dn
|
Đường
kính ngoài trung bình
dem
|
Độ
ôvan
de,max
- de,min
|
Chiều
dày thành ống
e
|
SDR
41c
|
SDR
33c
|
min.
|
max.a
|
max.b
|
min.d
|
max.e
|
min.d
|
max.e
|
50
|
50
|
50,2
|
1,2
|
|
|
2,0
|
2,4
|
63
|
63
|
63,2
|
1,6
|
|
|
2,0
|
2,4
|
75
|
75
|
75,3
|
1,8
|
2,0
|
2,4
|
2,3
|
2,8
|
90
|
90
|
90,3
|
2,2
|
2,2
|
2,7
|
2,8
|
3,3
|
110
|
110
|
110,4
|
2,7
|
2,7
|
3,2
|
3,4
|
3,9
|
125
|
125
|
125,4
|
3,0
|
3,1
|
3,6
|
3,8
|
4,4
|
140
|
140
|
140,5
|
3,4
|
3,5
|
4,0
|
4,3
|
4,9
|
160
|
160
|
160,5
|
3,9
|
3,9
|
4,6
|
4,9
|
5,6
|
180
|
180
|
180,6
|
4,4
|
4,4
|
5,1
|
5,5
|
6,3
|
200
|
200
|
200,6
|
4,8
|
4,9
|
5,6
|
6,1
|
6,9
|
225
|
225
|
225,7
|
5,4
|
5,5
|
6,3
|
6,9
|
7,8
|
250
|
250
|
250,8
|
6,0
|
6,1
|
7,0
|
7,6
|
8,6
|
280
|
280
|
280,9
|
6,8
|
6,9
|
7,6
|
8,6
|
9,6
|
315
|
315
|
316,0
|
7,6
|
7,7
|
8,7
|
9,6
|
10,8
|
355
|
355
|
356,0
|
8,6
|
8,7
|
9,6
|
10,8
|
12,1
|
400
|
400
|
401,0
|
9,6
|
9,8
|
11,0
|
12,2
|
13,6
|
a 0,003 dem
làm tròn số đến 0,1 mm, tối thiểu là 0,2 mm và tối đa là 1 mm.
b 0,024 dem
làm tròn số đến 0,1 mm.
c Ký hiệu SDR được áp
dụng bắt đầu từ đường kính danh nghĩa là 63 mm.
d emin
= en
e 1,1 en
+ 0,2 mm làm tròn số đến 0,1 mm.
|
8. Tính chất
vật lý
8.1. Độ gen hóa
Khi đo theo qui định trong TCVN
7304 : 2003 (ISO 9852 : 1995), ở 15 0C vật liệu không được nhìn thấy
bất kỳ sự hư hỏng nào.
8.2. Sự thay đổi kích thước theo
chiều dọc
Sự thay đổi kích thước theo chiều
dọc được xác định theo điều 11.1 và TCVN 6148 (ISO 2505).
Đối với ống nhựa PVC-U, dùng các
thông số được đưa ra ở bảng 2 trong TCVN 6148 (ISO 2505), tính toán sự thay đổi
kích thước theo chiều dọc không được lớn hơn 5 %.
Ngoài ra, sau khi phơi, không được
có vết rạn, nứt, lỗ thủng hoặc phồng rộp.
9. Tính chất cơ
học
9.1. Độ bền áp suất thủy tĩnh
bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Độ bền áp suất thủy tĩnh bên trong của ống - Điều kiện thử
Nhiệt
độ
0C
Ứng
suất sinh ra
MPa
Thời
gian thử tối thiểu
h
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
1
100
60
9
1000
9.2. Độ bền va đập bên ngoài ở 0
0C
Ống được thử theo điều 11.1 và phụ
lục B ở 0 0C và mức va đập thực (TIR) không được lớn hơn 5 % ở điều
kiện thử cho trong bảng 3.
Bảng
3 - Độ bền va đập bên ngoài của ống - Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dn
mm
Khối
lượng của quả nặng
g
Độ
cao rơi
mm
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
90
≥
110
9.3. Độ cứng vòng của ống có dn
≥ 63 mm
Độ cứng vòng ống của ống có dn
≥ 63 mm, tại 3 % độ biến dạng không được nhỏ hơn 2,75 kN/m2 đối với
ống SDR 41 và 5,50 kN/m2 đối với ống SDR 33.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Các qui
định chung cho ống
Các đầu ống của ống dn
≥ 110 mm phải có thành vát.
Để thiết kế thành vát, áp dụng các
yêu cầu sau.
a) góc vát phải trong khoảng 50
và 150.
b) chiều dài tối thiểu, l, thành
vát (xem hình 1) phải phù hợp với bảng 4.
c) chiều dày thành ống, e1,
tại mặt trước của thành vát, không được nhỏ hơn 50 % chiều dày tối thiểu e
của thành ống tương ứng (xem bảng 1)
Hình
1 - Thành vát của đầu ống
Bảng
4 - Chiều dài của thành vát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dn
Chiều
dài tối thiểu của thành vát
lmin
mm
110
≤ dn ≤ 140
6
160
≤ dn ≤ 400
8
11. Phương
pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử phải được để lâu ít nhất là
15 giờ.
Trừ khi có qui định khác, phép thử
phải được tiến hành đồng thời trên ba mẫu.
Trừ khi có qui định khác, mẫu thử
được chọn phải đại diện cho toàn bộ các loại đường kính và các loại ống được
thử.
11.2. Xác định kích cỡ hạt của
tạp chất
Cắt ngẫu nhiên từ ống năm mẫu thử.
Làm lạnh mẫu 20 phút trong nitơ
lỏng, mục đích là để ngăn một số biến dạng trong quá trình vi cắt các lát cắt
vi mỏng từ mẫu.
Dùng dao vi cắt có đầu lưỡi bằng
kim cương để cắt.
Các lát cắt vi mỏng được kiểm tra
bằng ánh sáng phát qua thị kính của kính hiển vi (thị kính có khoảng chia là
0,01 mm).
Kích thước các hạt tạp chất có
trong lát cắt vi mỏng không được lớn hơn 50 μm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui trình phơi ống ngoài trời theo
ISO 16871, tiến hành với 24 mẫu thử của ống có chiều dài 1 m, dn
= 63 mm.
Phơi dưới ánh nắng mặt trời ở địa
điểm đã được chọn, ở 450 hướng về phía nam đối với các vùng ở bán
cầu Bắc và ở 450 hướng về phía bắc đối với các vùng ở bán cầu Nam.
Bức xạ mặt trời phải được đo liên
tục trong suốt quá trình phơi.
Quá trình phơi sẽ được kết thúc sau
khi tổng năng lượng bức xạ đạt được 3,5 GJ/m2.
Cắt một đoạn dài khoảng 200 mm ở
mỗi ống được phơi để làm mẫu thử và độ bền va đập sẽ được thử ở phía mặt được
phơi theo phụ lục B và theo các điều kiện thử ở 5.5.
11.4. Xác định độ bền áp suất
thủy tĩnh bên trong
Xác định độ bền áp suất thủy tĩnh
bên trong theo ISO 1167-1, với các sai số qui định nhiệt độ của nước như sau:
a) nếu thử vật liệu theo 5.2 thì
sai số nhiệt độ tối đa là ± 10C;
b) nếu thử ống sản phẩm theo 9.1
thì sai số nhiệt độ tối đa là từ -1 0C đến +3 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống phải được ghi nhãn rõ ràng và
bền theo qui định hiện hành, có chữ "khí đốt" và các thông tin sau:
a) tên và thương hiệu của nhà sản
xuất;
b) tên của vật liệu
"PVC-HI";
c) thông tin sản xuất ở dạng biểu
tượng rõ ràng hoặc có thể thấy được qua cốt mã số;
- thời gian sản xuất;
- số thứ tự của đầu ép đùn ống và
số thứ tự của lỗ khuôn sản phẩm đối với ép phun khuôn phụ tùng (nếu có liên
quan), và
- địa điểm sản xuất, nếu nhà sản
xuất có nhiều cơ sở sản xuất ở trong nước hoặc ở ngoài nước;
d) đường kính ngoài danh nghĩa;
e) ống có dn ≤
63, dn x en;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc ghi nhãn phải đảm bảo sao cho
tính chất của ống không bị ảnh hưởng bất lợi.
Phụ lục A
(qui
định)
Xác định độ bền đối với thành phần khí đốt
A.1. Nguyên tắc
Mẫu thử ở dạng của vòng ống được
đặt trong tấm lòng máng sao cho vị trí của chiều dày thành ống lớn nhất sẽ điều
chỉnh được.
Sau đó mẫu thử phải chịu được thành
phần của khí đốt với một chu kỳ thời gian được qui định.
Sau thời gian qui định đó, lát cắt
vi mỏng của mẫu thử được chuẩn bị từ những vị trí đã được kéo căng lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Thiết bị, dụng cụ
A.2.1. Tấm lòng máng, có thể
chứa được năm vòng có dn = 63 mm, mỗi vòng dài 10 mm và có
thể điều chỉnh được thành bên đến 0,1 mm.
A.2.2. Bình hút ẩm, có kích
thước đủ để chứa được (các) tấm hình lòng máng như qui định và các phụ tùng
được trang bị cho bình đựng khí đốt để chịu được dòng khí liên tục mà tại đó tỷ
lệ hàm lượng khí đốt trong bình được thay mới ít nhất một ngày một lần.
A.2.3. Tủ sấy, để giữ mẫu
thử ở nhiệt độ (60 ± 4) 0C.
A.2.4. Sắc khí ký, để xác
định nồng độ của THT trong môi trường khí đốt.
A.2.5. Thiết bị vi cắt, thiết
bị có một giá đỡ và một con dao phù hợp với hình A.1 và phải được chống đỡ
thích hợp để tránh bị uốn cong khi cắt.
A.2.6. Tấm đỡ mẫu thử, có
hai ngàm kẹp, tương ứng với đường kính trong và đường kính ngoài của mẫu thử.
A.2.7. Kính hiển vi truyền ánh
sáng, có độ khuyếch đại là 100 và được trang bị với một thị kính (có vạch
chia 0,01 mm).
A.2.8. Bản kính đặt vật soi, để
giữ lát mỏng vi cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Thành phần khí đốt
Hỗn hợp của (75 ± 5) mg
tetrahydrotiophen (THT) trong 1 m3 nitơ (N2).
A.4. Chất lỏng tiếp xúc
Chất lỏng tiếp xúc được dùng trong
bản kính đặt vật soi phải là n-hexadecan p.a.
A.5. Mẫu thử
Cắt từ ống có dn
= 63 mm năm vòng có chiều rộng (10 ± 1) mm.
Già hóa các vòng này trong tủ sấy ở
60 0C trong (24 ± 1) giờ.
Làm lạnh các vòng đến nhiệt độ (23
± 2) 0C.
Xác định từng vòng ống, và đo tại
điểm (Y) chỗ có độ dày thành lớn nhất, độ dày thành lớn nhất (emax)
và đường kính ngoài (de), tính bằng milimét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Lưỡi dao
a 100 đến 150
Hình
A.1 - Cách kẹp dao trong thiết bị vi cắt
A.6. Cách tiến hành
Phép thử phải được thực hiện phù
hợp với bảng A.1.
Bảng
A.1 - Qui trình xác định độ bền với thành phần của khí đốt
Bước
Cách
tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán cho năm vòng ống,
khoảng cách giữa thành của tấm lòng máng với độ biến dạng dựa trên độ căng
của 1 % trên mặt trong của vòng ống, theo công thức sau:
∆D = x
trong đó:
∆D là độ biến dạng tuyệt đối,
tính bằng milimét;
emax là giá trị
trung bình của chiều dày thành ống lớn nhất tại điểm Y, tính bằng milimét;
dem là giá trị trung
bình đường kính ngoài của vòng ống tại điểm Y, tính bằng milimet;
ε là độ căng 1,0 % ở phía trong
của vòng ống.
2
Đặt năm vòng ống vào trong tấm
lòng máng sao cho điểm (Y) của chiều dày thành ống lớn nhất tiếp xúc được với
một điểm ở thành của tấm lòng máng. Điều chỉnh khoảng cách thành của tấm lòng
máng. Độ biến dạng của từng vòng ống theo tính toán có sai số là 0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổn định vòng ống trong tấm lòng
máng 5 giờ.
4
Để cả tấm lòng máng và các vòng
ống bị biến dạng vào trong bình hút ẩm.
5
Nối bình khí có van điều chỉnh áp
suất với bình thủy tinh.
6
Trước khi bắt đầu cho tiếp xúc,
đo nồng độ THT bằng phương pháp phân tích sắc ký khí.
7
Qua van điều chỉnh áp suất khí,
điều chỉnh sự xả khí ra sao cho dòng khí đốt nhẹ nhàng đi qua bình thủy tinh.
Tốc độ dòng khí đốt cũng như hàm lượng khí đốt trong bình phải được làm mới
ít nhất một ngày một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho mẫu thử tiếp xúc với môi
trường khí đốt ở nhiệt độ (23 ± 2) 0C trong () giờ.
9
Sau thời gian tiếp xúc, kiểm tra
nồng độ THT bằng phương pháp phân tích sắc ký khí.
10
Tháo bình thủy tinh ra khỏi bình
khí và lấy các vòng ống ra khỏi tấm lòng máng.
11
Để các vòng ống ổn định trong
không khí môi trường ít nhất 1 giờ.
12
Từ mỗi một vòng ống, cắt một
miếng mẫu ở chỗ có độ dày thành lớn nhất (ε là 1 %), xem hình A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Kẹp các miếng mẫu này ở trong giá
đỡ đặt trong thiết bị vi cắt, sao cho trục dọc của miếng được cắt song song
với chiều dọc sẽ cắt.
14
Đánh nhẵn mặt ngoài và xếp vuông
vắn miếng mẫu để cắt được từng đôi lát cắt vi mỏng.
15
Sau đó cắt các lát cắt vi mỏng có
độ dày μm, mỗi miếng mẫu cắt tối thiểu
mười lát vi mỏng, đặt các lát cắt vi mỏng đó trên toàn bộ bề rộng của miếng
cắt. Sau khi cắt được 20 lát vi mỏng thì làm sắc lại dao và cắt tiếp.
16
Sử dụng giá đỡ thủy tinh và chất
lỏng tiếp xúc để chuẩn bị bản vật soi cho các lát vi mỏng.
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a di chuyển được
Hình
A.2 - Chi tiết miếng mẫu
A.7. Yêu cầu
Để phân loại độ bền với thành phần
khí đốt, không được có vết nứt nào có độ sâu lớn hơn 30 μm.
CHÚ THÍCH: Vết nứt có độ sâu nhỏ
hơn 30 μm không được coi như là trạng thái ứng suất ăn mòn ban đầu. Những vết
nứt này sẽ không ảnh hưởng đến độ bền va đập của vật liệu.
Phụ lục B
(qui
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Nguyên tắc
Dùng một quả nặng có khối lượng qui
định rơi từ độ cao qui định để xác định độ bền va đập của ống.
B.2. Tiến hành thử và ổn định
mẫu thử
Phép thử được tiến hành trên thiết
bị và qui trình theo TCVN 6144 : 2003 (ISO 3127 : 1994), trừ mũi quả nặng. Mũi
quả nặng phải có dạng hình bán cầu và có đường kính (25 ± 0,5) mm.
Phép thử được tiến hành cho từng
mẫu và nhiệt độ điều hòa mẫu thử theo 5.5 và 9.2.
Số lần rơi tối thiểu là 60.
B.3. Biểu thị kết quả
Hình B.1 cho thấy các vùng khác
nhau về số lượng mẫu bị phá hủy liên quan đến số lần rơi cho nhiều vùng được
thử với giới hạn độ tin cậy là 90 % thì có mức va đập thực (TIR) nhỏ hơn 5 %
hoặc lớn hơn 5 %, và vùng không được lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X số lượng mẫu bị phá hủy a
vùng có TIR < 5 %
y tổng số va đập b
không được chọn trong vùng này
c
vùng có TIR > 5 %
Hình
B.1 - Số lượng mẫu thử để xác định mức va đập thực (TIR) nhỏ hơn 5 % với giới
hạn tin cậy là 90 %.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 3 : 1973, Preferred
numbers - Series of Preferred numbers.
[2] TCVN 6150 - 1 : 2003 (ISO 161 -
1 : 1996), Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Đường kính ngoài
danh nghĩa và áp suất danh nghĩa - Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét.
[3] ISO 497, Guide to the choice
of series of preferred numbers and series containing more rounded values of
preferred numbers.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO 12162, thermoplastics
materials for pipes and fitting for pressure applications - Classification and
designation - Overall service (design) coefficient.
1) 1bar = 0,1 MPa = 105
Pa; 1 MPa = 1N/mm2.