Loại vật liệu
|
Hệ số biến thiên (%
giá trị trung bình)A
|
Mức chấp nhận kết
quả của hai phép thử
(% giá trị trung bình)A
|
Độ chụm của một thí
nghiệm viên:
|
|
|
Bitum tại 135 oC
(275 oF)
|
0,64
|
1,8
|
Bitum lỏng tại 60 oC
(140 oF)
|
|
|
dưới 3
000 mm2/s (cSt)
|
0,53
|
1,5
|
từ 3
000 mm2/s (cSt) đến 6 000 mm2/s (cSt)
|
0,71
|
2,0
|
trên 6
000 mm2/s (cSt)
|
3,2
|
8,9
|
Độ chụm giữa các
phòng thử nghiệm:
|
|
|
Bitum tại 135 oC
(275 oF)
|
3,1
|
8,8
|
Bitum lỏng tại 60 oC
(140 oF)
|
|
|
dưới 3
000 mm2/s (cSt)
|
1,06
|
3,0
|
từ 3
000 mm2/s (cSt) đến 6 000 mm2/s (cSt)B
|
3,11
|
9,0
|
trên 6
000 mm2/s (cSt)B
|
3,6
|
10,0
|
A Các số này biểu thị
tương ứng các giá trị (1s %) và (d2s %) như nêu trong ASTM C 670.
B Dựa trên ít hơn 30
độ tự do.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
A.1. Tính toán độ
nhớt của chất lỏng Niutơn
A.1.1. Độ nhớt của chất
lỏng Niutơn bằng tích của độ nhớt động nhân với khối lượng riêng của chất lỏng
tại nhiệt độ thử nghiệm.
A.1.2. Đối với bitum loại
dành cho vỉa hè, khối lượng riêng tại 135 oC (275 oF) có
thể xác định theo tỷ trọng riêng tại 25/25 oC (77/77 oF)
nhân với hệ số 0,934 g/cm3; hoặc tỷ trọng riêng tại 15,5/15,5 oC
(60/60 oF) nhân với hệ số 0,931 g/cm3. Các hệ số này dựa
trên hệ số giãn nở trung bình của bitum bằng 0,00061/oC (0,00034/oF).
A.1.3. Khi không biết tỷ
trọng của bitum, xác định được độ nhớt tại 135 oC (275 oF)
bằng cách nhân độ nhớt động tại 135 oC (275 oF) với khối
lượng riêng giả định bằng 0,948 g/cm3. Giá trị khối lượng riêng này
là tương đương với tỷ trọng bằng 1,015 tại 25/25 oC (77/77 oF).
Các phép thử tiến hành trên nhiều mẫu bitum cho thấy sai lệch phát sinh từ khối
lượng riêng giả định này không vượt quá ±
3 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Phạm vi áp
dụng
A.2.1.1. Các nhớt kế loại
chảy ngược cho chất lỏng trong suốt và không trong suốt bao gồm nhớt kế
Cannon-Frenske Opaque, Zeitfuchs Cross-Arm, BS/IP/RF và Lantz-Zeitfuchs. Không
giống các nhớt kế dạng treo và loại Ostwald cải tiến, mẫu chất lỏng chảy vào
bầu chưa hề dính mẫu để đo thời gian, do vậy lớp màng mỏng của chất lỏng không
trong suốt. Sử dụng các nhớt kế chảy ngược để đo các độ nhớt động của chất lỏng
trong suốt và không trong suốt đến 100 000 mm2/s (cSt).
A.2.2. Thiết bị thử
A.2.2.1. Các bản vẽ chi tiết
về chủng loại, các hằng số gần đúng, dải nhớt kế động, đường kính mao quản và
dung tích bầu đối với từng nhớt kế chảy ngược được mô tả trên hình từ A.2.1 đến
A.2.4. Trong phương pháp này dải độ nhớt động dựa trên thời gian chảy tối thiểu
là 60 s; các nhớt kế tương tự được mô tả trong ASTM D 446, có dải độ nhớt khác
nhau dựa trên thời gian chảy tối thiểu là 200 giây như mô tả trong TCVN 3171 :
2003 (ASTM D 445 – 97). Có thể tăng (hoặc giảm) chiều dài của ống phía trên K,
L, M và N trên các Hình A.2.1 -
A.2.4 để phù hợp các yêu cầu về khoảng ngập nhiệt kế như điều 6.4.
A.2.3. Hướng dẫn thao
tác
A.2.3.1. Qui trình thao tác
tiêu chuẩn được nêu ở điều 7. Đối với các nhớt kế chảy ngược phải áp dụng các
hướng dẫn bổ sung ở A.2.3.2 – A.2.3.8 dành riêng cho các thiết bị cụ thể hoặc
nhóm các thiết bị.
A.2.3.2. Chọn nhớt kế sạch,
khô có thời gian chảy lớn hơn 60 giây.
A.2.3.3. Đổ mẫu vào theo
hướng dẫn, thao tác này như đã áp dụng khi hiệu chuẩn thiết bị. Nếu mẫu chứa dị
vật hoặc các hạt cứng thì phải lọc như quy định trong TCVN 3171 : 2003 (ASTM D
445 – 97).
A.2.3.3.1. Đối với nhớt kế
Canon-Fenske Opaque, lật ngược nhớt kế lên, ngâm đầu ống N vào mẫu và hút nhẹ
phía ống L. Hút mẫu qua ống N, đổ vào buồng D cho đến vạch G. Lau sạch mẫu bám
phía ngoài ống và lật lại ống về vị trí bình thường. Cho nhớt kế vào bể ổn
nhiệt, chú ý ống L ở vị trí thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích A.2.1: Thể
tích mẫu thử phụ thuộc vào vị trí của vạch G. Khi thời gian chảy của vòng khum
thấp hơn đo được nằm giữa các vạch thời gian E và F, vòng khum cao hơn sẽ ở
đoạn ống ngang, do vậy vị trí của vạch G là tới hạn.
A.2.3.3.3. Ngâm nhớt kế Lantz -
Zeitfutchs vào bể ổn nhiệt, giữ cho ống N thẳng đứng. Rót lượng mẫu qua ống N
cho đến khi đầy bầu D và hơi tràn sang bầu K. Nếu nhiệt độ của mẫu khi rót vào
nhớt kế cao hơn nhiệt độ thử, thì đợi thêm 15 phút để đưa nhiệt độ của mẫu
trong nhớt kế về nhiệt độ thử nghiệm, sau đó rót thêm mẫu vào bầu D cho hơi
tràn sang bầu K.
A.2.3.3.4. Ngâm nhớt kế
BS/IP/RF vào bể ổn nhiệt, giữ cho ống L thẳng đứng. Rót mẫu qua ống N cho đúng
đến vạch G, cho mẫu chảy tự do qua mao quản R, thao tác cẩn thận sao cho cột
chất lỏng không bị gián đoạn, cho đến khi đáy mặt khum của mẫu nằm dưới cách
vạch H khoảng
5 mm, sau đó lấy nút cao su bịt ống L lại để không cho chảy tiếp. Cho thêm mẫu
vào tiếp để mép trên mặt khum hơi cao hơn vạch G một chút. Sau khi nhiệt độ của
mẫu bằng nhiệt độ của bể ổn nhiệt (xem A.2.3.4) và bọt khí đã thoát hết, nới
nhẹ nút để mẫu chảy chạm vạch H và lại đóng nút chặt lại. Dùng pipét loại đặc
biệt để rút bớt phần mẫu thừa trên vạch G ra cho đến khi nút bấc vừa vặn trên
đỉnh ống N, chú ý hút nhẹ để không khí thoát ra hết. Lúc đó mép trên của mặt
khum vừa đến vạch G.
A.2.3.4. Để nhớt kế trong bể
ổn nhiệt trong thời gian đủ để nhiệt độ mẫu đạt cân bằng (ít nhất là 10 phút và
nhiều nhất là 30 phút).
A.2.3.5. Đối với nhớt kế
Cannon-Fenske Opaque và nhớt kế BS/IP/RF chỉ cần mở nút ở ống N và L, để mẫu
chảy tự do dưới tác dụng của trọng lực. Đối với nhớt kế Zeitfuchs Cross-Arm,
tạo chân không nhẹ ở ống N (hoặc áp suất ở ống L) để mặt khum mẫu chảy qua
xiphông đến dưới vạch mức của ống D trong bầu mao quản R khoảng 30 cm, lúc đó
dòng dưới tác dụng của trọng lực bắt đầu chảy. Đối với nhớt kế Lantz-Zeitfuchs,
tạo chân không nhẹ ở ống M (hoặc áp suất ở ống N và ống K đóng) cho đến khi
phần dưới của mặt khum chảy đến điểm đối diện với vạch tính thời gian E; sau đó
để mẫu chảy tự do dưới tác dụng của trọng lực.
A.2.3.6. Đo chính xác đến 0,1
giây khoảng thời gian cần để mép cong của mặt khum mẫu chảy từ vạch E đến vạch
F như quy định ở điều 8 của tiêu chuẩn này.
A.2.3.7. Tính độ nhớt theo
quy định ở điều 9.
A.2.3.8. Làm sạch nhớt kế
theo quy định ở điều 8.8.
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước và dải đo
độ nhớt động
Loại
Hằng số gần đúng,
mm2/s2
(cSt/s)
Dải đo độ nhớt
động, mm2/s (cSt)
Đường kính trong
của ống R, mm
(±2 %)
Đường kính trong
của ống N và G; ống E, F và I, mm (±5 %)
Dung tích bầu A, C
và J,
ml (±5 %)
Dung tích bầu D,
ml (±5 %)
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 đến 100
1,02
3,2
2,1
11
300
0,25
15 đến 250
1,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
11
350
0,5
30 đến 500
1,48
3,4
2,1
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
72 đến 1 200
1,88
3,4
2,1
11
450
2,5
150 đến 2 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7
2,1
11
500
8
480 đến 8 000
3,10
4,0
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
20
1 200 đến 20 000
4,00
4,7
2,1
13
Hình A.2.1 – Nhớt kế
Cannon-Fenske Opaque cho chất lỏng trong suốt và không trong suốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Kích thước và dải đo
độ nhớt động
Loại
Hằng số gần đúng,
mm2/s2
(cSt/s)
Dải đo độ nhớt
động, mm2/s (cSt)
Đường kính trong
của ống R, mm
(±2 %)
Chiều dài ống R, mm
(±2 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích bầu D,
ml (±5 %)
4
0,10
6 đến 100
0,64
210
0,3
3,9
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 đến 300
0,84
210
0,3
3,9
6
1,0
60 đến 1 000
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
4,3
7
3,0
180 đến 3 000
1,42
210
0,3
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
600 đến 10 000
1,93
165
0,25
4,3
9
30,0
1 800 đến 30 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
0,25
4,3
10
100,0
6 000 đến 100 000
3,06
165
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2.2 – Nhớt kế
Zeitfuchs Cross-Arm cho chất lỏng trong suốt và không trong suốt
Kích thước tính bằng
milimét
Kích thước và dải đo
độ nhớt động
Loại
Hằng số gần đúng,
mm2/s2 (cSt/s)
Dải đo độ nhớt
động,
mm2/s (cSt)
Đường kính trong
của ống R, mm
(±2 %)
Chiều dài ống R, mm
(±2 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,3
18 đến 300
1,65
490
2,7
6
1,0
60 đến 1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
490
2,7
7
3,0
180 đến 3 000
3,00
490
2,7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600 đến 10 000
4,10
490
2,7
9
30,0
1 800 đến 30 000
5,20
490
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
100,0
6 000 đến 100 000
5,20
490
0,85
Hình A.2.3 – Nhớt kế
loại chảy ngược Lantz-Zeitfuchs cho chất lỏng trong suốt và không trong suốt
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
Hằng số gần đúng,
mm2/s2
(cSt/s)
Dải đo độ nhớt
động,
mm2/s (cSt)
Đường kính trong
của ống R, mm
(±2 %)
Chiều dài ống R, mm
(±2 %)
Đường kính trong
tại E, F và G, mm (±2
%)
Dung tích bầu C,
ml (±5 %)
4
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,26
185
3,0 đến 3,3
4,0
5
0,3
18 đến 300
1,64
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
6
1,0
60 đến 1 000
2,24
185
3,0 đến 3,3
4,0
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180 đến 3 000
2,93
185
3,0 đến 3,6
4,0
8
10
600 đến 10 000
4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4 đến 4,8
4,0
9
30
1 800 đến 30 000
5,5
185
6,0 đến 6,7
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
6 000 đến 100 000
7,70
210
7,70
4,0
11
300
18 000 đến 300 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
10,00
4,0
Hình A.2.4 – BS/IP/RF
Nhớt kế loại chảy ngược ống chữ U cho chất lỏng không trong suốt
A.3. Hiệu chuẩn nhớt
kế
A.3.1. Phạm vi áp
dụng
A.3.1.1. Phụ lục này mô tả
các qui trình và vật liệu sử dụng để hiệu chuẩn hoặc kiểm tra việc hiệu chuẩn
các nhớt kế sử dụng cho phương pháp này.
A.3.2. Vật liệu chuẩn
A.3.2.1. Dầu nhớt chuẩn phù
hợp với các loại dầu chuẩn ASTM có độ nhớt động gần đúng như nêu trong Bảng
A.3.1. Độ nhớt động được xác định và cung cấp cho từng mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu nhớt chuẩn phù
hợp với ASTM
Độ nhớt động gần
đúng, mm2/s (cSt)
Tại 40 oC
(104 oF)
Tại 50 oC
(122 oF)
Tại 100 oC
(212 oF)
S 60
54
…
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
…
17
S 600
520
280
32
S 2000
1700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
S 8000
6700
…
…
S 30 000
23 000
11 000
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3.1. Hiệu chuẩn nhớt kế
hàng ngày bằng dầu nhớt chuẩn -
Chọn từ Bảng 1 loại dầu chuẩn có thời gian chảy tối thiểu bằng 200 giây tại
nhiệt độ hiệu chuẩn [thông thường là 37,8 oC (100 oF)]. Xác định thời gian chảy
chính xác đến 0,1 giây theo qui trình nêu ở điều 8 và tính hằng số của nhớt kế
C như sau:
C = n/t (A.3.1)
trong đó:
n là độ nhớt của dầu chuẩn,
tính bằng mm2/s (cSt) và
t là thời
gian chảy, tính bằng giây.
A.3.3.2. Đối với các loại
nhớt kế Zeitfuchs Cross-Arm, Lantz-Zeitfuchs và BS/IP/RF, hằng số nhớt kế không
phụ thuộc vào nhiệt độ.
A.3.3.3. Nhớt kế
Cannon-Fenske Opaque có thể tích cố định của mẫu khi rót vào tại nhiệt độ rót.
Nếu nhiệt độ của phép thử khác với nhiệt độ rót thì tính hằng số nhớt kế như
sau:
Hằng số nhớt kế, Ct =
Co[1 + F(Tt – Tf)] (A.3.2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là nhiệt
độ;
F là
hệ số phụ thuộc của nhiệt độ (xem A.3.3.4), và
Các chỉ số t, f là
giá trị tại nhiệt độ của phép thử và tại nhiệt độ rót mẫu vào nhớt kế.
A.3.3.4. Tính hằng số phụ
thuộc nhiệt độ theo công thức sau:
Hệ số, F = 4aV/pd2h
= [4V(rf - rt)]/[pd2hrt(Tt
- Tf)] (A.3.3)
trong đó:
V là thể
tích mẫu đã rót, tính bằng cm3;
d là đường
kính trung bình của mặt khum trong bầu chứa phía trên, tính bằng cm;
h là cột áp
trung bình, tính bằng cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r là khối lượng riêng, tính
bằng g/cm3, và chỉ số t, f theo xác định ở A.3.3.3.
A.3.3.5. Nếu nhớt kế được sử
dụng ở vị trí khác với phòng thí nghiệm, thì hằng số C có thể được hiệu chỉnh
theo gia tốc trọng trường g, tại hai nơi như sau:
C2 = (g2/g1)
x C1 (A.3.4)
trong đó:
C2 là
hằng số hiệu chuẩn trong phòng thí nghiệm;
C1 là
hằng số hiệu chuẩn trong phòng hiệu chuẩn;
g2 là
gia tốc trọng trường tại phòng thí nghiệm;
g1 là
gia tốc trọng trường tại phòng hiệu chuẩn.
Các giấy chứng nhận
của các nhớt kế phải nêu rõ giá trị gia tốc trọng trường (g) tại vị trí của
phòng hiệu chuẩn. Nếu không tiến hành hiệu chỉnh theo gia tốc trọng trường thì
có thể gây ra sai số đến 0,2 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3.6.1. Gắn nhớt kế chuẩn
cùng nhớt kế sẽ được hiệu chuẩn trong cùng bể ổn nhiệt và xác định thời gian
chảy của dầu chuẩn theo qui trình nêu ở điều 8.
A.3.3.6.2. Tính hằng số C như
sau:
C1 = (t2
x C2)/t1 (A.3.5)
trong đó:
C1 là
hằng số C của nhớt kế hàng ngày;
t1 là
thời gian chảy của nhớt kế hàng ngày chính xác đến 0,1 giây;
C2 là
hằng số C của nhớt kế chuẩn, và
t2 là
thời gian chảy của nhớt kế chuẩn chính xác đến 0,1 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
B.1. Xác định điểm
đóng băng và hiệu chuẩn lại các nhiệt kế đo độ nhớt động
B.1.1. Đối với các nhiệt kế
đo độ nhớt động đã hiệu chuẩn, để đạt được độ chính xác bằng ± 0,02 oC (± 0,04 oF) thì cần kiểm tra
điểm băng và hiệu chỉnh theo điểm đóng băng. Nên kiểm tra 6 tháng một lần, đối
với nhiệt kế mới thì trong 6 tháng đầu, mỗi tháng kiểm tra một lần.
B.1.2. Qui trình chi tiết
để xác định điểm đóng băng là hiệu chuẩn lại các nhiệt kế được nêu ở 6.5 của
ASTM E 77. Dưới đây nêu các quy định cụ thể áp dụng cho loại nhiệt kế thuỷ
ngân, thuỷ tinh dùng để đo nhớt kế động và không áp dụng cho các loại nhiệt kế
khác.
B.1.2.1. Số đọc điểm đóng
băng cho các nhiệt kế đo nhớt kế động được lấy trong vòng 60 phút từ khi đạt
nhiệt độ thử và thời gian đọc không ít hơn 3 phút. Số đọc điểm đóng băng chính
xác đến 0,01 oC hoặc 0,02 oF.
B.1.2.2. Chọn các cục nước đá
sạch, tốt nhất là làm từ nước cất hoặc nước tinh khiết. Loại bỏ tuyết hoặc các
chỗ non. Dùng nước cất tráng các cục đá rồi bào hoặc nghiền nhỏ, tránh tiếp xúc
trực tiếp với tay hoặc các vật không sạch về mặt hoá học. Cho đá nghiền vào
thùng Dewar và cho thêm nước đủ để tạo thành tuyết nhão nhưng vừa đủ để không
làm nổi đá lên. Khi đá đã tan, gạn bớt nước ra và cho thêm đá vụn. Cho nhiệt kế
vào để băng bám nhẹ xung quanh thân nhiệt kế, dìm nhiệt kế đến độ sâu khoảng
một vạch dưới 0 oC (32 oF). Có thể cần bọc thêm đá quanh
nhiệt kế vì đá chảy.
B.1.2.3. Sau ít nhất 3 phút,
gõ nhẹ vào nhiệt kế, quan sát số đọc, ghi lại các số đọc liên tiếp sau từng
phút một, cho phép khác nhau trong khoảng 1/10 vạch.
B.1.2.4. Ghi lại các số đọc
điểm đóng băng và so sánh với các số đọc trước. Nếu thấy cao hơn hoặc thấp hơn
số đọc tương ứng với lần hiệu chuẩn trước thì các số đọc tại tất cả các nhiệt
độ khác cũng sẽ thay đổi đúng như vậy.
B.1.2.5. Sử dụng qui trình
xác định điểm đóng băng nêu trong B.1.1 - B.1.2.4 để hiệu chuẩn lại các nhiệt
kế đo độ nhớt động và không cần phải hiệu chuẩn mới nhiệt kế theo độ chính xác
ghi trong thiết kế của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4. Chú ý, dùng kính lúp
phù hợp để đọc chính xác đến 1/5 vạch chia các số đọc của nhiệt kế. Các nhiệt
kế này là điển hình dùng trong bể ổn nhiệt của phép đo độ nhớt động (cho phép
nhìn từ phía trước), đọc số đọc của nhiệt kế bằng cách hạ thấp nhiệt kế sao cho
đầu cột thuỷ ngân nằm dưới bề mặt chất lỏng khoảng từ 5 mm đến 15 mm. Chú ý đảm
bảo rằng khoảng kéo dài trên của nhiệt kế nằm trên nắp bể ổn nhiệt, nếu phần
này có nhiệt độ cao hoặc thấp hơn nhiệt độ xung quanh thì có sai số lớn, có thể
lên đến một hoặc hai vạch của nhiệt kế. Có thể dùng kính đọc sách để đọc, đảm
bảo đọc được chính xác đến 1/5 vạch chia.