TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7614 - 2 : 2007
ISO 6993 - 2 : 2006
HỆ THỐNG ỐNG POLY(VINYL CLORUA) CHỊU VA ĐẬP CAO
(PVC-HI) CHÔN DƯỚI ĐẤT DÙNG ĐỂ DẪN KHÍ ĐỐT - PHẦN 2: PHỤ TÙNG ỐNG DÙNG CHO ÁP
SUẤT LÀM VIỆC TỐI ĐA Ở 200 MBAR (20 KPA)
Buried,
high-impact poly(vinyl chloride) (PVC-HI) piping systems for the supply of
gaseous fuels - Part 2: Fittings for a maximum operating pressure of 200 mbar
(20 kPa)
Lời nói đầu
TCVN 7614 - 2: 2007 hoàn toàn tương đương với ISO 6993 - 2 : 2006.
TCVN 7614 - 2 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 138 Ống và phụ tùng đường ống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ
TCVN 7614, Hệ thống ống poly(vynyl clorua)
chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt, gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7614 - 2 : 2007, Phần 2: Phụ tùng ống dùng cho áp suất làm
việc tối đa ở 200 mbar (20 kPa);
- TCVN 7614 - 3 : 2007 Phần 3: Phụ tùng và đai khởi thuỷ dùng
cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa);
- TCVN 7614 - 4 : 2007, Phần 4: Qui phạm thực hành đối với thiết kế, vận hành và lắp đặt.
HỆ
THỐNG ỐNG POLY(VINYL CLORUA) CHỊU VA ĐẬP CAO (PVC-HI) CHÔN DƯỚI ĐẤT DÙNG ĐỂ DẪN
KHÍ ĐỐT - PHẦN 2: PHỤ TÙNG ỐNG DÙNG CHO ÁP SUẤT LÀM VIỆC TỐI ĐA Ở 200 MBAR (20
KPA)
Buried,
high-impact poly(vinyl chloride) (PVC-HI) piping systems for the supply of
gaseous fuels - Part 2: Fittings for a maximum operating pressure of 200 mbar
(20 kPa)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho các phụ tùng không có phần
cuối chịu lực làm từ poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) được chôn dưới
đất dùng để dẫn khí đốt có khoảng nhiệt độ làm việc từ 0 °C đến + 30 °C và áp suất làm việc tối đa là 200
mbar (20 kPa)1).
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các phụ tùng làm từ vật liệu PVC chịu
va đập cao như PVC-A, PVC-CPE và PVC-EPR và có mối nối với vòng đệm đàn hồi.
Các phụ tùng trên chỉ phù hợp để dẫn khí đốt nhưng không được chứa các cấu tử độc
hại tiềm ẩn ở nồng độ làm suy giảm các tính chất của vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn.
Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6144: 2003 (ISO 3127: 1994), Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ
bền va đập bên ngoài - Phương pháp vòng tuần hoàn.
TCVN 6145: 2007 (ISO 3126: 2005), Hệ thống ống nhựa nhiệt dẻo -
Các chi tiết bằng nhựa- Phương pháp xác định kích thước.
TCVN 6147 - 1: 2003 (ISO 2507 - 1: 1995), Ống và phụ tùng bằng nhựa
nhiệt dẻo - Nhiệt độ hóa mềm vicat - Phần 1: Phương pháp thử chung.
TCVN 6147 - 2: 2003 (ISO 2507 - 2: 1995) Ống và phụ tùng bằng nhựa
nhiệt dẻo - Nhiệt độ hóa mềm vicat - Phần 2: Điều kiện thử dùng cho ống và phụ
tùng nối bằng poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) và cho ống nhựa bằng
poly(vinyl clorua) có độ bền va đập cao (PVC-HI);
TCVN 7614 - 1: 2007 (ISO 6993 - 1: 2006) Hệ thống ống poly(vinyl
clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới
đất dùng để dẫn khí đốt - Phần 1: Phụ tùng ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa)
ISO 9080: 2003, Plastics piping and ducting systems -
Determination of the long-term hydrostatic strength of thermoplastics materials
in pipe form by extrapolation (Hệ thống ống nhựa - Xác định độ bền thủy tinh
dài hạn của vật liệu nhựa nhiệt dẻo ở dạng ống bằng phương pháp ngoại suy).
EN 682: 2002 Elastomeric seals - Material requirements for seals
used in pipes and fittings carrying gas and hydrocarbon fluids (Vòng đệm đàn hồi
- Yêu cầu vật liệu đối với vòng đệm được sử dụng cho ống và phụ tùng dùng để vận chuyển khí đốt và chất hydrocacbon lỏng);
EN 922: 1994 Plastics piping and ducting systems - Pipes and fittings
of unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) - Specimen preparation for
determination of the viscosity number and calculation of the K-value ((Hệ thống
ống nhựa - Ống và phụ tùng bằng poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) - Chuẩn
bị mẫu thử để xác định chỉ số nhớt và cách tính giá trị của K).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu
và các thuật ngữ viết tắt trong TCVN 7614 - 1: 2007 (ISO 6993 - 1: 2006) và các
thuật ngữ sau đây.
3.1. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1.1
Phụ tùng (fitting)
Các bộ phận được sử dụng trong hệ thống ống, trừ ống.
VÍ DỤ Nối góc, ba chạc 90°, đầu nối thẳng, đầu bịt.
3.1.2
Mối nối (joint)
Mối nối giữa các đầu của hai chi tiết (đầu thẳng không nong và/hoặc
đầu nong)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3
Đầu nong (socket)
Đầu của phụ tùng có vòng đệm đàn hồi cố định và để đầu thẳng không
nong lồng vào được.
3.2. Ký hiệu
d độ sâu/tổng độ sâu của vết nứt,
lớp bị bong, vết phồng rộp, hoặc mối nối bị biến dạng (depth/total depth of cracks, delaminations,
blisters, or open yield seam, as applicable)
dim đường kính
trong trung bình của đầu nong (mean inside diameter of socket-end)
e1, e2, e3, e4, độ dày
thành nhỏ nhất của phụ tùng (minimum wall thicknesses of fitting)
Ts độ sâu tiếp
giáp (depth of engagement)
L chiều dài vết nứt/ vết phồng
rộp (crack/blister length)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lmin chiều
dài tối thiểu của đầu không nong (minimum length of spigot-end)
4. Vật liệu
4.1. Vật liệu cho phụ tùng
4.1.1. Thành phẩn
Phụ tùng được làm bằng nhựa PVC chịu va đập cao, và chỉ được bổ
sung thêm một số chất phụ gia cần thiết để ống phù hợp với các thành phần của
tiêu chuẩn này.
PVC biến tính chịu va đập là một
trong các loại sau:
a) hỗn hợp trên cơ sở nhựa PVC
b) phối trộn trên cơ sở nhựa
PVC;
c) copolyme trên cơ sở nhựa
PVC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ của chất biến tính chống va đập trong thành phần ít nhất là
7 %, tính theo khối lượng.
4.1.2. Độ bền dài hạn
Giá trị MRS của vật liệu ép phun nhỏ nhất là 14 MPa. Việc đánh giá
độ bền dài hạn phù hợp với yêu cầu này phải tuân theo ISO 9080. Phép thử được
tiến hành ở 20 °C, 40 oC và 60 °C, chu kỳ đến 10 000 giờ. Điểm gãy ở
60 °C không được xảy ra trước 5 000 giờ.
Đối với các chi tiết được tạo hình bằng ép phun, phép thử được tiến
hành từ mẫu thử tạo hình ở dạng ống có thành cứng được tạo hình bằng ép phun hoặc
ép đùn được làm từ vật liệu ép phun tương ứng.
CHÚ THÍCH Việc đánh giá MRS được sử dụng cho chất lượng của vật liệu
và không được dùng để đánh giá áp suất.
4.1.3. Nhiệt độ hóa mềm Vicat
Khi đo theo qui định trong TCVN 6147 - 1: 2003 (ISO 2507 - 1:
1995) và TCVN 6147 - 2: 2003 (ISO 2507 - 2: 1995), nhiệt độ hóa mềm Vicat của vật
liệu ép phun không nhỏ hơn 74 °C.
4.1.4. Giá trị K
Nếu đo theo EN 922, giá trị K của poly(vinyl clorua) không hóa dẻo
(PVC-U) trong vật liệu ép phun được sử dụng phải cao hơn 57.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu làm vòng đệm đàn hồi phù hợp với loại G của EN 682: 2002.
Vòng đệm đàn hồi không được gây ảnh hưởng xấu đến các tính chất của
các chi tiết.
5. Đặc tính chung của phụ tùng
5.1. Tạp chất
Vật liệu làm phụ tùng không được có bất kỳ các hạt tạp chất nào
nhìn thấy được, chẳng hạn như các hạt vô cơ hay các kết tụ của chúng có kích
thước lớn hơn 50 mm, khi
xác định theo 11.1 và 11.2.
5.2. Bề mặt và đầu phụ tùng
Quan sát bằng mắt bề mặt và đầu phụ tùng.
Bề mặt bên trong và bên ngoài không được có những vết khía, vết
lõm, phồng rộp, vết cháy và các dạng khuyết tật không cho phép do biến dạng và
các khuyết tật khác có ảnh hưởng xấu đến vật liệu và/hoặc đến chất lượng cơ bản
của thành phần vật liệu.
Hình dạng của các chi tiết chuyển tiếp phải nhẵn để tránh bị ảnh
hưởng của các gờ. Các góc ở rãnh, ở chi tiết để gắn vòng đệm đàn hồi phải tròn
trịa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Phương pháp đo
Tất cả các kích thước được đo theo TCVN 6145: 2007 (ISO 3126:
2005).
6.2. Phụ tùng
6.2.1. Phụ tùng có các đầu nong
6.2.1.1. Đường kính trong trung bình của đầu nong
Đường kính trong trung bình của đầu nong, dim phải phù
hợp với bảng 1.
Bảng 1 - Giá trị nhỏ nhất của đường kính
trong trung bình của đầu nong
Đường kính
ngoài danh nghĩa của ống nối
dn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dim
nhỏ nhất
mm
50
50,4
63
63,4
75
75,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,5
110
110,6
125
125,6
140
140,7
160
160,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180,8
200
200,8
225
225,9
250
251,0
280
281,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
316,3
355
356,3
400
401,3
6.2.1.2. Độ ôvan của đầu nong
Sự chênh lệch giữa các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của đường kính
trong đo được tại bất kỳ mặt cắt ngang nào ở đầu nong
không được vượt quá 0,007 x dn, tính
bằng milimét, trong đó dn là đường kính ngoài danh nghĩa của ống nối. Giá trị tính được được làm tròn lớn
nhất đến 0,1 mm.
6.2.1.3. Chiều cao của vai hãm và cữ chặn cố định
Khi lắp đặt, tại vị trí ghép nối hoặc tại góc lệch lớn nhất cho
phép, không cho phép phụ tùng có vai hãm hoặc cữ chặn cố định có bất kỳ sự chèn
ép mạnh nào đối với các ống nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Đường kính trong trung bình của đầu nong tại vai hãm hoặc
cữ chặn cố định
Kích thước
tính bằng milimét
Đường kính
ngoài danh nghĩa của ống nối
dn
Đường kính
trong trung bình của đầu nong tại vai hãm hoặc cữ chặn cố định
nhỏ nhất
lớn nhất
50
45,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
56,9
60,2
75
67,8
72,3
90
81,3
87,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,4
106,3
125
112,9
120,7
140
126,4
135,3
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
154,5
200
180,6
193,2
225
203,2
217,4
250
225,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
252,7
270,5
315
284,5
304,4
355
320,5
342,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
361,0
386,3
6.2.1.4. Chiều dày thành và độ sâu tiếp giáp
Chiều dày thành nhỏ nhất và độ sâu tiếp giáp, Ts, được
qui định ở hình 1 phải phù hợp với bảng 3.
Chiều dài Lmin và Lmax ở hình
1, phải nhỏ hơn hoặc bằng các giá trị cho trong bảng 3.
6.2.2. Phụ tùng có đầu phẳng không nong
Chiều dài Lmin và Lmax ở hình 1, phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị cho trong bảng 3.
Chiều dày thành nhỏ nhất e1, e2, e3
và e4 của phụ tùng được chế tạo từ ống hoặc của phụ tùng ép phun phải
tuân theo bảng 3.
Các kích thước của phụ tùng có đầu không nong phải tuân theo qui định
của điều 6.2 đối với ống nối và Lmin trên (xem bảng 3 và hình
1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Kích thước của
phụ tùng (xem bảng 3)
Bảng 3 - Chiều dày thành và độ sâu tiếp giáp của phụ tùng
Kích thước
tính bằng milimét
dn
Phụ tùng được
chế tạo từ ống
Phụ tùng chế tạo
theo công nghệ ép phun
Ts
Lmax
Chiều dày thành nhỏ
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lmin
e1, e2,
e3
e4
e1, e2,
e3
e4
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,5
2,0
38
89
63
2,0
1,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
96
75
2,0
1,5
2,9
2,3
42
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
1,7
3,5
2,8
44
108
110
2,7
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
47
115
125
3,1
2,4
4,9
3,9
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
3,5
2,6
5,4
4,3
52
127
160
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,2
4,9
54
131
180
4,4
3,3
6,9
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136
200
4,9
3,7
7,8
6,2
60
143
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
8,6
6,9
64
154
250
6,1
4,6
9,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
166
280
6,9
5,2
10,7
8,6
73
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,7
5,8
12,2
9,7
78
184
355
8,7
6,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,9
84
200
400
9,8
7,4
15,4
12,3
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lmax là chiều dài lớn
nhất của độ sâu tiếp giáp của đầu nong.
Lmin là chiều dài nhỏ
nhất của đầu không nong.
6.2.3. Nối góc có đầu phẳng không nong
Ngoài những qui định ở 6.2.2. còn thêm các qui định sau:
- đối với các nối góc được làm từ ống, độ lệch so với góc cố định
không lớn hơn 3°.
- đối với các khuỷu nối được làm bằng công nghệ đúc phun, độ lệch
so với góc cố định không lớn hơn 0,5°
Dung sai cho phép của đường kính ngoài và chiều dày thành của chi
tiết nối góc phải phù hợp với bảng 4.
Bảng 4 -
Dung sai cho phép ở đoạn cong
Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
dmin ≤
200
dn + 0,025 x dn
dmin > 200
dn + 0,035 x dn
dmax - dmin
≤ 0,12 x dn
e
> 0,93 x emin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử theo 11.1 và 11.3 ở 150 °C (phương pháp thử trong tủ sấy),
phụ tùng được tạo hình bằng ép phun phải tuân theo các qui định dưới đây (xem
hình 2 và 3).
Độ sâu d của các vết nứt, lớp bị bong hoặc vết phồng rộp nhỏ nhất là 20 mm
đo được tại điểm nối, ở trong khoảng cách 1,5 lần của chiều dày thành, không được
lớn hơn 30 % so với chiều dày thành ở tại điểm dó.
Đối với phụ tùng được tạo hình bằng ép phun có màng ngăn ở cửa, độ sâu d của các vết nứt, lớp bị bong hoặc
vết phồng rộp, ở trong khoảng cách 1,0 lần của chiều dày thành của vùng màng ngăn, không được lớn hơn 30
% của chiều dày thành tại điểm đó.
Đối với phụ tùng có vòng đệm được tạo hình bằng phun, độ sâu d của các vết nứt, lớp bị bong hoặc
vết phồng rộp, ở trong khoảng cách 1,0 lần của chiều dày thành của vùng vòng đệm, không được lớn hơn 30
% của chiều dày thành tại điểm đó.
Đối với phụ tùng có mối nối cong, tổng độ sâu d của mối nối cong nhìn thấy không
được lớn hơn 10 % của chiều dày thành tại điểm đó.
Đối với tất cả các chi tiết của bề mặt bên ngoài vùng phun, tổng độ
sâu d của các vết nứt hoặc lớp bị bong, không được lớn hơn 10 % của chiều dày thành tại điểm
đó.
Các vết phồng rộp ở thành không được dài hơn hai lần chiều dày
thành tại điểm đó và chiều dài lớn nhất, I, là 20 mm (xem hình 3).

d lớn nhất là 30 % của chiều dày
thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 - Chiều dài lớn nhất cho phép của vết nứt/ vết phồng rộp
8. Đặc tính cơ học
Phụ tùng được thử độ bền va đập bên ngoài theo điều 11.1 và phụ lục
A ở 0 oC và có mức va đập thực (TIR) không được lớn hơn 5 % ở điều
kiện thử cho trong bảng 5.
Bảng 5 -
Độ bền va đập bên ngoài của phụ tùng - Điều kiện thử
Đường kính
ngoài danh nghĩa của ống nối
dn
mm
Khối lượng của
quả nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cao rơl
mm
50


63

75

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

110

125

140

160

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≥ 200

9. Các yêu cầu chung đối với phụ tùng
Vòng đệm đàn hồi phải được gắn cố định trong phụ tùng theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
Sự cố định phải có khả năng chịu được lực sử dụng trong thực tế để
gắn ống vào đầu nong.
Ống được lắp vào phụ tùng sao cho vòng đệm đàn hồi không bị xô lệch
ra khỏi rãnh định vị.
Vòng đệm đàn hồi được cố định bằng một vòng cứng.
10. Yêu cầu về tính năng sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối giữa phụ tùng và ống SDR 33 phải kín, nếu thử theo điều
11.1 và phụ lục B, ở 23 °C, và áp suất khí bên trong là 2,5 kPa và 100 kPa,
tương ứng với từng điều kiện sau.
a) không
có tải trọng cơ học.
b) với độ biến dạng đường kính của ống là 10 % tại khoảng cách dn
của đầu nong, tính bằng milimét.
c) với độ biến dạng góc a theo bảng 6 ở khoảng cách là 10 x dn của đầu nong, tính bằng milimét.
Nếu ống để thử lắp ghép có chiều dài ngắn hơn 10 x dn
mm, thì sẽ dùng phần cong thấp nhất.
Sự cố định của phụ tùng không được cản trở độ biến dạng đường kính
ở đầu nong để thử.
d) Sự kết hợp của b) và c), nếu phần cong được dùng nằm trong mặt phẳng
của biến dạng đường kính.
Phép thử này sẽ không phù hợp với nối góc và/hoặc chuyển bậc có
các đầu nối không nong trên cả hai đầu.
Bảng 6 - Độ biến dạng góc, a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dn
a
tại 10 x dn tính từ đầu
nong
mm
50
115
63
145
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
210
110
255
125
290
140
330
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
415
200
460
225
520
250
580
315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
355
820
400
925
10.2. Độ kín của mối nối dưới áp suất chân không và tải trọng cơ học
Mối nối giữa phụ tùng và ống không được rò rỉ bên trong khi thử
theo điều 11.1 và phụ lục C ở nhiệt độ 23 °C, với tải trọng cơ học theo điều 10.1 b) và trong 2 giờ tại áp suất
chân không là 80 kPa.
Phép thử này không phù hợp với nối góc và/hoặc chuyển bậc có các đầu
không nong trên cả hai đầu.
11. Phương pháp thử
11.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có qui định khác, phép thử phải được tiến hành đồng thời
trên ba mẫu.
Đối với các phép thử, mẫu thử được chọn phải đại diện cho toàn bộ
các loại đường kính và các loại phụ tùng được thử.
11.2. Xác định kích cỡ hạt của tạp chất
Lấy ngẫu nhiên từ phụ tùng năm mẫu để thử.
Làm lạnh mẫu 20 phút trong nitơ lỏng, mục đích là để ngăn một số
biến dạng trong quá trình cắt các lát cắt vi mỏng từ mẫu.
Dùng dao vi cắt có lưỡi bằng kim cương để cắt.
Các lát cắt vi mỏng được kiểm tra bằng kính hiển vi truyền qua thị
kính (thị kính có khoảng chia là 0,01 mm).
Kích thước các hạt tạp chất có trong lát cắt vi mỏng không được lớn
hơn 50 mm.
11.3. Xác định sự ảnh hưởng của nhiệt đối với phụ tùng được tạo hình bằng
ép phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Ghi nhãn
Phụ tùng phải được ghi nhãn rõ ràng và bền theo qui định hiện
hành, có chữ “khí đốt” và các thông tin sau:
a) tên nhà sản xuất hoặc thương hiệu;
b) tên vật liệu “PVC-HI”;
c) thông tin sản xuất ở dạng biểu tượng rõ ràng hoặc có thể thấy
được qua cốt mã số;
1) thời gian sản xuất;
2) số hiệu hốc của phụ tùng (nếu có liên quan), và
3) địa điểm sản xuất, nếu nhà sản xuất có nhiều cơ sở sản xuất ở
trong nước hoặc ở ngoài nước;
Việc ghi nhãn phải đảm bảo sao cho các đặc tính của ống không bị ảnh
hưởng bất lợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) đường kính mối nối danh nghĩa;
e) phụ tùng được làm từ ống, ký hiệu SDR (SDR 33 và/hoặc SDR 41) của
ống dùng để làm phụ tùng;
Phụ lục A
(qui định)
Xác định độ bền va đập bên
ngoài của phụ tùng
A.1. Nguyên tắc
Dùng một quả nặng có khối lượng qui định rơi từ độ cao qui định để
xác định độ bền va đập của phụ tùng.
A.2. Tiến hành
thử và ổn định mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử được tiến hành cho từng mẫu và nhiệt độ điều hòa mẫu thử
là (0 ± 1) °C.
Số lần rơi tối thiểu là 60.
A.3. Các yêu
cầu bổ sung cho phép thử
Tất cả các va đập được rơi “ngẫu nhiên”, trên các điểm đã được
tính toán cho rằng dễ nhạy cảm với va đập. Những điểm đó có thể là, ví dụ như mối
nối, đường ghép hoặc (đỉnh nhọn) các chuyển tiếp trong cấu trúc.
Đối với
phép thử cho mẫu là ba chạc 90°, nếu tất cả ba đầu nong nằm trong một mặt phẳng
ngang thì tấm
đỡ là một tấm phẳng.
Ở tất cả các vị trí khác, tấm đỡ phải chỉnh sửa lại thành khối
hình chữ V. Trong trường hợp này, cho phép đầu nong chỉ đỡ theo hướng trục.
Đối với mẫu là chuyển bậc và ba chạc 90°, khối lượng quả nặng được
lấy sao cho tương ứng với đường kính danh nghĩa của đầu nong, Trong vùng chuyển
tiếp, phép thử phải phù hợp với khối lượng quả nặng liên quan đến đầu nong có
đường kính danh nghĩa nhỏ nhất.
CHÚ THÍCH Đối với đầu bịt định hình, không thử đáy (xem hình A.1).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đáy định
hình
Hình A.1 - Ví dụ về đáy định hình
A.4. Biểu thị kết quả
Hình A.2 cho thấy các vùng khác nhau về số lượng mẫu bị phá hủy
liên quan đến số lần rơi cho nhiều vùng được thử với giới hạn độ tin cậy là 90
% thì có mức va đập thực (TIR) nhỏ hơn 5 % hoặc lớn hơn 5 %, và vùng không được lựa chọn.

Chú giải
X số lượng
mẫu bị phá hủy
a vùng có TIR < 5%
y tổng
số va đạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c vùng có TIR > 5%
Hình A.2 - Số lượng mẫu thử để xác định mức va đập thực (TIR) nhỏ hơn 5 %với giới hạn tin cậy là
90 %.
Phụ lục B
(qui định)
Xác định độ kín các mối nối
của phụ tùng với áp suất khí bên trong,
có hoặc
không có tải trọng cơ học
B.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Phép thử độ kín phải phù hợp với mẫu thử được lấy để chịu
được sự biến dạng đường kính do một tải trọng cơ học và không bị biến dạng.
B.2. Thiết bị, dụng cụ
B.2.1. Thiết bị tạo áp suất khí, có khả
năng sử dụng và duy trì áp suất khí ở (2,5 ± 0,5) kPa và (100 ± 2) kPa.
B.2.2. Thiết bị
đo áp suất, có độ
chính xác ± 1 % của giá trị được đo .
B.2.3. Dưỡng tải trọng, có khả
năng đo được độ biến dạng theo đường kính là (10 ± 2) % tại khoảng cách (dn ± 2) mm của đầu nong và cũng tại cùng thời điểm độ biến dạng góc a trong mặt phẳng của độ biến dạng
đường kính tại khoảng cách là (10 x dn ± 5) mm.
B.3. Mẫu thử
Mẫu thử bao gồm tập hợp các ống SDR 33 được nối với phụ tùng theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
Chiều dài tự do ở một đầu của phụ tùng nhỏ nhất là (3 x dn) mm và ở đầu khác nhỏ nhất
là (10 x dn) mm, lớn
nhất là 1,0 m.
B.4. Nhiệt
độ thử và điều hòa mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5. Cách tiến hành
Phép thử phải tuân theo bảng B.1.
Các đầu bịt chỉ thử ở năm bước đầu.
Bảng B.1 - Qui trình xác định độ kín của các mối nối với áp suất
khí bên trong
Bước tiến hành
Thời gian
min
Cách tiến hành
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
10
Tăng áp suất từ từ
lên đến (100 ± 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.
3
20
Giảm áp suất đến
áp suất khí quyển.
Làm biến dạng đường
kính (10 ± 2) % ở khoảng cách (dn ± 2) mm của đầu nong.
4
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
35
Tăng áp suất từ từ
lên đến (100 ± 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.
6
45
Giảm áp suất đến
áp suất khí quyển.
Dừng làm biến dạng
theo đường kính và làm biến dạng theo góc a theo qui định
trong bảng 6 ở khoảng cách
(10 x dn ± 5), của đầu nong. a, b,
tính bằng milimét.
Giữ yên áp suất ở
(2,5 ± 0,5) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng áp suất từ từ
lên đến (100 ± 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.
8
60
Giảm áp suất đến
áp suất khí quyển.
Tăng độ biến dạng
góc a và độ biến dạng đường kính là (10 ± 2)
% ở khoảng cách (dn ± 2) mm của đầu nong.
9
70
Giữ yên áp suất ở
(2,5 ± 0,5) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng áp suất từ từ
lên đến (100 ± 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.
11
85
Giảm áp suất đến
áp suất khí quyển.
12
95
Bỏ tải trọng ra
khỏi mẫu thử.
13
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
110
Tăng áp suất từ từ
lên đến (100 ± 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín.
15
120
Giảm áp suất đến
áp suất khí quyển và lấy mẫu thử ra khỏi giá thử.
- Sai số cho phép
của thời gian cho từng bước tiến hành là 20 %.
- Phép thử kết
thúc khi xuất hiện rò rỉ và ghi lại thời gian (và bước tiến hành).
- Độ rò rỉ có thể
được phát hiện bằng cách dùng dung dịch xà phòng bôi trên mối nối hoặc bằng
cách đặt mẫu thử vào bể nước. Nếu sử dụng dung dịch xà phòng, độ rò rỉ có thể
phát hiện được ở đầu hoặc cuối
của quá trình khi sử dụng áp suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Nếu chiều
dài tự do ống (10 x dn) mm lớn
hơn 1,0 m, thì lấy chiều dài lớn nhất là 1,0 m.
Phụ lục C
(qui định)
Xác định độ kín của các mối
nối dưới áp suất chân không và tải trọng cơ học
C.1 Nguyên tắc
Độ kín các mối nối của phụ tùng chống được sự xâm nhập của nước được
xác định bằng cách cho mẫu thử chịu một áp suất khí chân không bên trong.
CHÚ THÍCH Phép thử độ kín phù hợp với mẫu thử chịu được biến dạng
đường kính bằng tải trọng cơ học và không có biến dạng.
C.2. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2 Bơm chân không, có thể
duy trì được mức qui định của áp suất chân không ở - (80 ± 2) kPa trong 2 h +
[(20 ± 2) kPa tuyệt đối].
C.2.3 Dưỡng tải trọng,
có khả năng đo được độ biến dạng theo đường kính là (10 ± 2) % tại khoảng cách
(dn ± 2) mm, và trên cả hai phía của đầu nong.
C.2.4. Bể nước, kích
thước vừa đủ để giữ toàn bộ mẫu thử được dìm xuống ở nhiệt độ (23 ± 5) °C.
C.3. Mẫu thử
Mẫu thử phải gồm một tập hợp các ống nối với phụ tùng, theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
Chiều dài
tự do trên cả hai đầu của phụ tùng nhỏ nhất là (3 x dn) mm, tối
thiểu là 250 mm.
C.4. Nhiệt độ thử và điều hòa mẫu
Nhiệt độ của phép thử và điều hòa mẫu là (23 ± 5) °C.
C.5. Cách tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Qui trình xác định độ kín của các mối nối dưới áp suất chân không
và tải trọng cơ học
Bước tiến hành
Cách tiến hành
1
Chọn loại SDR của
ống nối và tập hợp các mẫu thử theo C.3.
2
Làm biến dạng đường
kính trên cả hai phía của mẫu và khoảng cách là (dn ± 2) mm tính từ đầu nong, độ biến dạng
đường kính là (10 ± 2) %.
3
Cho toàn bộ mẫu
thử vào bể nước ở 23 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng áp suất chân không - (80 ± 2) kPa + [(20 ± 2) kPa tuyệt đối] tác động lên mẫu thử.
5
Giữ áp suất chân
không đó trong (120 ± 5) min.
6
Sau thời gian
này, đưa áp suất trở về áp suất khí quyển.
7
Lấy mẫu ra khỏi bể
nước.
8
Kiểm tra mặt
trong của mẫu thử đối với độ xâm nhập nước tại các đầu nong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6148 : 2007 (ISO 2505: 2005), Ống nhựa nhiệt dẻo - Sự
thay đổi kích thước theo chiều dọc - Phương pháp thử và các thông số.
[2] TCVN 6149 -1: 2007 (ISO 1167 - 1: 2006), Ống nhựa, phụ tùng và các phụ kiện bằng
nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong
- Phần 1: Phương pháp chung.
[3] TCVN 7613: 2007 (ISO 4437: 1997), Ống polyetylen (PE) chôn dưới
đất dùng để dẫn khí đốt - Hệ mét -
Yêu cầu kỹ thuật
[4] ISO 3: 1973, Preterred numbers - Series of Preferred numbers.
[5] ISO 497 Guide to the choice of series of preferred numbers and series containing more rounded values of preferred numbers.
[6] ISO 527 - 1: 1993 Plastics - Determination of tensile propertises - Part 1:
general principles.