và có thể xác định được
trong dải năng lượng quan tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Hướng dẫn sử dụng bức
xạ chuẩn
Chú ý rằng bức xạ nhiễu tham khảo
trong Bảng 11 là lý thuyết dưới dạng số kerma không khí. Số lượng đó
liên quan tới các phép đo tại một độ sâu trong vật chất, tại đó, chùm tia X đặc
trưng suy giảm đáng kể và phổ tán xạ Compton sẽ chiếm chủ yếu trong phổ
bức xạ. Điều này sẽ làm ảnh hưởng đáng kể đến
thiết bị đang được
chuẩn. Và do đó, rất khó để đánh giá chính xác liều và năng lượng trung
bình hiệu dụng của chùm bức xạ. Tương tự như vậy, kết quả đo thu được từ các
giá trị điện áp ống phát khác
nhau sẽ là không tin cậy. Do đó, các thông số của bức xạ có STT từ 1 đến 11
trong Bảng 10 không được sử dụng để xác định đáp ứng của thiết bị khi đo liều tại
độ sâu 1 cm. Điều này cũng phải
được thực hiện khi sử dụng bức xạ đặc trưng năng lượng thấp.
6. Bức xạ gamma phát
ra từ các nhân phóng xạ
6.1. Các nhân phóng xạ được
sử dụng để tạo bức xạ gamma
Hiệu chuẩn các thiết bị đo liều và suất
liều bằng bức xạ gamma phát ra từ nhân phóng xạ được liệt kê trong Bảng 12.
Bảng 12 - Các
tính chất của nhân phóng xạ
Nhân phóng
xạ
Năng lượng
tia phóng xạ
(keV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ngày)
Hằng số suất
kerma không khí 1)
(mGy.h-1.m2.Mbq-1)
60Co
1173,3
1332,5
1 925,5
0,31
137Cs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 050 [13]
0,079
241Am
59,54
157 788
0,003 1
1) Hằng số suất kerma không khí (xem
chi tiết trong ICRU Báo cáo số 33 [14]) chỉ có giá trị trong trường hợp nguồn
điểm không che chắn. Do đó, giá trị này chỉ mang tính chất tham khảo, không
có ý nghĩa trong việc xác định suất kerma không khí.
6.2. Chỉ số kỹ thuật của
nguồn phóng xạ
6.2.1. Nguồn phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 13 cho một số ví dụ về hoạt độ
riêng và các dạng hóa chất nên dùng của nhân phóng xạ đã quy định.
Bảng 13 - Hoạt
độ riêng và dạng hóa học của một số hạt nhân phóng xạ
Hạt nhân
phóng xạ
Hoạt độ
phóng xạ riêng
Bq.kg-1
Dạng hóa học
nên dùng
60Co
3,7 x 1015
Kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,51 x 1014
Clorua
241Am
1,11 x 1014
Oxyt
CHÚ THÍCH: 60Co đặc biệt
thích hợp cho các nguồn có hoạt độ
phóng xạ cao trên đơn vị khối
lượng.
Vì nguồn 137Cs mới chế
tạo có một lượng đáng kể 134Cs, do đó sự
phân rã phóng xạ
nên được hiệu chỉnh theo các chu kỳ bán rã khác nhau của hai đồng vị phóng
xạ này. Thông thường sử dụng chu kỳ bán rã nguồn của 137Cs, nhưng
các quy định kỹ thuật của độ tinh khiết của nguồn 137Cs cần phải
do nhà sản xuất nguồn đưa ra.
6.2.2. Lớp vỏ nguồn
Vỏ nguồn phải đạt yêu cầu theo tiêu
chuẩn ISO 1677.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Các thiết bị chiếu xạ
và ảnh hưởng của bức xạ tán xạ
Buồng ion hóa tiêu chuẩn thứ cấp được
sử dụng cho tất cả các phép đo phải có độ nhạy thích hợp.
Sự thay đổi đáp ứng của thiết bị trên
một đơn vị kerma không khí như là một hàm số của năng lượng và hướng chùm tia,
phải đủ nhỏ và có thể xác định được trong dải năng lượng quan tâm.
Suất kerma không khí do bức xạ tán xạ
từ môi trường phải không được vượt quá 5% suất kerma không khí của bức xạ sơ cấp.
Có thể đạt được điều này:
- sử dụng một phòng có kích thước đủ lớn (xem
6.3.1) cho dạng hình học không chuẩn trực, hoặc
- với dạng hình học đã chuẩn trực, xem ví dụ
trong 6.3.2.
6.3.1. Bố trí hình học không chuẩn trực
Nguồn nên được sử dụng trong một phòng
được che chắn có kích thước trong phòng tối thiểu là 4m x 4m x 3m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để đạt được điều này, khoảng cách được khuyến
cáo là từ 30 cm tới 130 cm.
6.3.2. Bố trí hình học chuẩn
trực
Các đặc trưng cơ bản và sơ đồ khối của một
ví dụ có sử dụng thiết bị chuẩn trực, đặc biệt được sử dụng phổ biến với nguồn 60Co và 137Cs[2]) được trình
bày trong Hình 7.
Lớp bảo vệ an toàn được làm bằng một lớp
chì tương đối dày để giảm ảnh hưởng của chùm bức xạ ngoài tới 1/1 000 chùm bức
xạ cần sử dụng. Đối với nguồn 60Co, chiều dày lớp chì
là 12,5 cm và với nguồn 137Cs,
chiều dày là 6,5 cm. Các giá trị này có thể tăng lên để giảm bớt
chiếu xạ tới người sử dụng tới mức chấp nhận được.
Một ống chuẩn trực sẽ được sử dụng
để thiết lập hình dạng và kích thước của chùm photon. Trên Hình 7 bố
trí hình học chuẩn trực gồm có một ống chuẩn trực hình nón với nguồn đặt đỉnh
nón. Ống chuẩn trực được tạo từ một chuỗi ít nhất sáu lỗ hổng liên tiếp nhau có
tổng chiều dày khoảng 90 mm, trong đó ngăn cách nhau bởi khe hở rộng 20 mm.
Khe hở này có tác dụng như một cái bẫy bắt các photon tán xạ từ rìa của khe hở
trước. Khe hở cuối cùng có bề dày 3 mm và có đường kính lớn hơn một chút so với
tiết diện tán xạ của chùm tia tại vị trí đó. Các khe này được làm từ hợp kim của
Vônfram. Một ví dụ
về hợp kim này được trình bày trong Bảng 14.
CHÚ THÍCH: Có một
phương pháp cải tiến khác bằng cách lắp ống chuẩn trực ra bên ngoài ống
phát tia. Cuối hệ ống phát - ống chuẩn trực có một cửa sổ mỏng được làm từ
Polyetilen sẽ hình thành lên lớp vỏ bọc vào tạo chân không trong đó. Với cách
này có thể làm giảm đáng kể bức xạ
tán xạ trong không khí.
Bảng 14 - Ví
dụ về các thành phần kim loại được
sử dụng trong ống chuẩn trực trong Hình 7
Nguyên tố
Hàm lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vônfram
89
Niken
7
Đồng
4
Tiết diện của chùm tia phải lớn hơn tiết
diện của đầu dò. Khoảng cách d1 (xem Hình 7) sẽ lớn hơn hay
bằng 30 cm. Khoảng cách d2 đủ lớn để đóng góp của bức xạ tán xạ từ
tường tới tổng suất kerma không khí phù hợp với yêu cầu được đưa ra
trong 6.4.
6.3.3. Sự thay đổi của suất
kerma không khí theo sự thay đổi của các tấm chắn bằng chì
Thay vì sử dụng các nguồn phóng xạ có
hoạt độ khác nhau, suất kerma không khí có thể thay đổi bằng cách sử dụng các tấm
chắn bằng chì cho các chùm tia đã được chuẩn phát ra từ nguồn 60Co và 137Cs. Các tấm
chắn này sẽ được đặt tại vị trí
gần với điaphram. Một loạt tấm chắn bằng chì được sử dụng có chiều dày khoảng
20 mm, 40 mm, 60 mm, v.v.. và 38 mm,
76 mm, 114 mm, v.v.. để làm giảm suất
kerma không khí xuống từng bậc liên tục của chùm bức xạ phát ra từ nguồn 60Co và 137Cs tương ứng.
Các giá trị trên chỉ có ý nghĩa tham khảo. Bề dày thực sự của các tấm chắn phải
được tính toán dựa trên các thông số hình học như kích thước của trường bức xạ.
Do đó, giá trị của suất kerma không khí tại các điểm kiểm tra phải được tính
toán từ các phép đo liều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để ước tính sự ảnh hưởng của trạng
thái cân bằng điện tử có thể bị vi phạm tại điểm kiểm tra. Khoảng cách từ điểm
kiểm tra tới tấm chắn bằng chì ít nhất là 100 cm. Mặt khác, tấm chắn bằng chì có thể được
bao bọc bởi một lớp graphít dày 0,5 cm.
6.4. Kiểm tra sự phù hợp
trong bố trí hình học
Các phép kiểm tra dưới đây sẽ được tiến
hành để kiểm tra sự đóng góp của bức xạ tán xạ ngoài từ vỏ nguồn không vượt quá 5% tổng
suất liều kerma không khí tại các khoảng cách bố trí thí nghiệm khác nhau.
Các giá trị suất liều kerma không khí
sẽ được đo tại
các vị trí trên trục của chùm tia. Sau khi hiệu chỉnh lại sự suy giảm của chùm
bức xạ trong không khí, suất kerma không khí sẽ tỷ lệ với bình
phương khoảng cách từ tâm của nguồn đến đầu dò với sai số không vượt quá 5 %.
7. Bức xạ photon có
năng lượng trong khoảng từ 4 MeV đến 9 MeV
7.1. Khái quát
Phải sử dụng bức xạ photon chuẩn trong
vùng năng lượng từ 4 MeV đến 9 MeV vì trường photon có năng lượng khoảng 6 MeV
được tạo ra trong nhiều nhà máy điện hạt nhân và các hệ lò phản ứng hạt nhân cũng như tại
các nguồn photon năng lượng cao. Các dải năng lượng khác sẽ không được
quan tâm vì sự thay đổi
trong đáp ứng tín hiệu của hầu
hết máy đo
liều và suất liều theo năng lượng
photon
sẽ không gián
đoạn trên dải năng lượng
này.
7.2. Tạo bức xạ chuẩn
Bức xạ chuẩn được tạo ra bởi một trong
các phản ứng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) sự giải phóng trạng thái kích thích của
12C;
c) phản ứng bắt nơtron nhiệt và tạo bức xạ
gamma;
d) phân rã phóng xạ của hạt nhân 16N (xem
7.2.4)[24, 25].
Các ví dụ về phổ photon của các bức xạ
chuẩn này được đưa ra trong Hình 10, 11, 12 và 13.
7.2.1. Bức xạ chuẩn gamma tạo
ra từ sự giải phóng trạng thái kích thích của hạt nhân O-16 trong phản
ứng 19F(p,ag)16O
Bức xạ chuẩn này được tạo ra bằng cách
sử dụng một hạt proton được gia tốc và bắn tới một bia Flo (thường là CaF2)
gây ra phản ứng 19F(p,ag)16O.
Các mức năng lượng và xác suất phát
các mức năng lượng này khi hạt proton đến bắn phá bia mỏng với năng lượng 340,5
keV được chỉ ra trên Hình 8. Với
hạt proton tại năng lượng này, xác suất phát photon có năng lượng 6,13
MeV là 97%, 7,717 MeV là 2,5%, 6,917 MeV là 0,5%, trong khi xác suất phát
photon tại năng lượng 6,05 MeV là không đáng kể. Với mức năng lượng cao hơn của
hạt proton, đóng góp tương đối của photon năng lượng 6,13 MeV giảm xuống so với
photon có năng lượng cao hơn, và do đó sẽ làm tăng sự đóng góp của các phản ứng phụ,
ví dụ (p, p'g) và các phản
ứng tạo cặp.
Hiệu suất phát photon tương đối là một hàm
của năng lượng photon, được trình bày trong Hình 9. Khi bề dày của bia tăng lên
(dẫn tới proton mất năng lượng nhiều hơn trong bia) hiệu suất phát photon tăng
lên và dạng phổ
sẽ thay đổi, proton sẽ bị mất nhiều năng lượng
hơn khi càng vào sâu trong bia. Năng lượng của photon phát ra là đủ lớn để sự
suy giảm năng lượng của chúng trong bia là không đáng kể.
Phụ thuộc vào hiệu suất phát photon
theo yêu cầu, năng lượng của proton sẽ được lựa chọn thích hợp để bức xạ chuẩn
tạo ra hoặc là các đỉnh năng lượng cộng hưởng (340,5 keV hoặc 872,1 keV) hoặc là một
năng lượng giữa 2 MeV và 3 MeV. Nếu cần hiệu suất lượng tử cao và sự đóng góp của
các thành phần bức xạ tạp khác vào kerma không khí xấp xỉ 4% có thể bỏ qua, nên sử dụng các
proton có năng lượng gần 2,7 MeV tới bắn phá một tấm bia có chiều dày khoảng 6
mg/cm2 (xem 7.4.3). Để có được bức xạ chuẩn có độ sạch tối đa, nên sử dụng
proton có năng lượng 340,5 keV. Đối với đỉnh cộng hưởng 340,5 keV,
sự hiệu chuẩn cần được tiến hành tại vị trí đỉnh cộng hưởng và vị trí không cộng
hưởng (330,5 keV) để tách riêng ảnh hưởng của bất kỳ bức xạ năng lượng thấp nào và bức xạ không
cộng hưởng xuất phát từ máy gia tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Một proton có năng lượng 2,7 MeV sẽ bị mất một
năng lượng xấp
xỉ 600 keV trong một tấm bia như trên.
Một phổ thông lượng photon tạo ra với
proton có năng lượng 2,7 MeV tới một bia dày xấp xỉ 6 mg/cm2 được trình bày trên
Hình 10 [8].
Bảng 15 - Suất
lượng tử và suất kerma không khí tương ứng với một vài năng lượng proton và dòng
proton 1 mA
Năng lượng
của lượng tử
MeV
Suất lượng
tử
s-1
Suất kerma
không khí tại khoảng cách 1 m từ bia
mGy.h-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
0,05
0,872 1 (đỉnh
cộng hưởng)
106
0,5
2,05
6 x 107
30
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
7.2.2. Bức xạ gamma chuẩn được
tạo ra từ sự giải phóng trạng thái kích thích của hạt nhân 12C
Bức xạ này được tạo ra bằng cách sử dụng
một hạt proton được gia tốc tới bắn vào bia cacbon và kết quả tạo ra bức xạ
gamma có năng lượng 4,44 MeV được giải phóng từ hạt nhân 12C tạo ra theo
phản ứng 12C(p,p'g)12C.
Bia được cấu tạo bằng một lớp cacbon
có độ sạch cao. Nếu sử dụng cacbon tự nhiên, có hai phản ứng khác sẽ xảy ra với
phản ứng 12C(p,p'g)12C:
a) 13C(p,p'g)13C và tạo ra bức
xạ gamma có năng lượng 3,09 MeV
b) 13C(p,n)13N và tạo ra
photon hủy cặp có năng lượng 0,511 MeV do có pozitron tạo ra từ quá trình phân
rã hạt nhân phóng xạ 13N với chu kỳ bán rã là 9,96 min. Hạt
nhân 13N sẽ đạt trạng thái bền sau 20 min kể từ khi phản ứng xảy ra (ví dụ
sau khi bật công tắc phát chùm tia proton). Trong suốt giai đoạn này, bức xạ
gamma chuẩn sẽ không được sử dụng.
Tỷ lệ suất lượng tử tương ứng với các
đỉnh năng lượng 4,44
MeV và 3,09 MeV và của đỉnh 4,44 MeV và 0,511 MeV không phụ thuộc vào năng lượng
proton tới.
Với một dòng proton 1 mA, một proton có năng
lượng 5,5 MeV phát ra từ khoảng cách 1m so với bia, thông lượng photon khoảng
160 cm-2.s-1, 12 cm-2.s-1 và 1800 cm-2.s-1, và suất
kerma không khí tương ứng là 1,4 mGy.h-1, 0,046 mGy.h-1 và 85 mGy.h-1 đối với các
đỉnh năng lượng khác nhau 0,511 MeV, 3,09 MeV và 4,44 MeV tương ứng. Một phổ
thông lượng photon điển hình được trình bày trong Hình 11 [8].
7.2.3. Bức xạ gamma chuẩn được
tạo ra bởi phản ứng bắt nơtron nhiệt trong tital hoặc
niken
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do yêu cầu cần sử dụng bức
xạ chuẩn trong dải năng lượng 4 MeV và 9 MeV, phần bức xạ năng lượng thấp sẽ được giảm bớt
hoặc loại bỏ bởi các tấm lọc tăng cường thích hợp. Sự đóng góp của các đường phổ khác
nhau vào tổng lượng suất kerma phụ thuộc vào số lượng tấm lọc tăng cường. Với tấm
lọc thích hợp, năng lượng hiệu dụng của bức xạ chuẩn có thể tăng lên, ví dụ khi
sử dụng tấm lọc nhôm dày 30 cm, năng lượng bức xạ thu được từ 4,5 MeV tới 6,4
MeV đối với bia
Tital và từ 7 MeV tới
8,1 MeV
đối với bia niken [23].
Phổ thông lượng photon thu được từ đầu
dò BGO được biểu diễn trên Hình 12 đối với
bia tital và Hình 13 đối với bia niken. Năng lượng trung bình tương ứng là 5,14
MeV và 6,26 MeV. Trong cả hai trường hợp, tấm lọc tổng cộng sử dụng có khối lượng
riêng theo diện tích khoảng 75 g/cm2.
Ví dụ của suất kerma không khí và năng
lượng chuẩn thu được từ bia niken và tital trong các điều kiện thí
nghiệm đặc biệt được nêu ra trong Bảng 17 [21].
7.2.4. Bức xạ chuẩn được tạo
ra từ quá trình phân rã 16N
Chùm bức xạ này được tạo ra bằng cách
kích hoạt các phân tử nước trong lò phản ứng bởi các nơtron nhanh thông qua phản
ứng 16O(n,p)16N.
Kết quả quá trình phân rã bêta của hạt
nhân 16N với chu kỳ
bán rã 7,1 s sẽ
tạo
ra hạt nhân 16O ở trạng
thái kích thích và tạo ra lượng tử có năng lượng 6,13 MeV (suất lượng tử 68%)
và 7,12 MeV (suất lượng tử 5%) và phát kèm bức xạ bêta có năng lượng 10,4 MeV.
Năng lượng của lượng tử và suất lượng tử tương ứng được trình bày trong
Hình 8.
Trong thực tế, nước được bơm liên tục,
tuần hoàn qua lò phản ứng với lưu lượng 30 ls-1. Chu trình
này hoạt động vừa như một lớp bảo vệ lò vừa như một nguồn phóng xạ
[24]. Số photon thoát
ra trong mỗi MW công suất nhiệt và mỗi nước là bậc của 1x108 s-1 và suất
kerma không khí tương ứng tạo ra tại khoảng cách 1 m là 50 mGy.h-1.
7.3. Đường kính của chùm
tia và sự đồng nhất của trường
bức xạ
Các thông tin cần được làm rõ
trong 4.5, ngoại trừ thuật ngữ “tiêu cự của ống” cần được thay bởi thuật ngữ
“bia". Nếu trường bức xạ không đồng nhất và không bao phủ được toàn bộ máy đo
liều và hình nộm,
máy đo liều và hình nộm nên được quét dọc
theo chùm tia. Kỹ thuật này không được sử dụng với các thiết bị đo suất kerma
không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1. Khái quát
Sự nhiễm bẩn của bức xạ chuẩn gây ra bởi
bức xạ nơtron, electron và photon có năng lượng khác với năng lượng chuẩn sẽ được đánh
giá và ảnh hưởng của nó đến kết quả đọc trên máy đo liều và suất liều trong quá trình
chuẩn máy sẽ được xác định.
Bảng 16 - Hiệu suất phát
photon của Titan và Niken trên 100 nơtron bị bắt
Titan
Niken
Năng lượng
photon (keV)
Số photon1)
Năng lượng
photon (keV)
Số photon1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,3
283
3,3
1 381
69,1
465
13,0
1 498
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
1 586
8,9
6 837
10,8
1 762
5,6
7 537
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
7 819
8,2
4 962
3,6
8 121
3,1
6 418
30,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,0
6 557
4,7
8 999
37,7
6 761
24,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 17 - Bức
xạ gamma bắt -
Một
số ví
dụ
về bia, suất
kerma không khí và
năng lượng bức xạ chuẩn thu được
Bia
Năng lượng
chuẩn
(keV)
Suất Kerma
không khí1)
(Gy.h-1)
Vật liệu
Kích thước
(mm)
Khối lượng
(kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Titan
550 x 100 x 15
3,7
98
6,0 ± 0,5
0,8
Niken
550 x 100 x 10
4,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5 ± 0,5
1,2
1) Suất kerma không khí tính tại khoảng
cách 5 m đối với chùm nơtron nhiệt có thông lượng 1,5x1013cm-2s-1. Các giá
trị đưa ra chỉ
để tham khảo;
các giá trị này thu được khi sử dụng tấm lọc có hàm lượng 102 g.cm-2 pôlyêtilen
và 14 g.cm-2 nhôm. Sử dụng các
tấm lọc khác nhau sẽ tạo ra suất
kerma không khí khác nhau.
Các bức xạ chuẩn và sự nhiễm bẩn của nó có thể
được đánh giá khi đo sự đóng góp vào biên độ của xung (xem Hình 10, 11, 12 và
13). Vì sự thay đổi đáp ứng phụ thuộc vào năng lượng photon của hầu hết các máy
đo liều và suất liều là nhỏ và liên tục trong dải năng lượng từ 4 MeV đến 9
MeV, sự đóng góp của photon nhiễu có năng lượng xung quanh 1 MeV có thể được loại
bỏ. Trong các thiết bị chứa berili, chì hay thiếc, các ảnh hưởng gây bởi các phản ứng
quang hạt nhân trong các vật chất này là không đáng kể. Các biện pháp nhằm giảm
bớt sự đóng góp của photon nhiễu được trình bày trong các tài liệu tham khảo [17],
[18], [21], [24], và [25]. Phương pháp phổ biến nhất được trình bày từ 7.4.2 đến 7.4.4.
7.4.2. Sự nhiễm bẩn bức xạ
chuẩn chung từ tất cả các phương pháp tạo ra bức xạ
chuẩn
7.4.2.1. Các photon có năng lượng
0,511 MeV được tạo ra bởi quá trình hủy cặp pozitron trong buồng, bia và vách của
phòng chuẩn và trong các vật liệu làm tấm lọc nếu được sử dụng.
7.4.2.2. Các hạt bêta được tạo
ra trong bia như là kết quả của phản ứng hạt nhân, hoặc các hạt điện tử tạo ra
bởi các photon gần bia và trong không khí sẽ gây ra một sự lẫn tạp đáng kể vào
bức xạ chuẩn. Ngoài ra sự lẫn tạp còn bị gây ra bởi sự đóng góp của bức
xạ hãm liên quan.
7.4.2.3. Sự tán xạ của các
photon ở trong bia và trong các vật liệu xung quanh tạo photon năng lượng thấp
hơn và đóng góp ít nhất 1% vào
suất kerma không khí.
7.4.3. Sự lẫn tạp khác khi sử
dụng máy gia tốc để tạo bức xạ
chuẩn từ sự giải phóng trạng
thái kích thích của 16O (xem 7.2.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4. Sự lẫn tạp khác khi sử
dụng phản ứng nơtron tạo bức xạ chuẩn
7.4.4.1. Sự lẫn tạp khi sử dụng
phản ứng gamma bắt nơtron nhiệt trên bia tital
hoặc niken để tạo bức xạ chuẩn (xem 7.2.3).
Ngoài các bức xạ tạp tạo ra được trình bày trong
7.4.2, chùm bức xạ chuẩn tạo ra còn chứa bức xạ photon năng lượng thấp
(xem Bảng 16) và các photon được tạo ra do hiệu ứng tán xạ Comptôn, đặc biệt
trong các tấm lọc được bổ sung nhằm
làm giảm sự lẫn tạp của photon năng lượng thấp. Các bức xạ photon có năng lượng
dưới 5 MeV trong bức xạ chuẩn được tạo ra bởi bia tital và dưới 6,8 MeV được tạo
ra trong bia niken sẽ được giảm bớt
bằng cách sử dụng tấm lọc bổ sung. Do đó, đóng góp của các photon năng lượng thấp
dưới các mức nói trên sẽ không vượt
quá 10% tổng suất kerma không khí.
Trong một ví dụ được đưa ra trong Tài
liệu tham khảo [23], bằng cách sử dụng tấm lọc bổ sung có chiều dày 30cm nhôm
đã làm giảm suất kerma do đóng góp của phần photon lẫn tạp. Do đó, năng lượng
trung bình hiệu dụng của chùm bức xạ chuẩn đã tăng từ 4,5 MeV tới 6,4
MeV đối với bia titan và từ 7,0 MeV đến 8,1 MeV đối với bia niken.
Một sự lẫn tạp khác gây ra bởi bức xạ
nơtron tạo ra từ quá trình hủy cặp photon, sự lẫn tạp này sẽ được xác định
bằng cách sử dụng các đầu dò nơtron.
7.4.4.2. Sự lẫn tạp vào bức xạ
chuẩn được tạo ra từ quá trình phân ra hạt nhân phóng xạ N-16
Ngoài các bức xạ tạp tạo ra được trình
bày trong 7.4.2, chùm bức xạ chuẩn tạo ra còn chứa các photon năng lượng thấp
phát ra từ các sản phẩm kích hoạt khác nhau, trong đó đóng góp quan trọng nhất
phải kể đến là các photon có năng lượng 2,754 MeV và 1,369 MeV sinh ra từ hạt
nhân 24Na.
a) 10 kV đến 70 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 100 kV đến 240 kV (lý thuyết)
Hình 1 - Nhóm
phổ có suất liều kerma không
khí thấp
a) 10 kV đến 80 kV (phổ 10 kV
và 15 kV là phổ thực nghiệm, còn lại là phổ lý thuyết)
b) 100 kV tới 300 kV (lý thuyết)
Hình 2 - Nhóm
phổ hẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 10 kV tới 200 kV (từ 10 kV đến
30 kV là phổ thực nghiệm, còn lại là phổ lý thuyết)
b) 250 kV đến 300 kV (lý
thuyết)
Hình 4 - Nhóm
phổ có suất liều kerma không
khí cao
Hình 5 - Phổ
uran
Hình 6 - Sơ đồ khối của
thiết bị phát tia X đặc trưng ở lớp vỏ K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Ví dụ của một
hệ chuẩn trực
Hình 8 - Các
mức năng lượng và suất lượng tử của bức xạ phát ra từ quá trình phân rã 16N (trái) và từ
quá trình giải phóng
năng lượng từ trạng thái kích thích của 16O được tạo ra
bởi bức xạ
proton tới có năng lượng 340,5 keV đập vào bia 19F (phải) [22]
Hình 9 - Suất lượng tử
tương đối (trong trường hợp bia mỏng) là hàm của năng lượng được xác định qua phản ứng
19F(p,ag)16O
CHÚ THÍCH: Ngoài hai
nhóm phản ứng tạo bức xạ trong dải từ 6 MeV đến 7 MeV, còn có phản ứng tạo bức
xạ năng lượng 511 keV.
Hình 10 - Ví
dụ về phổ thông lượng photon của bức xạ chuẩn trong dải 6 MeV - 7 MeV, năng lượng proton
2,7 MeV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13 - Phổ
photon của “chùm niken”
Hình 14 - Ví
dụ về một cơ sở
chiếu xạ để tạo ra bẫy bức xạ gamma
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thư mục tài liệu tham khảo
[1 ] International Commission on
Radiation Units and Measurements. Radiation Quantities and Units. ICRU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ILES, W.J. Conversion coefficients
from Air Kerma to Ambient Dose equivalent for the International Standard
Organization - Wide narrow
and Low series of Reference filtered X Radiation. NRPB Report 206, 1987.
[4] PEAPLE, L.H.J., BIRCH, R.
and MARSHALL, M. Measurements and the ISO Series of filtered
radiations. United Kingdom Atomic Energy Authority report R 13424, 1989.
[5] SEELETAG, W.W., PANZER., W., DREXLER, G.,
PLATZ, L. and SANTNER, F. Catalogue of Spectra for the calibration of
Dosimeters. GSF Bericht 560, Munich: Gesellschaft für Strahlen und
Umweltforschung mbH.
[6] LAITANO, R.F., PANI, R., PELLEGRINI,
R. and TONI, M.P. Energy
Distributions and Air-Kerma rates of ISO and BIPM Reference filtered X-
Radiations, ENEA Publication RT/AMB/90, 1990.
[7] Read, I. r and hagreen, m. The ISO
Narrow spectrum series of filtered X-Radiations at NPL. NPL Report RS (EXT) 92,
1987.
[8] Bueermann, I., Guldbakke, S. and Kramer,
H.M. To be published.
[9] Trout, e.d., Kelly, J.P. and Lucas,
A.C.
Determination of Half- value layer. Am. J. Roentgenology, 85, 1960, p. 933.
[10] Taylor, l.s. Physical foundations of
Radiology, 2nd Edition, 1959, pp. 227-257.
[11] ISO 3534-1:1993, Statistics - Vocabulary
and symbols - Part 1:
Probability and general statistical terms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] Woods. M.J. The half-
life of 137Cs, A critical
review. Nucl.
Instr. Methods, A, 286, 1990, pp. 576-583.
[14] International Commission on Radiation
Units and Measurement. Radiation Quantities and Units. ICRU Report 33, 1980.
[15] Roos, m. and Grosswendt, b. Asimplified method
for Large range variations of Dose rate for 137Cs gamma
radiation. Radiat. prot. dosim., 18, 1987, pp. 147-151.
[16] Roos, M. and Grosswendt, b. Variation
der Dosisleistung von 60Co-Gammastrahlung bei geringer beeinflussung des
spektrums. Medizinische physik, ed. D. Haeder, 1990, pp. 290-291.
[17] Hall, R.s. and Polle, d.h. A radiation
source using a positive ion accelerator. Central electricity generating board,
Barkeley laboratories, Report RD/B/N265, 1967.
[18] Rogers, D.a. Nearly mono-energetic 6
to 7 MeV Photon calibration source. Health Phys. 45(1). 1983. pp. 127-137.
[19] Duvall, K.c., soares, C.g., heaton
II, h.t. and seltzer, s.m. The development of a 6 and 7 MeV photon field for
instrument calibration. Nucl. Instrum. methods, B10/11, 1985, pp.
942-945.
[20] Guldbakke, s. and SchẤffler, d.
Properties of High-energy photon fields to be applied for calibration purposes.
Nucl. Instrum. methods,
A299, 1990, pp. 367-371.
[21] Bermann, f. et all. Capture Gamma ray
beam for the calibration of radioprotection dosimeters between 5 and 9 MeV.
Radiat. Prot. Dosim., 30(4), 1990, pp. 237-243.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[23] Vorbrugg, w. and zill, h.w. Erzeugung
hochenergetisher photonenbỹndel durch einfang thermisher neutronen. 6th Int. Congr.
IRPA "Radiation - Risk
protetion" Berlin (West), 7-12 Mai, 1984, pp. 1158-1160.
[24] Beck, J. et all. Test vershiedener
Gamma-detektoren zum Nachweis der N-16 Strahlung bei Leckagen im Warmeỹbertragungssystem
von Kernkraftwerken. Atomkernerg./Kerntech., 34, 1979,pp. 57-60.
[25] Neault, P.j. et all. The
dosimetry of Nitrogen-16. M. Sc. Thesis, Lowell Technological Institute, 1980.
[26] Bermann, F. and troesch, g. Ếtalonnage
de dộtecteur de radiprotection avec des g de haute ộnergie: Utilisation
d'un faisceau de g de capture. Vlllốme
Congrốs International de la Sociộtộ francaise de radioprotection, Saclay, March
23-26, 1976, pp. 538-565.
[1] Môi trường ở
đây là nói đến tường, các giá đỡ và các phụ kiện khác của hệ thống thiết bị.
[2]) Dạng lắp đặt này tạo ra
nhiều nhất là 5%
proton đối với 137Cs và ít hơn đối với 60Co.