TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
7914:2008
ISO/ASTM
51956:2005
TIÊU
CHUẨN THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO LIỀU NHIỆT HUỲNH QUANG (TLD) TRONG XỬ LÝ BẰNG BỨC
XẠ
Standard Practice for
Use of Thermoluminescence Dosimetry (TLD) Systems for Radiation Processing
Lời nói đầu
TCVN 7914:2008 hoàn toàn tương đương với
ISO/ASTM 51956:2005;
TCVN 7914:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc
gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Standard Practice for
Use of Thermoluminescence Dosimetry (TLD) Systems for Radiation Processing
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này bao gồm các qui trình sử dụng
liều kế nhiệt huỳnh quang (TLD) để xác định liều hấp thụ trong các vật liệu
được chiếu xạ bởi bức xạ photon hoặc điện tử được quy là liều hấp thụ trong
nước.
1.2. Tiêu chuẩn này bao gồm các hệ đo liều hấp
thụ được thực hiện trong các điều kiện sau đây:
1.2.1. Dải liều hấp thụ từ 1 Gy đến 100 kGy.
1.2.2. Suất liều hấp thụ từ 1 x 10-2 Gy.s-1
đến 1 x 1010 Gy.s-1.
1.2.3. Dải năng lượng bức xạ đối với các photon và
điện tử có năng lượng từ 0,1 MeV đến 50 MeV.
1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các phép đo
liều hấp thụ và suất liều hấp thụ trong các vật liệu được chiếu xạ bởi nơtron.
1.4. Các qui trình sử dụng TLD để xác định liều
hấp thụ trong thử nghiệm khả năng chịu bức xạ của các thiết bị điện tử được nêu
trong ASTM Practice E668.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
2.1. Tiêu chuẩn ASTM [2])
ASTM E 170 Terminology Relating to Radiation
Measurements and Dosimetry (Thuật ngữ liên quan đến các phép đo bức xạ và đo
liều).
ASTM E 668 Practice for Application of Thermoluminescence-Dosimetry
(TLD) Systems for Determining Absorbed Dose in Radiation-Hardness Testing of
Electronic Devices (Thực hành đối với việc ứng dụng các hệ đo liều nhiệt huỳnh quang
(TLD) để xác định liều hấp thụ trong việc thử nghiệm khả năng chịu bức xạ của các
thiết bị điện tử).
ASTM E 2303 Guide for Absorbed-Dose Mapping in
Radiation Processing Facilities (Hướng dẫn xác định trường phân bố liều hấp thụ
của thiết bị xử lý bằng bức xạ).
2.2. Tiêu chuẩn ISO/ASTM
TCVN 7248:2008 (ISO/ASTM 51204) Tiêu chuẩn thực
hành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ gamma dùng để xử lý thực phẩm.
ISO/ASTM 51261 Guide for Selection and Calibration
of Dosimetry Systems for Radiation Processing (Hướng dẫn lựa chọn và hiệu chuẩn
các hệ đo liều trong công nghệ xử lý bằng bức xạ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/ASTM 51431 Practice for Dosimetry in
Electron Beam and X-ray (Bremsstrahlung) Irradiation Facilities for Food Processing
(Thực hành đo liều đối với các thiết bị chiếu xạ sử dụng bức xạ hãm tia X và
chùm tia điện tử để xử lý thực phẩm).
ISO/ASTM 51608 Practice for Dosimetry in an
X-ray (Bremsstrahlung) Facility for Radiation Processing (Thực hành đo liều
trong thiết bị chiếu xạ tia X (Bức xạ hãm) để xử lý thực phẩm).
ISO/ASTM 51649 Practice for Dosimetry in an Electron
- Beam - Facility for Radiation Processing at Energies Between 300 keV and 25
MeV (Thực hành đo liều trong thiết bị chiếu xạ chùm tia điện tử ở năng lượng từ
300 keV đến 25 MeV trong công nghệ xử lý bằng bức xạ).
ISO/ASTM 51702 Practice for Dosimetry In
Gamma Irradiation Facilities for Radiation Processing (Thực hành đo liều đối
thiết bị chiếu xạ gamma trong công nghệ xử lý bằng bức xạ).
ISO/ASTM 51707 Guide for Estimating
Uncertainties in Dosimetry for Rariation processing (Hướng dẫn đánh giá sai số
đối với các phép đo liều trong công nghệ xử lý bằng bức xạ).
ISO/ASTM 51939 Practice for Blood Irradiation
Dosimetry (Thực hành đo liều trong chiếu xạ máu).
ISO/ASTM 51940 Guide for Dosimetry for
Sterile Insect Release Programs (Hướng dẫn đo liều đối với các chương trình
chiếu xạ diệt côn trùng, nấm mốc).
ISO/ASTM 52116 Practice for Dosimetry for a Self-Contained
Dry-Storage Gamma-Ray Irradiator (Thực hành đo liều đối với máy chiếu xạ tia
gamma với nguồn phóng xạ được bảo quản khô).
2.3. Báo cáo của Cơ quan Quốc tế về các Đơn
vị và các Phép đo liều bức xạ (ICRU) [3])
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICRU Report 17 Radiation Dosimetry: X Rays
Generated at Potentials of 5 to 150 kV (Báo cáo ICRU 17 - Đo liều bức xạ: Đối
với tia X được sinh ra tại các hiệu điện thế từ 5 kV đến 150 kV).
ICRU Report 34 The Dosimetry of Pulsed
Radiation (Báo cáo ICRU 34 - Đo liều bức xạ xung).
ICRU Report 60 Fundamental Quantities and Units
for Ionizing Radiation (Báo cáo ICRU 60 - Các đơn vị và các loại cơ bản của bức
xạ ion hóa).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
3.1. Định nghĩa
3.1.1. Suất liều hấp thụ (D)
[absorbed-dose rate (D)]
Liều hấp thụ trong vật liệu trên số gia của thời
gian, là tỷ số của dD và dt.
D = (1)
đơn vị là Gy.s-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Suất liều hấp thụ thường được xác định
bởi giá trị trung bình của nó trong những khoảng thời gian dài hơn, ví dụ: với
đơn vị là Gy.min-1 hoặc Gy.h-1.
(2) Đối với thiết bị chiếu xạ gamma thì suất
liều có thể rất khác nhau tại các vị trí khác nhau.
(3) Trong các thiết bị chiếu xạ chùm điện tử
với chùm tia dạng xung hoặc dạng quét thì có hai loại suất liều là: giá trị
trung bình trên một vài xung (quét) và giá trị tức thời đối với một xung
(quét). Hai giá trị này có thể khác nhau đáng kể.
3.1.2. Nung liều kế (Annealing)
Quá trình xử lý nhiệt của TLD trước khi chiếu
xạ hoặc trước khi đọc kết quả.
3.1.2.1. Thảo luận (Discussion)
Nung TLD trước khi chiếu xạ thường tiến hành để
xoá các hiệu ứng của các lần chiếu xạ trước đó và để điều chỉnh lại độ nhạy của
chất phát quang; việc nung liều kế trước khi đọc kết quả thường được tiến hành
để giảm độ nhạy TDL ở nhiệt độ thấp.
3.1.3. Hiệu chuẩn (Calibration)
Tập hợp các thao tác được thực hiện trong các
điều kiện qui định, nhằm thiết lập mối liên hệ giữa các số đọc của dụng cụ đo hoặc
hệ đo và các giá trị tương ứng đọc được bằng các liên kết chuẩn đo lường phòng thử
nghiệm quốc gia hoặc quốc tế được công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện hiệu chuẩn bao gồm các điều
kiện môi trường, điều kiện chiếu xạ có mặt trong suốt quá trình chiếu xạ, bảo quản
và đo liều của các liều kế được sử dụng để dựng đường chuẩn. Để đạt được các
điều kiện môi trường ổn định thì có thể cần đảm bảo các điều kiện của liều kế
trước khi thực hiện qui trình hiệu chuẩn.
3.1.4. Đường chuẩn (Calibration curve)
Biểu diễn bằng đồ thị hàm đặc trưng độ nhạy
của hệ đo liều.
3.1.5. Thiết bị hiệu chuẩn (Calibration facility)
Sự kết hợp của một nguồn bức xạ ion hóa và
dụng cụ đo liên quan, cho phép thiết lập liều hấp thụ hoặc suất liều hấp thụ
đồng đều tại một vị trí xác định trong vật liệu cụ thể và có khả năng tái lập
hoặc suất liều hấp thụ có thể liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế và
được sử dụng để xác định độ nhạy hoặc đường chuẩn của hệ đo liều.
3.1.6. Trạng thái cân bằng các hạt tích điện (Charged-particle
equilibrium)
Điều kiện tồn tại trong một vi phân thể tích
vật liệu, dưới quá trình chiếu xạ tổng động năng và số lượng các hạt tích điện
(của mỗi loại ion) đi vào vi phân thể tích bằng động năng và số lượng các hạt
tích điện đi ra khỏi vi phân thể tích đó.
3.1.6.1. Thảo luận (Discussion)
Khi các điện tử là các hạt điện tích chủ yếu
thì các hạt tích điện chính là các hạt "cân bằng điện tử" thường được
sử dụng để mô tả trạng thái cân bằng hạt tích điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số liều kế được sản xuất từ một lượng vật
liệu nhất định có thành phần đồng nhất, được chế tạo trên một dây chuyền sản
xuất được khống chế theo các điều kiện nhất định, và có mã nhận dạng thống nhất.
3.1.8. Liều kế dự trữ (Dosimeter stock)
Một phần của mẻ liều kế do người sử dụng lưu
giữ.
3.1.9. Hệ đo liều (Dosimetry system)
Hệ được dùng để xác định liều hấp thụ bao gồm
các liều kế, các dụng cụ đo liều và các chuẩn có liên quan cũng như các quy
trình sử dụng chúng.
3.1.10. Trạng thái cân bằng điện tử (Electron equilibrium)
Trạng thái cân bằng các hạt tích điện đối với
các điện tử. Xem trạng thái cân bằng các hạt tích điện (3.1.6).
3.1.11. Kế hoạch đảm bảo chất lượng của phép
đo
(Measurement quality assurance plan)
Chương trình được văn bản hóa đối với quá
trình đo nhằm đảm bảo rằng độ không đảm bảo mở rộng của phép đo liều luôn đáp
ứng các yêu cầu của ứng dụng cụ thể. Kế hoạch này yêu cầu liên kết với chuẩn đo
lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng minh chứng bằng một chuỗi phép so
sánh liên tục phép đo đều đạt giới hạn chấp nhận được về độ không đảm bảo đo so
với chuẩn quốc gia hoặc chuẩn quốc tế được công nhận.
3.1.13. Liều kế chuẩn đầu (Primary standard
dosimeter)
Loại liều kế có chất lượng cao nhất được dùng
để thiết lập và duy trì như chuẩn quốc gia hoặc quốc tế được công nhận.
3.1.14. Đơn vị nạp hàng (Process load)
Thể tích vật liệu với cấu hình nạp hàng cụ
thể như một thực thể riêng rẽ để chiếu xạ.
3.1.15. Đảm bảo chất lượng (Quality assurance)
Toàn bộ những hoạt động mang tính hệ thống cần
thiết nhằm cung cấp chứng cứ đầy đủ về phép hiệu chuẩn, phép đo hoặc một quá
trình xử lý được thực hiện với mức chất lượng đã được định trước.
3.1.16. Vị trí liều so sánh (Reference-dose
location)
Vị trí (bên trên, bên trong, hoặc gần vật
liệu được nạp) ở đó giá trị liều hấp thụ có thể tái lập và có quan hệ với giá
trị liều hấp thụ cực đại hoặc cực tiểu trong quá trình nạp nguyên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liều kế có thể được đặt tại vị trí so sánh
này để kiểm soát quá trình trong chiếu xạ sản xuất thông thường.
3.1.17. Liều kế chuẩn chính (Reference-standard
dosimeter)
Liều kế có chất lượng cao dùng để cung cấp
các phép đo chuẩn mà đã được xác nhận bởi phép đo dùng liều kế chuẩn đầu.
3.1.18. Hàm đặc trưng độ nhạy (Response function)
Mối quan hệ toán học giữa độ nhạy của liều kế
và liều hấp thụ đối với hệ đo liều đó.
3.1.19. Liều kế thường xuyên (Routine dosimeter)
Liều kế được hiệu chuẩn dựa trên liều kế
chuẩn đầu, chuẩn chính hoặc liều kế truyền chuẩn và được dùng để đo liều thường
xuyên
3.1.20. Sản phẩm tương tự (Simulated product)
Vật liệu có mật độ và các đặc tính suy giảm
và tán xạ giống sản phẩm được chiếu xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm tương tự được sử dụng để thay thế
cho sản phẩm thực khi xác định đặc tính của máy chiếu xạ. Khi sử dụng bù vào
sản phẩm còn thiếu khi chiếu xạ hàng ngày, sản phẩm tương tự còn được gọi là
vật liệu thay thế. Khi dùng để đo biểu đồ phân bố liều, sản phẩm tương tự còn
được gọi là "vật liệu giả".
3.1.21. Lưu trữ liều kế (stock)
Xem Liều kế dự trữ (3.1.8).
3.1.22. Liều kế nhiệt huỳnh quang (TLD) (Thermoluminescence
dosimeter (TLD))
Chất phát quang có thể ở dạng đơn chất hoặc
hợp chất trong vật liệu, được dùng để xác định liều hấp thụ trong các vật liệu.
3.1.22.1. Thảo luận (Discussion)
Ví dụ, tinh thể nhiệt phát quang đôi khi ở
dạng hợp chất trong mạng cacbon phát quang.
3.1.23. Máy đọc liều kế nhiệt huỳnh quang
(TLD) [Thermoluminescence
dosimeter (TLD) reader]
Thiết bị sử dụng để đo ánh sáng phát ra từ
TLD, bao gồm một thiết bị gia nhiệt, dụng cụ đo ánh sáng, và các thiết bị điện
tử thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng ánh sáng đo được phát ra từ TLD và nó được
đọc trong suốt chu trình gia nhiệt bao gồm một trong những dạng sau: (a) tổng
lượng ánh sáng phát ra trên toàn bộ chu trình gia nhiệt, (b) một phần của tổng
lượng ánh sáng phát ra, hoặc (c) độ lớn pic của lượng ánh sáng phát ra.
3.1.25. Tinh thể nhiệt phát quang (TL) [Thermoluminescence
(TL) phosphor]
Loại vật liệu khi bị chiếu xạ có khả năng
tích trữ lại một phần năng lượng (liều) hấp thụ bức xạ trong nó ở các trạng
thái kích thích năng lượng khác nhau. Khi có kích thích nhiệt thì phần năng
lượng tích trữ này được giải phóng dưới dạng phát ra các photon ánh sáng trong
các vùng tử ngoại nhìn thấy và hồng ngoại.
3.1.26. Chuẩn bị liều kế nhiệt huỳnh quang
(TLD)
[TLD preparation]
Các qui trình làm sạch, nung nóng, và đóng
bao tinh thể nhiệt phát quang TL trước khi chiếu xạ.
3.1.27. Liều kế truyền chuẩn (Transfer-standard
dosimeter)
Thông thường là liều kế chuẩn chính thích hợp
để vận chuyển từ các địa điểm khác nhau được sử dụng, để so sánh các phép đo
liều.
3.2. Định nghĩa về các thuật ngữ khác dùng trong
tiêu chuẩn này có liên quan đến phép đo bức xạ và đo liều có thể tham khảo ở
tài liệu ASTM E 170. Định nghĩa trong E 170 phù hợp với ICRU 60, do đó, ICRU 60
có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo thay thế
4. Ý nghĩa và ứng
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. TLD hiện có sẵn trên thị trường được cung
cấp từ nhiều nhà phân phối khác nhau với các loại khác nhau, ví dụ: dạng bột
rời, dạng viên hoặc tinh thể được bao kín bằng thủy tinh hoặc chất dẻo.
4.3. Các TLD có thể được tái sử dụng bằng cách
nung các liều kế đã chiếu xạ ở nhiệt độ cao hơn để giải phóng hết tất cả các
bẫy điện tử và lỗ trống.
4.4. Trong quá trình chiếu xạ, TLD chủ yếu được
dùng trong chiếu xạ để xử lý các sản phẩm từ máu (xem ISO/ASTM Practice 51939),
chiếu xạ thực phẩm [xem TCVN 7248:2008 (ISO/ASTM 51204) và TCVN 7249:2008
(ISO/ASTM 51431)] và chiếu xạ triệt sinh côn trùng (xem ISO/ASTM Guide 51940).
Các liều kế TLD cũng có thể được sử dụng trong các quá trình xử lý bức xạ thích
hợp khác, ví dụ: tiệt trùng các sản phẩm y tế, biến tính vật liệu polyme, chiếu
xạ các thiết bị điện tử, và xử lý mực in, vật liệu tạo lớp phủ bề mặt, và vật
liệu làm keo dính. (Xem tài liệu tham khảo (1,2)[4])
và xem ISO/ASTM Practice 51608, 51649 và 51702).
4.5. Đối với các quá trình xử lý chiếu xạ, dải
liều hấp thụ được quan tâm từ 1 Gy đến 100 kGy. Một số TLD có thể được sử dụng trong
những ứng dụng yêu cầu mức liều hấp thụ thấp hơn nhiều (ví dụ, đối với đo liều
cá nhân), nhưng các ứng dụng như vậy nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn thực hành
này. Các ví dụ về TLD và dải liều có thể áp dụng được nêu trong Bảng 1. Các
thông tin chi tiết về các loại TLD khác và ứng dụng của chúng có thể tìm thấy
trong các tài liệu tham khảo (3-8).
4.6. Các quy định về chiếu xạ khử trùng sản phẩm y
tế, chiếu xạ các sản phẩm máu, và xử lý thực phẩm đã được ban hành ở nhiều quốc
gia. Các quy định này có thể yêu cầu các hệ đo liều phải được hiệu chuẩn so
sánh với các tiêu chuẩn quốc gia (9,10,11,12). Một hệ đo liều thích hợp
có sự kiểm soát chất lượng và thống kê đầy đủ là cần thiết để đảm bảo rằng các
sản phẩm được xử lý đúng yêu cầu.
4.7. Các phép đo liều thích hợp cần được thực
hiện để đảm bảo rằng sản phẩm nhận đủ liều hấp thụ yêu cầu. Các liều kế cần
được hiệu chuẩn theo điều 8. Tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhạy của liều
kế, bao gồm các điều kiện của môi trường và những thay đổi các điều kiện của thiết
bị xử lý phải được tính đến và tính toán cẩn thận. Các thiết bị, dụng cụ đo có
liên quan cũng cần được hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các thảo luận về các
phương pháp đo liều áp dụng khác nhau xem ISO/ASTM Guide 51261 và Báo cáo số
14, số 17 và số 34.
Bảng 1 - Loại TLD và
dải liều áp dụng A
Loại TLD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải liều siêu tuyến
tính, Gy
LiF: Mg, Ti
10-5 - 1
1 - 103
LiF: Mg, Cu, P
10-6 -
10
Không áp dụng
CaF2: Mn
10-5 -
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CaF2: Dy
10-5 - 6
6 - 5 x 102
CaF2: Tm
10-5 - 1
1 - 104
Al2O3: C
10-6 - 1
1 - 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-3 -
104
Không áp dụng
BeO
10-4 - 1
1 - 102
MgO
10-4 -
104
Không áp dụng
CaSO4: Dy và CaSO4:
Tm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 - 5 x 103
Li2B4O7:
Mn
10-4 -
102
102 - 104
Li2B4O7:
Cu
10-5 -
103
Không áp dụng
MgB4O7: Dy và MgB4O7:
Tm
10-5 -
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Bảng này được lấy từ Tài liệu tham khảo
(13). Các dải xấp xỉ và có thể thay đổi theo mẻ. Các khoảng chia nhỏ vượt qua
khỏi tuyến tính viện dẫn từ các vùng dốc của độ nhạy và đường cong liều lớn
hơn so với vùng thẳng.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Các thành phần của hệ đo liều
Các thiết bị, dụng cụ sau đây được dùng để
xác định liều hấp thụ bằng hệ đo liều nhiệt huỳnh quang:
5.1.1. Liều kế nhiệt huỳnh quang
5.1.2. Máy đọc liều kế nhiệt huỳnh quang
Thiết bị được sử dụng để đo các liều kế TLD,
bao gồm thiết bị gia nhiệt có điều khiển theo chương trình để kiểm soát nhiệt
độ của liều kế, cho phép giải phóng các điện tử và các khoang trống từ các bẫy
và khi chúng hợp nhất sẽ kèm theo quá trình phát ra ánh sáng huỳnh quang. ánh
sáng phát ra này là một hàm của nhiệt độ, tạo thành một đường cong huỳnh quang
liên quan đến liều hấp thụ.
6. Quy trình đo và
đọc kết quả của liều kế
6.1. Các TLD trần không được thao tác bằng tay
trần; việc làm bẩn hoặc dây dầu lên bề mặt của liều kế có thể làm ảnh hưởng đến
độ nhạy của liều kế và có thể làm bẩn buồng gia nhiệt của máy đọc liều kế TLD.
Bút chân không hoặc nhíp được bọc bằng tinh thể cacbon TFE nên được dùng để
thao tác với liều kế khi đo. Nếu cần, các liều kế TLD có thể được làm sạch theo
các qui trình như Phụ lục A1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Việc chuẩn bị các liều kế TLD để chiếu xạ
bao gồm việc làm sạch tinh thể phát quang (nếu có yêu cầu), nung ủ nóng liều kế
(là các liều kế TLD có thể tái sử dụng), và bao gói tinh thể phát quang. Các
liều kế TLD tái sử dụng yêu cầu phải được xử lý cẩn thận trong quá trình nung
nóng để đạt được các kết quả tốt nhất trong các phép đo liều. Qui trình nung nóng
cần bao gồm một chu trình nhiệt độ nung có tính lặp lại cao của lò nung, thời
gian nung chính xác và tốc độ làm mát có tính lặp lại cao.
6.4. Nếu thiết bị đọc liều kế TLD sử dụng khí
nóng để gia nhiệt các liều kế TLD thì cần sử dụng khí nitơ.
6.5. Các liều kế TLD được hiệu chuẩn và các liều
kế chiếu xạ trong các ứng dụng cụ thể sau đó, có xuất xứ từ cùng một mẻ sẽ phải
được đọc trên cùng một thiết bị đọc kết quả, sử dụng các kỹ thuật và các thông số
như nhau. Việc hiệu chuẩn liều kế chỉ có giá trị cho chính nhóm liều kế đã sử
dụng thiết bị đọc cụ thể nói trên. Các thiết bị đọc khác với thiết bị dùng để
hiệu chuẩn, bao gồm cả các thiết bị có cùng môđen và cùng nhà sản xuất cũng không
nhất thiết phải cho cùng độ nhạy đối với các liều kế TLD được chiếu xạ cùng mức
liều hấp thụ.
6.6. Các liều kế TLD có thể được sử dụng một lần
hoặc tái sử dụng. Các liều kế sử dụng một lần thì được chiếu xạ chỉ một lần,
đọc kết quả và sau đó bị bỏ đi. Nói chung cách sử dụng của liều kế là do nhà
sản xuất quy định. Các liều kế tái sử dụng thì phải qua một chu trình lặp lại gồm
các qui trình: nung nóng - chiếu xạ - đọc kết quả.
7. Yêu cầu kiểm tra chất
lượng hệ liều kế TLD
7.1. Hiệu quả của một hệ liều kế TLD cụ thể cần
phải được đánh giá để xác định tính tiện dụng và phù hợp của nó đối với một mục
đích ứng dụng cụ thể. Những tính năng chấp nhận được của một hệ TLD cần phải
được kiểm chứng trước khi đưa vào áp dụng cho một ứng dụng cụ thể. Các tiêu
chuẩn cụ thể của hệ TLD được thảo luận trong tiêu chuẩn ASTM Practice E 668.
7.2. Các phép thử kiểm tra tính năng cần phải
được lặp lại bất cứ khi nào xuất hiện một thay đổi đáng kể trong hệ liều kế TLD
hoặc trong một ứng dụng cụ thể. Ví dụ những thay đổi như: thay đổi dạng hoặc
loại tinh thể phát quang trong liều kế TLD, thay đổi một thành phần chính yếu
nào đó hoặc một thông số nào đó của thiết bị đọc bị điều chỉnh, hoặc là một
thay đổi về đặc tính của nguồn chiếu xạ.
7.3. Phép thử tính năng cụ thể nào đó có thể được
bỏ qua nếu nó được công nhận rộng rãi trong các tài liệu, trong các giáo trình
khoa học và kỹ thuật chỉ ra rằng hiệu quả của hệ TLD là hoàn toàn đáp ứng được
các yêu cầu cụ thể đó. Ví dụ, các nghiên cứu trước đã được công nhận nói rằng
một liều kế TLD cụ thể nào đó không có sự phụ thuộc của suất liều hấp thụ trong
điều kiện chiếu xạ tương tự thì việc thử tính năng phụ thuộc vào suất liều hấp
thụ của hệ liều kế TLD đó là không cần thiết. Tất cả các báo cáo về các kết quả
kiểm tra cần bao gồm cả các tài liệu tham khảo chứng minh các tính năng của hệ
đo liều được bảo đảm, do vậy có thể bỏ qua phép kiểm tra đó.
7.4. Nếu hệ liều kế TLD cụ thể không đáp ứng các
yêu cầu của phép thử, thì việc sử dụng hệ liều kế đó không được khuyến cáo. Một
hệ đo liều như vậy chỉ có thể được sử dụng nếu các hiệu chỉnh cần thiết đối với
độ nhạy của liều kế TLD có thể được xác định một cách đầy đủ để các kết quả đo
trong các ứng dụng xử lý cụ thể có thể được xác định trong phạm vi độ không đảm
bảo đo yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Hiệu chuẩn hệ đo
liều
8.1. Hệ đo liều phải được hiệu chuẩn trước khi sử
dụng và được hiệu chuẩn tại các khoảng thời gian theo quy trình hướng dẫn sử
dụng, trong đó quy định chi tiết quá trình hiệu chuẩn và yêu cầu đảm bảo chất
lượng. Các yêu cầu hiệu chuẩn được nêu trong ISO/ASTM Guide 51261.
8.2. Chiếu xạ hiệu chuẩn liều kế
Chiếu xạ là một khâu quan trọng của quá trình
hiệu chuẩn hệ đo liều. Chiếu xạ hiệu chuẩn phải được thực hiện theo một trong
ba cách sau đây bằng cách chiếu xạ liều kế tại:
8.2.1. Một phòng thử nghiệm quốc gia hoặc phòng thử
nghiệm được công nhận theo các tiêu chí quy định trong ISO/ASTM 51400, thu được
đường chuẩn được thẩm tra trong các điều kiện hiện hành, hoặc
8.2.2. Một thiết bị hiệu chuẩn nội bộ cung cấp liều
hấp thụ (hoặc suất liều hấp thụ) có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế
được công nhận, thu được đường chuẩn được thẩm tra trong các điều kiện hiện
hành, hoặc
8.2.3. Một thiết bị chiếu xạ sản xuất dưới các điều
kiện sản xuất thông thường cùng với các liều kế chuẩn chính hoặc truyền chuẩn
và có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận.
8.3. Hiệu chuẩn và xác nhận hiệu năng của
dụng cụ đo
Việc hiệu chuẩn và việc xác nhận hiệu năng
của các dụng cụ đo giữa các lần hiệu chuẩn xem ISO/ASTM Guide 51261 và/hoặc sổ
tay hướng dẫn thực hiện thiết bị cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Qui trình kiểm
soát quá trình chiếu xạ
9.1. Sử dụng các liều kế TLD để xác định phân bố liều
trong sản phẩm hoặc là trong sản phẩm tương tự để xác định vị trí liều hấp thụ
cực đại, Dmax, và liều hấp thụ cực tiểu, Dmin. Sử dụng thêm
các liều kế TLD đặt tại các vị trí Dmax hoặc Dmin,hoặc
tại một vị trí liều so sánh để kiểm soát mức liều được chỉ định trong suốt quá
trình chiếu xạ sản xuất thường xuyên.
CHÚ THÍCH 2: Thảo luận về vị trí liều so sánh
và các hướng dẫn chung đối với việc xác định biểu đồ phân bố liều hấp thụ trong
các thiết bị chiếu xạ được nêu trong tiêu chuẩn ASTM Guide E 2303. Các thủ tục
để vẽ biểu đồ liều hấp thụ trong các máy chiếu xạ gamma với nguồn phóng xạ được
bảo quản khô được nêu trong tiêu chuẩn ISO/ASTM Practice 52116.
9.2. Việc lựa chọn các liều kế TLD được sử dụng
để kiểm soát quá trình chiếu xạ được sản xuất từ một mẻ liều kế đã được hiệu
chuẩn từ trước. Số lượng các liều kế TLD yêu cầu để xác định liều hấp thụ cụ
thể trong suốt quá trình chiếu xạ sản xuất có thể thu được từ các qui trình
trong ASTM Practice E 668.
9.2.1. Từ cùng một mẻ, lựa chọn một số liều kế TLD
để sử dụng như là các liều kế kiểm chuẩn trong quá trình phân tích TLD. Tại một
thời điểm gần nhất có thể với thời gian chiếu xạ sản xuất, thực hiện chiếu xạ
các liều kế TLD này bởi thiết bị chiếu hiệu chuẩn với hai hoặc nhiều hơn các
mức liều hấp thụ đã biết trong dải liều của quá trình chiếu xạ sản xuất. Đọc
các liều kế TLD kiểm chuẩn này cùng với các liều kế TLD sử dụng trong quá trình
chiếu xạ sản xuất. Các liều kế kiểm tra- hiệu chuẩn này phục vụ việc kiểm tra
tính ổn định của hệ TLD.
9.2.2. Nếu việc sử dụng các qui trình được đưa ra
trong 9.2.1 không thuận tiện thì có thể sử dụng một qui trình thay thế khác.
Trước khi quá trình chiếu xạ sản xuất diễn ra, thì chiếu xạ một số liều kế TLD
mà chúng sẽ được sử dụng như là các phép kiểm tra hiệu chuẩn trong thiết bị
hiệu chuẩn tại hai hoặc nhiều hơn các mức liều hấp thụ đã biết trong dải liều
hấp thụ của quá trình chiếu xạ sản xuất. Đặt các liều kế TLD đã kiểm tra-hiệu
chuẩn này trong các thiết bị bảo quản cho đến khi quá trình chiếu xạ sản xuất
được thực hiện. Lấy một vài liều kế TLD kiểm tra - hiệu chuẩn (từ số liều kế
TLD được kiểm tra hiệu chuẩn) bảo quản đó và đọc kết quả cùng với các liều kế
TLD đã được chiếu xạ. Các liều kế TLD đã được kiểm tra - hiệu chuẩn khác còn lại
trong bảo quản cho đến khi thực hiện quá trình chiếu xạ tiếp theo, khi đó một
vài liều kế TLD được đọc kết quả cùng với các liều kế TLD đã được chiếu xạ
trong quá trình chiếu xạ sản xuất. Nhược điểm của phương pháp này so với phương
pháp trong 9.2.1 là hệ số hiệu chuẩn khác về độ phai màu (có thể phụ thuộc nhiệt
độ) phải được áp dụng đối với mỗi nhóm liều kế TLD kiểm tra- hiệu chuẩn. Ngoài
ra, hệ số hiệu chuẩn độ phai màu của liều kế TLD được hiệu chuẩn và liều kế TLD
sử dụng cho quá trình chiếu xạ sản xuất là khác nhau. Nếu hệ số hiệu chuẩn về
độ phai màu đối với các liều kế kiểm tra hiệu chuẩn mà lớn quá (> 25 %) thì
cần chiếu xạ một nhóm liều kế khác để đọc kết quả cùng với các liều kế TLD sử
dụng cho quá trình chiếu xạ sản xuất.
9.2.3. Nếu các liều kế (TLD) tái sử dụng được chiếu
xạ (sử dụng hiệu chuẩn hoặc sản xuất) với mức liều tích lũy hoặc liều đơn lẻ
cao hơn (> 102 Gy) thì việc hiệu chuẩn lại sau mỗi chu trình
chiếu xạ - nung nóng là cần thiết bởi vì có thể có những thay đổi về độ nhạy
của liều kế (15). Nếu một hệ đo liều (TLD) đang được sử dụng cho hiệu ứng này,
thì với mỗi liều kế (TLD) trong mẻ đó chỉ được chiếu xạ một lần cho đến khi
toàn bộ số liều kế của mẻ được sử dụng hết, sau đó tất cả mẻ liều kế sẽ được
nung và thực hiện hiệu chuẩn mới. Ngoài ra, vì có thể có những thay đổi về độ
đồng nhất của độ nhạy trong mẻ do chiếu xạ liều cao cho nên cần thực hiện lặp
lại các phép thử đình kỳ theo quy định của các qui trình nêu trong tiêu chuẩn
ASTM Practice E 668.
10. Các yêu cầu tối thiểu
về lập hồ sơ
10.1. Hồ sơ về hệ đo liều TLD thường xuyên được sử
dụng cùng với mỗi sản phẩm được chiếu xạ. Việc nhận dạng nhà sản xuất, số mẻ,
loại liều kế, và các thiết bị, dụng cụ được sử dụng để phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Hồ sơ hoặc tài liệu về nguồn bức xạ được sử
dụng để xử lý chiếu xạ, bao gồm loại, hoạt độ thông thường hoặc các thông số về
chùm tia, và một vài thông tin phù hợp về phổ năng lượng.
10.4. Hồ sơ về nhiệt độ chiếu xạ và độ ẩm tương
đối đối với các liều kế đo thường xuyên mà việc sử dụng chúng bị ảnh hưởng bởi
các điều kiện môi trường này.
10.5. Hồ sơ về giá trị và sai số của liều hấp thụ
đối với mỗi mẻ sản phẩm chiếu xạ.
10.6. Hồ sơ hoặc tài liệu về kế hoạch đảm bảo chất
lượng được sử dụng cho đo liều thường xuyên.
11. Độ không đảm bảo
đo
11.1. Phép đo liều cần phải kèm theo phép tính độ
không đảm bảo đo mới có giá trị.
11.2. Thành phần độ không đảm bảo sẽ được phân
thành hai loại sau đây:
11.2.1. Loại A - Được đánh giá bằng phương
pháp thống kê, hoặc
11.2.2. Loại B - Được đánh giá bằng phương
pháp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4. Hiệu chuẩn và độ không đảm bảo đo
Độ không đảm bảo trong qui trình hiệu chuẩn
và đo liều hấp thụ của một hệ đo liều TLD thông thường phụ thuộc vào hệ đo liều
cụ thể và ứng dụng hệ đo liều đó. Xem Phụ lục A1 về các ví dụ sử dụng liều kế
nhiệt phát quang LiF dạng chip .
CHÚ THÍCH 3: Nhận biết độ không đảm bảo loại
A và loại B dựa trên phương pháp đánh giá độ không đảm bảo xuất bản năm 1995 bởi
tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) trong tài liệu hướng dẫn về biểu thị độ không đảm
bảo đo (19). Mục đích dùng loại đặc trưng này là để tăng cường sự hiểu
biết về độ không đảm bảo được xây dựng như thế nào và cung cấp cơ sở để so sánh
quốc tế về kết quả đo.
CHÚ THÍCH 4: ISO/ASTM Guide 51707 xác định
các khả năng về độ không đảm bảo đo trong phép đo thực hiện trong thiết bị xử
lý chiếu xạ và đưa ra quy trình đánh giá độ không đảm bảo đo của phép đo liều
hấp thụ sử dụng hệ đo liều. Tài liệu này đưa ra và bàn luận các khái niệm cơ
bản về phép đo, bao gồm đánh giá giá trị định lượng, giá trị "đúng",
sai số và độ không đảm bảo đo. Thành phần của độ không đảm bảo đo được xem xét
và đưa ra phương pháp đánh giá chúng. Tài liệu này cũng đưa ra các phương pháp
tính độ không đảm bảo đo chuẩn kết hợp và độ không đảm bảo đo tổng thể.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
A.1. Các quy trình
được khuyến cáo cho việc áp dụng liều kế LiF dạng chip
A1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.2. Chuẩn bị liều kế
A1.2.1. Luôn luôn thao tác các chip liều kế
nhẹ nhàng và đúng cách để giảm thiểu tác động cơ học cũng như là khả năng làm
xước hoặc làm hỏng liều kế. Không được cầm các chip liều kế bằng những ngón tay
bẩn nhằm tránh làm bẩn hoặc dây dầu lên chúng. Khuyến cáo sử dụng bút chân
không để thao tác; tuy nhiên, có thể sử dụng nhíp. Các điểm tiếp xúc của tất cả
các dụng cụ thao tác bằng tay phải được bọc bằng tinh thể cacbon huỳnh quang
TFE, nếu có thể.
A1.2.2. Thông thường giữa các lần sử dụng, các
liều kế (TLD) nên được tráng bằng rượu metyl khan ở mức phân tích và cho bay
hơi đến khô (20). Việc làm sạch thêm TDL là không cần thiết đối với việc sử
dụng thông thường.
A1.2.3. Tại mọi thời điểm, giữ các chip liều
kế càng sạch càng tốt sao cho không phải làm sạch thêm nữa. Việc làm sạch các
chip chỉ cần khi quá trình xử lý có thể kéo dài (giảm độ nhạy) của các tinh thể
phospho. Nếu cần thiết phải làm sạch các chip thì khuyến cáo sử dụng các qui
trình sau (20):
A1.2.3.1. Rửa các chip liều kế bằng triclo
etylen ở 50 0C trong 2 min. Có thể sử dụng một dụng cụ làm sạch bằng sóng siêu
âm.
A1.2.3.2. Làm sạch các chip liều kế bằng rượu
metyl khan ở cấp thuốc thử trong 2 min. Có thể sử dụng một dụng cụ làm sạch
bằng sóng siêu âm.
A1.2.3.3. Đặt các chip liều kế giữa hai lớp khăn
giấy và để cho bay hơi đến khô.
A1.2.4. Nung các chip liều kế trong 1 h ở 400 0C
cho phép làm mát nhanh. Quá trình nung này là cần thiết sau chiếu xạ ở liều cao
để tránh những thay đổi về độ nhạy liều. Đối với quá trình nung nóng, đặt các
chip trong một khay hoặc vật chứa làm bằng vật liệu mà không phản ứng với các
liều kế ở nhiệt độ nung, ví dụ thủy tinh boro-silicat chịu nhiệt độ cao. Không sử
dụng nhôm làm khay hoặc vật chứa để đựng liều kế để nung.
A1.2.5. Đối với chiếu xạ photon, các chip liều
kế được bọc để đạt được trạng thái cân bằng điện tử trong liều kế (xem tiêu
chuẩn ISO/ASTM Guide 51261).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.3.1. Cần giảm thiểu thời gian bảo quản và
vận chuyển liều kế giữa các khoảng thời gian chuẩn bị và chiếu xạ hoặc giữa
khoảng thời gian chiếu xạ và đọc kết quả. Bảo quản liều kể tránh ánh sáng cực
tím và tránh tăng nhiệt độ trong quá trình bảo quản hoặc vận chuyển. áp dụng
các hệ số hiệu chỉnh cho bất cứ hiệu ứng nào lên độ nhạy của liều kế do khoảng
thời gian và các điều kiện bảo quản hoặc vận chuyển liều kế, hoặc do cả hai
điều kiện này. Các hệ số hiệu chỉnh để giảm độ nhạy trong suốt giai đoạn bảo quản
liều kế trước và sau chiếu xạ và đối với hiệu ứng nhiệt có thể được xác định
theo đúng các qui trình trong ASTM Practice E 668. Những thay đổi về độ ẩm
không ảnh hưởng đến độ nhạy của các liều kế LiF dạng chip.
A1.4. Các qui trình chiếu xạ
A1.4.1. Các qui trình sử dụng các liều kế TLD
trong quá trình chiếu xạ hiệu chuẩn hoặc sản xuất phụ thuộc vào các điều kiện
của mỗi thiết bị chiếu xạ cụ thể và phụ thuộc vào các yêu cầu của các ứng dụng xử
lý bằng bức xạ. Tuy nhiên, nên thận trọng trong việc xử lý với liều kế, như ánh
sáng chiếu vào liều kế, và các liều kế được chiếu xạ ở nhiệt độ khác với điều
kiện chiếu xạ thực tế. Có thể áp dụng các qui trình được mô tả trong điều 9.
A1.5. Đọc kết quả
A1.5.1. Nên làm sạch các chip liều kế trước
khi đọc kết quả, nếu cần (xem A1.2.3). Các chip liều kế LiF có thể đòi hỏi phải
nung ở nhiệt độ thấp (khoảng 100 0C) giữa khoảng thời gian chiếu xạ
và đọc kết quả để loại các pic nhiệt độ thấp không ổn định trong hàm độ nhạy
của phổ đo được. Qui trình này chỉ cần khi sử dụng toàn bộ đường cong ánh sáng
huỳnh quang về độ nhạy (dòng đối kháng nhiệt độ). Đối với các thiết bị đọc kết
quả có thể điều chỉnh được nhiệt độ ở các mức phân liệt hoặc khi sử dụng độ
nhạy của chiều cao pic, thì qui trình nung liều kế trước khi đọc kết quả là không
cần thiết.
A1.5.2. Các thông số của thiết bị đọc kết quả
nên được điều chỉnh để đạt được các độ nhạy có tính lặp lại đối với toàn bộ liều
hấp thụ đo được. Đối với các thiết bị đọc kết quả có sử dụng các trở nhiệt để
nung nóng các liều kế TLD, thì tốc độ gia nhiệt khoảng 30 0C/s là
thích hợp. Các chip liều kế TLD nên được gia nhiệt tới nhiệt độ khoảng 350 0C
tại thời điểm cuối cùng của chu trình gia nhiệt. Đối với các thiết bị đọc không
sử dụng khí nóng (nitơ) để gia nhiệt liều kế TLD, thì nhiệt độ của khí khoảng
350 0C và thời gian gia nhiệt trong khoảng từ 15 s đến 30 s là thích
hợp.
A1.5.3. Độ nhạy liều kế TLD có thể đo được
như chiều cao pic của ánh sáng huỳnh quang đối với đường cong nhiệt độ, hoặc
như là ánh sáng huỳnh quang được tích lũy đối với chu trình gia nhiệt. Đối với các
chu trình gia nhiệt có sự lặp lại rất tốt, thì chiều cao pic của ánh sáng huỳnh
quang đối với đường cong nhiệt có thể được sử dụng. Tuy nhiên, ánh sáng tích lũy
thường thu được một cách thuận tiện và đáp ứng được yêu cầu trong nhiều trường
hợp. Khi sử dụng các thiết bị đọc kết quả dùng khi nóng, thì ánh sáng tích lũy
nên được sử dụng, đường đẳng nhiệt phụ thuộc vào hướng quay của các liều kế TLD
trong buồng của thiết bị đọc, mà thông thường thì không thể kiểm soát được quá
trình này. Đối với các thiết bị đọc kết quả mà tín hiệu tương tự (điện tích hoặc
dòng đối kháng nhiệt độ) có thể thu được, do đó dữ liệu này có thể phân tích
được và các phương pháp khác nhau có thể được sử dụng để so sánh các kết quả.
A1.5.4. Hầu hết các thiết bị đọc liều kế TLD
có trang bị một số loại nguồn ánh sáng mà có thể được sử dụng để kiểm tra tính
ổn định của thiết bị đọc. Qui trình này cung cấp một phép thử kiểm tra độ ổn
định của thiết bị đọc chỉ đối với phần ánh sáng đang đo và các điện tử có liên quan
với nó; không thực hiện thử về hiệu năng và độ ổn định của bộ phận gia nhiệt và
đo nhiệt độ. Do đó, việc sử dụng các TLD kiểm tra-hiệu chuẩn như mô tả trong
9.2 trong mỗi lần đọc kết quả cũng được khuyến cáo.
A1.6. Độ không đảm bảo của phép đo liều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.6.2. Các loại độ không đảm bảo đo được
đánh giá bằng các phương pháp được thảo luận trong điều 11, bằng cách phân loại
là Loại A và Loại B, theo cách mà chúng được đánh giá. Các giá trị trong các
bảng đưa ra tại một mức phân bố chuẩn (Loại A; được xác định bởi các phương
pháp thống kê chuẩn) hoặc một mức phân bố chuẩn tương đương, (Loại B; được xác định
bởi tất cả các phương pháp khác). Bảng A1.1 nêu các độ không đảm bảo đo đối với
liều kế TLD được sử dụng như các chip riêng lẻ, việc nhận dạng và hiệu chuẩn độ
nhạy được thực hiện cho toàn bộ quá trình sử dụng của mỗi chip liều kế.
Bảng A1.1 - Ước tính
độ không đảm bảo đối với hệ liều kế LiF được sử dụng như các chip riêng lẻ
Nguồn không đảm bảo
Loại A (%)
Loại B (%)
Giá trị liều được hiệu chuẩn đối với nguồn 60
Co
0,74
0,47
Xác định đường chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
Thời gian giữa chiếu xạ và đọc kết quả: hệ
số giảm độ nhạy
0,5
1,00
Hiệu chỉnh đối với việc giảm sự cân bằng vật
liệu
...
2,00
Độ tái lập của độ nhạy liều kế riêng lẻ
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tán xạ
1,00
...
Sự phụ thuộc vào suất liều hấp thụ
A
A
Sự phụ thuộc vào năng lượng
A
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A
Sự phụ thuộc vào hướng
A
A
Nhiệt độ trước, trong và sau chiếu xạ
A
A
Sự phụ thuộc vào độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
ảnh hưởng do kích thước của liều kế TLD
A
A
Căn bậc hai của tổng
1,68
2,49
Tổng cộng
Tổng cộng x 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
A Khi phân tích độ không đảm bảo đo này, cho
thấy hệ đo liều TLD được sử dụng tạo ra sai số không đáng kể. Tuy nhiên sự thừa
nhận này có thể không được đánh giá trong tất cả các điều kiện sử dụng để xử
lý bức xạ đo liều. Nên tiến hành kiểm tra cẩn thận tất cả các nguồn gốc độ
không đảm bảo đối với các điều kiện chiếu xạ và hệ TLD sử dụng trong mỗi ứng
dụng cụ thể.
Bảng A1.2 đưa ra độ không đảm bảo đo đối với các
liều kế TLD được sử dụng trong một mẻ không có chip nhận dạng và một nhóm độ
nhạy hiệu chuẩn được sử dụng. Sự khác biệt giữa mỗi liều kế và mỗi mẻ liều kế
cá nhân được thảo luận trong tiêu chuẩn ASTM Practice E 668.
A1.6.3. Các độ không đảm bảo đo được cho là
đúng thì không có cùng mối tương quan. Chúng được liên kết với nhau ở dạng căn
bậc hai hoặc nhân lên bởi một thừa số hai để có độ không đảm bảo tổng thể tương
đương với độ tin cậy khoảng 95 %. Nếu mối tương quan giữa một vài độ không đảm
bảo được biết thì chúng cần được tính đến [xem tài liệu tham khảo (16)].
Bất kỳ phương pháp liên kết độ không đảm bảo nào được sử dụng thì cần được ghi
lại trong các kết quả đo liều.
Bảng A1.2 - Đánh giá
độ không đảm bảo đối với hệ liều kế LiF được sử dụng trong một mã mẻ liều kế
Nguồn sai số
Loại A (%)
Loại B (%)
Giá trị liều được hiệu chuẩn đối với nguồn
60 Co
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
Xác định đường chuẩn
0,10
2,00
Thời gian giữa chiếu xạ và đọc kết quả: hệ
số giảm độ nhạy
0,5
3,00
Hiệu chỉnh đối với việc giảm sự cân bằng vật
liệu
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự không đồng nhất của các mẻ độ nhạy
5,00
...
Sự phụ thuộc suất liều hấp thụ
A
A
Sự phụ thuộc năng lượng
A
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A
Sự phụ thuộc vào hướng
A
A
Nhiệt độ trước, trong và sau chiếu xạ
A
A
Sự phụ thuộc vào độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
ảnh hưởng do kích thước của liều kế TLD
A
A
Căn bậc hai của tổng
5,08
4,15
Tổng cộng
Tổng cộng x 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,1
A Khi phân tích độ không đảm bảo đo này, cho
thấy hệ đo liều TLD được sử dụng tạo ra sai số không đáng kể. Tuy nhiên sự
thừa nhận này có thể không được đánh giá trong tất cả các điều kiện sử dụng để
xử lý bức xạ đo liều. Nên tiến hành kiểm tra cẩn thận tất cả các nguồn có thể
gây sai số đối với các điều kiện chiếu xạ và hệ TLD sử dụng trong mỗi ứng
dụng cụ thể.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] McLaughlin, W. L., Boyd, A. W., Chadwick,
K. C, McDonald, J.C., and Miller, A., Dosimetry for Radiation Processing,
Tayfor and Francis, Ltd, London, 1989.
[2] Josephson, E. S., and Peterson, M. S., eds.,
Preservation of Food by Ionizing Radiation, 1, 2, 3, CRC Press, Boca Raton, FL,
1983.
[3] Becker, K., Solid State Dosimetry, CRC
Press, Cleveland, OH, 1973.
[4] Daniels, F, "Early Studies of Thermoluminescence
Radiation Dosimetry," in Luminescence Dosimetry, Proceeding of
International Conference on Luminescence Dosimetry, CONF-650637, 1967, pp.
34-43.
[5] Schulman, J.H., Attix, F. H., West, E.J.,
and Ginter, R.J., "Thermoluminescence Methods in Personnel
Dosimetry," Proceedings of Symposium on Personnel Dosimetry Techniques,
Madrid, OECD/ENEA, Paris, 1963, p. 113.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] Schulman, J. H., Kirk, R. D., West, E. J.,
"Use of Lithium Borate for Thermoluminescence Dosimetry," in
Luminescence Dosimetry, Proceeding of International Conference on Luminescence
Dosimetry, CONF-650637, 1967, p. 113.
[8] Osvay, M., and Biro, T, "Aluminum
Oxide in Dosimetry," Nuclear Instruments and Methods, Vol 175, 1980, p.
60.
[9] McLaughlin, W. L., "Standardization of
High Dose Measurement of Electron and Gamma-Ray Absorbed Dose and Dose Rates,"
Proceedings of Symposium on High Dose Dosimetry, International Atomic Energy,
STI/PUB/671, Vienna, 1985, pp. 357-371.
[10] Federal Register Notice (51FR 13376,
4-18-86) by U.S. Food and Drug Administration: Final Rule on Food Irradiation
Amending 21 CFR, Part 179.
[11] TCVN 7247:2008 (CODEX STAN 106-1983,
Rev.-2003) Thực phẩm chiếu xạ - Yêu cầu chung và TCVN 7250:2008 (CAC/RCP 19-1979,
Rev. 2-2003)] Qui phạm vận hành thiết bị chiếu xạ xử lý thực phẩm, Codex Alimentarius
Commission, Food and Agriculture Organization and World Health Organization,
Rome, 2003.
[12] Code of Federal Regulations, Title 21,
2, H, Part 820.
[13] McKeever, S. W. S., Moscovitch, M., and Townsend,
P. D., "Thermoluminescence Dosimetry Materials -Properties and Uses",
Nuclear Technology Publishing, Kent, England, ISBN 1 870965 191, 1995.
[14] Natrella, M. G., Experimental Statistics,
NBS Handbook 91, U.S. Government Printing Office, Washington, DC, 1963.
[15] Marrone, M. J., and Attix, F. H., "Damage
Effects in CaF2: Mn and LiF Thermoluminescent Dosimeters", Health Physics,
Vol 10, 1964, pp.431-436.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[17] Horowitz, Y. S., Thermoluminescence and Thermoluminescent
Dosimetry, Vol I, 11, Ill, CRC Press, Boca Raton, FL, 1984.
[18] Cameron, J. R., Suntharalingam, N., and Kenney,
G. N., Thermoluminescent Dosimetry, University of Wisconsin Press, Madison, WI,
1968.
[19] Fowler, J. F., and Attix, F. H.,
"Solid State Integrating Dosimeters", Radiation Dosimetry, 2nd Ed,
Vol 11, F. H. Attix, W. C. Roesch, and E. Tochilin, eds., Academic Press, New
York, NY, 1966, pp. 269-290.
[20] Solon Technologies, Inc., "The Care
and Handling of Solid Thermoluminescent Dosimeters", Application Note
TL-285, January 1987.
[1] Tiêu chuẩn thực hành này nằm trong
phạm vi thẩm quyền của ASTM Ban E 10 Công nghệ và ứng dụng hạt nhân và thuộc
trách nhiệm của Tiểu Ban E10.01 Đo liều quá trình bức xạ và cũng thuộc phạm vi
thẩm quyền của ISO/TC 85/WG 3.
[2] Đối với các tiêu chuẩn của ISO/ASTM
và ASTM, xem website của ASTM www.astm.org, hoặc liên hệ với Dịch vụ khách hàng
của ASTM theo địa chỉ service@astm.org. Về sổ tay tiêu
chuẩn của ASTM, xem bản tổng hợp tài liệu trên trang điển tử của ASTM.
[3] Ủy ban quốc tế về các phép đo và các
đơn vị đo bức xạ (ICRU). 7910 Woodmont Ave., Bethesda, MD 20814, Mỹ.
[4] Số in đậm trong dấu ngoặc đơn viện
dẫn trong Tài liệu viện dẫn ở cuối Tiêu chuẩn này.