TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7911:2017
ISO/ASTM 51276:2012
BẢO VỆ BỨC XẠ - THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO LIỀU POLYMETYLMETACRYLAT
Practice
for use of a polymethylmethacrylate dosimetry system
Lời nói đầu
TCVN 7911:2017
thay thế cho TCVN 7911:2008.
TCVN 7911:2017 hoàn
toàn tương đương với ISO/ASTM 51276:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢO
VỆ BỨC XẠ - THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO LIỀU POLYMETYLMETACRYLAT
Practice
for use of a polymthylmetacrylate dosimetry system
1 Phạm vi
áp dụng
1.1 Tiêu
chuẩn này quy định thực hành sử dụng hệ đo liều polymetylmetacrylat (PMMA) để
đo liều hấp thụ trong các vật liệu được chiếu xạ bởi bức xạ photon
hoặc điện tử và được quy theo liều hấp thụ trong nước. Hệ đo liều
PMMA thường được sử dụng làm hệ đo liều thường quy.
1.2 Liều
kế PMMA được phân loại là liều kế loại II dựa trên hiệu ứng phức tạp của các đại
lượng ảnh hưởng (Xem ASTM E2628).
1.3 Tiêu
chuẩn này là một trong bộ tiêu chuẩn cung cấp các khuyến nghị để thực hiện đo
liều phù hợp trong quá trình xử lý bức xạ và mô tả biện pháp để đạt được sự phù
hợp với các yêu cầu của ASTM E2628 “Thực hành đo liều trong xử lý bức xạ”
đối với các hệ đo liều PMMA. Tiêu chuẩn này được áp dụng đồng thời với ASTM
E2628.
1.4 Tiêu
chuẩn này áp dụng cho các hệ đo liều PMMA có thể sử dụng trong các điều kiện
sau đây:
1.4.1 Dải
liều hấp thụ từ 0,1 kGy đến 150 kGy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.3 Dải
năng lượng photon từ 0,1 MeV đến 25 MeV.
1.4.4 Dải
năng lượng điện tử từ 3 keV đến 25 keV.
1.5 Tiêu
chuẩn này không đề cập đến các quy tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu
chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định
thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các
giới hạn quy định trước khi sử dụng.
2 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 6165:2009 (ISO/IEC
Guide 99:2007)[1]),
Từ vựng quốc tế về đo lường học - Khái niệm, thuật ngữ chung và cơ
bản (VIM);
TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC Guide
98-3:2008)[2]),
Độ không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo
đo (GUM:1995);
TCVN 12019 (ISO/ASTM 51261)
Bảo vệ bức xạ - Thực hành hiệu chuẩn hệ đo liều thường quy cho xử lý bức xạ.
TCVN 12021 (ISO/ASTM 51707)
Bảo vệ bức xạ - Hướng dẫn đánh giá độ không đảm bảo đo trong đo liều xử lý bức
xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM E275 Practice
for Describing and measuring Performance of Ultraviolet and visible
Spectrophotometers (Thực hành mô tả và đo tính
năng của máy quang phổ cực tím và khả kiến).
ASTM E2628 Practice
for dosimetry in radiation processing (Thực hành
đo liều trong xử lý bức xạ)
ASTM E2701 Guide for
performance characterization of dosimeters and dosimetry systems for use in
radiation processing (Hướng dẫn đặc tính tính năng của
liều kế và hệ đo liều sử dụng trong xử lý bức xạ)
ICRU Report 60 Fundamental
quantities and units for ionizing radiation (Đại lượng
và đơn vị bức xạ ion hóa)
ICRU Report 80 Dosimetry
systems for use In radiation processing (Hệ đo liều
sử dụng trong xử lý bức xạ)
3 Thuật ngữ
và định nghĩa
3.1 Định nghĩa
3.1.1
Đường cong hiệu chuẩn (calibration
cuve)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN 6165
(VIM)]
Giải thích
Trong tiêu chuẩn đo liều xử lý bức xạ, thuật ngữ “đáp ứng liều kế” thường hay
được sử dụng hơn thuật ngữ “chỉ thị”. Do vậy,
đường cong hiệu chuẩn là một thể hiện của mối tương quan giữa đáp ứng liều kế
và giá trị định lượng được đo tương ứng.
3.1.2
Liều kế (dosimeter)
Dụng cụ, khi bị chiếu xạ, thể
hiện sự thay đổi có thể định lượng có thể liên quan đến liều hấp thụ trong một
vật liệu đã biết sử dụng thiết bị và quy trình đo thích hợp.
3.1.3
Mẻ liều
kế (dosimeter batch)
Số lượng liều kế được sản xuất
từ một lượng vật liệu nhất định có thành phần đồng nhất, được chế tạo trên một
dây chuyền sản xuất được khống chế theo các điều kiện nhất định và có mã nhận dạng
duy nhất.
3.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu ứng tải lập, có khả
năng định lượng tạo ra trong liều kế bởi bức xạ ion hóa.
CHÚ THÍCH 1 Đối với liều kế
PMMA, độ hấp thụ, độ hấp thụ riêng là đáp ứng của liều kế.
3.1.5
Liều kế dự trữ (dosimeter
stock)
Phần của mẻ liều kế do người
sử dụng giữ.
3.1.6
Hệ thống quản lý đo (measurement
management system)
Một tập hợp các thành phần
tác động qua lại hoặc liên quan cần thiết để đạt được xác nhận đo lường và kiểm
soát liên tục quá trình đo.
3.1.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mảnh vật liệu PMMA được lựa
chọn đặc biệt hoặc vật liệu PMMA đã phát triển, được nhà sản xuất gắn từng mảnh
với nhau trong một hộp không thấm, trong quá trình tiếp xúc với bức xạ ion hóa
thể hiện sự thay đổi đặc tính trong độ hấp thụ quang riêng biệt như một hàm số
của liều hấp thụ.
CHÚ THÍCH 2 Mảnh PMMA, khi lấy
ra khỏi túi sau khi chiếu xạ, thường được coi là liều kế.
3.1.8
Hệ đo
liều chuẩn quy chiếu (reference Standard
dosimetry
system)
Hệ đo liều, nói chung có chất
lượng đo lường cao nhất có sẵn tại một khu vực xác định hoặc ở một tổ chức xác
định, ở đó phép đo được thực hiện.
3.1.9
Đáp ứng (response)
Xem thuật ngữ đáp ứng của
liều kế (3.1.4).
3.1.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ đo liều được hiệu chuẩn với
hệ đo liều chuẩn quy chiếu và được dùng cho phép đo liều hấp thụ thường quy, kể
cả lập bản đồ liều và giám sát quá trình xử lý.
3.1.11
Độ hấp thụ riêng
(k) (specific absorbance)
Độ hấp thụ quang, Aλ tại một bước
sóng đã chọn chia cho độ dài quang học, d

3.2 Định
nghĩa về các thuật ngữ khác dùng trong tiêu chuẩn này có liên quan đến phép đo
bức xạ và đo liều có thể tham khảo ở ASTM E170. Định nghĩa trong ASTM E170 phù
hợp với ICRU Report 60, do đó, ICRU Report 60
có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo thay thế.
4 Ý nghĩa
và ứng dụng
4.1 Hệ
đo liều PMMA cung cấp một phương pháp để đo liều hấp thụ dựa trên sự thay đổi độ
hấp thụ quang học.
4.2 Hệ
đo liều PMMA thường được sử dụng trong các quá trình xử lý bằng bức xạ công
nghiệp, ví dụ như khử trùng các dụng cụ y tế và chiếu xạ thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Liều
kế PMMA được sản xuất bởi các phương pháp khác nhau. Ví dụ, vật liệu thô trước
đây được đúc, ép hoặc phun đúc. Cơ bản, các thành phần được yêu cầu để nâng cao
và kiểm soát quá trình polymer hóa và tính bền, và trong
trường hợp liều kế được nhuộm màu, các đại lượng quy định nhuộm màu thích hợp với
dải đáp ứng yêu cầu được hòa tan trong metylmetacrylat sau đó được polyme hóa.
Vật liệu sau đó được ổn định để điều chỉnh lượng nước và đáp ứng với bức xạ được
kiểm định sử dụng việc lấy mẫu và thử nghiệm phù hợp trước khi lấy ra khỏi bao
gói và khi sử dụng.
5.2 Bức
xạ ion hóa tạo ra phản ứng hóa học trong vật liệu tạo ra hoặc làm tăng dải hấp
thụ trong các vùng khả kiến hoặc cực tím, hoặc cả hai của phổ quang học. Độ hấp
thụ được xác định tại bước sóng phù hợp trong dải hấp thụ tạo ra bức xạ này
liên quan định lượng với liều hấp thụ. ICRU Report 80
cung cấp thông tin về cơ sở khoa học và lịch sử phát triển của hệ thống đo liều
PMMA trong việc sử dụng hiện tại.
5.3 Sự
sai khác giữa độ hấp thụ riêng biệt của PMMA chiếu xạ và PMMA không chiếu xạ phụ
thuộc vào bước sóng của ánh sáng được dùng cho phép đo.
Nhà sản xuất quy định chiều
dài bước sóng khuyến nghị tối ưu hóa độ nhạy và độ bền sau chiếu xạ. Các ví dụ
chiều dài bước sóng khuyến nghị thường được sử dụng cho hệ đo liều được đưa ra ở
Bảng A.1.
6 Các đại
lượng ảnh hưởng
6.1 Các
yếu tố khác ngoài liều hấp thụ ảnh hưởng đến đáp ứng của liều kế được đề cập đến
là các đại lượng ảnh hưởng và được thảo luận trong các phần dưới đây. (Xem ASTM
E2701). Ví dụ các yếu tố đó là nhiệt độ và suất liều.
6.2 Các điều kiện trước chiếu
xạ
6.2.1 Ổn định và đóng gói
liều kế: Các của PMMA được ổn định trước do nhà sản xuất để tối ưu hóa hàm
lượng nước trong liều kế và sau đó được bọc kín trong các gói bằng giấy nhôm mỏng
không thấm để duy trì chất lượng liều kế.
6.2.2 Thời gian từ khi sản
xuất: Với các điều kiện sản xuất, bao gói và bảo quản thích hợp, thời hạn
sử dụng của một số loại liều kế PMMA nhiều hơn mười năm[1].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4 Độ ẩm tương đối:
Tác động của độ ẩm được loại bỏ bằng cách dùng các túi để cách ly.
6.2.5 Tiếp xúc với ánh
sáng: Tác động của tiếp xúc với ánh sáng được loại bỏ bằng cách dùng
các túi để cách ly.
6.3 Các điều kiện trong khi
chiếu xạ
6.3.1 Nhiệt độ chiếu xạ:
Đáp ứng của liều kế bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và cần phải được xác định đặc
trưng.
6.3.2 Suất liều hấp thụ:
Đáp ứng của liều kế bị ảnh hưởng bởi suất liều hấp thụ và cần phải được xác định
đặc trưng.
6.3.3 Phân đoạn liều:
Phân đoạn liều có thể ảnh hưởng đến đáp ứng liều kế và cần phải được xác định đặc
trưng.
6.3.4 Độ ẩm tương đối:
Tác động của độ ẩm được loại bỏ bằng cách dùng các túi để cách ly.
6.3.5 Tiếp xúc với ánh
sáng: Tác động của tiếp xúc ánh sáng được loại bỏ bằng cách dùng các
túi để cách ly.
6.3.6 Năng
lượng chiếu xạ: Đáp ứng của liều kế phụ thuộc vào năng lượng bức
xạ và liều kế cần được chiếu xạ để hiệu chuẩn trong các điều kiện sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Thời
gian: Thời gian từ khi chiếu xạ đến khi cho số đọc của liều kế phải được
chuẩn hóa và cần được xác nhận theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
6.4.2 Nhiệt độ: Tiếp
xúc với nhiệt độ nằm ngoài dải khuyến cáo của nhà sản xuất cần được giảm thiểu
để giảm những tác động bất lợi tiềm tàng lên đáp ứng của liều kế.
6.4.3 Xử lý ổn định: Xử
lý trước chiếu xạ không được áp dụng.
6.4.4 Độ ẩm tương đối:
Trước khi mở các túi, tác động của độ ẩm được loại bỏ bằng cách dùng các túi để
cách ly.
6.4.5 Tiếp xúc với ánh
sáng: Trước khi mở các túi, tác động của tiếp xúc với ánh sáng được loại
bỏ bằng cách dùng các túi để cách ly.
CHÚ THÍCH 3: Hai kiểu thay đổi
trước chiếu xạ là những mối quan tâm khi sắp xếp một quy định vận hành thực tế
để sử dụng liều kế: những thay đổi xảy ra nếu các túi còn lại chưa mở và những
thay đổi sau khi mở. Thực hành tốt để đánh giá những thay đổi của liều kế trước
chiếu xạ trong cả hai điều kiện này. Ví dụ kết quả thu được do nhà sản xuất được
nêu ở Tài liệu tham khảo [2].
6.5 Các điều kiện đo đáp ứng
6.5.1 Tiếp xúc với ánh
sáng: Sau khi mở các túi, tiếp xúc với ánh sáng có thể ảnh hưởng đến
đáp ứng của liều kế. Người sử dụng cần tuân theo các thực hành do nhà sản xuất
khuyến cáo.
6.5.2 Nhiệt độ:
Phơi nhiễm với nhiệt độ nằm ngoài dải khuyến cáo của nhà sản xuất cần được giảm
thiểu để giảm những tác động bất lợi tiềm tàng lên đáp ứng của liều kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Hệ đo liều
và kiểm định
7.1 Các thành phần của hệ đo
PMMA: Hệ đo liều PMMA có các thành phần sau đây.
7.1.1 Liều kế
polymetylmetacrylat.
7.1.2 Máy
quang phổ đã hiệu chuẩn (hoặc thiết bị tương đương), có khả năng
đo độ hấp thụ quang tại bước sóng phân tích và có dải bước sóng phân tích quy định
được lập thành tài liệu độ chính xác của lựa chọn bước sóng và xác định độ hấp
thụ, độ rộng phổ và loại bỏ khe ánh sáng.
7.1.2.1 Phương
tiện kiểm định độ chính xác của phép đo độ hấp thụ quang học, ví dụ sử dụng bộ
lọc hấp thụ quang học đã được chứng nhận, bao trùm toàn bộ dải hấp thụ.
7.1.2.2 Phương
tiện kiểm định hiệu chuẩn bước sóng, ví dụ sử dụng bộ lọc đã được chứng nhận.
7.1.3 Giá đỡ liều kế,
dùng để định vị tái lập liều kế trong và vuông góc với chùm ánh sáng phân tích.
7.1.4 Thước đo độ dày đã hiệu
chuẩn
7.1.4.1 Phương tiện để kiểm
định hiệu chuẩn đo độ dày, ví dụ sử dụng thước đo độ dày đã
được chứng nhận, có dải đo bao trùm độ dày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Kiểm định tính năng làm
việc của thiết bị
7.3.1 Tại
các khoảng thời gian quy định, và bất kỳ khi nào nghi ngờ tính năng làm việc
trong khoảng thời gian sử dụng, cần kiểm tra thang đo bước sóng và độ hấp thụ của
máy quang phổ tại hoặc gần với bước sóng phân tích và lập tài liệu các kết quả.
Cần so sánh thông tin này với các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị để kiểm định
tính năng đầy đủ và lập tài liệu các kết quả (xem ASTM E275).
7.3.2 Tại
khoảng thời gian quy định, cần kiểm tra hiệu chuẩn thước đo độ dày và lập tài
liệu các kết quả. Cũng cần kiểm tra trước thước đo độ dày, trong và nếu thích hợp,
sau khi sử dụng để đảm bảo độ tái lập và không có độ trôi điểm zero.
8 Đánh giá
liều kế dự trữ thay thế
8.1 Các
biên bản phải được thiết lập về mua bán, giao nhận, chấp nhận và bảo quản liều
kế.
8.2 Đối
với những liều kế đã nhận, người sử dụng phải thực hiện kiểm tra mẫu đại diện
tiếp theo để kiểm định các đặc tính nằm trong phạm vi các yêu cầu kỹ thuật đã lập
tài liệu, ví dụ thiết kế của mẻ liều kế so với giấy chứng nhận của nhà sản xuất,
tính toàn vẹn của túi và khoảng độ dày của mẫu, độ hấp thụ trước chiếu xạ, đáp ứng
bức xạ.
8.3 Giữ
lại số lượng liều kế đủ dùng cho khảo sát bổ sung, hoặc cho sử dụng trong kiểm
định hoặc hiệu chuẩn lại.
8.4 Bảo
quản liều kế theo các văn bản khuyến cáo của nhà sản xuất, hoặc được chứng minh
bằng các dữ liệu hoặc thực nghiệm đã công bố.
9 Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Quy
trình hiệu chuẩn hệ đo liều của người sử phải xem xét các đại lượng ảnh hưởng đến
các điều kiện trước chiếu xạ, trong chiếu xạ và sau chiếu xạ có thể áp dụng cho
các quá trình trong cơ sở của người sử dụng (xem Điều 6).
CHÚ THÍCH 4 Nếu trước khi thực
nghiệm, khuyến nghị của nhà sản xuất hoặc các tài liệu khoa học (xem Tài liệu
tham khảo [1] đến [28]), cho rằng các điều kiện thực nghiệm bởi liều kế ảnh hưởng
đến đáp ứng liều kế và làm tăng đáng kể độ không đảm bảo đo, cần thực hiện hiệu
chuẩn chiếu xạ liều kế trong các điều kiện tương tự với các điều kiện trong sử
dụng thường quy[2], [27], [28].
9.3 Có
thể yêu cầu nhiều đường cong hiệu chuẩn để bao trùm dải liều đặc thù hoặc các
khoảng đo sau chiếu xạ.
10 Sử dụng
thường quy
10.1 Trước chiếu xạ
10.1.1 Đảm
bảo các liều kế đã được chọn từ mẻ dự trữ được phê duyệt theo quy trình của người
sử dụng và các văn bản khuyến nghị của nhà sản xuất và các liều
kế trong thời hạn sử dụng và thời hạn hiệu chuẩn.
10.1.2 Kiểm
tra từng túi liều kế về tính không toàn vẹn bên ngoài, ví dụ, niêm phong của
túi và kiểm tra xác nhận sự có mặt các mảnh PMMA . Loại bỏ bất kỳ liều kế nào
cho thấy có hư hỏng.
10.1.3 Đánh
dấu cho liều kế đã được bao gói phù hợp để nhận dạng, hoặc nếu phù hợp hoặc được
nhà sản xuất cung cấp, sử dụng số tham chiếu đơn nhất hoặc mã code của liều kế.
10.1.4 Đặt
liều kế đã đóng gói vào vị trí quy định để chiếu xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1 Giữ
lại liều kế.
10.2.2 Giữ
các mảnh PMMA trong bao gói đã dán kín, nếu có thể, trong một vị trí được chấp
nhận trong các điều kiện quy định trước khi đo. Xem 6.4 và 6.5.
10.2.3 Độ
hấp thụ riêng của liều kế cần được đo trong khoảng thời gian quy định (xem
6.4.1 và [26]) và trong các điều kiện (6.5) có tính đến sự thay đổi tiềm tàng
sau chiếu xạ.
10.2.4 Kiểm
định tính năng làm việc của thiết bị theo quy trình đã được lập thành tài liệu,
xem 7.3.
10.2.5 Kiểm
tra từng bao gói liều kế về sự không hoàn hảo/nguyên vẹn, ví dụ niêm phong và
tính nguyên vẹn của vật liệu bao gói. Lập tài liệu bất kỳ những khiếm khuyết
đó.
10.2.6 Đối
với từng liều kế, tiến hành như sau:
10.2.6.1 Mở
từng túi liều kế và lấy mảnh PMMA, chú ý các cạnh và mép của liều kế.
10.2.6.2 Kiểm
tra mảnh PMMA về bất kỳ khiếm khuyết như các vết xước. Lập tài liệu mọi khiếm
khuyết.
CHÚ THÍCH 5: Nếu một liều kế
được tìm thấy có vết xước, có thể có được phép đo tin cậy bằng cách đặt lại vị
trí liều kế, ví dụ bằng cách đảo ngược hoặc quay liều kế, sao cho vết xước
không nằm trên đường chùm ánh sáng của máy quang phổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.6.4 Xác
định vị trí của mảnh PMMA trong giá đỡ của thiết bị, cẩn thận đặt liều kế phù hợp
và xác định vị trí của liều kế vuông góc với chùm ánh sáng phân tích.
10.2.6.5 Đo
và ghi lại độ hấp thụ tại bước sóng phân tích quy định (xem Bảng A.1 về các
khuyến nghị của nhà sản xuất).
10.2.6.6 Đo
độ dày của mảnh PMMA trong vùng đi qua của chùm ánh sáng phân tích.
10.2.6.7 Tính
độ hấp thụ riêng.
10.2.6.8 Xác
định liều hấp thụ từ độ hấp thụ riêng và đường cong hiệu chuẩn thích hợp (xem
9.3).
11 Các yêu
cầu tài liệu
Ghi chép chi tiết phép đo
theo hệ thống quản lý đo của người sử dụng.
12 Độ
không đảm bảo đo
12.1 Tất
cả phép đo liều cần được gắn kèm với ước lượng độ không đảm bảo. Quy trình
thích hợp được khuyến nghị trong TCVN 12021 (ISO/ASTM 51707) và TCVN 12019
(ISO/ASTM 51261). [Xem thêm TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.2 Ước
lượng độ không đảm bảo mở rộng có thể đạt được với phép đo sử dụng hệ đo liều
thường quy như PMMA ở bậc ± 6 % (k = 2), tương ứng với mức tin cậy 95 % đối với
các số liệu phân bố chuẩn.
Phụ Lục A
(Tham
khảo)
Thông tin về liều kế polymetylmetacrylat (PMMA)
A.1 Thông
tin này chỉ dùng để hướng dẫn, vì các nguồn liều kế có sẵn và tính năng của liều
kế có thể thay đổi.
A.2 Danh
sách của các liều PMMA được nêu tại Bảng A.1.
A.3 Chú
ý rằng dải liều hấp thụ là dải khuyến nghị. Trong một số trường hợp có thể mở rộng
giới hạn liều dưới và giới hạn liều trên với độ chính xác có thể giảm.
A.4 Một
số nhà cung cấp được nêu tại Bảng A.2.
A.5 Đáp
ứng của một số loại liều kế PMMA được biết phụ thuộc vào hàm lượng nước, do vậy
các liều kế này thường được cung cấp trong bao gói kín. Các bao gói này bảo vệ
liều kế đảm bảo hàm lượng nước ổn định và bảo vệ liều kế tránh ánh sáng trước
khi đo độ hấp thụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.1 - Đặc tính cơ bản của các
liều kế PMMA có sẵn
Loại
liều kế
Độ
dày danh định,
µm
Bước
sóng phân tích,
nm
Dải
liều sử dụng
kGy
Harwell Red 4034
3
640
5
đến 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
603
hoặc 651
1
đến 30
Harwell Gammachrome
YR
2
530
0,1
đến 3
Radix W
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
đến 150
Bảng
A.2 - Một số nhà cung cấp liều kế
polymetylmetacrylat (PMMA)
Loại
Địa
chỉ nhà cung cấp
Harwell
Harwell Dosimeters Ltd.,
540 Becquerel
Ave.,
Harwell S&l
Campus
DIDCOT Oxfordshire,
0X11 OTA, Anh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radia Industry
Co., Ltd.,
168 Ooyagi
Takasaki
Gunma 370-0072,
Nhật Bản
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] Beu,
R., Watts, M. P., Plested
, M. E., “The shelf life of dyed polymethylmethacrylate dosimeters” Radiation Physics and Chem- istry, Vol 63, 2002, pp.
793-797.
[2] Whinaker, B., Watts, M. F., “The
Influence of Dose Rate, Ambient Temperature and Time on the Radiation Response of PMMA Dosim- eters,” Radiation
Physics and Chemistry, Vol 60,2001, pp 101-110.
[3] Takehisa, M ., Sato,
Y., Snsuga, T., Haneda, N., Haruyama, Y., and Sunaga, H. “Gamma-ray Response of a Clear, Crosslinked PMMA Dosimeter, Radix W,” Radiation
Physics and Chemistry, Vol 76, 2007. pp. 1619-1623.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Chu, R. D. H.,
and Antoniades, M. T., “Use of Ceric Sulphate and Perspex Dosimeters for
Calibration of
Irradiation Facilities,” IAEA Report SMI92/14,
International Atomic Energy Agency Publication, Vienna, 1975.
[6] Miller, A., Bjergbakke, E.,
and McLaughlin, W. L., “Some Limitations in the Use of Plastic and Dyed Plastic Dosimeters,” Internationa/Journal of Applied
Radiation and Isotopes, Vol26, 1975, pp. 611- 620.
[7] Olejnik, T. A., “Red 4034
‘Perspex’ Dosimeters in Industrial Radiation Sterilization Process Control,” Radiation Physics and Chemistry, Vol 14, 1979, pp.431-447.
[7] Barrett, J. H., “Dosimetry
with Dyed and Undyed Acrylic Plastic,” International Journal of Applied Radiation and Isotopes,
Vol 33, 1982, pp. 1177-1187.
[8] Whinaker, B., Watts, M. P., Mellor, S., and
Heneghan, M. “Some Parameters Affecting the Radiation Response
and Post-Irradiation stability of Red 4034 'Perspex' Dosimeters,” Proceedings
of the International Symposium, "High-Dose Dosimetry," IAEA
Publication STIIPUB/671, Vienna, 1984.
[9] Levine, H., McLaughlin, W. L., and
Miller, A., “Temperature and Humidity Effects on the Gamma- Ray Response and Stability of Plastics and Dyed-Plastic
Dosimeters,” Radiation Physics and Chem- istry,vol 14, 1979, pp.
551-574.
[10] Al-Sheikhly, M., Chappas, W. J .,
McLaughlin, W. L.• and Hum-
phreys, J . C., "Effects of Absorbed Dose-rate, Irradiation Tempera- ture,
and
Post trradia.tion Temperature on the Gamma Ray Response of Red Perspex
Dosimeters," Proceedings of an Imemationa/
Sym- posium, 'H igh Dose Dosimetry for
Radiation Processing," IAEA Publication STI/PUB/846, International Atomic
Energy Agency, Vienna, 1991.
[11] McLaughlin, W. L., Boyd,
A.W., Chadwick, K.H., McDonald, J. C., and Miller, A.,
"Dosimetry for Radiation Processing," Taylor and Francis
(publishers), London, New York, Philadelphia, 1989.
[12] Glover, K. M., Plested, M.
E., Watts, M. F., and Whittaker, B., “A Study of Some Parameters Relevant to the Response of Harwell PMMA Dosimeters to
Gamma and Electron Irradiation” Radiation Physics and Chemistry, Vol 42,
1993, pp. 739-742.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] Miller, A., and Chadwick, K.
H., “Dosimetry for the Approval of Food Irradi ation Processes,” Radiation
Physics and Chemistry, Vol 34, 1989, pp. 999-1004.
[15] "Absorbed Dose
Determination in Photon and Electron Beams," IAEA, Technical Report
Series, No. 277, Vienna, 1987.
[16] Whittaker, B.•
"Uncertainties in Absorbed Dose us Measured Using PMMA Dosimeters," Radiation
Physics and Chemistry, Vol42,1993, pp. 84HI44.
[17] Whitt aker, B., "Recent
Developments in Poly(Methyl Methacrylate)/ Dye Systems for Dosimetry
Purposes," Proceedings of the Interna- tional Symposium,
"Radiation Dose and Dose Distribution Measure- ments in the Megarad
Range," National Physical Laboratory, United Kingdom, 1970.
[18] Barrett, J. H., Glover, K.
M., McLaughlin, W. L., Sharpe, P. H . G., Watts, M. F., and Whittaker, B.,"A High-Dose Intercomparison Study Involving Red
4034 'Perspex' and Radiochromic Dye Film," UKAEA, H arwell Report
AERE-RI3159, 1988, Radiation Physics and Chemistry, Vol 36, 1990, pp.
505-507.
[19] Kojima, T., Hanedu, N.,
Mitomo, S., Tachibana, H., and Tanaka, R., “The Gamma-Ray Response of Clear
Polymethylmethacrylate Do- simeter, Radix RNI5,” Journal of Applied
Radiation and Isotopes, Vol 43, No. 10, 1992, p. 1197.
[20] Chadwick, K. H., "The
Effect of Light Exposure on the Optical Densi ty of Irradiated Clear
Polymethylmethacrylate," Physics in Medicine and Biology, Vol 17,
1972, pp. 88-93.
[21] Chadwick, K. H.• “The
Effect of Humidity on the Response of HX 'Perspex' Dosimeters,” IAEA Report
TECDOX-321, 1984.
[22] Whittaker, B., "A New
PMMA Dosimeter for Low Doses and Low Temperatures," Radiation Physics
and Chemistry, Vol 35, 1990, pp. 699-702.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[24] Chadwick, K. H.,
"Radiation Measurements and Quality Control," Radiation Physics
and Chemistry, Vol 14,1979. pp. 203-212.
[25] Ellis, S. C., Barrett, J. H.,
and Morris, W. T.," Radiation Standards and Dosimetry for Radiation
Processing," Proceedings of the Imer- national Conference,"Radiation
Processing for Plastics and Rubber," Cambridge, UK, 1984.
[26] Biramontri, S., Haneda, N.,
Tachibana, H., and Kojima, T., "Effect of Low Irradiation Temperature on
the Gamma-Ray Respon se of Dyed and Un-dyed PMMA,Dosimeters", Radiation
Physics and
Chemistry, Vol
48, No. I, 1996, pp. 105-109.
[27] Sharpe, P., Miller, A.,
"Guidelines for the Calibration of Dosimeters for use in Radiation
Processing" Centre for Ionising Radiation Metrology publication,
C1RM29, 2009.
[28] Seito, H., Ichikawa, T.,
Hanaya, H., Soto, Y., Keneko, H., Haruyama, Y., Watanabe, H., Kojima, T.•
"Application of clear polymethy Imeth- acrylate dosimeter, Radix W, to a
few MeV electron in radiation processing," Radiation Physics and
Chemistry, Vol 78, 2009, pp. 961-965.