TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7912:2008
ISO/ASTM 51310:2004
TIÊU CHUẨN THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO
LIỀU DẪN SÓNG QUANG HỌC NHUỘM MÀU TRONG XỬ LÝ BẰNG BỨC XẠ
Standard
Practice for Use of a Radiochromic Optical Waveguide Dosimetry System
Lời nói đầu
TCVN 7912:2008 hoàn
toàn tương đương với ISO/ASTM 51310:2004; TCVN 7912:2008 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TIÊU
CHUẨN THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO LIỀU DẪN SÓNG QUANG HỌC NHUỘM MÀU TRONG XỬ LÝ BỨC
XẠ 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này bao gồm
các qui trình xử lý, thử nghiệm và sử dụng hệ đo liều dẫn sóng quang học nhuộm
màu để đo liều hấp thụ trong các vật liệu được chiếu xạ bởi các photon được quy
như là liều hấp thụ trong nước.
1.2 Tiêu chuẩn này áp
dụng hệ đo liều dẫn sóng quang học nhuộm màu, có thể sử dụng cho một phần hoặc
tất cả các dải cụ thể sau đây:
1.2.1 Dải liều hấp thụ từ
1 Gy đến 10 000 Gy đối với các photon.
1.2.2 Suất liều hấp thụ từ
0,001 Gy.s-1 đến 1 000 Gy.s-1.
1.2.3 Dải năng lượng bức
xạ đối với các photon từ 0,1 MeV đến 10 MeV.
1.2.4 Nhiệt độ chiếu xạ từ
- 78 oC đến + 60 oC.
1.3 Tiêu chuẩn này không
đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn. Trách nhiệm của người sử
dụng tiêu chuẩn này là phải tự xác lập các tiêu chuẩn thích hợp về thực hành an
toàn và sức khoẻ và xác định khả năng áp dụng các giới hạn luật định trước khi
sử dụng.
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Tiêu chuẩn ASTM 2)
ASTM E 170 Terminology
Relating to Radiation Measurements and Dosimetry (Thuật ngữ liên quan đến các
phép đo bức xạ và đo liều).
ASTM E 275 Practice
for Describing and Measuring Performance of Ultraviolet, Visible, and Near
Infrared Spectrophotometers (Thực hành sử dụng máy đo quang phổ tử ngoại, nhìn
thấy và vùng gần hồng ngoại để mô tả và đo đạc)
ASTM E 668 Practice
for the Application of Thermoluminescence-Dosimetry (TLD) Systems for
Determining Absorbed Dose in Radiation-Hardness Testing of Electronic Devices
(Thực hành đối với việc ứng dụng các hệ đo liều nhiệt huỳnh quang (TLD) để xác định
liều hấp thụ trong việc thử nghiệm khả năng chịu bức xạ của các thiết bị điện
tử)
ASTM E 925 Practice
for the Periodic Calibration of Narrow Band-Pass Spectrophotometers (Thực hành
hiệu chuẩn định kỳ các máy đo quang phổ có khe sáng hẹp)
ASTM E 958 Practice
for Measuring Practical Spectral Bandwidth of Ultraviolet-Visible Spectrophoto-
meters (Thực hành đo đạc khi sử dụng thiết bị máy đo quang phổ tử ngoại - nhìn
thấy có khe sáng rộng)
ASTM E 1026 Practice for
Using the Fricke Reference Standard Dosimetry System (Thực hành về cách sử dụng
hệ liều kế chuẩn Fricke).
2.2 Tiêu chuẩn
ISO/ASTM
ISO/ASTM 51261 Guide for
Selection and Calibration of Dosimetry Systems for Radiation Processing (Hướng
dẫn lựa chọn và hiệu chuẩn các hệ đo liều trong công nghệ xử lý bằng bức xạ)3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/ASTM 51707 Guide for
Estimating Uncertainties in Dosimetry for Radiation Processing (Hướng dẫn đánh
giá độ không đảm bảo đối với các phép đo liều trong công nghệ xử lý bằng bức
xạ).
2.3 Báo cáo của Cơ
quan Quốc tế về các Đơn vị và các Phép đo liều bức xạ (ICRU) 4)
ICRU Report 14 -
Radiation Dosimetry: X-Rays and Gamma Rays with Maximum Photon Energies Between
0.6 MeV and 50 MeV (Báo cáo ICRU 14 Đo liều bức xạ: tia X và gamma với năng
lượng photon tối đa từ 0,6 MeV đến 50 MeV.
ICRU Report 17
Radiation Dosimetry: X Rays Generated at Potentials of 5 to 150 kV (Báo cáo số
17 của ICRU về đo liều bức xạ: Đối với tia X được sinh ra tại các hiệu điện thế
từ 5 kV đến 150 kV).
ICRU Report 34 The
Dosimetry of Pulsed Radiation (Báo cáo ICRU 34 - Đo liều bức xạ xung).
ICRU Report 60
Fundamental Quantities and Units for Ionizing Radiation (Báo cáo ICRU 60 về
định lượng cơ bản và các đơn vị bức xạ ion hoá).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1 Định nghĩa
3.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước sóng được sử
dụng trong thiết bị đo quang phổ để đo độ hấp thụ quang học hoặc độ phản xạ.
3.1.2
Đường chuẩn (Calibration curve)
Biểu diễn bằng đồ thị
hàm đặc trưng độ nhạy của hệ đo liều.
3.1.3
Mẻ liều kế (Dosimeter batch)
Số liều kế được sản xuất
từ một lượng vật liệu nhất định có thành phần đồng nhất, được chế tạo trên một
dây chuyền sản xuất được khống chế theo các điều kiện nhất định và có mã nhận
dạng thống nhất.
3.1.4
Hệ đo liều (Dosimetry system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.5
Kế hoạch đảm bảo chất
lượng của phép đo
(Measurement quality assurance plan)
Chương trình được văn
bản hoá đối với quá trình đo nhằm đảm bảo rằng độ không đảm bảo mở rộng của phép
đo liều luôn đáp ứng các yêu cầu của ứng dụng cụ thể. Kế hoạch này yêu cầu liên
kết với chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận.
3.1.6
Số gia của độ nhạy, DR (Net response, DR )
Độ thay đổi do bức xạ
tạo ra của hệ số hấp thụ quang đo tại một bước sóng nhất định, xác định bởi
hiệu số của độ nhạy sau chiếu xạ R và độ nhạy trước chiếu xạ Ro.
DR = R- Ro(1)
Và
R =
R0
= []0 (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Al là độ hấp thụ quang
tại bước sóng phân tích, l;
Alref là độ hấp thụ quang
tại bước sóng đối chứng, lref.
3.1.7
Dụng cụ dẫn sóng
quang học
(Optical waveguide)
Bao gồm đường dẫn
sóng quang học có hệ số khúc xạ cao đối với vật liệu bao quanh.
3.1.8
Dụng cụ dẫn sóng
quang học nhuộm màu
(Radiochromic optical waveguide)
Bao gồm đường dẫn
sóng quang học được chế tạo đặc biệt có chứa các thành phần mà dưới tác dụng
của bức xạ thì gây ra những biến đổi độ hấp thụ quang được gây ra bởi bức xạ
ion. Sự thay đổi của độ hấp thụ quang này có thể liên quan đến liều hấp thụ
trong nước [1, 2]5).
3.1.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước sóng được chọn để
so sánh với bước sóng phân tích. Bước sóng này được chọn sao cho giảm thiểu
những ảnh hưởng liên quan đến hiện tượng kết hợp quang học và những thăng giáng
về mặt hình học khác trong liều kế.
3.1.10
Hàm đặc trưng độ nhạy (Response function)
Mối quan hệ toán học
giữa độ nhạy của liều kế và liều hấp thụ đối với hệ đo liều đó.
3.2 Định nghĩa về các
thuật ngữ khác dùng trong tiêu chuẩn này có liên quan đến phép đo bức xạ và đo
liều có thể tham khảo ở tài liệu ASTM E170. Định nghĩa trong E170 phù hợp với ICRU
60, do đó, ICRU 60 có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo thay thế.
4 Ý nghĩa và ứng dụng
4.1 Hệ đo liều dẫn sóng
quang học nhuộm màu đưa ra phương pháp đo liều hấp thụ trong các vật liệu. Dưới
tác dụng của bức xạ ion hoá, như bức xạ photon, các phản ứng hoá học xảy ra
trong dẫn sóng tạo ra và/hoặc làm thay đổi dải hấp thụ quang trong vùng nhìn
thấy của phổ. Độ nhạy quang học được xác định tại các bước sóng chọn dựa vào
công thức trong 3.1.6. Các ví dụ về các bước sóng thích hợp để phân tích cho các
hệ đo liều cụ thể được cung cấp bởi các nhà sản xuất ra chúng và trong các tài
liệu tham khảo từ [1] đến [5].
4.2 Trong ứng dụng hệ đo
liều cụ thể, liều hấp thụ thường được xác định bằng cách sử dụng đường chuẩn
được liên kết với chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế.
4.3 Liều hấp thụ xác
định được thường được quy chuẩn về liều hấp thụ trong nước. Liều hấp thụ trong
các vật liệu khác có thể được xác định bằng việc áp dụng các hệ số chuyển đổi được
đề cập trong ISO/ASTM Guide 51261.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Các hệ đo liều này
thường được áp dụng trong quá trình chiếu xạ công nghiệp với các loại sản phẩm
khác nhau, ví dụ như chiếu xạ khử trùng các dụng cụ y tế hay chế biến thực phẩm
[4 - 6].
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Hệ đo liều dẫn sóng
quang học nhuộm màu sử dụng để xác định liều hấp thụ gồm có các thiết bị, dụng cụ
sau:
5.1.1 Liều kế, một mẻ
hoặc một phần của mẻ các liều kế dẫn sóng quang học nhuộm màu.
5.1.2 Máy đo quang phổ hoặc
máy đo quang, như quang phổ kế được trang bị với một giá đỡ liều kế đặc
biệt và các thiết bị quang học kết hợp (ví dụ, xem tài liệu tham khảo số 7),
hoặc là một quang kế cải tiến (xem Hình 1 mô tả hình khối của một dụng cụ có sử
dụng một bước sóng đối chứng), cùng với các tài liệu
hướng dẫn bao gồm các bước sóng phân tích, độ chính xác của việc chọn bước
sóng, xác định độ hấp thụ, độ rộng phổ và cách loại bỏ ánh sáng vãng lai.
5.1.3 Giá
đỡ liều kế, dùng để định vị liều kế khi trong chùm tia đo.
Hình 1 - Sơ đồ khối của thiết bị được mô tả trong điều 5
6 Kiểm
tra hiệu năng của các trang thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Khi sử
dụng máy đo quang, cần kiểm tra và ghi chép lại độ chính xác của thang đo độ
hấp thụ định kỳ không quá một tháng trước khi sử dụng hoặc bất cứ khi nào thiết
bị hoạt động không ổn định.
6.1.2 Khi sử
dụng máy đo quang phổ, cần kiểm tra và ghi chép lại độ chụm và độ lệch của thang
đo bước sóng và thang đo độ hấp thụ tại (hoặc gần) bước sóng phân tích, định kỳ
không quá một tháng trước khi sử dụng hoặc bất cứ khi nào thiết bị hoạt động
không ổn định.
6.1.3 Ghi chép
lại việc so sánh các thông tin thu được từ 6.1.1 hoặc 6.1.2 với đặc trưng kỹ
thuật ban đầu của thiết bị để đánh giá tính năng hoạt động của thiết bị.
7 Hiệu
chuẩn hệ đo liều
7.1 Trước
khi sử dụng, hệ đo liều (bao gồm các mẻ liều kế cụ thể và các dụng cụ đo chuyên
dụng) cần phải được hiệu chuẩn qui trình hướng dẫn sử dụng trong đó qui định
chi tiết quá trình hiệu chuẩn và yêu cầu đảm bảo chất lượng. Quy trình hiệu
chuẩn này phải được định kỳ lặp lại để đảm bảo duy trì độ chính xác của phép đo
liều hấp thụ trong giới hạn quy định. Các phương pháp hiệu chuẩn được nêu trong
ASTM/ISO Guide 51261.
7.2 Hiệu
chuẩn liều kế
Chiếu xạ
là một khâu quan trọng của quá trình hiệu chuẩn hệ đo liều. Chiếu xạ hiệu chuẩn
bằng cách chiếu xạ liều kế phải được thực hiện theo một trong ba cách sau:
7.2.1 Chiếu xạ
liều kế tại một phòng hiệu chuẩn được công nhận, cung cấp liều hấp thụ (hoặc
suất liều hấp thụ) có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công
nhận;
7.2.2 Chiếu xạ
liều kế tại một thiết bị hiệu chuẩn nội bộ cung cấp liều hấp thụ (hoặc suất
liều hấp thụ) có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Khi liều
kế dẫn sóng quang học được sử dụng như một liều kế truyền chuẩn thì chiếu xạ
hiệu chuẩn có thể chỉ cần thực hiện như mô tả trong 7.2.1 hoặc 7.2.2 tại một thiết
bị đáp ứng các yêu cầu nêu trong ISO/ASTM Guide 51400.
7.4 Hiệu
chuẩn và xác nhận hiệu năng của dụng cụ đo
Việc hiệu
chuẩn và việc xác nhận hiệu năng của các dụng cụ đo giữa các lần hiệu chuẩn xem
ISO/ASTM Guide 51261 và/hoặc sổ tay hướng dẫn thực hiện thiết bị cụ thể.
8 Cách
tiến hành
8.1 Quy trình
kiểm tra và bảo quản liều kế
8.1.1 Liều kế
có thể bị đổi màu khi bị chiếu bởi bức xạ tử ngoại (UV). Thực hiện các phép thử
nghiệm để đảm bảo rằng môi trường khi sử dụng và đọc kết quả liều kế không ảnh hưởng
đến khả năng tạo màu của liều kế. Nếu cần, đặt bộ lọc tia tử ngoại che chắn các
nguồn sáng huỳnh quang hoặc các cửa sổ để giảm sự phát triển màu của liều kế.
Chú thích
2 Các liều kế có thể được bảo quản trong vật liệu chống tia tử ngoại nhằm tránh
những hiệu ứng được lưu ý trong 8.1.1.
8.1.2 Khi thao
tác phải cầm dọc theo các mặt bên của liều kế, tuyệt đối không chạm tay vào các
đầu của liều kế. Cần thao
tác nhẹ nhàng.
8.1.3 Kiểm tra
các liều kế bằng mắt thường để phát hiện những sai hỏng (ví dụ các liều kế bị
mất các khớp nối). Loại bỏ những liều kế có sai hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5 Bảo quản
liều kế theo đúng các khuyến cáo của nhà sản xuất.
8.2 Quy trình
chiếu xạ
8.2.1 Xác định
độ nhạy của liều kế trước chiếu xạ, Ro, đối với mỗi liều kế tại các
bước sóng được chọn để phân tích. Điều này có thể thực hiện được đối với mỗi
liều kế hoặc sử dụng một giá trị trung bình Ro, được xác định bởi
kết quả đọc của một số liều kế kết hợp với một độ không đảm bảo, miễn là phù
hợp với yêu cầu về độ chụm của ứng dụng.
8.2.2 Nếu cần,
phải bao gói các liều kế trong vật liệu tránh được tia tử ngoại.
8.2.3 Đánh dấu
các liều kế được bao gói thích hợp để có thể nhận biết dễ dàng.
8.2.4 Chiếu
xạ liều kế
Chú thích
3 Các liều kế có thể được chiếu xạ cùng các sản phẩm được xử lý bức xạ hoặc
trong môi trường có các thành phần tương tự, hoặc trong nước có kích thước đủ
để đảm bảo các điều kiện gần đúng cân bằng electron. Các điều kiện cân bằng electron
như vậy thường không thể đạt được khi các liều kế được chiếu xạ cùng với sản phẩm
trong các điều kiện chiếu xạ thực tế. Điều này cụ thể xẩy ra tại vùng lân cận
các mặt tiếp giáp của liều kế với các vật liệu khác nhau. Việc chiếu xạ liều kế
trong điều kiện không cân bằng electron, ví dụ trên bề mặt của thùng sản phẩm,
thường được dùng để kiểm soát liều hấp thụ của sản phẩm và có thể xác định được
liều hấp thụ bên trong sản phẩm bằng các hệ số hiệu chính dưới những điều kiện
cụ thể.
8.3 Quy trình
phân tích
8.3.1 Cần
tránh các bức xạ tử ngoại có thể gây biến màu của liều kế (xem 8.1.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3 Tính số
gia độ nhạy của liều kế, DR, theo công thức sau:
DR = R - R0 (3)
8.3.4 Xác định
liều hấp thụ từ đường chuẩn hoặc từ hàm đặc trưng độ nhạy.
9 Xác định
đặc trưng của mỗi mẻ liều kế
9.1 Độ
tái lập của số gia độ nhạy
9.1.1 Xác định
độ tái lập của số gia độ nhạy đối với mỗi mẻ liều kế bằng cách phân tích dữ
liệu từ bộ liều kế được chiếu xạ trong quá trình hiệu chuẩn tại mỗi giá trị
liều hấp thụ.
9.1.2 Sử dụng độ
lệch chuẩn của mẫu (Sn-1) được xác định trong quá trình hiệu chuẩn để
tính hệ số dao động (CV) đối với mỗi giá trị liều hấp thụ như sau:
CV = 100 x [] (4)
9.1.3 Ghi chép
lại các hệ số dao động này và chú ý những thay đổi lớn bất thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Ảnh
hưởng của suất liều hấp thụ
9.2.1 Hình dạng
(độ nghiêng) của đường chuẩn liên quan đến một số liều kế dẫn sóng quang học
nhuộm màu có thể bị ảnh hưởng bởi suất liều hấp thụ đối với ứng dụng được đề
cập ở trên. Nếu một ứng dụng yêu cầu suất liều hấp thụ khác xa với suất liều
dùng để hiệu chuẩn hệ đo liều trước đó thì nó có thể gây ra sai số đáng kể đối
với phép xác định liều hấp thụ.
CHÚ THÍCH
5 Các thông tin được văn bản hóa phù hợp về độ lớn và ảnh hưởng của suất liều
hấp thụ có thể tìm thấy trong các tài liệu khoa học [8, 9], hoặc từ các
nhà sản xuất hoặc nhà phân phối liều kế, người vận hành thiết bị chiếu xạ, hoặc
từ các tổ chức thử nghiệm chất lượng.
CHÚ THÍCH
6 Trong cấu tạo của liều kế có dùng bộ phận lọc (xả) điện tử để có thể giảm hoặc
loại bỏ ảnh hưởng của suất liều hấp thụ [8, 9].
9.2.2 Nếu suất
liều hấp thụ được chỉ định cho một ứng dụng nào đó khác biệt với suất liều hấp
thụ dùng để hiệu chuẩn thì cần phải tính đến ảnh hưởng của sự khác biệt này lên
độ nhạy của liều kế (xem ISO/ASTM 51261).
9.3 Xác định
các đặc tính sau chiếu xạ
9.3.1 Một số
loại liều kế có thể bị phai màu hoặc có thể tiếp tục tạo màu sau chiếu xạ. Hiệu
ứng này có thể phụ thuộc vào các điều kiện bảo quản sau chiếu xạ như nhiệt độ.
Để xác định các hiệu ứng này nếu chúng có ý nghĩa đối với ứng dụng tương ứng,
thì cần đo độ hấp thụ tại bước sóng được chọn trong giai đoạn phân tích và
trong mọi điều kiện bảo quản trong thực tế.
9.3.2 Nếu số
gia của độ nhạy đo được trong 9.3.1 có thay đổi đáng kể theo thời gian bảo quản
sau chiếu xạ thì phải sử dụng các hệ số hiệu chỉnh đối với những thay đổi phụ thuộc
vào thời gian đó khi tính tính đường chuẩn đối với mỗi mẻ liều kế để giảm thiểu
sai số của phép đo trong các ứng dụng thông thường.
9.3.3 Đối với một
tập hợp các điều kiện chiếu xạ đã cho, thì quy trình này chỉ cần thực hiện một lần
cho mỗi mẻ liều kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần tính
đến ảnh hưởng của nhiệt độ, bức xạ tử ngoại của nền, trạng thái cân bằng điện
tử và phổ năng lượng của bức xạ. Các thông tin mô tả đầy đủ về độ lớn và những ảnh
hưởng lên phép đo thực hiện bởi hệ đo liều có thể thu thập từ các tài liệu khoa
học [3-5, 8-12], từ các nhà sản xuất liều kế, nhà phân phối liều
kế, người vận hành thiết bị chiếu xạ, hoặc các tổ chức thử nghiệm chất lượng.
10 Ứng dụng hệ đo liều
10.1 Số lượng
liều kế yêu cầu sử dụng cho một phép đo liều hấp thụ tại một vị trí ở trên hay
bên trong vật liệu được xác định bởi độ chụm của hệ đo liều và độ chính xác yêu
cầu liên quan đến ứng dụng. Phụ lục X3 của tiêu chuẩn ASTM Practice E668 mô tả
phương pháp thống kê để xác định số lượng liều kế này.
10.2 Thực
hiện các qui trình theo 8.2 và 8.3.
10.3 Xác định
liều hấp thụ từ giá trị số gia độ nhạy và đường chuẩn của hệ đo liều mà kết quả
có được từ các quy trình trong điều 8.
10.4 Lưu hồ
sơ giá trị liều hấp thụ tính được và tất cả các dữ liệu có liên quan như trong
điều 11.
11 Yêu cầu tối thiểu về hồ sơ
11.1 Lưu hồ
sơ nhà sản xuất, loại và số mẻ và số hiệu (mã) liều kế.
11.2 Lưu hồ
sơ hoặc viện dẫn ngày hiệu chuẩn, nguồn hiệu chuẩn và các dụng cụ có liên quan được
sử dụng để hiệu chuẩn hệ đo liều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4 Lưu hồ
sơ ngày chiếu xạ và các ngày phân tích liều kế chiếu xạ và chưa chiếu xạ.
11.5 Lưu hồ
sơ bước sóng phân tích, độ nhạy trước và sau chiếu xạ, số gia độ nhạy và liều
hấp thụ.
11.6 Lưu hồ
sơ hoặc viện dẫn độ không đảm bảo kèm theo giá trị liều hấp thụ đo được.
11.7 Lưu hồ
sơ hoặc viện dẫn kế hoạch đảm bảo chất lượng được sử dụng cho hệ đo liều.
12 Độ không đảm bảo đo
12.1 Phép đo
liều cần phải kèm theo độ không đảm bảo đo mới có giá trị.
12.2 Thành
phần sai số sẽ được phân thành hai loại sau đây:
12.2.1 Loại A -
Được đánh giá bằng phương pháp thống kê, hoặc
12.2.2 Loại B -
Được đánh giá bằng phương pháp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4 Nếu thực
hiện đánh giá độ không đảm bảo đo theo tiêu chuẩn này, việc đánh giá độ không đảm
bảo mở rộng của liều hấp thụ được xác định bởi hệ đo liều này phải nhỏ hơn 6 % với
hệ số phủ k = 2 (tương ứng với độ tin cậy khoảng 95 % đối với phân bố chuẩn).
CHÚ THÍCH
7 Nhận biết sai số loại A và loại B dựa trên phương pháp đánh giá sai số xuất
bản năm 1993 bởi tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) trong tài liệu hướng dẫn về
biểu thức sai số trong phép đo (13). Mục đích dùng loại đặc trưng này là để
tăng cường sự hiểu biết về sai số được xây dựng như thế nào và cung cấp cơ sở
để so sánh quốc tế về kết quả đo.
CHÚ THÍCH
8 ISO/ASTM Guide 51707 xác định các khả năng về độ không đảm bảo đo trong phép
đo thực hiện trong thiết bị xử lý chiếu xạ và đưa ra quy trình đánh giá độ
không đảm bảo đo của phép đo liều hấp thụ sử dụng hệ đo liều. Tài liệu này đưa
ra và bàn luận các khái niệm cơ bản về phép đo, bao gồm đánh giá giá trị định
lượng, giá trị "đúng", sai số và độ không đảm bảo đo. Thành phần của độ
không đảm bảo đo được xem xét và đưa ra phương pháp đánh giá chúng. Tài liệu
này cũng đưa ra các phương pháp tính độ không đảm bảo đo chuẩn kết hợp và độ
không đảm bảo đo mở rộng (tổng thể).
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Kronenberg,
S., McLaughlin, W. L., and Siebentritt, C, "Broad Range Dosimetry and Leuko
Dye Optical Waveguides," Nuclear Instruments and Methods, 1985, p. 4821.
[2] Humpherys,
K. C, Wilde, W. O., and Kantz, A. D., "An Opti-Chromic Dosimetry System
for Radiation Processing of Food," Radiation Physics and Chemisty, Vol 22,
1983, p. 291.
[3] Radak,
B. B., and McLaughlin, W. L., "The Gamma-Ray Response of Opti-Chromic
Dosimeters," Radiation Physics and Chemistry, Vol 23, 1984, p. 673.
[4] Zhan-Jun,
L., Radak, B. B., and McLaughlin, W. L., "Food Irradiation Dosimetry by
Opti-Chromic Techniques," Radiation Physics and Chemistry, Vol 25, 1985, p.
125.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] McLaughlin,
W. L, Humphreys, J. C, Hocken, D., and Chappas, W. J., "Radiochromic
Dosimetry for Validation and Commissioning of Industrial Radiation
Processes" Radiation Physics and Chemistry, Vol 31, 1988, p. 505.
[7] Xingnong,
D., Yuhua, Z., Boling, H., and Jianhuan, Z., "New Method for Measurement
of Radiochromic Optical Waveguide (OWG) Dosim-eter," Radiation Physics and
Chemistry, Vol 31, 1988, p. 525.
[8] Rativanich,
N., Radak, B. B., Miller, A., Uribe, R. M., and McLaughlin, W. L., "Liquyd
Radiochromic Dosimetry," Radiation Physics and Chemistry, Vol 18, 1981, p.
1001.
[9] Humpherys,
K.C., and Kantz, A. D., "Improvement in Opti-Chromic Dosimeters for
Radiation Processing," Radiation Physics and Chemistry, Vol 31, 1988, p.
515.
[10] McLaughlin,
W.L., Boyd, A.W., Chadwick, K.H., McDonald, J.C., and Miller, A., Dosimetry for
Radiation Processing, Taylor and Francis, New York, NY, 1989, pp. 151-153.
[11] Sohrabpour,
M., Sharpe, P. H. G., and Barrett, J. H., "Dose and Temperature Response
of Opti-Chromic Dosimeters," Radiation Physics and Chemistry, Vol 31,
1988, p. 435.
[12] Yuhua,
Z., Boling, H., Xingnong, D., Jianhuan, Z., Xianguri, G., and Weigang, L.,
"Characteristics of Newly Developed Model OWG-86 Radiochromic Optical Waveguide
(OWG) Dosimeter," Radiation Physics and Chemistry, Vol 31, 1988, p. 521.
[13] "Guide
to the Expression of Uncertainty in Measurement," International
Organization for Standardization, 1995, ISBN 92-67-10188-9. (Available from International
Organization for Standardization, 1 rue de Varembe, Case Postale 56, CH-1211,
Geneva 20, Switzerland.).
1) Tiêu chuẩn thực hành
này nằm trong phạm vi thẩm quyền của ASTM Ban E 10 Công nghệ và ứng dụng hạt
nhân và thuộc trách nhiệm của Tiểu Ban E10.01 Đo liều quá trình bức xạ và cũng
thuộc phạm vi thẩm quyền của ISO/TC 85/WG 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Đối với các tiêu chuẩn của ISO/ASTM và ASTM, xem website của ASTM www.astm.org,
hoặc liên hệ với Dịch vụ Khách hàng của ASTM theo địa chỉ service@astm.org. Về sổ tay tiêu chuẩn của ASTM, xem bản tổng
hợp tài liệu trên trang điển tử của ASTM
3)
Sổ tay tiêu chuẩn ASTM tập 12.02
4)
Ủy ban quốc tế về các phép đo và các đơn vị đo bức xạ (ICRU). 7910 Woodmont
Ave., Bethesda, MD 20814, Mỹ.
5)
Số in đậm trong dấu ngoặc đơn viện dẫn trong Tài liệu viện dẫn ở cuối Tiêu
chuẩn này