TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7614 - 1 : 2007
ISO 6993 - 1: 2006
HỆ THỐNG ỐNG POLY(VINYL CLORUA) CHỊU VA ĐẬP CAO
(PVC-HI) CHÔN DƯỚI ĐẤT DÙNG ĐỂ DẪN KHÍ ĐỐT -
PHẦN 1: ỐNG DÙNG CHO ÁP SUẤT LÀM VIỆC TỐI ĐA
Ở 1 BAR (100 KPA)
Buried,
high-impact poly(vinyl chloride) (PVC-HI) piping systems for the supply of
gaseous fuels -
Part
1: Pipes for a maximum operating pressure of 1 bar (100 kPa).
Lời nói đầu
TCVN 7614 - 1 : 2007 hoàn toàn
tương đương ISO 6993 -1 : 2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7614 gồm các tiêu chuẩn sau,
với tên chung Hệ thống ống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn
dưới đất dùng để dẫn khí đốt.
- TCVN 7614 - 1 : 2007 (ISO 6993 -
1 : 2006 Phần 1: Ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa).
Bộ tiêu chuẩn ISO 6939 còn các tiêu
chuẩn sau:
- ISO 6993 - 2 : 2006 Buried,
high-impact poly(vinyl chloride) (PVC-HI) piping systems for the supply of
gaseous fuels - Pipes for a maximum operating pressure of 200 mbar (20 kPa).
- ISO 6993 - 3 : 2006 Buried,
high-impact poly(vinyl chloride) (PVC-HI) piping systems for the supply of
gaseous fuels - Pipes and saddles for a maximum operating pressure of 1 bar
(100 kPa).
- ISO 6993 - 4 : 2006 Buried,
high-impact poly(vinyl chloride) (PVC-HI) piping systems for the supply of
gaseous fuels - Pipes for practice design, handling and installation.
HỆ
THỐNG ỐNG POLY(VINYL CLORUA) CHỊU VA ĐẬP CAO (PVC-HI) CHÔN DƯỚI ĐẤT DÙNG ĐỂ DẪN
KHÍ ĐỐT -
PHẦN
1: ỐNG DÙNG CHO ÁP SUẤT LÀM VIỆC TỐI ĐA Ở 1 BAR (100 KPA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Part
1: Pipes for a maximum operating pressure of 1 bar (100 kPa)
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu
cho ống sản xuất từ poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) được chôn dưới
đất dùng để dẫn khí đốt (gas) có khoảng nhiệt độ làm việc từ 0 0C
đến 30 0C và áp suất làm việc tối đa là 1 bar (100 kPa)1).
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho ống
làm từ vật liệu PVC chịu va đập cao như PVC-A, PVC-CPE và PVC-EPR. Các ống trên
chỉ phù hợp để dẫn khí đốt nhưng không được chứa các cấu tử độc hại tiềm ẩn ở
nồng độ làm suy giảm các tính chất của vật liệu.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban
hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban
hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6144 : 2003 (ISO 3127 : 1994),
Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền va đập bên ngoài - Phương pháp vòng tuần
hoàn;
TCVN 6145 (ISO 3126), Ống nhựa -
Phương pháp đo kích thước.
TCVN 6147-1 : 2003 (ISO 2507-1 :
1995), Ống và phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo - Nhiệt độ hóa mềm vicat - Phần 1:
Phương pháp thử chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6148 (ISO 2505), Ống nhựa
nhiệt dẻo - Sự thay đổi kích thước theo chiều dọc - Thông số để xác định.
TCVN 6149 (ISO 1167), Ống nhựa
nhiệt dẻo dùng vận chuyển chất lỏng - Độ bền với áp suất bên trong - Phương
pháp thử.
TCVN 7306 : 2003 (ISO 9852 : 1995),
Ống poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) - Độ bền chịu diclometan ở nhiệt
độ quy định (DCMT) - Phương pháp thử;
ISO 9080 : 2003, Plastics piping
and ducting systems - Determination of the long-term hydrostatic strength of
thermoplastics pipe materials in pipe form by extrapolation (Hệ thống ống
nhựa - Xác định độ bền thủy tĩnh dài hạn của vật liệu làm ống nhựa nhiệt dẻo ở
dạng ống bằng phương pháp ngoại suy).
ISO 9969, Thermoplastics pipes -
Determination of ring stiffness (Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ cứng
vòng).
ISO 16871, Plastics piping and
ducting system - Plastics pipes and fitting - Method of exposure to direct
(natural) weathering (Hệ thống ống bằng chất dẻo - Ống và phụ tùng bằng
chất dẻo - Phương pháp phơi trực tiếp ngoài trời).
EN 922 : 1994 Plastics piping
and ducting systems - Pipes and fitting of unplasticized poly(vinyl chloride)
(PVC-U) - Specimen preparation for determination of the viscosity number and
calculation of the K-value ((Hệ thống ống bằng chất dẻo - Ống và phụ tùng
bằng poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) - Chuẩn bị mẫu thử để xác định
chỉ số nhớt và cách tính giá trị của K)
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các
thuật ngữ và định nghĩa sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Đường kính ngoài danh
nghĩa (nominal outside diameter), dn
Cỡ ống được ký hiệu bằng số dùng
chung cho tất cả các bộ phận trong hệ thống ống bằng nhựa nhiệt dẻo, trừ các gờ
và các bộ phận được ký hiệu theo cỡ ren.
CHÚ THÍCH 1: Đường kính ngoài danh
nghĩa là số lấy tròn thích hợp để tham khảo.
CHÚ THÍCH 2: Đối với dãy ống theo
hệ mét phù hợp với TCVN 6150-1 : 2003 (ISO 161-1 : 1996), đường kính ngoài danh
nghĩa, là đường kính ngoài trung bình nhỏ nhất dem,min, tính
bằng milimet.
3.1.2. Đường kính ngoài trung
bình (mean ouside diameter), dem
Độ dài đo được của chu vi ngoài của
ống chia cho số
, được làm tròn chính xác
đến 0,1 mm.
CHÚ THÍCH: Giá trị của
là 3,142.
3.1.3. Đường kính ngoài trung
bình nhỏ nhất (minimum mean ouside diameter), de,min
Giá trị nhỏ nhất của đường kính
ngoài trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4. Đường kính ngoài trung
bình lớn nhất (maximum mean ouside diameter), de,max
Giá trị lớn nhất của đường kính
ngoài trung bình.
3.1.5. Đường kính ngoài tại điểm
bất kỳ (ouside diameter at any point), de
Đường kính ngoài đo được qua mặt
cắt ngang tại điểm bất kỳ của ống, được làm tròn chính xác đến 0,1 mm.
3.1.6. Độ ôvan (out-of-roundness)
Độ chênh lệch giữa đường kính ngoài
lớn nhất và đường kính ngoài nhỏ nhất đo được trên cùng một mặt phẳng cắt ngang
của ống.
3.1.7. Chiều dày thành ống danh
nghĩa (nominal wall thickness), en
Chiều dày thành ống, tính bằng
milimet, được lập bảng trong tiêu chuẩn TCVN 6141 : 2003 (ISO 4065 : 1996),
tương đương với chiều dày thành ống nhỏ nhất emin tại điểm
bất kỳ.
3.1.8. Chiều dày thành ống trung
bình (mean wall thickness), em
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.9. Chiều dày thành ống tại
điểm bất kỳ (wall thickness at any point), e
Chiều dày thành ống đo được tại
điểm bất kỳ xung quanh chu vi của ống, được làm tròn chính xác đến 0,1 mm.
3.1.10. Tỷ số kích thước chuẩn (standard
dimension ratio), SDR:
Ký hiệu bằng số của dãy ống, bằng
tỷ số của đường kính ngoài danh nghĩa dn với chiều dày thành
ống danh nghĩa en.
SDR
=
CHÚ THÍCH: Tỷ số kích thước chuẩn
là số lấy tròn thích hợp để tham khảo.
3.2. Định
nghĩa vật liệu
3.2.1. PVC chịu va đập cao (high-impact
poly(vinyl clorua)
PVC-HI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Giới hạn tin cậy dưới của
độ bền thủy tĩnh theo dự đoán (lower confidence limit of the predicted
hydrostatic strength)
LPL
Đại lượng cùng đơn vị với ứng suất,
bằng 97,5 % giới hạn tin cậy dưới của độ bền thủy tĩnh dự đoán cho một đơn vị ở
nhiệt độ T và thời gian t.
CHÚ THÍCH: Giới hạn tin cậy dưới
của độ bền thủy tĩnh theo dự đoán được biểu thị là
LPL
=
(T.t.0,975)
3.2.3. Độ bền yêu cầu tối thiểu (minimum
required strength)
Giá trị của
LPL
ở nhiệt độ 20 0C và thời gian 50 năm,
(20,
50 năm, 0,975) được làm tròn xuống giá trị nhỏ hơn của dãy R 10 hoặc R 20
phù hợp với ISO 3 và ISO 497, phụ thuộc vào giá trị của
LPL
3.2.4. Hệ số vận hành toàn bộ
(thiết kế) [overall service (design) coefficient]
C
Hệ số toàn bộ có giá trị lớn hơn 1,
có tính đến các điều kiện phục vụ cũng như tính chất của các bộ phận trong hệ thống
ống khác với các điều kiện được trình bày ở
LPL.
3.3. Định
nghĩa liên quan đến các điều kiện vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí có chứa hỗn hợp của
hydrocacbon, chủ yếu là metan, nhưng có thể gồm etan, propan và một lượng nhỏ
hydrocacbon. Ngoài ra còn có một ít khí trơ, như nitơ và cacbon dioxit, cộng
thêm một lượng không đáng kể của cấu tử vết.
CHÚ THÍCH: Khí đốt tự nhiên duy trì
ở trạng thái khí trong các điều kiện nhiệt độ và áp suất làm việc bình thường.
3.3.2. Áp suất (pressure)
Áp suất trên có liên quan đến áp
suất khí quyển.
3.3.3. Áp suất làm việc cực đại (maximum
operating pressure), MOP
Áp suất hiệu dụng tối đa của khí
đốt trong hệ thống ống, khi được sử dụng liên tục, được tính bằng bar.
CHÚ THÍCH 1: Áp suất làm việc cực
đại được coi như là tính chất vật lý và cơ học của các cấu tử thuộc hệ thống
ống.
CHÚ THÍCH 2: MOP được tính theo
công thức:
MOP
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Ký hiệu
C hệ số vận hành toàn bộ (thiết
kế) [overall service (design) coefficient]
de đường kính
ngoài tại điểm bất kỳ (ouside diameter at any point)
de,max đường kính
ngoài trung bình lớn nhất (maximum mean ouside diameter)
dem đường kính
ngoài trung bình (mean ouside diameter)
de,min đường kính
ngoài nhỏ nhất (minimum ouside diameter)
dn đường kính
ngoài danh nghĩa (nominal outside diameter)
en chiều dày
thành ống danh nghĩa (nominal wall thickness)
e chiều dày thành ống tại
điểm bất kỳ (wall thickness at any point)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
em chiều dày
thành ống trung bình (mean wall thickness)
emin chiều dày
thành ống nhỏ nhất (minimum wall thickness)
ứng
suất vòng (hoop stress)
LPL
giới hạn tin cậy dưới (lower confidence limit)
4.2. Ký hiệu viết tắt
PVC-A: PVC biến tính bằng acrylat
(acrylate modified PVC)
PVC-CPE: PVC biến tính bằng PE clo
hóa (chlorinated polyethylene rubber modified PVC)
PVC-EPR: PVC biến tính bằng cao su
etylen propylen (ethylene propylene rubber modified PVC)
MOP: áp suất làm việc cực đại
(maximum operating pressure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PVC-HI: PVC chịu va đập cao
(high-impact PVC)
PVC-U: PVC không hóa dẻo
(unplasticized PVC)
SDR: tỷ số kích thước chuẩn
(standard dimension ratio)
STIS: độ bền chắc riêng tiếp tuyến
ban đầu (specific tangential initial stiffness)
THT: tetrahydrotiophen
(tetrahydrothiophen).
5. Vật liệu
5.1. Thành phần
Ống được làm bằng nhựa PVC chịu va
đập cao, và chỉ được bổ sung thêm một số chất phụ gia cần thiết để ống phù hợp
với các thành phần của tiêu chuẩn này.
PVC biến tính chống va đập là một
trong các loại sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phối trộn trên cơ sở nhựa PVC;
c) copolymer trên cơ sở nhựa PVC;
d) hỗn hợp của tất cả các loại này.
Tỷ lệ của chất biến tính chống va
đập trong thành phần ít nhất là 7 %, tính theo khối lượng.
5.2. Độ bền dài hạn
Giá trị MRS của vật liệu được dùng
nhỏ nhất là 18 MPa. Việc đánh giá độ bền dài hạn phù hợp với yêu cầu này phải
tuân theo ISO 9080. Phép thử được tiến hành ở 20 0C, 40 0C
và 60 0C, chu kỳ đến 9000 giờ. Điểm gãy ở 60 0C không
được quá 5000 giờ.
Phép thử được tiến hành trên mẫu
thử có dạng ống ép đùn có thành cứng làm từ vật liệu cùng loại.
CHÚ THÍCH: Việc đánh giá MRS được
sử dụng cho chất lượng của vật liệu và không được dùng để đánh giá áp suất.
5.3. Nhiệt độ hóa mềm Vicat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Giá trị K
Nếu đo theo EN 922, giá trị K của
nhựa poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) trong vật liệu được sử dụng phải
cao hơn 65.
5.5. Độ ổn định đối với tia UV
Mẫu thử của vật liệu ép đùn ở dạng
ống gốc dn 63 được phơi ngoài trời theo điều 11.1
và 11.3. Sau khi phơi, độ bền va đập của bên phía bị ảnh hưởng của khí hậu sẽ
được thử theo phụ lục B, sử dụng khối lượng rơi là (
) g
và độ cao rơi là (
) mm ở 0 0C.
5.6. Độ bền đối với các thành phần
của khí đốt
Độ bền đối với các thành phần của
khí đốt được xác định theo điều 11.1 và phụ lục A.
6. Tính chất
chung
6.1. Tạp chất
Vật liệu của ống không được có bất
kỳ các hạt tạp chất nào nhìn thấy được, chẳng hạn như hạt vô cơ hay các kết tụ
của chúng có kích thước lớn hơn 50 μm, khi xác định theo 11.1 và 11.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát bằng mắt bề mặt và đầu
ống.
Bề mặt bên trong và bên ngoài của
ống không được có những vết khía, vết lõm, phồng rộp, vết cháy và các khuyết
tật khác.
Các đầu ống phải được cắt sạch và
vuông góc với trục ống. Vết cắt ở đầu ống không được có gờ nhìn thấy.
7. Tính chất
hình học
7.1. Phương pháp đo
Tất cả các kích thước được đo theo
TCVN 6145 (ISO 3126).
7.2. Đường kính ngoài danh nghĩa
Đường kính ngoài danh nghĩa, dn,
được chọn từ bảng 1.
7.3. Đường kính ngoài trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Độ ôvan
Độ ôvan, (de,max - de,min)
tại điểm bất kỳ ở mặt cắt đều phải phù hợp với bảng 1.
7.5. Chiều dày thành ống
Chiều dày thành ống, e, tại
điểm bất kỳ đều phải phù hợp với bảng 1.
Giá trị đo được của em
không được nhỏ hơn của en.
CHÚ THÍCH: Để thỏa mãn yêu cầu sử
dụng và độ bền đối với tải trọng đất, chiều dày tối thiểu của thành ống được
qui định là 2,0 mm cho tất cả các dãy SDR.
Bảng
1 - Kích thước và dung sai của ống
Kích
thước tính bằng milimét
dn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dem
Độ
ôvan
de,max
- de,min
Chiều
dày thành ống
e
SDR
41c
SDR
33c
min.
max.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min.d
max.e
min.d
max.e
50
50
50,2
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,4
63
63
63,2
1,6
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
75
75,3
1,8
2,0
2,4
2,3
2,8
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,3
2,2
2,2
2,7
2,8
3,3
110
110
110,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
3,2
3,4
3,9
125
125
125,4
3,0
3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
4,4
140
140
140,5
3,4
3,5
4,0
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
160
160,5
3,9
3,9
4,6
4,9
5,6
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180,6
4,4
4,4
5,1
5,5
6,3
200
200
200,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9
5,6
6,1
6,9
225
225
225,7
5,4
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,9
7,8
250
250
250,8
6,0
6,1
7,0
7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
280
280,9
6,8
6,9
7,6
8,6
9,6
315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
316,0
7,6
7,7
8,7
9,6
10,8
355
355
356,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,7
9,6
10,8
12,1
400
400
401,0
9,6
9,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,2
13,6
a 0,003 dem
làm tròn số đến 0,1 mm, tối thiểu là 0,2 mm và tối đa là 1 mm.
b 0,024 dem
làm tròn số đến 0,1 mm.
c Ký hiệu SDR được áp
dụng bắt đầu từ đường kính danh nghĩa là 63 mm.
d emin
= en
e 1,1 en
+ 0,2 mm làm tròn số đến 0,1 mm.
8. Tính chất
vật lý
8.1. Độ gen hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Sự thay đổi kích thước theo
chiều dọc
Sự thay đổi kích thước theo chiều
dọc được xác định theo điều 11.1 và TCVN 6148 (ISO 2505).
Đối với ống nhựa PVC-U, dùng các
thông số được đưa ra ở bảng 2 trong TCVN 6148 (ISO 2505), tính toán sự thay đổi
kích thước theo chiều dọc không được lớn hơn 5 %.
Ngoài ra, sau khi phơi, không được
có vết rạn, nứt, lỗ thủng hoặc phồng rộp.
9. Tính chất cơ
học
9.1. Độ bền áp suất thủy tĩnh
bên trong
Nếu thử theo điều 11.1 và 11.4, thì
sử dụng kết hợp nhiệt độ thử và ứng suất sinh ra cho trong bảng 2, thời gian
phá hủy các ống không được nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 2.
Bảng
2 - Độ bền áp suất thủy tĩnh bên trong của ống - Điều kiện thử
Nhiệt
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng
suất sinh ra
MPa
Thời
gian thử tối thiểu
h
20
30
25
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
9
1000
9.2. Độ bền va đập bên ngoài ở 0
0C
Ống được thử theo điều 11.1 và phụ
lục B ở 0 0C và mức va đập thực (TIR) không được lớn hơn 5 % ở điều
kiện thử cho trong bảng 3.
Bảng
3 - Độ bền va đập bên ngoài của ống - Điều kiện thử
Đường
kính ngoài danh nghĩa
dn
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
Độ
cao rơi
mm
50


63

75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90

≥
110

9.3. Độ cứng vòng của ống có dn
≥ 63 mm
Độ cứng vòng ống của ống có dn
≥ 63 mm, tại 3 % độ biến dạng không được nhỏ hơn 2,75 kN/m2 đối với
ống SDR 41 và 5,50 kN/m2 đối với ống SDR 33.
Độ cứng vòng được xác định theo
11.1 và ISO 9969 ở 23 0C tại 3 % độ biến dạng.
10. Các qui
định chung cho ống
Các đầu ống của ống dn
≥ 110 mm phải có thành vát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) góc vát phải trong khoảng 50
và 150.
b) chiều dài tối thiểu, l, thành
vát (xem hình 1) phải phù hợp với bảng 4.
c) chiều dày thành ống, e1,
tại mặt trước của thành vát, không được nhỏ hơn 50 % chiều dày tối thiểu e
của thành ống tương ứng (xem bảng 1)

Hình
1 - Thành vát của đầu ống
Bảng
4 - Chiều dài của thành vát
Đường
kính ngoài danh nghĩa
dn
Chiều
dài tối thiểu của thành vát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
110
≤ dn ≤ 140
6
160
≤ dn ≤ 400
8
11. Phương
pháp thử
11.1. Qui định chung
Mẫu thử phải được để lâu ít nhất là
15 giờ.
Trừ khi có qui định khác, phép thử
phải được tiến hành đồng thời trên ba mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Xác định kích cỡ hạt của
tạp chất
Cắt ngẫu nhiên từ ống năm mẫu thử.
Làm lạnh mẫu 20 phút trong nitơ
lỏng, mục đích là để ngăn một số biến dạng trong quá trình vi cắt các lát cắt
vi mỏng từ mẫu.
Dùng dao vi cắt có đầu lưỡi bằng
kim cương để cắt.
Các lát cắt vi mỏng được kiểm tra
bằng ánh sáng phát qua thị kính của kính hiển vi (thị kính có khoảng chia là
0,01 mm).
Kích thước các hạt tạp chất có
trong lát cắt vi mỏng không được lớn hơn 50 μm.
11.3. Xác định độ bền đối với
thời tiết
Qui trình phơi ống ngoài trời theo
ISO 16871, tiến hành với 24 mẫu thử của ống có chiều dài 1 m, dn
= 63 mm.
Phơi dưới ánh nắng mặt trời ở địa
điểm đã được chọn, ở 450 hướng về phía nam đối với các vùng ở bán
cầu Bắc và ở 450 hướng về phía bắc đối với các vùng ở bán cầu Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình phơi sẽ được kết thúc sau
khi tổng năng lượng bức xạ đạt được 3,5 GJ/m2.
Cắt một đoạn dài khoảng 200 mm ở
mỗi ống được phơi để làm mẫu thử và độ bền va đập sẽ được thử ở phía mặt được
phơi theo phụ lục B và theo các điều kiện thử ở 5.5.
11.4. Xác định độ bền áp suất
thủy tĩnh bên trong
Xác định độ bền áp suất thủy tĩnh
bên trong theo ISO 1167-1, với các sai số qui định nhiệt độ của nước như sau:
a) nếu thử vật liệu theo 5.2 thì
sai số nhiệt độ tối đa là ± 10C;
b) nếu thử ống sản phẩm theo 9.1
thì sai số nhiệt độ tối đa là từ -1 0C đến +3 0C.
12. Ghi nhãn
Ống phải được ghi nhãn rõ ràng và
bền theo qui định hiện hành, có chữ "khí đốt" và các thông tin sau:
a) tên và thương hiệu của nhà sản
xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thông tin sản xuất ở dạng biểu
tượng rõ ràng hoặc có thể thấy được qua cốt mã số;
- thời gian sản xuất;
- số thứ tự của đầu ép đùn ống và
số thứ tự của lỗ khuôn sản phẩm đối với ép phun khuôn phụ tùng (nếu có liên
quan), và
- địa điểm sản xuất, nếu nhà sản
xuất có nhiều cơ sở sản xuất ở trong nước hoặc ở ngoài nước;
d) đường kính ngoài danh nghĩa;
e) ống có dn ≤
63, dn x en;
f) ống có dn >
63, ký hiệu của SDR;
Việc ghi nhãn phải đảm bảo sao cho
tính chất của ống không bị ảnh hưởng bất lợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui
định)
Xác định độ bền đối với thành phần khí đốt
A.1. Nguyên tắc
Mẫu thử ở dạng của vòng ống được
đặt trong tấm lòng máng sao cho vị trí của chiều dày thành ống lớn nhất sẽ điều
chỉnh được.
Sau đó mẫu thử phải chịu được thành
phần của khí đốt với một chu kỳ thời gian được qui định.
Sau thời gian qui định đó, lát cắt
vi mỏng của mẫu thử được chuẩn bị từ những vị trí đã được kéo căng lớn nhất.
Quan sát sự hiện diện của các vết
nứt ở các lát cắt vi mỏng, nếu có, bằng kính hiển vi.
A.2. Thiết bị, dụng cụ
A.2.1. Tấm lòng máng, có thể
chứa được năm vòng có dn = 63 mm, mỗi vòng dài 10 mm và có
thể điều chỉnh được thành bên đến 0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3. Tủ sấy, để giữ mẫu
thử ở nhiệt độ (60 ± 4) 0C.
A.2.4. Sắc khí ký, để xác
định nồng độ của THT trong môi trường khí đốt.
A.2.5. Thiết bị vi cắt, thiết
bị có một giá đỡ và một con dao phù hợp với hình A.1 và phải được chống đỡ
thích hợp để tránh bị uốn cong khi cắt.
A.2.6. Tấm đỡ mẫu thử, có
hai ngàm kẹp, tương ứng với đường kính trong và đường kính ngoài của mẫu thử.
A.2.7. Kính hiển vi truyền ánh
sáng, có độ khuyếch đại là 100 và được trang bị với một thị kính (có vạch
chia 0,01 mm).
A.2.8. Bản kính đặt vật soi, để
giữ lát mỏng vi cắt.
Tất cả các chi tiết của thiết bị
khi tiếp xúc với môi trường khí đốt đều không được hấp thụ THT.
A.3. Thành phần khí đốt
Hỗn hợp của (75 ± 5) mg
tetrahydrotiophen (THT) trong 1 m3 nitơ (N2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lỏng tiếp xúc được dùng trong
bản kính đặt vật soi phải là n-hexadecan p.a.
A.5. Mẫu thử
Cắt từ ống có dn
= 63 mm năm vòng có chiều rộng (10 ± 1) mm.
Già hóa các vòng này trong tủ sấy ở
60 0C trong (24 ± 1) giờ.
Làm lạnh các vòng đến nhiệt độ (23
± 2) 0C.
Xác định từng vòng ống, và đo tại
điểm (Y) chỗ có độ dày thành lớn nhất, độ dày thành lớn nhất (emax)
và đường kính ngoài (de), tính bằng milimét.
Sự chênh lệch của độ dày thành lớn
nhất (emax) của từng vòng ống không được lớn hơn 0,05 mm. Giá
trị trung bình sau đó sẽ được sử dụng cho qui trình ở A.6.

1 Lưỡi dao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 - Cách kẹp dao trong thiết bị vi cắt
A.6. Cách tiến hành
Phép thử phải được thực hiện phù
hợp với bảng A.1.
Bảng
A.1 - Qui trình xác định độ bền với thành phần của khí đốt
Bước
Cách
tiến hành
1
Tính toán cho năm vòng ống,
khoảng cách giữa thành của tấm lòng máng với độ biến dạng dựa trên độ căng
của 1 % trên mặt trong của vòng ống, theo công thức sau:
∆D = x 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆D là độ biến dạng tuyệt đối,
tính bằng milimét;
emax là giá trị
trung bình của chiều dày thành ống lớn nhất tại điểm Y, tính bằng milimét;
dem là giá trị trung
bình đường kính ngoài của vòng ống tại điểm Y, tính bằng milimet;
ε là độ căng 1,0 % ở phía trong
của vòng ống.
2
Đặt năm vòng ống vào trong tấm
lòng máng sao cho điểm (Y) của chiều dày thành ống lớn nhất tiếp xúc được với
một điểm ở thành của tấm lòng máng. Điều chỉnh khoảng cách thành của tấm lòng
máng. Độ biến dạng của từng vòng ống theo tính toán có sai số là 0,1 mm.
3
Ổn định vòng ống trong tấm lòng
máng 5 giờ.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Nối bình khí có van điều chỉnh áp
suất với bình thủy tinh.
6
Trước khi bắt đầu cho tiếp xúc,
đo nồng độ THT bằng phương pháp phân tích sắc ký khí.
7
Qua van điều chỉnh áp suất khí,
điều chỉnh sự xả khí ra sao cho dòng khí đốt nhẹ nhàng đi qua bình thủy tinh.
Tốc độ dòng khí đốt cũng như hàm lượng khí đốt trong bình phải được làm mới
ít nhất một ngày một lần.
8
Cho mẫu thử tiếp xúc với môi
trường khí đốt ở nhiệt độ (23 ± 2) 0C trong (
) giờ.
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Tháo bình thủy tinh ra khỏi bình
khí và lấy các vòng ống ra khỏi tấm lòng máng.
11
Để các vòng ống ổn định trong
không khí môi trường ít nhất 1 giờ.
12
Từ mỗi một vòng ống, cắt một
miếng mẫu ở chỗ có độ dày thành lớn nhất (ε là 1 %), xem hình A.2.
Chiều dài của miếng mẫu khoảng 20
mm.
13
Kẹp các miếng mẫu này ở trong giá
đỡ đặt trong thiết bị vi cắt, sao cho trục dọc của miếng được cắt song song
với chiều dọc sẽ cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh nhẵn mặt ngoài và xếp vuông
vắn miếng mẫu để cắt được từng đôi lát cắt vi mỏng.
15
Sau đó cắt các lát cắt vi mỏng có
độ dày
μm, mỗi miếng mẫu cắt tối thiểu
mười lát vi mỏng, đặt các lát cắt vi mỏng đó trên toàn bộ bề rộng của miếng
cắt. Sau khi cắt được 20 lát vi mỏng thì làm sắc lại dao và cắt tiếp.
16
Sử dụng giá đỡ thủy tinh và chất
lỏng tiếp xúc để chuẩn bị bản vật soi cho các lát vi mỏng.
17
Quan sát lát cắt vi mỏng ở bản
vật soi bằng kính hiển vi và đo độ sâu của vết nứt, nếu có.

a di chuyển được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7. Yêu cầu
Để phân loại độ bền với thành phần
khí đốt, không được có vết nứt nào có độ sâu lớn hơn 30 μm.
CHÚ THÍCH: Vết nứt có độ sâu nhỏ
hơn 30 μm không được coi như là trạng thái ứng suất ăn mòn ban đầu. Những vết
nứt này sẽ không ảnh hưởng đến độ bền va đập của vật liệu.
Phụ lục B
(qui
định)
Xác định độ bền va đập bên ngoài của ống
B.1. Nguyên tắc
Dùng một quả nặng có khối lượng qui
định rơi từ độ cao qui định để xác định độ bền va đập của ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử được tiến hành trên thiết
bị và qui trình theo TCVN 6144 : 2003 (ISO 3127 : 1994), trừ mũi quả nặng. Mũi
quả nặng phải có dạng hình bán cầu và có đường kính (25 ± 0,5) mm.
Phép thử được tiến hành cho từng
mẫu và nhiệt độ điều hòa mẫu thử theo 5.5 và 9.2.
Số lần rơi tối thiểu là 60.
B.3. Biểu thị kết quả
Hình B.1 cho thấy các vùng khác
nhau về số lượng mẫu bị phá hủy liên quan đến số lần rơi cho nhiều vùng được
thử với giới hạn độ tin cậy là 90 % thì có mức va đập thực (TIR) nhỏ hơn 5 %
hoặc lớn hơn 5 %, và vùng không được lựa chọn.

Chú giải
X số lượng mẫu bị phá hủy a
vùng có TIR < 5 %
y tổng số va đập b
không được chọn trong vùng này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.1 - Số lượng mẫu thử để xác định mức va đập thực (TIR) nhỏ hơn 5 % với giới
hạn tin cậy là 90 %.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 3 : 1973, Preferred
numbers - Series of Preferred numbers.
[2] TCVN 6150 - 1 : 2003 (ISO 161 -
1 : 1996), Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Đường kính ngoài
danh nghĩa và áp suất danh nghĩa - Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét.
[3] ISO 497, Guide to the choice
of series of preferred numbers and series containing more rounded values of
preferred numbers.
[4] TCVN 6141 : 2003 (ISO 4065 :
1996), Ống nhựa nhiệt dẻo - Bảng chiều dày thông dụng của thành ống.
[5] ISO 12162, thermoplastics
materials for pipes and fitting for pressure applications - Classification and
designation - Overall service (design) coefficient.
1) 1bar = 0,1 MPa = 105
Pa; 1 MPa = 1N/mm2.