TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
7503 : 2005
BITUM
- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PARAPHIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT
Bitumen - Determination of the
paraffin wax content by distillation
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định hàm lượng paraphin của bitum.
Cảnh báo - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể
liên quan đến vật liệu, thiết bị và thao tác có tính nguy hiểm. Tiêu chuẩn này
không đề cập đến các qui tắc an toàn trong sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn
này phải có trách nhiệm lập ra các qui định thích hợp về an toàn và sức khỏe,
đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn qui định trước khi sử
dụng.
2.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4851 : 1989 (ISO
3696 :1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
ISO 383 Laboratory
glassware - Interchangeable
conical ground joints (Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Các đầu nối lắp lẫn bằng côn mài).
ISO 2207 Petroleum
waxes - Detemination of
congealing point (Sáp dầu mỏ -
Phương pháp xác định điểm đông cứng).
3.
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
áp dụng các định nghĩa sau:
3.1. Paraphin (paraffin wax)
Hỗn hợp các hydr°Cacbon
kết tinh trong hỗn hợp 50 % thể tích ete/etanol tại các nhiệt độ thấp đến - 20°C, thu được theo qui
trình xác định và có dải nhiệt độ chảy trên 25 °C.
4.
Nguyên tắc
Paraphin có trong
bitum được xác định trong phần cất thu được từ qui trình chưng cất xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Qui định chung
Chỉ sử dụng các thuốc
thử cấp phân tích và nước phù hợp TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 :1987), nếu
không có qui định khác.
5.2. Etoxyetan (ete
dietyl),
khan, trong tiêu chuẩn này dùng ete.
5.3. Etanol, nguyên chất.
5.4. Etanol, cấp kỹ thuật.
5.5. Cồn dầu mỏ, có khối lượng riêng
xấp xỉ 645 kg/m3 tại 15 °C và dải chưng cất khoảng từ 30 °C đến 75 °C.
5.6. Axêtôn, cấp phân tích.
5.7. Cacbon đioxit, rắn, nghiền mịn.
Chú thích: Có thể
dùng máy điều lạnh có hiệu ứng lạnh tương đương với cacbon đioxit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Nước rửa, hỗn hợp 50 % thể
tích ete/etanol.
6.
Thiết bị và dụng cụ
Ngoài các dụng cụ
thông thường dùng trong phòng thí nghiệm, còn có các thiết bị, dụng cụ sau:
6.1. Tủ sấy, có khả năng duy trì
nhiệt độ 125 °C ±
5 °C.
6.2. Nhiệt kế, dùng trong tiêu
chuẩn này là:
6.2.1. Nhiệt kế dùng cho
mẫu thử: nhiệt kế thân cứng, dải đo từ -
38 °C đến 50 °C, có các vạch chia 1 °C; tổng
chiều dài 360 mm ± 5 mm, ngập 180 mm ± 5 mm, đường kính ngoài của thân là 10
mm ± 0,5 mm.
6.2.2. Nhiệt kế dùng cho
bể: nhiệt kế thân cứng, dải đo từ -
30 °C đến 50 °C và có các vạch chia 0,5 °C,
tổng chiều dài 220 mm ± 5 mm, ngập 50 mm ± 5 mm, đường kính ngoài của thân là 8
mm ± 0,5 mm.
Có thể dùng các dụng
cụ đo nhiệt độ khác thay cho nhiệt kế thuỷ ngân. Tuy nhiên nhiệt kế thuỷ ngân
là dụng cụ chuẩn. Khi dùng các dụng cụ khác thì phải hiệu chuẩn sao cho có các
số đo giống như dùng nhiệt kế thuỷ ngân, chấp nhận hiệu ứng nhiệt thay đổi.
Chú thích: Khi đo và
kiểm soát các nhiệt độ không đổi thông thường như trong tiêu chuẩn này, các
dụng cụ khác thay thế có thể có các thay đổi mang tính chu kỳ lớn hơn so với
nhiệt kế thuỷ ngân và mức độ này phụ thuộc vào thời gian gia nhiệt và điện năng
đầu vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Vòng kim loại
bảo vệ,
có đường kính trong khoảng 18 mm và đường kính ngoài xấp xỉ 65 mm.
6.5. ống nghiệm, có các kích thước
nêu trên Hình 2, đậy kín bằng nút lie có khoan lỗ.
6.6. ống nghiệm, có các kích thước
nêu trên Hình 2, khít với lỗ mài 29/32 và chai rửa khít với côn mài 29/32 theo
ISO 383.
6.7. Bình Erlenmeyer, 100 ml, sử dụng để
thu phần cất được đóng kín bằng nút lie, bình luôn được giữ thẳng đứng và có
vạch chia.
6.8. Bình lọc, 500 ml, có bộ hút
chân không.
6.9. Chai rửa thủy
tinh,
500 ml.
6.10. Bể làm lạnh (xem Hình 2).
6.11. Phễu (trong bể
làm lạnh),
đường kính 80 mm, tổng chiều dài 200 mm.
Chậu bay hơi, đường
kính 80 mm, vạch mức tại 15 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.14. Cân, chính xác đến ± 0,5 mg.
6.15. Đèn dùng cho
phòng thí nghiệm
(xem Hình 3).
6.16. Bình hút ẩm.
6.17. Nồi sứ, đường kính 80 mm.
6.18. Giấy lọc tròn, đường kính 110 mm,
dùng cho phân tích định tính, tốc độ chảy trung bình.
6.19. Dụng cụ đo thời
gian,
chính xác đến 0,1 s.
6.20. Kẹp.
7.
Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN
7494 : 2005 (ASTM D 140-01).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.
Cách tiến hành
Làm chảy mẫu trong
cốc sứ, đổ 25 g ± 1 g vào bình chưng
cất (6.3) và cân chính xác đến 10 mg (ký hiệu: mB).
Đèn để đun bình chưng
cất có ngọn lửa êm, cao khoảng 150 mm (không có hình côn) và kiểm soát ngọn lửa
sao cho sau 3 phút đến 4 phút rơi giọt ngưng đầu tiên. Gá nhẹ vòng kim loại bảo
vệ (xem 6.4) trên bình chưng cất để bảo vệ nút lie không cháy.
Phải đảm bảo hơi sinh
ra trong quá trình chưng được ngưng tụ, bằng cách cân chính xác đến 10 mg, cho
ngập hết phần cong đầu ra của ống chưng cất vào bình Erlenmeyer (6.7) (xem Hình
2) sâu vào hỗn hợp nước và đá nghiền. Phải quan sát và kiểm tra được tốc độ
chưng cất.
Điều chỉnh tốc độ
chưng cất sao cho cứ 10 giây có 15 ±
5 giọt rơi xuống từ đầu ống vào ống thu.
Tiếp tục đun, không
cần điều chỉnh ngọn lửa đèn cho đến khi tốc độ chưng cất giảm và không còn giọt
nào rơi trong vòng 10 giây hoặc sau 14 phút kể từ khi bắt đầu chưng cất.
Đun thêm 1 phút nữa
với ngọn lửa nhỏ cho đến khi bình chuyển màu đỏ rực.
Hoàn tất việc chưng
cất trong vòng 15 phút. Sau khi chưng cất, không chuyển phần cất còn lại trong
ống vào ống thu.
Trộn đều phần cất
được bằng cách hâm nóng nhẹ và cùng xoay cẩn thận ống thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Nếu trước
đó không ước lượng được hàm lượng paraphin thì lấy khối lượng cất đầu tiên là 3
g.
Hoà tan khối lượng
cất đã cân trong 25 ml ± 1 ml ete (5.1) và
cho thêm 25 ml ± 1 ml etanol (5.2).
Đậy ống nghiệm bằng
nút đã xuyên nhiệt kế (6.2.1) vào chất lỏng và đặt ống nghiệm vào bể làm lạnh.
Làm lạnh chất lỏng trong bể bằng cách cho cabondioxit dạng rắn, hạt nhỏ hoặc
cho máy điều lạnh (xem Chú thích điều 5.7). Để đáp ứng yêu cầu sau này là duy
trì mẫu ở nhiệt độ - 20 °C, hạ
thấp nhiệt độ của bể nước xuống -
22 °C ± 1 °C.
Chuyển 20 ml ± 1 ml nước rửa (5.9)
vào ống nghiệm đã đậy bằng đầu chai rửa và làm lạnh trong bể (6.10) đến - 20 °C ± 0,5 °C. Duy trì nhiệt độ
này cho đến khi lọc xong.
Đặt giấy lọc (6.18)
lên phễu trong bể làm lạnh và nối với bình lọc đã đặt dưới bể làm lạnh. Chuyển
nhanh vữa kết tinh tại - 20 °C ± 0,5 °C vào bộ lọc. Tráng
ống nghiệm vài lần bằng nước rửa lạnh. Điều chỉnh nhiệt độ của nước rửa đến - 20 °C ± 0,5 °C và dùng lại để
tráng vữa kết tinh vào bộ lọc. Phân phối đều nước rửa cho ba lần rửa.
Hỗ trợ quá trình lọc
bằng cách hút nhẹ chân không, nhưng chú ý áp suất không hạ xuống dưới
5 kPa. Ngay khi lọc xong, dùng panh kẹp giấy lọc ra và đặt vào phễu để cạnh
chậu bay hơi mà trước đó đã cân chính xác đến 0,5 mg. Hoà tan cặn paraphin bằng
cách phun cồn nóng vào và cũng áp dụng cách này để hoà tan phần paraphin bám
vào nhiệt kế hoặc ống nghiệm. Cho bay hơi phần cất đã trộn trong chậu bay hơi
trên bể nước. Để ngăn chất lỏng bám trên vành chậu, cho bay hơi trong dòng khí
nhẹ. Làm khô cặn trong vòng 15 phút ±
1 phút ở nhiệt độ 125 °C ±
5 °C của tủ sấy và để yên cho nguội. Nếu paraphin tinh chế đã nguội
nhưng chưa cứng thì cho thêm khoảng 15 ml axêtôn.
Hoà tan paraphin bằng
cách đun nhẹ chậu bay hơi đang xoay. Cho bù axêtôn vào do bay hơi. Làm lạnh
dung dịch axêtôn/paraphin trong bể nước đến nhiệt độ 15,0 °C ± 0,5 °C và lọc để tách
paraphin đã kết tinh. Rửa chậu bay hơi, nhiệt kế và bộ lọc vài lần bằng axêtôn
ở 15 °C ± 0,5 °C
lấy từ chai rửa, phải đảm bảo tổng thể tích nước rửa bằng 30 ml ± 1 ml.
Hoà tan paraphin tinh
chế bằng cách phun nhẹ cồn nóng lên và lại gom lại vào chậu bay hơi. Cho bay
hơi dung dịch cồn dầu mỏ/paraphin bằng dòng khí nhẹ thổi trên bể nước.
Làm khô paraphin kết
tinh thu được trong 15 phút ±
1 phút tại nhiệt độ 125 °C ±
5 °C trong tủ sấy và sau khi làm nguội trong bình hút ẩm, xác định
khối lượng chính xác đến 0,5 mg (mA).
Nếu khối lượng cuối
cùng nằm ngoài khoảng 65 mg đến 85 mg, loại bỏ kết quả này và lặp lại phép thử
với một lượng ban đầu có điều chỉnh (mE).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Để làm
lạnh sử dụng thiết bị làm lạnh tự động nhưng phải có kết quả giống như kết quả
đã thu được.
9.
Tính kết quả
Tính hàm lượng
paraphin Cp cho từng mẫu thử theo phần trăm khối lượng theo công thức sau:
trong đó:
mB là
khối lượng bitum ban đầu, tính bằng gam;
mD là
khối lượng phần cất, tính bằng gam;
mE là
khối lượng phần cất đầu tiên, tính bằng gam;
mA là
khối lượng cuối cùng của paraphin, tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu theo các điều
kiện xác định vẫn không có được giá trị trung bình của ba giá trị này thì loại
bỏ cả ba giá trị, lặp lại phép thử trên hai mẫu thử khác.
10.
Biểu thị kết quả
Biểu thị hàm lượng
paraphin theo phần trăm khối lượng, làm tròn đến 0,1 %.
11.
Độ chụm
11.1. Độ lặp lại
Độ chênh lệch giữa
hai kết quả thử thu được do cùng một thí nghiệm viên thực hiện trên cùng một
thiết bị dưới các điều kiện vận hành không đổi, trên cùng một vật liệu thử,
trong thời gian dài với các thao tác đúng và bình thường của phương pháp thử,
vượt hơn 0,3 % khối lượng tuyệt đối.
11.2. Độ tái lập
Độ chênh lệch giữa
hai kết quả thử đơn lẻ và độc lập, thu được từ các thí nghiệm viên khác nhau
làm việc trong các phòng thí nghiệm khác nhau trên cùng một vật liệu thử, trong
thời gian dài với các thao tác đúng và bình thường của phương pháp thử, vượt
hơn 0,5 % khối lượng tuyệt đối.
Chú thích: Các số
liệu về độ chụm này không tự động áp dụng cho bitum công nghiệp và bitum có phụ
gia. Đối với bitum có phụ gia sử dụng những nguyên tắc này như một hướng dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử bao gồm
ít nhất các thông tin sau:
a) loại và dấu hiệu
nhận dạng của mẫu thử;
b) số hiệu tiêu chuẩn
này;
c) kết quả thử (xem
điều 9 và 10);
d) các thay đổi, có
thoả thuận hoặc không so với tiêu chuẩn quy định;
e) ngày thử.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 1 – Bình chưng
cất để xác định paraphin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn:
1 – Lỗ để đặt phễu
2 – ống nghiệm
3 – ống nối đến bình lọc
4 – Bể chất lỏng
5 – Đệm không khí
6 – Lỗ để đổ cacbon đioxit rắn
7 – Lỗ để đặt nhiệt
kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn:
1 – ống dẫn khí ga
2 – Van kim
3 – Điều chỉnh không
khí
Hình 3 – Đèn dùng cho
phòng thí nghiệm
Chú dẫn:
1 – Vòng bảo vệ
2 – Nước đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 – Sơ đồ lắp
đặt bộ chưng cất