Nhiệt độ, 0C
|
Độ nhạy tương đối
|
Nhiệt độ, 0C
|
Độ nhạy tương đối
|
5
10
15
20
25
|
1,020
1,017
1,013
1,007
1,000
|
30
35
40
45
50
|
0,992
0,983
0,972
0,960
0,948
|
4.3.2. Số liệu trong Bảng 1 có thể vẽ thành đồ thị
như Hình 1 với phương trình đường cong tương ứng là:
Rt = b0 + b1
+ tb2 (2)
Trong đó
Rt là độ nhạy của liều kế tại nhiệt độ t quy về
độ nhạy tại 25 oC.
Đường cong thu được số liệu trên có dạng như
Hình 1.
Nhiệt độ chiếu xạ, oC
Hình 1 - Độ nhạy
tương đối của liều kế dicromat là một hàm của nhiệt độ chiếu xạ.
Đồ thị theo phương
trình 2 với các thông số được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Không quan sát thấy ảnh hưởng do ánh sáng
môi trường (thậm chí cả ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp) lên dung dịch
dicromat trong các ống thủy tinh [6].
4.5. Đối với việc hiệu chuẩn bằng các photon,
liều kế dicromat cần được chiếu xạ trong các điều kiện gần đúng cân bằng điện
tử.
4.6. Liều hấp thụ trong vật liệu khác không phải
nước được chiếu xạ trong các điều kiện tương đương có thể được tính theo các
qui trình trong ASTM Practice E666, ASTM Practice E668 và ISO/ASTM Guide 51261.
4.7. Độ nhạy của liều kế dicromat phụ thuộc vào
loại liều kế và năng lượng bức xạ được sử dụng. Ví dụ độ nhạy của chùm điện tử
năng lượng cao (10 MeV) được ghi lại là xấp xỉ 3 %, thấp hơn so với độ nhạy ở
bức xạ Co-60 [2]. Liều kế phải được hiệu chuẩn trong trường bức xạ cùng loại và
cùng năng lượng như trong trường bức xạ mà nó được áp dụng để đo.
4.8. Dung dịch đo liều được chuẩn bị sẵn như mô
tả trong tiêu chuẩn này, các bước cần phải thực hiện để tránh nhiễm bẩn. Dung dịch
đo liều được bảo quản hoặc được chứa trong các chai thủy tinh hàn kín (ví dụ
các ống thủy tinh) để bảo đảm tính ổn định trước và sau khi chiếu xạ.
5. Sự nhiễu tạp
5.1. Độ nhạy của dung dịch đo liều dicromat rất
nhạy với tạp chất, đặc biệt là tạp chất hữu cơ. Thậm chí chỉ một vết rất nhỏ
các tạp chất có thể gây ra sự thay đổi quan sát được của độ nhạy liều kế [6].
Để có được kết quả đạt độ chính xác cao, không nên sử dụng các vật liệu hữu cơ
trong bất kỳ một thành phần nào có thể tiếp xúc với dung dịch đo liều dicromat,
trừ khi vật liệu đó được chứng minh rằng không ảnh hưởng đến độ nhạy của liều
kế. Có thể giảm thiểu ảnh hưởng của vết tạp chất hữu cơ bằng cách chiếu xạ
trước toàn bộ dung dịch dicromat (xem tài liệu tham khảo [6] và 8.4).
5.2. Những thay đổi hóa học không mong muốn trong
dung dịch đo liều có thể xẩy ra nếu không thận trọng đúng mức trong khi hàn kín
ống liều kế (xem 8.6).
6. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để phân tích dung dịch đo liều, sử dụng một
máy đo quang phổ có độ chính xác cao, có khả năng đo giá trị độ hấp thụ đến 2
với độ không đảm bảo không lớn hơn ±
1 % trong vùng bước sóng 350 nm đến 440 nm. Dùng cuvet thạch anh 5 mm hoặc 10
mm để đo quang phổ của dung dịch đo liều. Thể tích của cuvet cần đủ nhỏ để cho
phép có thể tráng bằng chính dung dịch đo mà vẫn đủ lượng dung dịch để làm đầy
cuvet đến mức thích hợp khi đo độ hấp thụ. Đối với những ống chứa lượng dung
dịch đo liều nhỏ hơn 2 ml, có thể phải sử dụng loại cuvet vi lượng (micro
cuvet). Có thể dùng các kỹ thuật thao tác khác như sử dụng micro cuvet chảy
liên tục để đạt được độ chính xác cần thiết và tránh được sự nhiễm bẩn chéo.
Khống chế nhiệt độ của dung dịch đo liều trong khi đo ở 25 oC ± 1 oC. Nếu không thể kiểm
soát được nhiệt độ này, thì xác định nhiệt độ dung dịch trong quá trình phân
tích quang phổ và hiệu chỉnh độ hấp thụ đo được ở 25 oC. Hệ số nhiệt
độ trong khi đo độ hấp thụ là - 0,1 %/0C trong dải nhiệt độ từ 20 oC
đến 30 oC [6].
CHÚ THÍCH 3: Thường sử dụng ống đo liều có
dung tích 2 ml.
6.2. Dụng cụ thủy tinh
Sử dụng các dụng cụ thủy tinh bo silicat hoặc
loại thủy tinh chịu được hóa chất tương đương để đựng các thuốc thử và dung
dịch đo liều đã chuẩn bị. Sử dụng dung dịch axit cromic hoặc chất làm sạch
tương đương khác để làm sạch tất cả các dụng cụ thủy tinh sẽ được sử dụng trong
quá trình chuẩn bị dung dịch cũng như các ống thủy tinh đựng dung dịch đo liều.
Tráng ít nhất 3 lần với nước cất 2 lần (xem ASTM Practice C 912). Làm khô hoàn
toàn và bảo quản trong môi trường không bụi (xem ASTM Practice E 1026).
7. Thuốc thử
7.1. Cần sử dụng các loại hóa chất thuộc loại
thuốc thử phân tích (hoặc tốt hơn) để chuẩn bị các dung dịch đo liều.
7.2. Nên sử dụng nước cất 2 lần thu được từ các
thiết bị cất nước có tất cả các bộ phận đều làm bằng thủy tinh silicat. Ngoài
ra, cũng có thể sử dụng loại nước tinh khiết thương mại chất lượng cao có tổng
hàm lượng cacbon có thể oxi hóa (T.O.C) nhỏ hơn 5 ppb. Độ tinh khiết của nước
rất quan trọng vì nước là thành phần chủ yếu của dung dịch đo liều và do đó nó
có thể là nguồn lây nhiễm tạp chất chủ yếu. Không nên sử dụng nước đã loại ion.
Chú thích 4 Nước cất 2 lần được cất từ dung
dịch pemanganat (KMnO4) kiềm (2 g KMnO4 và 5 g natri
hydroxit (NaOH) dạng hạt trong 2 dm3 nước cất) là phù hợp với việc chuẩn bị
dung dịch đo liều dicromat. Nước có độ tinh khiết cao có sẵn trên thị trường.
Những loại nước như vậy được ghi nhãn là loại dùng cho HPLC (sắc ký lỏng hiệu
năng cao) được dùng trong tiêu chuẩn này là thích hợp vì không có tạp chất hữu
cơ.
8. Chuẩn bị liều kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Cả hai loại dung dịch phải được bão hòa không
khí trước khi dùng. Có thể lắc thật kỹ dung dịch để đạt được điều này.
8.3. Bạc dicromat hòa tan rất chậm trong dung
dịch, bình thường cần ít nhất 18 h để hòa tan hoàn toàn. Đối với liều kế dải
liều cao, tốt hơn là hòa tan bạc dicromat trước khi thêm kali dicromat.
CẢNH BÁO: Dung dịch axit percloric đậm đặc là
một chất ôxy hóa mạnh và muối dicromat là chất gây dị ứng da. Cần thực hiện các
biện pháp phòng ngừa thích hợp để xử lý các hợp chất này.
CHÚ THÍCH 5: Các liều kế dicromat có thành
phần khác được mô tả trong [8, 9].
8.4. Nếu thích hợp, có thể chiếu xạ toàn bộ dung
dịch đo liều để giảm thiểu ảnh hưởng của tạp chất.
8.4.1. Liều khuyến cáo là khoảng 1,0 kGy [6] mặc dù
liều chính xác không phải là điều kiện quan trọng. Kích thước của vật chứa một
lượng lớn dung dịch chiếu xạ cần được chọn sao cho sự dao động về liều trong
vật chứa nhỏ hơn ± 10 %. Phải lắc trộn
dung dịch thật kỹ sau khi chiếu xạ.
8.5. Tráng ống đựng liều kế hoặc các vật chứa
khác theo 6.2 ít nhất một lần bằng dung dịch đo liều trước khi đổ đầy để chiếu
xạ.
8.6. Thực hành cẩn thận khi đổ dung dịch vào ống,
không để dính dung dịch lên miệng ống. Vì khi hàn nhiệt sẽ gây ra những biến
đổi hóa học không mong muốn trong phần dung dịch còn lại trên miệng ống. Cũng
vì lý do này, việc thực hành cẩn thận cũng để tránh làm nung nóng cả thân ống
đựng dung dịch đo liều trong khi hàn.
9. Hiệu chuẩn hệ đo
liều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Chiếu xạ hiệu chuẩn liều kế
Chiếu xạ là một khâu quan trọng của quá trình
hiệu chuẩn hệ đo liều. Chiếu xạ hiệu chuẩn phải được thực hiện tại một phòng
hiệu chuẩn được công nhận hoặc tại một thiết bị hiệu chuẩn nội bộ đáp ứng các
yêu cầu của ISO/ASTM Practice 51400, các thiết bị này có thể cung cấp liều hấp
thụ (hoặc suất liều hấp thụ) có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế
được công nhận.
9.2.1. Khi liều kế dicromat được sử dụng như một
liều kế thường xuyên thì chiếu xạ hiệu chuẩn có thể được thực hiện theo 9.2
hoặc tại một thiết bị chiếu xạ công nghiệp hoặc thiết bị chiếu xạ dùng để
nghiên cứu cùng với liều kế chuẩn chính hoặc liều kế truyền chuẩn có liên kết
chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận.
9.2.2. Liều hiệu chuẩn là liều hấp thụ trong nước.
9.2.3. Tiến hành hiệu chuẩn cho mỗi mẻ liều kế
trước khi sử dụng.
9.2.4. Chọn ngẫu nhiên 5 liều kế trong số liều kế
giữ lại của mẻ và không thực hiện chiếu xạ. Sử dụng chúng để đo độ hấp thụ Ao
(xem 9.5.1).
9.2.5. Kiểm soát (hoặc giám sát) nhiệt độ của các
liều kế trong khi chiếu xạ. Tính toán hoặc đo nhiệt độ chiếu xạ trung bình của
mỗi liều kế với độ chính xác ±
2 oC hoặc nhỏ hơn.
9.2.6. Sử dụng một bộ ít nhất 3 liều kế cho
mỗi giá trị liều hấp thụ.
9.2.7. Chiếu xạ các bộ liều kế này tối thiểu
5 giá trị liều được biết chính xác nằm trong dải liều làm việc để xác định
đường chuẩn cho hệ đo liều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc hiệu chuẩn và việc xác nhận hiệu năng
của các dụng cụ đo giữa các lần hiệu chuẩn xem ISO/ASTM Guide 51261 và/hoặc sổ
tay hướng dẫn thực hiện thiết bị cụ thể.
9.3.1. Kiểm tra thang đo bước sóng của máy đo
quang phổ và xác định độ chính xác của chúng. Có thể sử dụng phổ phát xạ từ một
đèn nguồn cao áp thủy ngân cho mục đích này. Một bóng đèn loại như vậy có thể
đặt mua từ nhà sản xuất máy đo quang phổ hoặc từ một nhà cung cấp thiết bị đo
quang phổ khác. Các chuẩn bức sóng thích hợp khác có thể là bộ lọc hoặc dung
dịch holmi oxit. Chi tiết hơn xem ASTM Practice E 275, ASTM Practice E 925 và
ASTM Practice E 958.
CHÚ THÍCH 6: Ví dụ: Dung dịch holmi oxit
trong cuvet hàn kín có sẵn với chuẩn bước sóng (SRM 2034) được chứng nhận được
sử dụng trong dải từ 240 nm đến 650 nm [8]).
9.3.2 Kiểm tra độ chính xác của thang đo
(thang đo độ hấp thụ) của máy đo quang phổ. Nên sử dụng bộ lọc hoặc dung dịch
chuẩn đã được chứng nhận cho mục đích này.
CHÚ THÍCH 7: Các ví dụ về chuẩn độ hấp thụ là
các dung dịch có nồng độ khác nhau như SRM 931f và SRM 935 [10] và các bộ lọc
kim loại-thạch anh như SRM 2031.
9.4. Tiến hành đo
9.4.1. Đối với liều kế dải liều thấp, đặt bước sóng
của máy đo quang phổ tại mức 350 nm và dải thông phổ không lớn hơn 1 nm. Đối
với các liều kế dải liều cao, đặt bước sóng tại mức 440 nm và cũng sử dụng khe
sáng truyền qua không lớn hơn 1 nm.
9.4.2. Đưa cân bằng của máy đo quang phổ về điểm
không với không khí (không có cuvet) trên đường quang.
9.4.3. Đổ đầy cuvet đã làm sạch cẩn thận bằng nước
cất 2 lần, có chiều dài đường quang 5 mm hoặc 10 mm và đo độ hấp thụ. Ghi lại
giá trị đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.4. Đổ bỏ nước cất khỏi cuvet (hoặc cột dòng
chảy) và tráng ít nhất một lần với dung dịch trong ống đo liều. Đổ bỏ dung dịch
tráng và đổ đầy dung dịch trong ống nói trên vào cuvet đến một mức thích hợp.
Dùng giấy hoặc vải mềm lau khô cẩn thận phía ngoài cuvet, thực hiện đo độ hấp
thụ. Lặp lại các qui trình này cho tất cả các dung dịch chưa chiếu xạ và đã chiếu
xạ.
CHÚ THÍCH 9: Việc tráng cuvet (hoặc cột dòng
chảy) không cẩn thận giữa các lần đo với các dung dịch chiếu xạ có thể gây ra
sai số do sự lây nhiễm chéo giữa các dung dịch. Xem các phương pháp giảm thiểu
các ảnh hưởng nói trên trong Tài liệu tham khảo [10].
9.4.5. Sau mỗi mẫu đo phải thực hiện kiểm tra điểm
không "0" của không khí trước khi đo mẫu tiếp theo. Định kỳ trong quá
trình đo, cần đo lại độ hấp thụ của nước cất để phát hiện liệu cuvet có bị
nhiễm bẩn không và thực hiện hành động khắc phục thích hợp nhằm loại bỏ sự
nhiễm bẩn, nếu cần.
9.5. Phân tích
9.5.1. Tính giá trị trung bình, Ao
của liều kế không chiếu xạ (xem 9.2.4). Tính số gia độ hấp thụ, DA, đối với mỗi liều kế được chiếu xạ
bằng cách trừ độ hấp thụ Ao cho Ai:
DA
= Ao - Ai (3)
9.5.2. Sử dụng số liệu trong Bảng 1 và phương trình
(2) để hiệu chỉnh số gia độ hấp thụ (A) đo được về số gia độ hấp thụ tại 25 oC
theo công thức:
DA25
= DAt / Rt (4)
9.5.3. Xây dựng đường chuẩn bằng cách vẽ đồ thị DA theo liều hấp thụ D. Điều chỉnh đồ
thị theo phương pháp bình phương nhỏ nhất bằng cách chọn một dạng hàm giải tích
thích hợp nhất. Đối với các số liệu của liều kế dicromat loại này nên chọn hàm
đa thức bậc hai (hoặc bậc ba) dạng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.4. Các ví dụ về các số liệu hiệu chuẩn thử
nghiệm của dung dịch đã biết tạo nên các kết quả liều hấp thụ chính xác được
nêu trong Bảng 2.
CHÚ THÍCH 10: Các phần mềm máy tính để thực
hiện phương pháp vẽ đồ thị theo phương pháp bình phương nhỏ nhất với dạng đa
thức hoặc bằng các dạng giải tích khác đã có bán sẵn trên thị trường. Các thông
tin chi tiết hơn về các phương pháp toán học để xử lý dữ liệu hiệu chuẩn xem
ISO/ASTM Guide 51707.
Bảng 2 - Dữ liệu hiệu
chuẩn liều kế dicromat điển hình A
Liều kế dải liều
cao
A0 ≈ 1,1
Liều kế dải liều
thấp
A0 ≈ 1,3
Liều, kGy
DA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DA
10,0
0,1752
1,0
0,1185
15,0
0,2625
2,0
0,2374
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3490
3,0
0,3557
25,0
0,4348
4,0
0,4733
30,0
0,5198
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5902
35,0
0,6038
6,0
0,7065
40,0
0,6866
7,0
0,8220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7679
8,0
0,9369
50,0
0,8475
9,0
1,0511
55,0
0,9249
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1646
A Các điều kiện trong quá trình chiếu xạ và
đo các dữ liệu trên như sau:
Loại bức xạ: 60Co
Nhiệt độ chiếu xạ và đo: 25 oC
Chiều dài đường quang trong quá trình phân
tích: 10 mm
Bước sóng phân tích đối với liều kế dải
liều cao: 440 nm
Bước sóng phân tích đối với liều kế dải
liều thấp: 350 nm
9.5.5. Đồ thị của các số liệu trong Bảng 2 được vẽ
trên Hình 2 và Hình 3. Các đường cong đều có xu hướng đi qua điểm không DA = 0 tại liều hấp thụ bằng 0. Nếu có
một đoạn cắt đáng kể khác không chứng tỏ dung dịch đo liều có nhiễm bẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bo = 7,515
x 10-4; b1 = 1,745 x 10-2, b2 =
3,485 x 10-6; b3 = - 2,765 x 10-7
Hình 3 - Độ nhạy của
liều kế dải liều thấp tính theo DA như là một hàm của liều hấp thụ trong nước. Các thông
số của đa thức bậc 2 tính theo phương pháp bình phương nhỏ nhất (xem Phương
trình 5):
bo = -
1,162 x 10-3; b1 = 1,200 x 10-1, b2
= - 3, 398 x 10-4
9.5.6. So sánh các giá trị số gia độ hấp thụ thu
được khi hiệu chuẩn với các số gia mẫu thử cho trong Bảng 2. Đối với bức xạ
Co-60, sự sai khác nằm trong khoảng ± 3 % nếu dung dịch đo liều được chuẩn bị
đúng cách và tất cả các dụng cụ phân tích có liên quan đều được hiệu chuẩn tốt.
Đối với chiếu xạ chùm điện tử năng lượng cao, các giá trị trên phải nhỏ hơn
khoảng 3 %. Sự sai khác của giá trị độ nhạy liều của các liều kế trong cùng một
mẻ trong dải liều hữu dụng phải trong giới hạn ± 1 %.
9.5.7. Đánh giá độ chụm (độ không đảm bảo ngẫu
nhiên) của kết quả của từng liều kế trong số các kết quả đo lặp lại hoặc từ
phân tích thống kê của phương pháp bình phương nhỏ nhất đối với các số liệu. Độ
chụm cho phép đánh giá được tính năng của hệ đo liều. Độ chụm được biểu diễn
bằng một độ lệch chuẩn, sẽ không được vượt quá 0,002 đơn vị độ hấp thụ đối với
liều kế dải liều cao và không lớn hơn 0,003 đơn vị độ hấp thụ với liều kế giải
liều thấp, với chiều dài đường quang 10 mm. Các số liệu nghi là sai lệch cần
phải được kiểm tra lại bằng cách sử dụng các quy trình thống kê như trình bày
trong ASTM Practice E 178.
10. Ứng dụng hệ đo
liều
10.1. Đối với hầu hết các ứng dụng, sử dụng tối
thiểu 3 liều kế cho mỗi một mức liều. Số các liều kế yêu cầu cho mỗi phép đo
liều hấp thụ trên hoặc trong vật liệu được xác định bởi độ chụm của hệ đo liều
và độ chụm yêu cầu thích hợp với ứng dụng. Phụ lục X3 của ASTM Practice E 668
có trình bày phương pháp thống kê để xác định số liều kế.
10.2. Sử dụng qui trình chiếu xạ và qui trình đo
tương ứng với 9.2.2, 9.2.4, 9.2.5, 9.4.1 đến 9.4.5, 9.5.1 và 9.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4. Lưu hồ sơ các giá trị liều hấp thụ tính được
và các số liệu liên quan khác như đã nêu trong điều 11.
11. Yêu cầu tối thiểu
về hồ sơ
11.1. Hiệu chuẩn
11.1.1. Lưu hồ sơ về loại liều kế và số hiệu
mẻ liều kế (mã).
11.1.2. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn thời gian và
nhiệt độ chiếu xạ, thăng giáng nhiệt độ (nếu có), dải liều, nguồn bức xạ và các
dụng cụ liên quan dùng để hiệu chuẩn và phân tích liều kế.
11.2. Sử dụng hệ đo liều
11.2.1. Lưu hồ sơ thời gian và nhiệt độ chiếu
xạ, thăng giáng nhiệt độ (nếu có), thời gian và nhiệt độ đo độ hấp thụ đối với
mỗi liều kế.
11.2.2. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn loại nguồn
bức xạ và các đặc trưng.
11.2.3. Lưu hồ sơ độ hấp thụ, giá trị số gia
độ hấp thụ, sự hiệu chỉnh theo nhiệt độ (nếu có thể) và kết quả liều hấp thụ
đối với mỗi liều kế. Viện dẫn đường chuẩn dùng thu được giá trị liều hấp thụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.5. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn kế hoạch bảo
đảm chất lượng của hệ đo liều được sử dụng.
12. Độ không đảm bảo
đo
12.1. Phép đo liều cần phải kèm theo độ không đảm
bảo đo mới có giá trị.
12.2. Thành phần độ không đảm bảo sẽ được phân
thành hai loại sau đây:
12.2.1. Loại A: Được đánh giá bằng phương
pháp thống kê, hoặc
12.2.2. Loại B: Được đánh giá bằng phương
pháp khác.
12.3. Các cách khác về phân loại độ không đảm bảo
đã được dùng rộng rãi và có thể có ích cho báo cáo về độ không đảm bảo. Ví dụ,
Ví dụ, thuật ngữ độ chụm và độ chệch hoặc sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống
(không ngẫu nhiên) được dùng để mô tả các loại sai số khác nhau.
12.4. Nếu thực hiện đánh giá độ không đảm bảo đo
theo tiêu chuẩn này, việc đánh giá độ không đảm bảo mở rộng của liều hấp thụ
được xác định bởi hệ đo liều này phải nhỏ hơn 3 % với hệ số phủ k = 2 (tương
ứng với độ tin cậy khoảng 95 % đối với phân bố chuẩn).
CHÚ THÍCH 11: Nhận biết độ không đảm bảo loại
A và loại B dựa trên phương pháp đánh giá độ không đảm bảo xuất bản năm 1995
bởi tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) trong tài liệu hướng dẫn về biểu thị độ
không đảm bảo trong phép đo (11). Mục đích dùng loại đặc trưng này là để tăng
cường sự hiểu biết về độ không đảm bảo được xây dựng như thế nào và cung cấp cơ
sở để so sánh quốc tế về kết quả đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] Sharpe, P. H. G.. Miller, A., and Bjergbakke.
E., "Dose Rate Effects in the Dicromat Dosimeter," Journal of
Radiation Physics and Chemistry, Vol 35. 1990. p. 757.
[2] Sharpe, P. H. G.. and Burns, D. T., "The
Relative Response of Fricke, Dicromat and Alanine Dosimeters to ^Co and High
Energy Electron Beam Radiation." Journal of Radiation Physics and
Chemisiry, Vol 46. 1995. p. 1273.
[3] Matthews, R. W.. "Effects of Silver Ions
in Dicromat Dosimetry."International Journal of Applied Radiation and Isotopes.
Vol 32, 1981, p. 861.
[4] Chemical Dosimetry Service Application Note,
"The Effect of Irradiation Temperature on the Response of the Dicromat Dosimeter,"
National Physical Laboratory. Teddington, U.K.. 1996.
[5] Mai, H. H., Tachibana, H. and Kojima, T.,
"Effect of Temperature During Irradiation and Spectrophotometry Analysis on
the Dose Response of Aqueous Dicromat Dosimeters," Radiation Physics
and Chemistry, Vol 53. 1998. 85-91.
[6] Sharpe, P. H. G.. Barrett, J. H., and Berkley,
A. M., "Acidic Aqueous Dicromat Solutions as Reference Dosimeters in the 10-40
kGy Range." International Journal of Applied Radiation and Isotopes,
Vol 36. 1985, p. 647.
[7] Thomassen, J.. "Silver Dicromat as a
Routine Dosimeter in the Range 1 to 12 kGy," Proceedings of Conference
on High Dose Dosimetry, International Atomic Energy Agency, Vienna, 1985, p.
171.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] McLaughlin, W. L.. Al-Sheikhly, M.,
Farahani, M. and Hussmann, M. H., "A Sensitive Dicromat Dosimeter for the
Dose Range 0.2-3 kGy,"Radiation Physics and Chemistry, Vol 35,
1990, p. 716.
[10] Burke, R. W., and Mavrodineanu, R.,
"Certification and Use of Acidic Potassium Dicromat Solution as an Ultraviolet
Absorbance Standard—SRM 935, "National Bureau of Standards Special
Publi- cation 260-54, 1977.
[11] "Guide to the Expression of Uncertainty
in Measurement," International Organization for Standardization. 1995. ISBN
92-67-10188-9.
[1] Tiêu chuẩn thực hành này nằm trong
phạm vi thẩm quyền của ASTM Ban E 10 Công nghệ và ứng dụng hạt nhân và thuộc
trách nhiệm của Tiểu Ban E10.01 Đo liều quá trình bức xạ và cũng thuộc phạm vi
thẩm quyền của ISO/TC 85/WG 3.
Ấn bản hiện hành được thông qua vào
ngày 27 tháng 2 năm 2003, được xuất bản ngày 15 tháng 7 năm 2003, nguyên bản là
ASTM E 1401-91. ASTM E 1401-96 được ISO thông qua vào năm 1998 với số hiệu tiêu
chuẩn là ISO 15561:1998. Tiêu chuẩn ASTM/ISO 51401:2005 hiện hành là bản soát
xét chính của ISO/ASTM 51401:2002 và thay thế ISO 15561.
[2] Số in đậm trong dấu ngoặc đơn viện
dẫn trong Tài liệu viện dẫn ở cuối Tiêu chuẩn này.
[3] Sổ tay tiêu chuẩn ASTM tập 15.02
[4] Sổ tay tiêu chuẩn ASTM tập 12.02
[5] Sổ tay tiêu chuẩn ASTM tập 14.02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] Ủy ban quốc tế về các phép đo và các
đơn vị đo bức xạ (ICRU). 7910 Woodmont Ave., Bethesda, MD 20814, Mỹ
[8] Sẵn có tại Viện Tiêu chuẩn và Công
nghệ Quốc gia (National Institute of Stadards and Technology – NIST),
Gaithersburg, MD 20899, Mỹ