TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 7613
: 2009
ISO
4437 : 2007
ỐNG
POLYETYLEN (PE) CHÔN NGẦM DÙNG ĐỂ DẪN NHIÊN LIỆU KHÍ - DÃY THÔNG SỐ THEO HỆ MÉT
- YÊU CẦU KỸ THUẬT
Buried polyethylene
(PE) pipes for the supply of gaseous fuels - Metric series - Specifications
Lời nói đầu
TCVN 7613 : 2009 thay thế cho TCVN 7613 :
2007.
TCVN 7613 : 2009 hoàn toàn tương đương với
ISO 4437 : 2007.
TCVN 7613 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 138 Ống nhựa và phụ tùng đường ống, van dùng để vận chuyển
chất lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ỐNG POLYETYLEN (PE)
CHÔN NGẦM DÙNG ĐỂ DẪN NHIÊN LIỆU KHÍ - DÃY THÔNG SỐ THEO HỆ MÉT - YÊU CẦU KỸ
THUẬT
Buried polyethylene
(PE) pipes for the supply of gaseous fuels - Metric series - Specifications
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các tính chất chung
của hợp chất polyetylen (PE) dùng để sản xuất ống, các tính chất lý học và cơ
học của ống được sản xuất từ các vật liệu này và các yêu cầu về việc ghi nhãn ống
được sử dụng để dẫn nhiên liệu khí.
Tiêu chuẩn này qui định cho ba loại ống:
- ống PE (đường kính ngoài dn)
có các sọc nhận dạng;
- ống PE nhiều lớp được đùn đồng thời như qui
định trong Phụ lục C, trong đó tất cả các lớp có cùng tỉ lệ MRS;
- ống PE (có đường kính ngoài dn)
có lớp nhựa nhiệt dẻo liên tục có thể tách ra ở bên ngoài ống ("ống được
phủ") như qui định trong Phụ lục D.
Tiêu chuẩn này cũng nêu hướng dẫn tính toán
và sơ đồ thiết kế dựa trên áp suất làm việc lớn nhất (MOP) của ống. Các ống này
được chôn ngầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6141 : 2003 (ISO 4065 : 1996), Ống
nhựa nhiệt dẻo - Bảng thông dụng chiều dày thành ống.
TCVN 6145 : 2007 (ISO 3126 : 2005), Hệ
thống ống nhựa nhiệt dẻo - Các chi tiết bằng nhựa - Phương pháp xác định kích
thước.
TCVN 6148 : 2007 (ISO 2505 : 2005), Ống
nhựa nhiệt dẻo - Sự thay đổi kích thước theo chiều dọc - Phương pháp thử và các
thông số.
TCVN 6149-1 : 2007 (ISO 1167-1 : 2006), Ống,
phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng
- Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 1: Phương pháp thử chung.
TCVN 6149-2 : 2007 (ISO 1167-2 : 2006), Ống,
phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng
- Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 6150-1 : 2003 (ISO 161-1 : 1996), Ống
nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Đường kính ngoài danh nghĩa và áp
suất danh nghĩa - Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét.
TCVN 7093-1 : 2003 (ISO 11922-1 : 1997), Ống
nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Kích thước và dung sai - Phần 1:
Dãy thông số theo hệ mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7434-1 : 2004 (ISO 6259-1 : 1997), Ống
nhựa nhiệt dẻo. Xác định độ bền kéo - Phần 1: Phương pháp thử chung.
TCVN 7434-3 : 2004 (ISO 6259-3 : 1997), Ống
nhựa nhiệt dẻo. Xác định độ bền kéo - Phần 3: Ống polyolefin.
TCVN 8199 : 2009 (ISO 13477 : 2008), Ống
nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với sự phát triển
nhanh của vết nứt (RCP) - Phép thử ở trạng thái ổn định thang nhỏ (phép thử
S4).
TCVN 8200 : 2009 (ISO 13478 : 2008), Ống
nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với sự phát triển
nhanh của vết nứt (RCP) - Phép thử hết thang.
TCVN 8201 : 2009 (ISO 13953 : 2001), Ống
và phụ tùng bằng polyetylen (PE) - Xác định độ bền kéo và kiểu phá hủy của mẫu
thử từ mối nối nung chảy mặt đầu.
ISO 3, Preferred numbers - Series of
preferred number (Số ưu tiên - Dãy số ưu tiên).
ISO 1133, Plastics - Determination of the
melt mass-flow rate (MFR) and the melt volume-flow rate (MVR) of the
thermoplastic (Chất dẻo - Xác định tỷ số chảy theo khối lượng (MFR) và tỷ
số chảy theo thể tích (MVR) của nhựa nhiệt dẻo).
ISO 1183 (tất cả các phần), Plastics -
Methods for determining the density of non-cenllular plastics (Chất dẻo -
Phương pháp xác định tỷ trọng của chất dẻo không xốp).
ISO 6964, Polyolefin pipes and fittings -
Determination of carbon black content by calcination and pyrolysis - Test
method and basic specification (Ống và phụ tùng bằng prolyolefin - Xác định
hàm lượng than đen bằng phương pháp nung và nhiệt phân - Phương pháp thử và yêu
cầu kỹ thuật cơ bản).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 9080, Plastics piping and ducting
systems - Determination of the long-term hydrostatic strenght of thermoplastics
materials in pipe form by extrapolation (Hệ thống ống và ống bằng nhựa -
Xác định độ bền thủy tĩnh dài hạn của vật liệu nhựa nhiệt dẻo ở dạng ống bằng
phương pháp ngoại suy).
ISO 11357-6, Plastics - Differential
scanning colorimetry (DSC) - Part 6: Determination of oxidation induction time
(isothermal OIT) and oxidation induction temperature (dynamic OIT) (Chất
dẻo - Thiết bị đo màu quét (DSC) - Phần 6: Xác định thời gian khử oxy hóa (OIT
đẳng nhiệt) và nhiệt độ khử oxy hóa (OIT động học).
ISO 11413, Plastics pipes and fittings -
Preparation of test piece assemblies between a polyethylene (PE) pipe and an
electrofusion fitting (Ống và phụ tùng bằng nhựa - Chuẩn bị tổ hợp mẫu thử
giữa một ống bằng polyetylen (PE) và một phụ tùng nung chảy điện).
ISO 11414 : 1996, Plastics pipes and
fittings - Preparation of polyethylene (PE) pipe/pipe or pipe/fitting test
piece assemblies by butt fusion (Ống và phụ tùng bằng nhựa - Chuẩn bị tổ
hợp mẫu thử ống/ống polyetylen (PE) hoặc mẫu thử ống/phụ tùng PE bằng phương
pháp nung chảy mặt đầu).
ISO 12162 : 1995, Thermolastics materials
for pipes and fittings for pressure applications - Classification and
designation - Overall service (design) coefficient (Vật liệu nhựa nhiệt dẻo
của ống và phụ tùng sử dụng dưới áp suất - Phân loại và thiết kế - Hệ số (thiết
kế) toàn bộ).
ISO13479, Polyolefin pipes for the
conveyance of fluids - Determination of resistance to crack propagation - Test
method for slow crack down growth on notched pipes (notch test) (Ống bằng
polyolefin dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với sự phát triển của
vết nứt - Phương pháp thử sự phát triển chậm của vết nứt trên ống đã khía (phép
thử khía).
ISO 13480, Polyethylene pipes - Resistance
to slow crack growth - Cone test method (Ống bằng polyetylen - Độ bền với
sự phát triển chậm của vết nứt - Phương pháp thử côn).
ISO 13954, Plastics pipes and fittings -
Peel decohesion test for Polyethylene (PE) electrofusion assemblies of nominal
outside diameter greater than or equal to 90 mm (Ống và phụ tùng bằng nhựa
- Phép thử tách kết dính nội của tổ hợp nung chảy điện có đường kính ngoài danh
nghĩa lớn hơn hoặc bằng 90 mm).
ISO 15512, Plastics - Determination of
water content (Chất dẻo - Xác định hàm lượng nước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 18553, Method for the assessment of
the degree of pigment or carbon black dispersion in polyolefin pipes, fittings
and compounds (Phương pháp đánh giá độ phân tán màu hoặc than đen trong
ống, phụ tùng bằng polyolefin và nguyên liệu).
ASTM D 3849, Standard test method for
carbon black - Morphological characterization of carbon black using electron microscopy
(Phương pháp xác định than đen - Xác định đặc tính hình thái học của than đen
bằng cách sử dụng kính hiển vi điện tử).
EN 12099, Plastic piping systems -
Polyethylene piping materials and components - Determinnation of volatile
content (Hệ thống ống nhựa - Vật liệu và các chi tiết của ống polyetylen -
Xác định hàm lượng chất bay hơi).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau:
3.1
Đường kính ngoài danh nghĩa (nominal outside
diameter)
dn
Cỡ ống được ký hiệu bằng số, dùng chung cho
tất cả các bộ phận trong hệ thống ống bằng nhựa nhiệt dẻo, trừ các gờ và các bộ
phận được ký hiệu theo cỡ ren.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Đối với ống theo hệ mét phù
hợp với TCVN 6150-1 (ISO 161-1), đường kính ngoài danh nghĩa, được biểu thị
bằng milimét là đường kính ngoài trung bình nhỏ nhất dem,min.
3.2
Đường kính ngoài trung bình (mean outside
diameter)
dem
Chiều dài đo được của chu vi ngoài của ống chia
cho số π, được làm tròn lên đến 0,1 mm.
CHÚ THÍCH Giá trị của số π được lấy là 3,142.
3.3
Đường kính ngoài trung bình nhỏ nhất (minimum mean
outside diameter)
dem,min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4
Đường kính ngoài trung bình lớn nhất (maximum mean outside
diameter)
dem,max
Đường kính ngoài trung bình lớn nhất của ống.
3.5
Độ ôvan (out-of-roundness)
ovality
Độ chênh lệch giữa đường kính ngoài lớn nhất
và đường kính ngoài nhỏ nhất được đo trên cùng một mặt phẳng cắt ngang của ống.
3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
en
Chiều dày thành, tính bằng milimét, được lập
bảng trong TCVN 6141 (ISO 4065), ứng với chiều dày thành nhỏ nhất ey,min
tại điểm bất kỳ ey.
3.7
Chiều dày thành tại điểm bất kỳ (wall thickness at
any point)
ey
Chiều dày thành được đo tại điểm bất kỳ quanh
chu vi của ống, được làm tròn lên đến 0,1 mm.
3.8
Chiều dày thành nhỏ nhất (minimum wall
thickness)
ey,min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9
Tỷ số kích thước chuẩn (standard dimension
ratio)
SDR
Tỷ số của đường kính ngoài danh nghĩa với
chiều dày thành danh nghĩa của ống.
SDR =
3.10
Giới hạn tin cậy dưới của độ bền thủy tĩnh dự
đoán (lower
confidence limit of predicted hydrostactic strenght)
σLPL
Đại lượng cùng đơn vị với ứng suất, bằng 97,5
% giới hạn tin cậy dưới được dự đoán của một giá trị ở nhiệt độ T và
thời gian t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11
Độ bền yêu cầu nhỏ nhất (minimum required
strenght)
MRS
Giá trị σLPL ở nhiệt độ 20 oC
và trong thời gian 50 năm (σ(20, 50 năm, 0,975)), được làm tròn
xuống giá trị nhỏ hơn tiếp theo của dãy R10 hoặc của dãy R20 phù hợp với ISO 3,
ISO 497 và ISO 12162, tùy thuộc vào giá trị của σLPL.
3.12
Nhiên liệu khí (gaseous fuel)
Nhiên liệu ở trạng thái khí ở nhiệt độ 15 oC
và áp suất 0,1 MPa.
CHÚ THÍCH 1 MPa = 105 Pa =
10 bar; 1 MPa = 1 N/mm2.
3.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MOP
Áp suất hiệu dụng lớn nhất của khí có trong
hệ thống ống, tính bằng MPa, cho phép sử dụng liên tục.
CHÚ THÍCH 1 Thuật ngữ này đề cập đến các
đặc tính lý học và cơ học của các chi tiết trong hệ thống ống và tác động của
chất khí đến các đặc tính này.
CHÚ THÍCH 2 1 MPa = 105 Pa = 10
bar; 1 MPa = 1 N/mm2.
3.14
Hợp chất (compound)
Hỗn hợp đùn đồng nhất của polyme cơ sở (PE)
và các phụ gia, như là chất chống oxi hóa, chất màu, chất bền với tia cực tím
và các chất khác, với một lượng cần thiết để gia công và sử dụng các chi tiết
phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.
3.15
Vật liệu tái sử dụng (rework material)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Hợp chất PE
4.1 Số liệu kỹ thuật
Nhà sản xuất nguyên liệu phải luôn có sẵn các
số liệu kỹ thuật của nguyên liệu được sử dụng có liên quan đến tính năng của
ống để cung cấp kịp thời cho người mua nguyên liệu khi có yêu cầu.
4.2 Thay đổi chất lượng của hợp chất
Bất kỳ thay đổi nào về liều lượng hoặc quy
trình gia công của hợp chất mà ảnh hưởng đến tính năng của ống có thể yêu cầu
chất lượng mới của hợp chất.
CHÚ THÍCH Các hướng dẫn có thể tham
khảo trong tài liệu tham khảo [4] và [6].
4.3 Hợp chất nhận dạng
Nếu có thể sử dụng, hợp chất được dùng để làm
các sọc nhận dạng phải được làm từ cùng một loại nhựa cơ sở giống như của hợp
chất làm ống mà sự tương hợp nóng chảy của các ống được xác nhận bởi nhà sản
xuất ống.
4.4 Vật liệu tái sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Đặc tính của hợp chất PE
Hợp chất PE phải tuân theo như trong Bảng 1
và Bảng 2.
4.6 Sự tương hợp nóng chảy của hợp chất PE
Nhà sản xuất hợp chất phải chứng tỏ được sự
tương hợp nóng chảy đối với hợp chất thuộc lĩnh vực sản xuất của mình bằng cách
kiểm tra rằng yêu cầu về độ bền kéo như nêu trong Bảng 3 đều được thỏa mãn đối
với các mối nối nung chảy mặt đầu được chuẩn bị bằng cách sử dụng các thông số
qui định trong ISO 11414 : 1996, Phụ lục A, ở nhiệt độ môi trường là (23 ± 2) oC.
4.7 Phân loại
Hợp chất PE phải được phân loại theo MRS như
trong Bảng 4.
Việc phân loại theo ISO 12162 phải được nhà
sản xuất hợp chất đưa ra và chứng minh.
Độ bền thủy tĩnh dài hạn của hợp chất phải
được đánh giá theo ISO 9080, với các phép thử áp suất được thực hiện ở ít nhất
ba nhiệt độ, trong đó hai nhiệt độ được cố định ở 20 oC và 80 oC
và nhiệt độ thứ ba được lựa chọn ở giữa 30 oC và 70 oC. Ở
80 oC, phải không có điểm gãy trong đường cong hồi qui ở t
< 5 000 h.
Bảng 1 - Đặc tính của
hợp chất PE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Yêu cầu
Thông số thử
Phương pháp thử
Tỉ trọng a
kg/m2
≥ 930
23 oC
ISO 1183
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/10 min
± 20 % giá trị
chính thức hoặc ± 0,1 g/10 min, miễn là giá trị nào lớn nhất
điều kiện T b
ISO 1133
Độ ổn định nhiệt
min
> 20
200 oC c
ISO 11357-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
≤ 350
EN 12099
Hàm lượng nước d,e
mg/kg
≤ 300
ISO 15512
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% (phần khối lượng)
2,0 % đến 2,5 %
ISO 6964
Độ phân tán của than đen hoặc chất màu
Cấp
≤ 3
ISO 18553
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1, A2, A3 hoặc B
Cỡ hạt của than đen f
nm
10 đến 25
ASTM D 3849
a Chỉ đối với polyme cơ sở.
b Điều kiện sử dụng để xác định MFR
phải liên quan đến các điều kiện sử dụng của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Phương pháp thử này có thể sử dụng để
kiểm tra chất lượng.
e Chỉ áp dụng được nếu hợp chất không đáp
ứng yêu cầu về hàm lượng chất bay hơi. Trong trường hợp có tranh chấp, yêu
cầu về hàm lượng nước phải là quyết định. Yêu cầu này áp dụng cho nhà sản
xuất hợp chất tại công đoạn chế tạo hợp chất và đối với người sử dụng hợp
chất tại công đoạn gia công (nếu hàm lượng nước vượt quá giới hạn, yêu cầu
phải làm khô trước khi sử dụng).
f Chỉ áp dụng cho hợp chất có màu đen.
Bảng 2 - Đặc tính của
hợp chất PE - Thử ở dạng ống
Đặc tính
Đơn vị
Yêu cầu
Thông số thử
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
≥ 20
80 oC
2 MPa
Phụ lục A
Bền với sự phát triển nhanh của vết nứt
(RCP):
Phép thử S4 (e
≥ 15 mm)
MPa
pc ≥ 1,5 x MOP với pc
= 3,6 x pcS4 + 2,6 (tính bằng MPa) a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8199
(ISO 13477)
Bền với sự phát triển chậm của vết nứt
h
≥ 500
80 oC;
0,8 MPa b
80 oC;
0,92 MPa
ISO 13479
Bền với thời tiết (chỉ đối với hợp chất
không phải màu đen)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E ≥ 3,5 GJ/m2
e
ISO 16871
Độ bền thủy tĩnh
của ống d
80 oC; ≥
1 000 h
TCVN 6149-1
(ISO 1167-1)
TCVN 6149-2
(ISO 1167-2)
Độ giãn dài khi đứt
của ống
≥ 350 %
TCVN 7434-1
(ISO 6259-1)
TCVN 7434-3
(ISO 6259-3)
Sự tách kết dính
nội của mối nối nung chảy bằng điện - phần trăm phá hủy giòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 13954
ISO 11413 f
Điều kiện nối 1
ISO 8085-3
a Hệ số tương quan giữa phương pháp
thử hết thang/S4 là 3,6 và được xác định bởi công thức:
pcFS
+ patm = 3,6 (pcS4 + patm)
trong đó pcFS áp suất
tới hạn của phép thử hết thang, patm là áp suất không khí
và pcS4 là áp suất tới hạn của phép thử ở trạng thái ổn
định, thang nhỏ (S4).
CHÚ THÍCH Lưu ý rằng trong thực tế hệ
số tương quan này có thể thay đổi.
Nếu không đáp ứng được yêu cầu, thì thử lại
phép thử hết thang theo TCVN 8200 (ISO 13478). Trong trường hợp đó, áp suất
tới hạn pc = pcFS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Thông số thử đối với PE 100, dn
110 mm hoặc 125 mm, SDR 11.
d Thông số thử đối với PE 80: 4,0 MPa.
Thông số thử đối với PE 100: 5,0 MPa.
e Giá trị 3,5 GJ/m2 biểu thị cho
việc phơi hàng năm dưới ánh sáng mặt trời vĩ độ 50. Giá trị này có thể không
phù hợp với các vùng khác trên thế giới, trong trường hợp đó, có thể áp dụng
tiêu chuẩn hoặc qui chuẩn quốc gia.
f ISO 11413 : 1996 không đề cập đến ống có
thể bóc tách. Có thể phiên bản sau sẽ đề cập đến loại ống này.
Bảng 3 - Đặc tính của
hợp chất PE - Thử mối nối nung chảy mặt đầu
Đặc tính
Đơn vị
Yêu cầu
Thông số thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền kéo của mối nối nung chảy mặt đầu
(dn: 110 mm hoặc 125 mm -
SDR 11)
-
Thử đến hỏng:
Phá hủy mềm - Đạt
Phá hủy giòn - Không đạt
23 oC
TCVN 8201
(ISO 13953)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu

MPa
MRS
MPa
PE 80
8,00 đến 9,99
8,0
PE 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
5 Ống 1)
5.1 Ngoại quan
Khi nhìn không phóng đại, bề mặt trong và
ngoài của ống phải nhẵn, sạch và không có vết xước, lỗ hoặc khuyết tật bề mặt
khác mà ảnh hưởng đến tính năng sử dụng của ống. Đầu ống phải được cắt sạch và
vuông góc với trục của ống.
5.2 Đặc tính hình học
5.2.1 Qui định chung
Các kích thước của ống phải được đo trước 24
h sau khi sản xuất theo TCVN 6145 (ISO 3126) sau khi đã được điều hòa ở (23 ±
2) oC trong ít nhất 4 h.
5.2.2 Đường kính ngoài trung bình và độ ovan
và dung sai
Đường kính ngoài trung bình dem,
độ ovan và dung sai của chúng phải tuân theo Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Chiều dày thành và dung sai
Chiều dày thành tối thiểu eymin
phải tuân theo Bảng 6. Đường kính ống nhỏ được đặc trưng bởi chiều dày thành.
Đường kính ống lớn được đặc trưng bởi SDR. Có thể sử dụng tất cả các giá trị
SDR, được lấy từ dãy ống trong ISO 4065 và TCVN 6150-1 (ISO 161-1).
CHÚ THÍCH: Chiều dày thành yêu cầu nhỏ
nhất đối với ống có đường kính danh nghĩa ≤ 75 mm không nhất thiết phải tuân
theo ISO 4065 trong mọi trường hợp.
Dung sai của chiều dày thành tại điểm bất kỳ
phải tuân theo ISO 11922-1 : 2007, cấp V. Sai lệch dương cho phép lớn nhất giữa
chiều dày thành nhỏ nhất eymin và chiều dày thành tại điểm
bất kỳ ey phải tuân theo Bảng 7.
5.2.4 Sự thay đổi kích thước theo chu vi ống
Sự thay đổi kích thước theo chu vi của ống có
đường kính dn lớn hơn hoặc bằng 250 mm phải được xác định
trong khoảng 24 h và 48 h sau khi sản xuất và sau khi điều hòa trong nước ở 80 oC.
Việc điều hòa được thực hiện theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1) và TCVN 6149-2 (ISO
1167-2). Mẫu thử ống phải có chiều dài là 3dn. Đối với mẫu
thử ống ở(23 ± 2) oC, phép đo chu vi phải được thực hiện để thiết
lập dem. Sai lệch giữa phép đo dem được
thực hiện tại khoảng cách ở 1,0dn và 0,1dn
tương ứng từ đầu của mẫu thử phải không lớn hơn khoảng dung sai của dem
(cấp B) như qui định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Đường kính
ngoài trung bình và độ ôvan
Kích thước tính bằng
milimét
Đường kính ngoài
danh nghĩa
dn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dem,max
Giá trị lớn nhất
của độ ôvan tuyệt đối a
Cấp B
Cấp K b
Cấp N
16
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,2
20
20,0
20,3
1,2
1,2
25
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,2
32
32,0
32,3
2,0
1,3
40
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
1,4
50
50,0
50,4
3,0
1,4
63
63,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
1,5
75
75,0
75,5
-
1,6
90
90,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,8
110
110,0
110,7
-
2,2
125
125,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,5
140
140,0
140,9
-
2,8
160
160,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3,2
180
180,0
181,1
-
3,6
200
200,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4,0
225
225,0
226,4
-
4,5
250
250,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5,0
280
280,0
281,7
-
9,8
315
315,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
11,1
355
355,0
357,2
-
12,5
400
400,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
14,0
450
450,0
452,7
-
15,6
500
500,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
17,5
560
560,0
563,4
-
19,6
630
630,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
22,1
a Phép đo độ ôvan phải được tiến hành
tại nơi sản xuất theo TCVN 6145 (ISO 3126)
b Đối với ống cuộn có dn
≤ 63 mm, áp dụng cấp K; đối với ống có dn ≥ 75 mm, độ ôvan
lớn nhất phải được qui định theo thỏa thuận.
Bảng 6 - Chiều dày
thành nhỏ nhất
Kích thước tính bằng
milimét
Đường kính ngoài
danh nghĩa
dn
Chiều dày thành nhỏ
nhất
eymin
SDR 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SDR 13,6
SDR 17 a
SDR 17,6 b
SDR 21
SDR 26
16
3,0
2,3 d
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
20
3,0
2,3 d
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
25
3,0
2,3 d
2,0 c
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
3,0
2,4 d
2,0 c
2,0 c
-
-
40
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,4 d
2,3 d
2,0 c
-
50
5,6
4,6
3,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9 d
2,4 d
2,0 c
63
7,1
5,8
4,7
3,8
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 d
75
8,4
6,8
5,6
4,5
4,3
3,6
2,9 d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,1
8,2
6,7
5,4
5,2
4,3
3,5
110
12,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,1
6,6
6,3
5,3
4,2
125
14,0
11,4
9,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,1
6,0
4,8
140
15,7
12,7
10,3
8,3
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
160
17,9
14,6
11,8
9,5
9,1
7,7
6,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,1
16,4
13,3
10,7
10,3
8,6
6,9
200
22,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,7
11,9
11,4
9,6
7,7
225
25,2
20,5
16,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,8
10,8
8,6
250
27,9
22,7
18,4
14,8
14,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,6
280
31,3
25,4
20,6
16,6
15,9
13,4
10,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,2
28,6
23,2
18,7
17,9
15,0
12,1
355
39,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,1
21,1
20,2
16,9
13,6
400
44,7
36,4
29,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,8
19,1
15,3
450
50,3
40,9
33,1
26,7
25,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,2
500
55,8
45,5
36,8
29,7
28,4
23,9
19,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
50,9
41,2
33,2
31,9
26,7
21,4
630
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,3
37,4
35,8
30,0
24,1
a Dãy số ưu tiên.
b Dãy SDR 17,6 có thể sẽ không được đề
cập trong phiên bản sau của tiêu chuẩn này.
c Vì lý do thực tế, không khuyến nghị
nung chảy bằng điện và nung chảy mặt đầu đối với ống có chiều dày thành 2,0
mm.
d Giá trị chiều dày thành nhỏ nhất lớn
hơn các giá trị giới hạn của 2,3 mm, 2,4 mm và 2,9 mm có thể bị áp đặt vì lý
do thực tế phù hợp với các yêu cầu quốc gia. Xem tài liệu kỹ thuật của nhà
sản xuất hoặc yêu cầu quốc gia để có lời khuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Chiều dày thành nhỏ
nhất
eymin
Độ sai lệch dương
cho phép
Chiều dày thành nhỏ
nhất
eymin
Độ sai lệch dương
cho phép
>
≤
>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
3,0
0,4
30,0
31,0
3,2
3,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,0
32,0
3,3
4,0
5,0
0,6
32,0
33,0
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
0,7
33,0
34,0
3,5
6,0
7,0
0,8
34,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
7,0
8,0
0,9
35,0
36,0
3,7
8,0
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,0
37,0
3,8
9,0
10,0
1,1
37,0
38,0
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
1,2
38,0
39,0
4,0
11,0
12,0
1,3
39,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
12,0
13,0
1,4
40,0
41,0
4,2
13,0
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,0
42,0
4,3
14,0
15,0
1,6
42,0
43,0
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
1,7
43,0
44,0
4,5
16,0
17,0
1,8
44,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
17,0
18,0
1,9
45,0
46,0
4,7
18,0
19,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,0
47,0
4,8
19,0
20,0
2,1
47,0
48,0
4,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,0
2,2
48,0
49,0
5,0
21,0
22,0
2,3
49,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
22,0
23,0
2,4
50,0
51,0
5,2
23,0
24,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,0
52,0
5,3
24,0
25,0
2,6
52,0
53,0
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,0
2,7
53,0
54,0
5,5
26,0
27,0
2,8
54,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
27,0
28,0
2,9
55,0
56,0
5,7
28,0
29,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,0
57,0
5,8
29,0
30,0
3,1
57,0
58,0
5,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử theo các phương pháp thử qui định
trong Bảng 8 sử dụng các thông số đã cho, ống phải có các đặc tính cơ học tuân
theo các yêu cầu cho trong Bảng 8.
CHÚ THÍCH: Đối với thông tin về việc
cung cấp các chứng cứ chứng tỏ rằng sau khi sử dụng kỹ thuật "sửa chữa để
nguyên trạng", độ bền dài hạn của ống sẽ vẫn tuân theo tiêu chuẩn này được
nêu ra trong Phụ lục Ε.
Bảng 8 - Đặc tính cơ
học của ống
Đặc tính
Đơn vị
Yêu cầu
Thông số thử
Phương pháp thử
Độ bền thủy tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian phá hủy ≥
100 h
20 oC
PE 80; 9,0 MPa
PE 100; 12,4 MPa
TCVN 6149-1
(ISO 1167-1) a
TCVN 6149-2
(ISO 1167-2) a
Thời gian phá hủy ≥
165 h b
80 oC
PE 80; 4,5 MPa
PE 100; 5,4 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian phá hủy ≥
1 000 h
PE 80; 4,0 MPa
PE 100; 5,0 MPa
Độ giãn dài khi đứt
%
≥ 350
-
TCVN 7434-1
(ISO 6259-1)
TCVN 7434-3
(ISO 6259-3)
Độ bền với sự phát triển nhanh của vết nứt
(RCP) c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pc ≥ 1,5 x MOP
với pc = 3,6 x pcS4 + 2,6
(tính bằng MPa) c
0 oC
TCVN 8199
(ISO 13477)
Độ bền với sự phát triển chậm của vết nứt:
Phép thử côn (en ≤ 5 mm)
mm/ngày
< 10
80 oC
ISO 13480
Độ bền với sự phát triển chậm của vết nứt d:
Phép thử khía (en > 5 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 500
80 oC
ISO 13479
a Đầu bịt kiểu A.
b Nếu xảy ra kiểu hỏng phá hủy giòn
thì kết luận ngay. Nếu xảy ra kiểu hỏng phá hủy mềm trước thời gian yêu cầu
thì có thể phải chọn ứng suất thấp hơn. Thời gian thử nhỏ nhất tương ứng với
ứng suất lựa chọn, phải được lấy từ đường thẳng đi qua các điểm ứng suất/thời
gian được khuyến nghị (xem Bảng 9).
c Phép thử RCP áp dụng được cho các
ống PE sử dụng trong các hệ thống phân phối có 0,01 < MOP ≤ 0,4 MPa và dn
≥ 250 mm, hoặc trong hệ thống phân phối có MOP > 0,4 MPa và dn
≥ 90 mm. Chỉ thử khi chiều dày thành của ống lớn hơn chiều dày của ống sử
dụng trong phép thử RCP để mô tả chất lượng hợp chất (xem Bảng 2). Đối với
điều kiện làm việc nghiêm ngặt (ví dụ nhiệt độ dưới không độ) cũng nên tiến
hành phép thử RCP để thiết lập áp suất tới hạn ở nhiệt độ làm việc nhỏ nhất.
Hệ số tương quan giữa phép thử hết thang/S4
là 3,6 và được xác định bởi công thức:
pcFS
+ patm = 3,6 (pcS4 + patm)
trong đó pcFS áp suất tới
hạn của phép thử hết thang, patm là áp suất không khí và pcS4
là áp suất tới hạn của phép thử ở trạng thái ổn định, thang nhỏ (S4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không đáp ứng được yêu cầu, thì thử lại
phép thử hết thang theo TCVN 8200 (ISO 13478). Trong trường hợp đó, áp suất
tới hạn pc = pc,FS.
d Xem ISO 13479 để biết điều kiện thử.
Bảng 9 - Độ bền thủy
tĩnh (80oC) - Mối tương quan ứng suất/thời gian phá hủy nhỏ nhất
PE 80
PE 100
Ứng suất
MPa
Thời gian phá hỏng
nhỏ nhất
h
Ứng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian phá hỏng
nhỏ nhất
h
4,5
165
5,4
165
4,4
233
5,3
256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
331
5,2
399
4,2
474
5,1
629
4,1
685
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
4,0
1 000
5.4 Đặc tính lý học
Ống phải được thử theo Bảng 10 và sau khi thử
phải có các đặc tính lý học như qui định trong bảng.
Bảng 10 - Đặc tính lý
học của ống
Đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
Thông số thử
Phương pháp thử
Độ ổn định nhiệt
min
> 20
200 oC b
ISO 11357-6
Chỉ số chảy (MFR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi MFR do gia
công < 20 % a
190 oC
ISO 1133
Độ co rút do nhiệt
%
≤ 3, không ảnh
hưởng đến bề mặt
110 oC
TCVN 6148
(ISO 2505)
a Giá trị được đo bởi nhà sản xuất ống so
với giá trị được đo trên hợp chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Khả năng tương
hợp nóng chảy của mối nối nung chảy mặt đầu
Để đánh giá sự phù hợp với mục đích, các ống
tuân theo tiêu chuẩn này phải tương hợp với nhau để nối theo phương pháp nung
chảy mặt đầu. Điều này phải được chứng tỏ bởi nhà sản xuất ống đối với từng ống
trong phạm vi sản phẩm của mình bằng cách kiểm tra rằng yêu cầu về độ bền kéo
như nêu trong Bảng 3 đáp ứng được đối với mối nối nung chảy mặt đầu được chuẩn
bị theo các thông số qui định trong ISO 11414 : 1996, Phụ lục A, ở nhiệt độ môi
trường là (23 ± 2) oC và phù hợp với kế hoạch nêu trong Bảng 11.
Bảng 11 - Kế hoạch
cho mối nối nung chảy mặt đầu
Ống
PE 80
PE 100
PE 80
X
X a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X a
X
a Chỉ khi có yêu cầu của khách hàng
5.6 Yêu cầu ghi nhãn
tối thiểu
Nội dung ghi nhãn phải được in hoặc dập trực
tiếp lên ống sao cho không tạo ra vết nứt hoặc phá hỏng ống. Dưới điều kiện lưu
giữ, thời tiết gia công thông thường và việc sử dụng các phương pháp lắp đặt và
sử dụng cho phép, nhãn vẫn phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng ống.
Nếu in nội dung ghi nhãn thì màu của mực in
phải khác với màu cơ bản của sản phẩm.
Chất lượng và kích cỡ của phần ghi nhãn phải
sao cho dễ dàng nhìn thấy mà không cần phóng đại.
Tất cả các ống phải được ghi nhãn phù hợp với
Bảng 12.
Chiều dài của ống cuộn phải được ghi rõ trên
phần cuộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12 - Yêu cầu ghi
nhãn tối thiểu
Nội dung
Nhãn hoặc ký hiệu
Nhà sản xuất hoặc thương hiệu
Tên hoặc ký hiệu
Chất dẫn bên trong
Khí
Đối với ống có en ≤
3,0 mm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dn x en
Đối với ống có en >
3,0 mm:
Đường kính ngoài danh nghĩa
Dn
Dãy ống
SDR
Vật liệu và ký hiệu
PE 80 hoặc PE 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian sản xuất, năm và tháng, theo số
hoặc mã
Tên hoặc mã của khu vực sản xuất, nếu nhà
sản xuất tiến hành ở các khu vực khác nhau.
Viện dẫn tiêu chuẩn này
TCVN 7613 (ISO
4437)
Phụ
lục A
(qui định)
Độ
bền với các thành phần khí
Phép thử phải được thực hiện trên ống 32 mm
SDR 11. Phép thử có thể tiến hành trên các ống có kích thước khác miễn là kết
quả có mối tương quan rõ ràng đối với ống 32 mm SDR 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều hòa ống bằng cách đưa condensat này vào
đầy ống và để yên trong không khí 1500 h ở (23 ± 2) oC. Tiến hành
phép thử theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1) và TCVN 6149-2 (ISO 1167-2) nhưng sử
dụng condensat bên trong ống ở nhiệt độ 80 oC.
Phụ
lục B
(tham khảo)
Hướng
dẫn thiết kế
Tiêu chuẩn này qui định các tính chất lý học
của ống chôn ngầm để dẫn nhiên liệu khí. Tiêu chuẩn đề ra các yêu cầu về kích
thước và áp suất làm việc tối đa liên quan đến hệ số vận hành (thiết kế) toàn
bộ và nhiệt độ làm việc.
Hướng dẫn việc tính toán ứng suất thiết kế
của ống, σS, SDR và chiều dày
thành ống. MRS của vật liệu ống (xác định ở các 20 oC và 50 năm theo
ISO 9080) chia cho hệ số vận hành (thiết kế) toàn bộ C:
σS =
Đối với hệ thống khí, giá trị nhỏ nhất của C
là 2,0 được xác định trong tiêu chuẩn này để tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 12162 mô tả "hệ số vận hành (thiết
kế) toàn bộ" hay "hệ số C", nêu chi tiết nội dung về hệ số này
và đưa ra các giá trị tối thiểu được sử dụng của hệ số.
Theo ISO 12162, Điều 5 hệ số tối thiểu được
xác định đối với áp suất nước tĩnh ở 20 oC trong 50 năm có tính đến
các điều sau:
a) ứng suất bổ sung và các ảnh hưởng bất
lợi khác được cho là phát sinh khi áp dụng;
b) tác động của nhiệt độ, thời gian và môi
trường bên trong hoặc bên ngoài ống, nếu khác so với ảnh hưởng ở 20 oC,
50 năm như qui định trong ISO 9080 thì tác động này có ảnh hưởng tích cực hoặc
tiêu cực;
c) các chuẩn liên quan đến MRS đối với
nhiệt độ khác 20 oC.
Các giá trị tối thiểu cho trong ISO 12162 :
1995, Bảng 2.
Ký hiệu của ứng suất thiết kế cho trong ISO
12162 là σS, tuy nhiên chữ viết
tắt HDS (ứng suất thiết kế thủy tĩnh) cũng được sử dụng rộng rãi trên thế giới.
Để thỏa mãn các yêu cầu của khu vực quốc tế và theo thỏa hiệp, có thể sử dụng
ký hiệu khác là σHDS.
B.2 Hệ số C
Hệ số C hiện tại liên quan đến vật liệu ống
và điều kiện lắp đặt và vận hành đã tính trước. Tuy nhiên, không có sự khác
biệt rõ ràng giữa ảnh hưởng tương đối lên hệ số của tính năng sử dụng vật liệu
và các điều kiện áp dụng. Điều này phải được hiệu chỉnh, với các hệ số đơn lẻ
được cho đối với các điều kiện và vật liệu riêng rẽ. Sự cân đối của hệ số liên
quan đến các điều kiện áp dụng không được xem xét trong mối tương quan với tiêu
chuẩn này, khi mà trọng tâm chỉ là vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số áp dụng, CA, phải được xác
định bởi kỹ sư phân phối khí dựa trên mã số thiết kế phù hợp (như qui định
trong ISO/TS 10839) và qui chuẩn quốc gia, và phải phụ thuộc vào vị trí của đường
ống, the MOP, loại khí được dẫn, ..v.v.. Cẩn thận phải lưu ý (xem xét) đến sự
khác nhau giữa lực thủy tĩnh và lực động học.
Các chất dẫn bên trong ống như khí và
condensat có tính ăn mòn khi được hấp thụ có thể ảnh hưởng đến việc làm giảm độ
bền của vật liệu mà ứng suất thiết kế dựa vào đó, sự ảnh hưởng của khí ít hơn
nhiều so với condensat. Vì vậy, đối với khí tự nhiên người ta đề nghị rằng hệ
số CA liên quan đến các loại khí là 1,0 (giống như với nước). Đối
với khí hóa lỏng LPG, hệ số liên quan CA là 1,1 lớn hơn 10 % so với
khí tự nhiên, trong đó sự sai khác nằm trong phạm vi của các giá trị được sử
dụng bởi công nghiệp khí trong các quy phạm thực hành của ISO. Hệ số của khí
sản xuất phải được xem xét đến việc phân tích khí có liên hệ đặc biệt đến các
hydrocacbon lỏng và phải ít nhất là 1,2. Tuy nhiên, hệ số này vẫn còn là vấn đề
cần phải bàn cãi thêm.
Phục
lục C
(qui định)
Ống
có các lớp đùn đồng thời
C.1 Qui định chung
Phụ lục này qui định các tính chất hình học,
cơ học và lý học bổ sung cho ống polyetylen (PE) có nhiều lớp được đùn đồng
thời dùng để dẫn nhiên liệu khí. Phụ lục cũng đưa ra yêu cầu ghi nhãn bổ sung.
Đường kính ngoài (dn) được định nghĩa là đường kính ngoài
tổng cộng gồm cả các lớp màu đen đùn đồng thời hoặc các lớp có màu ở bên ngoài
ống, chiều dày thành ống (en) được định nghĩa là chiều dày
tổng cộng gồm tất cả các lớp. Vật liệu PE sử dụng cho các lớp phải phù hợp với
Điều 4.
CHÚ THÍCH: Các loại ống có lớp được qui
định trong ISO 17484-1 hoặc ISO 18225.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính hình học của ống, kể cả các lớp đùn
đồng thời phải theo 5.2.
C.3 Đặc tính cơ học
Đặc tính cơ học của ống, kể cả các lớp đùn
đồng thời phải theo 5.3.
C.4 Đặc tính lý học
Đặc tính lý học của ống phải theo 5.4. Các
yêu cầu về độ ổn định nhiệt và chỉ số chảy phải áp dụng cho từng lớp riêng
biệt. Sự hấp thụ nhiệt phải áp dụng cho ống kể cả các lớp đùn đồng thời.
C.5 Ghi nhãn
Ghi nhãn ống có các lớp đùn đồng thời phải
theo 5.6.
C.6 Sự tách lớp
Trong tất cả các phép thử của ống đùn đồng
thời không được xảy ra sự tách lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(tham khảo)
Ống
có lớp tách được
D.1 Qui định chung
Phụ lục này qui định các tính chất hình học,
cơ học và lý học của các ống polyetylen (PE) (đường kính ngoài dn)
có lớp nhựa nhiệt dẻo liên tục có thể tách ra được ở mặt ngoài của ống
("ống có lớp bọc") dùng để dẫn nhiên liệu khí. Phụ lục này cũng nêu
yêu cầu về ghi nhãn.
Vật liệu PE sử dụng để sản xuất ống nền phải
theo Điều 4.
Lớp bọc bên ngoài phải được sản xuất từ vật
liệu nhựa nhiệt dẻo. Khi gắn vào, lớp bọc bên ngoài phải không làm ảnh hưởng
đến việc ống PE đáp ứng các yêu cầu tính năng sử dụng của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Các loại ống có lớp được qui
định trong ISO 17484-1 hoặc ISO 18225.
D.2 Đặc tính hình học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3 Đặc tính cơ học
Lớp bọc phải không có ảnh hưởng bất lợi đến
ống và ngược lại. Đặc tính cơ học của ống khi bỏ lớp bọc phải theo 5.3 và việc
gắn bọc phải không làm ảnh hưởng đến việc ống tuân theo các yêu cầu. Phải đánh
giá sự phù hợp trước và sau khi chịu tác động của môi trường theo 4.5.
Khi thử ống có lớp bọc phù hợp với 5.3, phải
đánh giá sự phù hợp trước và sau khi chịu tác động của môi trường theo 4.5. Các
điều kiện được lựa chọn phải đảm bảo rằng ống chịu được các ứng suất thử qui
định.
D.4 Đặc tính lý học
Đặc tính lý học của ống khi bỏ lớp bọc phải
theo 5.4. Lớp bọc phải không có ảnh hưởng bất lợi đến ống và ngược lại.
D.5 Ghi nhãn
Việc ghi nhãn phải được áp dụng cho lớp bọc
và phải theo 5.6.
Ngoài ra, lớp bọc phải được ghi nhãn phân
biệt rõ ràng với ống không có lớp bọc khi sử dụng.
Lớp bọc phải được ghi nhãn cảnh báo rằng phải
được loại bỏ trước khi nối bằng cách nung chảy điện và cơ học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp bọc phải không được tách ra trong quá
trình lưu giữ và lắp đặt. Lớp bọc phải tách ra được bằng tay mà không làm phá
hỏng bề mặt ống bằng cách sử dụng các dụng cụ đơn giản trước khi tiến hành nối
bằng cách nung chảy điện hoặc cơ học. Bề mặt được hình thành sau khi lấy lớp
bọc ra phải được nối ngay lập tức bằng cách nung chảy điện hoặc cơ học. Tính
chất kết dính của lớp bọc phải được đánh giá bằng phép thử tách lớp theo các
qui chuẩn quốc gia.
Phụ
lục E
(tham khảo)
Kỹ
thuật sửa chữa để nguyên trạng
Ở một số nước hiện nay kỹ thuật sửa chữa để
nguyên trạng được sử dụng để khống chế dòng khí trong đường ống PE trong khi
tiến hành bảo dưỡng và sửa chữa.
Nếu người sử dụng muốn thực hiện kỹ thuật
này, nhà sản xuất ống phải cung cấp chứng cứ cho người sử dụng rằng sau khi áp
dụng kỹ thuật sửa chữa để nguyên trạng theo phương pháp khuyến nghị bởi nhà sản
xuất hoặc bằng cách sử dụng ống bên ngoài gia cường thì độ bền dài hạn của ống
vẫn phải phù hợp với tiêu chuẩn này. Chứng cứ có thể được đưa ra bởi nhà sản
xuất như nêu trong EN 12106, qui định độ bền với áp suất bên trong sau khi áp
dụng kỹ thuật sửa chữa để nguyên trạng.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 17484-1, Plastics piping system -
Multilayer pipe systems for indoor gas installations with a maximum operating
pressure up to and including 5 bar (500 kPa) - Part 1: Specifications for
systems.
[3] ISO 18225, Plastics piping system - Multilayer
pipe systems for indoor gas installations - Specifications for systems.
[4] CEN/TS 1555-7, Plastics piping system
for the supply of gaseous fuels - Polyethylene (PE) - Part 7: Guide for the
assessment of conformity.
[5] EN 12106, Plastics piping systems -
Polyethylene (PE) pipes - Test method for the resistance to internal presure
after application of squeeze-off.
[6] PPI TR-3, Policies and Procedures for
Developing Hydrostatic Design Basic (HDB), Hydrostatic Design Stress (HDS),
Pressure Design Basic (PDB), Strenght Design Basic (SDB), and Minimum Required
Strenght (MRS) Rating for thermoplastic Piping materials or pipe.