TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
7913:2008
ISO/ASTM
51401:2003
TIÊU
CHUẨN THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO LIỀU DICROMAT
Standard Practice for
Use of a Dichromate Dosimetry System
Lời nói đầu
TCVN 7913:2008 hoàn toàn tương đương với
ISO/ASTM 51401:2003;
TCVN 7913:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Standard Practice for
Use of a Dichromate Dosimetry System
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này bao gồm việc chuẩn bị, thử
nghiệm và quy trình sử dụng hệ đo liều bạc dicromat trong dung dịch axit để đo
liều hấp thụ trong nước khi được chiếu bằng bức xạ ion hóa. Hệ này bao gồm liều
kế và các thiết bị phân tích thích hợp. Để đơn giản, hệ này được gọi là hệ
dicromat. Hệ này được phân loại là hệ đo liều chuẩn chính (xem ISO/ASTM Guide
51261).
1.2. Tiêu chuẩn này mô tả các quy trình phân tích
quang phổ đối với hệ dicromat.
1.3. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng với các tia g, tia x/bức xạ hãm và các điện tử có
năng lượng cao.
1.4. Tiêu chuẩn này được áp dụng khi đáp ứng các
điều kiện sau:
1.4.1. Dải liều hấp thụ từ 2 x 103 Gy
đến 5 x 104 Gy.
1.4.2. Suất liều hấp thụ không vượt quá 600 Gy/xung
(12,5 xung trên một giây) hoặc không vượt quá
một suất liều tương đương 7,5 kGy/s từ các
nguồn bức xạ liên tục [1] [2]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các giới hạn dưới của năng lượng
đã cho thích hợp với các ống liều kế hình trụ có đường kính 12 mm. Cần hiệu
chỉnh hiệu ứng chiếm chỗ và phân bố liều dọc theo ống liều kế khi đo với bức xạ
chùm điện tử [2]. Hệ dicromat có thể sử dụng tại mức năng lượng thấp hơn bằng
cách sử dụng các ống liều kế mỏng hơn (theo chiều của chùm tia) (xem báo cáo
ICRU số 35).
1.4.4. Nhiệt độ khi chiếu xạ của liều kế phải lớn
hơn 0 0C và nhỏ hơn 80 0C.
CHÚ THÍCH 2: Hệ số hiệu chỉnh độ nhạy theo
nhiệt độ của liều kế chỉ được biết đến trong dải nhiệt độ từ 5 0C
đến 50 0C (xem 4.3). Nếu chiếu xạ ngoài dải nhiệt độ này thì yêu cầu
phải xác định hệ số hiệu chỉnh độ nhạy theo nhiệt độ đó.
1.5. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các
vấn đề liên quan đến an toàn. Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này là
phải tự xác lập các tiêu chuẩn thích hợp về thực hành an toàn và sức khỏe và
xác định khả năng áp dụng các giới hạn luật định trước khi sử dụng. Các chú ý
cụ thể được nêu trong 8.3
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
2.1. Tiêu chuẩn ASTM
ASTM C 912 Practice for Designing a Process
for Cleaning Technical Glasses (Thực hành thiết kế quy trình làm sạch các dụng
cụ thủy tinh công nghiệp) [3]).
ASTM E 170 Terminology Relating to Radiation
Measurements and Dosimetry (Thuật ngữ liên quan đến các phép đo bức xạ và đo
liều) [4]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM E 275 Practice for Describing and
Measuring Performance of Ultraviolet, Visible and Near Infrared
Spectrophotometers (Thực hành sử dụng máy đo quang phổ tử ngoại, nhìn thấy và
vùng gần hồng ngoại để mô tả và đo đạc)[6]).
ASTM E 666 Practice for Calculating Absorbed
Dose from Gamma or X-Radiation (Thực hành về tính toán liều hấp thụ của bức xạ
gamma hoặc tia X) 4).
ASTM E 668 Practice for Application of
Thermoluminescence-Dosimetry (TLD) Systems for Determining Absorbed Dose in
Radiation-Hardness Testing of Electronic Devices (Thực hành đối với việc ứng
dụng các hệ đo liều nhiệt huỳnh quang (TLD) để xác định liều hấp thụ trong việc
thử nghiệm khả năng chịu bức xạ của các thiết bị điện tử) 4).
ASTM E 925 Practice for the Periodic
Calibration of Narrow Band-Pass Spectrophoto-meters (Thực hành hiệu chuẩn định
kỳ các quang phổ kế truyền qua dải hẹp) 6).
ASTM E 958 Practice for Measuring Practical
Spectral Bandwidth of Ultraviolet-Visible Spectrophoto- meters (Thực hành đo
thực tế dải thông phổ của quang phổ kế tử ngoại và nhìn thấy) 6).
ASTM E 1026 Practice for Using the Fricke
Reference Standard Dosimetry System (Thực hành về cách sử dụng hệ liều kế chuẩn
Fricke) 4).
2.2. Tiêu chuẩn ISO/ASTM
ISO/ASTM 51261 Guide for Selection and
Calibration of Dosimetry Systems for Radiation Processing (Hướng dẫn lựa chọn
và hiệu chuẩn các hệ đo liều trong công nghệ xử lý bằng bức xạ).
ISO/ASTM 51400 Practice for Characterization
and Performance of a High-Dose Radiation Dosimetry Calibration Laboratory (Thực
hành xác định các đặc tính và chất lượng vận hành của phòng thử nghiệm hiệu
chuẩn liều cao trong phép đo liều bức xạ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Báo cáo của Cơ quan Quốc tế về các Đơn
vị và các Phép đo liều bức xạ (ICRU) [7])
ICRU Report 35 Radiation Dosimetry: Electron
with Energies Between 1 and 50 MeV (Báo cáo số 35 của ICRU về đo liều bức xạ
đối với chùm electron với năng lượng trong khoảng từ 1 MeV đến 50 MeV).
ICRU Report 60 Fundamental Quantities and
Units for Ionizing Radiation (Báo cáo số 60 của ICRU về các đại lượng và đơn vị
cơ bản đối với bức xạ ion hóa).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1. Định nghĩa
3.1.1. Số gia của độ hấp thụ, (DA) [Net absorbance, (DA)]
Sự thay đổi độ hấp thụ quang đo được tại bước
sóng đã lựa chọn, xác định bởi sai số tuyệt đối giữa độ hấp thụ trước chiếu xạ,
Ao và độ hấp thụ sau chiếu xạ, A, như sau:
DA = ïA - Aoï (1)
3.1.2. Liều kế chuẩn chính (Reference-standard
dosimeter)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Định nghĩa về các thuật ngữ khác dùng trong
tiêu chuẩn này có liên quan đến phép đo bức xạ và đo liều có thể tham khảo ở
tài liệu ASTM E 170. Định nghĩa trong E 170 phù hợp với ICRU 60, do đó ICRU 60
có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo thay thế.
4. Ý nghĩa và ứng
dụng
4.1. Hệ dicromat cung cấp phương pháp tin cậy để
đo liều hấp thụ trong nước. Phương pháp này dựa trên quá trình khử các ion
dicromat thành ion cromic trong dung dịch axit bằng bức xạ ion hóa.
4.2. Liều kế dicromat là dung dịch chứa các ion
bạc và ion dicromat trong axit percloric đựng trong vật chứa thích hợp như ống thủy
tinh được hàn kín. Dung dịch này chỉ thị liều hấp thụ bằng sự thay đổi độ hấp
thụ quang tại bước sóng qui định [3]. Sử dụng máy đo quang phổ đã được hiệu
chuẩn để đo độ hấp thụ này.
4.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ chiếu xạ
4.3.1. Độ nhạy của liều kế phụ thuộc vào nhiệt độ
chiếu xạ và xấp xỉ bằng - 0,2 % trên oC trong khoảng nhiệt độ từ 25 oC
đến 50 oC. Tại nhiệt độ thấp hơn 25 oC, sự phụ thuộc này
nhỏ hơn. Độ nhạy của liều kế ở dải nhiệt độ từ 5 oC đến 50 oC
đưa ra trong Bảng 1, trong đó độ nhạy tại nhiệt độ đã cho được lập thành bảng
liên quan đến độ nhạy ở 25 oC [4, 5].
Bảng 1 - Ảnh hưởng
của nhiệt độ chiếu xạ đối với độ nhạy của liều kế
Nhiệt độ, 0C
Độ nhạy tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy tương đối
5
10
15
20
25
1,020
1,017
1,013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
30
35
40
45
50
0,992
0,983
0,972
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,948
4.3.2. Số liệu trong Bảng 1 có thể vẽ thành đồ thị
như Hình 1 với phương trình đường cong tương ứng là:
Rt = b0 + b1
+ tb2 (2)
Trong đó
Rt là độ nhạy của liều kế tại nhiệt độ t quy về
độ nhạy tại 25 oC.
Đường cong thu được số liệu trên có dạng như
Hình 1.

Nhiệt độ chiếu xạ, oC
Hình 1 - Độ nhạy
tương đối của liều kế dicromat là một hàm của nhiệt độ chiếu xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bo = 1,021; b1
= - 6,259 x 10-5, b2 = 1,806
4.4. Không quan sát thấy ảnh hưởng do ánh sáng
môi trường (thậm chí cả ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp) lên dung dịch
dicromat trong các ống thủy tinh [6].
4.5. Đối với việc hiệu chuẩn bằng các photon,
liều kế dicromat cần được chiếu xạ trong các điều kiện gần đúng cân bằng điện
tử.
4.6. Liều hấp thụ trong vật liệu khác không phải
nước được chiếu xạ trong các điều kiện tương đương có thể được tính theo các
qui trình trong ASTM Practice E666, ASTM Practice E668 và ISO/ASTM Guide 51261.
4.7. Độ nhạy của liều kế dicromat phụ thuộc vào
loại liều kế và năng lượng bức xạ được sử dụng. Ví dụ độ nhạy của chùm điện tử
năng lượng cao (10 MeV) được ghi lại là xấp xỉ 3 %, thấp hơn so với độ nhạy ở
bức xạ Co-60 [2]. Liều kế phải được hiệu chuẩn trong trường bức xạ cùng loại và
cùng năng lượng như trong trường bức xạ mà nó được áp dụng để đo.
4.8. Dung dịch đo liều được chuẩn bị sẵn như mô
tả trong tiêu chuẩn này, các bước cần phải thực hiện để tránh nhiễm bẩn. Dung dịch
đo liều được bảo quản hoặc được chứa trong các chai thủy tinh hàn kín (ví dụ
các ống thủy tinh) để bảo đảm tính ổn định trước và sau khi chiếu xạ.
5. Sự nhiễu tạp
5.1. Độ nhạy của dung dịch đo liều dicromat rất
nhạy với tạp chất, đặc biệt là tạp chất hữu cơ. Thậm chí chỉ một vết rất nhỏ
các tạp chất có thể gây ra sự thay đổi quan sát được của độ nhạy liều kế [6].
Để có được kết quả đạt độ chính xác cao, không nên sử dụng các vật liệu hữu cơ
trong bất kỳ một thành phần nào có thể tiếp xúc với dung dịch đo liều dicromat,
trừ khi vật liệu đó được chứng minh rằng không ảnh hưởng đến độ nhạy của liều
kế. Có thể giảm thiểu ảnh hưởng của vết tạp chất hữu cơ bằng cách chiếu xạ
trước toàn bộ dung dịch dicromat (xem tài liệu tham khảo [6] và 8.4).
5.2. Những thay đổi hóa học không mong muốn trong
dung dịch đo liều có thể xẩy ra nếu không thận trọng đúng mức trong khi hàn kín
ống liều kế (xem 8.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Máy đo quang phổ có độ chính xác cao
Để phân tích dung dịch đo liều, sử dụng một
máy đo quang phổ có độ chính xác cao, có khả năng đo giá trị độ hấp thụ đến 2
với độ không đảm bảo không lớn hơn ±
1 % trong vùng bước sóng 350 nm đến 440 nm. Dùng cuvet thạch anh 5 mm hoặc 10
mm để đo quang phổ của dung dịch đo liều. Thể tích của cuvet cần đủ nhỏ để cho
phép có thể tráng bằng chính dung dịch đo mà vẫn đủ lượng dung dịch để làm đầy
cuvet đến mức thích hợp khi đo độ hấp thụ. Đối với những ống chứa lượng dung
dịch đo liều nhỏ hơn 2 ml, có thể phải sử dụng loại cuvet vi lượng (micro
cuvet). Có thể dùng các kỹ thuật thao tác khác như sử dụng micro cuvet chảy
liên tục để đạt được độ chính xác cần thiết và tránh được sự nhiễm bẩn chéo.
Khống chế nhiệt độ của dung dịch đo liều trong khi đo ở 25 oC ± 1 oC. Nếu không thể kiểm
soát được nhiệt độ này, thì xác định nhiệt độ dung dịch trong quá trình phân
tích quang phổ và hiệu chỉnh độ hấp thụ đo được ở 25 oC. Hệ số nhiệt
độ trong khi đo độ hấp thụ là - 0,1 %/0C trong dải nhiệt độ từ 20 oC
đến 30 oC [6].
CHÚ THÍCH 3: Thường sử dụng ống đo liều có
dung tích 2 ml.
6.2. Dụng cụ thủy tinh
Sử dụng các dụng cụ thủy tinh bo silicat hoặc
loại thủy tinh chịu được hóa chất tương đương để đựng các thuốc thử và dung
dịch đo liều đã chuẩn bị. Sử dụng dung dịch axit cromic hoặc chất làm sạch
tương đương khác để làm sạch tất cả các dụng cụ thủy tinh sẽ được sử dụng trong
quá trình chuẩn bị dung dịch cũng như các ống thủy tinh đựng dung dịch đo liều.
Tráng ít nhất 3 lần với nước cất 2 lần (xem ASTM Practice C 912). Làm khô hoàn
toàn và bảo quản trong môi trường không bụi (xem ASTM Practice E 1026).
7. Thuốc thử
7.1. Cần sử dụng các loại hóa chất thuộc loại
thuốc thử phân tích (hoặc tốt hơn) để chuẩn bị các dung dịch đo liều.
7.2. Nên sử dụng nước cất 2 lần thu được từ các
thiết bị cất nước có tất cả các bộ phận đều làm bằng thủy tinh silicat. Ngoài
ra, cũng có thể sử dụng loại nước tinh khiết thương mại chất lượng cao có tổng
hàm lượng cacbon có thể oxi hóa (T.O.C) nhỏ hơn 5 ppb. Độ tinh khiết của nước
rất quan trọng vì nước là thành phần chủ yếu của dung dịch đo liều và do đó nó
có thể là nguồn lây nhiễm tạp chất chủ yếu. Không nên sử dụng nước đã loại ion.
Chú thích 4 Nước cất 2 lần được cất từ dung
dịch pemanganat (KMnO4) kiềm (2 g KMnO4 và 5 g natri
hydroxit (NaOH) dạng hạt trong 2 dm3 nước cất) là phù hợp với việc chuẩn bị
dung dịch đo liều dicromat. Nước có độ tinh khiết cao có sẵn trên thị trường.
Những loại nước như vậy được ghi nhãn là loại dùng cho HPLC (sắc ký lỏng hiệu
năng cao) được dùng trong tiêu chuẩn này là thích hợp vì không có tạp chất hữu
cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Nồng độ khuyến cáo đối với liều kế dicromat
để đo liều trong khoảng từ 2 kGy đến 10 kGy (còn gọi là liều kế dải liều thấp)
là bạc dicromat (Ag2Cr2O7) 0,5 x 10-3
mol.dm-3 trong dung dịch axit percloric 0,1 mol.dm-3 [7].
Để đo dải liều hấp thụ trong khoảng từ 5 kGy đến 50 kGy (gọi là liều kế dải
liều cao), nồng độ khuyến cáo là bạc dicromat 0,5 x 10-3 mol.dm-3
và kali dicromat (K2Cr2O7) 2,0 x 10-3
mol.dm-3 trong dung dịch axit percloric 0,1 mol.dm-3[6].
8.2. Cả hai loại dung dịch phải được bão hòa không
khí trước khi dùng. Có thể lắc thật kỹ dung dịch để đạt được điều này.
8.3. Bạc dicromat hòa tan rất chậm trong dung
dịch, bình thường cần ít nhất 18 h để hòa tan hoàn toàn. Đối với liều kế dải
liều cao, tốt hơn là hòa tan bạc dicromat trước khi thêm kali dicromat.
CẢNH BÁO: Dung dịch axit percloric đậm đặc là
một chất ôxy hóa mạnh và muối dicromat là chất gây dị ứng da. Cần thực hiện các
biện pháp phòng ngừa thích hợp để xử lý các hợp chất này.
CHÚ THÍCH 5: Các liều kế dicromat có thành
phần khác được mô tả trong [8, 9].
8.4. Nếu thích hợp, có thể chiếu xạ toàn bộ dung
dịch đo liều để giảm thiểu ảnh hưởng của tạp chất.
8.4.1. Liều khuyến cáo là khoảng 1,0 kGy [6] mặc dù
liều chính xác không phải là điều kiện quan trọng. Kích thước của vật chứa một
lượng lớn dung dịch chiếu xạ cần được chọn sao cho sự dao động về liều trong
vật chứa nhỏ hơn ± 10 %. Phải lắc trộn
dung dịch thật kỹ sau khi chiếu xạ.
8.5. Tráng ống đựng liều kế hoặc các vật chứa
khác theo 6.2 ít nhất một lần bằng dung dịch đo liều trước khi đổ đầy để chiếu
xạ.
8.6. Thực hành cẩn thận khi đổ dung dịch vào ống,
không để dính dung dịch lên miệng ống. Vì khi hàn nhiệt sẽ gây ra những biến
đổi hóa học không mong muốn trong phần dung dịch còn lại trên miệng ống. Cũng
vì lý do này, việc thực hành cẩn thận cũng để tránh làm nung nóng cả thân ống
đựng dung dịch đo liều trong khi hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Trước khi sử dụng, hệ đo liều (bao gồm các
mẻ liều kế cụ thể và các dụng cụ đo cụ thể) cần phải được hiệu chuẩn theo đúng
các thủ tục đã lập thành văn bản của người sử dụng, trong đó quy định chi tiết
quá trình hiệu chuẩn và yêu cầu đảm bảo chất lượng. Quy trình hiệu chuẩn này
phải được định kỳ lặp lại để đảm bảo duy trì độ chính xác của phép đo liều hấp
thụ trong giới hạn quy định. Các phương pháp hiệu chuẩn được trình bày trong ASTM/ISO
Guide 51261.
9.2. Chiếu xạ hiệu chuẩn liều kế
Chiếu xạ là một khâu quan trọng của quá trình
hiệu chuẩn hệ đo liều. Chiếu xạ hiệu chuẩn phải được thực hiện tại một phòng
hiệu chuẩn được công nhận hoặc tại một thiết bị hiệu chuẩn nội bộ đáp ứng các
yêu cầu của ISO/ASTM Practice 51400, các thiết bị này có thể cung cấp liều hấp
thụ (hoặc suất liều hấp thụ) có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế
được công nhận.
9.2.1. Khi liều kế dicromat được sử dụng như một
liều kế thường xuyên thì chiếu xạ hiệu chuẩn có thể được thực hiện theo 9.2
hoặc tại một thiết bị chiếu xạ công nghiệp hoặc thiết bị chiếu xạ dùng để
nghiên cứu cùng với liều kế chuẩn chính hoặc liều kế truyền chuẩn có liên kết
chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận.
9.2.2. Liều hiệu chuẩn là liều hấp thụ trong nước.
9.2.3. Tiến hành hiệu chuẩn cho mỗi mẻ liều kế
trước khi sử dụng.
9.2.4. Chọn ngẫu nhiên 5 liều kế trong số liều kế
giữ lại của mẻ và không thực hiện chiếu xạ. Sử dụng chúng để đo độ hấp thụ Ao
(xem 9.5.1).
9.2.5. Kiểm soát (hoặc giám sát) nhiệt độ của các
liều kế trong khi chiếu xạ. Tính toán hoặc đo nhiệt độ chiếu xạ trung bình của
mỗi liều kế với độ chính xác ±
2 oC hoặc nhỏ hơn.
9.2.6. Sử dụng một bộ ít nhất 3 liều kế cho
mỗi giá trị liều hấp thụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Hiệu chuẩn và xác nhận hiệu năng của
dụng cụ đo
Việc hiệu chuẩn và việc xác nhận hiệu năng
của các dụng cụ đo giữa các lần hiệu chuẩn xem ISO/ASTM Guide 51261 và/hoặc sổ
tay hướng dẫn thực hiện thiết bị cụ thể.
9.3.1. Kiểm tra thang đo bước sóng của máy đo
quang phổ và xác định độ chính xác của chúng. Có thể sử dụng phổ phát xạ từ một
đèn nguồn cao áp thủy ngân cho mục đích này. Một bóng đèn loại như vậy có thể
đặt mua từ nhà sản xuất máy đo quang phổ hoặc từ một nhà cung cấp thiết bị đo
quang phổ khác. Các chuẩn bức sóng thích hợp khác có thể là bộ lọc hoặc dung
dịch holmi oxit. Chi tiết hơn xem ASTM Practice E 275, ASTM Practice E 925 và
ASTM Practice E 958.
CHÚ THÍCH 6: Ví dụ: Dung dịch holmi oxit
trong cuvet hàn kín có sẵn với chuẩn bước sóng (SRM 2034) được chứng nhận được
sử dụng trong dải từ 240 nm đến 650 nm [8]).
9.3.2 Kiểm tra độ chính xác của thang đo
(thang đo độ hấp thụ) của máy đo quang phổ. Nên sử dụng bộ lọc hoặc dung dịch
chuẩn đã được chứng nhận cho mục đích này.
CHÚ THÍCH 7: Các ví dụ về chuẩn độ hấp thụ là
các dung dịch có nồng độ khác nhau như SRM 931f và SRM 935 [10] và các bộ lọc
kim loại-thạch anh như SRM 2031.
9.4. Tiến hành đo
9.4.1. Đối với liều kế dải liều thấp, đặt bước sóng
của máy đo quang phổ tại mức 350 nm và dải thông phổ không lớn hơn 1 nm. Đối
với các liều kế dải liều cao, đặt bước sóng tại mức 440 nm và cũng sử dụng khe
sáng truyền qua không lớn hơn 1 nm.
9.4.2. Đưa cân bằng của máy đo quang phổ về điểm
không với không khí (không có cuvet) trên đường quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 8: Việc lựa chọn chiều dài đường
quang phụ thuộc vào độ hấp thụ cực đại, hệ số này có thể đo chính xác bằng máy
đo quang phổ. Ví dụ, chiều dài đường quang 10 mm tương ứng với độ hấp thụ
khoảng 1,3 (hoặc độ hấp thụ 0,65 ứng với chiều dài đường quang 5 mm) đối với
dung dịch đo liều chưa chiếu xạ. Độ hấp thụ của dung dịch đã được chiếu xạ sẽ
thấp hơn 1,3 bởi vì độ hấp thụ giảm khi tăng liều.
9.4.4. Đổ bỏ nước cất khỏi cuvet (hoặc cột dòng
chảy) và tráng ít nhất một lần với dung dịch trong ống đo liều. Đổ bỏ dung dịch
tráng và đổ đầy dung dịch trong ống nói trên vào cuvet đến một mức thích hợp.
Dùng giấy hoặc vải mềm lau khô cẩn thận phía ngoài cuvet, thực hiện đo độ hấp
thụ. Lặp lại các qui trình này cho tất cả các dung dịch chưa chiếu xạ và đã chiếu
xạ.
CHÚ THÍCH 9: Việc tráng cuvet (hoặc cột dòng
chảy) không cẩn thận giữa các lần đo với các dung dịch chiếu xạ có thể gây ra
sai số do sự lây nhiễm chéo giữa các dung dịch. Xem các phương pháp giảm thiểu
các ảnh hưởng nói trên trong Tài liệu tham khảo [10].
9.4.5. Sau mỗi mẫu đo phải thực hiện kiểm tra điểm
không "0" của không khí trước khi đo mẫu tiếp theo. Định kỳ trong quá
trình đo, cần đo lại độ hấp thụ của nước cất để phát hiện liệu cuvet có bị
nhiễm bẩn không và thực hiện hành động khắc phục thích hợp nhằm loại bỏ sự
nhiễm bẩn, nếu cần.
9.5. Phân tích
9.5.1. Tính giá trị trung bình, Ao
của liều kế không chiếu xạ (xem 9.2.4). Tính số gia độ hấp thụ, DA, đối với mỗi liều kế được chiếu xạ
bằng cách trừ độ hấp thụ Ao cho Ai:
DA
= Ao - Ai (3)
9.5.2. Sử dụng số liệu trong Bảng 1 và phương trình
(2) để hiệu chỉnh số gia độ hấp thụ (A) đo được về số gia độ hấp thụ tại 25 oC
theo công thức:
DA25
= DAt / Rt (4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DA
= b0 + b1 x D + b2 x D2 (+ b3
x D3) (5)
9.5.4. Các ví dụ về các số liệu hiệu chuẩn thử
nghiệm của dung dịch đã biết tạo nên các kết quả liều hấp thụ chính xác được
nêu trong Bảng 2.
CHÚ THÍCH 10: Các phần mềm máy tính để thực
hiện phương pháp vẽ đồ thị theo phương pháp bình phương nhỏ nhất với dạng đa
thức hoặc bằng các dạng giải tích khác đã có bán sẵn trên thị trường. Các thông
tin chi tiết hơn về các phương pháp toán học để xử lý dữ liệu hiệu chuẩn xem
ISO/ASTM Guide 51707.
Bảng 2 - Dữ liệu hiệu
chuẩn liều kế dicromat điển hình A
Liều kế dải liều
cao
A0 ≈ 1,1
Liều kế dải liều
thấp
A0 ≈ 1,3
Liều, kGy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liều, kGy
DA
10,0
0,1752
1,0
0,1185
15,0
0,2625
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
0,3490
3,0
0,3557
25,0
0,4348
4,0
0,4733
30,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
0,5902
35,0
0,6038
6,0
0,7065
40,0
0,6866
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,0
0,7679
8,0
0,9369
50,0
0,8475
9,0
1,0511
55,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
1,1646
A Các điều kiện trong quá trình chiếu xạ và
đo các dữ liệu trên như sau:
Loại bức xạ: 60Co
Nhiệt độ chiếu xạ và đo: 25 oC
Chiều dài đường quang trong quá trình phân
tích: 10 mm
Bước sóng phân tích đối với liều kế dải
liều cao: 440 nm
Bước sóng phân tích đối với liều kế dải
liều thấp: 350 nm
9.5.5. Đồ thị của các số liệu trong Bảng 2 được vẽ
trên Hình 2 và Hình 3. Các đường cong đều có xu hướng đi qua điểm không DA = 0 tại liều hấp thụ bằng 0. Nếu có
một đoạn cắt đáng kể khác không chứng tỏ dung dịch đo liều có nhiễm bẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Độ nhạy của
liều kế dải liều cao tính theo DA như là một hàm của liều hấp thụ trong nước. Các thông
số của đa thức bậc 3 tính theo phương pháp bình phương nhỏ nhất (xem Phương
trình 5):
bo = 7,515
x 10-4; b1 = 1,745 x 10-2, b2 =
3,485 x 10-6; b3 = - 2,765 x 10-7

Hình 3 - Độ nhạy của
liều kế dải liều thấp tính theo DA như là một hàm của liều hấp thụ trong nước. Các thông
số của đa thức bậc 2 tính theo phương pháp bình phương nhỏ nhất (xem Phương
trình 5):
bo = -
1,162 x 10-3; b1 = 1,200 x 10-1, b2
= - 3, 398 x 10-4
9.5.6. So sánh các giá trị số gia độ hấp thụ thu
được khi hiệu chuẩn với các số gia mẫu thử cho trong Bảng 2. Đối với bức xạ
Co-60, sự sai khác nằm trong khoảng ± 3 % nếu dung dịch đo liều được chuẩn bị
đúng cách và tất cả các dụng cụ phân tích có liên quan đều được hiệu chuẩn tốt.
Đối với chiếu xạ chùm điện tử năng lượng cao, các giá trị trên phải nhỏ hơn
khoảng 3 %. Sự sai khác của giá trị độ nhạy liều của các liều kế trong cùng một
mẻ trong dải liều hữu dụng phải trong giới hạn ± 1 %.
9.5.7. Đánh giá độ chụm (độ không đảm bảo ngẫu
nhiên) của kết quả của từng liều kế trong số các kết quả đo lặp lại hoặc từ
phân tích thống kê của phương pháp bình phương nhỏ nhất đối với các số liệu. Độ
chụm cho phép đánh giá được tính năng của hệ đo liều. Độ chụm được biểu diễn
bằng một độ lệch chuẩn, sẽ không được vượt quá 0,002 đơn vị độ hấp thụ đối với
liều kế dải liều cao và không lớn hơn 0,003 đơn vị độ hấp thụ với liều kế giải
liều thấp, với chiều dài đường quang 10 mm. Các số liệu nghi là sai lệch cần
phải được kiểm tra lại bằng cách sử dụng các quy trình thống kê như trình bày
trong ASTM Practice E 178.
10. Ứng dụng hệ đo
liều
10.1. Đối với hầu hết các ứng dụng, sử dụng tối
thiểu 3 liều kế cho mỗi một mức liều. Số các liều kế yêu cầu cho mỗi phép đo
liều hấp thụ trên hoặc trong vật liệu được xác định bởi độ chụm của hệ đo liều
và độ chụm yêu cầu thích hợp với ứng dụng. Phụ lục X3 của ASTM Practice E 668
có trình bày phương pháp thống kê để xác định số liều kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Xác định liều hấp thụ từ các số gia độ hấp
thụ và đường chuẩn.
10.4. Lưu hồ sơ các giá trị liều hấp thụ tính được
và các số liệu liên quan khác như đã nêu trong điều 11.
11. Yêu cầu tối thiểu
về hồ sơ
11.1. Hiệu chuẩn
11.1.1. Lưu hồ sơ về loại liều kế và số hiệu
mẻ liều kế (mã).
11.1.2. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn thời gian và
nhiệt độ chiếu xạ, thăng giáng nhiệt độ (nếu có), dải liều, nguồn bức xạ và các
dụng cụ liên quan dùng để hiệu chuẩn và phân tích liều kế.
11.2. Sử dụng hệ đo liều
11.2.1. Lưu hồ sơ thời gian và nhiệt độ chiếu
xạ, thăng giáng nhiệt độ (nếu có), thời gian và nhiệt độ đo độ hấp thụ đối với
mỗi liều kế.
11.2.2. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn loại nguồn
bức xạ và các đặc trưng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.4. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn độ không đảm
bảo của giá trị liều hấp thụ xác định được.
11.2.5. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn kế hoạch bảo
đảm chất lượng của hệ đo liều được sử dụng.
12. Độ không đảm bảo
đo
12.1. Phép đo liều cần phải kèm theo độ không đảm
bảo đo mới có giá trị.
12.2. Thành phần độ không đảm bảo sẽ được phân
thành hai loại sau đây:
12.2.1. Loại A: Được đánh giá bằng phương
pháp thống kê, hoặc
12.2.2. Loại B: Được đánh giá bằng phương
pháp khác.
12.3. Các cách khác về phân loại độ không đảm bảo
đã được dùng rộng rãi và có thể có ích cho báo cáo về độ không đảm bảo. Ví dụ,
Ví dụ, thuật ngữ độ chụm và độ chệch hoặc sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống
(không ngẫu nhiên) được dùng để mô tả các loại sai số khác nhau.
12.4. Nếu thực hiện đánh giá độ không đảm bảo đo
theo tiêu chuẩn này, việc đánh giá độ không đảm bảo mở rộng của liều hấp thụ
được xác định bởi hệ đo liều này phải nhỏ hơn 3 % với hệ số phủ k = 2 (tương
ứng với độ tin cậy khoảng 95 % đối với phân bố chuẩn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 12: ISO/ASTM Guide 51707 xác định
các khả năng về độ không đảm bảo đo trong phép đo thực hiện trong thiết bị xử
lý chiếu xạ và đưa ra quy trình đánh giá độ không đảm bảo đo của trong phép đo
liều hấp thụ sử dụng phép đo liều. Tài liệu này đưa ra và bàn luận các khái
niệm cơ bản về phép đo, bao gồm đánh giá giá trị định lượng, giá trị
"đúng", sai lệch và độ không đảm bảo đo. Thành phần của độ không đảm
bảo đo được xem xét và phương pháp đánh giá chúng. Tài liệu này cũng đưa ra các
phương pháp tính độ không đảm bảo đo chuẩn kết hợp và độ không đảm bảo đo mở
rộng (tổng thể).
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] Sharpe, P. H. G.. Miller, A., and Bjergbakke.
E., "Dose Rate Effects in the Dicromat Dosimeter," Journal of
Radiation Physics and Chemistry, Vol 35. 1990. p. 757.
[2] Sharpe, P. H. G.. and Burns, D. T., "The
Relative Response of Fricke, Dicromat and Alanine Dosimeters to ^Co and High
Energy Electron Beam Radiation." Journal of Radiation Physics and
Chemisiry, Vol 46. 1995. p. 1273.
[3] Matthews, R. W.. "Effects of Silver Ions
in Dicromat Dosimetry."International Journal of Applied Radiation and Isotopes.
Vol 32, 1981, p. 861.
[4] Chemical Dosimetry Service Application Note,
"The Effect of Irradiation Temperature on the Response of the Dicromat Dosimeter,"
National Physical Laboratory. Teddington, U.K.. 1996.
[5] Mai, H. H., Tachibana, H. and Kojima, T.,
"Effect of Temperature During Irradiation and Spectrophotometry Analysis on
the Dose Response of Aqueous Dicromat Dosimeters," Radiation Physics
and Chemistry, Vol 53. 1998. 85-91.
[6] Sharpe, P. H. G.. Barrett, J. H., and Berkley,
A. M., "Acidic Aqueous Dicromat Solutions as Reference Dosimeters in the 10-40
kGy Range." International Journal of Applied Radiation and Isotopes,
Vol 36. 1985, p. 647.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] Al-Sheikhly, M.. Hussmann, M. H., and McLaughlin,
W. L.. "Dicromat Dosimetry: The Effect of Acetic Acid on the Radiolytic Reduction
Yield, "Radiation Physics and Chemistry, Vol 32, 1988, p. 545.
[9] McLaughlin, W. L.. Al-Sheikhly, M.,
Farahani, M. and Hussmann, M. H., "A Sensitive Dicromat Dosimeter for the
Dose Range 0.2-3 kGy,"Radiation Physics and Chemistry, Vol 35,
1990, p. 716.
[10] Burke, R. W., and Mavrodineanu, R.,
"Certification and Use of Acidic Potassium Dicromat Solution as an Ultraviolet
Absorbance Standard—SRM 935, "National Bureau of Standards Special
Publi- cation 260-54, 1977.
[11] "Guide to the Expression of Uncertainty
in Measurement," International Organization for Standardization. 1995. ISBN
92-67-10188-9.
[1] Tiêu chuẩn thực hành này nằm trong
phạm vi thẩm quyền của ASTM Ban E 10 Công nghệ và ứng dụng hạt nhân và thuộc
trách nhiệm của Tiểu Ban E10.01 Đo liều quá trình bức xạ và cũng thuộc phạm vi
thẩm quyền của ISO/TC 85/WG 3.
Ấn bản hiện hành được thông qua vào
ngày 27 tháng 2 năm 2003, được xuất bản ngày 15 tháng 7 năm 2003, nguyên bản là
ASTM E 1401-91. ASTM E 1401-96 được ISO thông qua vào năm 1998 với số hiệu tiêu
chuẩn là ISO 15561:1998. Tiêu chuẩn ASTM/ISO 51401:2005 hiện hành là bản soát
xét chính của ISO/ASTM 51401:2002 và thay thế ISO 15561.
[2] Số in đậm trong dấu ngoặc đơn viện
dẫn trong Tài liệu viện dẫn ở cuối Tiêu chuẩn này.
[3] Sổ tay tiêu chuẩn ASTM tập 15.02
[4] Sổ tay tiêu chuẩn ASTM tập 12.02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] Sổ tay tiêu chuẩn ASTM tập 03.06
[7] Ủy ban quốc tế về các phép đo và các
đơn vị đo bức xạ (ICRU). 7910 Woodmont Ave., Bethesda, MD 20814, Mỹ
[8] Sẵn có tại Viện Tiêu chuẩn và Công
nghệ Quốc gia (National Institute of Stadards and Technology – NIST),
Gaithersburg, MD 20899, Mỹ